Tác động của khai thác than đến cảnh quan, môi trường và sử dụng đất tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh - Vũ Thắng Phương

Hoät động khai thác than đã và đang ânh hþćng nghiêm trọng tĆi sā dýng đçt täi thành phố Hä Long. Trong giai đoän 2010 - 2017, diện tích khai thác than đã tëng 740,13 ha (trong đò đçt bãi thâi tëng 421,24 ha), diện tích rÿng giâm 520,44 ha và độ che phû giâm 15,12%. Chçt lþĉng đçt cüng chðu tác động lĆn tÿ hoät động khai thác than, hàm lþĉng các KLN trong đçt nhþ As, Pb Cu, Zn và Cd täi khu văc bãi thâi đã phýc hồi và bãi thâi đang đổ thâi cao hĄn nhiều so vĆi quy chuèn kč thuêt quốc gia về chçt lþĉng đçt (riêng As cao hĄn tÿ 5,4 - 9,45 læn). Khai thác than đã làm ânh hþćng đến chçt lþĉng nþĆc mðt, nþĆc ngæm và nþĆc biển ven bą chû yếu là làm tëng hàm lþĉng Fe tÿ 3 - 4 læn và Mn đều cao hĄn cao hĄn quy chuèn kč thuêt quốc gia, nồng độ chçt rín lĄ lāng, COD tëng trong nþĆc rçt cao và giâm nồng độ pH nþĆc mðt và nþĆc ngæm. Hoät động khai thác than tác động làm gia tëng sät lć đçt, bồi lçp sông suối và gây biến đổi mänh đða hình täo nguy cĄ tiềm èn gây các tai biến thiên nhiên; gây ânh hþćng tiêu căc tĆi cânh quan chung cûa thành phố du lðch Hä Long và di sân thiên nhiên thế giĆi Vðnh Hä Long. Kiến nghð, cæn có thêm nhiều nghiên cĀu về đánh giá tác động täi các vùng than khác cûa Quâng Ninh để kết nối liên vùng theo dâi đða chçt, môi trþąng bể than Quâng Ninh, phýc vý câi täo phýc hồi môi trþąng sau khai thác than trên toàn tînh Quâng Ninh.

pdf13 trang | Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tác động của khai thác than đến cảnh quan, môi trường và sử dụng đất tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh - Vũ Thắng Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 4: 351-363 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(4): 351-363 www.vnua.edu.vn 351 TÁC ĐỘNG CỦA KHAI THÁC THAN ĐẾN CẢNH QUAN, MÔI TRƯỜNG VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH Vũ Thắng Phương1,3*, Đỗ Nguyên Hải1, Võ Tử Can2 1 Khoa Quản lý Đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Hội Khoa học đất Việt Nam; 3Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường * Email: vtphuong8@monre.gov.vn Ngày gửi bài: 26.06.2018 Ngày chấp nhận: 02.08.2018 TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích đánh giá tác động của hoạt động khai thác than đến cảnh quan, môi trường và sử dụng đất tại thành phố Hạ Long. Các phương pháp sử dụng gồm: thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp; khảo sát thực địa; phỏng vấn 100 người dân bằng phiếu điều tra; biên tập bản đồ và thống kê số liệu, lấy mẫu và phân tích đất, nước. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra hoạt động khai thác than đã và đang ảnh hưởng đến sử dụng đất. Trong giai đoạn 2010 - 2017, diện tích khai thác than đã tăng 740,13 ha, diện tích rừng giảm 520,44 ha và độ che phủ rừng trong vùng than giảm 15,12%. Chất lượng đất cũng chịu tác động lớn từ hoạt động khai thác than, cụ thể: hàm lượng các kim loại nặng trong đất như: As, Pb Cu, Zn và Cd tại khu vực bãi thải đã phục hồi và bãi thải đang đổ thải cao hơn nhiều so với QCVN 03-MT:2015/BTNMT (riêng As vượt so với QCVN từ 5,4 - 9,45 lần); hàm lượng Fe và Mn, chất rắn lơ lửng, COD trong nước tăng; pH nước mặt và nước ngầm giảm. Ngoài ra, hoạt động khai thác than cũng làm tăng nguy cơ sạt lở đất, bồi lấp sông, suối; biến đổi mạnh địa hình và ảnh hưởng đến cảnh quan chung của thành phố du lịch với di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long. Từ khóa: Cảnh quan, khai thác than, môi trường, sử dụng đất, thành phố Hạ Long. Impact of Coal Mining on Landscape, Environment and Land Use in Ha Long City, Quang Ninh Province ABSTRACT This study was conducted to assess the impact of coal mining on landscape, environment and land use in Ha Long City. The methods used for collecting data collection were secondary materials, field survey, houehold interview, map editing and data statistics, and soil and water sampling and analysis. The results showed that coal mining seriously affected land use. In the 2010 - 2017 period, the area of coal mining has increased 740.13 hectares while forest area decreased 520.44 hectares and land cover decreased 15.12%. Soil quality also degraded by coal mining. The content of heavy metals (As, Pb Cu, Zn, and Cd) of coal waste dump sites was much higher than that of agricultural cultivated sites according to QCVN 03-MT:2015/MONRE standards. Particularly As was 5.4 to 9.45 times higher than QCVN 03-MT:2015/MONRE standard. Coal mining increased contents of Fe, Mn, TSS (total suspended solids) and COD and decreased pH in both surface water and in ground water systems. Moreover, coal mining activities resulted in increased landslides, landfill, and landform change, which accelerate natural disaster risks and landscape degradation in tourist areas in Ha Long city and in Ha Long Bay UNESCO’s World Heritage. Keywords: Coal mining, environment, landscape, land use, Ha Long city. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đçt đai và nguồn tài nguyên khoáng sân trong lñng đçt là tiềm nëng, nguồn lăc quan trọng trong să nghiệp phát triển kinh tế - xã hội cûa các nþĆc trên thế giĆi. Khai thác than là một trong nhĂng hoät động phát triển kinh tế hàng đæu cûa thành phố Hä Long nói riêng và Tác động của khai thác than đến cảnh quan, môi trường và sử dụng đất tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh 352 toàn tînh Quâng Ninh nói chung. Theo Bộ Công thþĄng (nëm 2016), trĂ lþĉng than täi thành phố Hä Long có tiềm nëng khai thác rçt lĆn lên đến trên 530 triệu tçn. Tuy nhiên, chçt lþĉng môi trþąng cò xu hþĆng biến đổi mänh theo chiều hþĆng đi xuống, khâ nëng xā lċ nþĆc thâi và rác thâi chî đät 40% tổng lþĉng chçt thâi xâ ra mỗi ngày täi thành phố Hä Long. Tai biến thiên nhiên ngày càng tác động mänh tĆi đąi sống cûa dån cþ thành phố Hä Long nói chung và khu văc khai thác than nói riêng (UBND Hä Long, 2015b). Đánh giá tác động cûa hoät động khai thác than đến cânh quan, môi trþąng, sā dýng đçt cûa thành phố Hä long là rçt cæn thiết nhìm góp phæn nâng cao hiệu quâ câi täo, phýc hồi môi trþąng vùng than sau khai thác phýc vý phát triển bền vĂng thành phố du lðch Hä Long và bâo vệ môi trþąng vùng di sân thiên nhiên thế giĆi - Vðnh Hä Long. 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu Vùng than täi thành phố Hä Long nìm ć phía Bíc cûa thành phố vĆi tổng diện tích là 3.441,31 ha (Bộ Công thþĄng, 2016). Đåy là khu văc thuộc ranh giĆi hành chính cûa 5 phþąng: Hà Læm, Hà Tu, Hà Trung, Hà Phong và Hà Khánh. Vùng than thành phố Hä Long có 9 mó đang hoät động thuộc să quân lý cûa 6 doanh nghiệp Nhà nþĆc. Trong đò, cò 5 doanh nghiệp trăc thuộc Têp đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sân Việt Nam (TKV) và doanh nghiệp còn läi thuộc Tổng Công ty Đông Bíc (Bộ Quốc Phòng). Vùng than có 3 mó lĆn khai thác lộ thiên, 3 mó vÿa khai thác lộ thiên vÿa khai thác hæm lò và 3 mó khai thác hæm lò. Các công trình phý trĉ cho khai thác than trong thành phố Hä Long gồm một nhà máy chế biến than, các kho than và câng than. 2.2. Thu thập số liệu thứ cçp Thu thêp các số liệu có sïn liên quan đến hoät động khai thác than, cânh quan môi trþąng và sā dýng đçt täi Têp đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sân Việt Nam; phòng Tài nguyên và Môi trþąng (TN & MT), phòng Nông nghiệp thành phố Hä Long; sć TN & MT tînh Quâng Ninh. 2.3. Điều tra, khâo sát thực địa Điều tra, khâo sát thăc đða về hoät động khai thác than, cânh quan, môi trþąng và hiện träng sā dýng đçt täi khu văc trong vùng than và các vùng lân cên chðu ânh hþćng tÿ hoät động khai thác than cûa thành phố Hä Long trong giai đoän tÿ nëm 2012 đến nëm 2017. 2.4. Điều tra người dân Sā dýng méu phiếu điều tra có sïn, tiến hành thu thêp ý kiến cûa 100 ngþąi dån đða phþĄng sinh sống täi vùng than và các vùng lân cên chðu tác động cûa hoät động khai thác than. Tổng hĉp số liệu đða điểm và số phiếu điều tra đþĉc nêu täi bâng 1. 2.5. Biên tập bân đồ và thống kê số liệu Sā dýng bộ phæn mềm Microstation và Mapping Office chuèn hóa bân đồ hiện träng sā dýng đçt thành phố Hä Long các nëm 2010, 2015, 2017, sau đò biên têp 3 bân đồ hiện träng sā dýng đçt vùng than các nëm 2010, 2015, 2017 tþĄng Āng theo ranh giĆi quy hoäch vùng Bâng 1. Khu vực điều tra và số lượng phiếu STT Khu vực điều tra theo mục đích Địa bàn phường Số lượng phiếu 1 Khu vực sản xuất nông nghiệp Hà Phong 20 2 Khu vực dân cư gần mỏ khai thác hầm lò Hà Lầm 40 3 Khu vực nước thải mỏ chảy ra suối, biển Hà Phong, Hà Tu 20 4 Khu vực có sử dụng nước ngầm Hà Phong, Hà Tu, Hà Lầm, Hà Khanh, Hà Trung 20 Tổng số phiếu 100 Vũ Thắng Phương, Đỗ Nguyên Hải, Võ Tử Can 353 khai thác than. Tÿ kết quâ bân đồ hiện träng trên có thể thống kê diện tích các loäi hình sā dýng đçt trong vùng than, tÿ đò tính biến động đçt đai vùng than giai đoän tÿ nëm 2010 - 2017. 2.6. Lçy mẫu, phån tích đçt, nước Méu nþĆc đþĉc lçy täi vùng nghiên cĀu vào tháng 2 và tháng 8 nëm 2016 (đðc trþng cho mùa khô và giĂa mùa mþa), méu đçt đþĉc lçy vào tháng 8 nëm 2016. Tiêu chí chọn điểm lçy méu vĆi các điểm cò tính đðc trþng, tiêu biểu cho tÿng khu văc trong thành phố, khu văc lăa chọn là nĄi cò khâ nëng chðu tác động mänh và có nguy cĄ ô nhiễm cao do hoät động khai thác than theo khâ nëng lan truyền tÿ nĄi phát tán ô nhiễm vĆi nguyên tíc tÿ gæn đến xa: ô nhiễm đçt tÿ các bãi thâi đến khu văc lân cên cho đến khu văc sân xuçt nông nghiệp; ô nhiễm nþĆc tÿ khu văc nguồn xâ nþĆc thâi mó đến nþĆc mðt nhþ suối, sông, nþĆc ngæm nhþ nþĆc giếng đào, nþĆc biển ven bą nhþ täi các điểm tiếp nhên các suối chây ra biển, câng ròt than„. Tổng số méu đçt (ký hiệu là Đ) là 9 méu, tổng số méu nþĆc (ký hiệu là N, lçy vào mùa mþa và mùa khô) là 16 méu (9 méu nþĆc mðt, 5 méu nþĆc ngæm, 2 méu nþĆc biển ven bą). Các điểm lçy méu đþĉc mô tâ cý thể täi bâng 2 và hình 1. Bâng 2. Vị trí lçy mẫu đçt và nước täi vùng nghiên cứu Ký hiệu mẫu Đặc điểm khu vực lấy mẫu Tọa độ Kinh độ Vĩ độ Đ1 Đất vùng đỉnh bãi thải Nam Lộ Phong, trên lớp phủ đã có cây trồng 20 o 58'43"N 107 o 09'15"E Đ2 Đất sườn đổ thải khu vực phía bắc bãi thải Nam Lộ Phong 20 o 58'50"N 107 o 09' 42"E Đ3 Đất chân sườn khu vực đổ thải có lớp phủ là cây bụi 20 o 58'42''N 107 o 09'39"E Đ4 Đất khu vực có lớp rừng trồng che phủ, bề mặt tương đối bằng phẳng của bãi thải 20 o 58'28"N 107 o 09'02"E Đ5 Đất khu vực rừng được trồng phục hồi nhưng thành phần loài còn nghèo và độ dốc trung bình của bãi thải 20 o 58'52"N 107 o 09'09"E Đ6 Đất ven suối khu khai thác than phường Hà Phong 20 o 58'15"N 107 o 09'16"E Đ7 Đất vườn nhà hộ dân sát khu khai thác than mỏ Hà Tu, phường Hà Phong 20 o 58'15"N 107 o 09'06"E Đ8 Đất vườn nhà hộ dân sát khu khai thác than mỏ Núi Béo, phường Hà Tu 20 o 58'39"N 107 o 08'51"E Đ9 Đất trồng hoa màu khu vực phường Hà Phong 20 o 58'33"N 107 o 09'12"E N1 Nước mặt Hồ Khe Cá 20°58'07"N 107°09'13"E N2 Nước mặt Suối Hà Tu 20°56'35"N 107°08'11"E N3 Nước mặt Suối Lộ Phong (ngay chân cầu Lộ Phong) 20 o 57'49''N 107 o 09'53''E N4 Nước mặt suối khu ngã 3 suối đoạn qua mặt bằng +48 Cao Thắng 21 o 00'32''N 107 o 07'52''E N5 Nước mặt Cảng Làng Khánh 20 o 56'55'N 107 o 08'20''E N6 Nước mặt Suối Giáp Khẩu 20 o 55'53'N 107 o 08'11''E N7 Nước mặt Cầu nước Mặn (sau hệ thống xử lý nước thải mỏ Hà Lầm) 20°57'58"N 107°06'59"E N8 Nước mặt Cảng Hà Ráng (Sông Diễn Vọng) 21 o 01'53''N 107 o 09'51''E N9 Nước mặt Suối Hà Ráng (gần cổng Công ty than Hà Ráng) 21 o 01'02''N 107 o 10'43''E N10 Nước ngầm tại giếng khơi thuộc phường Hà Tu 20°57'35"N 107°09'16"E N11 Nước ngầm tại giếng khơi thuộc phường Hà Trung 20°57'20"N 107°07'36"E N12 Nước ngầm tại giếng khơi thuộc phường Hà Lầm 20°58'03"N 107°06' 33"E N13 Nước ngầm tại giếng khơi thuộc phường Hà Phong 20°58'16 "N 107°09'33"E N14 Nước ngầm tại giếng khơi thuộc phường Hà Khánh 21°00'11 "N 107°06'54"E N15 Nước biển ven bờ khu vực Cảng rót than nhà máy tuyển than Nam Cầu Trắng 20°56' 42"N 107°08'08"E N16 Nước biển ven bờ khu vực tiếp nhận nước suối Lộ Phong 20°56'50"N 107°11'16"E Tác động của khai thác than đến cảnh quan, môi trường và sử dụng đất tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh 354 Hình 1. Sơ đồ các vị trí lçy mẫu täi thành phố Hä Long Các quy chuèn kč thuêt quốc gia dùng để so sánh gồm: QCVN 03-MT:2015/BTNMT (quy chuèn kč thuêt quốc gia về chçt lþĉng đçt), QCVN 08-MT:2015/BTNMT (quy chuèn kč thuêt quốc gia về chçt lþĉng nþĆc mðt), QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Quy chuèn kč thuêt quốc gia về chçt lþĉng nþĆc ngæm) và QCVN 10- MT:2015/BTNMT (quy chuèn kč thuêt quốc gia về chçt lþĉng nþĆc biển). Các méu đþĉc phân tích täi phòng thí nghiệm (số hiệu VILAS 396) cûa Trung tâm Quan tríc TN & MT, Sć TN & MT tînh Quâng Ninh. Các phþĄng pháp lçy méu và phân tích các chî số trong đçt và nþĆc đþĉc trình bày täi bâng 3 và 4. Bâng 3. Phương pháp lçy mẫu và phån tích đçt Thông số Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn Lấy mẫu - TCVN 5297:1995 - Chất lượng đất - Lấy mẫu - Yêu cầu chung; - TCVN 7538-2:2005 (ISO 10381-2:2002) - Chất lượng đất - Lấy mẫu Phần 2: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu; - TCVN 6647:2007 (ISO 11464:2006) Chất lượng đất - Xử lý sơ bộ mẫu để phân tích hoá - lý. pHKCl TCVN 6862:2000 As TCVN 8467:2010 (ISO 20280:2007) Cd, Pb, Cu và Zn tổng số TCVN 6496:2009 - Chất lượng đất - Xác định crom, cadimi, coban, đồng, chì, mangan, niken, kẽm trong dịch chiết đất bằng cường thủy. TCVN 6496:2009 (ISO 11047: 1998) Sử dụng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa Fe di động TCVN4618:1988 Vũ Thắng Phương, Đỗ Nguyên Hải, Võ Tử Can 355 Bâng 4. Phương pháp lçy mẫu và phån nước Thông số Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn Lấy mẫu - TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-2:2006) - Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu - TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu - Phương pháp lấy mẫu nước sông suối - TCVN 6663-6:2008 (ISO 5667-6:2005) - Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 6: hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối - Phương pháp lấy mẫu nước ngầm: TCVN 6000:1995 (ISO 5667-11: 1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm - Phương pháp lấy mẫu nước biển: TCVN 5998:1995 (ISO 5667 -9: 1987) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước biển pH TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) - Chất lượng nước - Xác định pH Độ đục (NTU) TCVN 6184 - 1996 (ISO 7027 - 1990) hoặc SMEWW 2130 B Độ cứng - SMEMW 2340.B:2012 Ôxy hòa tan (DO) - TCVN 7325:2004 (ISO 5814:1990) - Chất lượng nước - Xác định ôxy hòa tan - Phương pháp đầu đo điện hóa. Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) - TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997), Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh. COD - SMEWW 5220.B:2012; Asen (As) - TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996), Chất lượng nước - Xác định asen. Phương pháp đo hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua). Cadimi (Cd) - TCVN 6197:2008 - Chất lượng nước. Xác định cadimi bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử Chì (Pb), Cu, Zn - TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986) - Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa Sắt (Fe) - TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988) - Chất lượng nước - Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10 - phenantrolin. Thủy ngân (Hg) - TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999) - Chất lượng nước - Xác định thủy ngân Mangan (Mn) - TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986) - Chất lượng nước - Xác định mangan - Phương pháp trắc quang dùng fomaldoxim SO4 2- - SMEWW 4500-Sulfate-E Tổng dầu, mỡ - SMEWW 5520.B:2012 3. KẾT QU VÀ THÂO LUẬN 3.1. Tác động của hoät động khai thác than đến tài nguyên đçt và sử dụng đçt 3.1.1. Biến động sử dụng đất Hoät động khai thác than là nguyên nhân gây biến động sā dýng đçt cûa thành phố Hä Long nòi chung và vùng than nòi riêng (Đðng Thð Hâi Yến, 2014). Täi vùng than, đçt cho khai thác than luôn biến động theo tÿng giai đoän, trong giai đoän 2010 - 2017. Trong giai đoän này, tổng diện tích khai thác than đã tëng 740,13 ha. Nguyên nhân cûa să gia tëng đçt khai trþąng, đçt bãi thâi là do sân lþĉng khai thác than hàng nëm tëng. Phæn diện tích tëng lên cûa đçt khai thác than đþĉc chuyển đổi tÿ đçt đồi núi chþa sā dýng (340,13 ha), đçt rÿng phòng hộ và rÿng sân xuçt (400 ha). Diện tích các bãi thâi täi vùng than thành phố Hä Long không ngÿng tëng nhanh do hiện nay các mó lộ thiên đều cĄ bân sā dýng hệ thống bãi thâi ngoài vĆi công nghệ đổ thâi ô tô - xe gät. Số liệu thống kê theo bân đồ hiện träng sā dýng đçt vùng than nëm 2010, 2015 và 2017 cho thçy vùng than nghiên cĀu có 9 loäi hình sā dýng đçt vĆi diện tích và biến động đþĉc nêu chi tiết täi bâng 5. Nhþ vêy trong giai đoän tÿ nëm 2010 đến nëm 2017 diện tích đçt rÿng sân xuçt có să biến động lĆn nhçt, giâm 505,5 ha (76,97%), đçt cho hoät động khai thác than tëng 740,13 ha (35,34%). Diện tích đçt đçt bãi thâi cüng tëng mänh vĆi 421,24 ha (44,28%). Nguyên nhân chû yếu là do việc khai thác lộ thiên cæn san gät lĆp Tác động của khai thác than đến cảnh quan, môi trường và sử dụng đất tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh 356 Bâng 5. Biến động sử dụng đçt täi vùng than thành phố Hä Long giai đoän 2010 - 2017 (ha) STT Loại đất 2010 2015 2017 Biến động diện tích giai đoạn 2010 - 2017 Tỷ lệ biến động 2017/2010 (%) 1 Đất khai thác than (SKS) - Trong đó đất bãi thải 1354,14 536,89 1831,83 717,29 2094,27 958,13 +740,13 +421,24 +35,34 +44,28 2 Đất rừng phòng hộ (RPH) 351,03 303,25 336,12 -14,91 -4,44 3 Đất rừng sản xuất (RSX) 1162,21 939,55 656,71 -505,5 -76,97 - Độ che phủ rừng, % 43,97 36,11 28,85 -15,12 4 Đất ở đô thị (ODT) 161,33 177,59 158,73 -2,6 -1,64 5 Đất sản xuất kinh doanh (SKC) 78,65 85,65 89,92 +11,27 +12,53 6 Đất quốc phòng (QPH) 15,12 25,85 26,94 +11,82 +43,88 7 Đất nghĩa trang (NTD) 21,12 22,17 22,38 +1,26 +5,63 8 Mặt nước (MNC) 38,11 55,42 56,24 +18,13 +32,24 9 Đất chưa sử dụng (CSD) 259,6 0 0 -259,6 -100,00 Tổng số 3441,31 3441,31 3441,31 đçt, đá bề mðt để khai thác lĆp than ć dþĆi nên lþĉng đçt đá đổ thâi lĆn làm tëng cao diện tích bãi thâi mó. 3.1.2. Suy giâm độ che phủ rừng Việc khai thác than ć thành phố Hä Long trong thąi gian qua đã làm suy kiệt tài nguyên rÿng, mänh nhçt là rÿng tă nhiên täi các khu văc có khai thác than lộ thiên. Theo UBND thành phố Hä Long (2015a) trong giai đoän 1993 - 2015 täi khu văc Hà Ráng diện tích rÿng giâm gæn 80%. Hiện nay, ć thành phố Hä Long, đçt có rÿng chî còn chiếm khoâng 15%. Ở khu văc nghiên cĀu, diện tích đçt rÿng giâm dæn theo thąi gian tČ lệ thuên vĆi việc tëng diện tích khai thác than. Tÿ số liệu thống kê täi bâng 5 có thể tính tČ lệ che phû rÿng trong vùng than (bìng tổng diện tích rÿng trên tổng diện tích vùng than) trong 8 nëm đã giâm tÿ 43,97% nëm 2010 xuống cñn 28,85% nëm 2017. Qua điều tra, khâo sát thăc tế cho thçy, phæn lĆn diện tích rÿng giâm là do mć rộng khai trþąng, bãi thâi mó, bãi sàng tuyển than, câng, đþąng giao thông và lçy gỗ phýc vý chống lò. Theo kế hoäch khai thác cûa TKV, đến nëm 2020, sân lþĉng than khai thác hæm lñ đät khoâng 11 triệu tçn và tiếp týc tëng đến 17 triệu tçn vào nëm 2030, do đò nếu chî sā dýng gỗ chống lò sẽ cæn lþĉng gỗ trung bình khoâng 500.000 - 800.000 m3/nëm (Đðng Thð Hâi Yến, 2014). Nhþ vêy, việc chuyển diện tích rÿng sang diện tích khai trþąng, khai thác quá mĀc gỗ là nhĂng nguyên nhân chû yếu dén tĆi suy giâm rÿng täi thành phố Hä Long. 3.1.3. Suy giâm chất lượng đất nông nghiệp Để xác đðnh ânh hþćng cûa khai thác than tĆi chçt lþĉng đçt, nhóm tác giâ đã phån tích pH và KLN trong 9 méu đçt täi khu văc bãi thâi, rÿng phýc hồi trên bãi thâi và đçt nông nghiệp gæn khu văc khai thác than. Số liệu phân tích täi bâng 6 cho thçy hàm lþĉng cûa các KLN nhþ As, Cd, Pb, Cu, Zn cĄ bân đều ć mĀc cao hĄn so vĆi quy đðnh täi QCVN 03- MT:2015/BTNMT. Theo kết quâ phân tích méu cho thçy hàm lþĉng Pb cao, vþĉt quá giĆi hän cho phép tÿ 1,67 - 1,80 læn. Hàm lþĉng As trong đçt bãi thâi vþĉt giá trð giĆi hän cho phép tÿ 5,4 - 9,45 læn. Đçt nông nghiệp cûa thành phố Hä Long chû yếu để trồng hoa và rau màu, têp trung täi khu văc phþąng Hà Phong (cách chân bãi thâi Nam Lộ Phong nĄi gæn nhçt là 712 m) nên nguy cĄ đçt bð ô nhiễm KLN khá cao, kết quâ phân tích cho thçy chî số Cd, Pb2+ đều vþĉt cao hĄn so vĆi quy đðnh cho phép. Vũ Thắng Phương, Đỗ Nguyên Hải, Võ Tử Can 357 Bâng 6. Kết quâ phân tích mẫu đçt thành phố Hä Long STT Ký hiệu pH As 2+ Cd Pb 2+ Cu Zn Fe mg/kg 1 Đ1 5,9 115,53 0,95 90,44 167,35 228,51 54.408,28 2 Đ2 5,3 189,56 2,56 99,13 103,98 638,94 90.359,03 3 Đ3 5,1 198,88 2,28 93,45 100,07 619,60 88.274,65 4 Đ4 5,2 108,74 1,21 84,62 105,24 484,02 59.627,47 5 Đ5 5,3 188,71 1,95 89,38 69,97 320,35 64.980,81 6 Đ6 5,62 8,52 1,95 86,21 35,83 94,93 88.274,65 7 Đ7 5,65 10,11 0,86 18,43 16,29 64,74 46.623,77 8 Đ8 5,34 9,3 0,93 15,01 16,52 63,54 40.692,70 9 Đ9 5,32 7,43 1,62 88,2 27,34 85,67 QCVN 03- MT:2015/BTNMT (Đất nông nghiệp) - 15 1,5 70 100 200 - (Đất lâm nghiệp) - 20 3 100 150 200 - Hình 2. Khu vực sân xuçt nông nghiệp và dån cư phường Hà Phong Ghi chú: Tác giâ chụp từ đỉnh bãi thâi Nam Lộ Phong ngày 20/12/2013. Theo báo cáo hiện träng môi trþąng thành phố Hä Long nëm 2013 (Sć TN & MT tînh Quâng Ninh, 2014), nồng độ các nguyên tố phóng xä U, Th, K, Rn trong hæm lò, moong khai thác, nþĆc trong các vüng läch trên bãi thâi cao hĄn nhĂng nĄi khác. Să gia tëng hàm lþĉng nguyên tố phóng xä trong đçt täi khu văc khai thác than cüng làm giâm giá trð sinh thái, đðc biệt täi các phþąng chðu tác động trăc tiếp tÿ khai thác than nhþ các phþąng Hà Læm, Hà Tu, Hà Khánh, Hà Trung và Hà Phong. Theo Hồ Sč Giao (2010), hoät động khai thác than gây nhiều tác động tiêu căc đối vĆi đçt sân xuçt nông nghiệp. Chçt thâi trong khai Tác động của khai thác than đến cảnh quan, môi trường và sử dụng đất tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh 358 thác và chế biến than làm phát sinh một số chçt gây häi cho môi trþąng nhþ Fe, H2SO4 và một số kim loäi nðng (KLN) làm suy thoái chçt lþĉng đçt canh tác khu văc và các vùng lân cên. Nhþ vêy, qua nghiên cĀu cûa tác giâ cüng nhþ nhiều nhà nghiên cĀu khác có thể khîng đðnh việc khai thác than đã và đang tác động lĆn đến chçt lþĉng đçt nông nghiệp làm ânh hþćng đến khâ nëng sân xuçt nông nghiệp cûa đða phþĄng. 3.1.4. Sạt lở, xói mòn đất đá Xói mòn, rāa trôi và sät lć đçt là ba quá trình bề mðt đðc trþng cûa vùng khai thác than. Hiện tþĉng xòi mñn, rãnh xòi và trþĉt lć xây ra rçt phổ biến trên các khai trþąng khai thác than. Các khối trþĉt có thể có thể tích tÿ 500 - 2000 m3 đçt đá và thþąng hay xuçt hiện ć nhĂng bãi thâi lĆn nhþ Chính Bíc, Nam Lộ Phong (Hồ Sč Giao, 2010). Theo UBND thành phố Hä Long (2015b), các hoät động khai thác than đá đã làm câi biến bề mðt đða hình, mçt lĆp phû thăc vêt, täo nên các tæng đçt výn rąi rác, đðc biệt là trên các bề mðt bãi thâi làm tëng mänh quá trình xói mòn. Hoät động xói mòn theo các khe rãnh trong các đĉt mþa lü lĆn kết hĉp vĆi hiện tþĉng trþĉt lć đçt, lü bùn đá trong các khu văc bãi thâi khai thác than là nguyên nhân nhân sinh chû yếu gây bồi líng lþu văc vðnh Cāa Lýc và phæn rìa vðnh Hä Long. 3.2. Tác động của hoät động khai thác than đến môi trường nước 3.2.1. Tác động đến nước sông, suối Kết quâ lçy méu, phân tích các méu nþĆc mðt cho thçy hàm lþĉng sít täi suối Hà Tu vþĉt giĆi hän cho phép tÿ 3 - 4 læn; hàm lþĉng Mn trong tçt câ các méu đều cao hĄn quy đðnh täi quy chuèn kï thuêt quốc gia về chçt lþĉng nþĆc mðt trong đò cao nhçt là khu văc hồ Khe cá, nĄi chĀa nþĆc thâi mó tÿ các khu văc khai trþąng đổ xuống vào suối Lộ Phong; nồng độ các chçt rín lĄ lāng và giá trð COD trong nþĆc rçt cao gây ô nhiễm nþĆc. Täi điểm quan tríc, suối Lộ Phong cò hàm lþĉng chçt rín lĄ lāng (TSS) cao, độ pH thçp, TSS cao vþĉt giĆi hän cho phép cûa quy chuèn tÿ 1,43 - 49,2 læn (Bâng 7). Hình 3. Bãi thâi bị xói mòn làm tăng nguy cơ sät lở vào mùa mưa Ghi chú: tác giâ chụp từ khu đổ thâi mỏ Núi Béo lúc 09h04’ ngày 09/12/2016 Vũ Thắng Phương, Đỗ Nguyên Hải, Võ Tử Can 359 Bâng 7. Kết quâ phân tích mẫu nước mặt thành phố Hä Long STT Ký hiệu Mùa Các chỉ tiêu phân tích pH TSS (mg/l) COD (mg/l) As (mg/l) Cd (mg/l) Pb (mg/l) Fe (mg/l) Hg (mg/l) Dầu mỡ (mg/l) Mn 2+ (mg/l) 1 N1 Khô 6,78 73 33,1 0,0021 0,0018 0,0009 1,12 KPH <0,01 7,4 Mưa 6,12 48 21,0 <0,001 <0,0005 <0,005 0,74 <0,0001 KPH 5,1 2 N2 Khô 7,13 342 158,9 0,0173 0,0088 0,0107 6,77 0,0001 0,076 3,2 Mưa 5,59 161 60,2 0,0068 0,0011 0,008 5,51 <0,0001 0,133 4,0 3 N3 Khô 6,23 94 33,1 0,0199 0,0009 0,0012 0,59 KPH 0,074 2,4 Mưa 6,31 73 93,3 0,0076 0,0008 <0,005 4,46 <0,0001 0,208 6,4 4 N4 Khô 7,58 134 16,6 0,0155 0,0013 0,0224 1,62 0,0001 0,071 2,7 Mưa 5,98 41 66,7 0,0048 0,0008 <0,005 5,48 <0,0001 0,2 6,3 5 N5 Khô 6,14 127 66,2 0,0102 0,0002 0,0105 3,8 0,0001 0,066 0,70 Mưa 6,28 38 120,2 0,0028 0,0011 <0,005 0,99 <0,0001 0,044 1,0 6 N6 Khô 7,68 98 29,8 KPH 0,0001 0,0002 2,89 KPH 0,088 0,9 Mưa 6,52 122 73,3 <0,001 <0,0005 <0,005 6,64 <0,0001 0,13 3,1 7 N7 Khô 7,75 167 36,4 KPH 0,0002 0,0004 3,92 KPH 0,103 4,3 Mưa 6,21 52 53,5 <0,001 <0,0005 <0,005 1,07 <0,0001 0,065 0,7 8 N8 Khô 6.91 11 45.3 0.0008 0.0012 0.0005 0.6 KPH 0.04 0.3 Mưa 6.94 37 26.6 <0,001 <0,0005 <0,005 1.5 <0,0001 0.12 0.5 9 N9 Khô 7.32 59 36.5 0.0011 0.0009 KPH 3.6 0.0006 0.21 3.9 Mưa 6.81 45 38.6 <0,001 <0,0005 <0,005 1.1 <0,0001 0.03 1.5 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Gh B1) 5,5-9 50 30 0,05 0,01 0,05 1,5 0,001 1 0,5 3.2.2. Tác động đến nước ngầm NþĆc ngæm là nguồn nþĆc chû yếu phýc vý cho sinh hoät và tþĆi rau, hoa màu cûa ngþąi dân thành phố Hä Long. Do vêy, nþĆc ngæm bð ô nhiễm sẽ ânh hþćng trăc tiếp tĆi đąi sống và sĀc khóe cûa ngþąi dån đða phþĄng. Kết quâ phân tích 5 méu nþĆc giếng täi các phþąng có hoät động khai thác than đã cho thçy một số chî tiêu chçt lþĉng nþĆc đã bð ânh hþćng do hoät động khai thác than (Bâng 8). Bâng 8. Kết quâ phân tích mẫu nước ngæm täi thành phố Hä Long STT Ký hiệu Mùa pH Độ đục (NTU) Độ cứng tổng số (mg/l) SO4 2- (mg/l) Mn 2+ (mg/l) Fetp (mg/l) 1 N10 Khô 6,02 1,19 0,4 109 0,6 0,38 Mưa 6,55 2,37 202,31 12 0,7 0,31 2 N11 Khô 6,23 0,64 0,5 75 0,8 0,48 Mưa 6,37 2,63 101,16 40 0,6 0,23 3 N12 Khô 5,91 0,98 0,8 106 0,9 0,21 Mưa 6,51 1,82 217,25 14 0,8 0,16 4 N13 Khô 6,34 0,21 356,3 237 0,2 3,51 Mưa 6,37 0,21 213,6 124 0,3 0,36 5 N14 Khô 6,71 0,16 407,1 245 0,6 9,19 Mưa 6,12 0,26 298,5 137 0,6 0,45 QCVN 09-MT:2015/BTNMT 5,5 - 8,5 - 500 400 0,5 5 Tác động của khai thác than đến cảnh quan, môi trường và sử dụng đất tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh 360 Số liệu bâng 8 cho thçy trÿ khu văc phþąng Hà Phong (méu N13) các khu văc khác đều có hiện tþĉng ô nhiễm Mn. NþĆc ngæm khu văc phþąng Hà Phong, Hà Khánh bð ô nhiễm sít nðng. Các chî tiêu pH độ cĀng và SO4 đều đät so vĆi quy chuèn kč thuêt quốc gia về chçt lþĉng nþĆc dþĆi đçt tuy vén có să gia tëng hàm lþĉng ć các khu văc khai thác than mänh (phþąng Hà Phong và Hà Khánh). 3.2.3. Tác động đến nước biển ven bờ Đýc hoá, bùn hoá đáy và nông hoá đáy vðnh do líng đọng býi than và đçt đá đã và đang là tác động chính do hoät động khai thác và vên chuyển than gây nên. Kết quâ phån tích nþĆc biển ven bą täi 2 điểm N15 (khu văc Nam Cæu Tríng) và N16 (khu văc cāa suối Lộ Phong chây ra biển ) vào mùa khô cho thçy hàm lþĉng pH chî đät mĀc 6,45 và 6,03 (thçp hĄn so vĆi quy chuèn kč thuêt quốc gia về chçt lþĉng nþĆc biển ven bą); nồng độ Mangan (Mn) và Sít (Fe) trong nþĆc đþĉc cüng cao hĄn nhiều so vĆi quy chuèn. Nhìn chung, vào mùa mþa chçt lþĉng nþĆc cò khá hĄn do đþĉc nguồn nþĆc ngọt dồi dào pha loãng. Kết quâ phân tích này phù hĉp vĆi một số kết quâ quan tríc chçt lþĉng nþĆc biển ven bą cûa Sć TN & MT tînh Quâng Ninh (2014, 2015). Theo đò, hàm lþĉng bùn lĄ lāng trung bình 45 mg/l ć lĆp nþĆc mðt và 50 mg/l lĆp nþĆc đáy vðnh; tốc độ líng đọng bùn khoâng 170 - 315 mg/cm2/ngày; bùn hoá đáy vðnh kèm theo să gia tëng hàm lþĉng bột than trong træm tích, phổ biến 0,1 - 0,3%, thêm chí tĆi 10% täi Cāa Lýc. 3.3. Tác động của hoät động khai thác than đến cânh quan 3.3.1. Tác động đến địa hình âm và địa hình dương Să thay đổi đða hình cò xu hþĆng tëng cao (đða hình dþĄng) do việc đổ dồn đçt đá thâi hàng nëm cûa các mó đðc biệt là khai thác than lộ thiên. Đða hình này phát triển về diện tích và chiều cao tuyến tính vĆi khối lþĉng đçt đá thâi hàng nëm. Đða hình âm hình thành do quá trình gät bó lĆp đçt mðt để khai thác tæng than ć dþĆi độ sâu rçt lĆn täo các moong khai thác. Theo thống kê cûa Sć TN & MT tînh Quâng Ninh (2017), hoät động khai thác than lộ thiên đã täo ra khoâng 3 tČ m3 đçt đá mỗi nëm. Mó Hà Tu ć độ cao 110 m (phía Nam) đến 306 m (phía Bíc) có moong khai thác hình tròn ć độ cao 166 m, đþąng kính 1.000 m. Độ dốc thành moong dài 40 - 700 m, đáy moong ć độ sâu -66 m và hoät động khai thác than hiện đang ć độ sâu khoâng -60 m. Mó Núi Béo khi kết thúc khai thác vîa 11 và 14 vào nëm 2017 đã täo ra đða hình âm täi khai trþąng hiện nay täi vîa 11 dài 1000 m, rộng 300 m và sâu -132 m; đða hình âm ć vîa 14 sẽ dài 530 m, rộng 450 m, sâu -48 m; Phân tích tÿ mô hình số độ cao nëm 2015 cho thçy bãi thâi Nam Lộ Phong cò độ cao 180 m, bãi thâi Chính Bíc cò độ cao 250 m, khu văc đổ thâi mó Núi Béo cao 240 m so vĆi măc nþĆc biển, chi tiết täi bâng 10. Theo Nguyễn Thð Thu Thûy (2010), nhĂng biến đổi đða hình và cânh quan mänh nhçt diễn ra chû yếu ć nhĂng khu văc có khai thác than lộ thiên. Să thay đổi mänh đða hình ngoài việc làm biến däng cânh quan đô thð còn tiềm èn nhiều nguy cĄ sät lć, lü bùn vào mùa mþa, bão gåy ânh hþćng đến đąi sống ngþąi dân täi khu văc Bâng 9. Kết quâ phân tích mẫu nước biển ven bờ thành phố HäLong STT Ký hiệu Mùa Các chỉ tiêu phân tích pH TSS (mg/l) DO (mg/l) Pb (mg/l) Mn2+ (mg/l) Fe tổng (mg/l) Dầu mỡ (mg/l) 1 N15 Khô 6,45 132 3,7 0,0460 0,8 1,55 0,065 Mưa 7,38 83 4,7 <0,005 0,3 0,92 0,052 2 N16 Khô 6,11 141 3,7 0,0061 0,8 1,06 0,051 Mưa 6,28 85 4,1 <0,005 0,5 1,36 0,036 QCVN 10-MT:2015/BTNMT 6,5-8,5 50,0 ≥ 5 0,1 0,1 0,3 - Vũ Thắng Phương, Đỗ Nguyên Hải, Võ Tử Can 361 Bâng 10. Chênh lệch địa hình và độ dốc một số khu vực trong vùng than Mỏ than/ Bãi thải Độ cao trên bề mặt (+) Độ sâu (-) Độ dốc bãi thải Bãi thải Nam Lộ Phong + 180 0 > 30 o Bãi thải Chính Bắc + 250 0 >30 o Khu đổ thải mỏ than Núi Béo + 240 -132 > 30 o Hình 4. Bân đồ địa hình vùng nghiên cứu tiếp giáp khu văc khai thác than và các vùng lân cên täi thành phố Hä Long. Theo Træn PhþĄng (2015), thông báo thiệt häi mĆi nhçt cûa TKV ngày 2 tháng 8 nëm 2015 cho biết täi các mó khai thác than lộ thiên mþa lĆn gây sät lć mänh do mþa lü þĆc tính chî ć các công ty Hà Tu, Núi Béo... có cĈ 1 triệu m3 bùn đçt chây vào khu văc khai thác hoðc đþąng nội bộ. 3.3.2. Tác động làm thay đổi đường bờ Hoät động đổ đçt đá thâi ra biển và să líng đọng bùn đçt cùng các chçt thâi rín khác tÿ 2 bãi thâi lĆn cûa vùng than và các mó theo các sông ngñi, mþĄng thoát nþĆc đã làm thay đổi đĆi bą và gây ô nhiễm biển ven bą vðnh Hä Long. Theo UBND thành phố Hä Long (2015b), trên cĄ sć phân tích các ânh vệ tinh qua các thąi kĊ và kiểm chĀng thăc tế cho thçy, täi khu văc nam Cæu Tríng do trôi lçp đçt tÿ bãi thâi, đþąng bą lçn ra biển vĆi chiều rộng cò nĄi đến 455 m, täi bą biển nĄi cāa mþĄng thoát nþĆc cûa mó Hà Tu đþąng bą thay đổi mć rộng cò nĄi đến 600 m. Điều này cüng phù hĉp vĆi kết quâ nghiên cĀu cûa Vü Thð Hìng (2016) cho rìng, kê t quâ phân tích diê n biến đþąng bą bìng công nghệ viễn thám cho thå y quá trình biến đổi đþąng bą biê n khu vþ c Hä Long - Cèm Phâ thuộc diện cao nhå t trong khu vþ c ven biê n Bíc Bô . Ngoài ra, theo Trung Nguyễn (2017), việc lçy đçt đá tÿ bãi thâi khai thác than để san gät mðt bìng các dă án lçn biển cüng là nguyên nhân gây ra biến động đþąng bą. Để cò đþĉc nguồn đçt đá phýc vý các dă án hä tæng trọng điểm, không gây ânh hþćng đến môi trþąng, cânh quan, đða phþĄng đã nghiên cĀu phþĄng án lçy đçt, đá tÿ các bãi thâi mó đang hoät động và xî thâi cûa các nhà máy nhiệt điện. Tuy nhiên, việc làm này có thể gây ra hiểm họa rçt lĆn về ô nhiễm môi trþąng Vðnh Hä Long. Tác động của khai thác than đến cảnh quan, môi trường và sử dụng đất tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh 362 3.4. Đánh giá của người dân về tác động của hoät động khai thác than Kết quâ điều tra ý kiến cûa ngþąi dân nëm 2016 về các tác động cûa khai thác than täi thành phố Hä Long đþĉc tổng hĉp täi bâng 11. Theo đò, khi điều tra 20 ngþąi dân sân xuçt nông nghiệp täi phþąng Hà Phong thì 100% ý kiến cho rìng việc khai thác than làm suy giâm chçt lþĉng đçt, làm giâm nëng suçt cây trồng; 31/40 ngþąi dån đþĉc phóng vçn quanh khu văc khai thác than täi phþąng Hà Læm cho rìng việc khai thác than gây sät lć, sýt lún nhà cāa, các công trình phý trĉ cûa họ; 20/20 ngþąi dân sống quanh các khu văc suối, các khu văc thoát nþĆc cûa khai trþąng cho rìng việc khai thác than täo ra các “dñng suối than” màu đen chây qua hệ thống thoát nþĆc ra cāa biển vðnh Hä Long, điều này tác động không nhó đến cânh quan và môi trþąng di sân thiên nhiên thế giĆi vðnh Hä Long, đðc biệt là khu văc ven bą; 15/ 20 ngþąi dân có giếng đào ć các khu văc đều cho thçy việc khai thác than làm ô nhiễm nguồn nþĆc giếng cûa gia đình, gåy khò khën cho sinh hoät cüng nhþ sân xuçt nông nghiệp. Kết quâ điều tra phân ánh khá đæy đû bĀc tranh toàn cânh să tác động cûa khai thác than đối vĆi thành phố Hä Long. Ngoài ra, khi áp dýng trình phân tích thĀ bêc AHP và đánh giá phiếu điều tra ngþąi dån đða phþĄng về să tác động cûa hoät động khai thác than täi thành phố Hä Long thì các tác động đþĉc xếp thĀ tă tÿ cao đến thçp là sā dýng đçt, tài nguyên nþĆc, cânh quan (Vü Thíng PhþĄng, 2017). Bâng 11. Kết quâ điều tra người dân về tác động của khai thác than täi thành phố Hä Long (phiếu) Tiêu chí đánh giá Tổng số phiếu điều tra Mức đánh giá theo mẫu phiếu Rất ảnh hưởng Ảnh hưởng Ít ảnh hưởng Hoàn toàn không ảnh hưởng Không có ý kiến Ảnh hưởng của việc khai thác than đến chất lượng đất nông nghiệp 20 12 8 0 0 0 Ảnh hưởng của việc khai thác than đến hiện tượng sạt lở, sụt lún nhà cửa, các công trình phụ trợ 40 15 15 1 9 0 Ảnh hưởng của việc khai thác than đến vấn đề ô nhiễm nước mặt 20 16 4 0 0 0 Ảnh hưởng của việc khai thác than đến vấn đề ô nhiễm nước ngầm 20 11 8 1 0 0 Hình 5. Điều tra, phông vçn bà Phäm Thị Hänh, số nhà 13, tổ 3, khu 2, phường Hà Læm (sống gæn khu vực khai thác hæm lò của mô Hà Læm) Hình 6. Điều tra, phông vçn ông Nguyễn Văn Hiển, tổ 6, khu 4B, phường Hà Phong (sống liền kề suối Lộ Phong) Vũ Thắng Phương, Đỗ Nguyên Hải, Võ Tử Can 363 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Hoät động khai thác than đã và đang ânh hþćng nghiêm trọng tĆi sā dýng đçt täi thành phố Hä Long. Trong giai đoän 2010 - 2017, diện tích khai thác than đã tëng 740,13 ha (trong đò đçt bãi thâi tëng 421,24 ha), diện tích rÿng giâm 520,44 ha và độ che phû giâm 15,12%. Chçt lþĉng đçt cüng chðu tác động lĆn tÿ hoät động khai thác than, hàm lþĉng các KLN trong đçt nhþ As, Pb Cu, Zn và Cd täi khu văc bãi thâi đã phýc hồi và bãi thâi đang đổ thâi cao hĄn nhiều so vĆi quy chuèn kč thuêt quốc gia về chçt lþĉng đçt (riêng As cao hĄn tÿ 5,4 - 9,45 læn). Khai thác than đã làm ânh hþćng đến chçt lþĉng nþĆc mðt, nþĆc ngæm và nþĆc biển ven bą chû yếu là làm tëng hàm lþĉng Fe tÿ 3 - 4 læn và Mn đều cao hĄn cao hĄn quy chuèn kč thuêt quốc gia, nồng độ chçt rín lĄ lāng, COD tëng trong nþĆc rçt cao và giâm nồng độ pH nþĆc mðt và nþĆc ngæm. Hoät động khai thác than tác động làm gia tëng sät lć đçt, bồi lçp sông suối và gây biến đổi mänh đða hình täo nguy cĄ tiềm èn gây các tai biến thiên nhiên; gây ânh hþćng tiêu căc tĆi cânh quan chung cûa thành phố du lðch Hä Long và di sân thiên nhiên thế giĆi Vðnh Hä Long. Kiến nghð, cæn có thêm nhiều nghiên cĀu về đánh giá tác động täi các vùng than khác cûa Quâng Ninh để kết nối liên vùng theo dâi đða chçt, môi trþąng bể than Quâng Ninh, phýc vý câi täo phýc hồi môi trþąng sau khai thác than trên toàn tînh Quâng Ninh. TÀI LIỆU THAM KHÂO Bộ Công thương (2016). Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030. Đặng Thị Hải Yến (2014). Nghiên cứu các giải pháp quản lý - kỹ thuật tổng thể nhằm phục vụ công tác cải tạo và phục hồi môi trường cho các mỏ khai thác than lộ thiên vùng Hòn Gai - Cẩm Phả. Luận án Tiến sỹ kỹ thuật ngành Khai thác mỏ, Đại học Mỏ - Địa chất. Hồ Sỹ Giao (Chủ biên) (2010). Bảo vệ môi trường trong khai thác mỏ lộ thiên. Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa, Hà Nội (Sách chuyên khảo). Nguyễn Thị Thu Thủy (2010). Bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác than tại Quảng Ninh, ges/Bảovệmôitrườngtronghoạtđộngkhaithácthantại QuảngNinh.aspx. Sở TN & MT tỉnh Quảng Ninh (2014). Báo cáo hiện trạng môi trường thành phố Hạ Long năm 2013. Vu T.P., N.H. Do, T.C. Vo (2017). Application of Analytical Hierarchy Process (AHP) Technique to Evaluate the Combined Impact of Coal Mining on Land Use and Environment. A Case Study in the Ha Long City, Quang Ninh province, Vietnam. International Journal of Environmental Problems, 3(1): 54-58. Trần Phương (2015). Than trôi đe dọa Quảng Ninh, https://tuoitre.vn/than-troi-de-doa-quang-ninh- 787467.htm Trung Nguyễn (2017). Quảng Ninh: Lấy đất đá từ bãi thải khai thác than để san gạt mặt bằng các dự án, https://baotintuc.vn/xa-hoi/quang-ninh-lay-dat-da- tu-bai-thai-khai-thac-than-de-san-gat-mat-bang- cac-du-an-20170630155625370.htm UBND thành phố Hạ Long (2015a). Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hạ Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. UBND thành phố Hạ Long (2015b). Quy hoạch bảo vệ môi trường thành phố Hạ Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Vũ Thị Hằng (2016). Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học tích hợp tư liệu địa tin học đánh giá môi trường chiến lược phục vụ quy hoạch khai thác khoáng sản rắn (ví dụ cho bể than Quảng Ninh). Luận án Tiến sỹ kỹ thuật, Đại học Mỏ - Địa chất.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftac_dong_cua_khai_thac_than_den_canh_quan_moi_truong_va_su_dung_dat_tai_thanh_pho_ha_long_tinh_quang.pdf
Tài liệu liên quan