Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm phần aminoaxit
Aminoaxit thiên nhiên Y có mạch cacbon không phân nhánh. Trong phân tử của Y chỉ có các
nhóm NH
2
và COOH. Để phản ứng hết với 200 ml dung dịch 0,1M của Y cần 80 ml dung dịch NaOH
0,5M, cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Mặt khác 80 gam dung dịch 7,35% của Y tác dụng vừa hết
với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức cấu tạo của Y là
A. HOOC[CH2
]
3CH(NH2)COOH B. HOOC[CH2
]
2CH(NH2)COOH
C. HOOCCH2CH(NH2)COOH D. HOOCCH(NH2)COOH
3 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2494 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm phần aminoaxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa học – Thầy Sơn Phương pháp giải bài tập aminoaxit
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP AMINOAXIT
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Một amin đơn chức có 23,73%N về khối lượng. Số công thức cấu tạo có thể có của amin là
A. 1 B. 2 C. 3. D. 4
Bài 2. X và Y là hai amin trong phân tử chứa vòng benzen, đều có công thức phân tử C7H9N. X tan vô hạn
trong nước, còn Y tan rất ít trong nước. Các chất X, Y lần lượt là
A. C6H5CH2NH2; C6H5NHCH3 B. p-CH3C6H4NH2, m-CH3C6H4NH2
C. C6H5NHCH3, p-CH3-C6H4NH2 D. p-CH3C6H4NH2, o-CH3C6H4NH2
Bài 3.Để chứng minh nhóm NH2 ảnh hưởng tới nhóm C6H5 trong phân tử anilin, người ta cho anilin tác
dụng với :
A. dd NaOH B. dd HCl C. nước brom. D. quỳ tím
Bài 4.Cho hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl thu
được 14,2 gam hỗn hợp muối. Cho hỗn hợp muối đó vào dd AgNO3 dư thu được 28,7 gam kết tủa. Công
thức phân tử của các chất trong hỗn hợp X là
A. C2H7N và C3H9N B. CH5N và C2H7N
C. CH5N và C3H9N D. C3H9N và C4H11N
Bài 5.Hợp chất X có chứa C, H, N. Trong phân tử, nitơ chiếm 19,18% khối lượng; X tác dụng với dung
dịch HCl thu được muối có dạng RR'NH2Cl. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 6.Cho 8,85g hỗn hợp X gồm ba amin : propylamin, etylmetylamin, trimetylamin tác dụng vừa đủ với
V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml
Bài 7.Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và
7,2g H2O. Giá trị của a là
A. 0,05 mol B. 0,1 mol C. 0,15 mol D. 0,2 mol
Bài 8.Để hoà tan hết 3,72 gam anilin cần bao nhiêu mililit dung dịch HCl 0,1M ?
A. 200ml B. 300ml C. 400ml D. 500ml
Bài 9.Để trung hoà 100 ml dung dịch metylamin (D 1,00 g/ml) cần hết 61,3 ml dung dịch HCl 0,1M.
Nồng độ phần trăm của metylamin trong dung dịch là
A. 1,90% B. 0,19% C. 3,80% D. 0,38%
Bài 10.Có ba lọ mất nhãn đựng ba khí : amoniac, metylamin, metan. Để nhận biết ra các lọ trên ta có thể
dùng :
A. Clo và HCl B. Quỳ tím và HNO3
C. Quỳ tím và HCl D. Quỳ tím và HNO2
Bài 11.Có hai amin : X thuộc dãy đồng đẳng của anilin; Y thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy
hoàn toàn 3,21 gam X thu được CO2, H2O và 336 ml khí N2 (đktc); đốt cháy Y thu được CO2 và hơi nước
với tỉ lệ thể tích (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là 2 : 3. Công thức phân tử của hai amin lần lượt
là
A. C7H9N và C2H7N B. C6H7N và C3H9N
C. C7H9N và C3H9N D. C6H7N và C4H11N
Bài 12.Amin (CH3)2CH-NH-CH3 có tên gọi là
A. N-metylpropan-2-amin B. N-metylisopropylamin
C. metylpropylamin D. N-metyl-2-metyletanamin
Bài 13.Tên gọi nào sau đây không đúng với chất có công thức CH3CH(NH2)COOH?
A. axit 2-aminopropanoic B. axit -aminopropionic
C. axit -aminopropanoic D. alanin
Bài 14.Amino axit X no, mạch hở trong phân tử chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Công thức
phân tử của X có dạng :
A. CnH2nO2N (n ≥ 2) B. CnH2n +2O2N (n ≥ 2)
C. CnH2n+3O2N (n ≥ 2) D. CnH2n +1O2N (n ≥ 2)
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa học – Thầy Sơn Phương pháp giải bài tập aminoaxit
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
Bài 15. Valin là một aminoaxit có trong thiên nhiên có công thức cấu tạo: (CH3)2CHCH(NH2)COOH. Tên
thay thế của Valin là
A. Axit 2-amino-3-metylbutanoic B. Axit -amino-3-metylbutanoic
C. Axit 3-amino-2-metylbutanoic D. Axit -aminopentanoic
Bài 16.Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH (dư), thu được khí Y
làm xanh quỳ ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z rồi trộn với CaO, nung thấy thoát ra khí metan. Công
thức cấu tạo của X là
A. CH3COONH3CH2CH3 B. CH3CH2COONH3CH3
C. HCOONH3CH(CH3)2 D. NH2CH2CH2COOCH3
Bài 17.X là một aminoaxit không phân nhánh có công thức C4H9O2N. Khi nhỏ dung dịch HNO2 vào dung
dịch chứa X, thấy có bọt khí thoát ra. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 18.Cho các chất sau: H2NCH2COOCH3; H2NCH2COOH; CH3NH3OCOCH3; CH3NH3NO3. Số chất
tác dụng được với cả dung dịch axit mạnh và dung dịch bazơ mạnh là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 19.Đun glyxin với ancol etylic có mặt HCl (dư). Sản phẩm hữu cơ thu được từ phản ứng này là
A. Cl H3N
+
-CH2-COOH B. H2N-CH2-COOC2H5
C. Cl H3N
+
-CH2-COOC2H5 D. H3N
+
-CH2-COO
Bài 20.Cho dung dịch của các chất sau : H2NCH2COOH, Cl H3N
+
CH2COOH, H2NCH2COONa. Giá trị
pH của các dung dịch giảm theo trật tự nào sau đây?
A. H2NCH2COOH, Cl H3N
+
CH2COOH, H2NCH2COONa
B. H2NCH2COOH, H2NCH2COONa, Cl H3N
+
CH2COOH
C. H2NCH2COONa, H2NCH2COOH, Cl H3N
+
CH2COOH
D. Cl H3N
+
CH2COOH, H2NCH2COOH, H2NCH2COONa
Bài 21.Cho 0,89 gam alanin vào V ml dung dịch HCl 0,15M, thu được dung dịch X. X tác dụng vừa đủ
với 250 ml dung dịch NaOH 0,10M. Giá trị của V là
A. 50ml B. 100ml C. 150ml D. 200ml
Bài 22. Cho 13,35g hỗn hợp X gồm NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung
dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết lượng dung dịch Y tạo thành tác dụng vừa đủ với 250 ml dung
dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100ml B. 150ml C. 200ml D. 250ml
Bài 23.Đốt cháy hoàn toàn a mol một -aminoaxit X thu được 3a mol CO2 và
2
a
mol N2. Số công thức
cấu tạo có thể có của X là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 24.Một aminoaxit chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH, trong đó nitơ chiếm 18,67% khối
lượng trong phân tử. Công thức của aminoaxit là
A. C2H5O2N B. C3H7O2N C. C2H7O2N D. C3H9O2N
Bài 25.Ba chất hữu cơ X, Y, Z đều có công thức C3H7O2N và có các tính chất sau :
- X tác dụng với dung dịch NaOH nóng, thoát ra khí có mùi khai.
- Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm là hai chất hữu cơ.
- Z không tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
A. CH3CH(NH2)COOH, CH3CH2CH2NO2, H2NCH2CH2COOH
B. CH3CH(NH2)COOH, CH2=CHCOONH4, CH3CH2CH2NO2
C. CH2=CHCOONH4, H2NCH2COOCH3, CH3CH2CH2NO2
D. CH2=CHCOONH4, H2NCH2CH2COOH, CH3CH2CH2NO2
Bài 26.X là một aminoaxit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl
0,125M; còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Số nhóm
NH2 và số nhóm COOH trong X lần lượt là
A. 1 và 1 B. 2 và 2 C. 2 và 1 D. 1 và 2
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa học – Thầy Sơn Phương pháp giải bài tập aminoaxit
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
Bài 27. Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch
NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,4 gam chất rắn. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2 B. CH2=CHCOONH4
C. H2NCH2CH2COOH D. H2NCH2COOCH3
Bài 28.X là một aminoaxit, trong phân tử chỉ có một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam X, thu
được 13,2 gam CO2, 4,5 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H7O2N B. C3H5O2N C. C2H5O2N D. C4H9O2N
Bài 29.Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (ở đktc) và
3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có CH3OH. Công thức cấu tạo
thu gọn của X có thể là
A. H2N-[CH2]2-COO-CH3. B. CH3-COOCH2NH2.
C. H2NCH2-COOC2H5 D.H2N-CH2-COO-CH3.
Bài 30.Aminoaxit thiên nhiên Y có mạch cacbon không phân nhánh. Trong phân tử của Y chỉ có các
nhóm NH2 và COOH. Để phản ứng hết với 200 ml dung dịch 0,1M của Y cần 80 ml dung dịch NaOH
0,5M, cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Mặt khác 80 gam dung dịch 7,35% của Y tác dụng vừa hết
với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức cấu tạo của Y là
A. HOOC[CH2]3CH(NH2)COOH B. HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH
C. HOOCCH2CH(NH2)COOH D. HOOCCH(NH2)COOH
Bài 31.Cho 15,4 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác dụng hết
với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được V lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí đều làm xanh giấy quỳ
ẩm. Giá trị của V là
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn