Quan sát dòng chảy trên các sông cho thấy một thực tế là: tốc độ chảy của sông
thiên nhiên th-ờng lớn hơn nhiều so với tốc độ cho phép không xói của các loại đất cấu
tạo lòng sông, nh-ng lòng sông vẫn không bị xói sâu thêm. Ví dụ tốc độ cho phép không
xói của cát chỉ khoảng từ 0,2 đến 0,6 m/s, trong khi đó tốc độ n-ớc chảy trên đáy sông có
cấu tạo là cát th-ờng từ 1,3 đến 1,6 m/s và lớn hơn nh-ng lòng sông vẫn không bị xói.
Trên những đoạn sông có cầu v-ợt cũng có hiện t-ợng t-ơng tự. Dòng chảy d-ới
cầu sau khi xói có tốc độ chảy lớn hơn tốc độ không xói cho phép của đất cấu tạo lòng
sông, nh-ng đáy sông d-ới cầu chỉ bị xói đến một mức độ nhất định.
Hiện t-ợng trên đã đ-ợc Kỹ s- cầu nổi tiếng ng-ời Nga, Giáo s- H.A. Belleliutsky
nhận xét vào năm 1875: mỗi con sông đ-ợc đặc tr-ng bằng tốc độ n-ớc chảy, với tốc độ
đó lòng sông không bị xói hay bồi. Đối với đoạn sông có cầu, tốc độ đó là tốc độ n-ớc
chảy sau xói d-ới cầu. Nó không có quan hệ trực tiếp với kích th-ớc của hạt đất cấu tạo
lòng sông vì còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nh- độ dốc lòng sông, l-ợng phù sa
và kích th-ớc hạt của nó v.v.
Hiện t-ợng tốc độ dòng n-ớc d-ới cầu lớn hơn tốc độ cho phép không xói không
phải là nguyên nhân gây xói ở dòng chủ, và sự biến dạng lòng sông d-ới cầu chỉ có thể
giải thích bằng sự mất cân bằng l-ợng phù sa, đã đ-ợc nhà bác học Eksner ng-ời áo giới
thiệu trong Ph-ơng trình cân bằng phù sa năm 1926 để tính toán biến dạng phù sa dọc
sông [1].
Trong số nhiều ph-ơng pháp tính xói chung đã sử dụng, ở đây chúng tôi chỉ lựa
chọn và giới thiệu ph-ơng pháp của Giáo s- O.V. Andreev. Lý do mà chúng tôi chọn
ph-ơng pháp này là vì Giáo s- O.V. Andreev đã phân biệt rõ hai nguyên nhân khác nhau
gây ra xói chung ở lòng sông của phần dòng chủ và lòng sông của phần bãi sông d-ới
cầu; trên cơ sở đó đ-a ra các ph-ơng trình dự báo xói chung phù hợp cho mỗi tr-ờng hợp.
154 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sổ tay tính toán thủy lực thủy văn ngành cầu đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ hcb.] (4-17)
ở bãi sông:
∇đx. = Htt - [(h’b. + Δ) + hcb.] (4-18)
trong đó:
Htt: mực n−ớc lũ tính toán, m;
h’ch.max.: chiều sâu n−ớc sông lớn nhất của dòng chủ sau xói chung, m;
h’b.: chiều sâu n−ớc sông tại bãi sông sau xói chung tại trụ tính toán, m;
hcb.: chiều sâu xói cục bộ tại vị trí tính toán, m;
Δ: sai số khi xác định xói chung do số liệu dùng tính toán l−u l−ợng không chính
xác. Theo Giáo s− O.V. Andreev, nếu dùng ph−ơng pháp hình thái để xác định l−u l−ợng
thì Δ = 0,15h’ (sai số 15% so với chiều sâu sau khi xói); nếu có tài liệu đo nhiều năm thì
Δ = 0.
Đối với sông quanh co, lạch sâu nhất của dòng chủ có thể xê dịch ra phần bãi sông
nên cao độ đ−ờng xói tính toán ∇đx sẽ tính theo công thức 4-17. Chỉ trong tr−ờng hợp đặc
∇m
biệt, bãi sông rộng và bờ phần dòng chủ là loại đất ổn định khó xói thì mới xác định ∇đx
theo công thức 4-18.
Đối với sông quanh co, dòng sông di động th−ờng xuyên (sông có nhiều bãi nổi di
động), lạch sâu nhất có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trong sông, do đó đ−ờng xói tính
toán sẽ tính theo công thức 4-17.
Đối với sông có bãi rộng cần làm nhiều cầu thì ở những cầu th−ờng xuyên có n−ớc
chảy, trị số ∇đx sẽ tính theo công thức 4-17; còn đối với những cầu chỉ vào mùa m−a lũ
mới có n−ớc chảy thì trị số ∇đx sẽ tính theo công thức 4-18.
Theo tiêu chuẩn kỹ thuật hiện nay, chiều sâu tối thiểu đáy móng cách đ−ờng xói
(ΔK + ΔH) đ−ợc quy định nh− sau: nếu chiều sâu đặt móng tính từ mực n−ớc bình th−ờng
về mùa kiệt ≤ 10 m thì (ΔK + ΔH) ≥ 2,5 m; nếu chiều sâu móng > 10 m thì (ΔK + ΔH) ≥
5 m.
Ngoài những quy định trên cần chú ý là đối với móng cọc, sau khi xói chung và
xói cục bộ, chiều sâu cọc chôn trong đất phải lớn hơn 4 m. Nếu lòng sông sau khi xói gặp
lớp đá dày thì móng cầu có thể đặt ở độ sâu tối thiểu: đối với móng nặng, chiều sâu móng
chôn tối thiểu trong đá là 0,25 m; đối với móng trụ cột, không đ−ợc nhỏ hơn 0,5 m.
Để xét tất cả các loại biến dạng lòng sông tại trụ cầu, ngoài chiều sâu xói chung do
dòng chảy bị thu hẹp (Δhmax.) và xói cục bộ tại chân trụ cầu (hcb.), cần xét khả năng xói
thiên nhiên của lòng sông trong thời gian tính toán Δho. Trị số xói do biến dạng tự nhiên
của lòng sông đ−ợc giới thiệu trong Đ 4-3, mục 4.3.1 và đ−ợc xét đến trong khi xác định
chiều sâu tại lòng chủ ở điều kiện tự nhiên.
Đ 4.7. Xác định chiều cao n−ớc dâng lớn nhất khu vực sông
chịu ảnh h−ởng của cầu và nền đ−ờng đắp qua bãi sông
4.7.1. Hình dạng đ−ờng mặt n−ớc khu vực cầu
Sau khi xây dựng cầu, do dòng chảy bị nền đ−ờng đầu cầu và mố, trụ cầu thu hẹp
làm n−ớc bị dâng lên, đ−ờng mặt n−ớc sẽ có dạng nh− thể hiện trên hình 4-14. Đối với
những cầu có kè h−ớng dòng, đỉnh ứ dềnh ở phía đầu kè; đối với những cầu không có kè
h−ớng dòng, điểm ứ dềnh ở cách cầu một khoảng t−ơng đ−ơng với khẩu độ cầu.
b)
c)
Δh
T
L
Δh
dm
ax
Hình 4-14: Sơ đồ đ−ờng mặt n−ớc khu vực cầu
a) Bình đồ khu vực cầu
b) Trắc dọc đ−ờng mặt n−ớc
c) Đ−ờng mặt n−ớc th−ợng hạ l−u đ−ờng dẫn vào cầu.
1. Ranh giới ngập
2. Mặt bằng của đ−ờng mặt n−ớc
3. Đ−ờng mặt n−ớc của dòng chảy ch−a bị thu hẹp
4. Đ−ờng mặt n−ớc của dòng chảy sau khi bị thu hẹp
5. Tim cầu
6. Đ−ờng mặt n−ớc phía th−ợng l−u cầu
7. Đ−ờng mặt n−ớc phía hạ l−u cầu
Δhdmax.: độ dềnh n−ớc lớn nhất tr−ớc cầu;
xo: khoảng cách từ cầu đến thuỷ trực mà ở đó độ dềnh n−ớc tr−ớc
cầu đạt trị số lớn nhất;
ΔhTL: độ dềnh cao nhất ở nền đ−ờng bãi sông phía th−ợng l−u.
4.7.2. Xác định các đặc tr−ng độ dềnh n−ớc phía th−ợng l−u cầu
a. Xác định độ dềnh n−ớc lớn nhất phía th−ợng l−u cầu
Trị số n−ớc dềnh lớn nhất phía th−ợng l−u cầu ΔhZ (m) có thể đ−ợc xác định theo
công thức kinh nghiệm đơn giản sau:
ΔhZ. = η (VC2 - Vo2) (4-19)
trong đó:
η : hệ số xác định theo từng loại sông và năng lực thoát của bãi, có thể đ−ợc lấy
theo bảng 4-10.
Bảng 4-10
Xác định hệ số η
TT Đặc tr−ng sông ngòi η
1 Sông vùng núi có bãi nhỏ, ΣQb ≤ 10%QTK 0,05
2 Sông vùng đồi, bãi nhỏ, ΣQb ≤ 30%QTK 0,07
3 Sông đồng bằng, có hai bãi vừa, ΣQb ≤ 50%QTK 0,10
4 Sông vùng đất trũng, bãi rất lớn, ΣQb > 50%QTK 0,15
trong đó:
Qb; QTK: l−u l−ợng chảy trên phần bãi và l−u l−ợng thiết kế cầu, m3/s;
VC: tốc độ bình quân d−ới cầu (m/s) khi l−u l−ợng thoát qua, đ−ợc lấy nh− sau.
- Với đất mềm (bùn cát, cát vừa, đất sét á cát lẫn bùn nhão), VC là tốc độ bình
quân d−ới cầu sau khi xói Vsx, tức là: VC = Vsx.
- Với đất trung bình (cát, sỏi nhỏ, đất sét, cát mịn v.v...), VC là tốc độ bình quân
d−ới cầu khi xói đạt tới 50%, tức là: VC = Vsx. 1
2
+P
P
hoặc VC = Vsx. 2
1
(P+1) (P là hệ số xói
tính toán, lấy theo bảng 4-2).
- Đối với đất cứng (sỏi, đá cuội, đất sét mịn), VC là l−u tốc bình quân d−ới cầu
tr−ớc xói.
Vo: l−u tốc bình quân ở phần mặt cắt thực d−ới cầu khi dòng chảy ch−a bị thu hẹp,
m/s.
Hệ số η cũng có thể đ−ợc xác định qua biểu thức:
η =
g
K
2
; (4-20)
trong đó:
g: gia tốc rơi tự do, g = 9,81 m/s2;
K: hệ số đ−ợc xác định qua biểu thức:
K = 1 + (Vtb / V o)
2 a / (Fr / io)
0,5 (4-21)
trong đó:
Vtb: tốc độ trung bình toàn mặt cắt thực của dòng chảy khi ch−a bị thu hẹp, m/s;
(Fr / io): thành phần không thứ nguyên của dòng chảy khi ch−a bị thu hẹp;
Fr = Vtb
2 / gLngập (4-22)
trong đó:
Lngập: chiều rộng ngập tính toán, m; khi dòng chảy bị thu hẹp một phía, lấy toàn bộ
chiều rộng ngập, còn khi dòng chảy bị thu hẹp cả hai phía, lấy bằng một nửa chiều rộng
ngập;
io: độ dốc dọc của đ−ờng mặt n−ớc khi dòng chảy ch−a bị thu hẹp.
a: hệ số lấy theo bảng 4-11.
b. Xác định khoảng cách từ cầu lên th−ợng l−u, nơi có độ dềnh n−ớc lớn nhất
Khoảng cách từ cầu lên th−ợng l−u, nơi có độ dềnh n−ớc lớn nhất đ−ợc xác định
theo công thức:
xo = aLngập (Fr/io)
0,5 (4-23)
Các ký hiệu trong công thức đã đ−ợc giải thích ở trên.
Bảng 4-11
Xác định hệ số a
QTK/Q C
Fr/io
1,25 1,50 2,00 2,50 3,00 4,00
0,05 1,14 1,21 1,36 1,51 1,66 2,28
0,10 1,07 1,12 1,24 1,39 1,54 2,00
0,15 1,02 1,05 1,13 1,28 1,42 1,72
0,20 0,98 1,01 1,08 1,19 1,30 1,48
0,25 0,94 0,97 1,04 1,11 1,18 1,26
0,30 0,90 0,92 0,97 1,03 1,09 1,08
0,40 0,81 0,82 0,86 0,88 0,90 0,83
0,50 0,73 0,74 0,74 0,73 0,72 0,51
Trong bảng trên: QC: l−u l−ợng qua bộ phận mặt cắt ch−a bị thu hẹp của mặt cắt
thực d−ới cầu.
L−u ý: Tr−ờng hợp các trị số QTK/QC và Fr/io ở ngoài giá trị trong bảng trên, lấy
giá trị của a theo trị số gần nhất.
c. Xác định độ dềnh n−ớc lớn nhất ở mái dốc đ−ờng dẫn lên cầu
Độ dềnh n−ớc lớn nhất ở mái dốc đ−ờng dẫn lên cầu ΔhTL đ−ợc xác định theo công
thức:
ΔhTL = Δhd. max. + xoio + Vo2 / g (4-24)
Các ký hiệu trong công thức đã đ−ợc giải thích ở trên.
Đ 4.8. Tĩnh không d−ới cầu
4.8.1. Tĩnh không hay khổ giới hạn gầm cầu
Tĩnh không d−ới cầu (hay khổ giới hạn gầm cầu) là đ−ờng giới hạn tối thiểu của
khoảng không gian d−ới dầm cầu tính theo h−ớng vuông góc với dòng chảy trong sông,
đảm bảo cho thuyền bè qua lại không bị va chạm vào các chi tiết kết cấu của cầu. Các
kích th−ớc tối thiểu của khổ giới hạn gầm cầu đ−ợc quy định theo cấp sông trong Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 5664-92. Bảng 4-12 trình bày tổng hợp một số thông số theo
phân cấp kỹ thuật đ−ờng thuỷ nội địa.
4.8.2. Xác định mực n−ớc thông thuyền
Mực n−ớc thông thuyền theo TCVN 5664-92 là mực n−ớc cao có tần suất 5%, là
mực n−ớc cao nhất cho phép thuyền bè có thể qua lại an toàn d−ới cầu. Mực n−ớc này
dùng để xác định kích th−ớc công trình bắc qua. Tr−ờng hợp đặc biệt có thể dùng mực
n−ớc cao có tần suất 10% do cấp có thẩm quyền quyết định.
Mực n−ớc thông thuyền đ−ợc xác định t−ơng tự nh− mực n−ớc đỉnh lũ thiết kế. Chi
tiết cách xây dựng đ−ờng tần suất mực n−ớc cao xem Đ 2.3, Ch−ơng II.
Bảng 4-12
Bảng tổng hợp phân cấp đ−ờng thuỷ nội địa
Kích th−ớc luồng lạch, m Kích th−ớc công trình, m
Sông thiên nhiên Kênh đào Cầu
Khẩu độ
Cấp
sông Chiều
sâu
n−ớc
Chiều
rộng
đáy
Chiều sâu
n−ớc
Chiều
rộng
đáy
Bán kính
cong
Sông Kênh
Tĩnh
không
Tĩnh không dây
điện ch−a kể
phần an toàn từ
tr−ờng
I > 3,0 > 90 > 4,0 > 50 > 700 80 50 10 12
II 2,0-3,0 70-90 3,0-4,0 40-50 500-700 60 40 9 11
III 1,5-2,0 50-70 2,5-3,0 30-40 300-500 50 30 7 9
IV 1,2-1,5 30-50 2,0-2,5 20-30 200-300 40 25 6 (5) 8
V 1,0-1,2 20-30 1,2-2,0 10-20 100-200 25 20 3,5 8
VI < 1,0 10-20 < 1,2 10 60-150 15 10 2,5 8
Ghi chú:
1) Trị số (...) đ−ợc phép dùng khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
2) Kích th−ớc luồng lạch đ−ợc xác định ứng với mực n−ớc mùa cạn có tần suất
95%.
Cho đến nay, do còn có những điểm cần xem xét thêm về phân cấp sông cho một
số đoạn sông trên cả n−ớc nên đối với mỗi cầu dự kiến xây dựng qua một đoạn sông cụ
thể nào đó, nên đơn vị T− vấn thiết kế cần có công văn xin ý kiến về yêu cầu thông
thuyền d−ới cầu của cơ quan quản lý có liên quan đoạn sông đó nh− Cục Đ−ờng sông
Việt Nam; Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố hoặc Tổng Công ty Điện lực Việt
Nam (chẳng hạn cầu qua lòng hồ của nhà máy thuỷ điện) v.v...
Tài liệu sử dụng trong ch−ơng IV
[1]. Nguyễn Xuân Trục. Thiết kế đ−ờng ô tô, Công trình v−ợt sông (Tập 3). Nhà xuất bản
Giáo dục, 2003 (Tái bản lần thứ ba).
[2]. Tiến sĩ Trần Đình Nghiên. Thiết kế thuỷ lực cho dự án cầu đ−ờng. Nhà xuất bản Giao
thông vận tải, Hà Nội 2003.
[3]. Giáo s−, Tiến sĩ O.V. Andreev. Thiết kế cầu v−ợt sông. Nhà xuất bản Giao thông vận
tảI, Matxcơva 1980.
[4]. Quy định về Khảo sát và Thiết kế các công trình v−ợt sông trên đ−ờng bộ và đ−ờng
sắt. Bộ Xây dựng - Vận tải Liên Xô (tr−ớc đây), Matxcơva 1972 (NIMP 72).
[5]. Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18-79, Bộ Giao thông vận
tải 1979.
[6]. Thiết kế đ−ờng thuỷ, Tài liệu h−ớng dẫn thiết kế thuỷ lực cầu, cống và đ−ờng tràn,
Hiệp hội quản lý giao thông và đ−ờng bộ quốc gia Oxtrâylia, Sydney 1994.
[7]. H−ớng dẫn phân tích thuỷ lực công trình - HEC No.18, Phân tích xói d−ới cầu, Cục
Đ−ờng bộ của Bộ Vận tải Hoa Kỳ xuất bản tháng 11 năm 1995.
[8]. Ch−ơng trình phân tích sông ngòi HEC-RAS - Trung tâm Thuỷ lực công trình của
Hiệp hội Kỹ s− quân đội Mỹ (cập nhật thông tin đến tháng 12 năm 2005).
[9]. Sổ tay H−ớng dẫn bảo vệ môi tr−ờng trong xây dựng công trình giao thông đ−ờng bộ,
do Nhóm chuyên gia Canađa về Môi tr−ờng giao thông vận tải biên soạn. Nhà xuất bản
Giao thông vận tải phát hành năm 2000.
[10]. R.V. Farraday và F.G. Charlton. Các yếu tố thuỷ lực trong thiết kế cầu. Nhà xuất
bản Oxfordshire, 1983.
[11]. PGS. TS Trần Đình Nghiên. Nghiên cứu xói cục bộ mố cầu, Đề tài nghiên cứu khoa
học mã số B2004-35-86, hoàn thành tháng 6 năm 2005.
[12]. PGS. TS Trần Đình Nghiên. Nghiên cứu mới về xói cục bộ mố cầu. Tạp chí Cầu
đ−ờng Việt Nam, các số tháng 8 và 9 năm 2005.
PHụ LụC 4-1
Giới thiệu một số ph−ơng pháp dự báo xói d−ới cầu
Dự báo xói chung và xói cục bộ trình bày ở Đ4.3; Đ4.4 và Đ4.5 dựa theo H−ớng dẫn
"Phân tích xói d−ới cầu" [7]. Mặc dù còn những điểm cần phải tiếp tục nghiên cứu, nh−ng
cho đến nay các ph−ơng trình dự báo xói trong H−ớng dẫn này vẫn đang đ−ợc áp dụng
rộng rãi trong thiết kế cầu v−ợt sông ở nhiều n−ớc trên thế giới. Tuy nhiên dự báo xói
d−ới cầu là một trong những vấn đề khá phức tạp, đã và đang đ−ợc rất nhiều cơ quan tiếp
tục nghiên cứu, mong muốn xây dựng nên những ph−ơng pháp phân tích dựa trên cơ sở
khoa học thống nhất và cho kết quả sát hơn với thực tế. Phần d−ới đây xin giới thiệu
những ph−ơng trình phân tích xói chung và xói cục bộ d−ới cầu đã công bố trong một số
tài liệu để khi cần, bạn đọc có thể tìm hiểu áp dụng, xác định thêm kết quả.
1. Công thức tính xói chung
Quan sát dòng chảy trên các sông cho thấy một thực tế là: tốc độ chảy của sông
thiên nhiên th−ờng lớn hơn nhiều so với tốc độ cho phép không xói của các loại đất cấu
tạo lòng sông, nh−ng lòng sông vẫn không bị xói sâu thêm. Ví dụ tốc độ cho phép không
xói của cát chỉ khoảng từ 0,2 đến 0,6 m/s, trong khi đó tốc độ n−ớc chảy trên đáy sông có
cấu tạo là cát th−ờng từ 1,3 đến 1,6 m/s và lớn hơn nh−ng lòng sông vẫn không bị xói.
Trên những đoạn sông có cầu v−ợt cũng có hiện t−ợng t−ơng tự. Dòng chảy d−ới
cầu sau khi xói có tốc độ chảy lớn hơn tốc độ không xói cho phép của đất cấu tạo lòng
sông, nh−ng đáy sông d−ới cầu chỉ bị xói đến một mức độ nhất định.
Hiện t−ợng trên đã đ−ợc Kỹ s− cầu nổi tiếng ng−ời Nga, Giáo s− H.A. Belleliutsky
nhận xét vào năm 1875: mỗi con sông đ−ợc đặc tr−ng bằng tốc độ n−ớc chảy, với tốc độ
đó lòng sông không bị xói hay bồi. Đối với đoạn sông có cầu, tốc độ đó là tốc độ n−ớc
chảy sau xói d−ới cầu. Nó không có quan hệ trực tiếp với kích th−ớc của hạt đất cấu tạo
lòng sông vì còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nh− độ dốc lòng sông, l−ợng phù sa
và kích th−ớc hạt của nó v.v...
Hiện t−ợng tốc độ dòng n−ớc d−ới cầu lớn hơn tốc độ cho phép không xói không
phải là nguyên nhân gây xói ở dòng chủ, và sự biến dạng lòng sông d−ới cầu chỉ có thể
giải thích bằng sự mất cân bằng l−ợng phù sa, đã đ−ợc nhà bác học Eksner ng−ời áo giới
thiệu trong Ph−ơng trình cân bằng phù sa năm 1926 để tính toán biến dạng phù sa dọc
sông [1].
Trong số nhiều ph−ơng pháp tính xói chung đã sử dụng, ở đây chúng tôi chỉ lựa
chọn và giới thiệu ph−ơng pháp của Giáo s− O.V. Andreev. Lý do mà chúng tôi chọn
ph−ơng pháp này là vì Giáo s− O.V. Andreev đã phân biệt rõ hai nguyên nhân khác nhau
gây ra xói chung ở lòng sông của phần dòng chủ và lòng sông của phần bãi sông d−ới
cầu; trên cơ sở đó đ−a ra các ph−ơng trình dự báo xói chung phù hợp cho mỗi tr−ờng hợp.
Theo Giáo s− O.V. Andreev, ở phần bãi sông d−ới cầu lúc tự nhiên dòng n−ớc
không mang phù sa. Vì tốc độ chảy nhỏ hơn vận tốc cho phép không xói của lớp đất cấu
tạo bãi sông nên xói chỉ bắt đầu khi tốc độ n−ớc chảy d−ới cầu lớn hơn tốc độ cho phép
không xói của lớp đất cấu tạo bãi sông (Vbc. > Vox.), và xói sẽ ngừng khi tốc độ n−ớc chảy
giảm xuống bằng tốc độ cho phép không xói của lớp đất. Khác hẳn với điều kiện chảy ở
bãi sông, ở lòng sông ngay trong điều kiện tự nhiên, tốc độ n−ớc chảy đã lớn hơn tốc độ
cho phép không xói của lớp địa chất cấu tạo nên lòng sông, và do đó lớp đất trên cùng của
của nó luôn luôn ở trạng thái chuyển động, nh−ng lòng sông không bị xói sâu vì có sự cân
bằng l−ợng phù sa dọc sông (theo ph−ơng trình cân bằng phù sa dọc sông của Eksner).
Phần d−ới đây trình bày nội dung ph−ơng pháp phân tích xói chung d−ới cầu của
Giáo s− O.V. Andreev.
a. Ph−ơng pháp tính xói chung theo nguyên lý cân bằng giới hạn l−ợng phù sa
đối với dòng chủ và những phần dòng chảy có vận chuyển phù sa.
Công thức xác định chiều sâu n−ớc chảy sau xói nh− sau.
h'ch = hch (Q'ch / Qch)
8/9 (Bch / B'ch)
2/3 (1)
trong đó:
Qch; Q'ch: l−u l−ợng n−ớc chảy tr−ớc và sau khi làm cầu tại dòng chủ;
hch; h'ch: chiều sâu n−ớc chảy tại dòng chủ tr−ớc (lúc tự nhiên) và sau khi xói.
Nếu gọi hệ số tăng l−u l−ợng tại dòng chủ so với lúc tự nhiên βch = Q'ch / Qch thì
Công thức 1 có dạng:
h'ch = hch (βch) 8/9 (Bch / B'ch)2/3 (2)
Trong tính toán thực tế có thể gặp hai tr−ờng hợp.
• Nếu trong thiết kế có đào rộng dòng chủ hay đảm bảo sau khi xói dòng chủ
phát triển rộng ra toàn cầu (chiều sâu sau khi xói ở bãi sông lớn hơn chiều sâu lòng chủ
lúc tự nhiên h'b > hch) thì thay:
βch = β = Q / (Qch + Qbc)
và B'ch = Lc (1 - λ)
vào công thức 2 để tính toán. Trong đó:
β: hệ số tăng l−u l−ợng toàn bộ, hay hệ số tăng l−u l−ợng trung bình tại mặt cắt
d−ới cầu;
Q: l−u l−ợng tính toán toàn bộ, m3/s;
Qch; Qbc: l−u l−ợng n−ớc chảy qua dòng chủ và bãi sông d−ới cầu lúc tự nhiên,
m3/s;
Lc: khẩu độ cầu kể cả trụ, m;
λ: hệ số thu hẹp do trụ cầu choán vào dòng chảy, λ = btrụ / lnh.;
btrụ: chiều rộng trụ cầu, m;
lnh.: chiều dài nhịp cầu, m.
• Nếu sau khi ngừng xói, dòng chủ vẫn giữ nguyên và không dùng biện pháp đào
rộng lòng chủ thì B'ch = Bch và βch sẽ đ−ợc xác định theo công thức của Giáo s−, Tiến sĩ
Nguyễn Xuân Trục giới thiệu trong tài liệu [1].
b. Ph−ơng pháp tính xói chung ở phần b∙i sông d−ới cầu và ở các sông không
mang phù sa (khi tốc độ n−ớc chảy nhỏ hơn tốc độ cho phép không xói: V < Vox.)
Cấu tạo địa chất ở bãi sông th−ờng gồm nhiều lớp. Lớp trên cùng phần lớn là đất
dính và có cây cỏ mọc; sâu hơn là lớp cát, sỏi, phù sa cấu taọ lòng sông; d−ới nữa là tầng
đất cơ bản. Theo Giáo s− O.V. Andreev, xói chung ở bãi sông d−ới cầu đ−ợc tiến hành
theo trình tự sau.
• Kiểm tra xem dòng sông sau khi làm cầu bị thu hẹp có xảy ra hiện t−ợng xói
hay không. Điều kiện để có xói là:
Nếu lớp đất trên cùng có cây cỏ mọc:
βb > (1 - λ) (Voc / Vbc)
Nếu lớp đất trên cùng không có cây cỏ mọc:
βb > (1 - λ) (Vox / Vbc)
Trong đó:
Voc; Vox: tốc độ cho phép không xói của lớp đất có cây cỏ mọc và không có cây cỏ
mọc (xem Bảng 1 và 2), m/s;
Vbc: tốc độ phần bãi sông d−ới cầu lúc tự nhiên, m/s;
βb: hệ số tăng l−u l−ợng ở phần bãi sông d−ới cầu so với lúc tự nhiên, xác định theo
công thức của Giáo s−, Tiến sĩ Nguyễn Xuân Trục giới thiệu trong tài liệu [1].
• Tính chiều sâu n−ớc ở bãi sông sau khi xói
ắ Nếu địa chất bãi sông đồng nhất cùng đ−ờng kính hạt, chiều sâu sau khi xói ở
bãi sông h'b đ−ợc xác định theo công thức sau.
h'b = hbβbVbc / [(1- λ)Vox]
Trong đó: hb là chiều sâu ở bãi sông tr−ớc khi xói; Vox có thể xác định theo bảng 1 và 2.
Bảng 1
Vận tốc đáy cho phép không xói của đất không dính Vod (m/s)
(trong công thức tính trị số vận tốc cho phép không xói Vox = (Vod / d
1/6)h1/6)
Loại đất đá Cỡ hạt Đ−ờng kính hạt (mm) Vod (m/s) Vod / d
1/6
Cát
Nhỏ
Vừa
Lớn
0,05 - 0,25
0,25 - 1,00
1,00 - 2,50
0,02
0,02
0,02 - 0,25
0,65
0,65
0,65 - 0,70
Sỏi
Nhỏ
Vừa
Lớn
2,50 - 5,00
5 - 10
10 - 15
0,25 - 0,35
0,35 - 0,50
0,50 - 0,60
0,70 - 0,85
0,85 - 1,1
1,1 - 1,2
Cuội
Nhỏ
Vừa
Lớn
15 - 25
25 - 40
40 - 75
0,60 - 0,80
0,80 - 1,00
1,00 - 1,35
1,2 - 1,5
1,5 - 1,7
1,7 - 2,1
Cuội lớn
Nhỏ
Vừa
Lớn
75 - 100
100 - 150
150 - 200
1,35 - 1,50
1,50 - 1,95
1,95 - 2,25
2,1 - 2,35
2,35 - 2,6
2,6 - 2,95
Đá tảng
Nhỏ
Vừa
Lớn
200 - 300
300 - 400
> 400
2,25 - 2,75
2,75 - 3,15
> 3,15
2,95 - 3,35
3,35 - 3,70
> 3,70
Bảng 2
Vận tốc trung bình cho phép không xói của đất dính Vox
Chiều sâu n−ớc (m)
0,4 1 2 ≥ 3 Loại đất Độ nén chặt
Tỷ trọng
(T/m3)
Vox (m/s)
Sét, á sét
Chặt ít
Chặt vừa
Chặt
Rất chặt
1,2
1,2 - 1,5
1,65 - 2,05
2,05 - 2,15
0,35
0,70
1,00
1,40
0,40
0,85
1,20
1,70
0,45
0,95
1,40
1,90
0,50
1,10
1,50
2,10
Đất bột
Chặt vừa
Chặt
Rất chặt
1,2 - 1,65
1,65 - 2,05
2,05 - 2,15
0,60
0,80
1,10
0,70
1,00
1,30
0,80
1,20
1,50
0,85
1,30
1,70
ắ Nếu cấu tạo địa chất lòng sông gồm nhiều lớp, có thể xác định chiều sâu n−ớc
sau khi xói bằng ph−ơng pháp đồ giải (hình 1). Ph−ơng pháp đồ giải đ−ợc tiến hành theo
trình tự sau.
- Vẽ đ−ờng l−u l−ợng nguyên tố cho phép không xói thay đổi theo chiều sâu xói
phát triển qox = f(hi) tuỳ thuộc loại đất theo các biểu thức:
Đối với đất dính: qox = hiVox
Đối với đất không dính: qox = (Vod / d
1/6)hi
7/6
Trong đó, tỷ số (Vod / d
1/6) đ−ợc lấy theo bảng 1, Vod là vận tốc đáy cho phép không
xói.
- Vẽ đ−ờng l−u l−ợng nguyên tố thực tế tại bãi sông qt.tế = f(hb) theo công thức:
qt.tế = hbβbVbc / (1 - λ)
- Dựa vào giao điểm của đ−ờng qox = f(hi) và đ−ờng qt.tế = f(hb), xác định đ−ợc
chiều sâu xói ở bãi sông.
Hình 1: Sơ đồ xác định chiều
sâu sau xói chung h'b ở bãi sông
2. Công thức tính xói cục bộ
Nếu việc nghiên cứu dự đoán xói chung trong những năm gần đây có những tiến
bộ rất lớn, các nhà khoa học đã cơ bản thống nhất đ−ợc về mô hình lý luận tính toán xói
chung trong các tài liệu h−ớng dẫn ph−ơng pháp xác định khẩu độ cầu và xói trong khu
vực cầu thì việc phân tích xói cục bộ tại trụ cầu hiện vẫn là vấn đề ch−a đ−ợc nghiên cứu
thoả đáng. Tính xói cục bộ và biện pháp chống lại nó đang trở thành đề tài đ−ợc nhiều
nhà khoa học ở trong và ngoài n−ớc quan tâm. Hiện t−ợng xói cục bộ tại trụ cầu đ−ợc giải
thích theo các nguyên nhân khác nhau, kết quả cũng khác nhau t−ơng đối nhiều [1]. Tất
cả các ph−ơng pháp tính toán xói cục bộ hiện nay có chung những nh−ợc điểm cơ bản là
thiếu mô hình lí luận thống nhất và vững chắc, dựa vào thực nghiệm hoặc kết hợp giải tích
và thực nghiệm để xây dựng các tham số tính toán trong công thức, và cuối cùng là thiếu
số liệu đo xói thực tế để kiểm tra độ tin cậy của chúng. D−ới đây giới thiệu một số công
thức tính xói cục bộ.
a. Công thức tính xói cục bộ trụ cầu của Tr−ờng Đại học Xây dựng Hà Nội
Năm 1982 Giáo s−, Tiến sĩ Nguyễn Xuân Trục và Kỹ s− Nguyễn Hữu Khải của
Tr−ờng Đại học Xây dựng Hà Nội đã giới thiệu công thức xác định trị số xói cục bộ lớn
nhất tại trụ cầu căn cứ vào kết quả xói thực tế ở một số cầu đang khai thác nh− sau.
- Khi tốc độ dòng chảy đến trụ nhỏ hơn tốc độ không xói của đất cấu tạo lòng
sông V < Vox (hay gặp ở các trụ cầu xây dựng trên phần bãi sông hay trên các kênh đào):
hcb = 0,97Kdb
0,83h0,17(V/Vox)
1,04
- Khi V ≥ Vox (đối với các trụ ở dòng chủ):
hcb = 0,52Kdb
0,88h0,12(V/Vox)
1,16
trong đó:
hcb: chiều sâu xói cục bộ lớn nhất tại trụ cầu, m;
Kd: hệ số xét đến ảnh h−ởng của hình dạng trụ cầu, đ−ợc lấy bằng 0,1Kξ;
Kξ: hệ số hình dạng của Iaratslaxev xác định theo Phụ lục 5;
h: chiều sâu n−ớc chảy tại trụ cầu tr−ớc khi có xói cục bộ, m;
V: tốc độ n−ớc chảy tại trụ cầu tr−ớc khi có xói cục bộ, m/s;
Vox: tốc độ cho phép không xói của lớp đất tại vị trí xói phát triển tới, m/s; xác
định theo Bảng 1 và 2;
b: chiều rộng tính toán của trụ, m.
b. Công thức tính xói cục bộ trụ và mố cầu của Phó giáo s− - Tiến sĩ Trần Đình
Nghiên
• Xói cục bộ trụ cầu
Sau quá trình nghiên cứu cơ chế xói cục bộ đối với trụ tròn hoặc trụ tròn đầu, Phó
giáo s− - Tiến sĩ Trần Đình Nghiên ở Tr−ờng Đại học Giao thông vận tải Hà Nội đã xây
dựng công thức lý thuyết, đồng thời kiến nghị công thức thực hành tính xói cục bộ ở trụ
cầu đối với cả hai loại xói n−ớc đục và xói n−ớc trong [2] nh− sau.
hcb = K xhh (V/Vng)
nKαKϕ
trong đó:
hcb và hx: chiều sâu xói cục bộ và chiều sâu xói chung tại vị trí trụ, m;
h: chiều sâu dòng chảy, m;
Kα và Kϕ: hệ số xét tới ảnh h−ởng của h−ớng dòng chảy và hình dạng trụ;
K = 1,24; n = 0,77 khi V Vo nh−ng V/Vng ≤ 1 (xói n−ớc trong);
K = 1,11; n = 1 khi V > Vo nh−ng V/Vng > 1 (xói n−ớc đục).
V: vận tốc dòng chảy đến trụ, m/s;
Vng: tốc độ ngừng xói phụ thuộc vào dòng n−ớc là trong hay đục, m/s, đ−ợc xác
định theo công thức:
Vng = 3 hgω (h/d)0,06
trong đó:
ω: độ thô thuỷ lực của hạt đáy sông có đ−ờng kính d50, m/s;
d: đ−ờng kính d50 của hạt đáy sông, m;
g = 9,81 m/s2 là gia tốc rơi tự do,
Vo = 3,6 4 hd là tốc độ không xói của hạt đất, m/s.
• Xói cục bộ mố cầu
Trong đề tài nghiên cứu gần đây nhất [11]; [12], Phó giáo s− - Tiến sĩ Trần Đình
Nghiên trên cơ sở kết quả thí nghiệm đối với xói lớn nhất t−ơng ứng với tốc độ dòng chảy
V xấp xỉ và bằng tốc độ khởi động của hạt Vc, và các kết quả khi V > Vc của các tác giả
khác đối với một số dạng mố (hình 2), đã sử dụng các hàm t−ơng quan có dạng khác nhau
giữa chiều sâu xói cục bộ lớn nhất hc với diện tích choán dòng chảy Lmhth của mố để phân
tích số liệu thí nghiệm và đ−a ra các công thức đánh giá xói cục bộ mố cầu đối với cả hai
tr−ờng hợp xói n−ớc trong và xói n−ớc đục nh− sau.
Hình 2: Sơ đồ mố, dòng chảy và vùng xói đối với mố tròn đầu
ắ Mố thẳng đứng vuông đầu:
hc = 1,38hth(Lm / hth)
0,63
ắ Mố thẳng đứng tròn đầu:
hc = 1,18hth(Lm / hth)
0,52
ắ Mố t−ờng cánh:
- Khi Lm/hth = 0,75 ữ 20,4:
hc = 1,03hth(Lm / hth)
0,59
- Khi Lm/hth = 19,6 ữ 69:
hc = 0,078hth(Lm / hth) + 4,26
ắ Mố có 1/4 nón :
hc = 0,25hth(Lm / hth) + 0,64
trong đó:
hc: chiều sâu xói cục bộ lớn nhất tại mố cầu, m;
hth: chiều sâu dòng chảy th−ợng l−u mố tr−ớc lúc xói cục bộ, m;
Lm: chiều dài mố và nền đ−ờng đầu cầu nhô ra giao với dòng chảy ứng với mực
n−ớc tính toán, m.
c. Một số công thức tính nhanh xói cục bộ trụ cầu đơn giản
Với mục đích thiết thực, sau đây chúng tôi giới thiệu một số công thức tính chiều
sâu xói cục bộ đã công bố ở tài liệu [10]. Sử dụng các công thức này giúp dự báo nhanh
xói cục bộ trụ cầu và kết quả tìm đ−ợc có thể dùng làm trị số tham khảo.
• Xói cục bộ ở trụ có dạng hình trụ
ắ Xói cục bộ trong đất không dính
Bảng 3 sau đây giới thiệu một số công thức tính xói cục bộ trụ cầu áp dụng trong
đất không dính.
Bảng 3
Công thức tính chiều sâu xói cục bộ trụ cầu áp dụng trong đất không dính
Tên công thức Công thức Gợi ý điều kiện áp dụng
Shen I hxcb = 1,17Uo
0,62b0,62 N−ớc trong, đáy sông là cát
Shen II hxcb = 1,59Uo
0,67b0,67 Dòng chảy mang bùn cát, đáy sông là cát, Fr > 0,5
Laursen hxcb = 1,11yo
0,5 b0,5 Dòng chảy mang bùn cát, đáy sông là cát, Fr < 0,5
Blench hxcb = 1,8yo
0,75 b0,25 - yo
Dòng chảy mang bùn cát, đáy sông là cát với:
0,001 < D50 < 0,004
và Fr < 0,3
Trong các công thức trên:
hxcb: chiều sâu hố xói cục bộ, m;
b: chiều rộng trụ, m;
Uo: tốc độ dòng chảy đến trụ, m/s;
yo: chiều sâu dòng chảy th−ợng l−u trụ, m;
Fr = Uo / (gyo)
0,5 là hệ số Froude, trong đó gia tốc rơi tự do g = 9,81 m/s2.
ắ Xói cục bộ trụ cầu trong đất dính
Đối với đất dính, có thể sử dụng một số công thức đơn giản để đánh giá xói cục bộ
trụ cầu dựa trên cơ sở chiều rộng trụ nh− trong bảng 4.
Bảng 4
Công thức tính chiều sâu xói cục bộ trụ cầu áp dụng trong đất dính
Hình dạng trụ trên mặt bằng Độ nghiêng mặt trụ hxcb (m)
Tròn Thẳng đứng 1,5b
Chữ nhật Thẳng đứng 2,0b
Hình hạt đậu Thẳng đứng 1,2b
Chữ nhật với các mũi nửa hình tròn Thẳng đứng 1,5b
Chữ nhật với các mũi nửa hình tròn
Mặt nghiêng vào phía trong, h−ớng
lên đỉnh trụ một góc lớn hơn 20o so
với ph−ơng thẳng đứng
1,0b
Chữ nhật với các mũi nửa hình tròn Mặt nghiêng ra phía ngoài, h−ớng lên
đỉnh trụ một góc lớn hơn 20o so với
ph−ơng thẳng đứng
2,0b
• Xói cục bộ ở trụ cầu không có dạng hình trụ
Đánh giá xói cục bộ ở trụ không có dạng hình trụ có thể đ−ợc thực hiện bằng cách
đ−a thêm các yếu tố hiệu chỉnh phù hợp vào công thức tính xói cục bộ đối với trụ hình trụ
đã trình bày ở trên.
Các trụ không có dạng hình trụ có thể đ−ợc thiết kế h−ớng mũi sắc hơn về phía
dòng chảy đến so với các trụ có dạng hình trụ. Nó sẽ có hiệu quả làm giảm chiều dài của
xoáy móng ngựa và do vậy giảm chiều sâu xói. Đối với các trụ có mũi tù, kết quả đảo
ng−ợc đã đ−ợc chứng minh. Các yếu tố để hiệu chỉnh đối với các trụ không có dạng hình
trụ đ−ợc đ−a ra trong bảng 5 và đ−ợc thể hiện ở hệ số f2.
Bảng 5
Yếu tố hình dạng trụ f2
Hình dạng trụ trên mặt bằng Chiều dài/ chiều rộng Hệ số f2
Tròn 1,0 1,0
Hình hạt đậu
2,0
3,0
4,0
7,0
0,91
0,76
0,67
0,73
0,41
Mũi parabol 0,80
Mũi tam giác góc 60o
Mũi tam giác góc 90o
0,75
1,25
Mũi elip 2,0
3,0
0,91
0,83
Mũi cung nhọn 4,0 0,86
0,92
Mũi chữ nhật
2,0
4,0
6,0
1,11
1,40
1,11
Yếu tố xét đến h−ớng xiên của dòng chảy đến đ−ợc thể hiện ở hệ số f3 theo hình 3.
Nh− vậy đối với trụ cầu không có dạng hình trụ, chiều sâu xói cục bộ hcbkhtr. đ−ợc
tính theo công thức:
hcbkhtr. = hcbf2f3
Trong đó, hcb: chiều sâu xói cục bộ ở trụ cầu có dạng hình trụ đ−ợc tính nh− đã trình bày
ở trên.
• Xói cục bộ ở trụ gồm các nhóm cọc
Các trụ cầu phần lớn đ−ợc đặt trên các nhóm cọc. Mũ cọc th−ờng ở d−ới đ−ờng xói
chung và nói chung có kích th−ớc trên mặt bằng lớn hơn trụ. Phân tích xói cục bộ cho
tr−ờng hợp này tốt nhất là thực hiện theo Đ 4.5, tr−ờng hợp đặc biệt thứ hai.
Hình 3: Hệ số hiệu chỉnh đối với
góc xiên của dòng chảy so với
ph−ơng dọc trụ.
Ghi chú: Trong tài liệu [1], Giáo s−, Tiến sĩ Nguyễn Xuân Trục còn giới thiệu một số công
thức tính xói cục bộ của:
- M.M. Zuravlev và Lat−sencov;
- I. A. Iaratslasev; và
- Các công thức theo Tiêu chuẩn BCN 62-69 của Liên xô tr−ớc đây.
Bạn đọc có thể tìm hiểu, lựa chọn để sử dụng.
PHụ LụC 4-2
Phân tích thuỷ lực cầu v−ợt sông trên mô hình HEC-RAS
1. Giới thiệu
Mô hình phân tích sông (River Analysis System - RAS) do Trung tâm Thuỷ văn
công trình (Hydrologic Engineering Center - HEC), sau đây gọi là Mô hình HEC-RAS
của Cục Kỹ thuật công trình Quân đội Mỹ thiết kế dùng để phân tích thuỷ lực các công
trình xây dựng có liên quan tới dòng chảy sông ngòi nh− cầu; cống; đ−ờng tràn...
Mô hình HEC-RAS là hệ thống phần mềm tổng hợp, đ−ợc thiết kế để sử dụng
trong môi tr−ờng nhiều chức năng có ảnh h−ởng lẫn nhau.
Các mô-đun trong Mô hình HEC-RAS đều đ−ợc xây dựng dựa trên những cơ sở lý
thuyết có liên quan tới những khả năng tính toán khác nhau. Nh−ng trong tất cả các mô-
đun đều có sử dụng chung hai ph−ơng trình cơ bản là ph−ơng trình năng l−ợng và ph−ơng
trình động l−ợng.
Đối với công trình cầu v−ợt dòng n−ớc, để phục vụ dự báo xói chung do cầu thu
hẹp dòng chảy và xói cục bộ tại chân trụ và mố cầu, trong Mô hình HEC-RAS còn sử
dụng các ph−ơng trình nửa thực nghiệm. D−ới đây chúng tôi xin giới thiệu tóm tắt các
ph−ơng trình dùng trong Mô hình HEC-RAS có liên quan tới việc tính toán xây dựng
đ−ờng mặt n−ớc ở đoạn sông có cầu và phân tích xói d−ới cầu.
2. Cơ sở lý thuyết phân tích thuỷ lực đoạn sông có cầu trong Mô hình HEC-RAS
a. Các ph−ơng trình phân tích đ−ờng mặt n−ớc
Về lý thuyết, đ−ờng mặt n−ớc trong Mô hình HEC-RAS đ−ợc tính toán từ mặt cắt
này đến mặt cắt khác (hình 1) bằng việc giải Ph−ơng trình năng l−ợng theo trình tự tính
lặp (ph−ơng pháp b−ớc nhảy tiêu chuẩn). Ph−ơng trình năng l−ợng đ−ợc viết nh− sau:
ehg
VZY
g
VZY +++=++
22
2
11
11
2
22
22
αα
(1)
trong đó:
Y1, Y2: chiều sâu n−ớc ở các
mặt cắt;
Z1, Z2: cao độ lòng chủ;
V1, V2: tốc độ trung bình;
α1, α2: hệ số sửa chữa tốc độ;
g: gia tốc trọng tr−ờng;
he: tổn thất cột n−ớc năng
l−ợng giữa hai mặt cắt, bao gồm
tổn thất ma sát và tổn thất thu hẹp
hoặc mở rộng của dòng chảy.
Hình 1: Sơ đồ các yếu tố
trong ph−ơng trình năng l−ợng
Ph−ơng trình năng l−ợng chỉ áp dụng đ−ợc trong các điều kiện dòng chảy có sự
biến đổi dần dần, từ chế độ dòng chảy d−ới tới hạn sang trên tới hạn hoặc từ trên tới hạn
xuống d−ới tới hạn có sự thay đổi chậm. Khi đ−ờng mặt n−ớc v−ợt qua dòng chảy tới hạn,
có sự thay đổi đột ngột nh− ở những nơi có n−ớc nhảy thuỷ lực, dòng chảy thấp d−ới cầu
Đáy sông
Mặt chuẩn
Mặt n−ớc
Đ−ờng năng l−ợng
Z2
Y2
Y1
Z1
2
g
V
2
2
22α
g
V
2
1
11α
eh
1
Hình 2: Mặt cắt th−ợng, hạ l−u cầu
TC HC 3 2
và ở các khu nhập l−u (ngã ba sông) thì về nguyên tắc, ph−ơng trình năng l−ợng coi nh−
không áp dụng đ−ợc nữa. Lúc đó HEC-RAS sẽ sử dụng ph−ơng trình động l−ợng để tính
toán. Ph−ơng trình động l−ợng xuất phát từ định luật 2 Niutơn theo ph−ơng dòng chảy có
dạng:
ΣFx = m . a (2)
trong đó:
ΣFx: tổng các lực theo ph−ơng x;
m: khối l−ợng n−ớc;
a: gia tốc chuyển động của khối n−ớc.
Từ ph−ơng trình (2) có thể biểu diễn sự thay đổi động l−ợng của một khối n−ớc
giới hạn bởi hai mặt cắt ngang sông (1) và (2) trong một đơn vị thời gian bằng ph−ơng
trình sau:
P2 - P1 + Wx - Ff = Q * ρ ∗ ΔVx (3)
trong đó:
P1; P2: áp lực thuỷ tĩnh ở mặt cắt;
Wx: trọng lực của khối n−ớc theo ph−ơng x;
Ff: lực do ma sát trong từ mặt cắt 2 đến mặt cắt 1;
Q: l−u l−ợng n−ớc;
ρ: trọng l−ợng riêng của n−ớc;
ΔVx: biến thiên vận tốc từ mặt cắt 2 đến mặt cắt 1.
Đ−ờng mặt n−ớc qua cầu đ−ợc
tính toán dựa trên cơ sở cân bằng động
năng từ mặt cắt 2 tới mặt cắt 3 theo ba
b−ớc t−ơng ứng với ba đoạn: từ mặt cắt 2
tới mặt cắt hạ l−u cầu HC; từ mặt cắt HC
tới mặt cắt th−ợng l−u cầu TC, và từ mặt
cắt TC tới mặt cắt 3 (hình 2).
Ngoài hai ph−ơng trình cơ bản (1)
và (3) nêu trên, để phân tích đ−ờng mặt
n−ớc ở đoạn sông có cầu, trong Mô hình
HEC-RAS còn sử dụng một ph−ơng trình
thực nghiệm - Ph−ơng trình Yarnell năm 1934. Tuy không nhạy cảm nhiều với khẩu độ
cầu về các đặc điểm bề rộng thoát n−ớc, hình dạng mố nh−ng ph−ơng trình này lại rất
nhạy cảm về ảnh h−ởng của bề rộng choán dòng chảy của trụ. Vì vậy nó rất thích hợp khi
đ−ợc dùng để xem xét ảnh h−ởng của trụ cầu tới đ−ờng mặt n−ớc ở khu vực cầu.
b. Các ph−ơng trình phân tích xói d−ới cầu
Phân tích xói d−ới cầu trong Mô hình HEC-RAS về cơ bản đ−ợc thực hiện theo các
ph−ơng trình đã giới thiệu ở Đ 4.4 và Đ 4.5 của Ch−ơng IV. Trừ phần xói tự nhiên (ng−ời
tính phải tự phân tích, tổng hợp đ−a ra kết luận dựa vào tài liệu điều tra diễn biến lòng
sông thực tế qua nhiều năm), còn lại xói chung (xói thu hẹp) do cầu thu hẹp dòng chảy và
xói cục bộ tại chân trụ và mố cầu đều có thể thực hiện đ−ợc trên Mô hình HEC-RAS. Kết
quả dự báo xói cuối cùng tại các trụ cầu là sự phân tích tổng hợp các trị số xói đó.
3. Sử dụng Mô hình HEC-RAS trong phân tích thuỷ lực cầu v−ợt sông
a. Yêu cầu số liệu
Các tài liệu chủ yếu phục vụ phân tích thuỷ lực cầu v−ợt sông trên Mô hình HEC-
RAS bao gồm:
• Tài liệu địa hình, địa mạo
Ngoài tài liệu địa hình thông th−ờng cần có nh− bản đồ tỷ lệ các loại (1/250 000;
1/100 000; 1/50 000 v.v...), bình đồ khu vực cầu, mặt cắt tim cầu, cần phải đ−a vào Mô
hình một số mặt cắt −ớt trên đoạn sông. Các mặt cắt này đ−ợc bố trí ở cả hai phía th−ợng
và hạ l−u cầu. Dựa vào kết quả điều tra hiện tr−ờng, ng−ời sử dụng đánh giá và khai báo
các hệ số nhám (n); các thông số về hệ thống đê điều; công trình choán n−ớc (nếu có)
v.v... vào ch−ơng trình.
• Dòng chảy
Các đặc tr−ng ban đầu của dòng chảy ổn định phải đ−ợc đ−a vào HEC-RAS để tính
toán đ−ờng mặt n−ớc bao gồm: chế độ chảy, điều kiện biên và l−u l−ợng tính toán. (Mô-
đun "Dòng chảy không ổn định" lần đầu tiên đã đ−ợc đ−a vào trong HEC-RAS 3.0, tháng
I năm 2001).
Phần d−ới đây giới thiệu tóm tắt các đặc tr−ng ban đầu của dòng chảy ổn định.
ắ Chế độ chảy
Có ba chế độ chảy là chảy êm, chảy xiét và chảy phân giới. Trong đó, điều kiện
chung th−ờng xảy ra nhất là các tr−ờng hợp chảy êm (ứng với Fr < 1).
ắ Điều kiện biên
Có ba loại yêu cầu điều kiện biên t−ơng ứng với ba chế độ chảy nêu trên là:
- Đối với chế độ dòng chảy êm, điều kiện biên chỉ phải đ−a vào ở các điểm mút
hạ l−u của hệ thống sông.
- Đối với chế độ dòng chảy xiết, yêu cầu chỉ phải đ−a điều kiện biên vào ở các
điểm mút th−ợng l−u của hệ thống sông.
- Đối với chế độ dòng chảy phân giới, yêu cầu phải đ−a điều kiện biên vào tất cả
các điểm đầu và cuối của hệ thống sông.
Ng−ời dùng phải lựa chọn khai báo một trong các yêu cầu về điều kiện biên nói
trên vào ch−ơng trình. Có 4 dạng điều kiện biên sẵn có cho ng−ời dùng lựa chọn tuỳ theo
nguồn tài liệu có thể có là: mực n−ớc đã biết; chiều sâu tới hạn; chiều sâu bình th−ờng
hoặc đ−ờng quan hệ mực n−ớc với l−u l−ợng.
ắ L−u l−ợng tính toán
L−u l−ợng tính toán đ−ợc đ−a vào từng mặt cắt ngang để phân tích đ−ờng mặt
n−ớc. ít nhất phải có một điều kiện dòng chảy để đ−a vào cho mỗi đoạn sông. Khi một giá
trị l−u l−ợng đ−ợc đ−a vào ở điểm mút th−ợng l−u của đoạn sông nào, thì nó đ−ợc coi nh−
không đổi (Q = hằng số) cho toàn đoạn sông đó cho đến khi có dòng chảy khác bổ sung
vào. L−u l−ợng tính toán do ng−ời sử dụng đ−a vào ch−ơng trình qua các ph−ơng pháp
phân tích từ số liệu thực đo, từ điều kiện m−a trên l−u vực hay các ph−ơng pháp đã biết
khác. Trong mô-đun dòng chảy ổn định, HEC-RAS không bao hàm việc tính l−u l−ợng từ
diện tích gia tăng cho mỗi đoạn sông.
• Tài liệu địa chất và hình dạng mố, trụ cầu
Tài liệu địa chất và hình dạng mố, trụ để đ−a vào ch−ơng trình phục vụ tính xói
d−ới cầu là: đ−ờng kính hạt vật liệu đáy ứng với hàm l−ợng luỹ tích 50% và 90% (D50 và
D90) của đ−ờng cong luỹ tích thành phần hạt và các yếu tố hình học của mố, trụ.
a. Phân tích thuỷ lực
• Xác định các thông số mở rộng và thu hẹp dòng chảy khu vực cầu
Sau khi đã khai báo các tài liệu địa hình, điều kiện dòng chảy và điều kiện hình
học của cầu, ch−ơng trình đ−ợc thực hiện để cung cấp cho ng−ời tính một số thông số
thuỷ lực (chiều sâu dòng chảy, số Froude v.v...). Thông qua các ph−ơng trình hồi quy,
ng−ời sử dụng sẽ xác định bốn thông số đặc tr−ng của mô hình là: chiều dài đoạn sông và
hệ số thu hẹp (Lc và Cc), chiều dài đoạn sông và hệ số mở rộng (Le và Ce) sao cho phù hợp
nhất với điều kiện thực tế trên cơ sở những tiêu chuẩn so sánh.
• Hiệu chỉnh mô hình và phân tích thuỷ lực
Các thông số đặc tr−ng xác định đ−ợc từ b−ớc trên đ−ợc lần l−ợt khai báo để mô
hình hoá mô hình phù hợp hơn so với mô hình lần đầu. Sau đó các chức năng phân tích
thuỷ lực sẽ chính thức đ−ợc thực hiện theo yêu cầu của ng−ời sử dụng.
• Phân tích xói d−ới cầu
Trên cơ sở kết quả phân tích thuỷ lực và tài liệu địa chất đáy sông đã khai báo,
ch−ơng trình sẽ cho phép phân tích xói d−ới cầu. Ng−ời sử dụng có thể yêu cầu xác định
trị số xói sâu nhất hoặc trị số xói ứng với điều kiện thực tế từng mố, trụ.
• In xuất kết quả
Kết quả tính toán xong có thể in xuất bao gồm: mạng l−ới sông, các mặt cắt ngang,
trắc dọc, đ−ờng mặt n−ớc tr−ớc và sau khi làm cầu, đ−ờng đáy sông d−ới cầu sau xói...,
các kết quả tính toán thuỷ lực d−ới dạng sơ đồ và bảng biểu. Một số hình ảnh d−ới đây
giới thiệu kết quả phân tích thuỷ lực và xói d−ới một cầu v−ợt sông.
Hình 3a: Hình ảnh phối cảnh đoạn sông
có cầu
Hình 3b: Mặt cắt th−ợng, hạ l−u và sự
thu hẹp dòng chảy tr−ớc và sau cầu
Hình 3: Mô hình đoạn sông và cầu
Hình 4: Hình ảnh phân bố vận tốc tại
mặt cắt tim cầu
Hình 5: Hình ảnh xói chung và xói cục
bộ d−ới cầu
Nhờ những chức năng liên hoàn mà Mô hình HEC-RAS có thể đ−ợc sử dụng để phân
tích thuỷ lực cho các giai đoạn thiết kế cầu v−ợt sông. Những điểm −u việt của Mô hình
HEC-RAS là ở chỗ:
- Nhờ quan sát trực tiếp hình ảnh và bảng biểu trên màn hình mà ng−ời sử dụng có
thể nhận biết đ−ợc những điểm không phù hợp (hình dạng, cao độ các điểm khống chế mặt
cắt ngang/ dọc; sự di chuyển liên tục của các bó dòng; các đặc tr−ng thuỷ lực...) và có biện
pháp sửa chữa mô hình cho hợp lý, phù hợp nhất với thực tế.
- Các yếu tố thuỷ lực đ−ợc xem xét đầy đủ, liên tục trên một đoạn sông đủ dài,
không bị bó hẹp trong phạm vi một mặt cắt nên tránh đ−ợc những ảnh h−ởng cục bộ ảnh
h−ởng tới đ−ờng mặt n−ớc và đặc biệt là đến kết quả phân tích xói d−ới cầu.
- Khả năng phân tích liên hoàn từ qúa trình phân tích thuỷ lực đến xói d−ới cầu tạo
điều kiện rất thuận lợi cho ng−ời sử dụng.
- Trên cơ sở số liệu đầu vào đầy đủ, Mô hình HEC-RAS có thể giúp Chủ nhiệm đồ
án giả định nhiều ph−ơng án cầu v−ợt sông, phân tích và xác định đ−ợc các yếu tố thủy lực cơ
bản nh− đ−ờng mặt n−ớc tr−ớc và sau khi làm cầu, phân bố vận tốc dòng chảy, khả năng xói
lở d−ới cầu... của từng ph−ơng án. Các kết quả đó giúp Chủ nhiệm đồ án có thêm cơ sở để lựa
chọn ph−ơng án tối −u tr−ớc khi đi vào các vấn đề thiết kế chi tiết.
Từ năm 1998 Mô hình HEC-RAS đã đ−ợc sử dụng trong nhiều dự án công trình giao
thông nói chung và dự án cầu v−ợt sông nói riêng ở Việt Nam. Thực tế đã cho thấy, HEC-
RAS là phần mềm (*) có nhiều tiện ích, phù hợp để phân tích thuỷ lực trong thiết kế cầu v−ợt
sông.
(*) Đến cuối tháng 12 năm 2005, phần mềm HEC-RAS đã đ−ợc nâng cấp thành phiên bản HEC-
RAS 3.1.3. Bạn đọc có thể truy nhập tìm hiểu, liên hệ khai thác và sử dụng theo địa chỉ sau.
PHụ LụC 4-3
Ví dụ phân tích xói d−ới cầu
1. Tài liệu
Cầu C bắc qua sông S đ−ợc bố trí theo sơ đồ nhịp (40 x 10 + 45 + 80 + 120 + 80 + 45 + 40 x
4) m. Cầu có ph−ơng dọc đặt chéo với ph−ơng dòng chảy một góc α = 15o và năm trụ (T10, T11,
T12, T13 và T14) xây dựng trong lòng sông, các trụ và mố khác đều đ−ợc đặt trên cạn. Các dữ kiện
để phân tích xói d−ới cầu bao gồm:
- L−u l−ợng lũ thiết kế: Qmax.1% = 4000 m3/s
- Độ dốc mặt n−ớc: S1 = 0,0000143
- Mực n−ớc phân tích xói (*): H = 1,00 m
(*) Một cách gần đúng, th−ờng dùng mực n−ớc cao có tần suất thiết kế t−ơng ứng với l−u
l−ợng lũ cùng tần suất để dự báo xói. Tr−ờng hợp khu vực cầu có ảnh h−ởng của thuỷ triều hoặc
n−ớc dềnh từ sông khác, có khi l−u l−ợng lũ thiết kế lại xảy ra ở mực n−ớc thấp hơn mực n−ớc
cao có cùng tần suất. Vì vậy, cần phân tích lựa chọn mực n−ớc cao t−ơng ứng với l−u l−ợng lũ
thiết kế (bất lợi) để phân tích xói d−ới cầu.
- Chiều sâu trung bình dòng chảy ở th−ợng l−u cầu:
y1 = 14,00 m
- Chiều sâu hiện tại ở đoạn bị thu hẹp tr−ớc khi xói:
y0 = 14,20 m
- Chiều rộng lòng sông (ứng với mực n−ớc tính xói):
Tại mặt cắt th−ợng l−u cầu: W1 = 350 m
Tại mặt cắt bị thu hẹp d−ới cầu (**): W2 = 329,50 m
(**) Chiều rộng lòng sông đã trừ đi chiều rộng các trụ choán vào dòng chảy.
- Đoạn sông bắc cầu t−ơng đối thẳng và ổn định, không có bãi, đáy sông khá bằng
phẳng, lòng sông d−ới cầu là cát mịn có đ−ờng kính hạt nh− sau:
D50 = 0,025 mm
D84 = 0,075 mm
D90 = 0,095 mm
- Tốc độ dòng chảy (***):
(***) Các đặc tr−ng tốc độ dòng chảy (bình quân mặt cắt và bình quân thuỷ trực) do tính
phân phối l−u l−ợng lũ thiết kế theo mặt cắt −ớt thuỷ lực d−ới cầu (kể cả kết quả xác định đ−ợc
qua mô hình thuỷ lực các loại) mà có. Trong ví dụ này không trình bày cách xác định các đặc
tr−ng tốc độ dòng chảy.
Tốc độ dòng chảy trung bình trên toàn mặt cắt: V = 0,96 m/s
Tốc độ dòng chảy trung bình tr−ớc trụ T11 (****): V11 = 0,55 m/s
(****) T11 là trụ đ−ợc chọn để minh hoạ phân tích xói cục bộ trụ cầu.
- Căn cứ bố trí chung của cầu và trụ, xác định đ−ợc trụ T11 có kích th−ớc và điều kiện
sau.
Trụ gồm hai cột tròn (theo chiều dòng chảy), đ−ờng kính thân cột:
D = 2 m
Bệ trụ (mũ cọc) hình chữ nhật, có:
Chiều dày: t = 3,00 m
Chiều rộng: B = 6,50 m
Chiều dài: L = 22,50 m
Số cọc khoan nhồi d−ới bệ (theo mặt chính diện cầu):
n1 = 2
Số cọc khoan nhồi d−ới bệ (theo ph−ơng dòng chảy):
n2 = 6
Đ−ờng kính cọc khoan nhồi: Φ = 1,50 m
Chiều sâu dòng chảy tr−ớc trụ: y11 = 7 m
2. Phân tích xói d−ới cầu
a. Xói tự nhiên
Thông tin từ các cơ quan quản lý đ−ờng sông và điều tra hiện tr−ờng cho thấy không có
sự xói bồi nghiêm trọng nào xảy ra trên khu vực đoạn sông bắc cầu. Hai bờ sông và lòng sông
khá ổn định. Vậy có thể bỏ qua chiều sâu xói tự nhiên.
b. Xói chung
Đoạn sông không có bãi, nên l−u l−ợng ở đoạn th−ợng l−u cầu và l−u l−ợng ở đoạn lòng
dẫn bị thu hẹp do cầu là nh− nhau: Q1 = Q2 = 4000 m
3/s.
Tốc độ tới hạn của hạt cát Vc đ−ợc tính theo công thức 4-8:
Vc = 6,19y
1/6D50
1/3 = 6,19 x 141/6 x 0,0000251/3 = 0,28 m/s
Có Vc/V = 0,28/0,96 = 0,29, vậy xảy ra xói n−ớc đục. Sử dụng công thức 4-4 để phân tích
xói chung d−ới cầu:
y2 = y1[Q2/Q1]
6/7[W1/W2]
k1
y2 = 14[4000/4000]
6/7[350/329,50] k1
y2 = 14,60 (m)
Trong đó hệ số k1 đ−ợc xác định nh− sau: Có U* = (gy1S1)
0,5 = (9,81 x 14 x 0,0000143)0,5
= 0,044 (m/s); với D50 = 0,025 mm, theo biểu đồ hình 4-4 xác định đ−ợc ω = 0,001 m/s và tỷ số
U* /ω = 44 > 2; theo bảng 4-4 có hệ số k1 = 0,69.
Vậy chiều sâu trung bình xói chung d−ới cầu là:
yx.ch. = y2 – y0 = 14,60 m – 14,20 m
yx.ch. = 0,40 m
c. Xói cục bộ
• Xói cục bộ trụ cầu
Xói cục bộ tại trụ T11 đ−ợc phân tích với 3 giả định:
- Xói chung ch−a để lộ đỉnh bệ trụ;
- Xói chung đã để lộ bệ trụ, đ−ờng xói chung ở d−ới đỉnh bệ 0,50 m; và
- Xói chung đã để lộ nhóm cọc.
ắ Tr−ờng hợp xói chung ch−a để lộ đỉnh bệ trụ
Với giả định này, chỉ xét xói cục bộ đối với thân trụ. Dùng công thức 4-9 để tính chiều
sâu hố xói cục bộ.
yxcb = 2,0 K1 K2 K3 K4 a
0.65 y1
0.35 Fr1
0.43
Xác định các hệ số:
Hệ số K1 = 1, trụ tròn
Hệ số K2:
L = 2 x 2,00 = 4 m; a = 2 m
Dùng công thức 4-10 với góc chéo α = 15o xác định đ−ợc K2 = 1,29
Hệ số K3 = 1,1 với tình trạng đáy sông t−ơng đối bằng phẳng
Hệ số K4 = 1 vì D50 = 0,025 mm < 60 mm
Hệ số Fr1:
Fr1 = V1 / (gy1)
0.5 = 0,55 : (9,81 x 7)0,5 = 0,066
Thay các giá trị vào biểu thức tính xói cục bộ tìm đ−ợc chiều sâu hố xói cục bộ là:
yxcb = 2,0 K1 K2 K3 K4 a
0.65 y1
0.35 Fr1
0.43
yxcb = 2,0 x 1 x 1,29 x 1,1 x 1 x 2
0,65 x 70,35 x 0,0660,43
yxcb = 2,75 (m)
ắ Tr−ờng hợp xói chung đã lộ bệ trụ, đ−ờng xói chung ở d−ới đỉnh bệ 0,50 m
Với giả định này, phải xét xói cục bộ đối với bệ trụ. Dùng công thức 4-9 để tính chiều sâu
hố xói cục bộ.
Xác định các hệ số:
Hệ số K1 = 1
Hệ số K2:
L = 22,50 m a = 6,50 m
Dùng công thức 4-10 với góc chéo α = 15o xác định đ−ợc K2 = 1,50
Hệ số K3 = 1,1 với tình trạng đáy sông t−ơng đối bằng phẳng
Hệ số K4 = 1 vì D50 = 0,025 mm < 60 mm
Hệ số Frf:
Căn cứ điều kiện giả định, đối chiếu với hình 4-6 biết yf = 0,50 m
Có D84 = 0,075 mm, hay ks = 0,000075 m, với V11 = 0,55 m/s, theo công thức 4-12 xác
định đ−ợc: Vf = 0,45 m/s
Có yf = 0,50 m; Vf = 0,45 m/s, tìm đ−ợc:
Frf = Vf / (gyf)
0.5 = 0,45 : (9,81 x 0,50)0,5 = 0,20
Thay các giá trị vừa tìm vào công thức 4-9 (trong đó dùng yf và Frf thay cho y1 và Fr1), xác
định đ−ợc chiều sâu hố xói cục bộ là:
yxcb = 2,0 K1 K2 K3 K4 a
0.65 yf
0.35 Frf
0.43
yxcb = 2,0 x 1 x 1,50 x 1,1 x 1 x 6,50
0,65 x 0,500,35 x 0,200,43
yxcb = 4,38 (m)
ắ Tr−ờng hợp xói chung đã để lộ nhóm cọc
Với giả định này, phải xem xét xói cục bộ đối với nhóm cọc đã bị xói chung để lộ ra
trong dòng chảy. Vẫn dùng công thức 4-9 để tính chiều sâu hố xói cục bộ.
Xác định các hệ số:
Hệ số K1 = 1, trụ tròn
Hệ số K2:
L = 6 x 1,5 m = 9 m
a = 2 x 1,50 m = 3,00 m
Dùng công thức 4-10 với góc chéo α = 15o xác định đ−ợc K2 = 1,43
Hệ số K3 = 1,1 với tình trạng đáy sông t−ơng đối bằng phẳng
Hệ số K4 = 1 vì D50 = 0,025 mm < 60 mm
Hệ số Fr1 = V1 / (gy1)
0.5 = 0,55 : (9,81 x 7)0,5 = 0,066
Thay các giá trị vào biểu thức tính xói cục bộ, tìm đ−ợc chiều sâu hố xói cục bộ là:
yxcb = 2,0 K1 K2 K3 K4 a
0.65 y1
0.35 Fr1
0.43
yxcb = 2,0 x 1 x 1,43 x 1,1 x 1 x 3
0,65 x 70,35 x 0,0660,43
yxcb = 3,95 (m)
Nhận xét: Trong ba giả định trên, khả năng xói cục bộ tại trụ đối với tr−ờng hợp bệ trụ lộ
ra là sâu nhất. Vì vậy có thể chọn chiều sâu hố xói yxcb = 4,38 m làm kết quả để thiết kế trụ T11.
• Xói cục bộ mố cầu
Hai mố cầu đều đ−ợc đặt trên cạn nên không cần xem xét tới xói mố.
d. Tổng hợp xói
• Chiều sâu xói tổng cộng tại trụ cầu
Chiều sâu xói tổng cộng tại trụ T11 là:
Σyxói = yxtn. + yxch. + yxcb. = 0,00 + 0,40 + 4,38
Σyxói = 4,78 (m)
Chiều sâu dòng n−ớc sau xói cục bộ sẽ là:
hxtr. = 7,00 + 4,78 = 11,78 (m)
• Chiều rộng miệng hố xói
Chiều rộng đỉnh hố xói W (m) đ−ợc xác định theo công thức gần đúng đã giới thiệu trong
Đ 4.5; mục 4.5.1.c.
W = 2,0yx
Với yx = 4,78 m là chiều sâu xói, theo công thức trên xác định đ−ợc chiều rộng miệng hố
xói về mỗi phía tại chân trụ T11 có khả năng đạt tới W = 9,56 m. Theo sơ đồ kết cấu nhịp của bố
trí chung cầu, chiều rộng này không làm ảnh h−ởng tới sự ổn định của các trụ liền kề.
• Thể hiện xói lên mặt cắt dọc tim cầu
Sau khi đã có kết quả phân tích xói d−ới cầu nh− trên, có thể mô tả định l−ợng hình ảnh
xói lên mặt cắt dọc tim cầu theo các trị số: chiều sâu xói bao gồm xói tự nhiên (nếu có), xói
chung, xói cục bộ; chiều rộng miệng hố xói.
PHụ LụC 4-4
Ví dụ tính độ dềnh n−ớc phía th−ợng l−u cầu
1. Tài liệu
Cầu M bắc qua đoạn sông T có sơ đồ nhịp (33+42+63+42+33) = 213 m.
ở điều kiện tự nhiên, đoạn sông có: l−u l−ợng lũ thiết kế Qmax.1% = 2480 m3/s; mực n−ớc
tính toán t−ơng ứng HTT = 2,45 m; diện tích thoát n−ớc Atn = 1195 m
2; độ dốc mặt n−ớc Io =
0,0001; chiều rộng toàn bộ mặt cắt ngang sông d−ới cầu B = 384 m, trong đó bãi trái rộng 139 m,
lòng chủ rộng 104 m và bãi phải rộng 141 m.
Phân phối l−u l−ợng lũ thiết kế trên toàn mặt cắt ngang sông d−ới cầu xác định đ−ợc: trong
phạm vi cầu, ở điều kiện tự nhiên có l−u l−ợng Qcầu o = 2438 m
3/s chảy qua diện tích mặt cắt −ớt
Acầu o = 1024 m
2.
Tổng diện tích choán n−ớc của các trụ ứng với mực n−ớc tính toán: ΣAtrụ = 35 m2.
Yêu cầu: xác định các đặc tr−ng độ dềnh n−ớc phía th−ợng l−u cầu.
2. Tính toán
a. Độ dềnh n−ớc lớn nhất phía th−ợng l−u cầu
Độ dềnh n−ớc lớn nhất th−ợng l−u cầu đ−ợc xác định theo công thức 4-19 kết hợp công
thức 4-20 nh− sau.
Δhd. max. = K(Vcầu2 - Vcầu o 2) / 2g (1)
Xác định hệ số K qua Công thức 4-21 d−ới đây.
K = 1 + (Vo / Vcầu o)
2 a / (Fr / io)
0,5 (2)
Tốc độ trung bình của dòng chảy trên toàn mặt cắt thực Vo khi ch−a có cầu:
Vo = 2480 : 1195
Vo = 2,08 (m/s)
Tốc độ trung bình dòng chảy trên phần mặt cắt thực trong phạm vi cầu Vcầu o khi dòng
chảy ch−a bị thu hẹp:
Vcầu o = 2438 : 1024
Vcầu o = 2,38 (m/s)
Chiều rộng ngập tràn tính toán Lngập:
Lngập = 384 : 2
Lngập = 192 (m)
Xác định hệ số Froude theo Công thức 4-22 nh− sau.
Fr = Vo
2 / gLngập = 2,08
2 / 9,81 x 192 = 0,0023
Fr = 0,0023
Xác định hệ số a = f(Fr/io; QTK/Qcầu o): Có Fr/io = 0,0023 / 0,0001 = 23 và QTK/Qcầuo =
Qmax.1% / Qcầu o = 2480 / 2438 = 1,02; theo bảng 4-11 tra đ−ợc: a = 0,73.
Thay các giá trị đã tìm đ−ợc vào (2), xác định hệ số K:
K = 1 + (2,08 : 2,38)2 x 0,73 : (0,0023 : 0,0001)0,5
K = 1,116
Tốc độ trung bình dòng chảy d−ới cầu Vcầu khi dòng chảy đã bị cầu thu hẹp:
Vcầu = 2480 : (1024 - 35) = 2,51 (m/s)
Thay các giá trị đã tìm đ−ợc vào (1), xác định độ dềnh n−ớc cao nhất phía th−ợng l−u cầu:
Δhd. max. = 1,116 x (2,512 - 2,382) / 2 x 9,81
Δhd. max. = 0,04 (m)
b. Khoảng cách từ cầu đến nơi có độ dềnh n−ớc lớn nhất
Khoảng cách xo từ cầu đến nơi có độ dềnh n−ớc lớn nhất phía th−ợng l−u đ−ợc xác định
theo công thức 4-23 nh− sau.
xo = a x Lngập (Fr / io)
0,5 (3)
Thay các giá trị đã tìm vào (3), xác định đ−ợc:
xo = 0,73 x 192 x (0,0023 / 0,0001)
0,5
xo = 672 (m)
c. Độ dềnh n−ớc lớn nhất ở mái dốc đ−ờng dẫn lên cầu
Độ dềnh n−ớc lớn nhất ΔhTL ở mái dốc đ−ờng dẫn lên cầu đ−ợc xác định theo công thức
4-24 nh− sau.
ΔhTL = Δhd. max. + xoio + Vo2/ g (4)
Thay các giá trị đã tìm vào (4), xác định đ−ợc:
ΔhTL = 0,04 + 672 x 0,0001 + 2,082 : 9,81
ΔhTL = 0,55 (m)
PHụ LụC 4-5
Hệ Số HìNH DạNG TRụ CầU Kξ
PHụ LụC 4-5 (tiếp theo)
PHụ LụC 4-5 (tiếp theo)
PHụ LụC 4-5 (tiếp theo)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- so_tay_tinh_toan_thuy_luc_thuy_van_nganh_cau_duong1_972.pdf