Trước khi đo cần kiểm tra xem thước có chính
xác không.
Testing precision before using;
Phải kiểm tra xem mặt vật đo có sạch không.
Testing surface to assure clean;
Khi đo phải giữ cho hai mặt phẳng của thước
song song với kích thước cần đo.
When measuring, keep two planes of caliper
parallel to the measured size.
Không được dùng thước để đo khi vật đang
quay.
While rotating, measure is prohibited.
Không đo các mặt thô, bẩn.
Avoid to measure dirty surface.
Không ép mạnh hai mỏ đo vào vật đo.
No strong pressure to measure things.
Cần hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi
mới đọc trị số đo.
Reading the measurement value as soon as
caliper moving.
Thước đo xong phải đặt đúng vị trí ở trong hộp,
không đặt thước chồng lên các dụng cụ khác
hoặc đặt các dụng cụ khác chồng lên thước.
Keeping caliper in its own box.
Luôn giữ cho thước không bị bụi bẩn bám vào
thước, nhất là bụi đá mài, phoi gang, dung dịch
tưới.
Keeping Caliper cleanly.
Hàng ngày hết ca làm việc phải lau chùi thước
bằng giẻ sạch và bôi dầu mở.
Wipe caliper clean and apply oil in the surface
Đồng hồ số đo độ cứng cao su (The Durometer (A rubber hardness tester)
1. Đặc điểm và công dụng (Characteristics and use)
 à dụng cụ đo độ cứng các joint cao su (mặt bích, lavril, tyton,
oring.) nhằm xác định chất lượng joint còn sử dụng được hay
không sử dụng được (bị chai cứng).
The Durometer is a joint rubber hardness tester (flange, lavril,
tyton, oring ), determine of quality joint still use whether is used
(Hardness may be defined as a material's resistance to permanent
indentation)
 Đồng hồ so đo độ cứng dùng nhiều trong việc kiểm tra joint cao su
của ống gang, ống nhựa uPVC, joint đồng hồ nước, đai lấy nước.
(The Durometer is for the hardness test measurement of rubber
joint use Cast Iron pipe , uPVC, )
 Đơn vị đo độ cứng là shore A.
(hardened unit : shore A)
2. Giới thiệu hai loại đồng hồ so thông dụng và các thông số cơ bản
(Introduce the Durometer and Technical Specification).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 121 trang
121 trang | 
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 201 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sổ tay Kỹ thuật thi công công trình cấp nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 the square drive spindle to 
prevent rotation of boring bar when attaching tools. Figure 9. 
(b) Cỡ 21/2 inches. Tháo ốc giữ ra khỏi trục khoan cắt. Gắn trục này vào khớp 
nối ở thanh khoan. Xếp thẳng hàng các lỗ ở hai bộ phận này.Vặn ốc giữ vào lỗ ở 
thanh khoan và lỗ có khía ở trục khoan cắt. Xiết chật lại bẳng tua nơ vít 
(b) 2
1
/2 size. Remove retaining screw from cutter arbor. Insert cutter arbor 
into socket in the boring bar. Align holes in cutter arbor and boring bar. 
Replace retaining screw by inserting it through hole in boring bar and 
into cutter arbor tapped hole. Tighten securely with screw driver. 
(c) Cỡ 31/2 inches và lớn hơn 
Tháo bù lon giữ đùm trục và miếng đệm khóa ra khỏi trục dùng mũi dao khoan 
cắt. Đẩy đùm trục dao cắt đến thanh khoan. Xếp thẳng hàng cá lỗ này. Đặt lại bù 
lon giữ đùm trục và vòng đệm khóa bằng cách lắp vào qua lỗ đùm, thanh khoan 
và vào lỗ có khía của dùng dao cắt. Xiết chặt bằng kềm hình 5. 
(c.)3
1
/2 size and larger. Remove hub retaining bolt and lack washer from 
cutter hub. Slide cutter hub onto boring bar. Align the holes in the cutter 
hub and the boring bar. Replace hub retaining bolt and lock washer by 
inserting it through hole in hub, boring bar and into cutter hub tapped 
hole. Tighten securely with wrench Figure 5. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
75 
 ƯU Ý: Nếu dùng dao cắt thuộc loại E-Z 
(5
1
/2 “ và lớn hơn) thì xiết chặt các ốc đầu trục 
để vòng đai gắn chắc với đùm trục dao cắt. 
(Hình 6) Phải thưc hiện việc này trước khi gắn 
dao khoan cắt vào đùm trục. 
NOTE: If cutter hub is E-Z Release type (5
1
/2 
“size and larger), tighten alien head cop 
screws so that the backing ring is rigid with 
the cutter hub. Figure 6 
Vô dầu mỡ các đường rãnh bằng mỡ bôi trơn 
và lắp dao cắt vào đùm xiết chặt bằng tay. 
This must be done before shell cutter is 
attached to hub Lubricate cutter hub threads 
with cup grease and attach shell cutter 
threading it onto hub hand tight 
(Hình 7) Bôi trơn mũi khoan đinh tâm và xiết 
ốc vít vào đùm của dao cắt, khoan. Kìm 
vuông được cung cấm cho mũi khoan định 
tâm. 
Figure 7. Lubricate pilot drill threaded shank 
end and screw it securely into cutter hub. 
Wrench flats ore provided on pilot drill. 
(Hình 8). Kiểm tra các chốt trên mũi khoan 
định tâm để chắc chắn chúng vận hành chính 
xác. 
Figure 8. Check detents on pilot drill to be 
sure they are operating correctly 
6. Thoa mỡ bôi trơn mũi khoan,dao cắt và mui khoan định tâm bằng mỡ 
Mueller. Không dùng mỡ để cắt khi khoan hay cắt bêtông cốt thép hay 
ống bêtông 
Coot solid drill or shell cutler and pilot drill thoroughly with MUELLER 
cutting grease. Do not use cutting grease when drilling or cutting A-C or 
concrete pipe. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
76 
7. Mở hết cỡ van và đi chính xác cỡ mở và cỡ dao cắt để đảm bảo mở hết cỡ 
và dai cắt du chuyển không bị trở ngại. 
 Open valve completely and measure the exact size of opening and size of 
cutter to make (ting yoke over the square drive spindle to prevent rotation 
of boring bar when attaching tools. Figure 9 sure the entire opening is 
clear and unobstructed and the cutter will pass freely. 
 hi chú : Đường kính của thanh khoan là 2” thanh này đu qua các van làm răng 2” 
Note: Diameter of boring bar is 2” which will pass through 2" tapping valves 
8. Kéo lùi thanh khoan đến vị trí hết về phía 
sau bằng cach quay các tay quay ngược 
chiều kim đồng hồ ( Hình 10 ). Đồng hồ 
chỉ thị vị trí dụng cụ ( Hình 3) sẽ chỉ 000 
khi bộ phận này được lùi hết.Đo khoảng 
cách mũi khoan định tâm vượt qua bên 
kia hay phía sau mặt của đai bọc ngoài 
của bộ điều hợp máy khoan. 
Retract boring bar to its rearmost 
position by rotating feed crank handle 
counter-clockwise. Figure 10. Tool 
Position Indicator, Figure 3, will read 
000 when tools ore fully retracted. 
Measure the distance the pilot drill 
extends beyond or behind the face of the 
machine adapter flange. 
(Hình 11). Dữ liệu này sẽ được sử dụng 
sau này để kiểm tra theo đoạn chỉ dẫn 11 
cũng đo cả khoảng cách từ đại cuối của 
van cổng đến điểm chót của van cổng để 
bảo mũi khoan định tâm hay dao cắt sẽ 
không đụng chạm đến vận hành của van. 
Figure 11. This information will be used 
later far check purposes in instruction 
No. 11. Also measure the distance from 
gate valve outlet flange to gore valve gate 
to be sure pilot drill or cutter will not 
interfere with operation of the valve. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
77 
9. Đặt máy khoan ( với bộ điều hợp có lắp các thiết bị ) vào vị trí khoan. Để 
sử dụng theo dạng nằm ngang,hãy làm cố đinh toàn bộ ở phía dưới máy 
khoan. 
Để sử dụng tay thì trục đẩy phải ở bên trái của máy khoan khi đối diện 
nguồn. Để sử dụng bằng điện thì trục đẩy phải ở bên phải nguồn. 
Kiểm tra để biết chắc miếng đệm bộ điều hợp còn ở tình trạng tốt và 
đúng vị trí. 
Đặt máy khoan cùng với bộ điều hợp dựa trên van sao cho dao cắt và 
mũi khoan định tâm đẩy tới cuối van.Dao cắt không được trở ngại cho 
việc vận hành của van.Xiết chặt bằng bù lon bộ điều hợp vào đai ngoài 
của van (Hình 12). 
Place the machine ( with adapter and drilling equipment assembled) in 
drilling position. For horizontal use, support the assembly by blocking 
up under the machine or valve 
For hand operation the driving spindle should be on the left side of the 
machine when facing the main. For power operation the driving spindle 
should be at a right angle to the main. 
Check to be sure that adapter gasket is in good condition and in place. 
Place machine and adopter against valve , allowing cutter and pilot drill 
to the end of the valve. Cutter must not interfere with the operation of 
the valve . Bolt adapter to outlet flange of the valve. Flange 12 
10. Thử nghiệm độ chắc chắn của áp lực. 
Test set up for pressure tightness 
11. Đặt một thước đo dọc theo ống bọc 
ngoài đường răng và van rồi đo khoảng 
cách từ trục chính đến mặt của đai bọc 
bộ điều hợp máy khoan. 
Lay a scale or rule alongside the 
tapping sleeve and measure the distance 
from the main to the face of the machine 
adapter flange. 
(Hình 13). Độ dài này,hơn hay kém mức độ 
mà mũi khoan định tâm vươn tới hoặc ở phía 
sau mặt đai bọc bộ điều hợp,là độ dài ước 
lượng khoảng di chuyển của mũi khoan định 
tâm đến truc chính. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
78 
Figure 13. This distance, plus or minus the 
amount the pilot drill extends or is behind the 
face of the machine adapter flange, is the 
approximate distance the pilot drill should 
travel to reach the main 
12. Quay tay quay theo chiều kim đồng hồ 
để cho thanh khoan tiến tới cho đến khi 
mũi khoan định tâm tiếp xúc với trục 
chính (Hình 14). Đồng hồ chỉ thị vị trí 
dụng cụ (Hình 3) bây giờ phải chỉ con 
số ước lượng đã được tính toán tại mục 
11. 
Rotate feed crank handle clockwise to 
advance the baring bar until the pilot 
drill contacts the main. Figure 14. 
Tool Position Indicator (see Figure 3). 
Should now read the approximate 
amount that was computed in 
instruction 11. 
THẬN TRỌNG : Nếu đồng hồ chỉ thị không 
cho con số tương đương như số đã tính toán 
có nghĩa là mũi khoan định tâm đã gặp trở 
ngại và không tiếp xúc với trục chính. 
CAUTION: If Tool Position Indicator does 
not read approximately the same as the com-
puted amount, it indicates that the pilot drill 
has encountered an obstruction and is not 
contacting the main. 
13. Kiểm tra để biết chác núm cung cấp tự 
động được tách ra ( Nhấn xuống để tách 
ra). Xoay núm này ngược chiều kim 
đồng hồ để ấn định mức di chuyển tự 
động theo ý muốn trên đồng hồ chỉ thị ( 
Hình 15 ). Kéo núm này lên để cho đồng 
hồ chỉ thị hoạt động sau khi đã định mức 
chính xác.Xem sơ đồ di chuyển treb 
trang 16,17,18 và 19. Check to be sure 
Automatic Feed Set Knob is disengaged. 
(Push in on knob to disengage.) Turn 
Automatic Feed Set Knob counter-
clockwise to set the desired amount of 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
79 
automatic feed on Automatic Feed 
Travel Indicator. Figure 15. Pull out on 
Automatic Feed Set Knob to engage the 
Automatic Feed Travel Indicator after 
correct amount has been set. See Travel 
Charts on page 16, 17, 18 and 19. 
Trong khi tiến hành cắt,khoan,mức đinh 
trên đồng hồ chỉ thị,xem hình 3,sẽ trừ đi 
cho đến khi việc cắt hoàn tất và đồng hồ 
chỉ số 000. 
While cut is being made, the amount set 
on the Automatic Feed Travel Indicator, 
see Figure 3, will subtract until the 
completion of the cut. It will then 
register 000. 
CHÚ THÍCH : uôn cần thiết ấn định trước một con sốn để cho phép máy tự động 
di chuyển thanh khoan tiến tới nếu không nó sẽ không cung cấp tiếp liệu. 
Muốn thay thế hay định lại mức ở đồng hồ chỉ thị hay xem các chỉ dẫn đặc biệt 
trang 20 
14. Kéo núm tự động lên và xoay tay quay 
ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi 
khóa truyền động nhả ra (Xem Hình 16) 
Có thể cảm nhận điều này khi cán tay 
quay ngưng quay tự do. Việc xoay này 
loại bỏ đi sức căng chịu đựng giữa mũi 
khoan định tâm và trục chính và không 
thay đổi điểm tách rời đã định trước. 
Pull out on Automatic Feed Engagement 
Knob and rotate feed crank counter-
clockwise until dive key engages. 
Figure 16 . This can be felt when crank 
handle ceases to freely rotate. This 
rotation releases the tension between 
pilot drill and main and does not change 
the pre-set disengagement point 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
80 
15. A. Khi vận hành bằng tay máy khoan 
CL-12 thì vặn lỏng con ốc tại lồng của 
trục quay ra.Điều này giúp lấy chốt của 
trục quay ra để có thể tháo đai nhấc phía 
trước.Gắn cán bánh cóc vào trục truyền 
động và đặt vào chế độ quay theo chiều 
kim đồng hồ. uôn luôn vận hành máy 
khoan theo chỉ dẫn và chỉ với một người 
trông coi bánh cóc và sử dụng chế độ 
cung cấp tự động để đảm bảo độ khoan 
và mức tháo ra chính xác. Nếu việc này 
có thể làm hư dao cắt hay máy.Hãy theo 
một trong các phương pháp liệt kê tại 
mục 23. 
Vận hành CL-12 bằng tay cần đẩy thanh 
khoan tới khoảng 0,015”/phút nếu người 
vận hành có thể duy trì độ quay 5 
vòng/phút đối với trục truyền động 
nạp.Mức độ này sẽ cần 60 phút để chạy 
tới 1 inch.Các độ cắt nhỏ hơn cho phép 
có tốc độ cao hơn và thời gian cắt sẽ 
đượ giảm bớt. 
When hand operating the CL-12 
Machine - Loosen the pivot thumb 
screw. This permits the pivot pin to be 
removed so that the front lifting yoke 
may be removed. 
Attach ratchet handle to drive spindle 
and set for clockwise rotation. Always 
operate the machine according to 
instructions with one man only on 
ratchet and using automatic feed to 
assure correct drilling and topping 
If cut becomes too difficult for one man, 
do not force machine as this may 
damage cutter or machine .Follow one 
of the methods listed in instruction 23. 
Hand operated CL-12 Machine should 
have a boring bar advance of about. 
015" per minute, if operator can 
maintain 5 RPM on input spindle. This 
rate would require about 60 minutes to 
advance one inch. Smaller cuts permit 
higher input speed and cutting times will 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
81 
be reduced accordingly. 
16. Tiếp tục việc cắt cho đến khi viêc nạp 
tự động ngưng.Nếu vì lý do nào đó mà 
việc nạp tự động xếp đặt trước được 
xếp đặt quá mức di chuyển còn lại ở 
máy khoan thì việc nạp nạp sẽ tự động 
bị ngưng khi thanh khoan di động tới 
mức giới hạn. 
Khi viêc khoan cắt hoàn tất thì cả núm 
định mức nạp tự động và núm nhập nạp 
tự động sẽ ở các vị trí tiến hay nhả 
(hình 19) Nếu việc nạp tự động lập 
trước không được ngưng lại khi việc 
khoan cắt hoàn tất vì một lí do nào đó 
thì có một bộ phận an toàn gắn sẵn để 
phòng ngừa hư hại có phận này. 
Continue cutting operation until 
automatic feed disengages. If for some 
reason the preset automatic feed was set 
for more than the travel remaining in 
machine, feed will be automatically is 
reached. 
When cut is completed, both the 
Automatic Feed Set Knob and 
Automatic Feed Engagement Knob will 
be in the Forward or disengaged 
positions. Figure 19. 
If the pre-set automatic Feed was not 
disengaged when cutting is completed 
for some reason, o safety device is built 
in to prevent damage to this mechanism. 
17. Kiểm tra xem việc khoan cắt đã hoàn tất chua bằng cách dung tay đẩy 
thanh khoan về phía trước.Xoay tay quay theo chiều kim đồng hồ.(Xem 
hình 4).Nếu thanh khoan tiến tới nhẹ nhàng thì việc khoan đã xong. 
Check to see if cut is completed by attempting to advance boring bar by 
hand advance. Rotate crank clockwise. See Figure 4. If boring bar 
advances easily, cut is completed 
18. Quay cán tay quay ngược chiều kim đồng hồ để đẩy thanh khoan trở lại 
vị trí tận cùng phía sau (Xem hình 10) 
Rotate crank handle counter-clockwise to return boring bar to rearmost 
position. See Figure 10. 
19. Đóng van lại thật chặt 
Close valve securely 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
82 
20. Tháo bộ phận vận hành điện cùng đế giữ của nó ra khỏi trục quay máy 
khoan. 
Remove the power operator with its holder from the machine pivot. 
21. Tháo bù lon bộ điều hợp khỏi van và lấy bộ điều hợp ra cùng với thiết bị 
cắt và máy khoan 
Unbolt adopter from valve and remove adapter , cutting equipment, and 
drilling. 
22. Đẩy thanh khoan tới bằng cách xoay tay quay nạp vật liệu theo chiều kim 
đồng hồ cho đến khi con ốc giữ đùm cát lộ ra.Tháo con ốc này ra và tháo 
đùm cắt,mũi khoan định tâm và phần tách riêng của ống bao hay 
coupon* 
Nếu phải tháo thiết bị định tâm ra khỏi đùm cắt hay dao cẳt ra khỏi đùm 
thì hãy để lại đùm trên thanh khoan cho đến khi mũi khoan định tâm lỏng 
ra và dao cắt nới lỏng khỏi đùm * 
Muốn tháo dao cắt khỏi đùm thì nới lỏng các ốc ở đầu trục tại chỗ vòng 
giữ. úc đó dao cắt có thể được lấy ra dễ dàng * 
Coupon có thể trượt trên bộ phận hầm của mũ khoan định tâm và ra khỏi 
mũi khoan hoặc có thể lấy thiết bị định tâm ra khỏi đùm để tháo coupon 
ra. 
 * Đặt lại đai nhấc phía trước và đặt nó lên trục vuông truyền động để 
ngăn thanh khoan xoay khi tháo các bộ phận.( Hình 9 ) 
Advance boring bar by rotating feed crank clockwise until cutter hub 
retaining screw is exposed. Remove retaining screw and remove cutter 
hub. pilot drill, and cut-out section of pipe or coupon.* 
If pilot is to be removed from cutter hub or cutter from hub, leave hub on 
boring bar until pilot drill is loosened and cutter is loosened from hub.* 
To remove the shell cutler from the E-Z Release Cutter Hub, loosen alien 
head cop screws in backing ring. Shell Cutter may then be easily taken 
off.* 
Coupon may be slipped over pilot drill detents and out of cutter of pilot 
may be removed from hub to remove coupon.* 
* Replace the front lifting yoke and place the front lifting yoke over the 
square drive spindle to prevent rotation of boring bar when removing 
tools. See Figure 9. 
23. Nếu việc cắt trở nên khó khăn thì hãy theo các phương pháp sau : 
(a) Nếu dao cắt cắt khó,trở nên cùn nhụt hoặc kẹt sau khi được khởi động 
thì có lẽ do rĩ sét trên ống chính hay ống quá cứng. 
Đánh dấu các độ hiển thị trên cả hai đồng hồ chỉ thị di động của bộ nạp 
tự động và đồng hồ chỉ thị vị trí của bộ phận để tham khảo sau này khi 
ráp lắp lại. 
Nhấn cả hai núm của bộ nạp tự động và núm nhập nạp tự động để tách 
đồng hồ chỉ thị di động của bộ phận nạp tự động và cũng tách bộ phận 
nạp tự động ra ( ngưng vận hành ). 
 If cutting operation becomes difficult, follow: 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
83 
(a) If cutter has difficulty in cutting, becomes dull or should stall after 
the cut is started it is probably due to scale on the main or excessive 
hardness of pipe. 
Mark down the settings on both the Automatic Feed Travel Indicator and 
the Tool Position Indicator. This is for refer. 
Push in on both Automatic Feed Set Knob and Automatic Feed 
Engagement Knob this will disengage the Automatic Feed Travel 
Indicator and will also disengage the automatic feed. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
84 
Phần XI. Cách bấm chì đồng hồ nước D15 – 25 mm. 
Menthod of sealing water meter D15mm – 25mm. 
I. Chuẩn bị (Prepare): 
- Dây đồng xoắn (hoặc loại dây theo qui định hiện hành) (Coper wire). 
- Chì viên (Lead). 
- Kềm cắt dây chì (Nippers). 
- Kềm bấm chì (Pincers ). 
II. Các bước thực hiện bấm chì (Steps of the press lead): 
1. Bấm chì cho loại ống ngánh OD 5mm (Press lead for pipe industry OD 
25mm): 
1.1. Bước 1 (Step 1): 
Đo dây đồng khoảng từ 0.4 - 0.6m, sau đó xỏ 
dây đồng vào lỗ đai ốc của van góc. 
Measurement of copper ranges from 0.4 - 
0.6m, then pierced copper wire into the hole 
of the valve nut corner 
1.2. Bước 2 (Step 2): 
Xoắn dây đồng với bước xoắn 10mm, sau đó 
xỏ dây đồng qua lỗ được khoan sẳn trên thân 
van góc. 
Twisted copper wire with 10 mm steps, then 
brass wire pierced holes are drilled through 
the valve body available on the corner 
1.3. Bước 3 (Step 3): 
Tiếp tục xoắn dây đồng với bước xoắn 10mm, 
sau đó xỏ dây đồng liên kết van góc với đồng 
hồ nước 
Continue twisted copper wire with 10 mm 
steps, then piercing copper associated valves 
with water meter 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
85 
Lưu ý : Đối với đồng hồ có chừa sẳn vị trí để xỏ dây đồng, ta xỏ dây đồng vào lỗ 
chừa sẳn trên thân đồng hồ, trường hợp đồng hồ không có lỗ chừa sẳn thì xỏ vào khe 
của nắp đồng hồ, hoặc vị trí khác trên nguyên tắc đảm bảo liên kết giữa van góc và 
đồng hồ. 
Note: For the water meter is not yet available to manipulate the position of copper 
wire, we pierced copper wire into the hole itself is not yet available on the meter, 
absence of the pierced hole in the cap slot meter, or other locations on the principle 
that the link between the valve angle and watches 
1.4. Bước 4 (Step 4): 
Xỏ viên chì vào dây đồng, lưu ý phải xỏ đúng 
hướng của viên chì. 
Thread the lead on copper wire, pierced to the 
lead in the right direction. 
Dùng kéo cắt dây đồng thừa (chừa khoảng 
10mm sau viên chì) sau đó xoắn dây đồng lại. 
Use scissors to cut the excess wire (leaving 
about 10 mm after the lead) then twisted copper 
wire back. 
Dùng kềm bấm chì bấm chặt viên chì. 
Use pincers to hold the lead 
Lưu ý : Sau khi bấm chì xong phải tiến hành 
kiểm tra viên chì đã bấm có thể hiện rõ các nội 
dung như trên kềm bấm, nếu không thể hiện rõ 
phải tiến hành bấm lại từ đầu. 
Note: After press the lead, we must test lead, 
that were conducted press have made clear the 
contents click on the pincers, if not so obvious 
to conduct press again. 
2. Bấm chì cho ống ngánh OD 7(Press lead for pipe industry OD 25mm) 
2.1. Bước 1 (Step 1): 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
86 
Đo dây đồng khoảng 0,6m, xỏ dây đồng từ lỗ 
chừa sẳn trên đai ốc. 
Measuring about 0.6 meters of copper wire, 
pierced copper wire from the hole on the nut 
is not yet available. 
2.2. Bước 2 (Step 2): 
Xoắn dây đồng với bước 10mm và xỏ dây đồng 
vào lỗ chừa sẳn trên thân van góc. 
Twisted copper wire with 10 mm steps and 
pierced copper wire into the hole on the valve is 
not yet available. 
2.3. Bước 3 (Step 3): 
Tiếp tục xoắn dây đồng với bước xoắn 10mm, 
sau đó xỏ dây đồng liên kết van góc với đồng 
hồ nước. 
Continue twisting the twisted copper wire with 
10 mm steps, then piercing copper associated 
valves with the water meter. 
2.4. Bước 4 (Step 4): 
Xỏ viên chì vào dây đồng, lưu ý phải xỏ đúng 
hướng của viên chì. 
Thread the lead on copper wire, pierced to the 
lead in the right direction. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
87 
Cắt dây đồng thừa (chừa khoảng 10mm sau 
viên chì) sau đó xoắn dây đồng lại. 
Cut the excess wire (leaving about 10 mm after 
the lead) then twisted copper wire back. 
Dùng kềm bấm chì bấm chặt viên chì. 
Use pincers to hold the lead 
Lưu ý : Sau khi bấm chì xong phải tiến hành 
kiểm tra viên chì đã bấm có thể hiện rõ các nội 
dung như trên kềm bấm, nếu không thể hiện rõ 
phải tiến hành bấm lại từ đầu. 
Note: After press the lead, we must test lead, 
that were conducted press have made clear the 
contents click on the pincers, if not so obvious 
to conduct press again. 
III. Một số lưu ý (Notes): 
1. Xỏ dây đồng vào thân đồng hồ nước (Thread the wire into the meter body) 
Đối với đồng hồ có chừa sẳn vị trí để xỏ dây đồng, ta xỏ dây đồng vào lỗ 
chừa sẳn trên thân đồng hồ, trường hợp đồng hồ không có lỗ chừa sẳn thì 
xỏ vào khe của nắp đồng hồ, hoặc vị trí khác trên nguyên tắc đảm bảo liên 
kết giữa van góc và đồng hồ. 
For water meter is not yet available to manipulate the position of copper 
wire, we pierced the copper wire into the hole on the body water meter, if 
there is no hole in body water meter, we pierced into the slot of the meter 
cover, or another location on the principle that the link between the valve 
and water meter. 
2. Kiểm tra chì sau khi bấm (Check lead after press): 
Sau khi bấm chì xong phải tiến hành kiểm tra viên chì đã bấm có thể hiện 
rõ các nội dung như trên kềm bấm, nếu không thể hiện rõ phải tiến hành 
bấm lại từ đầu. 
After press the lead, we must test lead, that were conducted press have 
made clear the contents click on the pincers, if not so obvious to conduct 
press again. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
88 
Phần XII. Sửa chữa ống gang dẻo. 
Repair ductile iron. 
I. Cắt Ống (Cutting of Pipe) 
1. Kiểm tra (Inspection) 
Trước khi cắt ống cẩn thận kiểm tra từng cây ống: 
Before cutting, carefully inspect the pipe: 
(1) Nếu ống bị hư hỏng trầm trọng – oại bỏ 
cây ống. 
If the pipe is seriously damaged – reject the 
pipe. 
(2) Nếu là lổ thủng hoặc thân ống bị rạn nứt – 
 oại bỏ hoặc cắt bỏ phần hư hỏng. 
If there is a hole or crack on the pipe body – 
reject or cut out the damaged portion. 
(3) Nếu là lổ hỏng bị biến dạng hoặc hư hỏng 
nghiêm trọng ở đầu cái – cắt bỏ phần hư 
hỏng đó. 
If the socket is deformed or the spigot is 
seriously damaged – cut out the damaged 
portion. 
2. Các dụng cụ v thiết b (Tools and equipment). 
Để thuận lợi cho việc sửa chữa, cần sử dụng những dụng cụ và thiết bị: 
For the convenience of the repair work, use of the following tools is recommended: 
Máy cắt ống 
Engine driven cutter. 
Cưa máy. 
Power operated metal saw. 
Máy mài cầm tay. 
Portable disc grinder. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
89 
Thước dây. 
Measuring tape. 
Dụng cụ đo độ cong: Được làm từ gỗ dán, 
tấm thiết, chất dẽo, v.v. 
Curvature gauge: Made of plywood, tin 
plate, plastic, etc. 
Đây là dụng cụ rất cần thiết. 
Dụng cụ đo góc vạt: Được làm từ gỗ dán, 
tấm thiết, chất dẽo, v.v. 
This tool may be made on site using 
available materials. 
Taper gauge: Made of plywood, tin plate, 
plastic, etc. 
3. Bước thực hiện (Procedure): 
(1) Kiểm tra phần bị biến dạng. Sử dụng dụng 
cụ đo độ cong, xác định phần không bị thiệt 
hại. 
Check the deformed portion. Using the 
curvature gauge, select a portion without 
damage. 
(2) Để đo đường tròn (chu vi) cần sử dụng thước 
dây. 
Measure the circumference using a 
measuring tape. 
(3) Vẽ một đường đánh dấu chỗ cắt ống. 
Draw a line to indicate where to cut. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
90 
(4) Cắt ống từ đầu này tới đầu kia của dấu vạch 
Cut the pipe along the line 
Bằng Máy cắt ống 
Using the engine driven cutter 
Bằng cưa máy 
Power operated metal saw 
(5) Ống đã cắt xong. 
Completion of cutting. 
(6) Đo đường kính ngoài tại 2 hay nhiều vị trí 
khác nhau. 
Đo kích thước để xác định được dung sai 
cho phép. Nếu không có thì lấy chính xác 
theo “điểm bị biến dạng” 
Measure the outside diameter in two or more 
different directions. 
Dimension must be within the tolerance. If it 
is not, correct the pipe according to 
“Correction of Deformed Spigot” 
(7) Vạt cạnh đầu ống đã cắt bằng máy mài cầm 
tay. 
Taper the edge of the spigot with the 
portable disc grinder. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
91 
Kiểm tra dễ dàng góc vạt, có thể sử dụng 
dụng cụ đo Taper gauge. 
To easily check the angle of the tapered end, 
the taper gauge may be used. 
(8) Vẽ đường đánh dấu vị trí thúc ống. 
Draw white lines for jointing. 
II. Sửa chữa phần đầu ống bị móp (Correction of Deformed Spigot): 
Mặc dù ống gang dẽo rất bền và chắc, chúng có thể ngẫu nhiên bị biến dạng do 
việc vận chuyển, bảo quản không đúng. Tuy nhiên có thể hạn chế các biến dạng 
bằng cách sửa chữa trong những cách sau: 
Although ductile iron pipes are tough and strong, they may be accidentally 
deformed by improper handling. However limited deformations can be repaired 
by the method described below: 
1. Kiểm tra (Inspection). 
Thông thường các biến dạng tại đầu đực ống là có thể sửa chữa được. 
Generally only deformation on the spigot end is repaired because the 
workable space for the repair process is limited except at the spigot end. 
(1) Nếu đầu đực bị biến dạng và lõm một cách 
trầm trọng, thông thường nó không được sửa 
chữa → phải cắt ống. 
If the spigot is severely deformed and 
concave; generally it can not be corrected 
→ so cut the pipe. 
(2) Nếu đầu đực bị dẹp nhiều; thường không thể 
sửa chữa → phải cắt ống 
If the spigot is extensively flat; generally it 
can not be corrected → so cut the pipe. 
2. Dụng cụ và vật liệu (Tools and equipment). 
Để thuận tiện cho công việc sửa chữa, nên dùng những thiết bị sau: 
For the convenience of the repair work, use of the following tools is 
recommended. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
92 
Búa lớn 
Hammer (Large) 
Kích thủy lực 
Hydraulic hoist 
Đĩa sắc được uốn cong cho phù hợp với 
lồng ống (lớp trong) được sửa chữa. 
Được làm từ các phần ống đã bị cắt bỏ đi 
v.v.. 
Iron plate with curvature that conforms to 
the inner wall of the repairing pipe. 
This is made on site by cutting out pieces 
from rejected pipe or cut pipe, etc 
Gỗ thanh 
Wood block 
Thước đo độ cong Được làm từ gỗ dán, tấm 
thiết, chất dẽo, v.v. 
Curvature gauge (Made of plywood, tin 
plate, plastic, etc.) 
3. Phương thức (Procedure): 
(1) Đặt phần bị biến dạng lên trên. 
Position the pipe so that the point of 
deformation is located at the top. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
93 
(2) Đặc kích thủy lực đặt trên miếng gỗ và cái 
đĩa sắc phía trên trên thành ống (phần bị 
móp) 
Set the hydraulic jack, a wood block and 
iron plates is the pipe. 
(3) Dùng kích thủy lực từ từ ép ống đến khi 
đường kính bằng với đường kính ban đầu 
của ống 
Gradually expand the diameter till the 
dimension of the diameter slightly exceeds 
the required dimension. 
(4) Muốn làm liền mặt đánh dấu điểm A và B. 
To smoothen the surface, strike points A and 
B. 
* Muốn ngăn ngừa sự rủi ro có thể chỉnh sửa 
lại miếng gỗ, nên đặt sát mép vị trí cần sửa. 
* To prevent accidents where the wood block 
may become dislocated, stand at the side of 
the pipe while operating. 
* Phần này có thể đốt nóng để làm phẳng bề 
mặt. 
* This portion may be heated with a burner 
to smoothen the surface. 
(5) Tháo kích thủy lực và kiểm tra lại bằng 
thước đo độ cong. 
Release pressure of the hydraulic jack and 
check the portion with the curvature gauge. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
94 
(6) Đo đường kính từ 2 hay nhiều vị trí và xem 
xét các sai số cho phép (dung sai) 
Measure the diameter in two or more 
directions and see if it is within the 
tolerance in Table 1, Page 6. If it is not, 
repeat (3) and (4). 
III. Sửa chữa vết nứt, những biến dạng (large cracks, deformation of pipe body is 
expected): 
1. Kiểm tra (Inspection). 
Khi ống có vết nứt, những biến dạng ngoài 
ý muốn. Trong trường hợp này, cần sửa 
chữa chúng trước khi kẻ lại đường vạch giới 
hạn lắp ống 
When the pipe has large cracks, 
deformation of pipe body is expected. In this 
case, correction of the pipe is necessary 
prior to the repair of the lining. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
95 
2. Thao tác (Procedure) 
(1) Dùng búa đục phá bỏ phần nứt, vỡ của lớp 
lót. 
Phải mở rộng chỗ dập vỡ rộng ra khoảng từ 
10 – 20mm. 
Using a chisel and hammer, cut back the 
lining. 
(2) Có thể dùng máy mài thay thế búa và đục. 
 A portable disc grinder may be used 
instead of a chisel and hammer. 
(3) Sau đó lau sạch bề mặt bằng bàn chải 
Clean the surface with a brush etc. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
96 
Bề mặt sau khi xử lý phải khô và không bị 
ẩm. 
Remove water and moisture from the 
surface. 
(4) Dùng ngón tay nhét hỗn hợp nhựa epoxy 
vào lớp vừa cắt. 
Using fingers, fill the cut back portion with 
the Epoxy Resin Compound. (See Page 11). 
(5) Dùng bay hoàn thiện bề mặt 
Finish the surface with a spatula. 
(6) ớp lót sau khi sửa chữa 
Inspect the finished surface. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
97 
IV. Mảnh vỡ nhỏ (chip) 
1. Dụng cu và thiết bị (Tools and equipment). 
Để công việc sửa chữa được thuận lợi, nên sử dụng các thiết bị sau: 
For the convenience of the repair work, use of the following tools is 
recommended 
Chổi vệ sinh 
Brush 
Bay trát 
Spatula 
2. Kiểm tra ( Inspection). 
Cẩn thận kiểm tra sự thiệt hại. Khoanh vùng và xác nhận những chổ 
không hư hỏng hoặc chổ nứt trên thân ống 
Inspect carefully the damaged portion and confirm that there is no 
deformation or crack on the pipe body. 
3. Quy trình (Procedure) 
(1) Lau sạch bề mặt bằng chổi. 
Clean the surface with a brush 
(2) Tráng lại lớp vỡ bằng hợp chất nhựa Epoxy. 
Fill the chip with the Epoxy Resin 
compound (see page11) by pressing down 
with fingers. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
98 
(3) Dùng bay trát kính bề mặt. 
Finish the surface with a spatula. Wet the 
spatula for better workability. 
× ×  
(4) Kết thúc và kiểm tra lại 
Finished surface 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
99 
V. Lớp vỡ lớn (Break) 
1. Các thiết bị phục vục cho công tác sửa sửa. Nên dùng các công cụ 
(Tools and convenience of the repair work, use of the following tools is 
recommended) 
Búa 
Hammer. 
Đục 
Chisel. 
Chổi vệ sinh 
Brush. 
Bay trát 
Spatula. 
Băng keo 
Adhesive tape. 
 ớp vải phủ 
Plastic sheet. 
2. Kiểm tra (Inspection): 
Kiểm tra chính xác vùng hư hỏng. Nếu lớp 
xi măng bị vỡ một mảng lớn. Cắt ống và 
xác định chính xác chổ bị thiệt hại. 
Inspect well the affected area. If the 
cement lining is broken off in a large area, 
cut the pipe to remove the damaged 
portion. 
3. Quy trình (Procedure): 
(1) Cắt bớt lớp vữa bị thiệt hại 
Cut back the damaged lining so that the 
edge of the lining is at right angles to the 
iron surface. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
100 
Nếu lớp ximang lót bị tróc khỏi bề mặt 
bằng sắt , hãy cắt bỏ khu vực bị ảnh 
hưởng đó. 
If the cement lining is peeled off from the 
iron surface, cut back the affected area 
(2) au sạch bề mặt bằng bàn chải 
Clean the surface with a brush 
(3) Dùng axit acrilic loãng để xử lý phần hư 
hỏng. 
Nếu không có axit acrilic có thể thay thế 
bằng nước 
Apply the diluted Acrylic Emulsion (See 
Page 13) to the damaged portion with a 
brush. 
If Acrylic Emulsion is not available, use 
water as a substitute. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
101 
(4) Trước tiên làm khô bằng axit acrilic loãng, 
trét đầy chổ hư hại bằng một hỗn hợp vữa 
Before the diluted Acrylic Emulsion dries, 
fill the damaged portion with the mortar 
mixture. 
(5) Nhẹ nhàng ép hỗn hợp vữa xuống. 
Tamp the mortar mix ture lightly with a 
hammer. 
(6) Hoàn thiện bề mặt bằng bàn xẻng. 
 Finish the surface with a spatula. 
(7) Sau xử lý: 
Che phủ phần đã sửa chửa bằng tấm vải 
hoặc giấy ướt, sau đó phủ kín lên bằng 
một lớp màng plastic cùng với băng dính. 
Giữ nó sau 24 giờ. 
Các phương pháp xử lý khác có thể ứng 
dụng tùy theo điều kiện địa điểm và 
quyết định của người giám sát. 
Curing: 
Cover the repaired portion with a wet 
towel or wet paper, then seal up with 
plastic film and adhesive tape. Keep it for 
more than 24h. 
Other curing methods may be applied 
according to the condition at site and the 
supervisor’s decision. 
VI. Sửa chữa lớp phủ ngoài (Repair of External Coating) 
1. Dụng cụ, thiết bị (Tools and equipment). 
Để công việc sửa chữa được thuận lợi, Đề nghị dùng các dụng cụ sau đây: 
For the convenience of the repair work, use of the following tools is 
recommended. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
102 
Bàn chải 
Wire brush. 
Chổi vệ sinh 
Brush. 
Giấy nhám 
Sandpaper 
2. Phương thức (Procedure) 
(1) Chải sạch lớp vật liệu và lau sạch sẽ bề mặt 
ngoài ống. 
Nếu mặt ngoài vị rỉ sét, sử dụng bàn chải sắt 
hoặc giấy nhám để loại bỏ đi tất cả chổ rỉ sét 
đó và lau sạch bằng vải. 
Remove foreign materials and clean the 
surface. 
If the surface is rusted, use wire brush or 
sandpaper to remove the rust and wipe off 
with cloth. 
(2) Nguyên liệu xử lý lớp phủ ngoài sử dụng 
theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. 
Use the specified coating material following 
the manufacturer’s instruction 
(3) Dùng cọ quét thật đều lớp phủ ngoài. 
Using a brush, uniformly apply the coating. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
103 
Phần XIII. Hướng dẫn sử dụng các thiết bị đo 
Manual measuring devices 
I. Panme (Micrometre) 
1. Đặc điểm (Characteristics): 
- Panme là dụng cụ đo chính xác, tính vạn năng kém (phải chế tạo từng 
loại panme đo ngoài, đo trong, đo sâu) phạm vi đo hẹp (trong khoảng 
25 mm). 
Micrometer is a precision instrument, less pluripotent (have to create 
each type of measurement outside micrometer, measure the water 
depth) measured narrow range (about 25 mm) 
- Panme có nhiều cỡ: 0-25, 25-50, 50-75, 75-100, 100-125, 125-150,. 
- Panme has many sizes:0-25, 25-50, 50-75, 75-100, 100-125, 125-
150,. 
2. Cách đo (Measuring): 
PANME ÑO NGOAØI 
(OUTSIDE MICROMETER) 
PANME ÑO TRONG 
(INSIDE MICROMETER) 
PANME ÑO SAÂU 
(DEPTH MICROMETER) 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
104 
Trước khi đo cần kiểm tra xem panme 
có chính xác không. 
First, check the accuracy of micrometre 
Khi đo tay trái cầm panme, tay phải vặn 
cho đến khi đầu đo tiếp xúc với vật cần 
đo. 
When measure, left hand holds 
micrometre, right hand turns to the 
probe touch with thing. 
Phải giữ cho đường tâm của 2 mỏ đo 
trùng với kích thước cần đo. 
To keep the center line of two the probe 
coincides with the size to be measured. 
Trường hợp phải lấy panme ra khỏi vị trí đo thì vặn đai ốc hãm(cần hãm) để cố định 
đầu đo động trước khi lấy panme ra khỏi vật đo. 
In case, micrometer is got out of position measured ,the brake nut (to brake) to the 
fixed probe before taking measured from an object micrometer. 
3. Cách đọc trị số đo (Indicator reading): 
Khi đo dựa vào mép thước động ta đọc được số “mm” và nửa “mm” của 
kích thước ở trên thước chính. 
When measuring based on the edge of measurer, we read of "mm" and half 
"mm". 
Dựa vào vạch chuẩn trên thước chính ta đọc được phần trăm “mm” trên 
thước phụ (giá trị mỗi vạch là 0.01 mm) 
Based on the standard size, we read percent "mm" on sub-size (value of 
each point is 0.01 mm) 
7.38 mm 7.22 mm 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
105 
II. Thước cặp (Calipers) 
1. Đặc điểm (Characteristic). 
- Có tính đa dụng (đo kích thước ngoài, kích thước trong, đo chiều sâu) 
phạm vi đo rộng, độ chính xác tương đối cao, dễ sử dụng, giá thành 
rẽ 
Be using in many fields: (outside diamater,inside diamater, depth,), 
measuring range, relatively high accuracy, ease of use, low price ... 
2. Phân loaïi (Sort). 
- Thöôùc caëp 1/10: ño ñöôïc kích thöôùc chính xaùc tôùi 0.1 mm. 
Calipers 1/10: can measure accurately size up to 0.1 mm 
- Thöôùc caëp 1/20: ño ñöôïc kích thöôùc chính xaùc tôùi 0.05 mm. 
Calipers 1/10: can measure accurately size up to 0.05 mm 
- Thöôùc caëp 1/50: ño ñöôïc kích thöôùc chính xaùc tôùi 0.02 mm. 
Calipers 1/10: can measure accurately size up to 0.02 mm 
(VERNIER CALIPER) (DIAL CALIPER) 
(DIGITAL ELECTRONIC CALIPER) 
3.46 mm 3.09mm 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
106 
0 1 2
100
0 1 2 3 4
0 1 2 3 4 5
0
0 2 41 3 5 6 7 8 9 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
5
Trước khi đo cần kiểm tra xem thước có chính 
xác không. 
Testing precision before using; 
Phải kiểm tra xem mặt vật đo có sạch không. 
Testing surface to assure clean; 
Khi đo phải giữ cho hai mặt phẳng của thước 
song song với kích thước cần đo. 
When measuring, keep two planes of caliper 
parallel to the measured size. 
Không được dùng thước để đo khi vật đang 
quay. 
While rotating, measure is prohibited. 
Không đo các mặt thô, bẩn. 
Avoid to measure dirty surface. 
Không ép mạnh hai mỏ đo vào vật đo. 
No strong pressure to measure things. 
Cần hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi 
mới đọc trị số đo. 
Reading the measurement value as soon as 
caliper moving. 
Thước đo xong phải đặt đúng vị trí ở trong hộp, 
không đặt thước chồng lên các dụng cụ khác 
hoặc đặt các dụng cụ khác chồng lên thước. 
Keeping caliper in its own box. 
Luôn giữ cho thước không bị bụi bẩn bám vào 
thước, nhất là bụi đá mài, phoi gang, dung dịch 
tưới. 
Keeping Caliper cleanly. 
Hàng ngày hết ca làm việc phải lau chùi thước 
bằng giẻ sạch và bôi dầu mở. 
Wipe caliper clean and apply oil in the surface 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
107 
III. Đồng hồ số đo độ cứng cao su (The Durometer (A rubber hardness tester) 
1. Đặc điểm và công dụng (Characteristics and use) 
 à dụng cụ đo độ cứng các joint cao su (mặt bích, lavril, tyton, 
oring...) nhằm xác định chất lượng joint còn sử dụng được hay 
không sử dụng được (bị chai cứng). 
The Durometer is a joint rubber hardness tester (flange, lavril, 
tyton, oring ), determine of quality joint still use whether is used 
(Hardness may be defined as a material's resistance to permanent 
indentation) 
 Đồng hồ so đo độ cứng dùng nhiều trong việc kiểm tra joint cao su 
của ống gang, ống nhựa uPVC, joint đồng hồ nước, đai lấy nước.. 
(The Durometer is for the hardness test measurement of rubber 
joint use Cast Iron pipe , uPVC, ) 
 Đơn vị đo độ cứng là shore A. 
(hardened unit : shore A) 
2. Giới thiệu hai loại đồng hồ so thông dụng và các thông số cơ bản 
(Introduce the Durometer and Technical Specification). 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
108 
2.1. Đồng hồ cơ (Mechanical rubber hardness tester). 
Độ cứng đo được lớn nhất 
(Range shore A) 
0~100HA 
2.2. Đồng hồ hiển thị điện tử (Electron rubber hardness tester). 
Độ cứng đo được lớn nhất 
(Range shore A) 
0~100HA 
Độ chính xác (Accuracy) ±1 HA 
Nguồn điện (Power supply) Pin 1,5V x 3 hoặc 1,5V x 4 
Kích thước (Dimensions) 168x31x30 mm 
3. Các dạng đồng hồ so đo độ cứng thường gặp (The measuring 
instruments the Durometer). 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
109 
IV. Máy đo bể dày sơn phủ (Coating Thickness gages). 
1. Đặc điểm và công dụng (Characteristics and use). 
 à dụng cụ đo bề dày sơn phủ epoxy sử dụng cho các vật tư ngành 
nước. 
(Coating thickness gage epoxy use give water materials) 
 Các vật tư, thiết bị thường được kiểm tra bề dày sơn phủ : phụ tùng 
gang, van, thân-nắp bơm, .... 
(materials, plant is often test scumbling thickness : iron accessory, 
value ) 
 Đơn vị đo bề dày sơn phủ là m. 
(Base unit is m) 
2. Giới thiệu một số máy đo bề dày sơn phủ và các thông số cơ bản 
(Introduce Coating Thickness gages and Technical Specification). 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
110 
 Khoảng đo (Range) : 0- 2000 m. 
 Dung sai (Tolerance):  2,5m. 
 Nhớ được 90 giá trị hoăc 45 nhóm giá trị. 
 Nguồn pin (Power supply): 1,5V x 2. 
 Nhiệt độ làm việc (Environmental temperature) : 0-5000C. 
 Kích thước nhỏ gọn (Dimensions): Khoảng 126x65x27mm 
V. Thước cân bằng thủy (Niveau). 
1. Đặc điểm, công dụng và nguyên tắc hoạt động (Characteristics, purpose 
and principle of operation). 
 Dùng để kiểm tra vị trí nằm ngang và thẳng đứng của các bề mặt và xác 
định sai lệch của vị trí này. 
Using check the position of the horizontal and vertical surfaces and 
determine the position error 
 Nguyên tắc hoạt động của thước cân bằng thủy là dựa vào bọt không khí 
của ống thủy tinh chuẩn (ống thủy tinh hàn chứa đầy chất lỏng) ở phần 
trên của ống. Khi vị trí mặt phẳng có sai lệch thì bọt nước dich chuyển 
so với ống thủy chuẩn có vạch chia. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
111 
Operating principle of niveau base on moving the air bubbles of 
standard glass pipe (glass tupe filled with liquid solder) at the top of the 
pipe. When the position of disparity plane is shifted with bubbles 
leveling pipe with graduations 
2. Cách nhận dạng niveau cân bằng hay không cân bằng (Ways to identify 
neveau is balance or imbalance). 
 Niveau cân bằng: Khi và chỉ khi đường tâm của bọt khí và ống thủy 
chuẩn trùng nhau. 
Niveau balance: when the center line of standard air and water pipes 
overlap 
 Nivô không cân bằng: Khi và chỉ khi đường tâm của bọt khí và ống thủy 
chuẩn không trùng nhau. Trong trường hợp này, bọt khí có thể dịch 
chuyển về bên trái hay bên phải. 
Niveau unbalanced: when the center line of standard air and water pipes 
do not overlap. In this case, air bubbles can be moved to the left or right. 
Để nivô trở lại cân bằng trên mặt phằng, ta chêm can hay bớt số can tại vị trí 
không cân bằng. 
Bọt khí 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
112 
VI. Compa đo ngoài (Calipers). 
COMPA ÐO NGOÀI
? ng gang, nh?a uPVC, HDPE
 Dùng để kiểm tra các kích thước có giá trị lớn mà 
thước cặp không thể đo được. 
Using check the size of great value that caliper can 
not be measured. 
 Thường được sử dụng để đo kích thước cánh bơm, 
đường kính ngoài ống gang, uPVC, thép... 
Frequently, using measure the size impellers, outer 
diameter cast iron pipe, uPVC, steel ... 
VII. Compa đo trong (Inside caliper). 
30.3914mm
COMPA ÐO TRONG
 Dùng để kiểm tra các kích thước có giá trị lớn mà 
thước cặp không thể đo được. 
Using check the size of great value that caliper can 
not be measured 
 Thường được sử dụng để đo kích thước cánh bơm, 
đường kính ngoài ống gang, uPVC, thép... 
Frequently, using measure the size impellers, outer 
diameter cast iron pipe, uPVC, steel... 
VIII. Thước đo chu vi (Circumference Tap). 
 Dùng để kiểm tra chính xác chu vi ống (gang, thép, 
uPVC, PE, HDPE...). 
Using check the exact circumference of pipe (iron, 
steel, uPVC, PE, HDPE ...). 
 Thước đo chu vi được làm bằng thép mỏng khoảng 
1mm, trên mặt thước có khắc vạch với cấp chính 
xác 0,1mm. 
Measure the perimeter is made of thin steel about 1 
mm, on the size bar is engraved with a precision of 
0.1 mm. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
113 
Phụ lục 1. Thất thoát nước do vòi nước bị hỏng. 
Nước nhỏ giọt chậm, đều đặn 
Gây thất thoát 80 lit/ tuần. 
Nước nhỏ giọt nhanh 
Gây thất thoát 750 lit/ tuần. 
Nước chảy thành dòng 
Gây thất thoát 700 lit/ tuần. 
NƯỚC ĐI ĐÂU 
(Lượng nước dùng của 01 người) 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
114 
Phụ lục . Kiểm tra rò rỉ trong nhà bằng đồng hồ nước. 
Bước 1: Tìm đồng hồ nước trong nhà 
(thường phía trước nhà, trên đường 
ống nước cấp vào nhà) 
Bước : Đọc số đồng hồ. 
Đợi 30 phút sau đọc lần 
thứ hai. Nếu chỉ số đồng 
hồ dịch chuyển là đã có rò 
rỉ. 
Bước : Không sử dụng nước trong 
suốt quá trình kiểm tra. Tắt hết các 
thiết bị sử dụng nước. 
Bước .1: Kiểm tra rò rỉ ở 
các vòi nước. Sửa chữa 
hoặc thay các vòi bị rỉ. 
Bước . : Kiểm tra bồn 
cầu: cho 2 -3 giọt màu 
thực phẩm vào két nước 
của bồn cầu. Đợi 15 – 30 
phút, nếu nước trong bồn 
cầu đổi màu thì cần thay 
van phao. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
115 
Phụ lục . Hành vi nghiêm cấm trong sử dụng nước. 
Không được đấu nối trước 
đồng hồ để sử dụng nước. 
Không được đấu chung nước 
giếng vào hệ thống cấp nước. 
Không được gắn bơm hút 
vào hệ thống cấp nước. 
Nếu phát hiện ra các h nh ộng n y, vui lòng thông báo cho chính 
quyền a phương hoặc Tổng Công ty C p nước S i òn theo a 
chỉ v số iện thoại trên. 
Không được sử dụng nước 
từ trụ cứu hỏa. 
Không được trộm nắp trụ cứu 
hỏa. 
Không được tác động vào 
đồng hồ nước. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
116 
Phụ lục . Dấu hiệu hệ thống cấp nước trong nhà có rò rỉ. 
Có tiếng nước chảy liên tục 
(giống tiếng nước chảy trong 
bồn vệ sinh) mặc dù không sử 
dụng nước. 
Hóa đơn tiền nước leo thang 
mỗi tháng. 
(so sánh giữa hóa đơn các 
kỳ). 
Có mùi hôi từ sàn nhà 
hoặc tường gần ống thoát 
hoặc cống rãnh. 
Đồng hồ nước vẫn quay khi 
không sử dụng 
(Ghi nhận chỉ số đồng hồ, 
không sử dụng nước trong vòng 
1 giờ, kiểm tra lại đồng hồ, nếu 
chỉ số thay đổi thì có khả năng 
đã có rò rỉ). 
Tường hoặc sàn có những 
vùng bị thấm nước, ẩm, 
hoặc ố khi không bị đổ 
nước. 
Cây cối phát triển không 
đồng đều. 
Nền móng bị rạn nứt, đất sụp hoặc chạy mà không rõ lý do. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
117 
Phụ lục 5. Tiết kiệm nước. 
Kiểm tra rò rỉ đường ống 
trong nhà 
Sửa vòi nước bị rỉ 
Tiết kiệm được 90 lít nước 
trong 01 tuần 
Sử dụng thiết bị tiết 
kiệm nước 
Tắt vòi nước trong khi chải 
răng, cạo râu 
Tiết kiệm được 09 lít/phút 
Ngâm trước chảo, nồi khó 
rửa. 
Không dùng nước để “cạo” 
thức ăn 
Dùng chổi và xô đựng 
nước để euar sân thay vì 
mở vòi nước chảy liên 
tục 
Tắm nhanh bằng vòi sen 
Tiết kiệm được 400 lít 
nước trong 01 tuần so với 
dùng bồn tắm 
Không rửa chén dưới vòi 
nước chảy liên tục. 
Rủa chén trong bồn đầy 
nước xà phòng, xả nước rửa 
tất cả một lúc. 
 ắp đặt vật chứa nước 
trong vườn để hứng 
nước mưa. 
Bạn sẽ luôn có nước 
tưới cây mà không cần 
phải dùng nước từ vòi 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
118 
Phụ lục . Nước không doanh thu. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
119 
Phần XIV. Tài liệu tham khảo (References). 
I. KÝ HIỆU ISO BẢN VẼ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC (tham khảo theo tiêu 
chuẩn ISO, TCVN): 
1. Isa Standards S 5.1 (  
2. Một số bản vẽ họa đồ mạng lưới, contract tại Tổng Công ty Cấp nước Sài 
Gòn. 
II. KỸ THUẬT ĐÀO MƯƠNG: 
3. 
III. VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN ỐNG TẠI CÔNG TRƯỜNG: 
1. Tài liệu kỹ thuật của hãng PAM – Saint Gobain 
2. Tài liệu kỹ thuật của hãng PAM – Saint Gobain 
3. Transport and handling manual for Kubota ductile iron pipe. 
4. Kubota ductile iron pipes push-on joint “T-Type” jointing manual. 
5. Ductile iron pipeline design manual (Meiwa trading Co.,LTD) 
6. Một số tài liệu liên quan khác. 
IV. THI CÔNG LẮP ĐẠT ỐNG: 
1. Ống gang: 
1.1. Tài liệu kỹ thuật của hãng PAM – Saint Gobain 
1.2. Transport and handling manual for Kubota ductile iron pipe. 
1.3. Kubota ductile iron pipes push-on joint “T-Type” jointing manual. 
1.4. Ductile iron pipeline design manual (Meiwa trading Co.,LTD) 
1.5. Một số tài liệu liên quan khác. 
2. Ống HDPE: 
1.1. Tài liệu của Công ty nhựa Bạch Đằng. 
1.2. Tài liệu của Công ty nhựa Bình Minh. 
1.3. Tài liệu của Công ty nhựa Đạt Hòa. 
1.4. Tài liệu của Công ty nhựa Đồng Nai. 
1.5. Tài liệu của Công ty nhựa Minh Hùng. 
1.6. Trang Web Công ty Nhựa Bình Minh. 
1.7. Trang Web Công ty Nhựa Tân Tiến. 
1.8. Tai liệu huấn luyện chi hội CTN Nam bộ. 
3. Ống PVC: 
1.1. Tài liệu của Công ty nhựa Bạch Đằng. 
1.2. Tài liệu của Công ty nhựa Bình Minh. 
1.3. Tài liệu của Công ty nhựa Đạt Hòa. 
1.4. Tài liệu của Công ty nhựa Đồng Nai. 
1.5. Tài liệu của Công ty nhựa Minh Hùng. 
1.6. Trang Web Công ty Nhựa Bình Minh. 
1.7. Trang Web Công ty Nhựa Tân Tiến. 
1.8. Tài liệu kỹ thuật của hãng Kubota. 
1.9. Tài liệu kỹ thuật của hãng Saint Gobain (PAM). 
4. Ống uPVC: 
1.1. Tài liệu của Công ty nhựa Bạch Đằng. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
120 
1.2. Tài liệu của Công ty nhựa Bình Minh. 
1.3. Tài liệu của Công ty nhựa Đạt Hòa. 
1.4. Tài liệu của Công ty nhựa Đồng Nai. 
1.5. Tài liệu của Công ty nhựa Minh Hùng. 
1.6. Trang Web Công ty Nhựa Bình Minh. 
1.7. Trang Web Công ty Nhựa Tân Tiến. 
V. PHƯƠNG PHÁP LẮP BULONG: 
1. BS EN 545: 1995. Ductile iron pipes, fittings accessories and their joints for 
water pipelines. Requirements and test methods (this to be issued during 1995 
and replaces BS 4772). 
2. Civil Engineering Specification for the Water Industry (CESWI). 4th Edition. 
WRc Publications. 
3. BS 8010: Pipelines. 
 Part 1: 1989 Pipelines on land: General. 
 Part 2: Pipelines on land: Design, construction and installation. 
 Section 2.1 1987 Ductile iron. 
VI. BỌC PHỦ ỐNG BẰN TÚI NHƯA PE: 
1. Tài liệu kỹ thuật của hãng PAM – Saint Gobain 
VII. SỬA CHỮA ỐNG BÊ TÔNG TIỀN ÁP CÓ NÒNG THÉP: 
1. Web site của hãng Price Brothers (www.pipesite.com). 
VIII. CÁCH BẤM CHÌ ĐỒNG HỒ NƯỚC 15 – 25mm: 
1. Qui định 2402/CN-KT ban hành ngày 29 tháng 05 năm 2002 về “Qui định kỹ 
thuật công tác bấm chì đồng hồ nước”. 
2. Thực tế công tác bấm chì đồng hồ nước tại các đơn vị. 
Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 
121 
TH C HIỆN: 
Chủ biên: 
V QUANG CH U 
Biên soạn: 
 ý Thành Tài 
Bùi Quang Thông 
Trần Hoài Vũ 
Cao Văn Tấn 
 ê Vũ Hùng 
Dương Việt Hùng 
Phạm ê Hoàng Hưng 
Nguyễn Dương Nguyệt Ngân 
Bùi Quốc Thơ 
 ê Văn Nhật 
 ê Thanh Cẩn 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 so_tay_ky_thuat_thi_cong_cong_trinh_cap_nuoc.pdf so_tay_ky_thuat_thi_cong_cong_trinh_cap_nuoc.pdf