SO SÁNH KHUÔN MẶT NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH VÀ KHUÔN MẶT NGƯỜI CHÂU Á KHÁC 
TÓM TẮT 
Mục tiêu: Đánh giá sự khác nhau về các chỉ số nhân trắc học khuôn mặt của người Việt Nam trưởng thành và những người châu Á khác. 
Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả có định tính và định lượng Phương pháp nghiên cứu: 2 phần. Phần 1: thu thập số đo nhân trắc học khuôn mặt. Phần 2: So sánh đặc điểm nhân trắc học giữa các nhóm điểm cao và thấp và khuôn mặt châu Á khác. 
Kết luận: Khuôn mặt đẹp có những số đo khác với khuôn mặt không đẹp. Điều này phù hợp với các tiêu chuẩn vàng của sắc đẹp. Đồng thời khuôn mặt châu Á có những nét tương đồng nhau nhất định. 
SO SÁNH KHUÔN MẶT NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH VÀ KHUÔN MẶT NGƯỜI CHÂU Á
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 25 trang
25 trang | 
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2793 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu So sánh khuôn mặt người Việt Nam trưởng thành và khuôn mặt người châu á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SO SÁNH KHUÔN MẶT NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH VÀ 
KHUÔN MẶT NGƯỜI CHÂU Á KHÁC 
TÓM TẮT 
Mục tiêu: Đánh giá sự khác nhau về các chỉ số nhân trắc học khuôn mặt của 
người Việt Nam trưởng thành và những người châu Á khác. 
Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả có định tính và định lượng 
Phương pháp nghiên cứu: 2 phần. Phần 1: thu thập số đo nhân trắc học khuôn 
mặt. Phần 2: So sánh đặc điểm nhân trắc học giữa các nhóm điểm cao và thấp 
và khuôn mặt châu Á khác. 
Kết luận: Khuôn mặt đẹp có những số đo khác với khuôn mặt không đẹp. 
Điều này phù hợp với các tiêu chuẩn vàng của sắc đẹp. Đồng thời khuôn mặt 
châu Á có những nét tương đồng nhau nhất định. 
Từ khoá: tỉ lệ khuôn mặt 
ABSTRACT 
COMPARISONS BETWEEN THE VIETNAMESE GOOD-LOOKING 
FACE AND OTHER ASIANS 
Vo Cong Minh, Tran Thi Bich Lien * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - 
Supplement of No 1-2010: 256-261 
Objectives: To assess the differences in facial proportions between highly and 
low rated Vietnameses and the highly and low rated people from other Asian 
countries to determine some characteristics of the Asian beauty. 
Design: Anthropometric survey and facial aesthetic evaluation. 
Participants: Volunteer sample of 253 students from University of Medicine 
and Pharmacy, HCMC and a different sample of 8 Vietnameses served as 
judges. All subjects were between 18 and 22 years and had Vietnamese parents 
and no previous facial surgery or trauma. 
Intervention: For part 1 of the study, standardized and referenced frontal and 
lateral photographs were taken of the models, and 28 standard anthropometric 
measurements were determined. For part 2 of the study, 8 judges evaluated 
frontal views of the models for facial aesthetics using a visual analog scale. 
Quantitative analysis was done of the faces of more pretty Vietnameses(over 5 
of aesthetic scores) and comparisons were made with the other faces (below of 
5 aesthetic scores). Then, comparisons were done with other Asian faces which 
were from equivalent studies. 
Conclusions: The prettier face has some measurements differed from the lower 
scored subjects. They also matched some stadards from the westerner’s golden 
criteria of beauty. We also found out even though there are still some minor 
varies between Asian faces, there are a huge different from Caucasian faces. 
Ke words: facial proportions 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Từ thời xưa đến nay, sắc đẹp đã được xem trọng trong xã hội, đặc biệt là ở các 
nước châu Á. Xã hội ngày càng văn minh, con người càng có nhiều điều kiện 
và cơ hội quan tâm đến vẻ đẹp bên ngoài của mình, cái đẹp càng được chú ý 
nhiều hơn. Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu về các tiêu chuẩn sắc đẹp và sự hài 
hòa khuôn mặt của nhiều tác giả như Powell và Humphreys, Legan và 
Burstone(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source not 
found.,Error! Reference source not found.)… được thực hiện trên những đối tượng nghiên 
cứu là người da trắng, với những số đo và tỉ lệ khuôn mặt phù hợp cho đối 
tượng là người dân da trắng. Đối với người châu Á, nhiều nhóm nhà nghiên 
cứu Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore đã đưa ra một số đặc điểm của khuôn 
mặt đẹp dựa trên việc đo đạc khuôn mặt của người da vàng. Tại Việt Nam, các 
nghiên cứu trước đây của một số tác giả như Phan Ngọc Toàn, Trần thị Anh 
Tú, Ngô Thế Hải(Error! Reference source not found., Error! Reference source not found., Error! Reference 
source not found.,Error! Reference source not found.) nhằm xác định khuôn mặt trung bình 
chuẩn của người thanh niên Việt Nam. Tuy nhiên các nghiên cứu trên vẫn chưa 
đưa ra được đặc điểm của vẻ đẹp và sự hài hòa trên khuôn mặt. Vì vậy chúng 
tôi thực hiện đề tài nghiên cứu “So sánh khuôn mặt người Việt Nam trưởng 
thành và khuôn mặt châu Á khác” qua đó nhằm các mục tiêu sau: 
  Đo đạc các chỉ số nhân trắc học trên khuôn mặt của người Việt 
Nam trẻ từ tuổi 18 đến tuổi 22. 
  Xác định một số tỉ lệ của khuôn mặt tổng quát dựa trên các chỉ số 
nhân trắc học đo được. 
  So sánh và sơ bộ đưa ra một số đặc điểm trên khuôn mặt của 
nhóm người mẫu được đánh giá cao về vẻ đẹp khuôn mặt. 
  So sánh các khuôn mặt đẹp và không đẹp của người Việt Nam 
trưởng thành với các khuôn mặt châu Á khác qua những nghiên cứu khác 
tương đương. 
Đ ỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Chúng tôi tiến hành khảo sát đối tượng là sinh viên Y và Răng Hàm Mặt 
năm thứ 1 và 2, tuổi từ 18 đến 22, theo chúng tôi, được xem là lứa tuổi đẹp 
nhất, đầy đủ sức khoẻ và có trạng thái tâm sinh lý cân bằng có thể làm đại 
diện cho người Việt Nam trẻ trưởng thành. 
Tiêu chuẩn lựa chọn 
  Tất cả đều là dân tộc Kinh 
  Tất cả đều khoẻ mạnh, không dị tật bẩm sinh vùng mặt, không 
tiền căn chấn thương vùng mặt 
  Chưa thực hiện phẩu thuật thẩm mỹ trên khuôn mặt trước đây 
  Hoàn toàn tự nguyện tham gia nghiên cứu 
Số lượng sinh viên là 253 sinh viên thỏa mãn các tiêu chí chọn lựa trên. Tất 
cả các sinh viên này hiện đang học tập và sinh hoạt trong điều kiện xã hội 
bình thường, được lựa chọn ngẫu nhiên theo từng tổ trong các lớp sinh viên 
Y2, Y3 và RHM2 thuộc Đại học Y Dược. 
Phương pháp nghiên cứu 
Thiết kế nghiên cứu là cắt ngang mô tả có định tính và định lượng. Các bước 
tiến hành bao gồm: 
  Thu thập các số đo nhân chủng học trên khuôn mặt người mẫu 
bằng các dụng cụ đo nhân chủng học chuyên biệt 
  Chụp ảnh các người mẫu theo hai tư thế chuẩn: thẳng và nghiêng 
  Các hình ảnh tư thế thẳng của người mẫu nam và nữ sẽ được các 
đánh giá bởi nhóm đánh giá viên theo phương pháp Visual Analog Scale với 
thang điểm từ 1 đến 10: 
Điểm 1-2 3-4 5-6 7-8 9-10 
Đánh 
giá 
Xấu Dưới 
trung 
bình 
Trên 
trung 
bình 
Đẹp Rất 
đẹp 
Các người mẫu sẽ được chia thành 2 nhóm tuỳ theo điểm số trung bình: 
Nhóm người mẫu có điểm số trung bình > 5điểm và nhóm người mẫu có 
điểm số trung bình ≤ 5 điểm. 
  Các số liệu được phân tích thống kê bằng phần mềm SPSS 13.0 
  Các số liệu sau khi qua phân tích sẽ được phân tích đa biến và so 
sánh với các kết quả nghiên cứu tương đương về phương pháp của các tác 
giả châu Á khác. 
KẾT QUẢ 
Mô tả tổng quát: tổng số đối tượng nghiên cứu là 253 người, phân bố: 
Theo giới tính 
 Số lượng Tỉ lệ 
NAM 119 47% 
NỮ 134 53% 
Tổng cộng 253 100% 
Nữ 53% Nam 47% 
Theo điểm số 
Điểm trung bình của toàn bộ nhóm đối tượng nghiên cứu nam là: 
 Có điểm số 
thấp (<5) 
Có điểm số 
cao (>5) 
Số lượng 63 56 
Tỉ lệ 53% 30% 
Điểm trung bình của toàn bộ nhóm đối tượng nghiên cứu nữ là: 
 Có điểm số 
thấp (<5) 
Có điểm số 
cao (>5) 
Số lượng 42 92 
Tỉ lệ 31% 69% 
Một số đặc điểm của khuôn mặt trung bình của nhóm nghiên cứu 
Các chỉ số nhân trắc học và các tỉ lệ của các chỉ số nhân trắc đo được: bao gồm 
28 chỉ số và 17 tỉ lệ: 
Chiều cao trán đặc biệt trung bình là 12,81 ± 1,05cm 
Chiều cao mặt đặc biệt trung bình là 10,52 ± 0,47cm 
Chiều cao trán trung bình là 7,46 ± 0,63cm 
Chiều dài mặt có điểm số cao là 6,43 ± 0,62cm 
Chiều dài mặt giữa trung bình là 5,69 ± 0,38cm 
Chiều dài mặt có điểm số thấp là 6,44 ± 0,65cm 
Chiều dài toàn bộ mặt trung bình là 18,55 ± 1,19cm 
Rộng mặt có điểm số cao là 14,09 ± 0,83cm 
Rộng mặt có điểm số thấp là 11,09 ± 0,84cm 
Khoảng gian mắt trong trung bình là: 3,50 ± 0,25cm 
Khoảng gian mắt ngoài trung bình là: 10,76 ± 0,51cm 
Chiều rộng mắt là: 3,34 ± 0,21cm 
Chiều dài mũi trung bình là 4,80 ± 0,49cm 
Chiều cao mũi trung bình là 1,94 ± 0,22cm 
Chiều cao columella trung bình là 0,90±0,20cm 
Chiều rộng gốc mũi trung bình là 1,48± 0,67cm 
Chiều rộng nền mũi trung bình là 3,65± 0,27cm 
Chiều rộng chóp mũi trung bình là 1,94 ± 0,25cm 
Chiều dày cánh mũi là 0,52 ± 0,45cm 
Chiều dài vành tai trung bình là: 5,69±0,40cm 
Chiều rộng miệng trung bình là: 4,93±0,37cm 
Chiều dày môi có điểm số thấp là: 1,07±0,19cm 
Chiều dày toàn bộ môi trung bình là: 2,06±0,32cm 
Góc mũi trán trung bình là 138,08 ± 9,48o 
Góc cằm mũi trung bình là 128,88 ± 5,33o 
Góc mũi mặt trung bình là 37,8 ± 9,94o 
Góc cằm cổ trung bình là 90,10 ± 8,22o 
Góc mũi môi trung bình là 89,45 ± 10,86o 
Chiều dài mặt trên chiếm tỉ lệ trung bình là 34% chiều dài toàn bộ mặt 
Chiều dài mặt giữa chiếm tỉ lệ trung bình là 31% chiều dài toàn bộ mặt 
Chiều dài mặt dưới chiếm tỉ lệ trung bình là 35% chiều dài toàn bộ mặt 
Tỉ lệ rộng mặt trên/ Rộng mặt có điểm số thấp là 1,275 
Tỉ lệ rộng mắt/ rộng mặt có điểm số cao là 0,24 
Tỉ lệ rộng mắt/ gian khóe mắt ngoài là 0,31 
Tỉ lệ gian khóe mắt trong/ gian khóe mắt ngoài là 0,33 
Tỉ lệ gian khóe mắt trong/ rộng mặt trên là 0,25 
Tỉ lệ chiều dài mũi/ chiều dài toàn bộ mặt trung bình là 0,26 
Tỉ lệ chiều cao tiểu trụ/ chiều cao chóp mũi trung bình là 0,46 
Tỉ lệ chiều rộng chóp mũi/ chiều rộng nền mũi trung bình là 0,53 
Tỉ lệ chiều rộng nền mũi/ chiều dài mũi trung bình là 0,81 
Tỉ lệ chiều rộng nền mũi/ chiều rộng mắt trung bình là 1,1 
Tỉ lệ chiều rộng nền mũi/ gian khóe mắt trong trung bình là 1,05 
Tỉ lệ chiều rộng nền mũi/ chiều rộng miệng trung bình là 0,74 
Tỉ lệ chiều dài tai/ chiều dài mũi trung bình là 1,22 
Tỉ lệ chiều rộng miệng/ chiều rộng mặt dưới là 0,45 
Tỉ lệ chiều rộng miệng/ chiều rộng mặt trên là 0,35 
Tỉ lệ chiều rộng miệng/ gian khóe mắt trong là 1,42 
Tỉ lệ chiều dày toàn bộ môi/ chiều dày môi dưới là 1,99 
Trong đó hầu hết các chỉ số có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai 
nhóm nam và nữ. 
Kết quả so sánh giữa 2 nhóm điểm cao và điểm thấp của chúng tôi (Việt 
Nam) và tác giả Kyle Chole (Hàn Quốc) 
So sánh các chỉ số khuôn mặt 
 Chúng tôi (trên 
người Việt 
Nam) 
Kyle 
CholeError! 
Reference source not 
found. (trên 
người da 
vàng – gốc 
Hàn Quốc) 
 Điểm 
cao 
(N=148) 
Điểm 
thấp 
(N=105) 
Điểm 
cao 
Điểm 
thấp 
Chiều 
cao trán 
đặc biệt 
13 12,7 11,2 11,2 
Chiều 
cao mặt 
đặc biệt 
10,7 10,5 11 11,1 
Chiều 
cao trán 
7,7 7,4 7,3 7,3 
Chiều dài 
mặt dưới 
6,6 6,4 6,6 6,7 
Chiều dài 
mặt trên 
6,6 6,4 5,6 5,7 
Chiều dài 
mặt giữa 
5,9 5,7 6,9 6,7 
Chiều dài 
toàn bộ 
mặt 
19 18,5 - - 
Chiều 
rộng mặt 
trên 
14,1 14,1 13,5 14 
Chiều 
rộng mặt 
dưới 
11 11 - - 
Chiều dài 
mặt trên/ 
0,34 
0,34 
- 
- 
Chiều dài 
toàn bộ 
mặt 
Chiều dài 
mặt giữa/ 
Chiều dài 
toàn bộ 
mặt 
0,31 
0,30 
- 
- 
Chiều dài 
mặt 
dưới/ 
Chiều dài 
toàn bộ 
mặt 
0,34 
0,35 
- 
- 
Chiều 
rộng mặt 
trên/ 
Chiều 
rộng mặt 
1,27 
1,27 
- 
- 
dưới 
So sánh các chỉ số liên quan đến mắt 
 Chúng tôi (trên 
người Việt 
Nam) 
Kyle Chole 
(trên người 
da vàng – gốc 
Hàn Quốc) 
 Điểm 
cao 
(N=148) 
Điểm 
thấp 
(N=105) 
Điểm 
cao 
Điểm 
thấp 
Khoảng 
gian mắt 
trong 
3,5 3,5 3,6 3,7 
Khoảng 
gian mắt 
ngoài 
10,9 10,7 - - 
Chiều 
rộng mắt 
3,4 3,3 2,7 2,7 
Chiều 
rộng mắt/ 
Chiều 
rộng mặt 
trên 
0,23 0,24 - - 
Chiều 
rộng mắt/ 
Khoảng 
gian mắt 
ngoài 
0,31 0,31 - - 
Khoảng 
gian mắt 
trong/ 
Khoảng 
gian mắt 
ngoài 
0,33 0,32 - - 
Khoảng 
gian mắt 
0,25 0,25 - - 
trong/ 
Chiều 
rộng mặt 
trên 
So sánh các chỉ số liên quan đến mũi 
 Chúng tôi (trên 
người Việt 
Nam) 
Kyle Chole 
(trên người 
da vàng –
gốc Hàn 
Quốc) 
 Điểm 
cao 
(N=148) 
Điểm 
thấp 
(N=105) 
Điểm 
cao 
Điểm 
thấp 
Chiều dài 
mũi 
5 4,8 4,4 4,3 
Chiều cao 
mũi 
1,96 1,94 2 2 
 Chúng tôi (trên 
người Việt 
Nam) 
Kyle Chole 
(trên người 
da vàng –
gốc Hàn 
Quốc) 
Chiều cao 
tiểu trụ 
1,2 0,9 - - 
Chiều rộng 
gốc mũi 
1,4 1,5 2 2,1 
Chiều rộng 
nền mũi 
3,7 3,6 3,5 3,6 
Chiều rộng 
lồi mũi 
1,9 1,9 - - 
Chiều dày 
cánh mũi 
0,5 0,5 0,47 0,45 
Chiều dài 
mũi/ Chiều 
0,26 0,26 - - 
 Chúng tôi (trên 
người Việt 
Nam) 
Kyle Chole 
(trên người 
da vàng –
gốc Hàn 
Quốc) 
dài toàn bộ 
mặt 
Chiều cao 
trụ mũi/ 
Chiều cao 
mũi 
0,46 0,45 - - 
Chiều rộng 
lồi mũi/ 
Chiều rộng 
nền mũi 
0,53 0,53 - - 
Chiều rộng 
nền mũi/ 
Chiều dài 
0,75 0,78 - - 
 Chúng tôi (trên 
người Việt 
Nam) 
Kyle Chole 
(trên người 
da vàng –
gốc Hàn 
Quốc) 
mũi 
Chiều rộng 
nền mũi/ 
Chiều rộng 
mắt 
1 1,1 - - 
So sánh các chỉ số liên quan đến miệng 
 Chúng tôi (trên 
người Việt 
Nam) 
Kyle Chole 
(trên người 
da vàng –
gốc Hàn 
Quốc) 
 Điểm 
cao 
Điểm 
thấp 
Điểm 
cao 
Điểm 
thấp 
(N=148) (N=105) 
Chiều dài 
tai 
5,8 5,7 6,6 6,8 
Chiều 
rộng 
miệng 
5 4,9 4,8 5 
Chiều dày 
môi dưới 
1 1 1 1,1 
Chiều dày 
toàn bộ 
môi 
2 2 1,8 1,9 
Chiều 
rộng 
miệng/ 
Chiều 
rộng mặt 
dưới 
0,44 0,45 - - 
Chiều 
rộng 
miệng/ 
Chiều 
rộng mặt 
trên 
0,35 0,36 - - 
Chiều 
rộng 
miệng/ 
Khoảng 
gian mắt 
trong 
1,4 1,4 - - 
Chiều dày 
toàn bộ 
môi/ 
Chiều dày 
môi dưới 
2 2 - - 
So sánh các góc thẩm mỹ mặt 
 Chúng tôi (trên 
người Việt 
Nam) 
Kyle Chole 
(trên người 
da vàng – 
gốc Hàn 
Quốc) 
 Điểm 
cao 
(N=148) 
Điểm 
thấp 
(N=105) 
Điểm 
cao 
Điểm 
thấp 
Góc mũi 
trán 
138,4 138 138,8 136,6 
Góc mũi 
mặt 
40 36,6 31,7 32,4 
Góc mũi 
môi 
89,5 89,4 95,2 91,7 
Góc cằm 
mũi 
129,9 128,7 
Góc cằm 91,9 89,8 
cổ 
KẾT LUẬN 
Khi so sánh với các tác giả khác trong nước như Phan Ngọc Toàn, Ngô Thế 
Hải(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.) kết quả không có sự khác 
biệt nhau giữa các chỉ số và tỉ lệ nhân trắc học đo được. Điều này hoàn toàn 
phù hợp vì đối tượng nghiên cứu đều là sinh viên Y Dược. 
Khi so sánh giữa hai nhóm nam và nữ, chúng tôi nhận thấy có sự khác biệt 
có ý nghĩa thống kê về các chỉ số và các tỉ lệ trên khuôn mặt của hai nhóm 
này. Trong đó các chỉ số khuôn mặt ở nam giới thường lớn hơn so với nữ. 
Giữa hai nhóm đối tượng nghiên cứu có khuôn mặt đẹp (>5 điểm) vàchưa đẹp 
(>5 điểm) và so sánh với khuôn mặt Hàn Quốc, chúng tôi nhận thấy có một số 
đặc điểm về khuôn mặt đẹp như sau: 
Về các chỉ số và tỉ lệ liên quan đến mặt: khuôn mặt có thể chia làm ba phần 
tương đối bằng nhau trong đó, khuôn mặt người đẹp có tỉ lệ này gần bằng nhau 
hơn so với người chưa đẹp. (34%-32%-34% so với 34%-31%-35%). Điều này 
cho thấy khuôn mặt người đẹp hơn phù hợp với quy luật số 3 hơn. So với 
khuôn mặt Hàn Quốc, chiều dài mặt giữa của người Việt Nam ngắn hơn. Tỉ lệ 
này ở người Hàn Quốc là 35% - 30% - 35%. 
Về các chỉ số và tỉ lệ liên quan đến mũi: kết quả thống kê cho thấy mũi người 
đẹp hơn có chiều dài mũi và chiều cao tiểu trụ lớn hơn so với người chưa đẹp, 
có nghĩa là mũi người đẹp dài hơn và cao hơn. So với Hàn Quốc cho thấy mũi 
người Hàn Quốc cao hơn, gốc mũi rộng hơn, đồng thời cánh mũi mỏng hơn. 
Về các chỉ số và tỉ lệ liên quan đến mắt: chiều rộng mắt trung bình lớn hơn và 
chiều rộng mặt trên nhỏ hơn so với nhóm có điểm số thấp cho thấy mắt người 
nhóm điểm số cao to hơn và to tương đối hơn so với chiều rộng mặt trên. So 
sánh nhận thấy mắt người Hàn Quốc nhỏ hơn về chiều rộng mắt. 
Về các chỉ số và tỉ lệ liên quan đến miệng và tai: nhóm điểm số cao có chiều 
rộng miệng và chiều dài tai lớn hơn nhóm có điểm số thấp. Khi so sánh chỉ có 
khác biệt ít, cụ thể là chiều dài tai Hàn Quốc dài hơn so với người Việt Nam. 
Về các góc thẩm mỹ: trị số góc mũi trán và góc mũi mặt của nhóm điểm số cao 
lớn hơn so với nhóm điểm số thấp cho thấy mũi của nhóm này cao hơn. Đồng 
thời góc mũi mặt của người Việt Nam lớn hơn, góc mũi môi nhỏ hơn cho thấy 
mũi người Việt Nam thấp hơn so với người Hàn Quốc. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 214_0899.pdf 214_0899.pdf