Sinh viên và vấn đề nghỉ học
          
        
            
            
              
            
 
            
                
                    Như vậy, nhóm ñã xây dựng ñược hai mô hình theo hai hướng với 
mức ñộ phù hợp là rất cao và không còn các bệnh ña cộng tuyến, tự tương 
quan cũng như phương sai thay ñổi. Tuy nhiên với sựcó mặt thêm của biến 
D8, mô hình xây dựng ñược có mức ñộ phù hợp cao hơn so với D9 ( 
0.995503 > 0.958508), do ñó nhóm ñã quyết ñịnh chọnmô hình hồi quy với 
sự có mặt của bốn biến ñộc lập: X5, D7, D8, D13 làmmô hình hồi quy cuối 
cùng (ñã thêm trọng số).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
39 trang | 
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2158 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sinh viên và vấn đề nghỉ học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
1 
DANH SÁCH NHÓM THỰC HIỆN: 
1. Diệp Quốc Siêu (Nhóm trưởng) – K47B – A5 – 232 
2. Lương Hoàng Phan – K47B – A5 – 205 
3. Huỳnh Bảo Thạch – K47B – A6 – 244 
4. Bùi ðức Tân – K47B – A6 – 241 
5. Khổng Thị Anh Thư – K47B – A6 – 280 
6. Hồ Thị Lệ Thảo – K47B – A6 – 256 
7. Mạch Ngọc Thanh – K47B – A6 – 247 
8. Nguyễn Thị Quế Thanh – K47B – A6 – 249 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
2 
I. Ý NGHĨA CỦA ðỀ TÀI: 
 Trở thành sinh viên, có lẽ ñiều khác biệt lớn nhất là không còn bị ràng buộc bởi nhiều nội quy 
như thời phổ thông, cũng không có giờ sinh hoạt và không có cả những phê bình của giáo viên. Vì 
vậy, việc ñến lớp ñều ñặn không còn là ñiều “dĩ nhiên” nữa.Những thay ñổi này buộc sinh viên có 
những lập trường rõ ràng ñể tìm cho mình cách học tối ưu. Có những sinh viên vẫn ngày ngày có 
mặt trong giờ lên lớp, cũng có sinh viên thường xuyên vắng mặt. Một ñiều không thể phủ nhận rằng, 
việc có mặt hay không ñều ảnh hưởng ít nhiều ñến kết quả và chất lượng học tập của sinh viên. Tuy 
nhiên, việc vắng mặt cũng có lý do của nó, cả khách quan lẫn chủ quan. Nhóm chúng tôi ñã tiến 
hành khảo sát về “ Những yếu tố ảnh hưởng ñến số lần trốn học của sinh viên trong một tuần” ñể 
hiểu rõ hơn ñến nguyên nhân của vấn ñề này, từ ñó tìm ra một số hướng giải quyết ñể khắc phục 
tình trạng bỏ tiết của các bạn sinh viên. 
. 
II. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU VÀ THỰC HIÊN 
ðỀ TÀI 
1. Phương pháp thu thập số liệu và thực hiện ñề tài : 
Nhóm thực hiện ñã tiến hành khảo sát ở các trường ñại học như ðH Ngoại Thương, ðH Bách 
Khoa, ðH Sư Phạm, ðH Sài Gòn , ðH Khoa học Xã hội và nhân văn, , ðH Kinh Tế Tp.HCM, Khoa Kinh 
Tế - ðHQG, ðH Quốc tế, ðH Ngân Hàng, ðH Kiến Trúc, ðH Kĩ thuật và ðH Văn Lang. 
Số phiếu phát ra ở các trường là 550 phiếu, số phiếu thu lại là 500 và số phiếu hợp lệ là 
379. Dựa vào 379 phiếu hợp lệ ñó, nhóm ñã tiến hành nhập số liệu trên phần mềm Eviews và sử 
dụng kiến thức ñã học ñể tiến hành hồi quy, kiểm ñịnh, xem xét mô hình ñã thực sự phù hợp chưa, 
có sự xuất hiện của ña cộng tuyến, tự tương quan, phương sai thay ñổi hay không ñể tìm cách khắc 
phục. 
2. Thống kê một số tiêu chí quan trọng : 
 Sinh viên có người yêu hay chưa ? 
Biểu ñồ sinh viên có/chưa có người yêu
32%
68%
có
chưa
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
3 
 Tính cách sinh viên : 
Biểu ñồ tính cách của sinh viên
22%
78%
chăm chỉ
không chăm chỉ
 Phương tiện ñi lại : 
Biểu ñồ phương tiện ñi lại của sinh viên
0
20
40
60
80
100
120
140
ñi bộ ñi xe ñạp ñi xe máy ñi xe bus
Phương tiện
số
lư
ợ
n
g 
si
n
h 
vi
ên
 Học lực : 
Biểu ñồ học lực của sinh viên
10%
57%
33%
Giỏi 
Khá
Trung Bình
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
4 
 Thời gian tự học : 
Thời gian tự học của sinh viên
24%
76%
trên 5h/ngày
dưới 5h/ngày
 Thời gian giải trí : 
Thời gian giải trí của sinh viên
26%
74%
trên 5h/ngày 
dưới 5h/ngày
 Hoạt ñộng ngoại khóa : 
Sinh viên tham gia hoạt ñộng ngoại khóa
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
nhiều bình thường ít không tham
gia
tỉ lệ
số
lư
ợ
n
g 
si
n
h 
v
iê
n
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
5 
III. XÂY DỰNG MÔ HÌNH 
A. Thiết lập mô hình tổng quát 
1. Mô hình tổng quát 
Yi = C1 + C2*X2 + C3*X3 + C4*X4 + C5*X5 + C6*X6 + C7*X7 + C8*D1 + C9*D2 + 
C10*D3 + C11*D4 + C12*D5 + C12*D6 + C13*D7 + C14*D8 + C15*D9 + C16*D10 
+ C17*D11 + C18*D12 + C19*D13 + C20*D14 + C21*D15 + C22*D16 + C23*D17 + 
C24*D18 + C25*D19 + ei 
2. Giải thích các biến 
 a. Biến phụ thuộc 
 Y: số lần nghỉ học trong một tuần (ñvt: lần/tuần) 
 b. Biến ñộc lập 
 Biến ñịnh lượng 
Tên Ý nghĩa ðơn vị 
tính 
Dấu 
kỳ 
vọng 
Diễn giải 
X2 
Thời gian 
giải trí 
giờ/ngày + Dành thời gian ñể giải trí càng 
nhiều thì số lần nghỉ học càng 
nhiều 
X3 
Thời gian 
làm thêm 
giờ/ngày + Thời gian làm thêm càng nhiều 
thì số lần nghỉ học cũng tăng 
X4 
Số tiết học 
trong tuần 
tiết/tuần + 
Số tiết học trong tuần càng nhiều 
sẽ dẫn ñến sự mệt mỏi nên số 
lần nghỉ học càng nhiều 
X5 
Tỉ lệ số môn 
học thấy 
hứng thú 
trong tuần 
- 
Tỉ lệ số môn sinh viên thấy hứng 
thú càng cao sẽ thu hút sinh viên 
ñi học nhiều hơn nên số lần nghỉ 
học sẽ ít ñi 
X6 
Tỉ lệ số môn 
học quan 
trọng trong 
tuần 
- 
Tỉ lệ số môn học quan trọng càng 
cao thì sinh viên sẽ càng ít nghỉ 
học (vì nghề nghiệp trong tương 
lai) 
X7 
Thời gian tự 
học 
giờ/ngày + 
Sinh viên có thể dành nhiều thời 
gian tự học ở nhà, vì vậy việc 
ñến giảng ñường sẽ ít hơn và số 
lần nghỉ học sẽ nhiều hơn 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
6 
 Biến ñịnh tính 
Lựa chọn 
Tên Ý nghĩa 
1 0 
Dấu 
kỳ 
vọng 
Diễn giải 
D1 Giới tính Nam Nữ +/- 
Giới tính có thể hoặc 
không thể làm tăng số lần 
nghỉ học 
D2 Năm 1 Khác 
D3 Năm 2 Khác 
D4 
Sinh viên 
Năm 3 Khác 
+/- 
Sinh viên năm thứ mấy 
có thể làm tăng hoặc 
giảm số lần nghỉ học 
D5 Sức khỏe Tốt Không - 
Sức khỏe tốt thì khả năng 
nghỉ học sẽ ít hơn 
D6 
Tình cảm 
(người yêu) 
Có Chưa +/- 
Tình cảm có thể làm tăng 
hoặc giảm số lần nghỉ học 
(nghỉ học ñể ñi chơi với 
người yêu hoặc ñến 
trường ñể học cùng người 
yêu) 
D7 
Tính cách 
bản thân 
Chăm chỉ Không - 
Càng chăm chỉ thì sẽ ñi 
học ñầy ñủ hơn nên nghỉ 
học sẽ ít hơn 
D8 Xa Khác 
D9 
Khoảng cách 
từ chỗ ở tới 
trường Gần Khác 
+ 
Khoảng cách càng xa thì 
số lần nghỉ học càng 
nhiều 
D10 ði bộ Khác 
D11 Xe ñạp Khác 
D12 
Phương tiện 
ñến trường 
Xe máy Khác 
+/- 
Phương tiện ñến trường 
có thể làm tăng hoặc 
giảm số lần nghỉ học 
D13 
ði học thời 
tiết xấu 
Có Không - 
Thời tiết xấu mà ñi học 
thì số lần nghỉ học sẽ ít ñi 
D14 
ði học một 
mình 
ðúng Sai +/- 
ði học một mình có thể 
làm tăng hoặc giảm số 
lần nghỉ học. 
D15 Giỏi Khác 
D16 
Kết quả học 
tập Khá Khác 
- 
Kết quả học tập cao thì số 
lần nghỉ học ít 
D17 Nhiều Khác 
D18 Bình thường Khác 
D19 
Tham gia 
hoạt ñộng 
ngoại khóa Ít Khác 
+ 
Tham gia hoạt ñộng ngoại 
khóa càng nhiều thì khả 
năng nghỉ học sẽ càng 
tăng 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
7 
B. TIẾN HÀNH XÂY DỰNG MÔ HÌNH : 
1) Mô hình hồi quy gốc: 
 Mức ñộ phù hợp của mô hình khá thấp : R2=0.224174. 
 Dựa vào kết quả hồi quy có ñược ,nhóm phát hiện ra trong mô hình chỉ có ba biến có ý nghĩa: X5, D7, 
D13 (do |t-statistic| >2). Mặt khác, hiện tượng có khá nhiều biến không có ý nghĩa ñối với mô hình xuất hiện 
( do |t-statistic| < 2). Tuy nhiên ñể ñánh giá một cách chính xác bản chất của hiện tượng này, nhóm thực hiện sẽ 
xét ma trận tương quan giữa các biến ñộc lập sau. 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
8 
2) Ma trận tương quan giữa các biến ñộc lập: 
Bằng cách sử dụng Eviews, nhóm có ñược ma trận tương quan như sau: 
Dựa vào bảng ma trận có ñược, nhóm phát hiện ra 3 cặp biến ñộc lập có hiện tượng ña cộng tuyến: 
- D3 và D4 với D3 là sinh viên năm 2; D4 là sinh viên năm 3. 
 - D8 và D9 với D8 là khoảng cách từ chỗ ở ñến trường xa, D9 là gần. 
- D18 và D19 với D18 là hoạt ñộng ngoại khóa bình thường, D19 là ít. 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
9 
3) Mô hình với các biến có ý nghĩa (tạm thời bỏ qua cả các biến ña 
cộng tuyến) 
 Với ba biến có ý nghĩa (X5, D7, D13) và ba cặp biến có hiện tượng ña cộng vửa ñược 
phát hiện (D3-D4, D8-D9, D18-D19), nhóm quyết ñịnh hồi quy lại mô hình chỉ với ba biến có ý 
nghĩa ñó và sẽ kiểm ñịnh sự cần thiết của ba cặp biến ña cộng tuyến. 
 Mức ñộ phù hợp của mô hình thấp và thậm chí thấp hơn cả mô hình gốc: R2= 0,141685. 
 Tuy nhiên một lần nữa nhóm khẳng ñịnh cả ba biến này ñều có ý nghĩa ñối với mô hình 
(|t-statistic| > 2). 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
10 
4) Kiểm ñịnh sự cần thiết của các biến bị ña cộng tuyến ñối với mô 
hình: 
 Như ñã nói trên, nhóm tiếp tục kiểm ñịnh kiểm ñịnh sự cần thiết của ba cặp biến bị ña 
cộng tuyến ñối với mô hình: 
 Cặp D3-D4: 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
11 
 Sau khi kiểm ñịnh bằng Eviews, nhóm thấy cả 2 biến D3-D4 ñều không cần thiết ñối với 
mô hình ( Prob. Chi-Square của D3 là 0,5342 > 0.05, của D4 là 0,2696 > 0.05). 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
12 
 Cặp D8-D9 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
13 
 Sau khi kiểm ñịnh bằng Eviews, nhóm thấy cả 2 biến D8-D9 là cần thiết ñối với mô hình ( 
Prob. Chi-Square của D8 là 0,0017 < 0.05, của D9 là 0,0015 < 0.05). Nhưng vì hai biến này bị 
ña cộng tuyến nên nhóm chỉ quyết ñịnh ñưa vào mô hình một trong hai biến và tiến hành hồi quy 
sau. 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
14 
 Cặp D18-D19 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
15 
 Sau khi kiểm ñịnh bằng Eviews, nhóm thấy cả 2 biến D18-D19 ñều không cần thiết ñối với 
mô hình ( Prob.Chi-Square của D18 là 0,0720 > 0.05, của D19 là 0,1068 > 0.05). 
 Như vậy sau khi kiểm ñịnh, nhóm nhận ra chỉ có cặp biến D8-D9 có ý nghĩa. Nhưng vì 
hiện tượng ña cộng tuyến chỉ có thể ñưa thêm một biến vào mô hình nên nhóm quyết ñịnh xây 
dựng mô hình hồi quy theo hai hướng: 
- Hướng thứ nhất : Mô hình hồi quy với sự có mặt thêm của D8. 
- Hướng thứ hai : Mô hình hồi quy với sự có mặt thêm của D9. 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
16 
C. MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI SỰ CÓ MẶT THÊM CỦA BIẾN D8 
Với việc sử dụng Eviews và ñưa thêm biến D8 vào mô hình, nhóm có kết quả hồi 
quy sau: 
Mô hình có dạng: 
Yi = 2.200129 – 0.774905*X5 – 0.46038*D7 – 0.449941*D8 – 
0.933248*D13 + ei 
Theo cách hồi quy này, biến D8 trở nên có ý nghĩa ñối với mô hình, tuy nhiên mức 
ñộ phù hợp của mô hình rất thấp: R2= 0.163760. Do ñó nhóm sẽ lần lượt tiến hành 
kiểm ñịnh các “bệnh” của mô hình. 
1) Kiểm ñịnh ña cộng tuyến 
Với ma trận tương quan trên, tất cả bốn biến ñều có |rij| <0.5 nên chúng không bị ña cộng tuyến 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
17 
2) Kiểm ñịnh tự tương quan 
 Thông qua kiểm ñịnh Breusch-Godfrey bằng Eviews, nhóm thấy Prob.Chi-Square = 0.0314 
< 0.05 nên mô hình bị tự tương quan 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
18 
3) Kiểm ñịnh phương sai thay ñổi 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
19 
Bằng phương pháp kiểm ñịnh White (Prob.Chi-Square =0.0000 < 0.05) và bằng phương pháp ñồ 
thị, nhóm có thể dễ dàng kết luận mô hình ñã bị HET. 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
20 
 CÁCH KHẮC PHỤC HET 
 Nhóm tiến hành thêm trọng số 1/(abs_resid^1.065) và hồi quy lại mô hình 
 Mức ñộ phù hợp của mô hình tăng lên rất ñáng kể R2=0.995503 và nhóm sẽ tiến hành 
kiểm tra lại HET bằng phương pháp kiểm ñịnh White và Glejser. 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
21 
 + Kiểm ñịnh White 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
22 
 + Kiểm ñịnh Glejser 
 Bằng phương pháp kiểm ñịnh White (Pro.Chi-Square = 0.0635> 0.05) và Glejser 
(Pro.Chi-Square = 0.0608 > 0.05), nhóm có thể ñưa ra kết luận mô hình không còn bị HET nữa. 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
23 
 Tiếp theo nhóm sẽ tiến hành kiềm ñịnh lại bệnh tự tương quan ñối với mô hình ñã 
thêm trọng số: 
Do Pro.Chi-Square = 0.6515 > 0.05 nên mô hình ñã không còn hiện tượng tự tương quan nữa. 
Như vậy sau khi thêm trọng số mô hình ñã khắc phục ñược các bệnh phương sai thay ñổi và tự 
tương quan, ñồng thời với mức ñộ phù hợp của mô hình R2 = 0.995503, nhóm có thể khẳng 
ñịnh mô hình này hoàn toàn phù hợp. 
Mô hình hồi quy sau khi thêm trọng số : 
Yi = 2.194351 – 0.777105*X5 – 0.476706*D7 – 
0.446207*D8 – 0.933751*D13 + ei 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
24 
4) Một số tiêu chí khác ñể ñánh giá sự phủ hợp của mô hình 
 Các tiêu chí như Log likelihood = 170.0770 khá lớn, Akaike info criterion = -
0.871119 nhỏ, Schwarz Criterion = -0.819172 nhỏ ñều cho thấy mô hình rất phù hợp. 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
25 
D. MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI SỰ CÓ MẶT THÊM CỦA BIẾN D9 
Với việc sử dụng Eviews và ñưa thêm biến D9 vào mô hình, nhóm có kết quả hồi 
quy sau: 
 Mô hình có dạng: 
Yi = 1.874274 – 0.742300*X5 – 0.455708*D7 + 0.458577*D9 – 
0.920693*D13 + ei 
Theo cách hồi quy này, biến D9 trở nên có ý nghĩa ñối với mô hình, tuy nhiên mức 
ñộ phù hợp của mô hình rất thấp: R2= 0.164327. Do ñó nhóm sẽ lần lượt tiến hành 
kiểm ñịnh các “bệnh” của mô hình. 
1) Kiểm ñịnh ña cộng tuyến 
Với ma trận tương quan trên, tất cả bốn biến ñều có |rij| <0.5 nên chúng không bị ña cộng tuyến 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
26 
2) Kiểm ñịnh tự tương quan 
 Thông qua kiểm ñịnh Breusch-Godfrey bằng Eviews, nhóm thấy Prob.Chi-Square = 0.0460 
< 0.05 nên mô hình bị tự tương quan 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
27 
3) Kiểm ñịnh phương sai thay ñổi 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
28 
Bằng phương pháp kiểm ñịnh White (Prob.Chi-Square =0.0000 < 0.05) và bằng phương pháp ñồ 
thị, nhóm có thể dễ dàng kết luận mô hình ñã bị HET. 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
29 
 CÁCH KHẮC PHỤC HET 
 Nhóm tiến hành thêm trọng số 1/(abs_resid2^1.045) và hồi quy lại mô hình 
 Mức ñộ phù hợp của mô hình tăng lên rất ñáng kể R2=0.958508 và nhóm sẽ tiến hành 
kiểm tra lại HET bằng phương pháp kiểm ñịnh White và Glejser. 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
30 
 + Kiểm ñịnh White 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
31 
 + Kiểm ñịnh Glejser 
 Bằng phương pháp kiểm ñịnh White (Pro.Chi-Square = 0.0724 > 0.05) và Glejser 
(Pro.Chi-Square = 0.0775 > 0.05), nhóm có thể ñưa ra kết luận mô hình không còn bị HET nữa. 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
32 
 Tiếp theo nhóm sẽ tiến hành kiềm ñịnh lại bệnh tự tương quan ñối với mô hình ñã 
thêm trọng số: 
Do Pro.Chi-Square = 0.7419 > 0.05 nên mô hình ñã không còn hiện tượng tự tương quan nữa. 
Như vậy sau khi thêm trọng số mô hình ñã khắc phục ñược các bệnh phương sai thay ñổi và tự 
tương quan, ñồng thời với mức ñộ phù hợp của mô hình R2 = 0.958508, nhóm có thể khẳng 
ñịnh mô hình này hoàn toàn phù hợp. 
Mô hình hồi quy sau khi thêm trọng số : 
Yi = 1.886546 – 0.655140*X5 – 0.548431*D7 + 
0.410129*D9 – 0.932682*D13 + ei 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
33 
4) Một số tiêu chí khác ñể ñánh giá sự phủ hợp của mô hình 
 Các tiêu chí như Log likelihood = 549.1599 khá lớn, 
Akaike info criterion = -2.871556 nhỏ, Schwarz Criterion = -2.819610 nhỏ ñều cho 
thấy mô hình rất phù hợp. 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
34 
* Nhận xét: 
 Như vậy, nhóm ñã xây dựng ñược hai mô hình theo hai hướng với 
mức ñộ phù hợp là rất cao và không còn các bệnh ña cộng tuyến, tự tương 
quan cũng như phương sai thay ñổi. Tuy nhiên với sự có mặt thêm của biến 
D8, mô hình xây dựng ñược có mức ñộ phù hợp cao hơn so với D9 ( 
0.995503 > 0.958508), do ñó nhóm ñã quyết ñịnh chọn mô hình hồi quy với 
sự có mặt của bốn biến ñộc lập: X5, D7, D8, D13 làm mô hình hồi quy cuối 
cùng (ñã thêm trọng số). 
 Vậy kết quả của mô hình hồi quy cuối cùng là: 
Yi = 2.194351 – 0.777105*X5 – 0.476706*D7 – 
0.446207*D8 – 0.933751*D13 + ei 
E. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA BỐN BIẾN X5, D7, D9, D13 
ðỐI VỚI BIẾN PHỤ THUỘC Y 
Sau khi kiểm ñịnh mô hình và khắc phục lỗi bằng cách thêm trọng số, mức ñộ phù hợp của 
mô hình là : R2 = 0.995503. Như vậy, các biến X5, D7, D8, D13 có ảnh hưởng trực tiếp ñến biến phụ 
thuộc Y như sau : 
♦ X5 : Tỉ lệ số môn học có hứng thú trên tổng số môn học trong một tuần. Tác ñộng ngược 
chiều, có ý nghĩa : khi tỉ lệ các môn học có hứng thú tăng lên thì số lần nghỉ học trung 
bình trong tuần sẽ giảm ( các yếu tố khác không thay ñổi ) 
♦ D7 : tính cách bản thân là chăm chỉ. Tác ñộng ngược chiều, có ý nghĩa : khi sinh viên 
chăm chỉ thì số lần nghỉ học trung bình trong tuần sẽ giảm 0.4767 ( lần/tuần ) ( các yếu 
tố khác không ñổi ). 
♦ D8 : khoảng cách từ chỗ ở hiện tại ñến trường xa. Tác ñộng ngược chiều, có ý nghĩa : khi 
sinh viên cho khoảng cách từ chỗ ở hiện tại ñến trường là xa thì số lần nghỉ học trung bình 
trong tuần sẽ giảm 0.4462 (lần/tuần) ( các yếu tố khác không ñổi ) 
♦ D13 : Sinh viên sẽ ñi học vào thời tiết xấu. Tác ñộng ngược chiều, có ý nghĩa : khi sinh 
viên ñồng ý ñi học vào thời tiết xấu thì số lần nghỉ học trung bình trong tuần sẽ giảm 
0.9937 ( lần/tuần) ( các yếu tố khác không thay ñổi ) 
 - Các biến ñộc lập ñược ñưa vào mô hình dựa trên ý kiến chủ quan của các thành viên trong 
nhóm với sự tham khảo từ một số lượng sinh viên và quan niệm thông thường. 
 - Trong quá trình hồi quy ñã loại bỏ một số biến không phù hợp. Việc lựa chọn, loại bỏ và 
kiểm tra tính cần thiết của các biến ñã ñược nêu ở phần trước. 
 - Các biến ñược hồi quy với số liệu thu thập còn hạn chế nên các kết quả trên mang tính chất 
tương ñối. 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
35 
F. KHÓ KHĂN VÀ HẠN CHẾ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN 
ðỀ TÀI. 
1. Khó khăn: 
 - Khó khăn trong việc chọn ñề tài: nhóm ñã ñưa ra ñược rất nhiều ñề tài có ý nghĩa và 
tiềm năng cao như các yếu tố ảnh hưởng ñến số giờ hoạt ñộng ngoại khóa của SV trong tuần; các 
yếu tố ảnh hưởng ñến số lần về quê của SV trong tháng; các yếu tố ảnh hưởng ñến số giờ ngủ của 
SV… ðề tài cuối cùng ñược chọn ra trên tiêu chí ý nghĩa của ñề tài, nhằm giúp cải thiện số lần ñến 
lớp của SV. 
 - Khó khăn trong việc lựa chọn mô hình : nhóm ñã bàn luận và thử nghiệm về việc sử 
dụng mô hình tuyến tính hay mô hình logarit ñể hồi quy. Phương án cuối cùng chọn mô hình tuyến 
tính vì tính ñơn giản và ñộ chính xác của nó. 
 - Khó khăn trong việc lựa chọn biến : việc lựa chọn biến cho phù hợp với ñề tài cũng rất 
khó khăn, việc tìm ra biến không khó nhưng xét xem liệu nó có khả năng ảnh hưởng ñến mô hình 
không ñể làm khảo sát lại là vấn ñề gây nhiều tranh cãi. Do tính chất xã hội của vấn ñề và bản chất 
ñặc thù của từng yếu tố ảnh hưởng nên việc xác ñịnh biến ñịnh tính hay ñịnh lượng khá nhập nhằng. 
Sau 2 buổi thảo luận nhóm ñã ñưa ra ñược 25 biến ñộc lập bao gồm 6 biến ñịnh lượng và 19 biến 
ñịnh tính ñể khảo sát sự ảnh hưởng của chúng ñối với biến phụ thuộc Y. 
 - Khó khăn trong việc thu thập số liệu: vì khoảng cách nên việc thu thập số liệu chỉ hạn 
chế ở TP HCM, và chỉ có thể thực hiện ở một số trường ñại học. Một số phiếu khảo sát dùng phương 
pháp gửi thư ñiện tử nên có mở rộng phạm vi khảo sát ra các tỉnh thành khác. Một số bạn không tích 
cực hợp tác vì thế chưa thu ñược nhiều phiếu hợp lệ. 
 - Các khó khăn trong lúc hồi quy: do bản chất khách quan từ số liệu khảo sát thực tế nên 
khi ñưa vào mô hình hồi quy ñã cho ra R- square thấp. Nhóm cũng gặp một số khó khăn trong kĩ 
thuật vì kinh nghiệm còn hạn chế trong việc sử dụng Eviews. 
2. Hạn chế: 
 - Vấn ñề chọn biến: một số biến ñược chọn còn mang tính chủ quan, có ý nghĩa thực tiễn 
không cao. Khi thiết lập mô hình phải loại bỏ một số lượng biến ñồng thời có thể xảy ra việc thiếu 
những biến có ý nghĩa trong mô hình. 
 - Vấn ñề số liệu: Số lượng các mẫu khảo sát cũng chưa lớn (379 phiếu hợp lệ) và mức ñộ 
chính xác còn hạn chế, ñiều này cũng ảnh hưởng lớn ñến việc xây dựng mô hình hồi quy và quyết 
ñịnh việc các biến có ý nghĩa. 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
36 
 G. KẾT LUẬN CHUNG 
Từ kết quả hồi quy cuối cùng, nhóm thực hiện có thể rút ra kết luận chung rằng các yếu tố 
ảnh hưởng trực tiếp chính yếu ñến số lần nghỉ học của sinh viên bao gồm : sự hứng thú với môn học, 
tính cách bản thân, khoảng cách từ nơi ở ñến trường và thời tiết. Những yếu tố trên phù hợp với ý 
kiến và dự toán chung ban ñầu của nhóm. 
 Qua ñó, nhà trường nên tạo thêm hứng thú cho tiết học của sinh viên thông qua nâng cao 
chất lượng giảng dạy của giảng viên, chất lượng giáo trình, cũng như hỗ trợ tích cực về ứng dụng 
công nghệ kỹ thuật. Ngoài ra nhà trường nên có sự phân bố thời khoá biểu hợp lý nhằm tạo ra sự 
linh hoạt trong các vấn ñề thời tiết và thu hút sinh viên. 
 Nhóm chúng tôi hy vọng rằng bài nghiên cứu trên ñây có thể ñem lại một cái nhìn khoa học 
và khách quan về vấn ñề nghỉ học ở trường ñại học hiện nay. ðây là một vấn ñề không mới, nhưng 
ñể có thể khắc phục ñược nó, nhà trường và sinh viên phải cùng giải quyết từng yếu tố một một cách 
hợp lý. ðây cũng là cách ñể sinh viên có cơ hội ñể nhìn nhận và ñánh giá có cơ sở về việc ñến lớp 
của bản thân. 
 Bài nghiên cứu chắc chắn không thể tránh khỏi một số thiếu sót và hạn chế không mong 
muốn, do ñó nhóm chúng tôi rất mong nhận ñược nhận xét khách quan cũng như những ñánh giá 
ñóng góp từ giảng viên và các bạn. 
 Xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ tận tình cũng như những tài liệu quý giá mà giảng viên ñã 
cung cấp ñể chúng tôi hoàn thành bài nghiên cứu này. Xin gửi lời cảm ơn ñến những cá nhân và tập 
thể ñã ñóng góp ý kiến và tham gia vào quá trình khảo sát nhằm ñưa ra những số liệu chính xác cho 
bài nghiên cứu. 
HẾT 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
37 
PHIẾU KHẢO SÁT 
☺☺☺ 
Chào các bạn, tụi mình ñang làm bài tập nhóm môn Kinh tế lượng, tụi mình rất cần sự hợp tác của 
bạn, bạn hãy dành chút thời gian ñể giúp nhóm mình nha. Với mỗi câu trắc nghiệm, bạn hãy khoanh 
tròn vào kí tự a,b,c,d cho câu trả lời mà bạn cho là ñúng nhất, các câu hỏi còn lại bạn ñiền ñáp án 
ngay bên cạnh. 
1. Bạn là 
a. Nam b. Nữ 
2. Bạn là sinh viên năm mấy? 
a. 1 b. 2 
c. 3 d. 4 
3. Bạn có thường xuyên bị bệnh hay không? 
a. Có b. không 
4. Bạn có người yêu chưa? 
a. Rồi b. Chưa 
5. Bạn tự nhận xét bản thân mình như thế nào? 
a. Chăm chỉ b. Không chăm chỉ lắm 
6. 1 ngày bạn dành khoảng bao nhiêu thời gian ñể giải trí?............................ 
7. 1 tuần bạn làm thêm bao nhiêu giờ? (nếu không có ñi làm thì bạn ñể hãy ñể trống) 
8. Từ chỗ ở của bạn ñến trường như thế nào? 
a. Xa b. Tương ñối c. Gần 
9. Bạn ñến trường bằng phương tiện gì? 
a. ði bộ b. Xe ñạp 
c. Xe buýt d. Xe máy 
10. Nếu thời tiết xấu bạn có ñi học hay không? 
a. Có b. Không 
 BÀN QUYỀN THUỘC VỀ SINH VIÊN LỚP K47B TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
38 
11. Bạn ñi học với ai? 
a. 1 mình b. Người khác 
12. Trong 1 tuần bạn học bao nhiêu môn? ...................................................... 
13. Trong 1 tuần bạn học bao nhiêu tiết? ........................................................ 
14. Số môn học bạn cảm thấy hứng thú? ........................................................ 
15. Số môn học mà bạn cảm thấy là quan trọng?.............................................. 
16. Kết quả học tập của bạn là 
a. Giỏi b. Khá c. Trung bình 
17. Trong 1 ngày bạn dành khoảng bao nhiêu giờ ñể tự học? ........................... 
18. Bạn tham gia hoạt ñộng ngoại khóa như thế nào? 
a. Nhiều b. Bình thường 
c. Ít d. Không tham gia 
Cố lên, còn 1 câu nữa là về ñích rồi bạn: 
19. Trong 1 tuần, số lần bạn không tham gia buổi học trong lớp là bao nhiêu?. .. 
Hết. 
Xin chân thành cám ơn bạn. 
Chúc bạn 1 ngày làm việc và học tập hiệu quả. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
NghiHoc.pdf