VI- NGUỒN PHÍ, LỆ PHÍ CỦA NSNN ĐƠN VỊ ĐÃ THU VÀ ĐƯỢC ĐỂ LẠI TRANG TRẢI CHI PHÍ (Chi tiết theo từng Loại, Khoản)
1- Nguồn phí, lệ phí năm trước chưa sử dụng được phép chuyển sang năm nay
2- Nguồn phí, lệ phí theo dự toán được giao trong năm
3- Nguồn phí, lệ phí đã thu và ghi tăng nguồn kinh phí trong năm
4- Nguồn phí, lệ phí được sử dụng trong năm (4 = 1 + 3)
5- Nguồn phí, lệ phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
6- Nguồn phí, lệ phí giảm trong năm (nộp trả, bị thu hồi)
7- Nguồn phí, lệ phí chưa sử dụng được phép chuyển năm sau (7 = 4 – 5 – 6)
VII- TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN KINH PHÍ (Chi tiết theo Loại, Khoản):
1- Số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhưng được để lại đơn vị:
Trong đó:
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí
- Chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và chưa được ghi tăng nguồn kinh phí
2- Tiền, hàng viện trợ không hoàn lại đã tiếp nhận trong kỳ được phép bổ sung nguồn kinh phí:
2.1- Tiền, hàng viện trợ phi dự án:
Trong đó:
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động
- Chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và chưa được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động.
2.2- Tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án:
Trong đó:
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí dự án;
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB;
- Chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách (Chi tiết tiền, hàng viện trợ dùng cho hoạt động dự án, hoạt động đầu tư XDCB) và chưa được ghi tăng nguồn kinh phí.
57 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5630 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quyết định 19 - Quyết định về việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cáo quyết toán năm được duyệt hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và có kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sửa chữa lại số liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán và số dư của những tài khoản kế toán có liên quan theo phương pháp quy định. Việc sửa chữa được thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót, đồng thời phải ghi chú vào trang cuối (dòng cuối) của sổ kế toán năm trước có sai sót (Nếu phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền) để tiện đối chiếu, kiểm tra.
10- Các hình thức kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, gồm:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Đơn vị kế toán được phép lựa chọn một trong bốn hình thức sổ kế toán phù hợp và nhất thiết phải tuân thủ mọi nguyên tắc cơ bản quy định cho hình thức sổ kế toán đã lựa chọn về: Loại sổ, số lượng, kết cấu các loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ, trình tự và kỹ thuật ghi chép các loại sổ kế toán.
II- HÌNH THỨC KẾ TOÁN
1- Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.1- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung nghiệp vụ kinh tế đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.2- Các loại sổ của hình thức kế toán Nhật ký chung
- Nhật ký chung;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
1.3- Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh cùng loại đã ghi vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Trường hợp đơn vị có mở Sổ, Thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào Sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khoá Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu nếu đảm bảo khớp đúng thì số liệu khoá sổ trên Sổ Cái được sử dụng để lập “Bảng Cân đối số phát sinh" và báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện trên Sơ đồ số 01.
Sơ đồ số 01
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
2- Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái
2.1- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép kết hợp theo trình tự thời gian và được phân loại, hệ thống hoá theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật ký- Sổ Cái và trong cùng một quá trình ghi chép.
Căn cứ để ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
2.2- Các loại sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
2.3- Nội dung và trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho) phát sinh nhiều lần trong một ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã được dùng để ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh trong tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột
Tổng số tiền phát sinh
Tổng số tiền phát
“ Số tiền phát sinh”
=
Nợ của tất cả các
=
sinh Có của tất
ở phần Nhật ký
tài khoản
cả các tài khoản
Tổng số dư Nợ các tài khoản
=
Tổng số dư Có các tài khoản
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
- Số liệu trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái, trên Sổ, Thẻ kế toán chi tiết và “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập Bảng cân đối tài khoản và các báo cáo tài chính khác.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái, được thể hiện trên Sơ đồ số 02.
Sơ đồ số 02
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ- SỔ CÁI
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
SỔ THẺ
KẾ TOÁN
CHI TIẾT
SỔ QUỸ
BẢNG
TỔNG HỢP
CHI TIẾT
NHẬT KÝ- SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
3- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
3.1- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là việc ghi sổ kế toán tổng hợp được căn cứ trực tiếp từ “Chứng từ ghi sổ". Chứng từ ghi sổ dùng để phân loại, hệ thống hoá và xác định nội dung ghi Nợ, ghi Có của nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh. Việc ghi sổ kế toán dựa trên cơ sở Chứng từ ghi sổ sẽ được tách biệt thành hai quá trình riêng biệt:
+ Ghi theo trình tự thời gian nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ Cái.
3.2- Các loại sổ kế toán:
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Cái;
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
3.3- Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
- Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để lập Chứng từ ghi sổ. Đối với nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh thường xuyên, có nội dung kinh tế giống nhau được sử dụng để lập “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại”. Từ số liệu cộng trên “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” để lập Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển đến kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán hoặc người được kế toán trưởng uỷ quyền ký duyệt sau đó chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi vào Sổ Cái.
- Cuối tháng sau khi đã ghi hết Chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, kế toán tiến hành khoá Sổ Cái để tính ra số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Trên Sổ Cái, tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Căn cứ vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng số liệu thì sử dụng để lập “Bảng cân đối số phát sinh" và báo cáo tài chính.
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết: Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc các Chứng từ kế toán kèm theo “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” được sử dụng để ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng khoá các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết, lấy số liệu sau khi khoá sổ để lập “Bảng tổng hợp chi tiết" theo từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng các số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết" của các tài khoản được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện trên Sơ đồ số 03.
Sơ đồ số 03
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
SỔ QUỸ
SỔ, THẺ
KẾ TOÁN
CHI TIẾT
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BẢNG
TỔNG
HỢP
CHI
TIẾT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
b¸o c¸o tµi chÝnh
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
4- Hình thức kế toán trên máy vi tính
4.1- Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Có nhiều chương trình phần mềm kế toán khác nhau về tính năng kỹ thuật và tiêu chuẩn, điều kiện áp dụng. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong ba hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán tuy không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải đảm bảo in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì đơn vị được lựa chọn mua hoặc tự xây dựng phần mềm kế toán phù hợp. Hình thức kế toán trên máy vi tính áp dụng tại đơn vị phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo quy định của chế độ sổ kế toán.
- Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và của Chế độ kế toán này.
- Đơn vị phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của đơn vị.
4.2- Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó. Đơn vị có thể thiết kế mẫu sổ không hoàn toàn giống sổ kế toán ghi bằng tay, tuy nhiên phải đảm bảo các nội dung theo quy định.
4.3- Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính được thể hiện trên Sơ đồ số 04.
Sơ đồ số 04
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
MÁY VI TÍNH
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
III- DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN
1- Danh mục sổ kế toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp cơ sở
STT
TÊN SỔ
Ký hiệu
mẫu sổ
Phạm vi
áp dụng
1
2
3
4
1
Nhật ký- Sổ Cái
S01- H
2
Chứng từ ghi sổ
S02a- H
3
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
S02b- H
4
Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
S02c- H
5
Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
S03- H
6
Sổ Nhật ký chung
S04- H
7
Bảng cân đối số phát sinh
S05-H
8
Sổ quỹ tiền mặt (Sổ chi tiết tiền mặt)
S11- H
9
Sổ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
S12- H
10
Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ
S13- H
Đơn vị có ngoại tệ
11
Sổ kho (Hoặc thẻ kho)
S21- H
Đơn vị có kho vật liệu,
12
Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
S22- H
dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
13
Bảng tổng hợp chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
S23- H
14
Sổ tài sản cố định
S31 - H
15
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng
S32 - H
16
Sổ chi tiết các tài khoản
S33- H
17
Sổ theo dõi cho vay (Dùng cho dự án tín dụng)
S34- H
18
Sổ theo dõi dự toán ngân sách
S41- H
19
Sổ theo dõi nguồn kinh phí
S42- H
20
Sổ tổng hợp nguồn kinh phí
S43- H
21
Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán
S45- H
Đơn vị có đầu tư chứng khoán
22
Sổ chi tiết doanh thu
S51- H
Đơn vị có hoạt động
sản xuất kinh doanh
23
Sổ chi tiết các khoản thu
S52- H
24
Sổ theo dõi thuế GTGT
S53- H
Đơn vị có nộp thuế
25
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
S54- H
GTGT
26
Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm
S55- H
27
Sổ chi tiết chi hoạt động
S61- H
28
Sổ chi tiết chi dự án
S 62 - H
Đơn vị có dự án
29
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (Hoặc đầu tư XDCB)
S63 - H
Đơn vị có hoạt động SXKD
30
Sổ theo dõi chi phí trả trước
S71- H
31
Sổ theo dõi tạm ứng kinh phí của Kho bạc
S72- H
2- Danh mục sổ kế toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp I, II (Cấp trên)
STT
TÊN SỔ
Ký hiệu mẫu sổ
1
2
3
1
Sổ tổng hợp quyết toán ngân sách và nguồn khác của đơn vị
Mẫu số S04/CT- H
Phần thứ tư
HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I- QUY ĐỊNH CHUNG
1- Báo cáo tài chính , báo cáo quyết toán ngân sách
1.1- Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách dùng để tổng hợp tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí ngân sách của Nhà nước; tình hình thu, chi và kết quả hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp trong kỳ kế toán, cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và thực trạng của đơn vị, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà nước, lãnh đạo đơn vị kiểm tra, giám sát điều hành hoạt động của đơn vị.
1.2- Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải lập đúng theo mẫu biểu quy định, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu đã quy định, phải lập đúng kỳ hạn, nộp đúng thời hạn và đầy đủ báo cáo tới từng nơi nhận báo cáo.
1.3- Hệ thống chỉ tiêu báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải phù hợp và thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm tài chính và Mục lục ngân sách nhà nước, đảm bảo có thể so sánh được giữa số thực hiện với số dự toán và giữa các kỳ kế toán với nhau. Trường hợp lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách có nội dung và phương pháp trình bày khác với các chỉ tiêu trong dự toán hoặc khác với báo cáo tài chính kỳ kế toán năm trước thì phải giải trình trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
1.4- Phương pháp tổng hợp số liệu và lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được thực hiện thống nhất ở các đơn vị hành chính sự nghiệp, tạo điều kiện cho việc tổng hợp, phân tích, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước của cấp trên và các cơ quan quản lý nhà nước.
1.5- Số liệu trên báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải chính xác, trung thực, khách quan và phải được tổng hợp từ các số liệu của sổ kế toán .
2- Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo tài chính
2.1- Trách nhiệm của đơn vị kế toán
Các đơn vị hành chính sự nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004, các đơn vị kế toán cấp I, II gọi là đơn vị kế toán cấp trên, các đơn vị kế toán cấp II, III gọi là đơn vị kế toán cấp dưới, đơn vị kế toán dưới đơn vị kế toán cấp III (nếu có) gọi là đơn vị kế toán trực thuộc. Danh mục, mẫu và phương pháp lập báo cáo tài chính quý, năm của đơn vị kế toán trực thuộc do đơn vị kế toán cấp I quy định. Các đơn vị kế toán có trách nhiệm lập, nộp báo cáo tài chính và duyệt báo cáo quyết toán ngân sách như sau:
- Các đơn vị kế toán cấp dưới phải lập, nộp báo cáo tài chính quý, năm và nộp báo cáo quyết toán cho đơn vị kế toán cấp trên, cơ quan Tài chính và cơ quan Thống kê đồng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị.
- Các đơn vị kế toán cấp trên có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt báo cáo quyết toán cho đơn vị kế toán cấp dưới và lập báo cáo tài chính tổng hợp từ các báo cáo tài chính năm của các đơn vị kế toán cấp dưới và các đơn vị kế toán trực thuộc .
2.2- Trách nhiệm của cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Thuế
Các cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Thuế và các đơn vị khác có liên quan, có trách nhiệm phối hợp trong việc kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, cung cấp và khai thác số liệu về kinh phí và sử dụng kinh phí, quản lý và sử dụng tài sản và các hoạt động khác có liên quan đến tình hình thu, chi ngân sách nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị hành chính sự nghiệp.
3- Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách
Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải bảo đảm sự trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình tài sản, thu, chi và sử dụng các nguồn kinh phí của đơn vị.
Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo.
Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được người lập, kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu trước khi nộp hoặc công khai.
4- Kỳ hạn lập báo cáo tài chính
- Báo cáo tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được lập vào cuối kỳ kế toán quý, năm .
- Báo cáo tài chính của các đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách được lập vào cuối kỳ kế toán năm;
- Các đơn vị kế toán khi bị chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm quyết định chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động;
5- Kỳ hạn lập báo cáo quyết toán ngân sách
Báo cáo quyết toán ngân sách lập theo năm tài chính là báo cáo tài chính kỳ kế toán năm sau khi đã được chỉnh lý, sửa đổi, bổ sung trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo qui định của pháp luật.
6- Thời hạn nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách
6.1- Thời hạn nộp báo cáo tài chính
6.1.1- Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý
- Đơn vị kế toán trực thuộc (nếu có) nộp báo cáo tài chính quí cho đơn vị kế toán cấp III, thời hạn nộp báo cáo tài chính do đơn vị kế toán cấp trên cấp III quy định;
- Đơn vị kế toán cấp III nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp II và cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 10 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
- Đơn vị kế toán cấp II nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp I hoặc cho cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 20 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
- Đơn vị kế toán cấp I nộp báo cáo tài chính cho cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 25 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
6.1.2- Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm
a- Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
Báo cáo tài chính năm của đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN sau khi đã được chỉnh lý sửa đổi, bổ sung số liệu trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định của pháp luật thời hạn nộp cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại tiết 6.2, điểm 6, mục I phần thứ tư.
b- Đối với đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN thời hạn nộp báo cáo tài chính năm cho cơ quan cấp trên và cơ quan Tài chính, Thống kê đồng cấp chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
6.2. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm
6.2.1- Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I của ngân sách trung ương nộp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan thống kế đồng cấp chậm nhất vào cuối ngày 01 tháng 10 năm sau; Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp II, cấp III do đơn vị dự toán cấp I qui định cụ thể.
6.2.2- Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I của ngân sách địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qui định cụ thể; Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp II, cấp III do đơn vị dự toán cấp I quy định cụ thể.
II- DANH MỤC VÀ MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1- Danh mục báo cáo
1.1- Danh mục báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp cơ sở
S
TT
Ký hiệu
biểu
TÊN BIỂU BÁO CÁO
KỲ HẠN
NƠI NHẬN
LẬP
BÁO CÁO
Tài chính (*)
Kho
bạc
Cấp trên
Thống kê
(*)
1
2
3
4
5
6
7
8
1
B01- H
Bảng cân đối tài khoản
Quý, năm
x
x
2
B02- H
Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng
Quý, năm
x
x
x
x
3
F02-1H
Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động
Quý, năm
x
x
x
x
4
F02-2H
Báo cáo chi tiết kinh phí dự án
Quý, năm
x
x
x
x
5
F02-3aH
Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại KBNN
Quý, năm
x
x
x
6
F02-3bH
Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại KBNN
Quý, năm
x
x
x
7
B03- H
Báo cáo thu- chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh
Quý, năm
x
x
x
8
B04- H
Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ
Năm
x
x
x
9
B05- H
Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang
Năm
x
x
x
10
B06- H
Thuyết minh báo cáo tài chính
Năm
x
x
Ghi chú: - (*) Chỉ nộp báo cáo tài chính năm
- Những đơn vị vừa là đơn vị dự toán cấp I, vừa là đơn vị dự toán cấp III nhận dự toán kinh phí trực tiếp từ Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch UBND do cơ quan Tài chính trực tiếp duyệt quyết toán thì báo cáo đó gửi cho cơ quan Tài chính.
1.2- Danh mục báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tổng hợp quyết toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp I và cấp II
Số
TÊN
Kỳ
NƠI NHẬN BÁO CÁO
TT
Ký hiệu
BÁO CÁO TỔNG HỢP
hạn lập
Tài chính
Kho bạc
Cấp trên
Thống kê
1
2
3
4
5
6
7
8
1
Mẫu số B02/CT-H
Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng
Năm
x
x
x
x
2
Mẫu số B03/CT-H
Báo cáo tổng hợp thu- chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh
Năm
x
x
x
x
1
Mẫu số B04/CT-H
Báo cáo tổng hợp quyết toán ngân sách và nguồn khác của đơn vị
Năm
x
x
x
x
Lưu ý: - Đơn vị dự toán cấp II chỉ gửi báo cáo tài chính cho đơn vị dự toán cấp I
- Đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan Tài chính, Thống kê, Kho bạc
2- Mẫu báo cáo tài chính
2.1- Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp III
Mã chương......................... ....
Mấu số B01- H
Đơn vị báo cáo.........................
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS:.....................
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Quí ........năm.......
Đơn vị tính:.................
Số hiệu
TK
TÊN TÀI KHOẢN
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
SỐ PHÁT SINH
SỐ DƯ
CUỐI KỲ (*)
Nợ
Có
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
A - Các TK trong Bảng
-
-
-
-
-------
--------------------------
-------
-------
-----
-----
-------
--------
-------
-------
Cộng
B - Các TK ngoài Bảng
-
-
(*) Nếu là báo cáo tài chính quý IV (năm) thì ghi là “Số dư cuối năm”
Ngày .... tháng .... năm…
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mã chương:.......................................
Mẫu số B02- H
Đơn vị báo cáo:.................................
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS:.............................
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
Quý.....năm...
PHẦN I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
NGUỒN KINH PHÍ
Mã
TỔNG
Ngân sách nhà nước
Nguồn
STT
số
SỐ
Tổng
NSNN
Phí, lệ
Viện
khác
CHỈ TIÊU
số
giao
phí để lại
trợ
A
B
C
1
2
3
4
5
6
I
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Loại...................Khoản.....................
A
Kinh phí thường xuyên
1
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang
01
2
Kinh phí thực nhận kỳ này
02
3
Luỹ kế từ đầu năm
03
4
Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (04= 01 + 02)
04
5
Luỹ kế từ đầu năm
05
6
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này
06
7
Luỹ kế từ đầu năm
07
8
Kinh phí giảm kỳ này
08
9
Luỹ kế từ đầu năm
09
10
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (10=04-06-08)
10
B
Kinh phí không thường xuyên
1
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang
11
2
Kinh phí thực nhận kỳ này
12
3
Luỹ kế từ đầu năm
13
4
Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (14= 11 + 12)
14
5
Luỹ kế từ đầu năm
15
6
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này
16
7
Luỹ kế từ đầu năm
17
8
Kinh phí giảm kỳ này
18
9
Luỹ kế từ đầu năm
19
10
Kinh phí chưa sử dụngchuyển kỳ sau (20=14-16-18)
20
Loại...................Khoản.....................
...................................
II
KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC
Loại...................Khoản.....................
1
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang
21
2
Kinh phí thực nhận kỳ này
22
3
Luỹ kế từ đầu năm
23
4
Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (24=21 + 22)
24
5
Luỹ kế từ đầu năm
25
6
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này
26
7
Luỹ kế từ đầu năm
27
8
Kinh phí giảm kỳ này
28
9
Luỹ kế từ đầu năm
29
10
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (30=24 – 26 – 28)
30
Loại...................Khoản.....................
......................................
III
KINH PHÍ DỰ ÁN
Loại...................Khoản.....................
1
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang
31
2
Kinh phí thực nhận kỳ này
32
3
Luỹ kế từ đầu năm
33
4
Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (34= 31 + 32)
34
5
Luỹ kế từ đầu năm
35
6
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này
36
7
Luỹ kế từ đầu năm
37
8
Kinh phí giảm kỳ này
38
9
Luỹ kế từ đầu năm
39
10
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (40= 34 – 36 - 38)
40
Loại...................Khoản.....................
......................................
IV
KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB
Loại...................Khoản.....................
1
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang
41
2
Kinh phí thực nhận kỳ này
42
3
Luỹ kế từ đầu năm
43
4
Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (44 = 41 + 42)
44
5
Luỹ kế từ đầu năm
45
6
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này
46
7
Luỹ kế từ đầu năm
47
8
Kinh phí giảm kỳ này
48
9
Luỹ kế từ đầu năm
49
10
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (50 = 44 – 46- 48)
50
Loại...................Khoản.....................
..........................................................
PHẦN II- KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Loại
Khoản
Nhóm
Mục
Tiểu
Nội dung chi
Mã
số
Tổng
Ngân sách nhà nước
Nguồn
mục
chi
mục
số
Tổng số
NSNN giao
Phí, lệ phí để lại
Viện
trợ
khác
A
B
C
D
E
G
H
1
2
3
4
5
6
I- Chi hoạt động
100
1- Chi thường xuyên
101
2- Chi không thường xuyên
102
II- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
200
.....................
III- Chi dự án
300
1- Chi quản lý dự án
301
2- Chi thực hiện dự án
302
IV- Chi đầu tư XDCB
400
1- Chi xây lắp
401
2- Chi thiết bị
402
3- Chi phí khác
403
Cộng
Ngày .... tháng .... năm…
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mã chương:......................................................
Mẫu số F02- 1H
Đơn vị báo cáo:................................................
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS:............................................
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Quý.........năm..........................
Nguồn kinh phí: ...............................
Đơn vị tính:.........................
Kinh phí
được sử dụng kỳ này
KP đã sử dụng
đề nghị quyết toán
Kinh phí
giảm kỳ này
Kinh phí
Loại
Khoản
Nhóm
Chỉ tiêu
Kỳ
Số thực nhận
Tổng số
chưa sử
mục
trước
Kỳ
Luỹ kế
kinh phí
Kỳ
Luỹ kế
Kỳ
Luỹ kế
dụng
chi
chuyển
này
từ đầu
được sử
này
từ đầu
này
từ đầu
chuyển
sang
năm
dụng kỳ này
năm
năm
kỳ sau
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Cộng
Ngày ......... tháng .........năm .....
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu )
Mã chương:.......................................................
Mẫu số F02- 2H
Đơn vị báo cáo:.................................................
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS:.............................................
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN
Quý............năm..........
Tên dự án:.................mã số................... thuộc chương trình...................khởi đầu..................kết thúc..............................
Cơ quan thực hiện dự án:....................................................................................................................................................
Tổng số kinh phí được duyệt toàn dự án............................................số kinh phí được duyệt kỳ này................................
Loại........................Khoản...........................
I- TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Đơn vị tính:....................
STT
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ
này
Luỹ kế
từ đầu năm
Luỹ kế từ khi
khởi đầu
A
B
C
1
2
3
1
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang
01
2
Kinh phí thực nhận
02
3
Tổng kinh phí được sử dụng (03= 01 + 02)
03
4
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
04
5
Kinh phí giảm
05
6
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (06 = 03- 04- 05)
06
II- CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
STT
Mục
Tiểu mục
Chỉ tiêu
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Luỹ kế từ khi khởi đầu
A
B
C
D
1
2
3
III- THUYẾT MINH
Mục tiêu, nội dung nghiên cứu theo tiến độ đã quy định:.............................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
Khối lượng công việc dự án đã hoàn thành:..................................................................................................................
Ngày.............tháng.............năm..........
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mã chương:.......................................................
Mẫu số F02- 3aH
Đơn vị báo cáo:.................................................
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS:.............................................
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Quý:........... năm:.............
Đơn vị tính:............
Nhóm
Dự toán
Dự toán giao
Dự toán được
Dự toán đã rút
Nộp khôi phục dự toán
Dự toán
Dự toán
Loại
Khoản
mục
năm trước
trong năm
sử dụng
Trong
Luỹ kế
Trong
Luỹ kế
bị huỷ
còn lại ở
chi
còn lại
(Kể cả bổ sung)
trong năm
kỳ
từ đầu năm
kỳ
từ đầu năm
Kho bạc
A
B
C
1
2
3 = 1 + 2
4
5
6
7
8
9=3-5+7-8
Cộng
Xác nhận của Kho bạc
Đơn vị sử dụng ngân sách
Kế toán
Kế toán trưởng
Ngày....tháng.....năm.....
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mã chương:.......................................................
Mẫu số F02- 3bH
Đơn vị báo cáo:.................................................
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS:.............................................
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG ĐỐI CHIẾU TÌNH HÌNH TẠM ỨNG
VÀ THANH TOÁN TẠM ỨNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Quý ....năm ....
Đơn vị tính:...............
Loại
Khoản
Nhóm
Tạm ứng
Rút tạm ứng tại KB
Thanh toán tạm ứng
Tạm ứng nộp trả
Tạm ứng
còn lại cuối kỳ
mục
NỘI DUNG
còn lại
đầu kỳ
Trong kỳ
Lũy kế từ
đầu năm
Trong kỳ
Lũy kế từ
đầu năm
Trong kỳ
Lũy kế từ
đầu năm
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8=1+3-5-7
I- Tạm ứng khi chưa giao dự toán
II- Tạm ứng khi chưa đủ điều kiện thanh toán
1- Kinh phí hoạt động
1.1- Kinh phí thường xuyên
1.2- Kinh phí không thường xuyên
2- Kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
3- Kinh phí dự án
4- Kinh phí đầu tư XDCB
Xác nhận của Kho bạc
Đơn vị sử dụng ngân sách
Kế toán
Kế toán trưởng
Ngày....tháng.....năm.....
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mã chương:....................................
Mấu số B03- H
Đơn vị báo cáo:...............................
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS:...........................
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
Quý......Năm.......
Đơn vị tính:.....................
Số
CHỈ TIÊU
Mã
Tổng
Chia ra
TT
số
cộng
Hoạt động...
Hoạt động...
Hoạt động...
A
B
C
1
2
3
4
1
Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối kỳ trước chuyển sang (*)
01
2
Thu trong kỳ
02
Luỹ kế từ đầu năm
03
3
Chi trong kỳ
04
Trong đó:
- Giá vốn hàng bán
05
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý
06
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
07
Luỹ kế từ đầu năm
08
4
Chênh lệch thu lớn hơn chi kỳ này (09= 01 + 02 - 04) (*)
09
Luỹ kế từ đầu năm
10
5
Nộp NSNN kỳ này
11
Luỹ kế từ đầu năm
12
6
Nộp cấp trên kỳ này
13
Luỹ kế từ đầu năm
14
7
Bổ sung nguồn kinh phí kỳ này
15
Luỹ kế từ đầu năm
16
8
Trích lập các quỹ kỳ này
17
Luỹ kế từ đầu năm
18
9
Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối kỳ này (*) (19=09-11-13-15-17)
19
(*) Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (....).
Ngày .... tháng .... năm...
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mã chương............................
Mấu số B04- H
Đơn vị báo cáo......................
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS...................
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ
Năm................
Đơn vị tính:..............
S
- Loại tài sản cố định
Đơn
Số
Tăng
Giảm
Số
T
- Nhóm tài sản cố định
vị tính
đầu năm
trong năm
trong năm
cuối năm
T
số lượng
SL
GT
SL
GT
SL
GT
SL
GT
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
I
TSCĐ hữu hình
1.1
Nhà cửa, vật kiến trúc
- Nhà ở
- Nhà làm việc
-.....
1.2
Máy móc, thiết bị
...........
1.3
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
...........
1.4
Thiết bị, dụng cụ quản lý
...........
TSCĐ khác
II
TSCĐ vô hình
2.1
........................
........................
2.2
........................
........................
Cộng
x
x
x
x
x
Ngày .... tháng .... năm..…
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mã chương:...........................
Mẫu B05- H
Đơn vị báo cáo:.....................
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS...................
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO SỐ KINH PHÍ CHƯA SỬ DỤNG
ĐÃ QUYẾT TOÁN NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
Năm .......
Đơn vị tính:...................
STT
CHỈ TIÊU
MÃ SỐ
SỐ TIỀN
A
B
C
1
I
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
1
Số dư năm trước chuyển sang
01
2
Số phát sinh tăng trong năm
02
3
Số đã sử dụng trong năm
03
4
Số dư còn lại cuối năm (01+ 02 – 03)
04
II
Giá trị khối lượng SCL TSCĐ
1
Số dư năm trước chuyển sang
05
2
Số phát sinh tăng trong năm
06
3
Số đã hoàn thành bàn giao trong năm
07
4
Số dư còn lại cuối năm (05+ 06- 07)
08
III
Giá trị khối lượng XDCB
1
Số dư năm trước chuyển sang
09
2
Số phát sinh tăng trong năm
10
3
Số đã hoàn thành bàn giao trong năm
11
4
Số dư còn lại cuối năm (09 + 10 – 11)
12
Ngày... tháng... năm ...
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mã chương: ............................
Mẫu B06- H
Đơn vị báo cáo: .......................
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS: ....................
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm .......
I - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRONG NĂM
1/ Tình hình biên chế, lao động, quỹ lương :
- Số CNVC có mặt đến ngày 31/12: ................................... Người
Trong đó: Hợp đồng, thử việc: ......................................... Người
- Tăng trong năm : .............................................................. Người
- Giảm trong năm : .............................................................. Người
- Tổng quỹ lương thực hiện cả năm : .................................. Đồng
Trong đó: Lương hợp đồng: ............................................. Đồng
2/ Thực hiện các chỉ tiêu của nhiệm vụ cơ bản:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
II - CÁC CHỈ TIÊU CHI TIẾT
Đơn vị tính:....................
STT
CHỈ TIÊU
Mã số
Số dư
đầu năm
Số dư
cuối năm
A
B
C
1
2
I - Tiền
01
- Tiền mặt tồn quỹ
02
- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
03
II - Vật tư tồn kho
11
-
-
III - Nợ phải thu
21
-
-
IV - Nợ phải trả
31
-
-
III- TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM CÁC QUỸ
STT
CHỈ TIÊU
Quỹ khen
thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ....
Tổng số
A
B
1
2
3
4
1
Số dư đầu năm
2
Số tăng trong năm
3
Số giảm trong năm
4
Số dư cuối năm
IV- TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NỘP NGÂN SÁCH VÀ NỘP CẤP TRÊN
STT
CHỈ TIÊU
Số phải nộp
Số đã nộp
Số còn phải nộp
A
B
1
2
3
I
Nộp ngân sách
- Thuế môn bài
- Thuế GTGT
- Thuế TNDN
- Thuế thu nhập cá nhân
-.............
II
Nộp cấp trên
-
- ..........
Cộng
V- TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỰ TOÁN
Dự
toán
Dự toán
giao trong
Tổng
dự
Dự toán đã nhận
Dự
toán
Dự
toán
Loại
Khoản
Nội dung
năm
năm (Kể cả
toán
Tổng
Ngân sách nhà nước
Nguồn
bị
thực
trước
số điều
được
số
Rút
Nhận
Ghi thu
khác
huỷ
còn lại
chuyển
sang
chỉnh tăng,
giảm)
sử dụng
từ Kho bạc
bằng lệnh chi
ghi chi
ở Kho
bạc
A
B
C
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1- Dự toán thuộc Ngân sách nhà nước
2- Dự toán thuộc nguồn khác
VI- NGUỒN PHÍ, LỆ PHÍ CỦA NSNN ĐƠN VỊ ĐÃ THU VÀ ĐƯỢC ĐỂ LẠI TRANG TRẢI CHI PHÍ (Chi tiết theo từng Loại, Khoản)
1- Nguồn phí, lệ phí năm trước chưa sử dụng được phép chuyển sang năm nay
2- Nguồn phí, lệ phí theo dự toán được giao trong năm
3- Nguồn phí, lệ phí đã thu và ghi tăng nguồn kinh phí trong năm
4- Nguồn phí, lệ phí được sử dụng trong năm (4 = 1 + 3)
5- Nguồn phí, lệ phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
6- Nguồn phí, lệ phí giảm trong năm (nộp trả, bị thu hồi)
7- Nguồn phí, lệ phí chưa sử dụng được phép chuyển năm sau (7 = 4 – 5 – 6)
VII- TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN KINH PHÍ (Chi tiết theo Loại, Khoản):
1- Số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhưng được để lại đơn vị:
Trong đó:
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí
- Chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và chưa được ghi tăng nguồn kinh phí
2- Tiền, hàng viện trợ không hoàn lại đã tiếp nhận trong kỳ được phép bổ sung nguồn kinh phí:
2.1- Tiền, hàng viện trợ phi dự án:
Trong đó:
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động
- Chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và chưa được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động.
2.2- Tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án:
Trong đó:
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí dự án;
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB;
- Chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách (Chi tiết tiền, hàng viện trợ dùng cho hoạt động dự án, hoạt động đầu tư XDCB) và chưa được ghi tăng nguồn kinh phí.
VIII- THUYẾT MINH
1- Những công việc phát sinh đột xuất trong năm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
2- Nguyên nhân của các biến động tăng, giảm so với dự toán, so với năm trước:................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
IX- NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày .... tháng .... năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2- Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp I, II
Mã chương:.......................................
Mẫu số B02/CT- H
Đơn vị báo cáo:.................................
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS:.............................
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
Năm............
PHẦN I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Tổng số
Đơn vị A
Đơn vị B
NGUỒN KINH PHÍ
Mã
Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước
STT
số
Tổng
số
Tổng
NSNN
Phí, lệphí
Viện
Nguồn
khác
Tổng
Tổng
NSNN
Phí, lệ
Viện
Nguồn
khác
Tổng
Tổng
NSNN
Phí, lệ
phí
Viện
Nguồn
khác
CHỈ TIÊU
số
giao
để lại
trợ
số
số
giao
phí để lại
trợ
số
số
giao
để lại
trợ
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
I
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Loại...............Khoản............
A
Kinh phí thường xuyên
1
Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang
01
2
Kinh phí thực nhận năm nay
02
3
Tổng kinh phí được sử dụng năm nay
(03= 01 + 02)
03
4
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm nay
04
5
Kinh phí giảm năm nay
05
6
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau
(06= 03 – 04- 05)
06
B
Kinh phí không thường xuyên
1
Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang
07
2
Kinh phí thực nhận năm nay
08
3
Tổng kinh phí được sử dụng năm nay (09 = 07 + 08)
09
4
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm nay
10
5
Kinh phí giảm năm nay
11
6
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau
(12 = 09 – 10 - 11)
12
Loại...............Khoản............
...................................
II
KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC
Loại...............Khoản............
1
Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang
13
2
Kinh phí thực nhận năm nay
14
3
Tổng kinh phí được sử dụng năm nay (15 = 13 + 14)
15
4
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm nay
16
5
Kinh phí giảm năm nay
17
6
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau
(18 = 15 – 16 - 17)
18
Loại...............Khoản............
......................................
III
KINH PHÍ DỰ ÁN
Loại...............Khoản............
1
Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang
19
2
Kinh phí thực nhận năm nay
20
3
Tổng kinh phí được sử dụng năm nay (21 = 19 + 20)
21
4
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm nay
22
5
Kinh phí giảm năm nay
23
6
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau
(24 = 21 – 22 - 23)
24
Loại...............Khoản............
......................................
IV
KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB
Loại...............Khoản............
1
Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang
25
2
Kinh phí thực nhận năm nay
26
3
Tổng kinh phí được sử dụng năm nay (27 = 25 + 26)
27
4
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm nay
28
5
Kinh phí giảm năm nay
29
6
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau
(30 = 27 – 28 - 29)
30
Loại...............Khoản............
.......................................
PHẦN II- KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Tổng số
Đơn vị A
Nhóm
Tiểu
Mã
Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước
...
Loại
Khoản
mục
Mục
mục
Nội dung chi
số
Tổng
Tổng
NSNN
Phí, lệ
Viện
Nguồn
Tổng
Tổng
NSNN
Phí, lệ
Viện
Nguồn
chi
số
số
giao
phí để lại
trợ
khác
số
số
giao
phí để lại
trợ
khác
A
B
C
D
E
G
H
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
I- Chi hoạt động
100
1- Chi thường xuyên
101
2-Chi không thường xuyên
102
II- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
200
.....................
III- Chi dự án
300
1- Chi quản lý dự án
301
2- Chi thực hiện dự án
302
.....................
III- Chi đầu tư XDCB
400
1- Chi xây lắp
401
2- Chi thiết bị
402
3- Chi phí khác
403
Cộng
Ngày .... tháng .... năm…
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mã chương:..............................
Mẫu B03/CT-H
Đơn vị báo cáo:........................
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS:.....................
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
Năm .............
Đơn vị tính:................
Số TT
CHỈ TIÊU
Mã số
Dự toán
Thực hiện
So sánh thực hiện/ dự toán (%)
Số tuyệt đối (2- 1)
Tăng (+)
Giảm
(-)
A
B
C
1
2
3
4
5
1
Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối năm trước chuyển sang (*)
01
2
Thu trong năm
02
3
Chi trong năm
03
4
Chênh lệch thu lớn hơn chi
(04= 01 + 02 - 03) (*)
04
5
Nộp NSNN
05
6
Nộp cấp trên
06
7
Bổ sung nguồn kinh phí
07
8
Trích lập các quỹ
08
9
Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối năm (*) (09=04-05-06-07-08)
09
(*) Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (....).
Ngày .....tháng .....Năm........
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mã chương: …………....
Mẫu B04/CT-H
Đơn vị báo cáo: ………..
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS: ……..
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH
VÀ NGUỒN KHÁC CỦA ĐƠN VỊ
Năm:............
S
Mã
Tổng
Chia ra
TT
CHỈ TIÊU
số
số
Loại,
khoản
Loại,
khoản
…
A
B
C
1
2
3
4
I
Kinh phí chưa sử dụng và dự toán năm trước được phép chuyển sang năm nay
(10 = 11 + 14)
10
1
Nguồn NSNN (11 = 12 + 13)
11
2
Kinh phí chưa sử dụng
12
4
Dự toán chưa rút còn ở Kho Bạc
13
3
Nguồn khác
14
4
Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí
15
II
Dự toán được giao trong năm (16 = 17 + 18)
16
1
Nguồn NSNN
17
2
Nguồn khác
18
3
Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí
19
III
Tổng số được sử dụng trong năm
(20 = 21 + 22)
20
1
Nguồn NSNN (21= 11 + 17)
21
2
Nguồn khác (22 = 14 + 18)
22
3
Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí
23
IV
Kinh phí đã nhận (24 = 25 + 26)
24
1
Nguồn NSNN
25
2
Nguồn khác
26
3
Trong đó: Phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí
27
V
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
(28 = 29 + 30)
28
1
Nguồn NSNN
29
2
Nguồn khác
30
3
Trong đó: Phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí
31
VI
Kinh phí giảm (nộp trả) (32= 33 + 34)
32
1
Nguồn NSNN (nộp trả, bị thu hồi)
33
2
Nguồn khác
34
VII
Kinh phí chưa sử dụng và dự toán năm nay chưa rút đề nghị chuyển sang năm sau
(35 = 36 + 39)
35
1
Nguồn NSNN (36 = 37 + 38)
36
2
Kinh phí chưa sử dụng
37
3
Dự toán chưa rút còn ở Kho Bạc
38
4
Nguồn khác
39
5
Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí
40
Ngày .....tháng .....Năm........
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, hä tªn)
(Ký, hä tªn)
(Ký, hä tªn, ®ãng dÊu)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qd19_300306.doc