10. Vỡ tử cung trên một tử cung có sẹo mổ cũ khác với vỡ tử cung không có sẹo mổ cũ ở điểm:
A. Do can thiệp thủ thuật.
B. Chảy máu nhiều hơn.
C. Không có triệu chứng doạ vỡ.
D. Ít nguy hiểm hơn cho mẹ và thai.
E. Thường dễ phát hiện.
11. Vỡ tử cung trong chuyển da û có các triệu chứng:
A. Dấu Frommel, cơn go dồn dập, chảy máu đỏ tươi ra ngoài âm đạo.
B. Sản phụ choáng đột ngột, sờ thấy thai nhi lổn nhổn dưới da bụng, ra máu tươi âm đạo.
C. Dấu Frommel, thai suy cấp, ra máu tươi âm đạo.
D. Sản phụ choáng đột ngột, cơn go dồn dập, thai suy nặng.
E. Ngôi thai bị đẩíy lên cao, dấu vòng Bandl, ra máu tươi ở âm đạo.
12. Nguyên nhân chính làm thai chết trong vỡ tử cung hoàn toàn là do:
A. Cơn go tử cung dồn dập trước đó.
B. Bong nhau.
C. Không được nước ối bảo vệ.
D. Đứt dây rốn.
E. Bị chèn ép bởi các cơ quan trong bụng mẹ.
23 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sức khỏe phụ nữ - Bài: Vỡ tử cung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn sử dụng tập trắc nghiệm:
Tập trắc nghiệm này là là tổng hợp từ các đề thi, bộ câu hỏi Sản khoa từ nhiều trường đại học Y Dược trên cả nước với quá trình biên soạn cũng như chỉnh sửa để tạo sự tiện lợi cho các bạn sinh viên.
Những điểm mới trong tập trắc nghiệm này:
- 1 tập duy nhất, không có sự cắt xén. Ngoài ra mình cũng có chia ra thành nhiều file nhỏ theo từng bài.
- Các đáp án được đánh đầy đủ, không còn sự bất tiện cho người đọc.
- Để xóa đáp án các bạn bấm Replace trong word và thay thế toàn bộ @ với khoảng trắng.
Hy vọng các bạn sẽ có sự trải nghiệm tốt nhất.
Tài liệu này được tổng hợp miễn phí, để như một lời cảm ơn đối với người tổng hợp mong các bạn dành 5 phút để giúp tôi đăng ký 1 tài khoản hoàn chỉnh tại trang web Vinaresearch với link kèm theo: https://vinaresearch.net/public/register/register/refUserName/47219
Đây là trang web làm khảo sát kiếm tiền online, nó giúp tôi có thêm thu nhập trong cuộc sống. Nếu các bạn đăng ký tôi sẽ có thêm 1000d trong tài khoản. Nếu muốn các bạn có thể tiếp tục sử dụng trang web này để kiếm tiền cho chính bản thân.
Xin cám ơn các bạn rất nhiều, mong các bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi.
Trường thứ nhất:
1. Vở tử cung dưới phúc mạc ở tử cung không có vết mổ cũ lấy thai, triệu chứng nào sau đây SAI:
a) Có dấu hiệu dọa vở tử cung rỏ
b) Vẫn thấy hình dáng tử cung
c) Đoạn dưới tử cung mỏng có phản ứng hạ vị
d) Sờ thấy thai nhi nằm trong ổ bụng @
2. Chọn câu SAI về cách xử trí khi dọa vở tử cung:
a) Dùng thuốc giảm cơn co
b) Nếu đủ điều kiện sinh giúp bằng Forceps
c) Giúp sinh bằng cách kéo Vantour @
d) Phẩu thuật lấy thai
3. Vở tử cung hoàn toàn trong chuyển dạ chiếm tỷ lệ:
a) 60% b) 70%
c) 80% @ c) 90%
4. Triệu chứng dọa vở tử cung trên một sản phụ có vết mổ củ lấy thai là:
a) Dấu hiệu vòng Bandl
b) Dấu hiệu Frommel
c) Cơn co tử cung cường tính
d) Đau vết mổ và ra máu âm đạo đỏ tươi @
5. Biện pháp nào có thể ngăn ngừa được vỡ tử cung:
a) Thăm khám thai và quản lý thai tốt @
b) Tất cả các trường hợp con so đều phải đến sinh tại bệnh viện
c) Kiêng ăn trong thời kỳ mang thai
d) Đề phòng vỡ tử cung nên can thiệp chủ động
6. Nghĩ đến vỡ tử cung hoàn toàn khi có những dấu hiệu sau:
a) Ra máu âm đạo đỏ tươi lẩn nước ối
b) Vòng Bandl - Frommel
c) Thăm trong thấy ngôi thai cao, bất thường
d) Mất cơn co tử cung @
7. Trong các hình thái vỡ tử cung sau đây, hình thái nào nguy hiểm nhất:
a) Vỡ tử cung ở người có sẹo mổ cũ
b) Vỡ tử cung dưới phúc mạc
c) Rách cổ tử cung kéo dài lên đến đoạn eo tử cung
d) Vở tử cung hoàn toàn có tổn thương phức tạp @
8. Chọn câu đúng về điều trị vỡ tử cung
a) Tùy thuộc vào tuổi sản phụ, số con còn sống, tình trạng nhiễm trùng
b) Khi thấy vòng Bandl lên cao đến rốn phải mổ ngay @
c) Phải cắt tử cung kịp thời để hạn chế chảy máu và nhiễm trùng
d) Nếu sản phụ trẻ tuổi nên khâu bảo tồn tử cung
9. Nguyên nhân gây vỡ tử cung trong chuyển dạ. NGOẠI TRỪ:
a) U nang buồng trứng trong dây chằng rộng
b) Khối u âm đạo tạo thành khối u tiền đạo
c) Sẹo cũ mổ lấy thai dọc thân tử cung
d) Sẹo mổ cắt u xơ tử cung có cuống dưới thanh mạc @
10. Chọn câu đúng về vỡ tử cung
a) Vỡ không hoàn toàn thường ít gây nên khối máu tụ
b) Vỡ ở thân thường là vỡ không hoàn toàn
c) Vỡ ở đoạn dưới thường là vỡ không hoàn toàn
d) Vỡ do sẹo mổ củ thường ít chảy máu @
11. Vị trí vỡ tử cung không do sẹo mổ cũ thường gặp bên trái nhất là:
a) Mặt trước của đoạn dưới tử cung @
b) Mặt sau của đoạn dưới tử cung
c) Mặt trước của đoạn thân tử cung
d) Mặt sau của đoạn thân tử cung
12. Trong trường hợp vỡ tử cung hoàn toàn, thai nhi bị đẩy vào trong ổ bụng và thường chết nhanh chóng là do nguyên nhân:
a) Thai không được bao bọc bởi nước ối
b) Thai bị chèn ép bởi các cơ quan trong ổ bụng
c) Vở tử cung gây nhau bong @
d) Thay đổi áp xuất trong ổ bụng
13. Sang thương nào sau đây thường hay đi kèm với vỡ tử cung ở đoạn dưới. NGOẠI TRỪ:
a) Rách bàng quang
b) Rách động mạch tử cung
c) Rách trực tràng @
d) Tổn thương niệu quản
14. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý nhiều nhất đến vở tử cung trong chuyển dạ
a) Thai suy đột ngột
b) Vòng Bandl trên rốn
c) Bụng lình phình
d) Thông tiểu có máu @
15. Tình huống nào sau đây gây tử vong cho mẹ và thai nhi nhiếu nhất
a) Vỡ tử cung không có sẹo cũ @
b) Nứt sẹo cũ trên tử cung
c) Vỡ tử cung có sẹo cũ
d) Rách cổ tử cung
16. Nguyên nhân gây vỡ tử cung trong thai kỳ thường gặp nhất:
a) Sẹo cũ mổ lấy thai ngang đoạn dưới
b) Sẹo cũ mổ lấy thai dọc thân @
c) Khung chậu hẹp
d) Ngôi bất thường
17. Vở tử cung trên một tử cung có sẹo mổ cũ khác với vỡ tử cung trên tử cung không có sẹo ở điểm:
a) Thường chảy máu nhiều hơn
b) Thường chảy máu ít hơn
c) Không có triệu chứng dọa vỡ điển hình trước đó @
d) Có triệu chứng dọa vỡ điển hình trước đó
18. Tất cả những câu sau đây về vỡ tử cung đều đúng. NGOẠI TRỪ:
a) Vỡ ở đoạn dưới luôn luôn dẫn đến tử vong thai nhi @
b) Vỡ tự nhiên thường ở bờ trái hơn bờ phải
c) Vỡ tự nhiên luôn ở mặt trước hơn mặt sau
d) Vỡ đoạn dưới có thể do vết rách cổ tử cung kéo lên trên
19. Vỡ tử cung:
a) Có thể gặp trong thời kỳ thai nghén
b) Là một trong năm tai biến sản khoa @
c) Có biện pháp phòng ngừa hữu hiệu
d) Dễ chẩn đoán so với các bệnh lý khác
20. Chọn một câu SAI về nguyên nhân gây vỡ tử cung:
a) Ngôi ngang b) Bất xứng đầu chậu
c) Do đa ối @ d) Vết mổ củ lấy thai
ĐÁP ÁN:
1:D, 2:C, 3:C, 4:D, 5:A, 6:D, 7:D, 8:B, 9:D, 10:D, 11:A, 12:C, 13:C, 14:D, 15:A, 16:B, 17:C, 18:A, 19:B, 20:C
Trường thứ hai:
//Dọa vỡ và vỡ tử cung//
//--------------------------------//
Nguyên nhân hay gặp nhất của vỡ tử cung khi có thai là:{
Sẹo mổ lấy thai ngang đoạn dưới.
@ Sẹo mổ lấy thai ở thân tử cung.
Sẹo mổ cắt nhân xơ dạng polip dưới niêm mạc.
Sẹo mổ tái tạo vòi trứng.}
Đây không phải là nguyên nhân gây vỡ tử cung về phía mẹ:{
Khung chậu bất thường.
Tử cung có sẹo mổ cũ.
@ Sức rặn của mẹ yếu.
Các khối u tiền đạo.}
Các nguyên nhân vỡ tử cung sau đây là đúng, ngoại trừ:{
Thai to.
Ngôi bất thường.
@ Rau tiền đạo.
Thai não úng thủy.}
Một sản phụ chuyển dạ đẻ có các dấu hiệu cơn co tử cung dồn dập, đau quằn quại, tử cung có vòng Banld, đó là dấu hiệu của:{
@ Dọa vỡ tử cung.
Vỡ tử cung.
Cơn co tử cung cường tính.
Chuyển dạ đẻ trên tử cung có u xơ ở mặt trước đoạn dưới tử cung.}
Triệu chứng có giá trị chẩn đoán xác định vỡ tử cung trong chuyển dạ:{
Dấu hiệu Banld – Frommel + cơn co tử cung mau mạnh.
Dấu hiệu Banld – Frommel + khám âm đạo thấy nguyên nhân đẻ khó.
@ Sờ nắn thấy các phần thai lổn nhổn ngay dưới da.
Cơn co tử cung dồn dập.}
Trong vỡ tử cung hoàn toàn nguyên nhân chính làm cho thai nhi bị chết nhanh chóng là:{
Ối vỡ.
Dây rốn bị đứt.
@ Rau bong.
Thai bị các cơ quan trong ổ bụng chén ép.}
Các tổn thượng sau đây thường đi kèm với vỡ tử cung ở đoạn dưới, ngoại trừ:{
Rách bàng quang.
Đứt động mạch tử cung.
Tụ máu dưới phúc mạc đoạn dưới hoặc trong dây chằng rộng.
@ Tổn thương đại tràng sigma.}
Xử trí vỡ tử cung ở tuyến cơ sở tiến hành như sau, ngoại trừ:{
Hồi sức tích cực bằng: truyền dịch, thuốc chống sốc và trợ tim mạch.
Tổ chức chuyển tuyến hoặc mời tuyến trên xuống cùng xử trí
@ Không cần hồi sức, chuyển bệnh nhân ngay lên tuyến trên.
Giải thích cho gia đình người bệnh hiểu tình trạng của sản phụ và thai nhi.}
Trong vỡ tử cung trường hợp bắt buộc phải cắt tử cung là:{
Thai phụ còn trẻ chưa có con sống, vết rách vừa không có nhiễm khuẩn ối.
Thai phụ còn trẻ có 1 con sống vết rách nhỏ gọn không có nhiễm khuẩn ối.
@ Thai phụ còn trẻ chưa có con, vết rách vừa, nham nhở, có nhiễm khuẩn ối nặng.
Thai phụ có 1 con sống khoẻ mạnh vết rách nhỏ gọn không có nhiễm khuẩn ối.}
Tìm một câu sai trong chẩn đoán vỡ tử cung trong thời kỳ thai nghén:{
@ Dựa vào dấu hiệu doạ vỡ tử cung.
Thai phụ đau vết mổ đột ngột.
Ra máu đỏ tươi ở âm đạo.
Toàn trạng có dấu hiệu choáng.}
Vỡ tử cung khi có thai không có dấu hiệu này:{
Bụng đau toàn bộ, có phản ứng rất rõ.
@ Toàn thân sốt cao, môi khô lưỡi bẩn, nhiễm trùng.
Gõ bụng thấy đục vùng thấp hoặc khắp bụng.
Tim thai không còn hoặc suy cấp.}
Doạ vỡ tử cung có những triệu chứng sau, ngoại trừ:{
Thai phụ đau quoằn quại, dồn dập.
Tử cung bị thắt thành 2 khối như quả bầu nậm.
Hai dây chằng tròn căng.
@ Bàng quang căng.}
Vỡ tử cung không thể nhầm với:{
Rau tiền đạo.
Rau bong non.
@ Thai chết lưu.
Doạ đẻ non.}
Thái độ xử trí trong vỡ tử cung là:{
Hồi sức chống choáng.
Mổ cấp cứu xử lý vết rách và cầm máu.
@ Vừa hồi sức, vừa mổ xử lý vết rách và cầm máu.
Cắt tử cung tất cả mọi trường hợp để phòng chảy máu tái phát.}
Trường thứ ba:
Câu 1: Nguyên nhân vỡ tử cung trong chuyển dạ thường do:
A. Tử cung có sẹo mổ cũ
B. Tử cung dị dạng
C. Bất tương xứng giữa khung chậu và ngôi thai
D. Thai có trọng lượng trên 3500 gram
E. Cơn co tử cung cường tính
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là sai vào phiếu trả lời
Đáp án: C
Câu 2: Nguyên nhân vỡ tử cung trong thời kỳ thai nghén thường do:
A. Tử cung có sẹo mổ cũ
B. Tử cung dị dạng
C. Bất tương xứng giữa khung chậu và ngôi thai
D. Thai có trọng lượng trên 3500 gram
E. Thai dị dạng
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là sai vào phiếu trả lời
Đáp án: A
Câu 3: Hình thái vỡ tử cung phức tạp thường kèm theo tổn thương các tạng:
1. Bàng quang Đ/S
2. Niệu quản Đ/S
3. Tiểu tràng Đ/S
4. Niệu đạo Đ/S
5. Cổ tử cung Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) bạn cho là đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai
Đáp án: ĐĐSSĐ
Câu 4: Chỉ định điều trị ngoại khoa doạ vỡ tử cung khi:
1. Không điều chỉnh được cơn co tử cung Đ/S
2. Không theo dõi được đẻ dường dưới Đ/S
3. Tìm ra nguyên nhân đẻ khó Đ/S
4. Đã đẻ nhiều lần Đ/S
5. Con so Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) bạn cho là đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai
Đáp án: ĐSĐSS
Câu 5: Chẩn đoán doạ vỡ tử cung dựa vào các triệu chứng sau:
A. Vòng Banld + cơn co tử cung dồn dập
B. Banld Fromel + thai suy
C. Cơn co tử cung tăng + ra máu âm đạo
D. Shock + ngôi thai đẩy lên cao + có máu đỏ tươi ở âm đạo
E. Tim thai không đều
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: A
Câu 6: Chẩn đoán vỡ tử cung hoàn toàn dựa vào các triệu chứng sau:
1. Trước đó cơn co tử cung cường tính Đ/S
2. Mất cơn co tử cung Đ/S
3. Cơn co tử cung yếu hơn Đ/S
4. Shock Đ/S
5. Sờ thấy ngôi thai khi thăm âm đạo Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) bạn cho là đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai
Đáp án: ĐĐSĐS
Câu 7: Đề phòng vỡ tử cung ở tuyến y tế cơ sở cần phải:
1. Khám thai định kỳ Đ/S
2. Những thai nghén có nguy cơ phải được điều trị tại tuyến có phẫu thuật Đ/S
3. Chỉ định và sử dụng thuốc tăng co đúng Đ/S
4. Làm các thủ thuật sản khoa đúng chỉ định Đ/S
5. Theo dõi chặt khi chuyển dạ với các sản phụ có sẹo mổ cũ Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) bạn cho là đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai
Đáp án: SĐĐĐS
Câu 8: Dấu hiệu gợi ý nhiều đến vỡ tử cung trong chuyển dạ là:
1. Đột ngột mất tim thai Đ/S
2. Dấu hiệu Banld Đ/S
3. Thông đái nước tiểu có máu Đ/S
4. Sờ thấy ngay các phần thai dưới da bụng Đ/S
5. Cơn co tử cung dồn dập Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) bạn cho là đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai
Đáp án: ĐSSĐS
Câu 9: Thái độ điều trị doạ vỡ tử cung trong chuyển dạ ở tuyến y tế cơ sở là:
1. Tìm nguyên nhân để điều trị Đ/S
2. Giảm co bóp tử cung tích cực Đ/S
3. Hồi sức cho mẹ và thai Đ/S
4. Theo dõi sát chuyển dạ Đ/S
5. Chyển tuyến trên Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) bạn cho là đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai
Đáp án: SĐĐSĐ
Câu 10: Thái độ điều trị vỡ tử cung trong chuyển dạ ở tuyến y tế cơ sở là:
1. Truyền dịch cao phân tử hoặc máu nếu có Đ/S
2. Giảm co bóp tử cung tích cực Đ/S
3. Hồi sức cho mẹ và thai Đ/S
4. Theo dõi sát mạch và huyết áp Đ/S
5. Gọi tuyến trên chi viện Đ/S
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với ý (câu) bạn cho là đúng, chữ S tương ứng với ý (câu) sai
Đáp án: ĐSSĐĐ
Câu 11: Sau giai đoạn sổ thai, một sản phụ có sẹo mổ cũ ở tử cung cần phải:
A. Bóc rau kiểm soát tử cung ngay
B. Chờ rau bong tự nhiên rồi kiểm tra tử cung và cổ tử cung
C. Cho thuốc tăng co tử cung
D. Hạn chế bóc rau và kiểm soát tử cung vì dễ gây thủng tử cung
E. Tất cả những câu trên sai
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: B
Câu 12: Đặc điểm lâm sàng trước khi vỡ tử cung trong chuyển dạ là:
A. Ra máu âm đạo
B. Tim thai suy
C. Có dấu hiệu Banld
D. Ngôi bất thường
E. Các câu trên đều đúng
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: C
Câu 13: Dấu hiệu Banld – Fromel là:
A. Tử cung vươn lên cao
B. Dấu hiệu Banld + 2 dây chằng tròn căng
C. Bàng quang căng
D. Cơn co tử cung cường tính
E. Các câu trên đều đúng
Hãy ghi chữ cái tương ứng với ý (câu) mà bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: B
Câu 14. Trên lâm sàng dấu hiệu vòng Bauld trong doạ vỡ tử cung thường nhầm với.
A. Ngôi ngang
B. Cơn co tử cung
C. Bàng quang căng nước tiểu
D. Bụng chướng
E. Đầu thai nhi khi còn cao
Hãy ghi vào chữ cái tương ứng với ý (câu) bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: C
Câu 15. Cơn co tử cung cường tính là:
A. Cơn co tử cung với tần số 3 phút/1 cơn co mỗi khi cơn kéo dài 30 giây
B. Cơn co tử cung với tần số 1 phút/1 cơn co mỗi khi cơn kéo dài 30 giây
C. Cơn co mao mạch không tương xứng với độ xoá mở tử cung
D. Cơn co tử cung liên tục
E. Cơn co tử cung liên tục khi tử cung mở ³ 5cus
Hãy ghi vào chữ cái tương ứng với ý (câu) bạn cho là đúng vào phiếu trả lời
Đáp án: C
Trường thứ tư:
1. Nguyên nhân gây vỡ tử cung trong khi có thai, chọn một câu sai:
a. Có sẹo mổ tại tử cung
b. Tử cung kém phát triển
c. @ Con dạ đẻ nhiều lần
d. Tử cung đôi
2. Nguyên nhân gây vỡ tử cung trong chuyển dạ:
a. Do mẹ lớn tuổi
b. Do thai to
c. Do khung chậu hẹp
d. @Câu b, c đúng
3. Tìm một câu sai trong chẩn đoán vỡ tử cung trong thời kỳ thai nghén:
a. @Dựa vào dấu hiệu doạ vỡ tử cung
b. Thai phụ đau vết mổ đột ngột
c. Ra máu đỏ tươi ở âm đạo
d. Toàn trạng có dấu hiệu choáng
4. Không có dấu hiệu này trong vỡ tử cung khi có thai:
a. Bụng đau toàn bộ, có phản ứng rất rõ
b. @Toàn thân sốt cao, môi khô lưỡi bẩn, nhiễm trùng, nhiễm độc
c. Gõ bụng thấy đục vùng thấp hoặc khắp bụng
d. Tim thai không còn hoặc suy cấp
5. Doạ vỡ tử cung:
a. Là dấu hiệu báo trước vỡ tử cung
b. Dấu hiệu này có ở tất cả mọi trường hợp
c. Dấu hiệu này rất có giá trị để chẩn đoán
d. @ Câu a và c đúng
6. Doạ vỡ tử cung có những triệu chứng sau, ngoại trừ
a. Thai phụ đau quằn quại, dồn dập
b. Tử cung bị thắt thành 2 khối như quả bầu nậm
c. Hai dây chằng tròn căng
d. @Bàng quang căng
7. Chẩn đoán vỡ tử cung dựa vào:
a. @ Có dấu hiệu doạ vỡ trước đó
b. Thai phụ hết đau, tỉnh táo, toàn trạng ổn định
c. Thăm âm đạo có máu đỏ thẫm, không đông
d. Cả a,b,c, đều đúng
8. Vỡ tử cung không thể nhầm với:
a. Rau tiền đạo
b. Rau bong non
c. @Thai chết lưu
d. Cả a, b, c đúng
9. Xử trí vỡ tử cung:
a. Hồi sức chống choáng
b. Mổ cấp cứu xử lý vết rách và cầm máu
c. @Vừa hồi sức, vừa mổ xử lý vết rách và cầm máu
d. Cắt tử cung tất cả mọi trường hợp để phòng chảy máu tái phát
10 Phòng vỡ tử cung, chọn một câu sai:
a. Phòng bệnh tốt có thể hạ thấp được tỷ lệ vỡ tử cung
b. Mọi trường hợp có sẹo mổ cũ tại tử cung đều được quản lý thai tại tuyến chuyên khoa có phẫu thuật
c. Mọi trường hợp có sẹo mổ cũ tại tử cung đều được vào viện theo dõi vào tháng cuối của thai kỳ
d.@Tư vấn tốt về KHHGĐ không có tác dụng làm giảm tỷ lệ vỡ tử cung
11. Khi chuyển dạ có thể tránh được vỡ tử cung nếu:
a. Theo dõi cuộc chuyển dạ bằng biểu đồ chuyển dạ
b. Khám và phát hiện sớm các nguyên nhân gây đẻ khó
c. Phát hiện sớm doạ vỡ tử cung và xử trí kịp thời
d. @Cả a,b,c đều đúng
12. Vỡ tử cung ở thai phụ có sẹo mổ đẻ cũ thường có triệu chứng:
a. Dấu hiệu doạ vỡ tử cung trước khi vỡ thực sự
b. @Xuất hiện đau vết mổ đột ngột
c. Ra máu đen không đông qua đường âm đạo
d. Cả a,b,c đều đúng
13. Vỡ tử cung ở thai phụ có sẹo mổ đẻ cũ thường:
a. Triệu chứng rầm rộ, điển hình
b. Dấu hiệu dọa vỡ rõ
c. Ra máu đen loãng qua đường âm đạo
d. @Cả a, b, c đều sai
14. Vỡ tử cung hoàn toàn không có dấu hiệu lâm sàng nào sau đây:
a. Sờ nắn chỗ vỡ, sản phụ đau chói
b. @Bụng chướng hơi, gõ trong toàn bộ
c. Không thấy khối thắt hình quả bầu
d. Không thấy dấu hiệu Frommel
15. Có thể gây vỡ tử cung khi truyền Oxtocin trong chuyển dạ, ngoại trừ:
a. Không đúng chỉ định
b. Không đúng liều lượng
c. Không được theo dõi cẩn thận
d. @Không tư vấn giải thích trước cho sản phụ
16. Động tác đẩy bụng khi rặn đẻ hoặc khi sổ thai có thể:
a. Giúp đầu thai cúi tốt
b. Làm tầng sinh môn rãn nở tốt
c. @Làm vỡ tử cung
d. Giúp cổ tử cung tiến triển tốt
17. Các thủ thuật can thiệp khi đẻ đường dưới dễ gây vỡ tử cung, ngoại trừ:
a. Nội xoay thai
b. @Cắt nới tầng sinh môn
c. Đại kéo thai
d. Cắt thai trong ngôi ngang buông trôi
18. Khi đẻ thai có các kiểu thế sau dễ gây vỡ tử cung, ngoại trừ:
a. @Ngôi chỏm cúi tốt
b. Ngôi mặt cằm cùng
c. Ngôi trán, ngôi thóp trước
d. Ngôi ngang
19. Chẩn đoán xác định Vỡ tử cung không hoàn toàn khi có 1 trong các dấu hiệu sau:
a. Thai và rau vẫn còn nằm trong buồng tử cung
b. Rách lớp niêm mạc. Lớp cơ và phúc mạc đoạn dưới còn nguyên vẹn
c. @Rách lớp niêm mạc và cơ tử cung. Phúc mạc đoạn dưới còn nguyên vẹn
d. Cả a, b, c đều sai
20. Khi doạ vỡ tử cung, xác định dấu hiệu Frommel với các triệu chứng:
a. Sờ thấy 2 vòi trứng bị kéo căng
b. @Sờ thấy 2 dây chằng tròn bị kéo căng
c. Sờ thấy bàng quang căng đầy nước tiểu
d. Cả a, b, c đều đúng
Trường thứ năm:
I. Câu hỏi ngắn
1. Kể 2 triệu chứng chính của vỡ tử cung trong chuyển dạ:
...................................
...................................
2. Vỡ tử cung trên một tử cung có sẹo mổ cũ khác với vỡ tử cung không có sẹo mổ cũ ở điểm:
Vỡ tử cung trên tử cung có sẹo mổ cũ chảy máu nhiều hơn
Vỡ tử cung trên tử cung có sẹo mổ cũ thường không có triệu chứng doạ vỡ điển hình trước đó.
Vỡ tử cung trên tử cung có sẹo mổ cũ có thể xảy ra khi chưa có chuyển dạ.
Cả A, B, C đều đúng.
Chỉ có B và C đúng.
3. Vỡ tử cung trong chuyển dạ có thể chẩn đoán được nhờ những triệu chứng sau:
Dấu hiệu Bandl-Frommel-cơn go tử cung dồn dập.
Dấu hiệu Bandl-Frommel-cơn go tử cung dồn dập-chảy máu đỏ tươi ra ngoài âm đạo.
Dấu hiệu Bandl-Frommel-cơn go tử cung dồn dập-khám âm đạo thấy ngôi thai bị đẩy lên cao.
Tình trạng choáng đột ngột của sản phụ, khám âm đạo thấy ngôi thai bị đẩy lên cao-chảy máu đỏ tươi âm đạo.
Dấu hiệu Bandl- Frommel, thai suy cấp-ra máu đỏ tươi âm đạo.
4. Trong nữa cuối thời kỳ thai nghén và trong chuyển dạ có 3 nguyên nhân gây chảy máu là:
............................
............................
............................
5. Kể 2 triệu chứng chính của doạ vỡ tử cung:
.....................
.....................
6. Chấn thương nào sau đây thường hay đi kèm với vỡ tử cung ở đoạn dưới:
Rách bàng quang.
Rách động mạch tử cung.
Tổn thương niệu quản.
Tụ máu trong dây chằng rộng.
Tất cả các câu trên đều đúng
7. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý nhiều nhất đến vỡ tử cung trong chuyển da:
thai suy đột ngột.
Ngôi thai không tiến triển.
Bụng lình phình, sờ thấy thai nhi dưới da bụng.
Thông tiểu có lẫn máu.
Vòng Bandl lên đến rốn.
8. Nguyên nhân vỡ tử cung là do:
Các loại đẻ khó, đẻ nhiều lần.
Thai to hoặc các ngôi-thê bất thườngú.
Sẹo mổ cũ ở tử cung.
Các thủ thuật sản khoa không đúng chỉ định hoặc điều kiện.
Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng.
9. Vỡ tử cung trong thai kỳ thường có đặc điểm:
Dễ phát hiện và có dấu hiệu doaü vỡ.
Cơn go tử cung dồn dập.
Có dấu vòng Bandl-Frommel.
Thường xảy ra ở sản phụ có sẹo mổ cũ ở tử cung.
Có suy thai.
10. Vỡ tử cung trên một tử cung có sẹo mổ cũ khác với vỡ tử cung không có sẹo mổ cũ ở điểm:
Do can thiệp thủ thuật.
Chảy máu nhiều hơn.
Không có triệu chứng doạ vỡ.
Ít nguy hiểm hơn cho mẹ và thai.
Thường dễ phát hiện.
11. Vỡ tử cung trong chuyển da û có các triệu chứng:
Dấu Frommel, cơn go dồn dập, chảy máu đỏ tươi ra ngoài âm đạo.
Sản phụ choáng đột ngột, sờ thấy thai nhi lổn nhổn dưới da bụng, ra máu tươi âm đạo.
Dấu Frommel, thai suy cấp, ra máu tươi âm đạo.
Sản phụ choáng đột ngột, cơn go dồn dập, thai suy nặng.
Ngôi thai bị đẩíy lên cao, dấu vòng Bandl, ra máu tươi ở âm đạo.
12. Nguyên nhân chính làm thai chết trong vỡ tử cung hoàn toàn là do:
Cơn go tử cung dồn dập trước đó.
Bong nhau.
Không được nước ối bảo vệ.
Đứt dây rốn.
Bị chèn ép bởi các cơ quan trong bụng mẹ.
13. Trường hợp doạ vỡ tử cung, ngôi đầu lọt (+3), chọn phương pháp nào để lấy thai thích hợp nhất:
Chờ đợi.
Mổ lấy thai.
Sinh hút.
Sinh forceps.
Tăng go bằng oxytocin và cho sinh đường âm đạo.
14. Dấu hiệu doạ vỡ tử cung trên một tử cung có sẹo mổ cũ là:
Dấu hiệu vòng Bandl.
Dấu hiệu Frommel.
Cơn go tử cung dồn dập.
A, B, C đều đúng.
A, B, C đều sai.
15. Tình huống nào sau đây gây tử vỡng cho mẹ và thai nhi nhiều nhất:
Vỡ tử cung không có sẹo.
Nứt vết sẹo cũ trên tử cung.
Dấu hiệu vòng Bandl.
Vỡ tử cung do sẹo cũ.
Rách cổ tử cung.
16. Triệu chứng ra máu điển hình trong vỡ tử cung là:
Ra máu đỏ tươi kèm đau bụng nhiều.
Ra máu đột ngột, máu bầm đen kèm đau bụng.
Ra máu đỏ tươi, tự ngưng, tái phát nhiều lần.
Ra máu bầm đen ít một, rĩ ra,í kéo dài
Chỉ ra máu khi có chuyển dạ.
17. Xử trí vỡ tử cung chủ yếu dựa vào:
Tuổi thai.
Có suy thai hay không.
Ngối thai có bất thường hay không.
Tim thai còn hay mất.
Tuỳ thuộc vào mức độ tổn thương và tuổi của bệnh nhân mà bảo tồn hay cắt bỏ tử cung.
18. Vỡ tử cung trong chuyển dạ thường có các triệu chứng dọạ vỡ tử cung trước đó:
A. Đúng
B.Sai
19. Vỡ tử cung trong thai kỳ thường xày ra ở các thai phụ có sẹo mổ cũ ở tử cung
A. Đúng
B.Sai
20. Hai triệu chứng cơ năng của vỡ tử cung trong thai kỳ là:
A:..............
B:..............
21. Vỡ tử cung trong thai kỳ thường xảy ra ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ và không có dấu hiệu .............. tử cung báo trước.
22. người ta chia vỡ tử cung trong chuyển dạ làm 2 nhóm:
.........................
.........................
23. Nguyên nhân gây vỡ tử cung trong chuyển dạ nào sau đây là không đúngì:
Khung chậu hẹp
Sẹo mổ cũ tử cung
Chuyển dạ kéo dài. X
Nạo phá thai nhiều lần
Các khối u tiền đạõ
24. nguyên nhân nào gây vỡ tử cung trong chuyển dạ do thai là không đúng:
thai to toàn bộ
Thai to từng phần
Ngôi thế bất thường.
Thai dính nhau trong sinh đôi
Thai già tháng
25. nguyên nhân vỡ tử cung do can thiệp, chonü câu đúng nhất:
Tiến hành thủ thuật không đúng chỉ định và điều kiện
Truyền Oxytocin không đúng chỉ định, liều lượng và theo dõi không sát
Do can thiệp thô bạo
3 câu trên đều đúng
Chỉ có B và C đúng
26. triệu chứng doạ vỡ tử cung nào sau đây là không đúng:
Đau bụng dồn dập, sản phụ rên la nhiều
Có dấu hiệu Bandl-Frommel
Cơn go tử cung mạnh và cường tính
Có thể phát hiện các nguyên nhân đẻ khó cơ học
Ra máu tươi âm đạo
27. Triệu chứng vỡ tử cung trong chuyển dạ nào sau đây là không đúng:
Có triệu chứng doạ vỡ tử cung trước đó
Đau bụng chói lên rồi dịu bớt
Ra máu âm đạo
Ra nước ối
Choáng
28. Trong vỡ tử cung trong chuyển dạ, triệu chứng nào sau đây là không điển hình:
Ra máu tươi âm đạo.
Tim thai suy và thường chết.
Ngôi thai cao.
Đoạn dưới thành lập kém.
Sờ thấy thai nhi dưới da bụng.
29. Hình thái vỡ tử cung nào sau đây là thường gặp nhất:
Vỡ tử cung hoàn toàn.
Vỡ tử cung không hoàn toàn.
Vỡ tử cung do sẹo mổ cũ tại tử cung.
Vỡ tử cung có tổn thương phức tạp.
Vỡ tử cung do can thiệp.
30. Hình thái vỡ tử cung nào sau đây thường gây những tổn thương phức tạp và trầm trọng nhất:
Vỡ tử cung hoàn toàn.
Vỡ tử cung không hoàn toàn.
Vỡ tử cung do sẹo mổ cũ tai tử cung.
Vỡ tử cung có tổn thương phức tạp.
Vỡ tử cung do can thiệp
31. Hình thái vỡ tử cung nào sau đây đặc trưng nhất cho sản phụ có vết mổ cũ ở tử cung:
Vỡ tử cung hoạn toàn
Vỡ tử cung dưới phúc mạc
Vỡ tử cung bất ngờ
Vỡ tử cung do can thiệp
Vỡ tử cung phức tạp
32. Tiên lượng vỡ tử cung phụ thuộc vào:
Tổn thương đơn giản hay phức tạp.
Chảy máu nhiều hay ít,
Phương tiện và thời gian chuyển bệnh nhân.
Điều kiện xử trí và gây mê hồi sức.
Tất cả các câu trên đêu đúng.
33. Tổn thương nào sau đây thường hay đi kèm với vỡ tử cung ở đoạn dưới?
Rách bàng quang.
Rách động mạch tử cung.
Tổn thương niệu quản.
Tụ máu trong dây chằng rộng
Tất cả các câu trên đều đúng.
34. Dự phòng vỡ tử cung khi chưa chuyển dạ bao gồm:
Khám phát hiện các nguyên nhân đẻ khó
Tuyến xã-huyện không được quản lý đẻ khó
Các sản phụ có vết mổ cũ ở tử cung phải vào viện trước lúc có chuyển dạ
A, B, và C đúng
A và B đúng
1. A. Ra máu âm đạo
B. Phần thai nhi ngay dưới da bụng
2E 3D 6E 7C 8E 9D 10C 11B 12B 13D 14E 15A 16A 17E 18 A 19A
20 A. Đau
B. choáng
21. Doạ vỡ
22. A Vỡ tự nhiên
B. Vỡ do can thiệp
23D 24E 25D 26E 27D 28D 29A 30D 31C 32E 33E 34D
Trường thứ sáu:
1. Dấu hiệu dọa vỡ trên một tử cung có sẹo mổ cũ là:
a) Dấu hiệu vòng Bandl.
b) Dấu hiệu Frommel .
c) Cơn gò tử cung dồn dập.
d) Cả 3 câu a, b và c đều đúng.
e) Cả 3 câu a, b và c đều sai.
2. Vỡ tử cung trên một tử cung có sẹo mổ cũ khác với vỡ tử cung trên tử cung không có sẹo ở điểm :
a) Vỡ tử cung trên tử cung có sẹo thường chảy máu nhiều hơn.
b) Vỡ tử cung trên tử cung có sẹo không có triệu chứng dọa vỡ điển hình trước đó.
c) Vỡ tử cung trên tử cung có sẹo có thể xảy ra khi chưa có chuyển dạ.
d) Cả a, b, c đều đúng.
e) Chỉ có b và c đúng.
3. Vỡ tử cung trong lúc chuyển dạ có thể chẩn đoán được nhờ những triệu chứng sau đây:
a) Dấu hiệu vòng Bandl - Dấu hiệu Frommel - Cơn gò dồn dập.
b) Dấu hiệu vòng Bandl - Cơn gò dồn dập - Chảy máu đỏ tươi ra ngoài âm đạo.
c) Dấu hiệu Frommel - Cơn gò dồn dập - Khám âm đạo thấy ngôi thai bị đẩy lên cao.
d) Tình trạng choáng đột ngột của sản phụ - Khám âm đạo thấy ngôi thai bị đẩy lên cao - Chảy máu đỏ tươi ở âm đạo.
e) Dấu hiệu vòng Bandl - Thai suy cấp - Ra máu đỏ ở âm đạo.
4. Tình huống nào sau đây gây tử vong cho mẹ và thai nhi nhiều nhất:
a) Vỡ tử cung không có sẹo.
b) Nứt vết sẹo cũ trên tử cung.
c) Vòng thắt bệnh lý trên tử cung.
d) Vỡ tử cung có sẹo cũ.
e) Rách cổ tử cung.
5. Trong những câu về nứt sẹo mổ lấy thai dọc thân sau đây, chọn câu đúng nhất:
a) Có thể ngừa được bằng cách theo dõi kỹ cuộc chuyển dạ.
b) ít gặp hơn nứt sẹo mổ ngang đoạn dưới.
c) 1/3 các trường hợp vết mổ cũ dọc thân sẽ bị nứt trước khi vào chuyển dạ.
d) Tử vong chu sinh là 10%.
e) Tử vong mẹ gần tới 15%.
6. Nguyên nhân thường nhất của vỡ tử cung trong thai kỳ (trước chuyển dạ) là:
a) Sẹo mổ bắt con cũ ngang đoạn dưới.
b) Sẹo mổ bắt con cũ dọc thân.
c) Sẹo mổ cắt nhân xơ tử cung dưới thanh mạc có cuống.
d) Khung chậu hẹp.
e) Ngôi ngang.
7. Trong trường hợp vỡ tử cung hoàn toàn, thai nhi bị đẩy vào ổ bụng, thai nhi thường bị chết nhanh chóng. Nguyên nhân làm thai chết nhanh là do:
a) Thai không còn được bao bọc bởi nước ối.
b) Thai bị chèn ép bởi các cơ quan trong ổ bụng.
c) Nhau bong.
d) Dây rốn bị đứt.
e) Thay đổi áp suất giữa trong buồng tử cung và trong ổ bụng.
8. Tất cả những câu sau đây về vỡ tử cung đều đúng, ngoại trừ
a) Vỡ tử cung ở đoạn dưới luôn luôn dẫn đến tử vong thai nhi.
b) Vỡ tử cung tự nhiên (không do thủ thuật hay có sẹo) luôn luôn ở mặt trước.
c) Vỡ tử cung ở thân luôn luôn là vỡ hoàn toàn.
d) Vỡ tử cung tự nhiên thường ở bờ trái tử cung hơn là ở bờ phải.
e) Vỡ tử cung ở đoạn dưới có thể do vết rách cổ tử cung lan lên trên.
9. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý nhiều nhất đến vỡ tử cung trong chuyển dạ:
a) Thai suy đột ngột.
b) Ngôi thai ngưng tiến triển.
c) Bụng lình phình.
d) Thông tiểu có lẫn máu.
e) Vòng Bandl lên đến rốn.
10. Sang thương nào sau đây thường hay đi kèm với vỡ tử cung ở đoạn dưới ?
a) Rách bàng quang.
b) Rách động mạch tử cung.
c) Tổn thương niệu quản.
d) Bướu tụ máu trong dây chằng rộng.
e) Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án
1e 2e 3d 4a 5c 6b 7c 8a 9d 10e
Trường thứ bảy:
1- Định nghĩa vỡ tử cung
Vỡ tử cung hoàn toàn:
Vỡ tử cung không hoàn toàn:
Vỡ tử cung phức tạp:
2- Kể 6 nguyên nhân gây vỡ tử cung do mẹ
A-
B-
C- Sẹo ở tử cung
D- Cơn co tử cung quá mạnh
E-
F-
3- Kể 4 nguyên nhân vỡ tử cung do thầy thuốc
A-
B-
C-
D-
4- Kể 4 bệnh cần chẩn đoán phân biệt vói doạ vỡ tử cung trong chuyển dạ
A-
B-
C-
D-
5- Tìm 5 dấu hiệu “Mất” trong vỡ tử cung
A-
B-
C-
D-
E-
Phân biệt Đúng - Sai từ câu 6-10
Nội dung
Đúng
Sai
6- Ngôi đầu, đường kính lưỡng đỉnh > 9,5 cm, khi chuyển dạ có thể gây doạ vỡ tử cung
7- Cổ tử cung mở 3 cm, tần số cơn co tử cung tần số 4, nếu không xử trí kịp thời có thể dẫn đến vỡ tử cung
8- Doạ vỡ tử cung không ảnh hưởng đến tim thai
9- Tất cả các trường hợp vỡ tử cung cần chẩn đoán phân biệt với rau bong non
10- Tất cả vỡ tử cung đều qua giai đoạn doạ vỡ
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất từ câu 11-15
11- Dấu hiệu để chẩn đoán sớm nguy cơ vỡ tử cung ở tử cung có sẹo cũ là
A- Đoạn dưới tử cung kéo dài
B- Đau nhiều ở vùng có vết mổ
C- Xuất hiện vòng Banld
D- Tim thai mất
E- Các câu trên đều đúng
12- Công việc cần làm đầu tiên để xử trí doạ vỡ tử cung là:
A- Dùng thuốc giảm co bóp tử cung
B- Tìm nguyên nhân gây vỡ tử cung
C- Đặt Forceps
D- Mổ lấy thai ngay
13- Trong phẫu thuật vỡ tử cung, lý do quan trọng nhất để quyết định bảo tồn tử cung là:
A- Nhu cầu sinh đẻ
B- Thời gian vỡ
C- Mức độ tổn thương
D- Nhu cầu sinh đẻ của sản phụ
E. Cả 4 yếu tố trên đều đúng
14- Dự phòng vỡ tử cung:
A-Quản lý thai nghén tốt, phát hiện và xử trí kịp thời những thai phụ có nguy cơ cao
B- Người có sẹo mổ cũ ở tử cung sau 3 năm mới có thai trở lại
C- Ở tuyến xã, nếu cao tử cung trên 34cm phải chuyển tuyến trên
D- Cả 4 câu trên đều đúng
15- Dấu hiệu của vỡ tử cung dễ nhầm với rau tiền đạo
A- Cơn co tử cung tăng
B- Ra máu âm đạo đỏ tươi
C- Ngôi đầu cao hoặc chờm vệ
D- Không còn hình dáng tử cung
16. Dùng thuốc Oxtoxin trong chuyển dạ:
A. Có thể gây vỡ tử cung
B. Có thể gây suy thai
C. Có thể gây dọa vỡ tử cung
D. Có thể làm tăng cơn co tử cung.
E. Tất cả các câu trên đều đúng
17. Khi đã chẩn đoán vỡ tử cung phải:
A. Cho thuốc giảm đau, chống choáng.
B. Hồi sức bằng truyền dịch, truyền máu.
C. Nhanh chóng mổ cấp cứu
D. Chỉ mổ khi đã hồi sức tích cực và đầy đủ.
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
18. Dấu hiệu của vỡ tử cung:
A.Sản phụ kêu la vật vã
B. Cơn co tử cung mau và mạnh.
C. Tự nhiên hết đau và sản phụ mệt
D. Mất dấu hiệu quả bầu nậm
E.Các câu trên đều đúng.
19. Dấu hiệu thực thể vỡ tử cung:
A. Mất hình dáng của tử cung.
B. Thành bụng có phản ứng.
C. Sờ thây thai nhi dưới da bụng
D. Không nghe thấy tiếng tim thai
E. Tất cả các câu trên đều đúng
20. Xử trí khi mổ vỡ tử cung là :
A. Lấy thai.
B. Cắt tử cung hay bảo tồn phụ thuộc tổn thương và nhu cầu của sản phụ.
C. Lau sạch ổ bụng, đặt dẫn lưu
D. Kháng sinh liều cao và phối hợp
E. Tất cả các câu trên đều đúng
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Tử cung bị xé rách từ niêm mạc qua lớp cơ và cả phúc mạc làm buồng tử cung thông thẳng với ổ bụng
Tổn thương từ niêm mạc tử cung đến rách cơ tử cung nhưng phúc mạc còn nguyên
Tổn thương đến cả bàng quang hoặc đườg tiêu hoá
Câu 2:
Do khung xương chậu
Tử cung dị dạng, kém phát triển
Các khối u tièn đạo của mẹ
E-Đẻ nhiều lần hoặc chất lượng cơ tử cung kém
Câu 3:
Can thiệp thủ thuật đường dưới làm rách cổ tử cung kéo lên đoạn dưới
Làm thủ thuật không đúng kỹ thuật
Làm thủ thuật thô bạo
Dùng thuốc tăng co không đúng
Câu 4:
Bàng quang căng nước tiểu
Vai của tha nhi
Đầu chờm khớp vệ
Nhân xơ ở đoạn dưới hoặc UNBT
Câu 5:
Mất cơn co tử cung
Mất hình dáng tử cung
Mất tim thai
Mất ngôi thai
Mất máu
Câu 6- Đ; 7- Đ; 8- S; 9- Đ; 10- Đ
Câu 11- E; 12- A; 13- E; 14- D; 15- B, 16. E, 17. E, 18. E, 19.E, 20. E
Trường thứ tám:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vo_tu_cung_trac_nghiem_san_edited_by_dl_3913.doc