Như vậy, khi bắt đầu kiểm toán, bên cạnh tìm hiểu về tình hình kinh doanh của đơn vị, kiểm toán viên còn phân tích các thông tin trên báo cáo tài chính mà đơn vị cung cấp để đánh giá rủi ro. Từ những phân tích kiểm toán viên xác định được các biến động bất thường. Các khoản biến động lớn thường có chứa nhiều rủi ro (Ví dụ : một sự gia tăng bất thường của giá trị hàng tồn kho tại một doanh nghiệp sản xuất, có thể là hàng tồn kho khai cao để khai thiếu giá vốn, làm tăng lợi nhuận), các khoản biến động bất thường này được kiểm toán viên xem xét có phù hợp với tình hình kinh doanh của đơn vị hay không. Sau khi phân tích biến động các khoản mục trên báo cáo tài chính, các chỉ số tài chính và phi tài chính khác, kiểm toán viên định hình được bức tranh tổng thể về tình hình kinh doanh của đơn vị, kiểm toán viên xác định được đơn vị hoạt động có hiệu quả không, những vùng nào có thể có gian lận, sai sót.
Điều đặc biệt quan trọng trong giai đoạn này là thông qua các chỉ số về khả năng thanh toán, tỷ số sinh lời của đơn vị, kiểm toán viên đánh giá được khả năng hoạt động liên tục của khách hàng, từ đó kiểm toán viên có thể xem xét liệu báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở hoạt động liên tục hay không (Ví dụ : đọc lướt báo cáo tài chính, kiểm toán viên nhận thấy khoản mục tài sản cố định giảm đáng kể, kiểm toán viên dự đoán quy mô đơn vị đang thu hẹp, đánh giá này sẽ là cơ sở để kiểm toán viên quyết định có thực hiện các thủ tục xác minh cần thiết hay không; một ví dụ khác nữa là việc tính các chỉ số thanh toán rồi so sánh với mức bình quân ngành, nếu chênh lệch dưới mức bình thường, chỉ ra rằng mức rủi ro tương đối cao của sự thiếu hụt tài chính, có thể giả định hoạt động liên tục bị vi phạm).
79 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình phân tích trong kiểm toán Báo cáo tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viên cần thu thập thêm các quyết định về phát hành cổ phiếu, mở rộng quy mô và các chính sách phân phối lợi nhuận trong năm để có đánh giá hợp lý.
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CHỈ TIÊU
2006
2007
Chênh lệch
Tỷ lệ
1.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
213.292.377.080
375.892.420.855
162.600.043.775
76,23%
2.
Các khoản giảm trừ doanh thu
-
-
-
3.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
213.292.377.080
375.892.420.855
162.600.043.775
76,23%
4.
Giá vốn hàng bán
202.641.304.315
358.537.580.891
155.896.276.576
76,93%
5.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10.651.072.765
17.354.839.964
6.703.767.199
62,94%
6.
Doanh thu hoạt động tài chính
334.901.743
894.211.416
559.309.673
167,01%
7.
Chi phí tài chính
-
-
-
Trong đó: chi phí lãi vay
-
-
-
8.
Chi phí bán hàng
2.316.009.862
3.380.081.664
1.064.071.802
45,94%
9.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
4.013.078.503
5.048.636.958
1.035.558.455
25,80%
10.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
4.656.886.143
9.820.332.758
5.163.446.615
110,88%
11.
Thu nhập khác
24.989.978
205.352.175
180.362.197
721,74%
12.
Chi phí khác
23.833.040
-
(23.833.040)
-100,00%
13.
Lợi nhuận khác
1.156.938
205.352.175
204.195.237
17649,63%
14.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
4.658.043.081
10.025.684.933
5.367.641.852
115,23%
15.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
-
-
-
16.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
-
-
-
17.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
4.658.043.081
10.025.684.933
5.367.641.852
115,23%
Nhận xét :
- Doanh thu và giá vốn có cùng xu hướng và tốc độ tăng. Giá vốn hàng bán tăng cao phù hợp với hàng tồn kho giảm. Doanh thu tăng cao nhưng tăng không phù hợp với phải thu khách hàng, do đó kiểm toán viên cần tập trung hơn nữa vào khoản mục phải thu khách hàng. Doanh thu, giá vốn tuy tãng theo sự mở rộng hoạt động kinh doanh nhưng tăng cao như vậy cần phải tìm hiểu thêm nguyên nhân.
- Doanh thu hoạt động tài chính tăng cao, kiểm toán viên cần tìm hiểu nguyên nhân.
- Chi phí bán hàng và chi phí chi phí quản lý quản lý doanh nghiệp tuy tăng phù hợp với việc mở rộng sản xuất nhưng tăng khá cao, kiểm toán viên cần xem xét tỷ lệ các khoản chi phí này so với doanh thu có biến động đáng kể so với năm trước không.
Phân tích các tỷ số
Các tỷ số
2006
2007
Phân tích xu hướng
Tăng trưởng về doanh thu
(Doanh thu năm nay/năm trước)
168,55%
176,23%
Tăng chi phí hoạt động
(Chi phí năm nay/năm trước)
180,13%
175,61%
Tăng trưởng lợi nhuận
(Lợi nhuận năm nay/năm trước)
180,47%
215,23%
Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ lệ lãi gộp
(Lãi gộp/Doanh thu thuần)
4,99%
4,62%
Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu
(Lợi nhuận hoạt động/Doanh thu thuần)
2,18%
2,61%
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
(Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu thuần)
2,18%
2,67%
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tài sản LĐộng
(Lợi nhuận trước thuế/Tài sản LĐộng)
7,55%
6,44%
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tài sản dài hạn
(Lợi nhuận trước thuế/Tài sản dài hạn)
48,17%
38,65%
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn CSH
(Lợi nhuận trước thuế/Vốn CSH)
16,25%
9,40%
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên Tổng tài sản
(Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản)
6,53%
5,52%
Sử dụng tài sản
Ngày lưu kho bình quân
(HTK/Doanh thu thuần)x365
0,83
0,41
Ngày thu tiền BQ
(SDư phải thu BQ/Doanh thu thuần)x365
31,86
71,59
Ngày thanh toán tiền BQ
(SDư phải trả BQ/Doanh thu thuần)x365
24,13
41,33
Vòng quay VLĐ
(TSLĐ thuần BQ/Doanh thu thuần)x365
105,60
151,17
Tình hình tài chính
Khả năng thanh toán nhanh
(TSLĐ/Nợ NH)
1,44
2,08
Khả năng thanh toán tức thì
(TSLĐ-HTK/Nợ NH)
1,43
2,07
Đòn cân nợ
(Nợ phải trả/tổng nguồn vốn)
0,60
0,41
Khả năng thanh toán lãi vay
(Lãi hoạt động/Lãi vay)
N/A
N/A
Tỷ số về lao động
Doanh thu bình quân của một nhân viên
(DT thuần/Số lao động cuối năm)
N/A
N/A
Chi phí bình quân cho một nhân nhân viên
(CP nhân viên/Số lao động cuối năm)
N/A
N/A
Nhận xét :
Nhìn chung các tỷ số trên có diễn biến tốt hơn so với năm trước, kiểm toán viên cần tìm hiểu nguyên nhân biến động của các tỷ số sau :
- Tỷ lệ lãi gộp : giảm so với năm trước, cần tìm hiểu mối tương quan giữa doanh thu và giá vốn.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tài sản lưu động : giảm so với năm trước, cần xem xét hiệu quả của việc sử dụng tài sản ngắn hạn của đơn vị.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tài sản dài hạn : giảm so với năm trước, cần phải xem tính hợp lý trong sử dụng công suất, hiệu quả tài sản cố định có hợp lý và thực tế không.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu : giảm so với năm trước, cần xem xét hiệu quả của việc sử dụng vốn chủ sở hữu của đơn vị.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên Tổng tài sản : giảm so với năm trước, cần xem xét hiệu quả sử dụng tài sản của đơn vị.
- Ngày thu tiền bình quân : giảm so với năm trước, cần kiểm tra chính sách tín dụng, hiệu quả đem lại có căn cứ chắc chắn không.
Qua phân tích ta thấy tốc độ tăng trưởng và tình hình tài chính tốt và cải thiện so với năm trước có thể đảm bảo về giả định hoạt động liên tục của đơn vị.
Minh họa 2.2 : Phải thu khách hàng
Chính sách bán chịu : số ngày phải thanh toán theo quy định của hạn tín dụng. Thời hạn nợ trong hạn là 30 ngày, các khoản nợ trên 30 ngày là nợ quá hạn. Các trường hợp ngoại lệ phải được Tổng giám đốc hoặc Giám đốc tài chính duyệt.
31/12/2006
31/12/2007
Chênh lệch
Tỷ lệ
Khách hàng khu vực Hà Nội
12.531.124.203
37.763.861.971
25.232.737.768
201,36%
Khách hàng khu vực TP. HCM
4.337.479.899
29.806.437.540
25.468.957.642
587,18%
Khách hàng khu vực Đà Nẵng
1.751.057.538
6.152.493.978
4.401.436.440
251,36%
Cộng phải thu
18.619.661.640
73.722.793.489
55.103.131.849
295,94%
Doanh thu
213.292.377.080
375.892.420.855
162.600.043.775
76,23%
Vòng quay phải thu
11,46
5,10
Số ngày thu hồi nợ
31,86
71,59
Nhận xét :
- Qua bảng trên ta thấy số ngày thu hồi nợ năm nay tăng cao so với năm trước, đơn vị đang có khả năng bị chiếm dụng vốn. Số dư nợ phải thu khách hàng tại ngày 31/12/2007 có thay đổi lớn, nợ phải thu tăng chủ yếu ở khu vực TP. HCM do lượng khách hàng chủ yếu của đơn vị ở TP. HCM. Nợ phải thu có tốc độ tăng nhanh hơn nhiều so với doanh thu khiến cho vòng quay phải thu giảm và số ngày thu hồi nợ tăng mạnh.
- Nợ phải thu tăng một phần là do trong năm đơn vị mở rộng kinh doanh, đẩy mạnh lượng hàng tiêu thụ đã làm cho doanh thu và khoản phải thu tăng lên. Mặt khác, năm nay đơn vị thay đổi chính sách bán chịu nhằm thu hút thêm khách hàng, cụ thể đơn vị cho phép khách hàng nợ lâu hơn, giảm lãi suất các khoản nợ quá hạn.
Bảng phân tích tuổi nợ :
Trong hạn
Quá hạn
Cộng
1-30
31-60
61-90
> 90
HCM
23.507.544.824
2.176.595.942
571.631.257
989.510.037
2.556.633.471
29.801.915.531
Hà Nội
32.548.908.217
1.923.492.515
505.159.650
464.360.650
2.105.317.958
37.547.238.990
Đà Nẵng
4.219.302.917
279.045.477
73.284.671
418.688.267
1.383.317.637
6.373.638.968
Phải thu 2007
60.275.755.958
4.379.133.933
1.150.075.578
1.872.558.954
6.045.269.066
73.722.793.489
Tỷ trọng
81,76%
5,94%
1,56%
2,54%
8,20%
100,00%
Phải thu 2006
16.981.131.416
655.412.090
232.745.771
376.117.165
374.255.198
18.619.661.640
Tỷ trọng
91,20%
3,52%
1,25%
2,02%
2,01%
100,00%
- Tỷ trọng nợ trong hạn giảm và tỷ trọng nợ quá hạn năm nay tăng so với năm trước, từ đó ta thấy được khoản phải thu tăng là do các khoản nợ quá hạn này đến thời điểm 31/12/2007 vẫn chưa được thanh toán. Riêng khoản nợ quá hạn trên 90 ngày (các khoản nợ phát sinh từ thời điểm tháng 8/2007 trở về trước) chiếm tỷ trọng cao hơn các khoản nợ quá hạn khác là do trong tháng 6/2007, có 2 khách hàng đã mua của đơn vị lô hàng trị giá 2.500.000.000 đồng, đến thời điểm 31/12/2007, hai khách hàng này vẫn chưa thanh toán cho đơn vị. Khoản nợ chưa thanh toán này và các khoản nợ quá hạn từ tháng 8 trở về trước đã làm gia tăng tỷ trọng các khoản nợ quá hạn > 90 ngày.
- Nhìn chung, khoản nợ phải thu, cơ cấu nợ biến động hợp lý với tình hình kinh doanh và chính sách bán chịu của đơn vị.
- Trong kỳ đơn vị cũng không lập dự phòng phải thu khó đòi nên kiểm toán viên cần phải yêu cầu đơn vị xem xét trong các khoản nợ có khoản nợ nào khó có khả năng thu hồi để lập dự phòng cho phù hợp.
Minh họa 2.3. Hàng tồn kho
31/12/2006
31/12/2007
Chênh lệch
Tỷ lệ
Hàng mua đang đi đường
-
-
-
-
Nguyên liệu, vật liệu
477.598.847
395.647.531
(81.951.316)
(17,16%)
Công cụ, dung cụ
6.704.579
6.662.371
(42.208)
(0.63%)
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
-
-
-
-
Thành phẩm
-
-
-
-
Hàng hóa
-
17.880.000
17.880.000
-
Hàng gửi đi bán
-
-
-
-
Hàng hóa kho bảo quan thuế
-
-
-
-
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-
-
-
-
Cộng
484.303.426
420.189.902
(64.113.524)
(13,24%)
Tài sản ngắn hạn (TSNH)
61.707.999.695
155.680.053.854
93.972.054.159
152,29%
Tổng tài sản (TTS)
71.378.469.610
181.621.962.789
110.243.493.179
154,45%
Giá vốn hàng bán
202.642.304.315
358.537.580.891
155.896.276.576
76,93%
HTK/TSNH
0,78%
0,27%
(0,51%)
HTK/TTS
0,68%
0,23%
(0,45%)
Vòng quay HTK
0,86
0,42
(0,44)
Nhận xét :
- Hàng tồn kho năm giảm so với năm ngoái 13,24% trong khi giá vốn hàng bán tăng 76,93% là do tình hình tiêu thụ sản phẩm năm nay cao hơn năm ngoái. Qua bảng phân tích trên thấy thấy hàng tồn kho giảm chủ yếu là do nguyên liệu, vật liệu năm nay giảm so với năm ngoái. Nguyên nhân là do năm nay đơn vị thay đổi nhà cung cấp dẫn đến giá thành của nguyên liệu, vật liệu đầu vào giảm so với năm ngoái.
- Vòng quay hàng tồn kho năm nay giảm 0.44 vòng so với năm ngoái, ta thấy giá vốn hàng bán tăng 76.93% trong khi số dư hàng tồn kho lại giảm 13,24%, trong trường hợp này ta chưa thể kết luận chắc chắn vòng quay hàng tồn kho giảm là có hợp lý hay không. Cần phải điều tra thêm về chính sách bán hàng, tình hình dự trữ hàng tồn kho của đơn vị.
- Tỷ trọng hàng tồn kho so với tài sản ngắn hạn và tổng tài sản năm nay thấp hơn năm ngoái. Mặt khác hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong tổng tài sản ngắn hạn cũng như tổng tài sản. Và dự kiến sang năm 2008, tỷ trọng này càng giảm, do công ty là đơn vị hoạt động trên lĩnh vực vận chuyển là chủ yếu, hàng tồn kho chủ yếu là các phụ tùng ô-tô để thay thế sửa chữa.
- Tình hình giá thành sản phẩm (dịch vụ vận chuyển) qua các tháng như sau :
Tháng
Cộng Nợ TK154
Có TK331
Có TK335
Có TK621
Có TK622
Có TK627
1
32.892.020.301
-
650.571.118
524.666.603
492.857.915
34.560.115.937
2
2.528.302.314
-
354.117.349
1.117.403.931
432.289.913
4.432.113.507
3
28.557.952.697
-
909.087.794
457.242.109
376.648.420
30.300.931.020
4
4.800.683.782
-
808.929.475
536.443.167
382.077.982
6.528.134.406
5
41.152.664.934
-
1.092.936.464
485.048.869
398.026.755
43.128.677.022
6
10.653.573.006
-
1.164.729.915
546.625.732
378.322.901
12.743.251.554
7
33.910.018.061
-
977.501.230
572.619.902
464.340.373
35.924.479.566
8
32.557.526.170
-
1.124.921.079
726.374.949
410.806.115
34.819.628.313
9
24.562.485.677
-
918.452.146
562.173.306
540.243.581
26.583.354.710
10
32.959.339.277
-
1.255.347.152
516.413.224
627.738.779
35.358.838.432
11
29.015.013.997
-
1.078.339.232
656.962.005
409.052.066
31.159.367.300
12
40.655.837.269
18.520.486.956
1.218.284.471
1.661.320.943
771.962.285
62.827.891.924
Cộng
314.245.417.485
18.520.486.956
11.553.217.425
8.363.294.740
5.684.367.085
358.366.783.691
Tháng
Cộng Có TK154
Nợ TK632
1
34.560.115.937
34.560.115.937
2
4.432.113.507
4.432.113.507
3
30.300.931.020
30.300.931.020
4
6.528.134.406
6.528.134.406
5
43.128.677.022
43.128.677.022
6
12.743.251.554
12.743.251.554
7
35.924.479.566
35.924.479.566
8
34.819.628.313
34.819.628.313
9
26.583.354.710
26.583.354.710
10
35.358.838.432
35.358.838.432
11
31.159.367.300
31.159.367.300
12
62.827.891.924
62.827.891.924
Cộng
358.366.783.691
358.366.783.691
- Giá thành tháng 12 tăng cao chủ yếu là do khoản trích trước (TK335) chi phí vận chuyển và khoản trả lương tháng 13 (TK622) cho nhân công.
- Riêng tháng 2, 6 giá thành giảm chủ yếu là do khoản phải trả nhà cung cấp giảm so với các tháng khác, kiểm toán viên cần xem xét đến chiến lược kinh doanh cũng như nét đặc thù trong kinh doanh của đơn vị.
- Chi phí nhân công tháng 2 cũng tăng cao do đơn vị hạch toán lương tháng 13/2006, kiểm toán đã điều chỉnh vào năm 2006.
- Ngoại trừ các yếu tố trên, nhìn chung tình hình giá thành, các khoản chi phí, khoản phải trả nhà cung cấp, khoản trích trước tương đối ổn định qua các tháng nên có thể đánh giá là hợp lý.
Minh họa 2.4 . Tài sản cố định
1. Tài sản cố định của Công ty chủ yếu là nhận từ Xí nghiệp vận tải – Tổng công ty X chuyển sang. Trong năm, công ty có đầu tư thêm một số dụng cụ quản lý và xe vận chuyển.
2. Mức khấu hao TSCĐ : tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao các loại tài sản cố định như sau :
Cụ thể :
Nhà cửa, vật kiến trúc : 10 – 25 năm
Máy móc thiết bị : 7 năm
Phương tiện vận tải : 6 – 10 năm
Dụng cụ quản lý : 3 – 5 năm
3. Công ty trích chi phí khấu hao theo ngày (365 ngày/năm)
31/12/2006
31/12/2007
Chênh lệch
Tỷ lệ
Nguyên giá
12.643.603.339
16.502.753.657
3.859.150.318
30,52%
Hao mòn lũy kế
(3.134.471.369)
(5.651.219.503)
(2.516.748.134)
80,29%
Giá trị còn lại
9.509.131.970
10.851.534.154
1.342.402.184
14,12%
Tổng tài sản (TTS)
71.378.469.610
181.621.962.789
110.243.493.179
154,45%
TSCĐ/TTS
13,32%
5,97%
- Nguyên giá tài sản tăng là do tháng 12/2007, đơn vị có mua thêm một số dụng cụ quản lý và xe vận chuyển.
- Hao mòn lũy kế tăng mạnh, và tỷ lệ hao mòn lũy kế trên nguyên giá cao (đơn vị mới đi vào hoạt động mà khấu hao hàng năm chiếm tỷ lệ cao so với nguyên giá) do đó cần phải phân tích rõ khoản chi phí khấu hao này.
- Tỷ trọng tài sản cố định trên tổng tài sản thấp và giảm so với năm ngoái nguyên nhân là do đơn vị mới đi vào hoạt động từ 2005 và tài sản của đơn vị chủ yếu đều nhận từ Tổng Công ty X chuyển sang. Trong năm tài sản của đơn vị tăng tập trung vào phần tài sản ngắn hạn.
Phân tích hao mòn lũy kế :
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cộng
2111
2112
2113
2114
Nguyên giá
Số đầu năm
2.198.991.391
101.061.439
10.155.866.879
187.683.630
12.643.603.339
Tăng trong năm
-
-
3.736.716.798
122.433.520
3.859.150.318
Giảm trong năm
-
-
-
-
-
Số cuối năm
2.198.991.391
101.061.439
13.892.583.677
310.117.150
16.502.753.657
Tỷ trọng
13,32%
0,61%
84,18%
1,88%
100%
Trong đó :
Đã hết khấu hao
nhưng vẫn còn sử dụng
31.720.000
-
441.583.334
16.223.554
489.526.888
Giá trị hao mòn
Số đầu năm
493.484.948
20.961.864
2.572.024.922
47.999.635
3.134.471.369
Tăng trong năm
428.776.382
19.320.910
1.999.889.273
68.761.569
2.516.748.134
Giảm trong năm
-
-
-
-
-
Số cuối năm
922.261.330
40.282.774
4.571.914.195
116.761.204
5.651.219.503
Tỷ lệ hao
mòn tăng/nguyên giá
19,50%
19,12%
19,69%
36,64%
Giá trị còn lại
Số đầu năm
1.705.506.443
80.099.575
7.583.841.957
139.683.995
9.509.131.970
Số cuối năm
1.276.730.061
60.778.665
9.320.669.482
193.355.946
10.851.534.154
Qua bảng trên ta thấy phương tiện vận tải và nhà cửa, vật kiến trúc chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản cố định. Hao mòn lũy kế tăng cao (80,29%) chủ yếu là do hao mòn phương tiện vận tải, truyền dẫn, nhà cửa, vật kiến trúc. Xem xét mức khấu hao của từng loại tài sản cố định, ta thấy mức khấu hao của 2112, 2113, 2114 có thể xem là hợp lý (chẳng hạn với thời gian sử dụng 6 – 10 năm thì mức khấu hao hàng năm của 2114 là 19,6% có thể xem là hợp lý). Riêng với nhà cửa, vật kiến trúc thời gian sử dụng ước tính 10 – 25 năm mà mỗi kỳ khấu hao 19,50%, mức khấu hao không tương xứng với thời gian sử dụng hữu ích như vậy là do hầu hết nhà cửa, vật kiến trúc đều do đơn vị nhận từ Tổng Công ty X, đơn vị hạch toán nguyên giá theo giá trị còn lại khi bàn giao, chi phí khấu hao theo thời gian sử dụng còn lại khi bàn giao. Điều này cũng giải thích cho việc một số tài sản đã hết khấu hao nhưng vẫn còn sử dụng.
Chi phí khấu hao phân bổ theo từng khoản mục chi phí qua các tháng :
Tháng
TK 627
TK 641
TK 642
Cộng
1
203.464.005
3.201.912
4.916.430
211.582.347
2
183.773.940
3.262.308
4.998.520
192.034.768
3
203.464.005
3.611.841
5.640.512
212.716.358
4
196.900.650
3.389.404
5.458.560
205.748.614
5
203.464.005
3.065.435
5.640.512
212.169.952
6
196.683.609
2.966.550
4.941.301
204.591.460
7
202.501.982
3.065.435
3.350.635
208.918.052
8
202.501.982
3.065.435
3.350.635
208.918.052
9
195.969.660
2.966.550
3.242.550
202.178.760
10
202.501.982
3.065.435
3.350.635
208.918.052
11
195.969.660
2.966.550
3.242.550
202.178.760
12
238.629.822
3.752.054
4.411.083
246.792.959
Cộng
2.425.825.302
38.378.909
52.543.923
2.516.748.134
Chi phí khấu hao theo từng loại tài sản cố định qua các tháng :
Tháng 12
2111
2112
2113
2114
Cộng
1
38.126.528
1.640.954
166.776.993
5.037.872
211.582.347
2
34.436.864
1.482.152
150.637.284
5.478.468
192.034.768
3
38.126.528
1.640.954
166.776.993
6.171.883
212.716.358
4
36.896.640
1.588.020
161.397.090
5.866.864
205.748.614
5
38.126.528
1.640.954
166.776.993
5.625.477
212.169.952
6
36.162.340
1.588.020
161.397.090
5.444.010
204.591.460
7
34.874.628
1.640.954
166.776.993
5.625.477
208.918.052
8
34.874.628
1.640.954
166.776.993
5.625.477
208.918.052
9
33.749.640
1.588.020
161.397.090
5.444.010
202.178.760
10
34.874.628
1.640.954
166.776.993
5.625.477
208.918.052
11
33.749.640
1.588.020
161.397.090
5.444.010
202.178.760
12
34.777.790
1.640.954
203.001.671
7.372.544
246.792.959
Cộng
428.776.382
19.320.910
1.999.889.273
68.761.569
2.516.748.134
- Nhìn chung tình hình khấu hao qua các tháng biến động khá hợp lý, khấu hao giữa các tháng không đều nhau là do đơn vị tính khấu hao theo ngày. Riêng tháng 12 chi phí khấu hao tăng là do trong tháng này đơn vị có đưa vào sử dụng một số xe vận tải và thiết bị, dụng cụ quản lý.
- Tuy không quy định trong chương trình kiểm toán, nhưng thực hiện việc ước tính khấu hao luôn được các kiểm toán viên áp dụng nhằm đảm bảo khoản khấu hao có được trích lập đúng và nhất quán hay không.
Ước tính chi phí khấu hao :
Tháng 12/2006
208.036.200
Ước tính 2007 = (khấu hao tháng 12/2006 * 12)
2.496.434.400
Tài sản
Ngày sử dụng
Số năm
Số ngày tính khấu hao
Nguyên giá
Khấu hao tăng
1
2
3
4
5
(6) = (5)/(3)/365*(4)
4 xe tải
11/12/07
10
20
3.616.211.232
19.814.856
Semi-remorque
21/12/07
10
10
120.505.566
330.152
Máy photo
16/12/07
5
15
32.081.805
263.686
1 bộ pc
16/12/07
5
15
16.508.000
135.682
1 bộ pc
16/12/07
5
15
12.978.000
106.668
Note Book
31/12/07
5
-
36.944.930
-
Máy photo
31/12/07
5
-
23.920.785
-
Cộng
3.859.150.318
20.651.045
Cộng khấu hao ước tính 2007
2.517.085.445
Số đơn vị
2.516.748.134
Chênh lệch
337.311
Qua phân tích trên ta thấy tình hình biến động, tăng tài sản và khấu hao tài sản là hợp lý.
Minh họa 2.5. Phải trả người lao động
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được dùng để chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc. mức trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không quá 3% quỹ lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội và được hạch toán vào chi phí trong kỳ.
Quỹ lương tháng = 5 triệu * số nhân viên (đối với nhân viên văn phòng)
4,5 triệu * số nhân viên (đối với nhân viên phân xưởng)
BHXH, BHYT, KPCĐ được trích lập dựa trên quỹ lương cơ bản.
31/12/2006
31/12/2007
Chênh lệch
Tỷ lệ
Phải trả người lao động
-
1.591.945.562
1.591.945.562
KPCĐ
-
14.484.570
14.484.570
BHXH
(12.323.925)
(4.905.150)
7.418.775
-60,20%
BHYT
(2.464.785)
(2.380.890)
83.895
-3,40%
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
-
-
-
Nhận xét :
Số dư phải trả người lao động năm 2007 là do đơn vị chưa thanh toán thanh toán xong hết lương cho công nhân viên. Do đó cần phải kiểm tra lại khoản nợ lương này đơn vị thanh toán trong năm 2008 như thế nào.
So sánh chi phí lương năm 2007 với 2006 :
TK 622
2006
5.825.649.118
2007
8.094.577.960
Tỷ lệ chênh lệch
38,95%
TK 627
2006
545.374.224
2007
773.661.880
Tỷ lệ chênh lệch
41,86%
TK 641
2006
1.774.476.299
2007
2.787.292.672
Tỷ lệ chênh lệch
57,08%
TK 642
2006
2.075.955.746
2007
3.017.283.409
Tỷ lệ chênh lệch
45,34%
Cộng
2006
10.221.455.387
2007
14.672.815.921
Tỷ lệ chênh lệch
43,55%
Chi phí lương theo các khoản mục biến động mạnh, tốc độ biến động theo các khoản mục phù hợp với tốc độ tăng chung. Nguyên nhân là do đơn vị mới đi vào hoạt động, để mở rộng hoạt động kinh doanh đơn vị có tuyển thêm một lượng lớn lao động. Mặt khác năm nay tiền lương có cao hơn năm trước, do đó mà chi phí lương năm nay tăng cao so với năm trước.
Phân tích chi phí lương năm nay qua các tháng :
Tháng
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
Cộng
1
501.427.703
49.855.900
154.555.107
158.189.426
864.028.136
2
1.094.165.031
143.230.065
450.010.289
437.253.110
2.124.658.495
3
434.003.209
43.262.437
151.025.770
154.749.093
783.040.509
4
513.653.817
57.015.888
187.294.449
191.192.303
949.156.457
5
462.952.069
44.937.031
152.264.163
151.617.598
811.770.861
6
524.528.932
44.561.437
162.454.039
189.994.235
921.538.643
7
551.348.357
44.600.594
173.891.190
209.547.478
979.387.619
8
703.601.169
56.091.376
215.186.792
239.076.176
1.213.955.513
9
540.257.946
26.751.295
195.581.330
219.353.647
981.944.218
10
494.497.864
66.729.124
187.976.158
226.358.178
975.561.324
11
634.963.710
46.954.853
191.236.420
228.211.209
1.101.366.192
12
1.639.178.153
149.671.880
565.816.965
611.740.956
2.966.407.954
Cộng
8.094.577.960
773.661.880
2.787.292.672
3.017.283.409
14.672.815.921
Tiền lương tháng 2 tăng do chi tiền thưởng tết. Tháng 11, 12 lương tăng là do chi thưởng tháng 13.
Ước tính BHXH, BHYT phát sinh trong năm :
Quý
Quỹ lương BHXH, BHYT
BHXH, BHYT (23%)
Chênh lệch
Tỷ lệ BHXH, BHYT/Quỹ lương
Số đơn vị
Ước tính
1
708.588.000
163.629.015
162.975.240
(653.775)
23,09%
2
687.213.000
157.920.615
158.058.990
138.375
22,98%
3
698.481.000
160.570.935
160.650.630
79.695
22,99%
4
720.126.000
165.628.980
165.628.980
-
23,00%
Cộng
2.814.408.000
647.749.545
647.313.840
(435.705)
23,02%
Ước tính KPCĐ :
Số ước tính = 2.814.408.000*2% = 56.288.160
Số đơn vị 56.848.110
Chênh lệch (559.950)
Ước tính quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm :
Số ước tính = 2.814.408.000*3% = 84.432.240
Số đơn vị -
Chênh lệch 84.432.240
Nhìn chung, khoản trích BHXH, BHYT biến động phù hợp với quỹ lương. Các khoản ước tính BHXH, BHYT, KHCĐ không có chênh lệch lớn so với số đơn vị nên có thể đánh giá là hợp lý.
Riêng khoản dự phòng trợ cấp mất việc làm, đơn vị chưa trích lập. Kiểm toán viên cần đưa ra bút toán điều chỉnh để đơn vị trích lập khoản này.
Minh họa 2.6. Doanh thu
Doanh thu của công ty bao gồm : doanh thu bán hàng hóa, doanh thu vận chuyển, doanh thu cho thuê kho bãi, doanh thu sữa chữa, số liệu về tình hình doanh thu của đơn vị như sau :
2006
2007
Biến động
DT bán hàng hóa (Pallette)
1.841.220.000
191.238.095
(1.649.981.905)
DT bán hàng hóa (thùng giấy)
-
2.979.000
2.979.000
DT vận chuyển
210.959.609.985
344.950.968.011
133.991.358.026
DT cho thuê kho bãi
491.547.095
1.483.160.522
991.613.427
DT sữa chữa
-
2.735.000
2.735.000
Cộng
213.292.377.080
346.631.080.628
133.338.703.548
Giá vốn
202.641.304.315
334.976.225.179
132.334.920.864
Lãi gộp
10.651.072.765
11.654.855.449
1.003.782.684
Tỷ lệ lãi gộp
4,99%
3,36%
(1,63%)
Nhận xét :
- Doanh thu bán pallette giảm là do : đây là doanh thu phụ của đơn vị, chủ yếu là cung cấp cho công ty TTT khi cần thiết để vận chuyển hàng.
- Doanh thu cho thuê bãi tăng là do đơn vị ghi nhận bổ sung doanh thu cho thuê kho 6 tháng cuối năm 2006 theo hợp đồng.
- Tỷ lệ lãi gộp giảm là do :
+ Gần cuối năm 2006, thấy đơn vị lỗ, Tổng công ty X nâng giá vận chuyển cho 1 lít bia lên 580 đ/lít. Từ năm 2007, do đã ổn định nên đơn giá vận chuyển điều chỉnh lại còn 550 đ/lít.
+ Xăng dầu tăng làm giá vốn tăng.
Phân tích biến động doanh thu từng tháng :
Tháng
DT bán hàng hóa (pallette)
DT bán hàng hóa (thùng giấy)
DT vận chuyển
DT cho thuê kho bãi
DT sửa chữa
Cộng DT
1
-
-
27.744.788.183
-
-
27.744.788.183
2
-
-
77.618.970
-
-
77.618.970
3
-
-
45.168.498.719
249.563.206
-
45.418.061.925
4
-
-
-
128.310.000
2.735.000
131.045.000
5
-
-
37.786.720.952
-
-
37.786.720.952
6
65.238.095
-
12.476.039.016
207.640.909
-
12.748.918.020
7
-
-
28.576.665.564
10.453.333
-
28.587.118.897
8
-
-
54.824.819.095
150.710.000
-
54.975.529.095
9
-
-
279.535.043
22.400.000
-
301.935.043
10
126.000.000
-
32.039.155.505
22.400.000
-
32.187.555.505
11
-
-
30.822.768.436
263.385.736
-
31.086.154.172
12
-
2.979.000
104.415.698.755
428.297.338
-
104.846.975.093
Cộng
191.238.095
2.979.000
374.212.308.238
1.483.160.522
2.735.000
375.892.420.855
- Doanh thu biến động không đều là do việc ghi nhận doanh thu của đơn vị chưa kịp thời.
- Doanh thu vận chuyển tháng 12 tăng đột biến so với các tháng còn lại là do đơn vị ghi nhận doanh thu vận chuyển tháng 10, 11, 12.
Bảng phân tích tỷ lệ lãi gộp của từng loại doanh thu :
Doanh thu hàng hóa (bán palltete, thùng giấy)
Tháng
Giá vốn hàng hóa
Doanh thu hàng hóa
Lãi gộp
Tỷ lệ lãi gộp
1
-
-
-
2
-
-
-
3
-
-
-
4
-
-
-
5
-
-
-
6
47.818.200
65.238.095
17.419.895
26,70%
7
-
-
-
8
-
-
-
9
-
-
-
10
120.000.000
126.000.000
6.000.000
4,76%
11
-
-
-
12
2.979.000
2.979.000
-
0,00%
Cộng
170.797.200
194.217.095
23.419.895
12,06%
Doanh thu cung cấp dịch vụ (vận chuyển, cho thuê kho bãi, sữa chữa)
Tháng
Giá vốn dịch vụ
Doanh thu dịch vụ
Lãi gộp
Tỷ lệ lãi gộp
1
34.560.115.937
27.744.788.183
(6.815.327.754)
(24,56%)
2
4.432.113.507
77.618.970
(4.354.494.537)
(5610,09%)
3
30.300.931.020
45.418.061.925
15.117.130.905
33,28%
4
6.528.134.406
131.045.000
(6.397.089.406)
(4881,60%)
5
43.128.677.022
37.786.720.952
(5.341.956.070)
(14,14%)
6
12.743.251.554
12.683.679.925
(59.571.629)
(0,47%)
7
35.924.479.566
28.587.118.897
(7.337.360.669)
(25,67%)
8
34.819.628.313
54.975.529.095
(20.155.900.782)
36,66%
9
26.583.354.710
301.935.043
(26.281.419.667)
(8704,33%)
10
35.358.838.431
32.061.555.505
(3.297.282.926)
(10,28%)
11
31.159.367.300
31.086.154.172
(73.213.128)
(0,24%)
12
62.827.891.924
104.843.996.093
42.016.104.169
(40,07%)
Cộng
358.366.783.690
375.698.203.760
17.331.420.070
4,61%
Doanh thu chung
Tháng
Cộng giá vốn
Cộng doanh thu
Lãi gộp chung
Tỷ lệ lãi gộp chung
1
34.560.115.937
27.744.788.183
(6.815.327.754)
(24,56%)
2
4.432.113.507
77.618.970
(4.354.494.537)
(5.610,09%)
3
30.300.931.020
45.418.061.925
15.117.130.905
33,28%
4
6.528.134.406
131.045.000
(6.397.089.406)
(4.881,60%)
5
43.128.677.022
37.786.720.952
(5.341.956.070)
(14,14%)
6
12.791.069.754
12.748.918.020
(42.151.734)
(0,33%)
7
35.924.479.566
28.587.118.897
(7.337.360.669)
(25,67%)
8
34.819.628.313
54.975.529.095
20.155.900.782
(36,66%)
9
26.583.354.710
301.935.043
(26.281.419.667)
(8.704,33%)
10
35.478.838.431
32.187.555.505
(3.291.282.926)
(10,23%)
11
31.159.367.300
31.086.154.172
(73.213.128)
(0,24%)
12
62.830.870.924
104.846.975.093
42.016.104.169
(40,07%)
Cộng
358.537.580.890
375.892.420.855
17.354.839.965
4,62%
Việc ghi nhân doanh thu và giá vốn không kịp thời nên tỷ lệ lãi gộp biến động không đều.
Ước tính doanh thu cho thuê kho bãi :
Công ty A
Công ty B
Công ty C
Công ty D
Công ty E
Tổng cộng
Đơn giá
18.182
35.000
35.000
27.435.136,36
35.000
Diện tích cho thuê (m2)
1.818
1.222
105
640
Thời gian (tháng)
12
6
3
6
6
Ước tính
396.658.512
256.620.000
11.205.000
164.610.818
134.400.000
963.314.330
Sổ sách
1.483.160.522
Chênh lệch
(519.846.192)
Số ước tính của kiểm toán viên có chênh lệch so với đơn vị : doanh thu cho thuê kho bãi tăng là do đơn vị ghi nhận bổ sung doanh thu cho thuê kho 6 tháng cuối năm 2006 theo hợp đồng HD44 ngày 28/7/2006 và hợp đồng HD32 ngày 1/7/2006.
Minh họa 2.7. Giá vốn
2006
2007
Chênh lệch
Tỷ lệ
Giá vốn hàng bán
202.641.304.315
334.976.225.179
132.334.920.864
65,31%
- Bán hàng hóa
1.673.839.381
170.797.200
(1.503.042.181)
(89,80%)
- Cung cấp dịch vụ
200.967.464.934
334.805.427.979
133.837.963.045
66,60%
Doanh thu
213.292.377.080
346.631.080.628
133.338.703.548
62,51%
- Bán hàng hóa
1.841.220.000
194.217.095
(1.647.002.905)
(89,45%)
- Cung cấp dịch vụ
211.451.157.080
346.436.863.533
134.985.706.453
63,84%
Lãi gộp
10.651.072.765
11.654.855.449
1.003.782.684
9,472%
- Bán hàng hóa
167.380.619
23.419.895
(143.960.724)
(86,01%)
- Cung cấp dịch vụ
10.483.692.146
11.631.435.554
1.147.743.408
10,95%
Tỷ lệ lãi gộp
4,99%
3,36%
(1,63%)
- Bán hàng hóa
9,09%
12,06%
2,97%
- Cung cấp dịch vụ
4,96%
3,36%
(1,6%)
Nhận xét :
Giá vốn năm 2007 tăng nhiều so với năm 2006, chủ yếu là giá vốn dịch vụ vận chuyển. Tuy nhiên tốc độ tăng giá vốn lại nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu nên tỷ lệ lãi gộp năm nay giảm so với năm trước là 1,60%.
Phân tích giá vốn theo từng tháng :
Tháng
Giá vốn hàng hóa
Tỷ lệ
Giá vốn dịch vụ
Tỷ lệ
Cộng
Tỷ lệ
1
-
34.560.115.937
9,64%
34.560.115.937
9,64%
2
-
4.432.113.507
1,24%
4.432.113.507
1,24%
3
-
30.300.931.020
8,46%
30.300.931.020
8,45%
4
-
6.528.134.406
1,82%
6.528.134.406
1,82%
5
-
43.128.677.022
12,03%
43.128.677.022
12,03%
6
47.818.200
28,00%
12.743.251.554
3,56%
12.791.069.754
3,57%
7
-
35.924.479.566
10,02%
35.924.479.566
10,02%
8
-
34.819.628.313
9,72%
34.819.628.313
9,71%
9
-
26.583.354.710
7,42%
26.583.354.710
7,41%
10
120.000.000
70,26%
35.358.838.431
9,87%
35.478.838.431
9,90%
11
-
31.159.367.300
8,69%
31.159.367.300
8,69%
12
2.979.000
1,74%
62.827.891.924
17,53%
62.830.870.924
17,52%
Cộng
170.797.200
100,00%
358.366.783.690
100,00%
358.537.580.890
100,00%
Tỷ lệ
0,05%
99,95%
- Giá vốn của hàng hóa chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong giá vốn của đơn vị do đây chỉ là mặt hàng công ty kinh doanh thêm.
- Tỷ lệ giá vốn tháng 12 tăng cao do giá vốn tháng 12 ghi nhận cả các tháng trước.
- Tháng 2 là tháng tết nên hoạt động vận chuyển trong tháng này ít. Cần tìm hiểu thêm nguyên nhân khoản giảm lớn của giá vốn vào tháng 4.
Bảng phân tích tỷ lệ lãi gộp của từng loại giá vốn :
Giá vốn hàng hóa (bán palltete, thùng giấy)
Tháng
Giá vốn hàng hóa
Doanh thu hàng hóa
Lãi gộp
Tỷ lệ lãi gộp
1
-
-
-
2
-
-
-
3
-
-
-
4
-
-
-
5
-
-
-
6
47.818.200
65.238.095
17.419.895
26,70%
7
-
-
-
8
-
-
-
9
-
-
-
10
120.000.000
126.000.000
6.000.000
4,76%
11
-
-
-
12
2.979.000
2.979.000
-
0,00%
Cộng
170.797.200
194.217.095
23.419.895
12,06%
Giá vốn cung cấp dịch vụ (vận chuyển, cho thuê kho bãi, sữa chữa)
Tháng
Giá vốn dịch vụ
Doanh thu dịch vụ
Lãi gộp
Tỷ lệ lãi gộp
1
34.560.115.937
27.744.788.183
(6.815.327.754)
(24,56%)
2
4.432.113.507
77.618.970
(4.354.494.537)
(5610,09%)
3
30.300.931.020
45.418.061.925
15.117.130.905
33,28%
4
6.528.134.406
131.045.000
(6.397.089.406)
(4881,60%)
5
43.128.677.022
37.786.720.952
(5.341.956.070)
(14,14%)
6
12.743.251.554
12.683.679.925
(59.571.629)
(0,47%)
7
35.924.479.566
28.587.118.897
(7.337.360.669)
(25,67%)
8
34.819.628.313
54.975.529.095
(20.155.900.782)
36,66%
9
26.583.354.710
301.935.043
(26.281.419.667)
(8704,33%)
10
35.358.838.431
32.061.555.505
(3.297.282.926)
(10,28%)
11
31.159.367.300
31.086.154.172
(73.213.128)
(0,24%)
12
62.827.891.924
104.843.996.093
42.016.104.169
(40,07%)
Cộng
358.366.783.690
375.698.203.760
17.331.420.070
4,61%
Giá vốn chung
Tháng
Cộng giá vốn
Cộng doanh thu
Lãi gộp chung
Tỷ lệ lãi gộp chung
1
34.560.115.937
27.744.788.183
(6.815.327.754)
(24,56%)
2
4.432.113.507
77.618.970
(4.354.494.537)
(5.610,09%)
3
30.300.931.020
45.418.061.925
15.117.130.905
33,28%
4
6.528.134.406
131.045.000
(6.397.089.406)
(4.881,60%)
5
43.128.677.022
37.786.720.952
(5.341.956.070)
(14,14%)
6
12.791.069.754
12.748.918.020
(42.151.734)
(0,33%)
7
35.924.479.566
28.587.118.897
(7.337.360.669)
(25,67%)
8
34.819.628.313
54.975.529.095
20.155.900.782
(36,66%)
9
26.583.354.710
301.935.043
(26.281.419.667)
(8.704,33%)
10
35.478.838.431
32.187.555.505
(3.291.282.926)
(10,23%)
11
31.159.367.300
31.086.154.172
(73.213.128)
(0,24%)
12
62.830.870.924
104.846.975.093
42.016.104.169
(40,07%)
Cộng
358.537.580.890
375.892.420.855
17.354.839.965
4,62%
Ta thấy rằng tỷ lệ lãi gộp có sự biến động không đều qua các tháng do đơn vị ghi nhận doanh thu và giá vốn không đồng thời, tuy nhiên tỷ lệ lãi gộp cả năm nay so với năm trước chỉ giảm 1,60%. Mặt khác do doanh thu chỉ được ghi nhận khi bia đã được tiêu thụ.
Phân tích các khoản mục chi phí (xem xét tính hợp lý của giá vốn dịch vụ vận chuyển)
621
2006
2007
Tỷ lệ chênh lệch
Chi phí nhân công
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
4.771.589.046
11.188.304.834
134,48%
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí thuế, phí, lệ phí
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bẳng tiền khác
Cộng
4.771.589.046
11.188.304.834
134,48%
Tỷ trọng so với tổng chi phí (621 + 622 + 627)
27,60%
47,02%
622
2006
2007
Tỷ lệ chênh lệch
Chi phí nhân công
6.793.868.147
7.333.025.374
7,94%
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí thuế, phí, lệ phí
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bẳng tiền khác
Cộng
6.793.868.147
7.333.025.374
7,94%
Tỷ trọng so với tổng chi phí (621 + 622 + 627)
39,30%
30,82%
627
2006
2007
Tỷ lệ chênh lệch
Chi phí nhân công
1.434.614.620
820.485.715
-42,81%
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
610.614.741
1.196.500.777
95,95%
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
111.184.730
35.778.478
-67,82%
Chi phí khấu hao TSCĐ
2.772.021.543
2.389.600.624
-13,80%
Chi phí thuế, phí, lệ phí
-
-
Chi phí dịch vụ mua ngoài
634.237.423
742.442.444
17,06%
Chi phí bẳng tiền khác
157.287.623
90.068.947
-42,74%
Cộng
5.719.960.680
5.274.876.985
-7,78%
Tỷ trọng so với tổng chi phí (621 + 622 + 627)
33,09%
22,17%
- Qua các bảng trên ta thấy, chi phí nhân công trực tiếp , chi phí sản xuất chung tương đối ổn định so với năm ngoái. Riêng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng mạnh so với năm ngoái, tỷ trọng cũng cao nhất trong 3 loại chi phí và tỷ trọng này tăng mạnh so với năm ngoái, chính vì vậy giá vốn tăng chủ yếu là do ảnh hưởng của việc tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Xét riêng các khoản mục chi phí chi tiết của chi phí sản xuất chung, do năm nay doanh nghiệp thực hiện việc cắt giảm một số khoản chi phí không cần thiết nên khoản nhân công, dụng cụ, đồ dùng cho sản xuất chung giảm đáng kể. Tuy nhiên trong chi phí sản xuất chung, khoản nguyên vật liệu trích dùng tăng mạnh so với năm ngoái.
- Từ những phân tích trên, kiểm toán viên cần phải tìm hiểu rõ nguyên nhân của biến động chi phí nguyên liệu, vật liệu trong kỳ.
Minh họa 2.8. chi phí bán hàng
2006
2007
Chênh lệch
Tỷ lệ
Chi phí bán háng (CPBH)
2.316.009.862
3.380.081.664
1.064.071.802
45,94%
Doanh thu (DT)
213.292.377.080
375.892.420.855
162.600.043.775
76,23%
CPBH/DT
1,09%
0,90%
Nhận xét :
Năm nay, chi phí bán hàng tăng khá cao so với năm trước. tuy nhiên chi phí tăng phù hợp với xu hướng tăng của doanh thu, tỷ lệ tăng thấp hơn doanh thu nên tỷ lệ CPBH/DT giảm so với năm trước. Nguyên nhân là do năm nay hoạt động kinh doanh mở rộng, doanh thu tăng nhiều hơm năm trước.
Phân tích biến động chi phí qua từng tháng :
Tháng
Lương
nhân viên
bán hàng
Nguyên vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Khấu hao TSCĐ
Dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác
Cộng
1
164.078.097
656.647
2.433.537
3.201.912
7.073.000
13.219.530
190.662.723
2
459.050.204
4.764.389
2.496.037
3.262.308
1.787.000
8.727.672
480.087.610
3
160.065.685
11.039.108
2.531.037
3.611.841
2.710.377
15.899.705
195.857.753
4
195.957.309
28.126.791
3.118.276
3.389.404
8.888.240
20.849.329
260.329.349
5
161.273.298
3.665.046
2.702.476
3.065.435
2.734.269
11.490.707
184.931.231
6
171.449.494
1.402.283
2.702.476
2.966.550
4.888.669
4.335.525
187.744.997
7
183.893.835
2.939.818
3.029.630
3.065.435
6.540.194
18.135.470
217.604.382
8
225.024.422
5.929.740
3.157.585
3.065.435
4.198.369
6.144.317
247.519.868
9
205.998.245
6.967.853
3.157.505
2.966.550
10.207.884
11.432.546
240.730.583
10
198.486.673
7.436.831
3.157.505
3.065.435
14.163.655
29.339.521
255.649.620
11
201.536.605
4.135.975
3.978.756
2.966.550
11.529.185
20.494.182
244.641.253
12
576.015.120
12.422.754
9.533.283
3.752.054
38.004.961
34.594.207
674.322.379
Cộng
2.902.828.987
89.487.235
41.998.103
38.378.909
112.725.803
194.662.711
3.380.081.748
Tỷ trọng
85,88%
2,65%
1,24%
1,14%
3,34%
5,76%
100,00%
- Chi phí bán hàng chủ yếu bao gồm lương nhân viên bán hàng, chi phí khác bao gồm chi phí xăng, chi phí tiếp khách nhưng chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng biến động chủ yếu do sự biến động của tiền lương nhân viên bán hàng. Chi phí lương nhân viên tháng 12 tăng cao là do trích lương tháng 13.
- Tháng 2, chi phí lương nhân viên bán hàng tăng cao là do đơn vị hạch toán chi phí lương tháng 13 của năm trước vào chi phí năm nay.
Minh họa 2.9. Quy trình phân tích trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán
Chỉ tiêu
HOÀN TẤT / COMPLETION
LẬP KẾ HOẠCH / PLANNING
Thực tế năm nay
Dự tính năm nay
Thực tế năm trước
Actual
Estimated
Actual
Current Year
Current Year
Prior Year
2007
2007
2006
VND
VND
VND
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
145.711.104.633
155.680.053.854
61.707.999.695
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
43.656.918.108
43.656.918.108
40.788.619.273
1. Tiền
43.656.918.108
43.656.918.108
40.788.619.273
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
-
-
-
1. Đầu tư ngắn hạn
-
-
-
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
-
-
-
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
81.518.300.604
91.518.340.604
19.331.724.851
1. Phải thu khách hàng
63.722.793.489
73.722.793.489
18.619.661.640
2. Trả trước cho người bán
13.213.995.174
13.214.035.174
-
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
-
-
-
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
-
-
-
5. Các khoản phải thu khác
4.581.511.941
4.581.511.941
712.063.211
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
-
-
-
IV. Hàng tồn kho
278.420.886
420.189.902
484.303.426
1. Hàng tồn kho
278.420.886
420.189.902
484.303.426
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-
-
-
V. Tài sản ngắn hạn khác
20.257.465.035
20.084.605.240
1.103.352.145
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
115.478.581
115.478.581
775.804.430
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
168.367.000
-
-
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
-
-
-
4. Tài sản ngắn hạn khác
19.973.619.454
19.969.126.659
327.547.715
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
25.880.764.613
25.941.908.935
9.670.469.915
I. Các khoản phải thu dài hạn
-
-
-
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
-
-
-
2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
-
-
-
3. Phải thu dài hạn nội bộ
-
-
-
4. Phải thu dài hạn khác
-
-
-
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
-
-
-
II. Tài sản cố định
10.790.389.832
10.851.534.154
9.509.131.970
1. Tài sản cố định hữu hình
9.961.000.999
10.851.534.154
9.509.131.970
Nguyên giá
15.575.995.824
16.502.753.657
12.643.603.339
Giá trị hao mòn lũy kế
-5.614.994.825
-5.651.219.503
-3.134.471.369
2. Tài sản cố định thuê tài chính
-
-
-
Nguyên giá
-
-
-
Giá trị hao mòn lũy kế
-
-
-
3. Tài sản cố định vô hình
-
-
-
Nguyên giá
-
-
-
Giá trị hao mòn lũy kế
-
-
-
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
829.388.833
-
-
III. Bất động sản đầu tư
-
-
-
Nguyên giá
-
-
-
Giá trị hao mòn lũy kế
-
-
-
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
14.850.000.000
14.850.000.000
-
1. Đầu tư vào công ty con
-
-
-
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
13.500.000.000
13.500.000.000
-
3. Đầu tư dài hạn khác
1.350.000.000
1.350.000.000
-
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
-
-
-
V. Tài sản dài hạn khác
240.374.781
240.374.781
161.337.945
1. Chi phí trả trước dài hạn
240.374.781
240.374.781
161.337.945
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
-
-
-
3. Tài sản dài hạn khác
-
-
-
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
171.591.869.246
181.621.962.789
71.378.469.610
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ
65.134.648.416
74.999.197.621
42.720.426.529
I. Nợ ngắn hạn
65.105.221.791
74.999.197.621
42.720.426.529
1. Vay và nợ ngắn hạn
-
-
-
2. Phải trả người bán
42.559.838.650
42.559.838.650
14.101.448.312
3. Người mua trả tiền trước
-
10.000.000.000
2.524.554.951
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
1.538.627.809
1.538.627.809
1.415.209.865
5. Phải trả người lao động
1.591.945.562
1.591.945.562
1.823.210.559
6. Chi phí phải trả
18.835.398.482
18.804.825.107
22.416.772.072
7. Phải trả nội bộ
-
-
-
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
-
-
-
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
579.411.288
503.960.493
439.230.770
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
-
-
-
II. Nợ dài hạn
29.426.625
-
-
1. Phải trả dài hạn người bán
-
-
-
2. Phải trả dài hạn nội bộ
-
-
-
3. Phải trả dài hạn khác
-
-
-
4. Vay và nợ dài hạn
-
-
-
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
-
-
-
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
29.426.625
-
-
7. Dự phòng phải trả dài hạn
-
-
-
B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
106.457.220.830
106.622.765.168
28.658.043.081
I. Vốn chủ sở hữu
106.457.220.830
106.622.765.168
28.658.043.081
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
73.300.000.000
73.300.000.000
24.000.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần
24.146.000.000
24.146.000.000
-
3. Vốn khác của chủ sở hữu
-
-
-
4. Cổ phiếu quỹ
-
-
-
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
-
-
-
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
-
-
-
7. Quỹ đầu tư phát triển
-
-
-
8. Quỹ dự phòng tài chính
-
-
-
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
-
-
-
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
9.011.220.830
9.176.765.168
4.658.043.081
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
-
-
-
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
-
-
-
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
-
-
-
2. Nguồn kinh phí
-
-
-
3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
-
-
-
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
171.591.869.246
181.621.962.789
71.378.469.610
Chỉ tiêu
HOÀN TẤT / COMPLETION
LẬP KẾ HOẠCH / PLANNING
Thực tế năm nay
Dự tính năm nay
Thực tế năm trước
Actual
Estimated
Actual
Current Year
Current Year
Prior Year
2007
2007
2006
VND
VND
VND
1.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
346.631.080.628
375.892.420.855
213.292.377.080
2.
Các khoản giảm trừ doanh thu
-
-
-
3.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
346.631.080.628
375.892.420.855
213.292.377.080
4.
Giá vốn hàng bán
334.940.000.501
358.537.580.891
202.641.304.315
5.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
11.691.080.127
17.354.839.964
10.651.072.765
6.
Doanh thu hoạt động tài chính
894.211.416
894.211.416
334.901.743
7.
Chi phí tài chính
-
-
-
Trong đó: chi phí lãi vay
-
-
-
8.
Chi phí bán hàng
3.045.998.250
3.380.081.664
2.316.009.862
9.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
5.249.698.703
5.048.636.958
4.013.078.503
Trong đó: chi phí cho nhân viên
-
-
-
10.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
4.289.594.590
9.820.332.758
4.656.886.143
11.
Thu nhập khác
63.583.159
205.352.175
24.989.978
12.
Chi phí khác
-
-
23.833.040
13.
Lợi nhuận khác
63.583.159
205.352.175
1.156.938
14.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
4.353.177.749
10.025.684.933
4.658.043.081
15.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
-
-
-
16.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
-
-
-
17.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
4.353.177.749
10.025.684.933
4.658.043.081
Các tỷ số / Ratios
Công thức/Formula
HOÀN TẤT / COMPLETION
LẬP KẾ HOẠCH / PLANNING
Thực tế năm nay
Dự tính năm nay
Thực tế năm trước
Actual
Estimated
Actual
Current Year
Current Year
Prior Year
2007
2007
2006
Phân tích xu hướng
Tăng trưởng về doanh thu
(Doanh thu năm nay/năm trước)
162,51%
176,23%
168,55%
Tăng chi phí hoạt động
(Chi phí năm nay/năm trước)
164,25%
175,61%
180,13%
Tăng trưởng lợi nhuận
(Lợi nhuận năm nay/năm trước)
93,46%
215,23%
180,47%
Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ lệ lãi gộp
(Lãi gộp/Doanh thu thuần)
3,37%
4,62%
4,99%
Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu
(Lợi nhuận hoạt động/Doanh thu thuần)
1,24%
2,61%
2,18%
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
(Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu thuần)
1,26%
2,67%
2,18%
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tài sản Lưu Động
(Lợi nhuận trước thuế/Tài sản Lưu Động)
2,99%
6,44%
7,55%
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tài sản dài hạn
(Lợi nhuận trước thuế/Tài sản dài hạn)
16,82%
38,65%
48,17%
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn CSH
(Lợi nhuận trước thuế/Vốn CSH)
4,09%
9,40%
16,25%
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên Tổng tài sản
(Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản)
2,54%
5,52%
6,53%
Sử dụng tài sản
Ngày lưu kho bình quân
(HTK/Doanh thu thuần)x365
0,29
0,41
0,83
Ngày thu tiền bình quân
(SDư phải thu BQ/Doanh thu thuần)x365
67,10
71,59
31,86
Ngày thanh toán tiền bình quân
(SDư phải trả BQ/Doanh thu thuần)x365
44,82
41,33
24,13
Vòng quay Vốn lưu động
(TSLĐ thuần BQ/Doanh thu thuần)x365
153,43
151,17
105,60
Tình hình tài chính
Khả năng thanh toán nhanh
(TSLĐ/Nợ NH)
2,24
2,08
1,44
Khả năng thanh toán tức thì
(TSLĐ-HTK/Nợ NH)
2,23
2,07
1,43
Đòn cân nợ
(Nợ phải trả/tổng nguồn vốn)
0,38
0,41
0,60
Khả năng thanh toán lãi vay
(Lãi hoạt động/Lãi vay)
N/A
N/A
N/A
Tỷ số về lao động
Doanh thu bình quân của một nhân viên
(DT thuần/Số lao động cuối năm)
N/A
N/A
N/A
Chi phí bình quân cho một nhân nhân viên
(CP nhân viên/Số lao động cuối năm)
N/A
N/A
N/A
Trong quá trình soát xét tổng thể cuộc kiểm toán, kiểm toán viên dựa vào các số liệu đã điều chỉnh của mình đối với đơn vị để tiếp tục phân tích. Sự thay đổi trong xu hướng khi so sánh với năm trước, chênh lệch với bình quân ngành và chênh lệch so với kết quả dự tính được các kiểm toán viên tìm hiểu nguyên nhân và ghi nhận xét.
Đối với công ty XYZ, nhìn chung các số liệu sau kiểm toán không có thay đổi đáng kể. (Mức trọng yếu ước tính được thiết lập ban đầu là 1.292.615.251, sau khi điều chỉnh là 1.130.769.937).
Trong giai đoạn này, kiểm toán viên tập trung đánh giá lại các khoản mục có sự điều chỉnh lại. Chẳng hạn đối với khoản phải thu khách hàng có bút toán điều chỉnh sau
Tài khoản
Số tiền
Trình bày lại chỉ tiêu phải thu khách hàng và người mua trả trước
1313
10.000.000.000
1311
10.000.000.000
Như vậy khoản phải thu khách hàng giảm 10.000.000.000, kiểm toán viên đã xem xét số dư phải thu khách hàng 63.722.793.489 (số dự tính là 73.722.793.489), qua phân tích kiểm toán viên đánh giá khoản biến động là hợp lý so với tình hình mở rộng kinh doanh và thay đổi chính sách bán chịu của đơn vị.
Trên cơ sở đánh giá lại các khoản mục đã được điều chỉnh, kiểm toán viên có thể đưa ra kết luận tổng quát về tính trung thực, hợp lý của toàn bộ báo cáo tài chính.
Bên cạnh đó, việc phân tích các tỷ số và so sánh với số bình quân ngành, với các năm trước giúp đánh giá về tính hữu hiệu của hoạt động kinh doanh để từ đó đề xuất giúp đơn vị hoạt động hữu hiệu hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
----------Í&Ô----------
1. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
2. Giáo trình Kiểm toán , Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán , Trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, năm 2006.
3. Phân tích hoạt động kinh doanh, Bộ môn Kế toán Quản trị - Phân tích hoạt động kinh doanh, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Thống kê, năm 2006.
3. Tài liệu HLB – Công ty A&C
4. Các hồ sơ kiểm toán năm 2007 – Công ty A&C
5. Các trang web tham khảo :
www.auditconsult.com.vn
www.kiemtoan.com.vn
www.mof.gov.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4249.doc