Trong quá trình triển khai ñầu tưxây dựng phải triệt ñểtuân thủquy
hoạch ñược phê duyệt, chỉcho phép ñiều chỉnh chi tiết cho phù hợp với tình
hình mới.
Quy hoạch phát triển các khu dân cư, ñô thịphái hết sức lưu ý không sử
dụng vào chỉgiới quy hoạch xây dựng các tuyến ñường sau này. Các quy hoạch
xây dựng phải có giải pháp thiết kế ñồng bộvới quy hoạch giao thông.
Thông báo công khai quy hoạch các tuyến ñường ñểnhân dân và các
ngành chức năng, chính quyền ñịa phương các cấp nắm ñược, phối hợp trong
quá trình thực hiện.
Căn cứquy hoạch ñược duyệt, ngành GTVT sẽphối hợp với các ngành
chức năng triển khai và hướng dẫn cho các ñịa phương tiến hành việc rà soát,
ñánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụphát triển GTVT trên ñịa bàn, ñiều chỉnh
quy hoạch cho phù hợp
146 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3079 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh hải dương đến năm 2020 định hướng đến 2030, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường sinh học. Do vậy khi lập và triển khai thực hiện các dự án này cần hết
sức thận trọng trong quy hoạch tuyến ñể hạn chế ở mức thấp nhất các tác ñộng
tiêu cực ñến môi trường tự nhiên và KTXH ở vùng tuyến ñường ñi qua.
Xây dựng cầu, cống
Việc xây dựng cầu, cống không làm cản trở dòng chảy nên không dẫn tới
việc thay ñổi chế ñộ thuỷ văn, tuy nhiên quá trình xây dựng có thể gây ô nhiễm
nước, thay ñổi cấu trúc nền ñáy do xây dựng trụ cầu, cống
Tái ñịnh cư và văn hoá xã hội
Nhiều tuyến ñường bộ ở Hải Dương ñã ñược xây dựng từ rất lâu. Vào thời
ñiểm ñó, việc quy ñịnh và quản lý hành lang ñường bộ chưa chặt chẽ, nên dọc
theo các tuyến ñường hàng loạt các công trình kiến trúc, văn hoá, tôn giáo, ñền
chùa, nhà thờ, miếu, nghĩa trang, trường học... ñược xây dựng. Do vậy, khi mở
rộng ñường theo các tuyến cũ, có thể có các công trình kiến trúc có tính lịch sử,
văn hoá, tôn giáo phải di dời. ðây là tác ñộng tiêu cực của việc mở rộng các
tuyến ñường giao thông mà việc giải quyết hậu quả về kinh tế và xã hội không
ñơn giản.
Tài nguyên ñất
Xây dựng các công trình giao thông ñường bộ thường dẫn ñến việc chuyển
ñổi mục ñích sử dụng ñất của cộng ñồng.
Chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất: xây dựng các tuyến giao thông mới, sự
xâm phạm vào khu dân cư, khu công nghiệp, khu du lịch ... thường không lớn do
nhà quy hoạch ñã có ý thức tránh ñưa tuyến ñường vào các khu vực nhạy cảm.
Tuy nhiên, do mật ñộ dân số cao, diện tích canh tác thấp do vậy, phần lớn diện
tích lãnh thổ, trừ các khu ñất ở, ñất ñô thị, khu công nghiệp, khu bảo tồn thiên
nhiên, khu công trình quân sự ñều ñược khai thác làm ñất nông nghiệp hoặc môi
trường thuỷ sản. Do vậy, các tuyến ñường quy hoạch mới không tránh khỏi việc
xâm phạm vào diện tích ñất canh tác nông nghiệp. Việc chuyển ñất nông nghiệp,
ñất thuỷ sản, ñất thổ cư thành ñất sử dụng cho KCHT giao thông sẽ dẫn tới các
tác ñộng môi trường: ảnh hưởng ñến ñời sống của các hộ gia ñình do mất ñất
canh tác, cuộc sống sẽ bấp bênh, khó chuyển ñổi sang nghề khác. Tuy nhiên, ở
một số vùng, ñặc biệt vùng ven ñô thị lớn, việc quy hoạch tuyến ñường lại làm
tăng gía trị ñất, các hộ ven tuyến ñường có cơ hội tăng thu nhập nhanh do ñược
ñền bù cao hoặc ñược sang nhượng ñất với giá cao
Sức khoẻ cộng ñồng
Những suy giảm chất lượng môi trường ảnh hưởng sâu sắc ñến sức khoẻ
cộng ñồng; nhiều bệnh tật gia tăng là nguyên nhân của bụi, khí thải, tiếng ồn,
nguồn nước bị ô nhiễm, do biến ñổi khí hậu. ở nước ta tuy ñã bỏ xăng pha chì từ
2001 nhưng trong xăng vẫn còn các chất phụ gia rất ñộc như benzen, toluene,
xylene.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
128
4.4. Dự báo tổng quan các tác ñộng ñến môi trường.
Chiếm dụng ñất
Các tuyến ñường mới ñược hình thành và các tuyến ñược nâng cấp cải tạo
buộc phải sử dụng ñất ñể làm ñường, làm hành lang an toàn, các cống thoát
nước. Vì vậy, quy hoạch sẽ làm thu hẹp các diện tích ñất ở, ñất nông nghiệp, ñất
thủy nuôi trồng thủy hải sản…Sẽ có tái ñịnh cư bắt buộc và tái ñịnh cư tự
nguyện trong quá trình thực hiện quy hoạch. Trong quy hoạch ñã lưu ý ñể giảm
tỷ lệ mất ñất nông nghiệp ít nhất và tránh các tuyến ñường ñi qua các vùng ñất
phì nhiêu ñảm bảo an toàn lương thực cho người dân.
Cảnh quan và di tích lịch sử văn hóa
Các di tích văn hóa và di chỉ khảo cổ phân bố rộng khắp. Vì vậy, việc xây
dựng và mở rộng các tuyến ñường sẽ vi phạm hoặc lấn chiếm các giá trị văn hóa
này. Trong quá trình xây dựng các dự án quy hoạch thường xẩy ra ở mức ñộ cục
bộ và ngắn nhưng trong quá trình khai thác những tác ñộng thường khái quát lên
ở mức ñộ khu vực và tác ñộng về lâu và về dài. Quy hoạch cũng sẽ ñề xuất các
biện pháp giảm thiểu các tác ñộng ñến cảnh quan và di tích lịch sử văn hóa tới
mức tối thiểu.
ðời sống cộng ñồng và phát triển kinh tế - xã hội
Những tác ñộng ñến ñời sống cộng ñồng và phát triển kinh tế – xã hội
cũng xẩy ra trong 2 giai ñoạn thi công và trong giai ñoạn vận hành. Các tuyến
ñường mới hình thành thường thu hút các cộng ñồng cư dân ñến ở. Dân số sẽ
tăng lên kéo theo sự thay ñổi về giá cả ñất ñai. Chắc chắn kinh tế khu vực quy
hoạch sẽ ñược cải thiện và tăng trưởng nhờ các cơ hội phát triển du lịch, công
nghiệp và giao thông. Công nghiệp hóa, ñô thị hóa sẽ ñược ñẩy nhanh tiến ñộ
nhờ có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt. Cơ hội có việc làm sẽ thu hút một lực lượng
lao ñộng ñơn giản trong khu vực.
Sức khỏe cộng ñồng
Trong quá trình thi công các công trường thường làm gián ñoạn sự ñi lại
của người dân ñịa phương và nếu không có biện pháp giám sát môi trường chặt
chẽ có thể làm phát sinh các mầm bệnh lây lan do sự di chuyển của công nhân
mang mầm bệnh từ nơi này sang nơi khác, do việc vệ sinh lan trại và thu lượm
cũng như xử lý chất thải không theo ñúng quy ñịnh. Gia tăng các loại bệnh tật về
ñường hô hấp do phương tiện cơ giới ñường bộ ngày càng tăng.
An toàn giao thông
Người dân nông thôn thường không quen với giao thông hiện ñại, vì thế
khi tiếp xúc với những loại hình giao thông, sắc xuất TNGT xẩy ra ñối với họ là
ñáng kể. Lưu ý trong thết kế những kiểu, loại chia cắt ñể có thể bố trí cầu vượt,
ñường ngang trong thiết kế các ñường cao tốc.
Chế ñộ thủy văn
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
129
Những tác ñộng do quy hoạch ñến chế ñộ thủy văn là do các tuyến ñường
thường ñắp cao, giao cắt với các ñường ñê và bờ vùng bờ thửa. Sự chia cắt này
sẽ làm thay ñổi tình trạng thoát nước mặt, thay ñổi hệ thống tiêu thoát nước hiện
có. Tạo ra những vùng trũng mới, tác ñộng vào cơ chế tiêu úng hiện có của tất
cả các vùng. Tăng thêm nguy cơ ngập úng cục bộ, ñặc biệt tại những khu ñất
nằm giữa các quốc lộ và hệ thống ñê biển. Khoảng cách giữa các tuyến trên
tuyến với các tuyến ñường dự kiến càng gần nhau, xác suất ngập úng càng cao
và mức ñộ ngập úng càng trầm trọng. ðối với các tuyến ñường ñi qua vùng ñồi
núi thì nguy cơ, lũ quét, ñá lăn, bồi tích… là vấn ñề cần ñược lưu ý khi thiết kế
công trình.
Hệ sinh thái và ña dạng sinh học
Các tuyến ñường có những tác ñộng ñến hệ sinh thái và ña dạng sinh học
do chiếm dụng ñất, chiếm dụng hệ sinh thái làm cho diễn thế sinh thái bị thay
ñổi và gián tiếp ảnh hưởng ñến năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp
và hệ sinh thái ñất ngập nước. Trên cơ sở bản ñồ quy hoạch (nguồn Viện CL và
PTGTVT) và bản ñồ các vùng sinh thái cần ñược bảo vệ (Cục Môi Trường, Bộ
Môi trường). Chúng tôi thực hiện chồng lớp hai loại bản ñồ và tìm ra các vùng
sinh thái cần ñược bảo tồn, nơi mà tồn tại các ñường giao thông ñi qua.
Môi trường không khí
Những tác ñộng trong quá trình quy hoạch trong cả hai giai ñoạn thi công
và vận hành. Ô nhiễm do bụi khí thải của phương tiện thi công và các trạm trộn
bê tông trong giai ñoạn thi công và sự gia tăng của phương tiện giao thông cá
nhân trong quá trình vận hành.
Dự báo ô nhiễm môi trường không khí: Dự báo nồng ñộ CO trung bình
trên các ñoạn QL có lưu lượng xe/ giờ cao ñến 2020 và 2030 tại ñiểm cuối
hướng gió ñều thấp hơn QCKT 5937 -2005.
Bảng 4.1. Dự báo nồng ñộ không CO trên các QL
Quốc lộ
Nồng ñộ CO mg/m3 (tb giờ)
2020 2030
QL5 ( Hà Nội – Hải Dương) 3,484 5,401
QL18 (Bắc Ninh- Móng Cái) 0,44 0,784
QCKT 5937 - 2005 (tb giờ) 30 mg/m3
(nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT ñường bộ Việt Nam ñến 2020,
ñịnh hướng ñến 2030)
Bảng 4.2. Dự báo nồng ñộ NOx trên các quốc lộ
Quốc lộ
Nồng ñộ NOx mg/m3 (tb giờ)
2020 2030
QL5 ( Hà Nội - Hải Dương) 0,597 0,98
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
130
QL18 (Bắc Ninh - Móng Cái) 0,101 0,182
QCKT 5937 - 2005 (tb giờ) 0.2 mg/m3
Dự báo nồng ñộ NOx trung bình trên các ñoạn quốc lộ có lưu lượng xe/
giờ cao ñến năm 2020 và 2030 tại ñiểm cuối hướng gió ñều tại một số ñiểm ñã
vượt QCKT 5937 -2005.
Bảng 4.3. Dự báo nồng ñộ TSP trên các quốc lộ
Quốc lộ
Nồng ñộ TSP mg/m3 (tb giờ)
2020 2030
QL5 ( Hà Nội – Hải Dương) 0.06 0.0937
QL18 (Bắc Ninh- Móng Cái) 0.009 0.017
QCKT 5937 - 2005 (tb giờ) 0.3 mg/m3
Kết quả dự báo nồng ñộ TSP trung bình trên các ñoạn quốc lộ có lưu
lượng xe/ giờ cao ñến năm 2020 và 2030 tại ñiểm cuối hướng gió ñều thấp hơn
QCKT 5937 -2005.
Bảng 4.4. Dự báo nồng ñộ SOx trên các quốc lộ
Quốc lộ
Nồng ñộ SOx mg/m3 (tb giờ)
2020 2030
QL5 ( Hà Nội - Hải Dương) 0,103 0,165
QL18 (Bắc Ninh - Móng Cái) 0,016 0,028
QCKT 5937 - 2005 (tb giờ) 0,35 mg/m3
Kết quả dự báo nồng ñộ SOx trung bình trên các ñoạn quốc lộ có lưu
lượng xe/ giờ cao ñến năm 2020 và 2030 tại ñiểm cuối hướng gió ñều thấp hơn
QCKT 5937 -2005.Từ kết quả tính toán thông qua mô hình Sutton cải biên sự
phân bố nồng ñộ các chất thải khí TSP, CO, SOx, NOx do các loại phương tiện
giao thông tại các tuyến quốc lộ có mật ñộ giao thông cao cho thấy:
Nồng ñộ khí thải trên các tuyến ñạt cực ñại tại ñộ cao gần mặt ñất từ 0,5
ñến 1m. Căn cứ theo QCKT 5937-2005 thì trị số nồng ñộ giới hạn cho phép
trung bình giờ trong không khí xung quanh ñối với TSP là 0,3 mg/m3; khí NOx
là 0,2 mg/m3; SO2 là 0,35 mg/m3; CO là 30 mg/m3. So với các tiêu chuẩn này
và kết quả tính toán dự báo, thấy rằng: Trên các tuyến khảo sát, tính toán không
có hiện tượng ô nhiễm các chất khí thải do các phương tiện giao thông. Nồng ñộ
ñều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép ngoại trừ một số ñiểm vượt QCKT 5937-2005
về khí CO và NOx.
Tiếng ồn
Dự báo trên cho thấy ñộ ồn tương ñương trung bình vào giờ cao ñiểm
năm 2020 và 2030 trên tất cả các quốc lộ ñều trên mức ồn tối ña cho phép ñối
với khu vực công cộng và dân cư (75dB) theo TCVN 5949 – 1995 quy ñịnh. Sử
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
131
dụng mô hình tính toán ñộ ồn ở các tuyến ñường nêu trên trong cả hai trường
hợp có trồng dải cây xanh và không trồng dải cây xanh, cho ta thấy ngay tác
dụng của dải cây xanh trong việc giảm thiểu tiếng ồn. Do vậy, một trong những
biện pháp ñặt ra ñể hạn chế mức ồn do tuyến ñường gây ra mà những nhà quy
hoạch cần phải quan tâm là việc trồng cây xanh ñể vừa ñảm bảo cho tuyến
ñường ñược hoạt ñộng có hiệu quả và vừa tuân theo tiêu chuẩn môi trường quy
ñịnh.
Dưới ñây là một số kết quả dự báo về ñộ ồn trong tương lai 2020 và 2030
trên một số mặt cắt ñiển hình:
Bảng 4.5. Kết quả dự báo tiếng ồn năm 2020
QL ðiểm ñầu ðiểm cuối
ðộ ồn trung bình trên ngày năm 2020
(dBA)
Không có cây xanh Có cây xanh
QL5 Hà Nội Hải Dương 84 82
QL18 Bắc Ninh Móng Cái 79 77
TCVN 5949 – 1999 75 dBA
Bảng 4.6. Kết quả dự báo tiếng ồn năm 2030
QL ðiểm ñầu ðiểm cuối
ðộ ồn trung bình trên ngày năm 2030
(dBA)
Không dải cây xanh Có dải cây xanh
QL5 Hà Nội Hải Dương 85 83
QL18 Bắc Ninh Móng Cái 81 79
TCVN 5949 – 1999 75 dBA
Môi trường ñất
Ô nhiễm môi trường ñất có thể xẩy ra trong cả hai giai ñoạn thi công và
khai thác các dự án quy hoạch do sự tích tụ các kim loại nặng từ các chất thải
giao thông gây ô nhiễm ñất. Chất ô nhiễm chứa trong ñất làm giảm năng suất sự
tăng trưởng của thảm thực vật, ảnh hưởng ñến các tổ chức ñất, gia tăng xói mòn.
Ô nhiễm ñất do bụi khô và nhựa ñường trong giai ñoạn thi công và khai thác
Môi trường nước mặt
Môi trường nước mặt bị ô nhiễm do bùn cát và chất thải trong quá trình
thi công thâm nhập vào nước sông. Ngập úng cục bộ gây chua ñất. Sự cố do va
chạm giữa các phương tiện ñang chuyên chở các loại hàng ñộc hại và dễ cháy
nổ.
Chất thải rắn
Một lượng lớn chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp phát sinh trong quá
trình thi công và khai thác. Trong quá trình thi công, một khối lượng lớn công
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
132
nhân ñến sinh sống tại vùng dự án, một lượng lớn chất thải sinh hoạt sẽ phát
sinh. Ngoài ra chất thải rắn và chất thải nguy hại phát sinh trong các nhà máy
sản xuất công nghiệp ñường bộ. Trong quá trình phát triển vận tải, một số lượng
lớn các loại xe quá niên hạn sử dụng cũng là một vấn ñề cần lưu ý.
4.5. Giải pháp bảo vệ môi trường trong quá trình lập quy hoạch GTVT.
Ô nhiễm môi trường không khí
Lựa chọn tuyến ñường tránh, hạn chế ñi gần khu vực dân cư, trường học,
và nơi làm việc. Về hướng tuyến ñường cao tốc Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái,
ñoạn qua tỉnh Hải Dương kiến nghị ñi về phía Bắc Côn Sơn ñể tránh ô nhiễm
môi trường và ảnh hướng ñến khu di tích lịch sử.
Các trục ñường mở mới: ñường vành ñai 2 thành phố Hải Dương cần
tránh khu dân cư, hạn chế tiến ồn, ô nhiễm môi trường.
Tránh bố trí các ñiểm giao nhau, lỗ thông khí của ñường hầm gần khu dân
cư, trường học và nơi làm việc
Xem xét hướng gió thịnh hành và ñiểm ñặc trưng như trạm ñổ xăng, gần
trung tâm khi lựa chọn tuyến.
Tránh chọn tuyến qua ñoạn dốc cao, ñường vòng vì chính ñiều ñó sẽ làm
tăng sự giảm tốc, tăng tốc, tăng sự thoát thải.
Quy hoạch trồng cây có nhiều lá dọc theo tuyến ñể lọc chất ô nhiễm.
Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn
Tiếng ồn giao thông ảnh hưởng cả theo phương thẳng ñứng và nằm ngang,
vì vậy việc thiết kế ñường: thiết kế cao ñộ, thiết kế giao cắt, thiết kế mặt ñường
cần cân nhắc ñể có thể giảm ñược tiếng ồn và kiểm soát ñược tiếng ồn.
Bảo vệ tài nguyên sinh thái và ña dạng sinh học.
- Xác ñịnh diện tích, xác ñịnh số loài thực, ñộng vật, sinh khối của các
vùng rừng, ñất rừng, ñất hoang mà tuyến ñường sẽ ñi qua. Vùng ảnh hưởng của
tuyến ñường không phải chỉ trong lộ giới ñường mà còn mở rộng ra xung quanh.
Kết quả nghiên cứu thường ñược thể hiện qua bản ñồ các hệ sinh thái cạn ven
tuyến ñường
- Nếu tuyến ñường dự kiến nằm trong vùng lõi của Khu bảo tồn thiên
nhiên, Vườn quốc gia, Khu dự trữ sinh quyển, Khu bảo vệ ñất ngập nước thì
tuyến ñường phải ñược quy hoạch tránh khỏi khu vực này.
- Nếu tuyến ñường dự kiến nằm trong vùng ñệm của Vườn quốc gia, Khu
bảo tồn tự nhiên, Khu dự trữ sinh quyển, Khu bảo vệ ñất ngập nước hoặc không
nằm trong các vùng này nhưng nằm trong vùng cũng có giá trị cao về sinh thái
và kinh tế thì tuyến ñường cũng cần ñược xem xét lại, tìm phương án thay thế
hoặc giải pháp công nghệ, quản lý thích hợp nhằm tránh xâm phạm vùng cần
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
133
bảo vệ chẳng hạn như việc xây dựng cầu cạn và các tuyến ñường cho các loài
ñộng vật ñi lại.
- Tài nguyên ñất: ước tính phạm vi chiếm dụng ñất của công trình giao
thông.
- Dự báo lượng ñất ñá sử dụng phục vụ thi công công trình, ñắp nền
ñường.
- ðiều tra, khảo sát ñánh giá thành phần thổ nhưỡng cơ lý của tuyến ñường
dự kiến. Xây dựng bản ñồ thổ nhưỡng của vùng. Cố gắng ñiều chỉnh quy hoạch,
chọn lựa các phương án thay thế ñể tránh mở tuyến ñường qua khu vực nhạy
cảm dễ lún, sụt, vùng ñất dễ xói lở
- Bảo vệ tài nguyên nước và chống ngập úng
- ðiều tra, nghiên cứu ñặc ñiểm của hệ thống thuỷ văn, phân bố của hệ
thống nước ngầm ñể ñưa ra bản ñồ tài nguyên nước, tránh vị trí nhạy cảm.
- Ở các ñoạn cần tôn nền cao vượt mức nước lũ ñể ñảm bảo giao thông
trong mùa mưa lũ phải thiết kế và xây dựng nhiều cống ở các vị trí thích hợp ñể
bảo ñảm lưu thông nước, chống ngập úng, ô nhiễm vùng thượng, chống xói lở
thân và mặt ñường.
Biện pháp bảo vệ môi trường khi quy hoạch phát triển công nghiệp
GTVT
ðối với khí thải
- ðầu tư, lắp ñặt và ñưa vào vận hành công nghệ sơn, sấy hiện ñại hoặc lắp
ñặt các hệ thống xử lý khí thải ñối với các nhà máy cơ khí ô tô.
- Sử dụng hệ thống phun sương nội bộ tại những khu vực ñược xác ñịnh là
phát thải hàm lượng bụi hô hấp lớn nhằm giảm thiểu bụi tại khu vực này.
- Hạn chế phát thải chất ñộc hại thông qua quy ñịnh hàm lượng các loại
chất ñộc hại trong các nhiên liệu ñầu vào. Chuyển ñổi nguyên vật liệu và nhiêu
liệu sử dụng ñầu vào như: giảm phát thải VOC ñạt ñược thông qua sử dụng các
loại sơn có hàm lượng toluene và xylene thấp, gia tăng sử dụng các loại sơn từ
nước, sử dụng các kiểu sơn mới sơn phun và thu hồi và tái sử dụng các chất pha
loãng bị thải bỏ.
- Thay thế các nguồn năng lượng chứa hàm lượng các bon cao bằng nguồn
năng lượng có hàm lượng các bon thấp. Hợp lý hoá nguồn năng lượng sử dụng
bao gồm việc phân tích một cách cẩn thận cấu trúc sử dụng năng lượng của nhà
máy và tìm ra các giảm pháp hiệu quả về mặt chi phí nhằm giảm sự phát thải
ðối với nước thải
- Các doanh nghiệp khi ñi vào vận hành sản xuất phải xây dựng hệ thống
xử lý nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt , nhằm xử lý triệt ñể các chất ô
nhiễm, ñạt tiêu chuẩn nước thải trước khi thải vào hệ thống nước thải chung của
khu vực
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
134
- Lựa chọn các nhiên liệu ñầu vào sao cho hàm lượng các chất ô nhiễm có
trong nước thải thấp nhất
- Giảm thiểu lưu luợng nước thải thông qua sử dụng công nghệ sản xuất ít
sử dụng nước.
- Giảm việc sử dụng vật liệu phụ trợ trong sản xuất là tác nhân chính gây ô
nhiễm nước. Ví dụ như giảm lượng toluene và xylene trong sơn có thể giảm
thiểu lượng VOCs phát thải trong quy trình sơn năm.
- ðầu tư xây dựng hệ thống sử lý nước thải cho từng nhà máy
ðối với chất thải rắn
- Xây dựng khu chứa chất thải rắn hợp vệ sinh tạm thời trong khuôn viên
nhà máy
- ðổi mới công nghệ, khuyến khích ñổi mới công nghệ là một trong những
biện pháp ñể giảm lượng thải ra, không những chất thải rắn mà còn nước thải,
khí thải.
- Thống kê, phân loại và thu gom riêng các loại chất thải ñộc hại ñể có
phương án xử lý riêng. Phương án tốt nhất hiện nay ñối với một ñơn vị sản xuất
có sản lượng chất thải không ñủ lớn ñể xây dựng một lò thiêu ñốt chất thải nguy
hại riêng thì giải pháp chính là ký hợp ñồng riêng với các ñơn vị quản lý môi
trường ñể xử lý.
- Hạn chế sử dụng các loại hoá chất, nguyên, nhiên liệu ñầu vào sạch hơn
và chứa ít chất nguy hại.
- ðóng phí môi trường ñối với các hoạt ñộng phát thải chất thải nguy hại
theo quy ñịnh.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
135
PhÇn V
C¬ chÕ chÝnh s¸ch vµ gi¶i ph¸p thùc hiÖn quy ho¹ch
ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng
5.1. Các giải pháp, chính sách quản lý nhà nước về GTVT.
Quản lý ñầu tư theo quy hoạch, kế hoạch
Việc ñầu tư cải tạo nâng cấp, xây dựng mới các tuyến giao thông và các
công trình phục vụ vận tải trên ñịa bàn Tỉnh phải phù hợp với quy hoạch ñược
duyệt và theo ñúng các quy ñịnh về quản lý ñầu tư và xây dựng hiện hành.
Căn cứ vào Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương ñến năm
2020 và ñịnh hướng ñến năm 2030 ñược UBND tỉnh phê duyệt, cần xây dựng kế
hoạch cụ thể ñầu tư phát triển các công trình GTVT trên ñịa bàn tỉnh.
Các huyện cần xây dựng quy hoạch phát triển GTNT trên ñịa bàn huyện
quản lý, cụ thể hoá thành các kế hoạch ñầu tư phát triển KCHT GTNT 5 năm và
hàng năm. Cần phải huy ñộng mọi tiềm năng thực hiện các mục tiêu ñề ra.
Xác ñịnh và cắm mốc chỉ giới theo ñúng quy ñịnh của pháp luật, giành
quỹ ñất ñể mở rộng, nâng cấp các công trình giao thông nhằm giảm thiểu chi phí
ñền bù và một loạt các vấn ñề có liên quan ñến giải phóng mặt bằng khi tiến
hành xây dựng sau này.
Quản lý hạ tầng
Hạ tầng ñường bộ: Các công trình giao thông sau khi hoàn thành ñầu tư
xây dựng mới, nâng cấp cải tạo, sửa chữa lớn phải ñược quản lý bảo trì. Cần chú
trọng thực hiện tốt, có hiệu quả công tác quản lý, bảo trì hệ thống ñường tỉnh,
ñường huyện, ñường xã, thôn xóm trên ñịa bàn. Hàng năm, chính quyền các cấp
cần có kế hoạch bố trí kinh phí ñể phục vụ công tác quản lý, bảo trì hệ thống
ñường bộ do mình quản lý.
ðối với ñường tỉnh, kinh phí quản lý, bảo trì ñảm bảo tối thiểu ñạt mức 60
triệu ñồng/km/năm, ñối với ñường huyện ñạt 37 triệu/km/năm. ðối với các
ñường do xã quản lý, ngoài phần kinh phí ñược bố trí từ ngân sách của UBND
cấp xã, ñề nghị ngân sách tỉnh hỗ trợ thêm cho xã kinh phí bảo trì từ 1-2 triệu
ñồng/km/năm.
Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý, bảo trì và bảo ñảm giao thông ñối với các
tuyến quốc lộ ñược uỷ quyền. Phối hợp, tham gia chặt chẽ khi có các dự án mở
mới, cải tạo, nâng cấp ñưòng bộ quốc gia.
Theo dõi, bám sát thực ñịa hiện trạng các tuyến ñường tỉnh, tiếp tục thực
hiện ñúng quy ñịnh về cột km, cọc tiêu, biển báo và biển chỉ dẫn.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
136
Hạ tầng ñường sắt: Phối hợp với ngành ñường sắt ñảm bảo an toàn ra vào
các ga và các ñường ngang.
Hạ tầng ñường thủy nội ñịa: Cần tăng cường năng lực theo dõi, quản lý
các tuyến ñường thủy ñịa phương; Hàng năm cần phải ñảm bảo ñủ kinh phí tối
thiểu là 37 triệu ñồng/km/năm ñể quản lý và bảo trì những ñoạn ñường thủy ñịa
phương.
Quản lý vận tải
Quản lý luồng tuyến: Sở GTVT phối hợp với Cảnh sát giao thông tổ chức
ñội kiểm tra giám sát lưu ñộng trên các tuyến ñường bộ cũng như ñường sông
ñể ngăn chặn tình trạng phương tiện bắt khách dọc ñường, xe chạy ẩu, chở quá
tải...ñảm bảo an toàn cho con người và phương tiện. Thường xuyên tổ chức nạo
vét luồng lạch, bố trí thêm hệ thống hoa tiêu báo hiệu tại các khúc sông thường
xảy ra tai nạn hoặc có nhiều chướng ngại.
Quản lý bến bãi: Thực hiện quy chế bắt buộc ñối với phương tiện phải
vào bến ñể ñón khách hoặc tổ chức ñón khách tại một số ñiểm quy ñịnh quá xa
bến xe.
+ Xây dựng quy chế hoạt ñộng của phương tiện trong bến, tăng cường
kiểm soát kiểm tra bến ñể tránh các tệ nạn cướp giật, trộm cắp, nghiện hút
thường xảy ra tại các bến xe.
+ Tổ chức tuyên truyền về văn minh, vệ sinh trong các bến xe hàng tuần.
Trong bến cần xây dựng khu vực riêng chuyên phục vụ khách hàng ngồi chờ xe,
khu vực chuyên dành cho lái phụ xe, khu vực bảo trì bảo dưỡng phương tiện sau
mỗi hành trình.
+ Sở GTVT cần thường xuyên tổ chức kiểm tra tình trạng hoạt ñộng của
các bến xe.
+ Các ñiểm ñón khách dọc ñường cần ñược xây nhà chờ như xe buýt ñể
ñảm bảo tính an toàn, tiện nghi cho hành khách.
+ ðối với các bến cóc ven sông, cần có những quy ñịnh bắt buộc về việc
lập bến, các bến ñược lập cần có những tiêu chuẩn tối thiểu về vốn, ñộ sâu cho
phép, quy mô, các thông số an toàn, ...
5.2. Các giải pháp, chính sách về ñầu tư phát triển GTVT.
Sử dụng hiệu quả các nguồn ngân sách và hỗ trợ từ trung ương, bộ, ngành
cho các công trình trọng ñiểm, phát huy nội lực ñịa phương cho các công trình
ñịa phương.
ðầu tư cho quốc lộ và ñường cao tốc, ñường sông trung ương và ñường
sắt do trung ương ñầu tư. Trong ñó khai thác các nguồn vốn từ nguồn trái phiếu
Chính phủ, vốn ODA, hợp tác nhà nước và tư nhân (PPP),
- ðẩy mạnh việc huy ñộng vốn từ việc khai thác quỹ ñất dọc các công
trình giao thông, ñặc biệt là ñối với các tuyến ñường quy hoạch xây dựng mới.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
137
ðề nghị UBND tỉnh giao cho Sở GTVT phối hợp với các sở ban ngành liên
quan, lập quy hoạch chi tiết các khu ñô thị dọc các tuyến ñường quy hoạch xây
dựng mới, ñể tạo nguồn vốn dài hạn ñể ñầu tư xây dựng công trình giao thông.
- Tiếp tục triển khai thực hiện tiếp ñề án phát triển GTNT, ñến năm 2015
ñề nghị nâng mức hỗ trợ của tỉnh cho ñầu tư xây dựng ñường nhựa và BTXM từ
mức hiện tại 20% lên 30%-40%.
- ða dạng hoá các hình thức ñầu tư như liên doanh, liên kết, BOT, BT,
Hợp tác nhà nước và tư nhân (PPP),... ñể ñầu tư xây dựng bến xe, bãi ñỗ xe, các
trung tâm ñào tạo, sát hạch lái xe, trung tâm ñăng kiểm, ICD,....
- Vốn ñầu tư phương tiện vận tải, sẽ do các doanh nghiệp và tư nhân tự
ñầu tư vì các doanh nghiệp có thể tự ñầu tư phương tiện và một phần bến bãi ñể
thu lợi nhuận. Tỉnh có chính sách thu hút doanh nghiệp khi kinh doanh vận tải
cần có ưu ñãi về vốn ñầu tư phương tiện, thuế, cơ sở hạ tầng,...Cần có các chính
sách bảo ñảm lợi nhuận cho DN như miễn giảm thuế, cho phép thu phí hợp lý,
có trợ cấp khi có các biến ñộng lớn của thị trường do thay ñổi chính sách của
nhà nước.
- Nguồn thu từ phí giao thông: Với các công trình giao thông ñòi hỏi vốn
ñầu tư lớn như cầu phà, bến, bãi, ñường, cảng cần tổ chức thu phí ở mức hợp lý
và lấy tiền thu phí trang trải cho các khoản ñầu tư khác có liên quan ñến GTVT.
Thu phí giao thông phải trên nguyên tắc ñối tượng thu phí có sử dụng và việc sử
dụng có sinh lợi nhờ công trình giao thông.
- Nguồn ñầu tư trực tiếp nước ngoài FDI: Thu hút nguồn vốn FDI bằng
cách tạo sự tăng trưởng ổn ñịnh trong nền kinh tế , các lĩnh vực cho phép ñầu tư
FDI phải rõ ràng, ña dạng. Chính sách nhất quán, lâu dài và ñảm bảo ñược
quyền lợi nhà ñầu tư. Phương thức ñầu tư có thể là liên doanh liên kết hoặc dưới
dạng BOT, BT...
5.3. Các giải pháp, chính sách ñảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
ðể thực hiện mục tiêu giảm tỷ lệ số vụ và thiệt hại về người bị TNGT,
cần triển khai ñồng bộ nhiều giải pháp từ KCHT, tổ chức vận tải, ñào tạo, sát
hạch, tuyên truyền, cứu hộ, tăng cường sự quản lý của Nhà nước,...
Cần tiếp tục quán triệt và thực hiện quyết liệt các giải pháp của Nghị quyết
số 32/2007/NQ-CP ngày 29/06/2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp
bách nhằm kiềm chế TNGT và ùn tắc giao thông. Kiên quyết khắc phục những
tồn tại trong công tác QLNN về bảo ñảm trật tự ATGT, tổ chức tốt việc ñiều
hành, phối hợp giữa các ban, ngành, các hội ñoàn thể, các lực lượng, các ñịa
phương;
Kiện toàn tổ chức quản lý ATGT các cấp, nâng cao hiệu quả công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật. Tiếp tục ñẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật, trật tự ATGT trên cả chiều rộng và chiều sâu. Tập
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
138
trung tuyên truyền NQ32 của Chính phủ, Luật giao thông ñường bộ, Luật giao
thông ñường thuỷ nội ñịa,...
Tăng cường công tác cưỡng chế thi hành pháp luật về trật tự ATGT. Duy trì
biện pháp xử lý mạnh, kiên quyết các hành vi vi phạm pháp luật, trật tự ATGT.
Lực lượng Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông mở các ñợt cao ñiểm xử lý
các hành vi vi phạm giao thông theo chuyên ñề, ñặc biệt xử lý các xe chở khách,
xe quá tải, quá khổ, xe container, xe chuyên chở vật liệu,... vi phạm luật ATGT.
ðầu tư phát triển và nâng cao chất lượng KCHT giao thông, nâng cao tốc
ñộ khai thác ñồng thời với các biện pháp giảm thiểu rủi ro như lắp ñặt hệ thống
báo hiệu ñầy ñủ, phân luồng giao thông hợp lý, tiến tới áp dụng các công nghệ
giao thông hiện ñại về dẫn ñường và cảnh báo từ xa.
Rà soát, xác ñịnh ñể tiếp tục xử lý các “ñiểm ñen” trên các tuyến ñường
ñang khai thác; ñối với các tuyến xây dựng mới phải ñược thẩm ñịnh về ATGT
gắn với việc xây dựng các nút giao, cống dân sinh và xử lý ñiểm ñen trên tuyến.
Chú trọng và nâng cao chất lượng ñào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe,
ñăng kiểm kỹ thuật phương tiện. Tăng cường công tác quản lý phương tiện và
người ñiều kiển phương tiện. Kiên quyết không ñể phương tiện không ñủ ñiều
kiện kỹ thuật tham gia giao thông. Xử lý nghiêm người ñiều khiển phương tiện
không có giấy phép lái xe hoặc có nhưng không hợp lệ.
Tăng cường công tác cứu hộ, cứu nạn ñể giảm thiểu thiệt hại do TNGT gây
ra.
Có cơ chế chính sách phát triển ñồng bộ giữa KCHT giao thông và phương
tiện; giữa vận tải và xếp dỡ; Bảo ñảm hành lang ATGT theo quy ñịnh, triệt ñể
thực hiện ñúng ñiều lệ ñường ngang (giao cắt giữa ñường bộ và ñường sắt);
Kiên quyết dỡ bỏ các ñường ñấu nối bất hợp pháp và hạn chế việc mở mới
các ñường ñấu nối trực tiếp vào quốc lộ, ñường tỉnh;
Lấy tiêu chí giao thông ñường bộ thân thiện với môi trường ñể thực hiện
các dự án ñầu tư vào KCHT giao thông cũng như phương tiện vận tải, cơ sở
công nghiệp GTVT.
Xây dựng các nút giao cắt lập thể tại các nút giao thông có mật ñộ phương
tiện quá cao. Trên các tuyến ñường giao thông phải có các biển báo chỉ dẫn cho
người tham gia giao thông như: Biển báo nguy hiểm, biển hạn chế về tốc ñộ......
Nghiêm cấm các hành vi vi phạm hành lang ATGT và chỉ giới ATGT. Có
biện pháp xử phạt nặng ñối với các hành vi vi phạm hành lang và chỉ giới
ATGT.
Thực hiện việc bắt buộc ñội mũ bảo hiểm ñối với những người tham gia
giao thông. Phạt nặng các phương tiện quá hạn mà vẫn tham gia giao thông.
Kiên quyết xóa bỏ các bến dù và bến tạm.
Có kế hoạch thay thế và bổ sung các phương tiện cũ hết thời hạn sử dụng
bằng các phương tiện mới ñủ tiêu chuẩn về kỹ thật và môi trường.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
139
Thực hiện việc tuyên truyền về và học tập về luật ATGT trên các phương
tiện thông tin ñại chúng.
5.4. Các giải pháp, chính sách bảo vệ môi trường.
Các giải pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công, xây dựng các
công trình giao thông
Tái ñịnh cư: là vấn ñề nhạy cảm ñối với nhân dân trong khu vực có tuyến
ñường ñi qua, vì vậy khi phương án ñược lựa chọn phải công khai phạm vi giải
toả, giá cả ñền bù hay hỗ trợ tái ñịnh cư cho từng ñối tượng
- Chất thải rắn và bảo vệ tài nguyên nước: các phế liệu, vật liệu vương vãi
trên mặt bằng, chất hữu cơ, vô cơ trong sinh hoạt, nước thải ... phải thu gom, xử
lý kịp, hạn chế việc tràn dầu mỡ hoá chất ra mặt ñất, mặt nước...
- Xây dựng, khai thác các trạm trộn BTN phải xin phép cơ quan quản lý
nhà nước về môi trường ở ñịa phương.
- Giảm ồn, ngăn ô nhiễm không khí: khi làm xong nền ñường phải làm
nhanh mặt ñá và mặt nhựa, khi chưa kịp làm mặt nhựa, phải thường xuyên tưới
nước ñảm bảo ñộ ẩm, hạn chế bay bụi khi khô, lầy lội khi mưa
- Trồng cây xanh, xây tường chắn ở những nơi có tuyến ñường ñi qua các
khu ñô thị và các thị trấn nhằm ngăn cách ñường xe chạy với khu dân cư sinh
sống, giảm tiếng ồn, ngăn bụi, cảnh quan...
- Cam kết thực hiện các kế hoạch quản lý môi trường và giám sát môi
trường ñầy ñủ,
Các giải pháp bảo vệ môi trường trong quá trình quản lý, khai thác các
công trình giao thông
Trong giai ñoạn này vấn ñề cần quan tâm phòng chống TNGT, giảm phát
thải và giảm tiếng ồn của phương tiện cơ giới ñường bộ
ðối với vấn ñề ATGT, trong quá trình thiết kế, xây dựng và quản lý ñường
bộ cũng có thể góp phần giảm TNGT như thiết kế ñủ tầm nhìn, không ñể cây cỏ,
các chướng ngại vật làm giảm hoặc che khuất tầm nhìn; lắp ñặt hệ thống biển
báo, lan can phòng hộ, phân luồng, ñảm bảo ñộ nhám cần thiết của mặt ñường,
sửa chữa kịp thời các hư hỏng.
- Thường xuyên làm sạch mặt ñường, sửa chữa kịp thời hư hỏng, hạn chế
ñào mặt ñường ñể làm ñường nước, ñường ñiện ...
- Sử dụng phương tiện theo niên hạn quy ñịnh và thắt chặt tiêu chuẩn phát
thải ñối với phương tiện GTVT ñường bộ ñể hạn chế khí thải ñộc hại phát ra. áp
dụng các tiêu chuẩn EURO 3, 4...hoặc mức tiêu chuẩn tương ñương khác.
- Tăng cường sử dụng phương tiện vận chuyển hành khách cộng cộng. Quy
hoạch ñã ñề xuất các phương án như phát triển giao thông công cộng trong các
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
140
ñô thị. Các phương tiện cơ giới ñường bộ phải ñạt tiêu chuẩn EURO 4 vào năm
2020.
- Tăng cường công tác kiểm tra và bảo dưỡng: Hệ thống kiểm tra ño ñạc sự
phát thải của phương tiện vận tải nhằm xác ñịnh tổng các phần gây ô nhiễm và
yêu cầu sửa chữa những phần không ñạt tiêu chuẩn là cách tiếp cận tiêu chuẩn
trên toàn thế giới nhằm giải quyết vấn ñề ô nhiễm không khí.
- Sử dụng nhiên liệu thay thế bao gồm khí ga như khí ga tự nhiên, nhiên
liệu hóa lỏng, nhiên liệu sinh học và ñiện. Nhiên liệu thay thế là loại nhiên liệu
ñược biết ñến là nhiên liệu sạch ít phát thải khí ô nhiễm, tuy nhiên ñể thành công
trong việc chuyển ñổi nhiên liệu phải xem xét ñến các yếu tố như sẵn các nhiên
liệu, hệ thống phân phối, trạm bán nhiên liệu và chi phí liên quan ñến việc thay
ñổi kết cấu phương tiện, bảo dưỡng và hoạt ñộng.
- Quản lý giao thông: Lượng nhiên liệu sử dụng và khí thải thay ñổi ñáng
kể theo tốc ñộ của phương tiện. Theo nguyên lý thì quản lý giao thông có thể
giảm nhiên liệu và khí thải bằng cách cho các dòng phương tiện ñược thông
suốt. Tốc ñộ dòng ổn ñịnh là yếu tố quan trọng ñể giảm khí thải nguy hại trên
mỗi quãng ñường di chuyển.
- Thiết kế hệ thống giao thông: Thiết kế hệ thống giao thông như thiết kế,
xây dựng ñường vành ñai và ñường tránh nhằm giảm lưu lượng phát thải khí ô
nhiễm, tiếng ồn lên khu vực dân cư.
5.5. Các giải pháp, chính sách phát triển KHCN, ứng dụng khoa học kỹ
thuật có liên quan ñến tổ chức quản lý giao thông.
- Công nghệ khảo sát thiết kế: Khuyến khích và sử dụng và áp dụng công
nghệ tiên tiến vào công tác khảo sát, thiết kế nhằm ñạt ñộ chính xác và rút ngắn
thời gian trong quá trình lập dự án, góp phần sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
- Xây dựng, bảo trì các công trình cầu, ñường, bến, bãi... Cần khuyến khích
mạnh dạn áp dụng công nghệ tiên tiến trong mọi lĩnh vực GTVT ñể ñạt hiệu quả
tối ña nhằm nâng cao chất lượng, hạ giá thành vận tải, giảm TNGT và ô nhiễm
môi trường. Cần nâng tỷ lệ cơ giới hoá công tác bảo trì, ñảm bảo chất lượng và
tăng thời gian sử dụng của công trình, giảm chi phí sửa chữa.
- Từng bước hiện ñại hoá phương tiện vận tải, áp dụng các công nghệ và
phương thức vận tải tiên tiến, ñặc biệt là vận tải ña phương thức, logistics;
- Áp dụng công nghệ thông tin vào ñiều hành quản lý;
5.6. Giải pháp phát triển, ñào tạo nguồn nhân lực.
ðào tạo nguồn nhân lực giữ vị trí rất quan trọng, cần phải ñẩy mạnh công
tác ñào tạo nguồn nhân lực cả về quy mô, chất lượng và hiệu quả ñể cung cấp ñủ
nguồn nhân lực chất lượng cao cho các thời kỳ phát triển.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
141
- Tập trung ñào tạo ñội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ và công nhân lành
nghề, ñồng bộ kể cả trong khâu thiết kế, quản lý giám sát dự án, thi công và
quản lý về GTVT. ðặc biệt là công nghệ mới về ñường thu phí ñường, hệ thống
giao thông thông minh, ñường bộ cao tốc,..
Mặt khác tỉnh cần chú ý ñào tạo cán bộ ở các DNNN và DNTN ñể có
nhiều chủ doanh nghiệp làm ăn giỏi.
ðào tạo kỹ lưỡng các thợ bậc cao, có tay nghề vững, có cơ chế chính sách
thích hợp khuyến khích cá nhân làm cầu, ñường, quan tâm chính sách nâng cao
ñào tạo, tận dụng nguồn nhân lực trong tỉnh tham gia vào xây dựng KCHT
GTVT; Nguồn nhân lực có trình ñộ chuyên môn giỏi, tay nghề cao là rất cần
thiết cho sự phát triển GTVT trong tương lai.
Tạo ñiều kiện thuận lợi và thu hút cán bộ khoa học về công tác tại các cơ
sở giao thông ñường bộ, ñường sông của ñịa phương.
- ðối với ñội ngũ cán bộ quản lý hiện có cần ñược bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức quản lý, nhưng trong tương lai cũng cần ñội ngũ cán bộ quản lý trẻ kế
cận. Vì thế cũng cần có chính sách thu hút cán bộ trẻ về công tác tại Hải Dương
thông qua việc cấp học bổng cho con em ñịa phương ñang học tại các trường ñại
học trong nước, ñể sau khi tốt nghiệp các em trở về phục vụ quê hương. ðối với
cán bộ khoa học, cán bộ quản lý trẻ mới ra trường tốt nghiệp từ loại giỏi trở lên
mà ở ñịa phương khác ñến làm việc tại Hải Dương thì cần có chính sách ñãi ngộ
hợp lý nhằm thu hút nhân lực có chất lượng cao. Cán bộ càng có trình ñộ cao
càng ñược hưởng lương và phụ cấp tương xứng.
Cần tạo môi trường thuận lợi ñể các cán bộ trẻ ñược ñem hết tài năng trí
tuệ sáng tạo trong công việc ñược giao nhằm hướng tới mục tiêu trẻ hoá ñội ngũ
cán bộ quản lý, cán bộ khoa học có trí thức, năng ñộng, sáng tạo.
- ðẩy mạnh xã hội hóa công tác ñào tạo nghề, ñầu tư các trung tâm ñào
tạo lái xe,... tăng cường ñầu tư trang thiết bị dạy nghề cho các trường, các trung
tâm ñào tạo lái xe trong tỉnh.
- Thực hiện chương trình ñào tạo và ñào tạo lại ñể nâng cao trình ñộ, năng
lực cho ñội ngũ cán bộ quản lý, công nhân lành nghề. Mở rộng các hình thức
ñào tạo: ngắn hạn, dài hạn, ñào tạo ở trong nước và nước ngoài, ñào tạo trong
nước kết hợp với ñào tạo nước ngoài, ñào tạo theo trường trường lớp và tự ñào
tạo;
5.7. Giải pháp về sử dụng qũy ñất có liên quan ñến an ninh lương thực.
Trong hai thập niên vừa qua, quá trình ñô thị hóa và phát triển công nghiệp
diễn ra mạnh mẽ ñó khiến ñất nông nghiệp bị thu hẹp ñáng kể. Theo thống kê,
diện tích ñất canh tác lúa của cả nước ñến cuối năm 2007 chỉ còn 4,1 triệu ha,
giảm 362.000 ha so với năm 2005. Dự báo, từ nay ñến năm 2025, nước ta có thể
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
142
phải lấy 10-15% diện tích ñất nông nghiệp và các loại ñất khác ñể phát triển
công nghiệp.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ñể ñáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của khoảng 130 triệu người vào năm 2035 phải cần tới 36 triệu tấn thóc.
Và ñể ñạt ñược sản lượng này, Việt Nam cần phải duy trì tối thiểu 3 triệu ha ñất
chuyên trồng lúa hai vụ ñể có 6 triệu ha ñất gieo trồng.
Vì vậy, việc quy hoạch và phát triển GTVT trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương
cần hạn chế mở mới các tuyến ñường ñi qua các khu vực ñất trồng lúa, hoa màu,
ñặc biệt là những nơi có năng suất cao.
Tổng quỹ ñất theo quy hoạch ñến năm 2020 dành cho giao thông là 5.744
ha, ñã tính bao gồm phần ñất dành cho ñường bộ, bến thủy nội ñịa, bến bãi..... và
phần ñất hành lang bảo vệ công trình giao thông; trong ñó chủ yếu là các công
trình cải tạo nâng cấp trên các tuyến cũ ñã có, chỉ mở rộng theo quy hoạch, do
vậy phần diện tích trên ít ảnh hưởng ñến diện tích ñất lúa, chủ yếu chiếm dụng
tại các tuyến ñường mở mới như trục bắc- nam của tỉnh, ñường vành ñai 5,
ñường 394B, các tuyến ñường mở mới, kéo dài...
5.8. Các giải pháp, chính sách liên quan khác.
Các giải pháp, chính sách phát triển công nghiệp GTVT: Tạo ñiều kiện
về ñăng ký kinh doanh , mặt bằng ñất nhà xưởng, cơ sở hạ tầng, các dịch vụ
khác cho các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất trong lĩnh vực chế tạo, lắp ráp
phương tiện vận tải ñường bộ, ñường sông ñể tranh thủ vốn, công nghệ, trình ñộ
quản lý ñiều hành, ñào tạo lao ñộng có tay nghề kỹ thuật cao; Hỗ trợ các hình
thức mua bán phương tiện thông qua hình thức bán chịu, trả góp cho người mua
phương tiện (nhất là ñối với các hộ nông dân sau khi xe công nông bị xoá bỏ).
Các giải pháp, chính sách phát triển vận tải: Khuyến khích mọi thành
phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải ñường bộ, ñường sông; khuyến khích
doanh nghiệp khai thác vận tải hành khách công cộng. Tăng cường quản lý nhà
nước về nâng cao chất lượng phương tiện chất lượng dịch vụ, giá cả và ATGT;
Tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình ñẳng giữa các thành phần kinh tế
khi tham gia kinh doanh vận tải, ñảm bảo quyền lợi của khách hàng; Phát triển
ña dạng các dịch vị vận tải, ñón trả khách, vận tải kiểu buýt, cải thiện hệ thống
bán vé, bến bãi; Tăng cường phát huy vai trò của tổ chức hiệp hội vận tải ñể
tuyên truyền bảo vệ lợi ích của khách hàng và chủ phương tiện.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
143
PhÇn VI
KÕt luËn, kiÕn nghÞ, Tæ chøc thùc hiÖn
vµ C«ng bè quy ho¹ch
TÍNH ðỘT PHÁ CỦA QUY HOẠCH:
Việc lập ñề án “Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương ñến
2020 và ñịnh hướng ñến 2030” có ý nghĩa lớn trong việc phát triển kinh tế – xã
hội của tỉnh. Là cơ sở ñể ñầu tư xây dựng và phát triển mạng lưới giao thông
hợp lý và thống nhất trong toàn tỉnh, có quy mô phù hợp với từng vùng, từng ñịa
phương, hình thành những trục giao thông kết nối các cụm, khu vực phát triển
kinh tế của tỉnh, tạo ñiều kiện khai thác tiềm năng hiện có và phát triển năng lực
của ngành GTVT. Từng bước xây dựng ngành GTVT tỉnh Hải Dương phát triển
ñồng bộ và hiện ñại cả về KCHT, về vận tải và công nghiệp sửa chữa, bảo
dưỡng theo hướng CNH-HðH nhằm ñáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá và hành
khách với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý, tiện nghi, an toàn, nhanh
chóng, bảo vệ môi trường và ñảm bảo quốc phòng an ninh.
Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương ñến 2020 và ñịnh
hướng ñến 2030 ñược xây dựng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
KTXH của tỉnh và phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển GTVT quốc
gia, vùng, lãnh thổ.
GTVT Hải Dương cần ñược ưu tiên ñầu tư phát triển ñi trước một bước,
phục vụ kịp thời cho sự nghiệp phát triển KT-XH tỉnh. Cần tổ chức quản lý,
thực hiện ñúng quy hoạch có hiệu quả trên ñịa bàn tỉnh.
Việc ñề xuất và thực hiện quy hoạch có lộ trình dài, do vậy trong ñồ án
quy hoạch này, Sở GTVT ñã có khảo sát và làm việc với các tỉnh lân cận ñể cập
nhật các chiến lược GTVT có liên quan, ñề xuất thực hiện tạo ra các bước ñột
phá lớn về nhận thức trong công tác quy hoạch, trong ñó tập trung vào việc ñầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, mở mới một số tuyến ñường giao thông
nối với các vùng trọng ñiểm của tỉnh ñi lại còn khó khăn, góp phần phát triển
kinh tế xã hội, bảo ñảm trật tự an toàn giao thông, nâng cao chất lượng dịch vụ
vận tải. Ngoài ra, các ñề xuất trong quy hoạch còn tạo ra bước ñột phát lớn về
xây dựng và phát triển giao thông nông thôn; ñến năm 2015, phấn ñấu 90%
ñường xã ñược rải nhựa, BTXM, góp phần thực hiện tốt chủ trương của Chính
phủ về xây dựng chương trình nông thôn mới.
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
144
KIẾN NGHỊ
ðể ñạt ñược những mục tiêu về phát triển GTVT như trong quy hoạch ñã
ñề ra, xin kiến nghị với Chính phủ, Bộ GTVT và các Bộ, Ban ngành liên quan
các kiến nghị sau:
A. ðối với Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương
− Kiến nghị Chính Phủ chỉ ñạo các Bộ, Ngành TW hỗ trợ, ưu tiên hơn nữa về
cả vốn và kỹ thuật ñầu tư phát triển KCHT giao thông tỉnh Hải Dương.
− Kiến nghị Bộ GTVT thực hiện việc nâng cấp, xây dựng các công trình giao
thông thuộc Bộ quản lý, hỗ trợ các dự án ñịa phương quản lý trên ñịa bàn
tỉnh Hải Dương theo quy hoạch, kế hoạch ñược phê duyệt. Các công trình
chính gồm:
+ Về ñường cao tốc:
Chỉ ñạo ñẩy nhanh tiến ñộ ñầu tư xây dựng ñường cao tốc Hà Nội – Hải
Phòng, sớm ñưa công trình vào khai thác sử dụng
Sớm có quyết ñịnh hướng tuyến cụ thể ñường cao tốc Hà Nội – Hạ Long
(ñoạn qua tỉnh Hải Dương).
+ Về quốc lộ:
ðẩy nhanh tiến ñộ xây dựng, nâng cấp các tuyến quốc lộ trên ñịa bàn tỉnh
QL5, QL10, QL18, QL37, QL 38. Trong ñó một số dự án ñã có quyết ñịnh
ñầu tư, ñề nghị cho triển khai và bố trí sớm vốn ñầu tư.
ðề nghị nâng cấp ñường tỉnh 399 lên quốc lộ (trước năm 2020). Chuyển
ñoạn: Cầu Hàn và ñường 2 ñầu cầu về quốc lộ 37 thay ñoạn QL37 ñi chung
QL5 hiện nay và một phần ñoạn QL37 cũ từ ga Tiền Trung ñến xã Quốc
Tuấn, huyện Nam Sách sau khi ñoạn tuyến này ñược ñầu tư xong.
− Cần có những chính sách ưu ñãi ñể các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Hải
Dương tham gia ñầu tư phát triển KCHT giao thông, nâng cao các dịch vụ,
công nghiệp GTVT ñáp ứng ñược nhu cầu.
− ðề nghị Nhà nước ưu tiên hơn nữa nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nước cho
phát triển giao thông tỉnh Hải Dương.
B. ðối với tỉnh Hải Dương
− Cần có sự phối hợp chặt chẽ với các Ban ngành Trung ương, chỉ ñạo các ban
ngành ở ñịa phương ñể thực hiện quy hoạch ñược phê duyệt.
− Tận dụng và huy ñộng tối ña các nguồn vốn ñể ñầu tư xây dựng, phát triển hệ
thống giao thông trên ñịa bàn tỉnh.
− Có cơ chế thu hút vốn, cân ñối tài chính hợp lý hàng năm giữa ñầu tư và bảo
trì KCHT giao thông ñể nâng cao hiệu quả ñầu tư.
Tæ chøc thùc hiÖn quy ho¹ch
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
145
Trong quá trình triển khai ñầu tư xây dựng phải triệt ñể tuân thủ quy
hoạch ñược phê duyệt, chỉ cho phép ñiều chỉnh chi tiết cho phù hợp với tình
hình mới.
Quy hoạch phát triển các khu dân cư, ñô thị phái hết sức lưu ý không sử
dụng vào chỉ giới quy hoạch xây dựng các tuyến ñường sau này. Các quy hoạch
xây dựng phải có giải pháp thiết kế ñồng bộ với quy hoạch giao thông.
Thông báo công khai quy hoạch các tuyến ñường ñể nhân dân và các
ngành chức năng, chính quyền ñịa phương các cấp nắm ñược, phối hợp trong
quá trình thực hiện.
Căn cứ quy hoạch ñược duyệt, ngành GTVT sẽ phối hợp với các ngành
chức năng triển khai và hướng dẫn cho các ñịa phương tiến hành việc rà soát,
ñánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển GTVT trên ñịa bàn, ñiều chỉnh
quy hoạch cho phù hợp.
• Phân công phối hợp các ngành thực hiện quy hoạch.
UBND tỉnh Hải Dương thống nhất quản lý, chỉ ñạo thực hiện Quy hoạch
tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương; UBND tỉnh giao trách nhiệm cụ thể
cho các ngành các cấp triển khai ñồng bộ theo chức năng nhiệm vụ của các Ban,
Ngành:
1. Sở Kế hoạch và ñầu tư: Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT
tỉnh Hải Dương ñã ñược UBND tỉnh phê duyệt, phối hợp với Sở GTVT, Sở Tài
chính và các ngành liên quan tính toán cân ñối, huy ñộng các nguồn lực, xây
dựng các kế hoạch dài hạn, ngắn hạn ñể thực hiện. Trong khi triển khai có phát
sinh cần tính toán ñiều chỉnh và thông báo kịp thời cho các ngành ñể thực hiện.
Phối hợp với Sở GTVT và các Sở, Ban, Ngành triển khai các hoạt ñộng xúc tiến
ñầu tư nói chung và xúc tiến ñầu tư vào ngành GTVT của tỉnh nói riêng.
2. Sở Tài Chính: Phối hợp với Sở KH&ðT, Sở GTVT và các Sở, ban
ngành khác nghiên cứu, cân ñối bố trí vốn bảo trì và xây dựng cho các dự án ñầu
tư phát triển GTVT theo quy hoạch ñược duyệt;
3. Sở GTVT: là cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành chịu trách
nhiệm trước UBND Tỉnh về quản lý quy hoạch sau khi ñược phê duyệt. Sở có
nhiệm vụ trực tiếp triển khai thực hiện nội dung của quy hoạch và tiến hành
triển khai các dự án theo kế hoạch ñã ñược UBND tỉnh phê duyệt.
- Trên cơ sở nội dung quy hoạch ñược phê duyệt, Sở GTVT cần tiến hành
lập kế hoạch ngắn và trung hạn cho việc phát triển hệ thống GTVT trên ñịa bàn
Tỉnh phù hợp với ñịnh hướng phát triển KTXH của tỉnh; hướng dẫn kiểm tra quá
trình thực hiện quy hoạch; ñề xuất những giải pháp cần thiết ñể thực hiện quy
hoạch này, trình UBND Tỉnh xem xét, quyết ñịnh; ñịnh kỳ tổ chức sơ kết, ñánh
giá tình hình thực hiện Quy hoạch.
- Xác ñịnh và cắm mốc chỉ giới theo ñúng quy ñịnh của pháp luật, dành
quỹ ñất ñể mở rộng, nâng cấp các công trình giao thông nhằm giảm thiểu chi phí
Quy ho¹ch tæng thÓ ph¸t triÓn GTVT tØnh H¶i D−¬ng ®Õn 2020 vµ ®Þnh h−íng ®Õn 2030
Së GTVT H¶i D−¬ng - ViÖn ChiÕn l−îc vµ Ph¸t triÓn GTVT (TDSI)
146
ñền bù và những vấn ñề có liên quan ñến giải phóng mặt bằng khi tiến hành xây
dựng sau này.
- ðối với một số tuyến ñường quy hoạch xây dựng mới, có hướng phát
triển thuận lợi ( ñường trục bắc- nam của tỉnh, ñường vành ñai 5, ñường ñầu cầu
Hàn, ñường tỉnh 394B, v.v...) tổ chức cắm mốc chỉ giới ñể quản lý quy hoạch
tính từ tim ñường ra mỗi bên 250m.
- ðề nghị UBND tỉnh giao cho Sở GTVT phối hợp với các sở ban ngành
liên quan, lập quy hoạch chi tiết các khu ñô thị dọc các tuyến ñường quy hoạch
xây dựng mới, ñể tạo nguồn vốn dài hạn ñầu tư xây dựng công trình giao thông.
4. Sở Xây dựng: Chỉ ñạo triển khai các dự án về sản xuất vật liệu xây
dựng. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch xây dựng các dự án giao thông ñô thị, thị
xã, thị trấn,... phù hợp với quy hoạch tổng thể GTVT toàn tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn: Phối hợp với các Sở Tài
nguyên & môi trường, sở GTVT, sở Xây dựng và các Sở, Ban, Ngành có liên quan
quy hoạch và triển khai thực hiện các dự án kết hợp thủy lợi với GTVT. ðề xuất và
triển khai thực hiện các giải pháp nhằm ñảm bảo an ninh lương thực.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Sở GTVT ñề xuất và
triển khai thực hiện các giải pháp nhằm ñảm bảo, hạn chế tác ñộng ñến môi trường
khi thực hiện quy hoạch. Phối hợp với Sở GTVT, UBND các huyện, thị xã, thành
phố trong Tỉnh quản lý chặt chẽ quỹ ñất theo quy ñịnh của pháp luật nhằm ñáp ứng
yêu cầu cải tạo nâng cấp phát triển cơ sở hạ tầng GTVT trên ñịa bàn Tỉnh theo quy
hoạch ñược duyệt.
7. Sở Khoa học và công nghệ: Thẩm ñịnh, ñánh giá trình ñộ khoa học và
công nghệ của các dự án ñầu tư mới nhằm ñảm bảo phát triển GTVT bền vững.
8. Sở Công Thương: Phối hợp với sở GTVT quy hoạch và triển khai thực
hiện quy hoạch trạm xăng dầu, khu công nghiệp, CCN và dự án có liên quan
khác.
9. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Phối hợp với sở GTVT và các Sở,
Ban ngành của tỉnh ñể triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển GTVT trên ñịa bàn.
Các huyện, thị xã, thành phố cần xây dựng quy hoạch phát triển GTNT, giao thông
ñô thị trên ñịa bàn quản lý, cụ thể hoá thành các kế hoạch ñầu tư phát triển KCHT
GTNT 5 năm và hàng năm. Cần phải huy ñộng mọi tiềm năng thực hiện các mục
tiêu ñề ra. Phối hợp với Sở GTVT thường xuyên kiểm tra việc quản lý sử dụng ñất
ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTVT trên ñịa bàn ñảm bảo việc sử dụng ñúng mục
ñích ñược quy hoạch.
Công bố quy hoạch: sau khi Quy hoạch ñược phê duyệt cần ñược công
bố công khai ñể các cơ quan quản lý nhà nước, nhà ñầu tư và nhân dân biết.
Thời gian thực hiện quy hoạch: từ nay ñến năm 2020 và ñịnh hướng ñến
2030.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH069.pdf