MỤCLỤC
Chương I: Giới thiệu chung về công ty TNHH Nhà nước MTV cơ khí Trần Hưng Đạo 1
1. Lịch sử hình thành và phát triển 1
2. Vốn của công ty 3
3. Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý của công ty 3
Chương II: Khái quát tình hình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp 7
1. Các mặt hàng chủ yếu của công ty 7
2. Trình bày tiêu thụ sản phẩm 8
3. Phân tích khả năng thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh 10
4. Lợi nhuận trước thuế và sau thuế 12
5. Tài sản cốđịnh và khấu hao 13
6. Tình hình nhân sự 14
7. Chi phí sản xuất 16
8. Công nghệ sản xuất 19
9. Môi trường vi mô 27
10. Môi trường kinh doanh của công ty cơ khí Trần Hưng Đạo 29
11. Môi trường công nghệ 29
12. Môi trường sản xuất 32
Kết luận 34
31 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3147 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quá trình hình thành và phát triển tại công ty cơ khí Trần Hưng Đạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT - KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
§1. Các mặt hàng chủ yếu của Công ty
Công ty cơ khí Trần Hưng Đạo đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, bắt đầu từ năm 1947 tại xã Vĩnh Quang - Chiêm Hoá - Tuyên Quang, đến 1957 chuyển về Hà Nội được giao nhiệm vụ chủ yếu là chế tạo động cơ nổ, động cơ Diesel và các mặt hàng cơ khí khác như bôi thuỷ TS15, bôi biên D9, đại tu thiết bị ngành cơ khí… Từ khi đổi mới mở cửa đến nay, giai đoạn chuyển đổi theo cơ chế thị trường (1986), công ty được lập lại theo quyết định 324-QĐ/TCNSĐT ngày 27/5/1995 với nhiệm vụ sản xuất khuyến các sản phẩm truyền thống như các loại động cơ Diesel D12, D15; hộp số thuỷ lực D9, D12, D15….
Bảng 1: Các mặt hàng cơ bản và sản lượng những năm gần đây
STT
Loại đ/cơ - HS
2001
2002
2003
2004
2005
1
D165RL
256
198
301
232
289
2
D165H
200
121
95
111
103
3
D220H
121
109
100
112
132
4
D80
79
68
62
58
54
5
HSD15
1230
1132
987
1080
1030
6
HSD9
1000
976
652
855
987
7
HS xây dựng
711
698
587
812
652
8
D24
31
25
30
41
12
9
H GT 10
121
154
101
109
91
Tổng cộng
3749
3481
2915
3410
3350
Qua bảng trên ta thấy các mặt hàng tuy có thay đổi nhưng không đáng kể, chứng tỏ sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp khá ổn định, thị trường là truyền thống.
§2. Trình bày tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là một chỉ tiêu đánh giá năng lực sản xuất - kinh doanh của công ty, đồng thời cũng nói lên khả năng cạnh tranh của sản phẩm và tín nhiệm của khách hàng. Những năm qua công ty không những duy trì chất lượng sản phẩm để cạnh tranh đối thủ mà còn luôn chăm lo mở rộng thị trường ra cả nước. Các tỉnh thành công ty bán sản phẩm từ Bắc - Trung - Nam như Nghệ An, Quảng Bình, Thanh Hoá, Nam Định, Hà Tĩnh, Quảng Ninh, Vĩnh Long, Cần Thơ, thành phố Hồ Chí Minh,Tiền Giang, Cà Mau… trung bình thị trường tiêu thụ các sản phẩm chủ yếu như sau:
Thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của
công ty TNHH MTV cơ khí Trần Hưng Đạo
Tên sản phẩm
Đơn vị tính
Số lượng tiêu thụ
TH cùng kỳ năm trước
KH năm nay
Ước thược hiện kỳ báo cáo
Đơn giá bình quân (1000đ)
Tồn kho cuối kỳ báo cáo
I. Động cơ D165RL
cái
202
150
192
4,800
1. Nghệ An
184
122
2. Quảng Bình
0
43
3. Thanh Hoá
18
27
II. Động cơ D165H
cái
86
175
66
3,800
1. Thanh Hoá
28
12
2. Quảng Bình
19
30
3. Nam Định
3
7
4. Quảng Ninh
36
17
III. Động cơ D80
cái
53
100
15
2,600
1. Nghệ An
53
15
IV. Động Cơ D220
cái
106
300
89
5,150
1. Quảng Bình
9
30
2. Nam Định
48
44
3. Hà Tĩnh
19
6
4. Quảng Ninh
30
9
V. Hộp số D9
cái
181
200
318
698
1. Tp. Hồ Chí Minh
80
210
2. Vĩnh Long
10
35
3. Cần Thơ
36
21
4. Tiền Giang
25
30
5. Cà Mau
30
22
VI. Hộp số thuỷ D15
cái
493
400
1. Tp. Hồ Chí Minh
160
147
2.Vĩnh Long
40
55
3. Cần Thơ
27
18
4. Nam Định
30
15
5. Hà Tĩnh
60
105
6. Tiền Giang
46
60
7. Cà Mau
130
0
VII. Hộp số xây dựng
cái
348
250
395
920
1. Nam Định
348
395
Qua bảng trên ta thấy tiêu thụ chuyến là động cơ D220, động cơ D156RL và hộp số thuỷ D15. Các mặt hàng phân bố tiêu thụ chưa đều, ví dụ Quảng Bình, Nam Định sức mua còn thấp hơn nhiều so với Cà Mau, Nghệ An…
Nếu đi sâu từng loại mặt hàng ta có thể xác định được doanh thu như sau trên cơ sở sản lượng bán ra và đơn giá vào thời điểm đó.
Bảng: Doanh thu một số mặt hàng cơ bản.
STT
Tên sản phẩm
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (1.000đ)
Doanh thu (1.000d)
Ghi chú
1
Động cơ D80H
Máy
100
2.600
260.000
2
Động cơ D80RL
Máy
200
3.100
310.000
3
Động cơ D165H
Máy
400
3.800
1.520.000
4
Động cơ D165RL
Máy
600
4.800
2.880.000
5
Động cơ D220H
Máy
600
5.150
3.060.000
6
Động cơ L22
Máy
200
5.500
1.100.000
7
Hộp số thuỷ D9
Hộp
1.500
700
1.050.000
8
Hộp số thuỷ D15
Hộp
2.000
970
1.940.000
9
Hộp số máy đảo bê tông
Hộp
600
920
552.000
10
Hộp số D24
Hộp
50
3.000
150.000
11
Phụ tùng động cơ & hộp số
100.000
12
Doanh thu thương mai
4.000.000
Tổng cộng
16.922.000
§3. Phân tích khả năng thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
Những năm gần đây công ty đã động viên cán bộ, công nhân viên ra sức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và đã đạt những thành tích đáng kể? Mặt khác lãnh đạo công ty, đến các phòng ban, phân xưởng đã tăng cường quản lý chặt chẽ, giám sát công việc góp phần vào thành công chung. Bên cạnh đó công ty luôn chăm lo đến khâu kỹ thuật - công nghệ, hợp lý hoá sản xuất… để giảm lãng phí nguyên vật liệu, giảm lãng phí thời gian, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm .
Bảng: Tình hình thực hiện kế haọch các năm gần đây.
TT
Chỉ tiêu thực hiện (tỉ đồng)
Thực hiện 2003
Thực hiện 2004
Năm 2005
So sánh
KH
TT
2/1
4/2
4/3
A
B
1
2
3
4
5
6
7
1
Giá trị tổng sản lượng
17.637
18.824
26.494
27.423
103
131.4
113.5
2
Tổng DT -
DT sản xuất -
DT T/M
26.232
20.145
6.087
28.047
23.405
4.643
35.600
32.600
3.000
43.143
37.587
5.825
103.9
108.1
76.27
131.4
132.6
125.5
113.5
109.4
194.1
3
Thu nhập bình quân đầu người
770.000đ
750.000đ
800.000đ
850.000đ
96.63
128.8
116.4
4
Số lao động
520
516
-
543
97.58
101.1
-
5
Lợi nhuận
(triệu đồng)
375
382
385
397
117.3
127.5
104.7
Qua bảng trên ta thấy giá trị tổng sản lượng thực hiện được qua các năm liên tục tăng và đạt 30% năm 2005, thu nhập bình quân tăng gần 10%. Trong đó nhân lực của doanh nghiệp tăng không đáng kể 23 ngành và lợi nhuận tăng thêm 22 triệu.
Sau 6 tháng đầu năm 2006 tình hình sản xuất - vẫn giữ mức ổn định, song vì đặc điểm thị trường thời vụ nên sức tiêu thụ là khác nhau giữa các mặt hàng và giữa các tháng.
Các mặt hàng cơ bản tiêu thụ 6 tháng đầu năm 2006 chủ yếu là:
- Động Cơ D165 RL
- Động cơ D165 H
- Động cơ D220 H
- Động cơ D80
- HS D15
- HS D9
- HS xây dựng
- D24 và
- H GT 10
Tình hình tiêu thụ được phản ánh qua bảng sau đây:
Bảng: Báo cáo bán hàng 6 tháng đầu năm 2006
STT
Tháng
Động cơ
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
1
D165RL
20
5
40
77
2
2
D165H
11
14
3
19
2
3
D220H
8
5
21
8
24
4
D80
3
2
2
5
10
5
HSD15
10
51
55
132
76
25
6
HSD9
31
10
95
96
145
7
HS xây dựng
105
30
164
8
D24
2
3
9
H GT 10
20
10
11
Nhìn vào bảng kê các mặt hàng bán được từng tháng ta thấy sức mua rất hạn chế vào hai tháng đầu năm sau đó đạt đỉnh cao vào tháng 4,5; riêng mặt hàng HSD9 đạt đỉnh vào tháng 6.
Sự phân bố hàng hoá tiêu thụ theo thống kê cho phép ban lãnh đạo đưa ra kế hoạch sản xuất - kinh doanh hợp lý và kế hoạch này lại được xem xét với thị trường khu vực tỉnh thành sẽ ra đời ý tưởng sản xuất kinh doanh tăng hơn trong năm 2007.
Qua phân tích tình hình sản xuất kinh doanh nói chung và so sánh những năm gần đây cho thấy sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
§4. Lợi nhuận trước thuế và sau thuế
Do duy trì được mức độ sản xuất kinh doanh, duy trì được tình trạng kỹ thuật - công nghệ nên doanh nghiệp giữ vững được tốc độ phát triển; mặt khác doanh nghiệp đã đẩy mạnh phong trào tiết kiệm; giảm chi phí đầu vào và chi phí chung nên lãi trước thuế hàng năm tăng đáng kể, cụ thể như bảng sau:
Bảng: Bảng kê lợi nhuận trước thuế
Năm
LN (tr đ)
2001
2002
2003
2004
2005
1. Sản xuất
215
256
285
297
301
2. Thương mại
83
76
90
85
96
Tổng lợi nhuận
298
332
375
382
397
Qua bảng kê ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế tăng tối đa 133%, có nghĩa là tăng bình quân mỗi năm 22,6% đây là tốc độ khá lớn.
Thời gian qua doanh nghiệp cũng nghiêm chỉnh thực hiện phải nộp đúng kỳ; doanh nghiệp cộng tác chặt chẽ với cơ quan thuế để đảm bảo tính công khai, công bằng trong các loại thuế, không làm sai luật. Tình hình như bảng kê sau:
Bảng: Bảng kê lợi nhuận sau thuế:
Năm
LN (tr đ)
2001
2002
2003
2004
2005
1. Sản xuất
204.7619
243.8095
271.4286
282.8571
286.6667
2. Thương mại
79.04762
72.38095
85.1429
80.95238
91.42857
Tổng lợi nhuận (ST)
283.809
316.110
357.142
363.810
378.096
Đối với lợi nhuận sau thuế cũng cùng tốc độ bình quân 22,6%/năm và cũng đạt 133% vào 2005.
Tuy nhiên so sánh lợi nhuận chung ta thấy phần lớn tập trung vào khu vực sản xuất, chiếm khoảng từ 70% đến 75% còn lại là khu vực thương mại.
§5. Tài sản cố định và khấu hao
Công ty TNHH Nhà nước MTV cơ khí Trần Hưng Đạo có một tài sản cố định khổng lồ nhưng không trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định mà phân bổ chi phí khấu hao từng tháng.
Việc khấu hao TSCĐ như vậy phần nào cho thấy rõ chi phí trong từng thời kỳ và đó là một căn cứ để ra quyết định. Ví dụ phân bổ khấu hao TSCĐ như bảng sau:
Bảng: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
(Đơn vị: đồng)
STT
Tỷ lệ khấu hao (Thời gian sử dụng)
Nơi sử dụng
TK627
TK 641
TK 642
NGTSCĐ
Số khấu hao
1
I. Số khấu hao đủ trích tháng trước
10.848.745.766
17.825.906
12.123.546
956.246
4.746.114
2
II. Số khấu hao giảm trong kỳ
0
0
0
0
3
III. Số khấu hao tăng trong kỳ
0
0
0
0
4
IV. Số khấu hao phải trích trong kỳ
10.848.745.766
17.825.906
12.123.546
956.246
4.746.114
Nhà xưởng
3.628.945.751
6.824.462
3.022.889
637.498
3.164.076
Máy móc thiết bị
7.219.800.015
11.001.444
9.100.657
318.748
1.582.038
Trích từ bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
§6. Tình hình nhân sự
Nhân sự một doanh nghiệp phản ánh trình độ thành công trong s xkd và hơn thế là yêú tố duy trì sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Chính vì vậy lãnh đạo công ty đã rất chăm lo công tác tạo nguồn nhân lực. Sự phân bổ số lượng và trình độ như sau:
Bảng: Bảng tổng hợp lao động gián tiếp - năm 2005
STT
Tên đơn vị
Số lượng
Trình độ
Thâm niên (năm)
ĐH
TH
SH
< 10
10-20
> 20
1
Giám đốc
1
1
0
0
0
0
1
2
Phó giám đốc
2
2
0
0
0
1
1
3
Phòng TC-LĐ
14
5
7
2
2
8
4
4
Phòng KTCT
8
4
4
0
2
4
2
5
Phòng KHSX
18
5
12
1
6
3
8
6
Phòng KCS
13
3
9
1
4
2
7
7
Phòng KT
17
11
6
1
13
3
1
8
Phòng HC-TH
11
2
6
3
6
3
2
9
Phòng T/Mại
10
4
5
1
2
3
5
Tổng
94
37
49
9
35
27
32
Đặc biệt công ty đang có một đội ngũ cán bộ trẻ năng động có trình độ cao, chiếm 37.4% (có thâm niên < 10 năm) , đây là đội ngũ cán bộ nòng cốt kế tục truyền thống của công ty sau này. Tuy chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng lại được đội ngũ cán bộ lâu năm chỉ dạy tận tình nên họ đã tỏ ra rất có khả năng trong công tác quản lý.
Tuy nhiên còn một số hạn chế trong phân công tổ chức lao động, đó là sự phân công công việc chưa đúng người đúng trình độ, làm một số cán bộ không thể phát huy được khả năng, trình độ của mình còn một số cán bộ bị đưa vào trách nhiệm không thuộc chuyên môn, khả năng nên làm tổn hại không nhỏ đến lợi ích của công ty, một vấn đề đặt ra cho ban lãnh đạo công ty nghiên cứu kỹ và công bằng khi giao nhiệm vụ cho cán bộ, phát hiện những ưu điểm khả năng chuyên môn của từng cán bộ từ đó sắp xếp họ vào các vị trí thích hợp nhất để tạo ra hiệu quả cao nhất trong công việc. Đây cũng là một kế hoạch của ban lãnh đạo công ty trong việc sắp xếp lại nhân sự trong thời gian tới.
Vì là một nhà máy lâu đời có truyền thống sản xuất từ những năm kháng chiến nên công ty có một đội nguc công nhân bậc cao rất lớn, có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao. Tuy đến nay phần nhiều đã nghỉ hưu nhưng vẫn còn bộ phận nòng cốt tại công ty dìu dắt lớp công nhân trẻ kế tục sự nghiệp.
Bảng tổng hợp lao động trực tiếp - năm 2005
STT
Tên đơn vị
Số lượng
Bậc thợ
1-2
3-4-5
6-7
1
Phân xưởng Đúc
92
38
35
19
2
Phân xưởng Rèn
19
6
9
4
3
Xí nghiệp Cơ khí
143
45
63
35
4
Xí nghiệp máy kéo
72
40
22
10
5
Xưởng Nhiệt Luyện
14
5
6
37
6
Xưởng Hàn Dập
32
16
9
7
7
Xưởng Lắp ráp
66
21
37
8
Tổng cộng
438
171
181
86
Qua tổng hợp bảng phân tích trên ta có thể đưa ra một số kết luận như sau:
Trong tổng số 438 lao động trực tiếp thì số thợ bậc cao (6-7) chiếm một tỷ lệ khá cao, điều này cho thấy công ty có một sự chắc chắn trong đội ngũ công nhân nòng cốt tay nghề, bậc thợ, trình độ chuyên môn cao.
Số lao động trẻ chiếm đa số nên chiếm tỷ lệ rất cao trong tổng số công nhân viên, do chủ trương trẻ hoá đội ngũ cán bộ công viên của toàn công ty, do đó đến nay công ty đã tạo được đội ngũ công nhân trẻ năng động có trình độ, khả năng làm việc tốt.
Hiện nay dù tình hình hết sức khó khăn công ty cũng đã cố gắng thực hiện đầy đủ các chính sách người lao động theo quy định của Nhà nước về bảo hiểm xã hội ngày nghỉ, khen thưởng…. Công ty đã lập kế hoạch tiền lương cho người lao động trong những năm tiếp.
§7. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là một nghiệp vụ rất được phòng ban chức năng và lãnh đạo công ty quan tâm vì nó ảnh hưởng đến mọi hoạt động trong doanh nghiệp, đặc biệt ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận trước thuế. Mọi chi phí sản xuất liên quan đến toàn bộ sản phẩm sản xuất trong kỳ đều được tập hợp và được định khoản vào "chi phí sản xuất chung" và được kết chuyển vào "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" , đó là nghiệp vụ hỗ trợ để hạch toán giá thành sản phẩm ví dụ, bảng tổng hợp chi phí sản xuất ở phân xưởng cơ khí trong 10 tháng như sau:
Bảng: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Phân xưởng cơ khí
Tên sản phẩm: Máy D15
Đơn vị tính: đồng
Tháng
TK 621
TK 622
TK 627
Tổng cộng
1
60.354.274
27.309.250
14.203.605
101.867.129
2
40.509.325
19.572.460
9.708.412
69.790.197
3
47.392.108
20.253.895
11.209.703
78.855.706
4
52.309.625
21.870.297
13.907.200
88.087.122
5
55.407.236
20.307.106
10.905.450
86.619.792
6
48.201.980
21.507.307
11.203.206
90.912.493
7
49.207.900
22.002.402
13.405.960
84.616.262
8
54.625.720
23.207.450
12.420.704
90.253.874
9
65.528.740
21.306.460
11.907.540
98.742.740
10
80.747.484
25.300.263
24.527.725
130.575.472
Tổng cộng
564.284.302
222.636.890
133.399.505
920.320.697
(Trích từ bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung)
Bảng: Bảng cân đối kế toán
(Trích báo cáo kế toán quý III năm 2005)
STT
Nội dung
Mã số
Dư nợ đầu kỳ
Dư nợ cuối kỳ
TÀI SẢN
A
TSCĐ và ĐTNH
100
1.430.500
11.722.950
I
Tiền
110
1.015.000
86.340
1/ Tiền mặt
111
55.000
75.000
2/TGNH
112
960.000
11.340
II
Các khoản đầu tư NH
120
-
-
III
Hàng Tồn kho
140
340.00
10.128.000
1/ NVL tồn kho
142
180.000
163.000
2/ Cp sản xuất dở dang
144
10.000
15.000
3/ Thành phẩm tồn kho
145
150.00
9.950.000
IV
TSLĐ khác
150
10.500
31.150
B
TSCĐ + ĐT DH
200
1.505.000
1.655.000
I
TSCĐ
210
1.235.000
1.385.000
II
CP xây dựng cơ bản
30
270.000
270.000
Tổng tài sản (100+200)
250
2.935.000
13.377.950
NGUỒN VỐN
A
Nợ phải trả
300
720.000
1.033.200
I
Nợ NH
310
520.000
833.200
II
Nợ DH
320
200.000
200.000
III
Nợ khác
330
-
-
B
Nguồn vốn CSH
400
2.196.000
2.744.536
I
NV, Quỹ
410
2.000.000
2.548.536
II
NV kinh phí, quỹ khác
420
196.000
196.000
Tổng nguồn vốn (300+400)
430
2.916.000
3.777.736
Tại công ty TNHH Nhà nước MTV cơ khí Trần Hưng Đạo còn áp dụng giải pháp xác định chi phí sản xuất cho từng sản phẩm và được diễn giải theo từng phân xưởng, cụ thể như sau:
Bảng: Bảng tập hợp chi phí sản xuất
Tên sản phẩm: Máy D15
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK 621
TK 622
TK 627
Tổng cộng
SH
NT
D1
R1
C1
Đ1
DC1
L1
LR1
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
28/12
PX đúc
PX Rèn
PX Cơ khí
PX CKTH
PX N.Luyện
PX C. dụng
PX lắp ráp
240.461.400
190.372.872
689.341.894
39.109.216
4.520.630
3.238.188
1.027.980.650
49.855.300
41.116.900
267.113.940
9.205.600
15.872.037
6.126.496
90.871.403
44.520.700
40.180.956
14.889.470
56.478.560
61.720.879
10.726.454
83.255.470
334.837.400
271.670.728
1.105.355.340
104.793.376
82.113.564
20.091.138
1.202.107.523
Tổng
2.195.024.805
480.161.676
445.782.588
3.120.969.069
(Trích từ bảng tập hợp chi phí sản xuất)
§8. Công nghệ sản xuất
Để sản xuất và tiêu thụ một sản phẩm người ta phải phân tích, điều tra thị trường, nắm thông tin thị trường trên cơ sở đó thiết kế sản phẩm và tiếp tục các khâu sau thiết kế, như:
- Kế hoạch sản lượng;
- Chuẩn bị vật tư;
- Chuẩn bị lao động;
- Chuẩn bị công nghệ…
- Chuẩn bị tài chính…
Ta có sơ đồ kết cấu sản xuất như sau:
Sơ đồ kết cấu sản xuất của công ty THD
Chuẩn bị thiết kế, KT- công nghệ
Chuẩn bị vật tư
Chuẩn bị tài chính
Chuẩn bị thiết bị dụng cụ gá lắp
Xí nghiệp cơ khí, xưởng máy kéo
Hoàn chỉnh sản phẩm, lắp ráp, chạy thử
Sản phẩm nhập kho
Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
Kết cấu kế hoạch sản lượng SX trong kỳ
Chuẩn bị lao động
Chuẩn bị bán thành phẩm
KCS
Xưởng Đúc
nhiệt luyện
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Gia
công cơ khí
Đúc
Phòng
kỹ
thuật
Làm
mẫu
Hợp
đồng sản xuất
Nhập kho
thành phẩm
Nhập kho bán thành phẩm
Tiêu thụ
KCS
Lắp ráp
Quy trình sản xuất động cơ
Mẫu
Phôi xưởng Đúc
Phôi xưởng NL
Kho NVL
Lắp ráp
Kho thành phẩm
Kho bán thành phẩm
Kho vật tư
Gia công chi tiết
Tiêu thụ
Để sản xuất ra một loại sản phẩm hoàn hảo, các qúa trình sản xuất - cung ứng và dịch vụ đều đóng một vai trò rất quan trọng. Mỗi sản phẩm đều có quy trình công nghệ sản xuất riêng. Trong phạm vi bài viết này, em xin trình bày quy trình sản xuất loại sản phẩm của công ty là động cơ DIEZEL D15.
Quy trình sản xuất động cơ DIEZEL D15
Kho mẫu
Hệ thống kho vật tư
Phân xưởng
rèn
Kho
phân phối
Phân xưởng
đúc
Phân xưởng
dụng cụ
Phân xưởng nhiệt luyện
Phân xưởng
cơ khí
Phân xưởng nhiệt luyện
Kho bán
thành phẩm
Xuất bán
Kho
thành phẩm
Phân xưởng
Lắp ráp
Sản phẩm của công ty phải trải qua nhiều công đoạn sản xuất mới có thể hoàn thành. Phân xưởng đúc và phân xưởng rèn là hai phân xưởng sản xuất phôi cho toàn bộ hệ thống các phân xưởng, các bộ phận sản xuất ở phía sau. Sau khi hai phân xưởng này sản xuất xong phôi được nhập vào kho phôi rồi cung cấp cho các phân xưởng khác như phân xưởng cơ khí, phân xưởng cơ dụng… Không những phôi ở kho phân phối cung cấp cho các phân xưởng này mà còn các nguyên vật liệu không qua chế biến mà đi thẳng tới các phân xưởng sản xuất ngay.
Sau khi các phân xưởng này vào kho bán thành phẩm nếu không phải qua nhiệt luyện, còn nếu phải qua nhiệt luyện thì các thành phẩm sẽ qua phân xưởng nhiệt luyện rồi vào kho bán thành phẩm.
Bước tiếp theo là tiếp tục xuất các bán thành phẩm cho phân xưởng lắp ráp thành phẩm. Các thành phẩm sau khi được lắp ráp hoàn chỉnh được bộ phận QLCL sản phẩm kiểm tra, xem xét về các tiêu chuẩn chất lượng đã đặt ra và sau đó nếu bộ phận chưa thấy đủ tiêu chuẩn thì thành phẩm được nhập kho thành phẩm.
Những quy định đối với sản xuất
· Chính sách: Công ty xác định rõ các đối tượng phải kiểm soát trong quá trình sản xuất có ảnh hưởng đến chất lượng, quy định trách nhiệm thực hiện đối với từng đối tượng.
· Phương pháp thực hiện
+ Xác định các quá trình chính trong chu trình chất lượng cần được kiểm soát.
+ Xây dựng các quy chế kiểm soát và quy định rõ các yêu cầu về năng lực, thiết bị, trách nhiệm, chuẩn mực các hoạt động của quá trình bao gồm:
- Kiểm soát các quy trình công nghệ sản xuất
- Kiểm soát nhận biết và xác định nguồn gốc sản phẩm
- Kiểm soát quá trình quản lý sản phẩm không phù hợp tìm biện pháp khắc phục phòng ngừa.
- Kiểm soát quá trình theo dõi và đo lường sản phẩm.
+ Công ty không áp dụng xác nhận giá trị của các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ vì: Các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ sau bán hàng Công ty đều kiểm tra, xác nhận bằng cách theo dõi và đo lường.
Tài liệu liên quan
- Quy chế kiểm soát quá trình công nghệ sản xuất
- Quy chế kiểm soát thiết bị năng lượng phục vụ sản xuất
- Quy chế nhận biết và xác định nguồn gốc sản phẩm
- Quy chế bảo toàn sản phẩm
- Quy chế kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường
- Quy chế kiểm soát theo dõi và đo lường sản phẩm
- Quy chế kiểm soát sản phẩm không phù hợp
- Quy chế hoạch định và tạo sản phẩm
- Quy chế tạo sản phẩm mới
- Quy chế hành động khắc phục
- Quy chế hành động phòng ngừa
- Quy chế bảo hành sản phẩm
Bảng thống kê một số máy móc thiết bị xưởng đúc năm 2005
(Trích bảng kê ngày 25/12/2005)
STT
Tên máy và ký hiệu
Số lượng
Công suất
Nơi sản xuất
Năm sử dụng
1
Lò điện cảm ứng
01
2000kg
Mỹ
2001
2
Máy làm khuôn rung
04
9.600kg
TQ
1999
3
Máy trộn cát hỗn hợp
02
15kw
Đức
2002
4
Máy sàng cát SB5
04
2HP
Ba Lan
1997
5
Máy làm thao cát C1
02
600cc
Đức
2002
6
Lò gia nhiệt FL-C2
02
Đức
2002
7
Máy kiểm tra thành phần hoá học
01
28
Mỹ
1999
8
Máy phun làm sạch kiểm treo SHB-5
02
1 tấn/giờ
Đài Loan
2001
9
Máy đo thành phần cacbon CE
01
Nhật Bản
2000
10
Cầu trục, xe đẩy, lò ủ…
01 bộ
1998
Tổng cộng
25
Bảng nguyên vật liệu báo cáo 2005 và kế hoạch 2006
STT
Chủng loại
Số lượng 2005
Số lượng 2006
Nhà cung cấp
I
Vật liệu chính
1
Thép
100 tấn
120 tấn
Công ty gang thép Thái Nguyên
2
Gang
70 tấn
85 tấn
Công ty gang thép Thái Nguyên
3
Đồng
20 tấn
22 tấn
Công ty kim khí Hà Nội
4
Nhôm
25 tấn
32 tấn
Công ty TNHH Hoàng Anh
II
Vật liệu phụ
1
Than đúc
55 tấn
65 tấn
Công ty than Quảng Ninh
2
Sơn
460 lít
520 lít
Công ty sơn NIPPON
Dự kiến nhập khẩu
STT
Chỉ tiêu chủ yếu
Đơn vị tính
TH 2005
KH 2006
Ước TH 2006
KH 2007
Tỷ lệ so sánh (%)
A
B
C
1
2
3
4
5=3/1
6=4/3
1
Bộ linh kiện động cơ Diesel S1100 A2
USD
45.592
34.194
34.194
96.904
75
283,3
2
Bộ linh kiện động cơ Diesel ZS1115
USD
40.620
40.620
40.620
81.240
100
100
3
Bộ linh kiện động cơ Diesel R180
USD
22.955
4
Bộ linh kiện động cơ Diesel L22
USD
27.080
2. Các yếu tố "đầu ra"
* Để đảm bảo tiêu thụ sản phẩm công ty có quy định về "tạo sản phẩm" nằm trong mã số SCL-7.1 ban hành năm 2004, nó nhằm quy định một cách thống nhất, hợp lý để lập và xét duyệt kế hoạch tạo sản phẩm, tránh tình trạng tuỳ tiện hoặc quá đa dạng hoặc quá tuỳ tiện trong việc thiết kế tạo sản phẩm.
Phương pháp thực hiện:
Công ty lập và duy trì quy chế văn bản để kiểm soát các công việc như sau:
- Lập kế hoạch sản xuất;
- Lập quá trình sản xuất
- Xem xét các yếu tố ảnh hưởng
Để đảm bảo "đầu ra" - tiêu thụ sản phẩm công ty duy trì hoạt động điều tra nghiên cứu thị trường, nhận định trước về nhu cầu thị trường để lập kế hoạch sản xuất cho từng thời kỳ: cho năm, quý, tháng trên cơ sở đó xác định nhập sản xuất và tiêu thụ ở "đầu ra" và cũng là cơ sở để xác định các nguồn lực cho sản xuất như vốn, đầu vào, nhân lực…
* Công ty luôn quan tâm đến thị trường, nhận diện thị trường và quá trình liên quan đến khách hàng. Cụ thể trong từng giai đoạn, đa số ý kiến cho rằng thị trường Diesel là cạnh tranh, đặc biệt với sản phẩm cùng loại của Trung Quốc, Châu Âu và một số doanh nghiệp trong nước.
Kênh phân phối các sản phẩm chủ yếu trong nước của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cơ khí Trần Hưng Đạo
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng tiêu thụ
Tỷ lệ so sánh (%)
TH cùng kỳ NT
KH năm nay
Ước tính TH kỳ báo cáo
3/1
3/2
A
B
1
2
3
4
5
I. Kênh bán hàng qua dự án
Tr.đồng
1021
860
624.6
61.175
72.628
1. Động cơ D165 RL
883.2
600
585.6
66.304
97.6
2. Động cơ D80
137.8
260
39
28.302
15
II. Kênh bán hàng qua đại lý
Tr.đồng
1915.9
2808
2018
105.31
71.866
1. Độngcơ D165RL
86.4
144
336
388.89
233.33
2. Động cơ D165H
326.8
665
250.8
76.744
37.714
3. Động cơ D220
545.9
1145
458.4
83.971
40.035
4. Hộp số D9
126.4
139.6
221.9
175.55
158.95
5. Hộp số thuỷ D15
477.2
484
387.2
81.14
80
6. Hộp số xây dựng
353.2
230
363.4
102.89
158
Ghi chú: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm tính trên 6 tháng đầu năm
Bảng so sánh mức tiêu thụ sản phẩm
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
6 tháng đầu năm 2005
6 tháng đầu năm 2006
So sánh
A
Động cơ các loại
1
D165RL
cái
427
232
54%
2
D165H
,,
103
122
118%
3
D220
,,
10
145
145%
4
D80
,,
141
77
54%
Cộng
681
576
84,4%
B
Hộp số các loại
1
Hộp số thuỷ D15
cái
561
603
112%
2
Hộp số thuỷ D9
,,
100
248
42%
3
Hộp số xây dựng
,,
116
284
244%
4
Các loại khác
,,
411
36
Cộng
1.188
1.171
98%
§9. Môi trường vi mô
Những năm gần đây nhất là từ khi trở thành Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cơ khí Trần Hưng Đạo, Công ty đã kiện toàn và hoàn thiện bộ máy quản lý từ trên đến phân xưởng.
- Ổn định lại phòng ban, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của từng vị trí;
- Xây dựng lại sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty (như đã trình bày ở phần trên).
- Đặc biệt để cạnh tranh Công ty quan tâm đến hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm, công ty đã xây dựng sổ tay chất lượng, quan niệm chất lượng là hàng đầu, là số 1 và phải hướng về khách hàng;
- Công ty có chế độ thưởng phạt phân minh và kịp thời đã động viên, khuyến khích mọi thành viên, người lao động phấn đấu thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng và môi trường làm việc tốt hơn:
+ Công ty đảm bảo xây dựng, nâng cấp, sửa chữa nhà xưởng, nhà làm việc đầy đủ và phù hợp với điều kiện làm việc của người lao động.
+ Công ty đảm bảo cung cấp đầy đủ các điều kiện làm việc của người lao động.
+ Thực hiện đúng các quy định về môi trường theo quy định của pháp luật Nhà nước và địa phương đã ban hành.
Phương pháp thực hiện:
+ Công ty cam kết đảm bảo trang bị phương tiện và môi trường làm việc đầy đủ, phù hợp với điều kiện làm việc của người lao động.
+ Xây dựng, nâng cấp, sửa chữa nhà xưởng, nơi làm việc đầy đủ, phù hợp với điều kiện làm việc của người lao động.
+ Cung cấp đầy đủ các phương tiện, điều kiện làm việc của người lao động.
+ Công nhân làm việc phải sử dụng trang bị bảo hộ lao động theo quy định.
+ Ban an toàn lao động thường xuyên đôn đốc, kiểm soát việc thực hiện các quy định về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, huấn luyện cho toàn thể người lao động về kỹ thuật bảo vệ an toàn lao động.
+ Tạo điều kiện trang bị các phương tiện làm việc phù hợp cho các vị trí làm việc.
Tài liệu liên quan: Quy định về an toàn - bảo vệ môi trường.
Vì vậy công ty luôn quan tâm đến các quá trình liên quan đến khách hàng.
Quá trình liên quan đến khách hàng:
- Về chính sách: Công ty đảm bảo xem xét và hiểu rõ mọi nhu cầu của khách hàng. Phấn đấu đủ điều kiện để đáp ứng nhu cầu phát sinh khi thực hiện yêu cầu của khách hàng.
- Phương pháp thực hiện: Xây dựng các quy trình liên quan đến khách hàng bao gồm:
+ Lập văn bản các yêu cầu đặt hàng của khách hàng
+ Xác định khả năng đáp ứng nhu cầu đặt hàng
+ Xác định thủ tục giải quyết các vấn đề phát sinh so với nội dung hợp đồng.
+ Tổ chức triển khai hợp đồng
+ Bảo toàn sản phẩm của khách hàng
+ Hồ sơ xem xét hợp đồng và hồ sơ này phải được lưu trữ để làm cơ sở cho việc thực hiện hợp đồng và giải quyết các khiếu nại từ phía khách hàng.
- Tài liệu liên quan:
+ Quy chế xem xét và thực hiện hợp đồng của khách hàng.
+ Quy chế kiểm soát quá trình liên quan đến khách hàng.
+ Kiểm soát tài sản của khách hàng.
§10. Môi trường kinh doanh của Công ty cơ khí Trần Hưng Đạo
* Môi trường vĩ mô
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường và thực hiện đổi mới mở cửa hội nhập đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nói chung và công ty Trần Hưng Đạo nói riêng có điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh. Về hành lang pháp lý được cụ thể giúp công ty làm ăn đúng hướng và tuân thủ pháp luật; các quy định của Nhà nước, của Bộ cơ khí - luyện kim đã giúp công ty xây dựng quy trình, quy phạm… hoạt động tốt.
§11. Môi trường công nghệ
Yếu tố kỹ thuật công nghệ làm cơ sở cho yếu tố kinh tế và thành công cho cạnh tranh và phát triển sản xuất - kinh doanh, là sức mạnh sáng tạo dẫn đến chất lượng tốt, giá thành hạ sản phẩm. Nhận thức được tầm quan trọng của KHCN nên công ty đã không ngừng áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, đảm bảo các quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm phù hợp. Công ty coi trọng và cho thực hiện các giải pháp chuyên môn, nghiệp vụ và KHCN để hoàn thiện quá trình sản xuất (Sơ đồ công nghệ chung đã trình bày ở trên).
Đặc biệt công ty đã áp dụng quy trình cải tiến để khắc phục, phòng ngừa khuyết tật và nâng cao chất lượng sản phẩm như sau:
· Chính sách: Công ty thực hiện quy chế hành động khắc phục, phòng ngừa nhằm xác định loại bỏ những nguyên nhân gây ra sản phẩm không phù hợp đã có hoặc tiềm ẩn. Trên cơ sở đó công ty không ngừng cải tiến chất lượng, nâng cao tính hiệu lực của HTQLCL trong Công ty.
· Phương pháp thực hiện:
+ Xây dựng quy chế về hành động khắc phục, phòng ngừa:
- Quy định về tiếp cận thông tin
- Quy định trách nhiệm xem xét, quyết định các giải pháp khắc phục và phòng ngừa.
+ Lưu đồ cải tiến thường xuyên.
· Tài liệu liên quan:
- Quy chế hành động khắc phục
- Quy chế hành động phòng ngừa
- Quy chế đánh giá nội bộ
- Quy chế kiểm soát sản phẩm không phù hợp
- Quy chế kiểm soát sự thoả mãn của khách hàng
- Quy chế theo dõi và đo lường
- Quy chế phân tích dữ liệu.
LƯU ĐỒ CẢI TIẾN
Báo chí
Tham quan
Hội chợ
Hội thảo
Khiếu nại
Ý kiến của khách hàng
Đánh giá nội bộ
Các báo cáo
Phân tích dữ liệu
Thông tin
nội bộ
Thông tin
bên ngoài
Tổng hợp
Không đạt
Xem xét của lãnh đạo
Đạt
Chủ trương mới
Kế hoạch cải tiến
Thực hiện
Cải tiến bổ xung
Kiểm tra
Không đạt
Đạt
Duy trì theo dõi
§12. Môi trường sản xuất
Có thể nói môi trường sản xuất, công nghệ đều nằm trong môi trường vi mô nhưng do đặc điểm của Công ty là mặt hàng có chất lượng và trình độ kỹ thuật cao nên em phải nhấn mạnh vấn đề này.
Để đưa sản xuất vào ổn định, nề nếp và lãnh đạo kiểm soát được quá trình công ty đã xây dựng bộ quy chế về sản xuất có nội dung chính như sau:
1. Vật tư đầu vào
* Trên cơ sở thiết kế, công nghệ, kế hoạch sản xuất, Công ty chuẩn bị mọi vật tư đảm bảo chất lượng để sản xuất gồm:
+ Vật tư chính: Gang, thép, đồng, nhôm…
+ Vật tư phụ: Dầu, mỡ, than…
* Trước khi đưa vào sản xuất, vật tư phải được kiểm tra, kiểm soát đảm bảo yêu cầu.
+ Sản phẩm là thép thỏi trước khi chuyển sang xưởng cán phải kiểm tra thành phần đảm bảo tiêu chuẩn.
2. Khâu tạo phôi gồm 2 phương pháp
2.1. Rèn: Mục đích tạo hình dáng sơ bộ ban đầu và nâng cao cơ tính vật liệu của các sản phẩm.
+ Tuỳ thuộc vào yêu cầu, sản phẩm được tạo phôi bằng rèn khuyên hoặc rèn tự do.
+Sau khi phôi được tạo theo yêu cầu tiến hành nhiệt luyện (thường hoá, tôi cải thiện) và phun bi làm sạch, kiểm tra xuất xưởng.
2.2. Đúc: Mục đích tạo hình dáng sơ bộ ban đầu của các sản phẩm
* Có nhiều phương pháp đúc:
- Đúc trong khuôn kim loại
- Đúc trong khuôn cát
- Đúc áp lực
- Đúc chính xác
* Sản phẩm đúc xong, trước khi mang đi gia công cơ khí phải nhiệt luyện (ủ khử ứng suất) phun bi, làm sạch ba via, kiểm tra.
3. Gia công cơ khí: Mục đích tạo hình dáng hình học, kích thước theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế.
+ Gia công cơ khí gồm: Gia công cắt gọt, hàn, dập nguội.
+ Khâu nhiệt luyện được tiến hành xen lẫn giữa các nguyên công cơ khí hoặc ở khâu cuối cùng tạo sản phẩm để tạo ra cơ tính phù hợp với điều kiện làm việc, tăng tuổi thọ làm việc của sản phẩm.
+ Tất cả các nguyên công trong công nghệ cơ khí tạo sản phẩm đều phải được kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm đã định.
+ Quá trình gia công cơ khí, nhiệt luyện, hàn, dập nguội để tạo sản phẩm đều được thực hiện trên thiết bị chuyên dùng, thiết bị vạn năng kèmtheo trang bị công nghệ đặc biệt.
+ Sản phẩm hoàn chỉnh nhập kho bán hàng hoặc chuyển lắp ráp để lắp tổng thành động cơ.
4. Lắp ráp:
+ Quy trình lắp ráp động cơ được tiến hành trên dây chuyền chuyên dùng.
+ Động cơ lắp hoàn chỉnh được đưa sang bệ thử để kiểm tra các yêu cầu: Công suất, số vòng quay, lượng tiêu hao nhiên liệu, nhiệt độ…
+ Động cơ trước khi đóng hòm nhập kho, ngoài kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật còn được kiểm tra hình thức, nhãn, mác gắn trên động cơ và tài liệu Hướng dẫn vận hành.
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cơ khí Trần Hưng Đạo em thấy bản thân đã có những tiến bộ vượt bậc trong nhận thức chung và đặc điểm là kết hợp được những điều đã học với thực tế sản xuất -kinh doanh. Qua quá trình thực tập em đã hiểu được nhiều điều về sử dụng vốn, về khai thác công nghệ, về điều hành sản xuất - kinh doanh, về sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả, về những đánh giá chung về kết quả sản xuất - kinh doanh như doanh số, sản lượng, các yếu tố ảnh hưởng như đầu vào - đầu ra, môi trường kinh doanh…
Qua thực tập em thấy Công ty cơ khí Trần Hưng Đạo là doanh nghiệp hàng đầu chế tạo cơ khí trong lĩnh vực Diesel, hoạt động hiện nay là có hiệu quả, chiến lược phát triển là đúng hướng. Công ty đã và đang phát triển đi lên đồng thời khắc phục những yếu điểm của doanh nghiệp Nhà nước còn rơi sót lại trước sự thay đổi mạnh mẽ của kinh tế xã hội và đất nước.
Thời gian tới công ty đã chuẩn bị tốt để đứng đầu, đối phó được với cạnh tranh khi Việt Nam gia nhập WTO, góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam nói chung và Công ty cơ khí Trần Hưng Đạo nói riêng.
Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Công ty, các phòng ban đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo tổng quan này, đặc biệt dành tình cảm và cám ơn các thầy cô đã nhiệt tình chỉ bảo em trong thời gian qua.
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2006
Sinh viên: Trần Văn Dũng
MỤC LỤC
Chương I: Giới thiệu chung về công ty TNHH Nhà nước MTV cơ khí Trần Hưng Đạo 1
1. Lịch sử hình thành và phát triển 1
2. Vốn của công ty 3
3. Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý của công ty 3
Chương II: Khái quát tình hình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp 7
1. Các mặt hàng chủ yếu của công ty 7
2. Trình bày tiêu thụ sản phẩm 8
3. Phân tích khả năng thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh 10
4. Lợi nhuận trước thuế và sau thuế 12
5. Tài sản cố định và khấu hao 13
6. Tình hình nhân sự 14
7. Chi phí sản xuất 16
8. Công nghệ sản xuất 19
9. Môi trường vi mô 27
10. Môi trường kinh doanh của công ty cơ khí Trần Hưng Đạo 29
11. Môi trường công nghệ 29
12. Môi trường sản xuất 32
Kết luận 34
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM
Họ và tên sinh viên: Trần Văn Dũng
Lớp: TX8 QTKD Việt - Hưng
Điểm:……………..
Hà Nội, ngày …./10/2006
Giáo viên chấm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Cty Co khi Tran Hung Dao.docx