LỜI MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài :
Việt Nam là một nước xuất khẩu cà phê lớn trên thế giới, hơn nữa Việt Nam đang
bước vào thời kỳ hội nhập sâu rộng, tính cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn tuy
nhiên hiện tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cà phê Việt Nam đang gặp phải rất
nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh giá cả với các nước trên thế giới. Các công cụ
giảm thiểu rủi ro tài chính còn rất thiếu và yếu. Với công dụng là một công cụ hỗ
trợ người trồng cà phê và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cà phê trong việc quản
trị rủi ro về giá và đảm bảo đem lại thu nhập ổn định cho người dân. Hợp đồng giao
sau thực sự là một biện pháp hữu hiệu. Điều này đã được kiểm chứng bằng sự phát
trển cực kì mạnh mẽ của các thị trường giao sau trên thế giới.
Tuy nhiên thị trường giao sau nông sản nói chung và thị trường giao sau cà phê Việt
Nam nói riêng còn rất xa lạ với người dân và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực này. Với mong muốn hợp đồng giao sau cà phê ngày càng được ứng dụng rộng
rãi trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp và mong muốn góp phần phát
triển thị trường giao sau Việt Nam ngang tầm khu vực.
Tham gia cuộc thi nghiên cứu khoa học sinh viên với đề tài :
Sử Dụng Hợp Đồng Giao Sau Trong Quản Trị Rủi Ro Biến Động Giá Cà Phê
Xuất Khẩu Tại Việt Nam
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN.
1.1: Một số khái niệm về hợp đồng Tr3
1.1.1: Hợp đồng giao ngay . 3
1.1.2: Hợp đồng kỳ hạn 3
1.1.3: Hợp đồng giao sau . 3
1.1.4: So sánh hợp đồng kỳ hạn - hợp đồng giao sau 5
1.2: Lợi ích của việc sử dụng hợp đồng giao sau . 5
1.2.1: Phòng ngừa rủi ro biến động giá 5
1.2.2: Đầu cơ kiếm lời . 6
1.3: Mối quan hệ thị trường giao sau- thị trường giao ngay . 6
1.3.1: Liên kết thị trường giao ngay – thị trường giao sau 6
1.3.2: Sự hội tụ giá giao ngay – giao sau . 7
1.3.3: Đóng một hợp đồng giao sau 9
1.4: Định giá hợp đồng giao sau 9
1.5: Các chiến lược phòng ngừa rủi ro biến động giá bằng hợp đồng giao sau . 10
1.5.1: Xác định các hệ số phòng ngừa, số lưọng hợp đồng tối ưu . 10
1.5.2: Các cơ chế phòng ngừa rủi ro. . 11
1.5.2.1: Phòng ngừa vị thế bán. 11
1.5.2.2: Phòng ngừa vị thế mua . 12
1.5.3: Basic. . 13
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CÀ PHÊ VÀ VIỆC SỬ DỤNG
HỢP ĐỒNG GIAO SAU ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO BIỀN ĐỘNG GIÁ.
2.1: Tổng quan ngành cà phê. 14
2.1.1: Ngành cà phê thế giới 14
2.1.1.1: Tình hình sản xuất 15
2.1.1.1.1 Thị trường các khu vực . 16
2.1.1.2: Tình hình xuất khẩu 16
2.1.1.3: Tình hình tiêu thụ 17
2.1.1.4: Diễn biến giá cả . 18
2.1.1.5: Phân tích biến động giá cà phê thế giới 20
2.1.2: Ngành cà phê Việt Nam 22
2.1.2.1: Tình hình sản xuất cà phê tại Việt Nam. . 22
2.1.2.2: Tình hình xuất khẩu 23
2.2: Phân tích biến động giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của người sản xuất và doanh
nghiệp xuất khẩu cà phê. 27
2.2.1: Trường hợp biến động giá tăng . 27
2.2.2: Trường hợp biến động giá giảm 29
2.3: Tình hình sử dụng giao dịch giao sau trên thế giới . 30
2.3.1: Sàn giao dịch LIFFE 30
2.3.2: Sàn giao dịch NYBOT . 31
2.4: Tình hình sử dụng giao dịch giao sau ở Việt Nam . 33
2.4.1: Tình hình kinh doanh trên thị trường . 33
2.4.2: Doanh nghiệp VN thực hiện giao dịch giao sau qua ngân hàng . 35
2.4.2.1: Giao dịch qua Techcombank 37
2.4.3: Giới thiệu hoạt động sàn giao sau cà phê Buôn Ma Thuật (BCEC) . 38
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
GIAO SAU TẠI VIỆT NAM.
3.1: Kết quả khảo sát việc thực hiện giao dịch giao sau tại các doanh nghiệp XNK
cà phê VN 41
3.1.1: Nguyên nhân ảnh hưởng tới giá cà phê . 41
3.1.2: Các nguyên nhân TTGS Việt Nam chưa phát triển . 42
3.2: Các giải pháp phát triển . 44
3.2.1: Hoàn thiện cơ chế, khung pháp lý về giao dịch giao sau . 44
3.2.2: Nâng cao nhận thức và nguồn nhân lực tham gia TTGS 45
3.2.3: Từng bước xây dựng và phát triển trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma
Thuật 45
3.2.4: Nâng cao năng lực tài chính cho các doanh nghiệp . 46
3.2.5: Có sự liên kết giữa các doanh nghịêp sản xuất, kinh doanh 46
3.2.6: Phát triển thương mại điện tử . 47
3.2.7: Thành lập các trung tâm tư vấn về pháp luật liên quan đến TTGS 47
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
83 trang | 
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2276 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sử dụng hợp đồng giao sau trong quản trị rủi ro biến động giá cà phê xuất khẩu tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giá thanh toán và trừ một khoản trừ lùi. Khi mức giá càng cao thì 
mức trừ lùi càng cao. 
Hiện nay ở Việt Nam tuy trung tâm giao dịch đã được xây dựng nhưng chưa đi vào 
thực hiện giao dich các doanh nghiệp Việt Nam muốn tham gia hợp đồng giao sau 
phải qua các nhân hàng làm trung gian môi giới chịu nhiều khoản phí, thủ tục đặt 
lệnh không nhanh bằng chơi trực tiếp tại sàn. 
3.2 Các giải pháp phát triển 
 44 
Như đã phân tích tình hình kinh doanh và ứng dụng hợp đồng giao sau của các 
doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở phần trên ta thấy việc ứng dụng hợp đồng giao sau 
cho cà phê ở Việt Nam đang gặp rất nhiều khó khăn. Nguyên nhân thì có rất nhiều, 
vì vậy để thị trường giao sau Việt Nam phát triển, để hợp đồng giao sau thực sự 
phát huy được vai trò mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Chúng ta cần phải thực 
hiện đồng bộ rất nhiều giải pháp. Những giải pháp mang tính định hướng, những 
giải pháp mang tính kỹ thuật. 
3.2.1 Hoàn thiện cơ chế, khung pháp lý. 
Hiện nay khung pháp lý để cho sở giao dịch hàng hoá đối với mặt hàng cà phê, các 
công cụ phái sinh nói chung và hợp đồng giao sau nói riêng, cũng như khung pháp 
lý đối với các nhà kinh doanh khi tham gia thị trường giao sau Cà phê ở Việt Nam 
còn rất thiếu và chưa đồng bộ. Chưa cho một quy định cụ thể mang tính chất riêng 
cho hàng hoá nông sản. Mà mới chỉ là những quy định chung các hàng hoá khi 
chúng là sản phẩm được giao dịch trên sàn giao dịch. Như chúng ta đã biết mặt 
hàng cà phê và các mặt hàng nông sản chịu rất nhiều nhân tố cả chủ quan lẫn khách 
quan tác động do vậy nếu chỉ có những quy định chung thì rất khó có thể quản lý và 
phù hợp với tình hình kinh doanh. 
3.2.2 Nâng cao nhận thức và nguồn nhân lực tham gia thị trường giao sau. 
Hiện nay các doanh nghịêp xuất nhập khẩu cà phê có hiểu biết thiếu chính xác về 
việc thực hiện hợp đồng giao sau. Các doanh nhiệp của chúng ta chủ yếu xuất hàng 
trực tiếp theo giá trên sàn Liffe. Đây là một hình thức của bán giao ngay hay còn 
gọi là xuất hàng thực. Tuy nhiên, rất nhiều nhân viên, cán bộ quản lý đã hiểu như 
thế là tham gia hợp đồng giao sau. 
Ngoài ra cần nâng sự nhận thức về lợi ích của hợp đồng giao sau trong việc phòng 
ngừa rủi ro biến động giá, phân biệt với mục đích đầu cơ.Đây là một vấn đề lớn 
nhưng không khó. Thiết nghĩ cơ quan quản lý thương mại cần có những buổi tập 
huấn cho doanh nghiệp. 
Từ phía mỗi doanh nghiệp cần phải thay đổi lại cách nhận thức và tìm hiểu một 
cách đầy đủ và chính xác các đặc điểm của hợp đồng giao sau song song với việc 
đào tạo nhân lực Vì lợi ích cuối cùng là mang lại lợi ích cho chính mỗi doanh 
 45 
nghiệp xuất nhập khẩu. Sau đó mới là lợi ích cho người trồng cà phê và phát triển 
thị trường thương mại trong nước. 
3.2.3 Từng bước xây dựng và phát triển trung tâm giao dịch 
cà phê Buôn Ma Thuật 
Trung tâm giao dịch Cà phê Buôn Ma Thuột cần tạo điều kiện thuận lợi nhất cho 
các các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến, xuất khẩu cà phê, nhất là 
đối với người trực tiếp sản xuất cà phê, Trung tâm cùng với Techcombank và doanh 
nghiệp quản lý kho triển khai hoạt động ký gửi hàng hóa, cung cấp dịch vụ tín 
dụng, các dịch vụ kho bãi, các dịch vụ khác về kiểm định, gia công, chế biến, giao 
nhận hàng hóa khi khách hàng có nhu cầu. 
Xây dựng trung tâm là địa điểm gặp gỡ, thiết lập các quan hệ giao dịch, tìm kiếm 
đối tác, thiết lập các hợp đồng mua bán cũng như trao đổi kinh nghiệm, tìm hiểu 
nhu cầu, đặc biệt nhất là đối với những tổ chức nước ngoài mong muốn tìm hiểu các 
đối tác trong nước. 
Đồng thời phát triển thành nơi thu mua tập trung cho xuất khẩu và đầu mối chào 
hàng, giới thiệu mua bán với các bạn hàng trong và ngoài nước, tạo lập mối quan hệ 
với các tổ chức giao dịch hàng nông sản trên thế giới, từng bước thiết lập các bước 
phát triển vững chắc cho ngành cà phê Việt Nam 
Ngoài ra cần xây dựng trung tâm trở thành một trung tâm dự báo cung cầu, giá cả. 
Trung tâm cần tổ chức biên tập Bản tin Thị trường cà phê, xây dựng Website cũng 
như tổ chức công tác thống kê, phân tích tình hình vụ mua và hoạt động của thị 
trường cà phê trong nước và quốc tế, dự báo diễn biến thị trường và năng lực sản 
xuất trung và dài hạn trong nước cũng như trên thế giới. Cung cấp thông tin tập 
trung cho các tổ chức, cá nhân có tham gia sản xuất, kinh doanh cà phê vùng Tây 
Nguyên và cả nước. Tạo sự đồng nhất và chính xác về mặt thông tin. Đồng thời hỗ 
trợ cho nông dân về thông tin, dịch vụ ngân hàng, khuyến nông,… giúp người nông 
dân làm quen phương thức mua bán, tập quán giao dịch cà phê trên thị trường t 
3.2.4 Nâng cao năng lực tài chính cho các doanh nghiệp. 
Các doanh nghiệp nhỏ do tiềm lực tài chính không đủ mạnh nên thường không theo 
được mỗi khi giá biến động bất lợi trong thời gian dài. Do vậy lợi ích đem lại đã bị 
 46 
triệt tiêu. Các có sự hỗ trợ từ phía các ngân hàng và các tổ chức tài chính trong 
chính sách cho vay với mục đích tham gia thị trường giao sau. 
3.2.5 Có sự liên kết giữa các doanh nghịêp sản xuất, kinh doanh. 
Các tổ chức sàn xuất kinh doanh, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần có sự liên 
kết thống nhất trong một tổ chức lãnh đạo chung, có mục đích nhằm đẩy mạnh hiệu 
quả kinh tế cho sản phẩm Cà phê Việt Nam. Hiện nay tổ chức Cà phê ca cao Việt 
Nam đang đóng vai trò là tổ chức quản lý chung các doanh nghiệp sàn xuất, xuất 
nhập khẩu. Trong thời gian tới hiệp hội cần phát huy vai trò là tổ chức liên kết các 
doanh nghiệp thành một khối vững về tài chính, mạnh về tiềm lực có tác động bảo 
vệ các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ. 
Hệ thống liên kết giữa các ngân hàng môi giới và các doanh nghịêp cũng cần đẩy 
mạnh hơn, hai tổ chức này có quan hệ tương hỗ lẫn nhau, sự phát triển của ngành 
này kéo theo sự lớn mạnh của ngành kia. 
Các ngân hàng và các tổ chức tài chính cần có chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp 
vay vốn với mục đích tham gia thị trường giao sau. 
3.2.6 Phát triển thương mại điện tử trong hệ thống các doanh nghiệp sản xuất, 
kinh doanh cà phê Việt Nam. 
3.2.7 Thành lập các trung tâm tư vấn về pháp luật liên quan đến thị trường 
giao sau Cà phê. 
 47 
LỜI KẾT 
Giá cà phê luôn biến động thất thường các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực 
đang chịu rủi ro rất cao vì vậy nghiên cứu ứng dụng công cụ phòng ngừa rủi ro 
trong biến động giá mà cụ thể là hợp đồng giao sau là một yêu cầu cấp thiết mang 
tính thực tiễn cao. 
 Đề tài đã trình bầy cơ sở lý luận cơ bản để giải thích cho vai trò quản trị rủi ro biến 
động giá của hợp đồng giao sau cho nhà kinh doanh. Những vấn đề về thị trường cà 
phê thế giới cũng như tình hình xuất nhập khẩu cà phê Việt Nam. 
Những vấn đề dựa trên cơ sở thu thập thông tin thực tế của các doanh nghiệp hiện 
nay. Qua đó thấy một bức tranh nhiều mầu sắc về tình hình thực hiện hợp đồng giao 
sau của các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê Việt Nam. 
Thị trường giao sau Việt Nam còn rất nhiều vấn đề cần giải quyết từ nhận thức đến 
những nguyên nhân khách quan như những khó khăn do kinh phí xây dựng, sự yếu 
kém về chính sách, cơ sở hạ tầng. 
Từ những bất cập thực tế đó, đề tài đã trình bầy một số giải pháp giải quyết trực tiếp 
những khó khăn vướng mắc nhằm đẩy nhanh quá trình ứng dụng hợp đồng giao sau 
trong phòng ngừa rủi ro biến động giá cho mặt hàng cà phê. 
Tuy nhiên do sự hiểu biết của bản thân còn hạn hẹp trong nhiều lĩnh vực do vậy đề 
tài không tránh trỏi những mặ hạn chế, thiếu sót nhiều phần chưa đi sâu vào giải 
quyết cụ thể chi tiết. 
 48 
Nghiên cứu ứng dụng hợp đồng giao sau để phòng ngừa rủi ro trong biến động giá 
là vấn đề thiết thực và cũng đòi hỏi sự đầu tư hợp tác đồng bộ của nhiều ban ngành. 
Xây dựng được phương án áp dụng hợp lý sẽ cho phép hoạt động kinh doanh được 
duy trì ổn định, tiếp cận chuẩn thế giới và mở ra nhiều khả năng kinh doanh mới. 
Trong đó nổi bật nhất là gia tăng xuất khẩu cà phê, góp phần đảm bảo duy trì lợi 
nhuận ổn định cho công ty. 
PHỤ LỤC 
1.1 Thị trường giao sau 
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 
Người ta đã tìm thấy dấu vết, nguồn gốc của thị trường giao sau (TTGS) ngay từ 
thời Trung cổ tại Châu Âu, đó là mối quan hệ được hình thành giữa thương nhân và 
nông dân. Vào những năm mất mùa, người nông dân trữ hàng làm giá cả tăng cao, 
điều này gây khó khăn cho giới thương nhân. Ngược lại, khi bội thu, giới thương 
nhân lại dìm giá xuống, gây khó khăn cho người nông dân. Để tránh tình trạng đó, 
thương nhân và người nông dân đã gặp nhau trước mỗi vụ mùa để thỏa thuận giá cả 
trước. Như vậy, rủi ro về giá của cả hai bên đã được giải quyết. Tuy nhiên, TTGS 
đầu tiên trên thế giới ra đời tại thành phố Chicago (Hoa Kỳ). 
Những năm 1840 Chicago nhanh chóng trở thành một trung tâm phân phối và vận 
chuyển của vùng Trung Tây nước Mỹ. Vì ngũ cốc có tính mùa vụ nên hàng hoá trở 
đến dồn dập các kho bãi không đủ dự trữ cho những gia tăng tạm thời trong nguồn 
cung ứng. Giá giảm đáng kể vào mùa thu hoạch nhưng sau đó lại tăng đều đặn. 
 Vào năm 1848 một nhóm thương gia đã thực hiện bước đầu làm nhẹ bớt vấn đề 
này bằng cách thành lập một trung tâm giao dịch The Chicago Board of Trade 
(CBOT). Ở đó, người nông dân và các thương nhân có thể mua bán trao ngay tiền 
mặt và lúa mì theo tiêu chuẩn về số lượng và chất lượng do CBOT qui định. Trong 
vòng vài năm sau đó, hợp đồng kỳ hạn đầu tiên được triển khai được gọi là hợp 
đồng đến trước (to-arrive contract), cho phép các bên cùng thỏa thuận mua bán với 
nhau một số lượng lúa mì đã được tiêu chuẩn hóa vào một thời điểm trong tương 
lai. Nhưng không dừng lại ở đó, quan hệ mua bán ngày càng phát triển và trở nên 
phổ biến đến nỗi ngân hàng cho phép sử dụng loại hợp đồng này làm vật cầm cố 
trong các khoản vay. Giá cả hợp đồng lên xuống dựa vào diễn biến của thị trường 
lúa mì. Nếu thời tiết xấu xảy đến, thì người bán lại hợp đồng đó sẽ thu được nhiều 
lãi vì nguồn cung hàng đang thấp đi nên giá hợp đồng sẽ tăng; nếu vụ mùa thu được 
nhiều hơn sự mong đợi thì người bán hợp đồng sẽ mất giá vì người ta có thể trực 
tiếp mua lúa mì trên thị trường tự do. Cứ như thế, các quy định cho loại hợp đồng 
này ngày càng chặt chẽ và người ta quên dần việc mua bán hợp đồng kỳ hạn lúa mì 
mà chuyển sang lập các hợp đồng giao sau lúa mì. Vì chi phí cho việc giao dịch loại 
hợp đồng mới này thấp hơn rất nhiều và người ta có thể dùng nó để bảo hộ giá cả 
cho chính hàng hóa của họ. 
Đến năm 1874, The Chicago Produce Exchange được thành lập và đổi tên thành 
Chicago Mercantile Exchange (CME). Nhiều năm trôi qua, nhiều sàn giao dịch 
được thành lập bao gồm sàn sàn giao dịch giao sau NewYork (Nybot) 1979 và sàn 
London International Financial Future Exchange (Liffe), … 
 Năm 1972, CME thành lập thêm The International Monetary Market (IMM) để 
thực hiện các loại giao dịch hợp đồng giao sau về ngoại tệ. Sau đó, xuất hiện thêm 
các loại hợp đồng giao sau tài chính khác như hợp đồng giao sau tỉ lệ lãi suất 
(Interest rates), hợp đồng giao sau về chỉ số chứng khoán… 
Ngày nay, TTGS đã vượt xa khỏi giới hạn của hợp đồng nông sản ban đầu, nó trở 
thành công cụ tài chính để bảo vệ các loại hàng hóa truyền thống và cũng là một 
trong những công cụ đầu tư hữu hiệu nhất trong ngành tài chính. TTGS hiện nay 
hoạt động liên tục thông qua hệ thống Globex nối liền 12 trung tâm tài chính lớn 
trên thế giới. Sự thay đổi giá cả của các loại hàng hóa chuyển biến từng giây một và 
gây ảnh hưởng không chỉ đến nền kinh tế của một quốc gia mà cả khu vực và toàn 
thế giới. 
1.1.2 Các loại hợp đồng giao sau 
Hiện nay có rất nhiều loại hợp đồng giao sau giao dịch tại các sàn giao sau trên thế 
giới. Có thể giới thiệu một vài nhóm cơ bản như: 
Ngũ cốc và hạt có dầu: Đây là hợp đồng giao sau lâu đời nhất thường thực hiện bởi 
các nhà đầu cơ và nông dân, các công ty chế biến thực phẩm, các nhà xuất khẩu. 
Gia súc sống và thịt 
Thực phẩm và sợi: Là loại hợp đồng giao sau rất đa dạng bao gồm cà phê, ca cao, 
sợi coton, nước trái cây, đường. 
Kim loại và xăng dầu: Bao gồm hợp đồng kim loại đá quý và các sản phẩm liên 
quan đến xăng dầu. 
Ngoại tệ: Hợp đồng giao sau ngoại tệ được triển khai vào năm 1972 nguyên mẫu 
đầu tiên là giao sau lãi suất. Sau đó phát triển rất đa dạng tập trung chủ yếu vào 
bảng Anh, yên Nhật, franc Thuỵ Sỹ, franc Pháp, mark Đức, hiện nay là Euro. 
Trái phiếu kho bạc và Eurodolla: Trái phiếu kho bạc bao gồn T-Bull,T-note,và T-
bond. 
 1.1.3 Cơ chế giao dịch của một hợp đồng giao sau 
(1a)(1b) Người mua và người bán yêu cầu các nhà môi giới của họ quản lý giao 
dịch giao sau. 
(2a)(2b) Nhà môi giới của người mua và người bán yêu cầu công ty môi giới hoa 
hồng làm thủ tục pháp lý cho giao dịch. 
 (3) Các công ty môi giới hoa hồng gặp nhau trên sàn giao dịch giao sau và 
đồng ý về một mức giá nào đó. 
 (4) Thông tin về giao dịch được thông báo cho công ty thanh toàn bù trừ. 
(5a)(5b) Các công ty môi giới hoa hồng báo mức giá đã chấp nhận cho các nhà môi 
giới của người mua và người bán. 
(6a)(6b) Các nhà môi giới của người mua và người bán báo mức giá đã chấp nhận 
cho người mua và người bán. 
(7a)(7b) Người mua và người bán đặt cọc tiền cho các nhà môi giới của họ. 
(8a)(8b) Các nhà môi giới của người mua và người bán đặt cọc tiền ký quỹ cho các 
công ty thanh toán thành viên. 
 Biểu đồ 1.1: Quy trình giao dịch trên sàn giao sau. 
(9a)(9b) Các công ty thanh toán thành viên đặt cọc tiền ký quỹ cho các công ty 
thanh toán bù trừ. 
 1.1.3.1 Đặt lệnh 
Trước khi đặt lệnh với nhà môi giới một cá nhân phải mở một tài khoản với người 
môi giới. Sau đó cá nhân này sẽ chỉ thị cho người môi giới mua hoặc bán một hợp 
đồng giao sau cụ thể. Trong hệ thống giao dịch pit, khi một nhà đầu tư đặt lệnh, 
người môi giới gọi điện cho bộ phận giao dịch của công ty tại sàn giao dịch và 
chuyển lệnh đến người môi giới tại sàn giao dịch của công ty. Người môi giới tại 
sàn đến trạm giao dịch đưa ra các ký hiệu hoặc sử dụng lời nói để đặt mua hoặc trả 
giá. Quy trình này được gọi là đấu giá công khai. Cuối cùng khi các lệnh đã được 
thu thập đầy đủ, thông tin thông tin được truyền tải trở về văn phòng của người môi 
giới. Tại đó, người môi giới sẽ gọi điện cho khách hàng để xác nhận giao dịch. 
Ngày nay hầu hết các sàn giao sau trên thế giới đã tự động hoá với các lệnh đặt 
mua, trả giá và toàn bộ giao dịch được thực hiện thông qua máy tính. 
Một nhà đầu tư có thể đặt nhiều dạng lệnh như: 
Lệnh thị trường: Chỉ thị các nhà môi giới sàn giao dịch nhận giá trị tốt nhất. 
Lệnh giới hạn: Quy định cụ thể mức giá cao nhất có thể trả đễ mua hoặc mức giá 
thấp nhất chấp nhận bán. Các lệnh giới hạn có thể có giá trị cho đến khi bị huỷ 
hoặc có giá trị trong ngày 
Lệnh có giá trị đến khi bị huỷ: (Good-till-cancelde order) Lệnh có hiệu lực cho 
đến khi bị huỷ bỏ và thường được sử dụng chung với lệnh dừng và lệnh giới hạn có 
thể cần một khoảng thời gian để thực hiện. 
Lệnh có giá trị trong ngày: (Day order) Lệnh mua hoặc bán một hợp đồng giao 
sau sẽ bị huỷ bỏ nếu không thực hiện được vào cuối ngày 
Lệnh dừng: (Stop order) Lệnh để mua hoặc bán một hợp đồng giao sau không được 
thực hiện cho đến khi đạt tới một mức giá nào đó. 
1.1.3.2 Thanh toán hàng ngày 
Công ty thanh toán bù trừ sử dụng các hình thức ký quỹ và thanh toán hàng ngày 
trên tài khoản để duy trì hoạt động của mình. Mỗi hợp đồng đều có hai loại ký quỹ 
ban đầu và ký quỹ duy trì. Ký quỹ ban đầu là số tiền phải đặt cọc vào ngày bắt đầu 
giao dịch. Và ký quỹ duy trì là số tiền mỗi bên phải đóng góp thêm vào để duy trì số 
tiền ký quỹ luôn ở mức nào đó. 
Mức ký quỹ hiện thời đối với sàn giao sau LIFFE và NYBOT 
Sàn giao dịch Ký quỹ ban đầu Ký quỹ duy trì 
LIFFE $462/hợp đồng $462/hợp đồng 
NYBOT $2520/hợp đồng $1800/hợp đồng 
Ví dụ thanh toán hàng ngày 
Ngày 
Giá 
thanh 
toán 
Điều 
chỉnh 
theo 
Dòng 
vào 
khác 
Số dư 
TK 
Giải thích 
1-Mar 2752 -75 462 387 
Mức ký quỹ ban đầu $ 462 giá tăng nên 
lợi nhuận giảm $15*5=$75 
2-Mar 2774 -110 200 477 
Giá tăng lỗ $110 số dư dưới mức duy trì 
$462 nên đặt cọc thêm $200 
3-Mar 2628 730 1207 Giá giảm LN $730 số dư trên mức duy trì 
4-Mar 2507 605 1812 Giá giảm LN $605 số dư trên mức duy trì 
5-Mar 2505 10 1822 Giá giảm LN $10 số dư trên mức duy trì 
6-Mar 2511 -30 1792 Giá tăng lỗ $30 số dư trên mức duy trì. 
7-Mar 2516 -25 1767 Giá tăng lỗ $25 số dư trên mức duy trì. 
8-Mar 2560 -220 1547 Giá tăng lỗ $ 220 số dư trên mức duy trì. 
9-Mar 2652 -460 1087 Giá tăng lỗ $460 số dư trên mức duy trì. 
10-Mar 2758 -530 557 Giá tăng lỗ $530 số dư trên mức duy trì. 
11-Mar 2631 635 1192 Giá giảm LN $635 số dư trên mức duy trì 
12-Mar 2605 130 1322 Giá giảm LN $130 số dư trên mức duy trì 
13-Mar 2546 295 1617 Giá giảm LN $295 số dư trên mức duy trì 
14-Mar 2440 530 2147 Giá giảm LN $530 số dư trên mức duy trì 
15-Mar 2444 -20 2127 Giá tăng lỗ $20 số dư trên mức duy trì 
16-Mar 2485 -205 1922 Giá tăng lỗ $205 số dư trên mức duy trì 
17-Mar 2294 955 2877 Mua lại HĐ rút số tiền còn lại trên số dư 
Vào cuối mỗi ngày, công ty thanh toán bù trừ xác định giá thanh toán. Giá này 
thường được tính bằng trung bình mức giá của các giao dịch cuối cùng mỗi ngày. 
Người ta sẽ tính toán chênh lệch giữa giá thanh toán hiện tại và ngày trước đó. Nếu 
chênh lệch này là một số dương do giá thanh toán tăng, lãi tạm tính cho người nắm 
giữ vị thế mua. Số tiền này được thanh toán từ tài khoản của người nắm giữ vị thế 
bán. 
- Giá thanh toán hiện tại > Giá ngày trước đó : (xu hướng giá tăng) 
người mua giao sau (vị thế mua) có một khoản lãi tạm tính. Người 
bán giao sau có khoản lỗ tạm tính. 
- Giá thanh toán hiện tại < Giá ngày trước đó : người mua giao sau 
(vị thế mua) có một khoản lỗ tạm tính. Người bán giao sau có 
khoản lãi tạm tính. 
Quá trình này đôi khi còn gọi là thanh toán hàng ngày: 
Một ví dụ về thanh toán hàng ngày: 
Giả sử vào ngày 01/03/2008 bạn bán một hợp đồng giao sau cà phê tháng 5 (1lot) 
trên sàn giao dich LIFFE với giá mở cửa 2737 USD/tấn. Yêu cầu ký quỹ ban đầu là 
462USD/lot. Đơn vị giao dịch của cà phê trên LIFFE là: 5 tấn/ lot. 
Mức ký quỹ duy trì : 462 USD/lot. 
Trong thương vụ này bạn là người dành chiến thắng. Ban đầu bán với giá mở cửa là 
2.737 USD/tấn và sau 17 ngày bạn mua lại hợp đồng với giá 2.294 USD/tấn. Qua 
đó bạn thu về: (2.737-2.294)*5 =2.215 USD 
Biểu đồ 1.2: Biến động giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của bạn 
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
1 3 5 7 9 11 13 15 17
Giá thanh 
toán
Số dư 
tài khoản
1.1.3.3 Giao nhận và thanh toán tiền mặt 
Tất cả các hợp đồng rồi cũng đến lúc đáo hạn. Mỗi hợp đồng có một tháng giao 
nhận. Hầu hết các hợp đồng giao sau có cách thức giao nhận rất linh hoạt, chúng có 
thể được thanh toán bằng tiền mặt nhưng hầu hết các hợp đồng thường không giao 
nhận cuối cùng mà thường thanh toán bằng tiền mặt. Như vậy giao nhận mặc dù là 
yếu tố quan trong của hợp đồng giao sau nhưng lại ít có khi nào xảy ra. Hầu hết các 
nhà giao dịch thường đóng vị thế của họ trước ngày đáo hạn bằng một giao dịch bù 
trừ. 
Giao dịch bù trừ: Là một giao dịch giao sau hoàn toàn đối lập với vị thế mua hoặc 
bán đã thực hiện trước đó và do đó huỷ bỏ vị thế trước đó. 
Chính vì thế, giao sau không phải là một nguồn cung ứng tốt nhất để bạn mua háng 
hoá. Nếu bạn có nhu cầu mua hàng hoá thực sự tốt nhất nên mua chúng trên thị 
trường giao ngay. 
Phụ lục 1. 2 Tổng sản phẩm xuất khẩu thế giới vụ mùa 2002 đến 2007 
Crop 
year 2002 2003 2004 2005 2006 2007 
WORLD PRODUCTION 123 723 105 457 116 895 110 806 126 320 117 032 
TOTAL 122 029 103 592 115 330 109 769 125 171 1/ 115 866 
Angola (R) Apr-Mar 57 38 15 25 35 100 3/ 
Benin (R) Oct-Sep 0 0 0 0 0 0 
Bolivia (A) Apr-Mar 149 125 165 135 152 135 
Brazil (A/R) Apr-Mar 48 480 28 820 39 272 32 944 42 512 33 740 3/ 
Burundi (A/R) Apr-Mar 454 338 437 285 387 257 
Cameroon (R/A) Oct-Sep 801 900 727 849 831 795 
Central African 
Rep. (R) Oct-Sep 92 43 45 46 78 65 
Colombia (A) Oct-Sep 11 889 11 197 12 033 12 329 12 789 12 400 
Congo, Dem.Rep. 
of (R/A) Oct-Sep 319 427 360 336 344 400 
Congo, Rep. of (R) Jul-Jun 3 3 3 3 3 3 
Costa Rica (A) Oct-Sep 1 893 1 783 1 887 1 778 1 570 1 900 
Côte d'Ivoire (R) Oct-Sep 3 145 2 689 2 301 2 396 2 482 2 350 
Cuba (A) Jul-Jun 239 224 242 229 240 250 
Dominican 
Republic (A) Jul-Jun 455 361 481 471 420 500 
Ecuador (A/R) Apr-Mar 732 766 938 1 138 1 172 950 
El Salvador (A) Oct-Sep 1 438 1 477 1 437 1 502 1 372 1 476 
Ethiopia (A) Oct-Sep 3 693 3 874 4 568 4 003 4 636 5 733 3/ 
Gabon (R) Oct-Sep 1 0 0 1 1 2 
Ghana (R) Oct-Sep 29 16 17 21 28 25 
Guatemala (A/R) Oct-Sep 4 070 3 610 3 703 3 676 3 950 4 000 
Guinea (R) Oct-Sep 328 366 316 525 340 300 
Haiti (A) Jul-Jun 374 374 365 356 362 350 
Honduras (A) Oct-Sep 2 496 2 968 2 575 3 204 3 461 3 500 
India (A/R) Oct-Sep 4 588 4 508 4 592 4 567 4 750 4 850 
Indonesia (R/A) Apr-Mar 6 785 6 571 7 536 8 659 6 650 7 000 
Jamaica (A) Oct-Sep 37 37 21 34 32 35 
Kenya (A) Oct-Sep 945 673 756 640 750 925 
Madagascar (R/A) Apr-Mar 445 435 522 599 587 500 
Malawi (A) Apr-Mar 42 48 21 24 17 35 3/ 
Mexico (A) Oct-Sep 4 350 4 200 3 867 4 225 4 200 4 350 
Nicaragua (A) Oct-Sep 1 200 1 547 1 130 1 718 1 300 1 750 
Nigeria (R) Oct-Sep 50 46 45 69 44 55 
Panama (A) Oct-Sep 140 172 90 173 161 150 
Papua New Guinea (A/R) Apr-Mar 1 085 1 155 998 1 268 807 1 043 
Paraguay (A) Apr-Mar 26 52 26 45 19 35 
Peru (A) Apr-Mar 2 900 2 616 3 355 2 419 4 250 3 190 4/ 
Philippines (R/A) Jul-Jun 721 433 517 126 522 712 
Rwanda (A) Apr-Mar 320 266 450 300 254 283 
Sierra Leone (R) Oct-Sep 42 34 15 60 15 40 4/ 
Sri Lanka (R/A) Oct-Sep 34 37 32 34 32 35 4/ 
Tanzania (A/R) Jul-Jun 824 612 763 721 750 867 
Thailand (R) Oct-Sep 732 827 884 999 766 935 
Togo (R) Oct-Sep 68 144 166 140 130 135 
Trinidad and 
Tobago (R) Oct-Sep 16 16 15 15 11 15 4/ 
Uganda (R/A) Oct-Sep 2 890 2 599 2 593 2 159 2 600 2 750 
Venezuela (A) Oct-Sep 865 746 644 761 804 870 
Vietnam (R) Oct-Sep 11 555 15 231 14 174 13 595 18 455 15 950 
Zambia (A) Jul-Jun 119 100 110 103 56 75 
Zimbabwe (A) Apr-Mar 110 92 120 66 45 50 
Other producing 
countries 5/ 1 694 1 865 1 565 1 037 1 149 1 166 
1/ Derived on the basis of gross opening stocks at the end of crop year 2006/07 
2/ Estimate to be confirmed by the Member unless otherwise indicated 
3/ Estimated by the Member 
4/ Estimated 
5/ Equatorial Guinea, Guyana, Laos, Liberia, Malaysia, New Caledonia and Yemen 
Phụ lục 1.3: Ngành cà phê Việt Nam 
1.3.1 Thị trường xuất khẩu cà phê Việt Nam năm 2007 và tháng 1/2008 
 ( Đvi: Tấn/1000 USD) 
Nguồn: 
Thị trường 
Cả năm 2007 Năm 07 so 06 (%) Tháng 1/2008 
Lượng Trị giá Lượng Trị giá Lượng Trị giá 
Đức 177.162 278.454 17,59 44,52 20.965 38.445 
Mỹ 135.044 212.756 3,17 27,84 19.845 36.535 
Tây BNha 95.171 150.062 26,16 66,58 12.016 21.602 
Italia 90.871 143.724 70,14 115,91 1.172 21.297 
Thụy Sĩ 80.311 115.707 88,38 108,86 9.142 16.497 
Nhật Bản 46.604 76.407 32,27 70,09 5.407 10.025 
Bỉ 45.205 71.945 104,81 155,35 649 11.719 
Inđônêxia 41.332 60.593 844,30 934,98 883 1.687 
Hà Lan 32.396 51.226 19,73 57,85 1.435 2.671 
Anh 32.131 47.757 -22,99 -7,37 6.669 12.092 
Pháp 3.174 4.904 44,26 84,78 487 8.843 
Hàn Quốc 2.943 45.674 -8,74 18,57 5.355 9.074 
Malaixia 21.744 34.635 35,12 69,92 26 4.801 
Philippine 19.274 31.048 73,84 120,24 1.031 1.705 
Ba Lan 18.633 28.923 4,74 35,18 1.763 3.126 
Nga 17.763 27.465 68,34 116,69 2.435 3.953 
Tr.Quốc 16.015 24.915 18,20 56,93 2.135 3.701 
Australia 12.288 18.62 29,39 53,46 2.054 3.618 
Singapore 11.155 17.216 25,43 63,87 6.578 11.952 
Nam Phi 8.324 12.563 1,27 25,89 843 1.372 
Slôvenhia 5.233 841 37,66 81,23 211 409 
Bồ Đ Nha 4.871 7.907 21,38 52,82 665 1.242 
Hy Lạp 4.004 6.392 25,40 60,85 518 958 
Đan Mạch 2.298 3.538 9,69 40,12 253 452 
Ấn Độ 2.073 2.619 -70,77 -66,16 561 952 
Thụy Điển 1.762 286 -34,35 -13,59 209 377 
 1.3.2: Diện tích cho sản phẩm cà phê phân theo địa phương. 
DIỆN TÍCH CHO SẢN PHẨM CÀ PHÊ 
PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG 
Đơn vị: ha – Unit: ha 
Số 
TT 
Tỉnh/Thành phố 
Provinces/Cities 
Năm – Year 
2001 2002 2003 2004 2005 
 CẢ NƯỚC - 473,60 492,40 480,478 
491,85
8 
481,10
0 
 Miền Bắc - North 6,700 10,200 10,724 11,112 8,900 
I 
Đồng bằng Sông 
Hồng 
Red River Delta 
100 100 17 22 0 
1 Hà Nội 0 0 0 0 
2 Hải Phòng 0 0 0 0 
3 Vĩnh Phúc 0 0 0 0 
4 Hà Tây 100 100 17 22 0 
5 Bắc Ninh 0 0 0 0 
6 Hải Dương 0 0 0 0 
7 Hưng Yên 0 0 0 0 
8 Hà Nam 0 0 0 0 
9 Nam Định 0 0 0 0 
10 Thái Bình 0 0 0 0 
11 Ninh Bình 0 0 0 0 
II 
Đông Bắc - North 
East 
1,000 700 484 383 300 
1 Hà Giang 300 0 42 16 0 
2 Cao Bằng 0 0 0 0 
3 Lào Cai 0 0 16 16 0 
4 Bắc Cạn 0 0 0 0 
5 Lạng Sơn 0 0 0 0 
6 Tuyên Quang 0 0 0 0 
7 Yên Bái 700 700 426 351 300 
8 Thái nguyên 0 0 0 0 
9 Phú Thọ 0 0 0 0 
10 Bắc Giang 0 0 0 0 
11 Quảng Ninh 0 0 0 0 
III 
Tây Bắc - North 
West 
1,700 2,500 2,635 2,590 2,900 
1 Lai Châu 300 0 
2 Điện Biên 200 300 302 400 300 
3 Sơn La 1,500 2,200 2,330 2,283 2,600 
4 Hoà Bình 0 0 3 3 0 
Số 
TT 
Tỉnh/Thành phố 
Provinces/Cities 
Năm - 
Year 
Số TT 
Tỉnh/Thành 
phố 
Provinces/Citi
es 
Năm - 
Year 
Số TT 
IV 
Bắc Trung Bộ 
North Central Coast 
3,900 6,900 7,588 8,117 5,700 
1 Thanh Hoá 100 2,900 3,645 3,650 800 
2 Nghệ An 1,500 1,300 863 1,100 1,200 
3 Hà Tĩnh 0 0 0 0 
4 Quảng Bình 0 0 45 50 100 
5 Quảng Trị 2,300 2,600 2,858 2,902 3,300 
6 Thừa Thiên - Huế 0 100 177 415 400 
 Miền Nam - South 
466,90
0 
482,20
0 
469,754 
480,74
6 
472,20
0 
V 
Duyên Hải Nam 
Trung Bộ 
South Central Coast 
2,400 2,300 2,208 2,128 1,700 
1 Đà Nẵng 0 0 0 0 
2 Quảng Nam 0 0 0 0 
3 Quảng Ngãi 100 200 45 45 0 
4 Bình Định 400 500 479 479 500 
5 Phú Yên 1,200 1,100 1,300 1,220 900 
6 Khánh Hoà 700 500 384 384 300 
VI 
Tây Nguyên - 
Central Highlands 
414,60
0 
434,30
0 
419,738 
434,26
8 
432,10
0 
1 Kon Tum 8,200 9,500 11,291 11,467 10,600 
2 Gia Lai 60,000 68,500 74,292 75,789 75,600 
3 Đắk Lắk 
242,20
0 
248,90
0 
223,018 
166,21
1 
166,70
0 
4 Đắc Nông 66,424 63,700 
5 Lâm Đồng 
104,20
0 
107,40
0 
111,137 
114,37
7 
115,50
0 
VI
I 
Đông Nam Bộ 
South Central Coast 
49,900 45,600 47,808 44,350 38,400 
1 TP Hồ Chí Minh 0 0 0 0 
2 Ninh Thuận 0 0 42 39 0 
3 Bình Phước 13,300 13,700 14,470 12,320 9,600 
4 Tây Ninh 0 0 0 0 
5 Bình Dương 300 300 368 404 300 
6 Đồng Nai 26,000 21,700 23,453 22,180 19,800 
7 Bình Thuận 1,400 1,500 1,350 1,282 1,100 
8 Bà Rịa - Vũng Tàu 8,900 8,400 8,125 8,125 7,500 
Ghi chú: - Số liệu năm 2001,2002,2003 của tỉnh Lai Châu là số chung 
của Lai Châu và Điện Biên 
 - Số liệu năm 2001,2002,2003 của tỉnh Đắc Lắc là số chung của Đắc Lắc và 
Đắc Nông 
Phụ lục1.4: Giao dịch giao sau trên thế giới 
1.4.1 Một mẫu giá cà phê giao sau 
Commodity Futures Price Quotes For 
NYBOT Coffee 
(Price quotes for NYBOT Coffee delayed at least 30 minutes as per exchange 
requirements) 
Mont
h Session Pr.Day 
Opti
ons 
Click 
for 
chart Open High Low Last Time Sett Chg Vol Sett OpInt 
May-
08 133.15 133.3 129.5 130.4 
Mar 
28, 
15:59 130.4 -2.2 8656 132.6 84808 
Call 
Put 
Jul-
08 136 136 132.1 133 
Mar 
28, 
15:59 133 -2.2 2354 135.1 41289 
Call 
Put 
Sep-
08 136.75 138.3 134.8 135.4 
Mar 
28, 
15:59 135.4 -2.1 1084 137.5 14898 
Call 
Put 
Dec-
08 141.8 141.8 138.1 138.8 
Mar 
28, 
15:59 138.8 -2.2 131 140.9 15097 
Call 
Put 
Mar-
09 142 142.4 141.7 142.1 
Mar 
28, 142.1 -2.2 205 144.2 7486 
Call 
Put 
15:59 
May-
09 144.1 144.2 144.1 144.2 
Mar 
28, 
15:59 144.2 -2.1 5 146.3 2455 
Call 
Put 
1.4.2 Phụ lục các sàn giao sau trên thế giới 
Sàn giao dịch CBOT 
Sản Phẩm Cỡ hợp đồng tick value tick 
Lúa mỳ 5000 bushels 1/4 cent US$ 12,5 
Đậu nành 5000 bushels 1/4 cent US$ 12,5 
Bắp 5000 bushels 1/4 cent US$ 12,5 
Yến mạch 5000 bushels 1/4 cent US$ 12,5 
Boy Bean Meal 100 tons US$ 0,1 US$ 10 
Gạo 2000 cmt US$ 0,005 US$ 10 
Sàn giao dịch NYBOT 
Cà phê Arabica 37.500 Lbs 0,05cent/ 1b US$ 18,75 
Mini Arabica 12.500 Lbs 0,05cent/ 1b US$ 6,25 
Ca cao 10 tons US$ 1 US$ 10 
Đường No# 11 12000 US$ 0,0001 US$ 11,2 
Đường No# 1.4 12000 US$ 0,0001 US$ 11,2 
Bông # 2 50000 US$ 0,0001 US$ 5 
Nước cam 15000 US$ 0,0005 US$ 7,5 
Sàn giao dịch LIFEE 
cà phê Robusta 5 tấn 1 US$5 
Ca cao 10 tấn 1 US$10 
Đường 50 tấn 0,1 US$5 
Lúa mỳ 100 tấn 0,05 US$5 
Lúa Mạch 100 tấn 0,05 US$5 
Khoai tây 20 tấn 0,1 US$2 
Sàn giao dịch TGE -Tokyo Grain Exchange 
Bắp 100 metric tons 10 yên/ tấn 1000 Yên 
Soy Bean Meal 50 tấn 10 yên/ tấn 1000 Yên 
Soy Bean US 50 tấn 10 yên/ tấn 1000 Yên 
Cà phê Arabica 50 bao 10 yên/ bao 500 Yên 
Cà phê Robusta 5 tấn 0,1 yên/ tấn 500Yên 
Sàn giao dịch Sicom 
Cao su RSS 1 5 tấn S$ 0,0025 S$12,5 
Cao su RSS 3 20 tấn US$ 0,0025/ kg US$ 50 
Cao su TSR 20 20 tấn US$ 0,0025/ kg US$ 50 
Cà phê Robusta 10 tấn US$ 1/ tấn US$ 10 
Phụ lục1.5: Chức Năng, Nhiệm Vụ, Quyền Hạn của trung tâm giao dịch 
Cà phê Buôn Ma Thuật 
Điều 3. Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột có chức năng, nhiệm vụ : 
1. Thiết lập, quản lý và điều hành hệ thống giao dịch, giao nhận sản phẩm 
 và thanh toán; bảo đảm các hoạt động của Trung tâm diễn ra an toàn, hiệu quả, 
đúng pháp luật, góp phần thúc đẩy ngành cà phê Việt Nam nói chung và ngành cà 
phê Đắklắk nói riêng phát triển bền vững; 
2. Thực hiện việc quản lý và phát triển các tổ chức thành viên theo quy mô 
và mức độ phù hợp với sự phát triển của Trung tâm. 
3. Thực hiện việc kiểm định chất lượng sản phẩm, đảm bảo hàng hoá giao 
nhận đúng với hợp đồng giao dịch, phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của người 
tiêu dùng cà phê trong nước và trên thế giới; 
4. Tổ chức quản lý, giám sát hoạt động thanh toán vốn cho các bên mua, bên 
bán theo hợp đồng giao dịch tại Trung tâm đảm bảo chính xác, an toàn, phù hợp với 
thông lệ Việt Nam và Quốc tế. 
5. Khai thác, tổng hợp, phân tích và cung cấp thông tin về tình hình sản 
xuất cà phê và tình hình thị trường cà phê trong nước, thế giới và các loại thông tin 
khác liên quan đến ngành cà phê cho các tổ chức thành viên, làm dịch vụ cung cấp 
cho các chủ thể khác tham gia thị trường. 
6. Giám sát hoạt động giao dịch, bảo đảm một thị trường giao dịch an toàn, 
công bằng, công khai, hiệu quả. 
7. Thu phí giao dịch và các loại phí khác theo quy định của pháp luật hiện 
hành. 
8. Tổ chức hoạt động dịch vụ nhằm phục vụ cho các nhu cầu của các đơn 
vị, cá nhân có các hoạt động tại Trung tâm như: dịch vụ văn phòng, kho bãi … 
9. Triển khai phổ biến kiến thức, đào tạo nhân lực nhằm nâng cao nghiệp 
vụ chuyên môn về sản xuất, kinh doanh và giao dịch trên thị trường cho các tổ chức 
thành viên, tổ chức đăng ký. 
10. Hòa giải, xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các tranh chấp 
giữa các chủ thế tham gia thị trường giao dịch. 
11. Tổ chức quản lý, phân bổ và điều phối nhân lực của Trung tâm theo quy 
định hiện hành. 
12. Quản lý tài sản của hệ thống giao dịch và hệ thống cung cấp dịch vụ 
kèm theo, kể cả tài sản được huy động từ các đơn vị khác theo đúng quy định của 
Nhà nước. 
13. Thiết lập các mối quan hệ với các tổ chức ngân hàng, Hiệp hội Cà phê 
Ca cao Việt Nam (VICOFA), các Bộ, ngành Trung ương và các tổ chức khác. 
4.15. Từng bước tạo mối quan hệ với các tổ chức giao dịch nông sản trên thế 
giới; 
 4.16. Khi có đủ điều kiện sẽ tham gia, gia nhập, làm thành viên của các hiệp 
hội thị trường cà phê thế giới như: ICO, LIFFE… 
Phụ lục 1.6:Quy trình tham gia HĐGS qua Ngân hàng Techcombank 
1.6.1: Thủ tục đăng ký mở tài khoản 
I. Khách hàng tiến hành mở tài khoản giao dịch hợp đồng tương lai: 
* Khách hàng tiến hành nộp bộ hồ sơ, bao gồm: 
- Hồ sơ pháp nhân của tổ chức; 
- Báo cáo kinh doanh 2 năm gần nhất; 
* Khách hàng hoàn thành: 
- Đề nghị giao dịch hợp đồng tương lai hàng hoá của khách hàng (Form 1); 
- Ký Hợp đồng nguyên tắc về giao dịch tương lai với Techcombank (Form 2). 
* Techcombank mở tài khoản giao dịch và cung cấp mã số giao dịch cho khách 
hàng. 
II. Khách hàng thực hiện việc chuyển tiền kí quỹ giao dịch: 
* Khách hàng tiến hành chuyển tiền ký quỹ vào tài khoản thanh toán mở tại 
Techcombank. Mức kí quỹ được xác định trên các cơ sở sau: 
- Mức kí quĩ ban đầu và kí quỹ duy trì theo qui định của sàn giao dịch đối với loại 
hợp đồng khách hàng đăng ký giao dịch đó. 
- Nhu cầu giao dịch của khách hàng 
- Số tiền kí quỹ được tính theo loại ngoại tệ qui định của sàn giao dịch 
* Trên cơ sở các giao dịch và trạng thái hàng ngày của khách hàng được đánh giá 
bởi Sàn giao dịch, Techcombank sẽ tự động tiến hành các bút toán để điều chuyển 
giữa tài khoản giao dịch của khách hàng và tài khoản ký quỹ. 
III. Khách hàng tiến hành đặt lệnh giao dịch qua Techcombank: 
1) Khách hàng tiến hành đặt lệnh theo các phương thức đã đăng ký tại Đề nghị giao 
dịch hợp đồng tương lai (điện thoại, fax, telebank) và đảm bảo đúng các yêu cầu khi 
đặt lệnh. 
2) Các dealers của Techcombank sẽ thực hiện đẩy lệnh lên sàn. 
3) Sau khi nhận được thông tin khớp lệnh từ sàn, các dealers sẽ lập tức thông báo 
cho khách hàng về tình hình khớp lệnh của khách hàng. 
IV. Cập nhật tình hình giao dịch: 
1) Đầu ngày hôm sau, Techcombank sẽ gửi bản fax đến khách hàng các báo cáo 
sau: 
i. Báo cáo giao dịch và trạng thái của khách hàng 
ii. Báo cáo về TK kí quỹ 
iii. Xác nhận lại các lệnh GTC (Good Till Cancel) nếu có. 
2) Yêu cầu kí quỹ bổ sung: 
Trong trường hợp tài khoản ký quỹ của khách hàng thấp hơn mức ký quỹ duy trì 
(Maiternance Margin), Techcombank sẽ yêu cầu khách hàng bổ sung kỹ quỹ (bổ 
sung đến mức ký quỹ ban đầu – Initial Margin) Khách hàng sẽ phải thực hiện bổ 
sung kỹ quỹ trong vòng 2 ngày làm việc, nếu không Techcombank sẽ thực hiện tất 
toán giao dịch của khách hàng 
3) Vào cuối tháng, Techcombank sẽ gửi đến khách hàng bản chính toàn bộ các báo 
cáo ghi lại các giao dịch cũng như trạng thái thực hiện hàng ngày của khách hàng 
trong tháng. Khách hàng sẽ ký và gửi lại một bản cho Techcombank. 
 Ký quỹ: 
Mức ký quỹ tương đương khoảng 5%- 10% giá trị giao dịch 
Mức lý quỹ có thể thay đổi bời các sản giao dịch mà không cần báo trước 
Ký quỹ bằng ngoại tệ 
Mức ký quỹ ban đầu trên sàn LIFFE là 462 USD/ hợp đồng, trên sàn NYBOT là 
2.520 USD/ hợp đồng. Ký quỹ duy trì LIFFE là 462 USD/ hợp đồng, NYBOT là 
1800USD/hợp đồng. 
1.6.2: Mô hình nghiệp vụ tại Techcombank 
 Phụ lục 1.7: Các dữ liệu trong quả trình tìm hiểu thực tế tại các doanh 
nghiệp trên địa bàn Tp HCM 
 1.7.1: Bản câu hỏi phỏng vấn 
1 Doanh nghiệp Anh (Chị) có gặp phải rủi ro tổn thất do sự biến động giá không? 
  Có  Không 
 Nếu có đánh giá của anh chị về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sau: 
1 Rất nhiều -- 5 Rất ít 
Các sản 
phẩm 
phái 
sinh 
trên thị 
trường 
hàng 
hoá 
TECHCOMBANK 
DN XNK 
Nông sản 
DN XNK 
Nguyên liệu 
DN XNK 
Nhiên liệu 
NHÀ MÔI GIỚI NƯỚC NGOÀI 
LIFFE NYBOT CBOT 
 1 2 3 4 5 
Thông tin không đầy đủ, chính xác 
Do mua vào tại thời điểm giá cao sau đó mới 
bán 
Do yêu cầu mua hàng từ nhà nhập khẩu, nên 
doanh nghiêp vẫn bán rồi mua sau 
Do sự tham gia vào thị trường cà phê của các 
quỹ đầu cơ lớn trên thế giới 
Do sự tham gia vào thị trường cà phê của các 
nhà đầu cơ Việt Nam 
Do sự cạnh tranh mua, tranh bán từ phía các 
doanh nghiệp xuất khẩu 
 2 Doanh nghiệp anh chị có bộ phận chuyên về quản trị rủi ro biến động giá 
không? 
  Có  Không 
Nếu có đánh giá của anh chị về mục đích của bộ phận này : 
1 Rất quan trọng  5 Hoàn toàn không quan trọng 
 1 2 3 4 5 
Đưa ra các kế hoạch tài chính cho phù hợp 
Đưa ra kế hoạch doanh thu xuất nhập khẩu 
Đưa ra các chiến lược quản trị rủi ro biến 
động giá 
3 Anh chị biết đến sản phẩm phái sinh nào sau đây ứng dụng cho quản trị rủi ro 
biến động giá cà phê 
  Quyền chọn  Giao sau  Quyền chọn, giao sau 
4 Anh chị đánh giá như thế nào về hợp đồng giao sau trong vai trò là một công cụ 
quản trị rủi ro biến động giá 
1: Rất hữu ích  5 5 Hoàn toàn không hữu ích 
1 2 3 4 5 
5 Doanh nghiệp anh chị có sử dụng hợp đồng giao sau không? 
  Có  Không 
Nếu không: trả lời câu 6, 7,8 
Nếu có : trả lời câu 9,10,11 và 12. 
6 Đánh giá của anh chị về nguyên nhân chưa tham gia thị trường này : 
1: Là nguyên nhân chính  5 không là nguyên nhân 
 1 2 3 4 5 
Quy mô doanh nghiệp. 
Cơ sở kỹ thuật, nhân sự của doanh nghiệp. 
Chi phí kí quỹ, chi phí giao dịch. 
Tuân theo tiêu chuẩn chất lượng cà phê của 
sàn giao sau. 
Tuân theo quy mô hợp đồng của sàn giao 
sau. 
Điều kiện hành chính, pháp luật của nhà 
môi giới và sàn giao sau. 
7 Nếu là nhà quản lý trong tương lai anh chị có quyết định tham gia hợp đồng giao 
sau không? 
  Có  Không 
8 Doanh nghiệp có biện pháp gì để chống rủi ro (duy trì lợi nhuận) trước biến 
động của giá cà phê thế giới: 
 ................................................................................................................................ 
 ................................................................................................................................ 
 ................................................................................................................................ 
9 Nếu có anh chị cho biết doanh nghiệp thực hiện giao thông qua 
Ngân hàng Techcombank 
Ngân hàng BIDV 
Ngân hàng VCB 
Giao dịch trực tiếp tại sàn giao dịch trên thế giới 
Hình thức khác 
10 Doanh nghiệp tham gia giao dịch giao sau với mục đích. 
11 Anh chi cho biết sản lượng cà phê giao sau trên tổng sản lượng xuất khẩu hàng 
năm của doanh nghiệp : 
 ................................................................................................................................ 
12 Anh chị cho biết hiệu quả đem lại của việc tham gia hợp đồng giao sau đối với 
lợi nhuận của công ty. 
1 rất tốt  5 không tốt 
1 2 3 4 5 
13 Đánh giá của anh chị về mức độ khó khăn của các doanh nghiệp XNK cà phê 
VN khi tham gia thị trường này. 
1 Rất nhiều  5 Rất ít 
 1 2 3 4 5 
Quy mô doanh nghiệp 
Cơ sở kỹ thuật, nhân sự của doanh nghiệp 
Chi phí kí quỹ, chi phí giao dịch 
Tuân theo tiêu chuẩn chất lượng cà phê của sàn 
Quản trị rủi ro 
Đầu cơ hưởng lợi chênh lệch giá 
mục đích khác 
giao sau 
Tuân theo quy mô hợp đồng của sàn giao sau 
Điều kiện hành chính, pháp luật của nhàn môi 
giới và sàn giao sau 
14 Câu hỏi chung : Anh chị cho biết quan điểm của mình về việc phát triển 
thị trường giao sau cà phê tại Việt Nam. 
 ................................................................................................................................ 
 ................................................................................................................................ 
Chân thành cảm ơn !!! 
 1.7.2: Các công ty tiến hành phòng vấn 
Tên công ty 
Số lượng 
phỏng vấn Ban GĐ Phòng KD 
Cty TNHH 2/9 4 2 2 
Cty NNHH Pitco 5 1 4 
Cty Intimex HCM 3 1 2 
Cty XNK Tây Nguyên 2 2 
Cty Nông sản tp III 2 2 
Cty XNK cà phê VN 2 1 1 
Cty Inexim HCM 2 2 
Cty XNK tổng hợp I 2 2 
Cty Petex 3 3 
Sinh Viên 10 
Tổng 35 
 1.7.3 : Chạy mô hình kiểm định SPSS 
 Descriptive Statistics 
 N 
Minimu
m 
Maximu
m Mean 
Std. 
Deviation 
Mức độ ảnh hưởng đến 28 1.00 4.00 2.2857 1.01314 
biến động giá: 
Sự tham gia của các 
quỹ đầu cơ 
Mức độ ảnh hưởng đến 
biến động giá: 
Thời điểm mua cà phê 
28 1.00 4.00 2.3571 .73102 
Mức độ ảnh hưởng đến 
biến động giá: Thông 
tin 
28 1.00 5.00 2.8571 1.11270 
Mức độ ảnh hưởng đến 
biến động giá: Do cạnh 
tranh mua bán. 
28 1.00 5.00 2.9286 .97861 
Mức độ ảnh hưởng đến 
biến động giá: Yêu cầu 
của nhà nhập khẩu 
28 1.00 21.00 3.0357 3.62586 
Mức độ ảnh hưởng đến 
biến động giá: Sự tham 
gia của các nhà đầu cơ 
Việt Nam 
28 1.00 5.00 3.0714 .94000 
Valid N (listwise) 28 
Descriptive Statistics 
 N 
Minimu
m 
Maximu
m Mean 
Std. 
Deviation 
Đánh giá các chức của bộ 
phận quản trị rủi ro giá: 
Đưa ra chiến lược quản 
trị rủi ro giá 
19 1.00 5.00 2.3684 1.16479 
Đánh giá các chức của bộ 
phận quản trị rủi ro giá: 
Lập kế hoạch tài chính 
19 2.00 4.00 2.7368 .87191 
Đánh giá các chức của bộ 
phận quản trị rủi ro giá: 
Lập kế hoạch doanh thu 
XNK 
19 2.00 4.00 2.8421 .76472 
Valid N (listwise) 19 
Đánh giá mức độ hữu ích của giao sau trong quản trị rủi ro giá 
Statistics 
N Valid 28 
Missing 0 
Mean 2.3571 
Median 2.0000 
Mode 3.00 
Sum 66.00 
Percenti
les 
25 1.2500 
50 2.0000 
75 3.0000 
Có sử dụng hợp đồng giao sau không 
Statistics 
N Valid 19 
Missing 9 
Mean 1.2105 
Median 1.0000 
Mode 1.00 
Sum 23.00 
Percenti
les 
25 1.0000 
50 1.0000 
75 1.0000 
Có sử dụng hợp đồng giao sau không 
 Frequency Percent 
Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Có 15 53.6 78.9 78.9 
 Không 4 14.3 21.1 100.0 
 Total 19 67.9 100.0 
Missing System 9 32.1 
Total 28 100.0 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean 
Std. 
Deviation 
Mức độ khó khăn của 
DNXK VN: Cơ sở vật 
chất, nhân sự 
24 1.00 4.00 
2.208
3 
.77903 
Mức độ khó khăn của 
DNXK: Các tiêu chuẩn về 
chất lượng cà phê. 
24 1.00 5.00 
2.958
3 
1.33447 
Mức độ khó khăn của 
DNXK VN: Quy mô DN 
23 1.00 5.00 
3.217
4 
1.41282 
Mức độ khó khăn của 
DNXK VN: Chi phí ký 
quỹ, chi phí giao dịch. 
24 2.00 5.00 
3.291
7 
.95458 
Mức độ khó khăn của 
DNXK VN: Điều kiện 
hành chính bắt buộc. 
24 2.00 5.00 
3.458
3 
1.10253 
Mức độ khó khăn của 
DNXK VN: Quy mô hợp 
đồng bắt buộc. 
24 1.00 5.00 
3.666
7 
1.16718 
Valid N (listwise) 23 
 Phụ luc 1.8 Các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh các sản phẩm 
phái sinh 
CHƯƠNG II 
MUA BÁN HÀNG HÓA 
MỤC 3 
MUA BÁN HÀNG HÓA QUA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA 
Điều 63. Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa 
1. Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó 
các bên thỏa thuận thực hiện việc mua bán một lượng nhất định của một loại hàng 
hóa nhất định qua Sở giao dịch hàng hoá theo những tiêu chuẩn của Sở giao dịch 
hàng hoá với giá được thỏa thuận tại thời điểm giao kết hợp đồng và thời gian giao 
hàng được xác định tại một thời điểm trong tương lai. 
QUỐC HỘI 
Số: 36/2005/QH11 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
----- o0o ----- 
Hà Nội , Ngày 14 tháng 06 năm 2005 
LUẬT 
THƯƠNG MẠI 
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được 
sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của 
Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; 
Luật này quy định về hoạt động thương mại. 
2. Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch 
hàng hóa. 
Điều 64. Hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hoá 
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hoá bao gồm hợp đồng kỳ 
hạn và hợp đồng quyền chọn. 
2. Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận, theo đó bên bán cam kết giao và bên mua cam 
kết nhận hàng hoá tại một thời điểm trong tương lai theo hợp đồng. 
3. Hợp đồng về quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán là thỏa thuận, theo đó bên 
mua quyền có quyền được mua hoặc được bán một hàng hóa xác định với mức giá 
định trước (gọi là giá giao kết) và phải trả một khoản tiền nhất định để mua quyền 
này (gọi là tiền mua quyền). Bên mua quyền có quyền chọn thực hiện hoặc không 
thực hiện việc mua hoặc bán hàng hóa đó. 
Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng kỳ hạn 
1. Trường hợp người bán thực hiện việc giao hàng theo hợp đồng thì bên mua có 
nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán. 
2. Trường hợp các bên có thoả thuận về việc bên mua có thể thanh toán bằng tiền và 
không nhận hàng thì bên mua phải thanh toán cho bên bán một khoản tiền bằng 
mức chênh lệch giữa giá thoả thuận trong hợp đồng và giá thị trường do Sở giao 
dịch hàng hoá công bố tại thời điểm hợp đồng được thực hiện. 
3. Trường hợp các bên có thoả thuận về việc bên bán có thể thanh toán bằng tiền và 
không giao hàng thì bên bán phải thanh toán cho bên mua một khoản tiền bằng mức 
chênh lệch giữa giá thị trường do Sở giao dịch hàng hoá công bố tại thời điểm hợp 
đồng được thực hiện và giá thoả thuận trong hợp đồng. 
Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng quyền chọn 
1. Bên mua quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán phải trả tiền mua quyền chọn để 
được trở thành bên giữ quyền chọn mua hoặc giữ quyền chọn bán. Số tiền phải trả 
cho việc mua quyền chọn do các bên thoả thuận. 
2. Bên giữ quyền chọn mua có quyền mua nhưng không có nghĩa vụ phải mua hàng 
hoá đã giao kết trong hợp đồng. Trường hợp bên giữ quyền chọn mua quyết định 
thực hiện hợp đồng thì bên bán có nghĩa vụ phải bán hàng hoá cho bên giữ quyền 
chọn mua. Trường hợp bên bán không có hàng hoá để giao thì phải thanh toán cho 
bên giữ quyền chọn mua một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá thoả thuận 
trong hợp đồng và giá thị trường do Sở giao dịch hàng hoá công bố tại thời điểm 
hợp đồng được thực hiện. 
3. Bên giữ quyền chọn bán có quyền bán nhưng không có nghĩa vụ phải bán hàng 
hoá đã giao kết trong hợp đồng. Trường hợp bên giữ quyền chọn bán quyết định 
thực hiện hợp đồng thì bên mua có nghĩa vụ phải mua hàng hoá của bên giữ quyền 
chọn bán. Trường hợp bên mua không mua hàng thì phải thanh toán cho bên giữ 
quyền chọn bán một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá thị trường do Sở giao 
dịch hàng hoá công bố tại thời điểm hợp đồng được thực hiện và giá thoả thuận 
trong hợp đồng. 
4. Trường hợp bên giữ quyền chọn mua hoặc giữ quyền chọn bán quyết định không 
thực hiện hợp đồng trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực thì hợp đồng đương nhiên 
hết hiệu lực. 
Điều 67. Sở giao dịch hàng hoá 
1. Sở giao dịch hàng hoá có các chức năng sau đây: 
a) Cung cấp các điều kiện vật chất - kỹ thuật cần thiết để giao dịch mua bán hàng 
hoá; 
b) Điều hành các hoạt động giao dịch; 
c) Niêm yết các mức giá cụ thể hình thành trên thị trường giao dịch tại từng thời 
điểm. 
2. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện thành lập Sở giao dịch hàng hóa, quyền 
hạn, trách nhiệm của Sở giao dịch hàng hóa và việc phê chuẩn Điều lệ hoạt động 
của Sở giao dịch hàng hóa. 
Điều 68. Hàng hoá giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa 
Danh mục hàng hoá giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Thương 
mại quy định. 
Điều 69. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hoá 
1. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá chỉ được 
phép hoạt động tại Sở Giao dịch hàng hoá khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy 
định của pháp luật. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện hoạt động của thương 
nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá. 
2. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá chỉ được 
phép thực hiện các hoạt động môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng 
hoá và không được phép là một bên của hợp đồng mua bán hàng hoá qua Sở giao 
dịch hàng hoá. 
3. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá có nghĩa vụ 
đóng tiền ký quỹ tại Sở giao dịch hàng hoá để bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ phát 
sinh trong quá trình hoạt động môi giới mua bán hàng hoá. Mức tiền ký quỹ do Sở 
giao dịch hàng hoá quy định. 
Điều 70. Các hành vi bị cấm đối với thương nhân môi giới hàng hoá qua Sở giao 
dịch hàng hoá 
1. Lôi kéo khách hàng ký kết hợp đồng bằng cách hứa bồi thường toàn bộ hoặc một 
phần thiệt hại phát sinh hoặc bảo đảm lợi nhuận cho khách hàng. 
2. Chào hàng hoặc môi giới mà không có hợp đồng với khách hàng. 
3. Sử dụng giá giả tạo hoặc các biện pháp gian lận khác khi môi giới cho khách 
hàng. 
4. Từ chối hoặc tiến hành chậm trễ một cách bất hợp lý việc môi giới hợp đồng theo 
các nội dung đã thoả thuận với khách hàng. 
5. Các hành vi bị cấm khác quy định tại khoản 2 Điều 71 của Luật này. 
Điều 71. Các hành vi bị cấm trong hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch 
hàng hóa 
1. Nhân viên của Sở giao dịch hàng hoá không được phép môi giới, mua bán hàng 
hoá qua Sở giao dịch hàng hoá. 
2. Các bên liên quan đến hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá 
không được thực hiện các hành vi sau đây: 
a) Gian lận, lừa dối về khối lượng hàng hóa trong các hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp 
đồng quyền chọn được giao dịch hoặc có thể được giao dịch và gian lận, lừa dối về 
giá thực tế của loại hàng hoá trong các hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng quyền chọn; 
b) Đưa tin sai lệch về các giao dịch, thị trường hoặc giá hàng hoá mua bán qua Sở 
giao dịch hàng hóa; 
c) Dùng các biện pháp bất hợp pháp để gây rối loạn thị trường hàng hóa tại Sở giao 
dịch hàng hoá; 
d) Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật. 
Điều 72. Thực hiện biện pháp quản lý trong trường hợp khẩn cấp 
1. Trường hợp khẩn cấp là trường hợp xảy ra hiện tượng rối loạn thị trường hàng 
hoá làm cho giao dịch qua Sở giao dịch hàng hóa không phản ánh được chính xác 
quan hệ cung cầu. 
2. Trong trường hợp khẩn cấp, Bộ trưởng Bộ Thương mại có quyền thực hiện các 
biện pháp sau đây: 
a) Tạm ngừng việc giao dịch qua Sở giao dịch hàng hoá; 
b) Hạn chế các giao dịch ở một khung giá hoặc một số lượng hàng hóa nhất định; 
c) Thay đổi lịch giao dịch; 
d) Thay đổi Điều lệ hoạt động của Sở giao dịch hàng hoá; 
đ) Các biện pháp cần thiết khác theo quy định của Chính phủ. 
Điều 73. Quyền hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa ở nước 
ngoài 
Thương nhân Việt Nam được quyền hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch 
hàng hóa ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 
1 Quản trị rủi ro tài chính- Ts.Nguyễn thị Ngọc Trang, nxb Thống kêHiệp hội cà 
phê ca cao VN 
2 Tổ chức ca phê thế giới WWW.ICO.ORG 
3 Viện chính sách và phát triển NNNT: WWW.IPSARD.GOV.VN 
4 Trung tâm thông tin Phát Triển NNNT : WWW.AGRO.GOV.VN 
5 Sở thương mại và du lịch Daklak: WWW.DAKTRA.COM.VN 
6 Phòng giao dịch hàng hoá - trung tâm treasury NH Techcombank: 
7 WWW.TECHCOMBANK.COM.VN 
8 Phòng kinh doanh tiền tệ BIDV: WWW.BIDV.COM.VN 
9 WWW.INEXIMDAKLAK.COM.VN 
10 WWW.SUSTAINABLE-COFFEE.NET 
11 WWW.LIFFE.COM 
12 WWW.NYBOT.COM 
13 WWW.CBOT.COM 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Bai hoan chinh.pdf