Đặt:
i= lãi suất hàng năm
n=số năm
m= số lần ghép lãi hay số kỳ hạn trả lãi trong năm
i/m= lãi suất của mỗi kỳ hạn lãi
m = 1 => lãi hàng năm
m = 2 => lãi bán niên
m = 4 => lãi hàng quý
m = 12 => lãi hàng tháng
m = 365 => lãi hàng ngày
m = ∞ => lãi liên tục
61 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Bài 2: Thời giá tiền tệ và mô hình chiết khấu dòng tiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2THỜI GIÁ TIỀN TỆ VÀ MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN1.Vấn đề lãi suất 2. Thời giá của một khoản tiền a.Khái niệm một khoản tiềnc. Giá trị tương lai của một khoản tiềnd.Giá trị hiện tại của một khoản tiềne.Xác định lãi suất và kỳ hạn3. Thời giá của dòng tiền a. Khái niệm dòng tiềnb. Thời giá dòng tiền đềuc.Thời giá dòng tiền không đều4. Thời giá dòng tiền khi ghép lãi nhiều lần trong nămNỘI DUNGThời giá tiền tệ và mô hình chiết khấu dòng tiềnMục tiêu Nội dung trình bày:Xây dựng các khái niệm thời giá tiền tệCác phương pháp tính lãiKhái niệm thời giá tiền tệGiá trị tương lai và giá trị hiện tại của:Một số tiềnMột dòng tiền:Dòng tiền đều thông thườngDòng tiền đều đầu kỳDòng tiền đều vô hạnThời giá tiền tệ khi ghép lãi nhiều lần trong nămMô hình chiết khấu dòng tiền.Lãi đơn và lãi képLãi suất danh nghĩa và lãi suất thực1. Vấn đề lãi suất10-5Ví dụ :Tiền gởi không kỳ hạn, lãi suất 0,5% tháng. Tiền gởi kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,6% tháng. Vậy nếu gởi 1.000 đồng theo 2 cách trên thì sau 3 tháng tổng số tiền có được sẽ là bao nhiêu ?T/G không kỳ hạn là rút vốn và lãi ra bất kỳ lúc nào. T/G có kỳ hạn thường chỉ được rút vốn và lãi sau khi đáo hạn1.1 Phân biệt Lãi đơn và lãi képNếu gởi kỳ hạn 3 tháng1.000 x 0,6% x 318đ được gọi là lãi đơn.= 18 đPhương pháp tính lãi như trên gọi là phương pháp tính lãi đơn.a. Phương pháp tính lãi đơnI= Vo x i x nn : số tiền lãi sinh ra từ vốn gốc sau n kỳ hạnVo: là vốn gốci: là lãi suất n: số kỳ hạnVn= Vo (1+ i n) Phương pháp tính lãi suất trung bình trong lãi đơn Giả sử có một khoản đầu tư Vo đầu tư với lãi suất như sau:Lãi suất i1 với thời gian n1Lãi suất i2 với thời gian n2Lãi suất i3 với thời gian n3 Lãi suất trung bình là: 10-8Nếu gởi không kỳ hạn 1 tháng: 1.000 x 0,5% + 1.000 = 10052 tháng: 1.005 x 0,5% + 1.005 = 1010,025đ3 tháng: 1.010,02 x 0,5%+ 1.010,02 = 1015,0715,07đ được gọi là lãikép.Phương pháp tính lãi như trên gọi là phương pháp tính lãi kép.b. Phương phápùp tính lãi kéùpb. Phương phápùp tính lãi kéùpCông thức tính lãi suất trung bình trong lãi kép képCông thức tính lãi kép10-10VÍ dụ :Tiền gởi không kỳ hạn, lãi suất 0,5% tháng.Tiền gởi KH 3 tháng, lãi suất 0,6% tháng.Vậy lãi suất nào là danh nghĩa, lãi suấtnào là thực ?1. 2. Lãi suất danh nghĩa và thực10-8Thời đoạn tính lãi : Lãi suất phát biểu được tính cho khoảng thời gian bao lâu ?Lãi suất 0,5% tháng, TĐ tính lãi là thángThời đoạn ghép lãi : Bao lâu thì lãi được nhập vào vốn gốc để tính lãi tiếp theo cho kỳ sau.Tiền gởi kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,6% tháng. Vậy TĐ ghép lãi là 3 thánga. Phân biệt LS danh nghĩa & LS thực10-12Nếu thời đoạn ghép lãi và thời đoạn tính lãi khác nhau, thi lãi suất phát biểu là lãi suất danh nghĩa.Nếu thời đoạn tính lãi và thời đoạn ghép lãi bằng nhau thì thường lãi suất phát biểu là lãi suất thực.Vậy 0,5%tháng là lãi suất thực0,6% tháng, là lãi suất danh nghĩaa. Phân biệt LS danh nghĩa & LS thực10-13Lãi suất 2% tháng, vậy lãi suất thực tương đương sẽ là bao nhiêu 1 năm?Công thức chuyển đổi từ lãi suất thực này sang lãi suất thực khác i2 = (1 + i1)n - 1Chuyển đổi lãi suất10-14Lãi suất 24% năm, ghép lãi theo tháng. Vậy lãi suất thực tương đương sẽ là bao nhiêu 1 năm?Công thức chuyển đổi từ lãi suất danh nghĩa sang lãi suất thựcChuyển đổi lãi suấti : là lãi suất thựcIdn : là lãi suất danh nghĩam : số thời kỳ ghép lãi trong nămII- ĐƯỜNG THỜI GIAN : Đường thời gian là một đường thẳng và được quy định như sau:Thời gian 0 10% 1 2 3 4 5 Luồng tiền -1.000.000Xây dựng khái niệm thời giá tiền tệBạn đã bao giờ nghe nói đến thời giá tiền tệ hay chưa?Nếu chưa, vì sao?Nếu có, trong trường hợp nào? Hãy cho ví dụ minh hoạ có liên quan đến khái niệm thời giá tiền tệ.2. THỜI GIÁ MỘT KHOẢN TiỀN Nếu được chọn, bạn sẽ chọn nhận 5000 đồng hôm nay hay 5000 đồng trong tương lai, nếu mọi yếu tố khác không đổi? Tại sao?Thời giá tiền tệ là gì?Hôm nayTương lai2. THỜI GIÁ MỘT KHOẢN TiỀN Tại sao phải sử dụng thời giá tiền tệ? Đồng tiền ở những thời điểm khác nhau có giá trị khác nhau, do:cơ hội sử dụng tiềnlạm phátrủi ro=> đồng tiền hiện tại có giá trị hơn đồng tiền trong tương lai. Dùng thời giá tiền tệ để:Qui về giá trị tương đươngCó thể so sánh với nhau2. THỜI GIÁ MỘT KHOẢN TiỀN Khái niệm thời giá tiền tệ được xây dựng thế nào?Thời giá tiền tệ được xây dựng dựa trên cơ sở chi phí cơ hội của tiền, lạm phát và rủi ro. Tất cả thể hiện ở:Lãi suấtPhương pháp tính lãiThời giá tiền tệ được cụ thể hoá bởi hai khái niệm cơ bản:Giá trị hiện tạiGiá trị tương lai2. THỜI GIÁ MỘT KHOẢN TiỀN 2.1. Giá trị tương laiChuyển đổi 1 đồng hôm nay thành số tiền tương đương vào một thời điểm ở tương lai ?Hôm nayTương laiChuyển đổi 1 đồng ở thời điểm trong tương lai thành số tiền tương đương vào hôm nay ?Hôm nayTương lai2.2. Giá trị hiện tạiTóm tắt các khái niệmGiá trị tương laiMột số tiềnMột dòng tiềnDòng tiền đềuDòng tiền đều cuối kỳDòng tiền đều đầu kỳDòng tiền đều vô hạnDòng tiền không đềuGiá trị hiện tạiMột số tiềnMột dòng tiềnDòng tiền đềuDòng tiền đều cuối kỳDòng tiền đều đầu kỳDòng tiền đều vô hạnDòng tiền không đềuGiá trị tương lai và giá trị hiện tại của một số tiềnNaêm012n-1nLaõi suaátGiaù trò hieän taïiPVGiaù trò töông laiFV1= PV(1+i)FV2= PV(1+i)2FVn-1=PV(1+i)n-1FVn=PV(1+i)ni = Lãi suất hàng năm (%/năm)n = số nămPV = Giá trị hiện tại (hiện giá)FV = Giá trị tương lai Công thức tính giá trị tương lai và giá trị hiện tại của một số tiềnGiá trị tương lai – giá trị ở một thời điểm nào đó trong tương lai của một số tiền hiện tại dựa theo một mức lãi suất đã biết. Công thức tính:FVn = PV(1+i)n Giá trị hiện tại – giá trị qui về thời điểm hiện tại của một số tiền trong tương lai dựa theo một mức lãi suất đã biết. Công thức tính: Ví dụ minh họaBạn ký thác $100 vào tài khoản định kỳ trả lãi hàng năm 5%. Bạn sẽ nhận về được bao nhiêu sau 5 năm?PV = $100, i = 5% = 0,05, n = 5 => FV5 = ?FV5 = 100(1+0,05)5 = 100(1,2763) = $127,63Giả sử 5 năm tới bạn muốn có $127,63 , ngay bây giờ bạn phải ký thác bao nhiêu vào tài khoản tiền gửi định kỳ trả lãi 5%?FV5 = $127,63, i = 5% = 0,05, n = 5 => PV = ?PV = 127,63/(1+0,05)5 = 127,63/1,2763 = $100Tìm lãi suấtGiả sử bạn mua một chứng khoán giá $78,35 sẽ được trả $100 sau 5 năm. Bạn kiếm được lợi tức bao nhiêu phần trăm cho khoản đầu tư này?PV = $78,35, FV5 = $100, n = 5, i = ? Chúng ta có : FVn = PV(1+i)n 100 = 78,35(1+ i)5Giải phương trình này, bạn tìm được:(1+i)5 = 100/78,35 = 1,27631+ i = (1,2763)1/5 = (1,2763)0,2 = 1,05=> i = 1,05 – 1 = 0,05 = 5%Tìm thời gian Giả sử bạn biết một chứng khoán sẽ mang lại lợi nhuận 5 phần trăm một năm và bạn phải bỏ ra $78,35 để mua chứng khoán này. Bạn phải giữ chứng khoán này bao lâu để khi đáo hạn bạn có được $100?PV= $78,35, FVn= $100, i = 5%, n = ?FVn = PV(1+i)n 100 = 78,35(1+0,05)n Giải phương trình này, bạn tìm được:Cách khác:(1+0,05)n = 100/78,35 = 1,2763n(ln 1,05) = ln1,2763n = ln1,2763/ln(1,05) = 0,2440/0,0489 = 5 nămKhái niệm dòng tiền Dòng tiền tệ (cash flows) – một chuỗi các khoản chi hoặc thu xảy ra qua một số thời kỳ nhất định.Dòng tiền chi hay còn gọi là dòng tiền ra (outflow) là chuỗi các khoản chi (chẳng hạn như ký thác, chi phí, hay một khoản chi trả bất kỳ nào đó)Dòng tiền thu hay còn gọi là dòng tiền vào (inflow) là một chuỗi các khoản thu nhập (như doanh thu bán hàng, lợi tức đầu tư)Dòng tiền ròng là dòng tiền có được khi lấy dòng tiền vào trừ đi dòng tiền ra.Các loại dòng tiền tệDòng tiền đều – dòng tiền bao gồm các khoản bằng nhau xảy ra qua một số thời kỳ nhất địnhDòng tiền đều thường: dòng tiền đều xảy ra ở cuối kỳDòng tiền đều đầu kỳ: dòng tiền đều xảy ra ở đầu kỳDòng tiền đều vô hạn – dòng tiền đều xảy ra ở cuối kỳ và không bao giờ kết thúcDòng tiền không đều (hay còn gọi là dòng tiền hỗn tạp) – dòng tiền mà các khoản tiền (thu hoặc chi) thay đổi từ thời kỳ này sang thời kỳ khácBiểu diễn các loại dòng tiềnVí dụ các loại dòng tiềnGiá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳGiá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ (FVAn) chính là tổng giá trị tương lai của từng khoản tiền PMT xảy ra ở từng thời điểm khác nhau FVAn = C(1+i)n-1 + C(1+i)n-2 + . + C(1+i)1+ C(1+i)0 Soá tieàn ÔÛ thôøi ñieåm TGiaù trò töông lai ôû thôøi ñieåm nPMTT = 1FVn = PMT(1+i)n-1PMTT = 2 FVn = PMT(1+i)n-2PMTT = 3FVn = PMT(1+i)n-3.PMTT = n – 1FVn = PMT(1+i)n –(n-1)= PMT(1+i)1PMTT = nFVn = PMT(1+i)n-n = PMT((1+i)0Gọi:PMT: Giá trị của từng khoản tiền của dịng tiền đều cuối kỳn: số lượng kỳ hạni: lãi suấtCơng thức tính giá trị tương lai của dịng tiền đều:Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳCách tính FVAnLý thuyết: Tra bảngDùng máy tính tài chínhDùng công thức và máy tính kỹ thuậtDùng bảng tính trên ExcelThực hành:Dùng công thức và máy tính kỹ thuật (làm bài thi)Dùng bảng tính trên Excel (làm ăn ngoài đời)Một năm sau khi sinh con gái, chị Tư lên kế hoạch hàng năm vào ngày sinh nhật con mình, chị Tư đều trích ra 2 triệu đồng gửi vào tài khoản tích lũy trả lãi suất 10%/năm. Hỏi đến năm 18 tuổi, con gái chị Tư có được bao nhiêu tiền trên tài khoản?Mô tả: Số tiền chị Tư bỏ ra là dòng tiền đều cuối kỳ bao gồm 18 khoản bằng nhau và bằng 2 triệu đồng được hưởng lãi suất hàng năm là 10%.Số tiền con gái chị Tư có được năm lên 18 tuổi là FVA18Cách tính:Sử dụng công thứcFVA18 = 2[(1+0,1)18 – 1]/0,1= 91,198 triệu đồng Sử dụng ExcelChọn fx, financial, FV, chọn OK, đánh vào rate = 0.1, nper = 18, pmt = - 2, cuối cùng chọn OKHiện giá của dòng tiền đều cuối kỳHiện giá của dòng tiền đều cuối kỳ (PVA0) bằng tổng hiện giá của từng khoản tiền ở từng thời điểm khác nhau. PVA0 = C/(1+i)1 + C/(1+i)2 + . + C/(1+i)n-1+ C/(1+i)n Soá tieàn ÔÛ thôøi ñieåm TGiaù trò hieän taïi PMTT = 1PV0 = PMT/(1+i)1PMTT = 2 PV0 = PMT/(1+i)2PMTT = 3PV0 = PMT/(1+i)3PMTT = n – 1PV0 = PMT/(1+i)n –1PMTT = nPV0 = PMT/(1+i)nGiá trị hiện tại của dòng tiền đều cuối kỳGọi:C: Giá trị của từng khoản tiền của dòng tiền đều cuối kỳn: số lượng kỳ hạni: lãi suấtCông thức tính giá trị tương lai của dòng tiền đều:Cách tính PVA0Lý thuyết: Tra bảngDùng máy tính tài chínhDùng công thức và máy tính kỹ thuậtDùng bảng tính trên ExcelThực hành:Dùng công thức và máy tính kỹ thuật (làm bài thi)Dùng bảng tính trên Excel (làm ăn ngoài đời)Chú Năm chuẩn bị nghỉ hưu. Công ty trả tiền hưu trí cho chú theo một trong hai lựa chọn: (1) Chú sẽ nhận hàng tháng 2 triệu đồng trong vòng 10 năm, kỳ nhận tiền đầu tiên vào tháng tới (2) Chú nhận ngay bây giờ một số tiền là 139,4 triệu đồng. Nếu ngân hàng trả lãi 1%/tháng cho số tiền hưu mà chú Năm gửi vào, theo bạn chú Năm nên nhân tiền hưu theo phương án nào?Mô tả: PA 1: Tiền hưu của chú Năm là dòng tiền đều cuối kỳ gồm 120 khoản tiền bằng nhau và bằng 2 triệu đồng được hưởng lãi hàng tháng 1%.PA 2: Tiền hưu của chú Năm là một số tiền có hiện giá là 139,4 triệu đồng.Hiện giá dòng tiền hưu của chú Năm bằng PVA0, xác định như sau:Sử dụng công thức: PVA0 = 2[(1+0,01)120 – 1]/[0,01(1+0,01)120] = 139,4 triệu đồngSử dụng Excel: Chọn fx, financial, PV, chọn OK và đánh vào rate = 0.01, nper = 120, pmt = -2, cuối cùng chọn OKTrả lời: ??Tìm lãi suất hay suất chiết khấuNếu bạn biết:Giá trị tương lai hoặc hiện giá của dòng tiền tệCác khoản thu hoặc chi qua các kỳ hạnSố lượng kỳ hạnBạn có thể giải phương trình để tìm suất chiết khấuPhương pháp tìm suất chiết khấu bao gồm:Tra bảngDùng máy tính tài chínhDùng ExcelSau đây là ví dụ minh hoạGiả sử 5 năm tới Ms. A cần 30 triệu đồng vào cuối năm để đi du lịch nước ngoài. Hàng năm cô ấy gửi 5 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm. Nếu ngân hàng tính lãi kép hàng năm, lãi suất cô kỳ vọng là bao nhiêu để có số tiền như hoạch định?FVAn = C[(1+i)n – 1]/i 30 = 5[(1+i)5 -1]/i. [(1+i)5 -1]/i = 30/5 = 6. Giải phương trình này bạn tìm được i. Bạn giải được không?!Cách giảiTra bảngSử dụng financial calculatorSử dụng Excel: Chọn fx, financial, rate, chọn OK, đánh vào nper = 5, pmt = - 5, FV = 30, cuối cùng chọn OK, bạn có được lãi suất i = 9,13%Tìm khoản thu hoặc chi qua các kỳ hạnNếu bạn biết:Giá trị tương lai hoặc hiện giá dòng niên kimLãi suất, vàSố kỳ hạn lãiBạn có thể tìm được khoản thu hoặc chi (R) qua các kỳ hạnCác phương pháp để tìm C bao gồm:Tra bảngSử dụng máy tính tài chínhSử dụng ExcelSau đây là ví dụ minh họaGiả sử 5 năm tới Ms. A cần có 30 triệu đồng vào cuối năm để đi du lịch nước ngoài. Hỏi cô ấy phải gửi vào tài khoản tiết kiệm vào cuối mỗi năm bao nhiêu để có được số tiền hoạch định nếu ngân hàng trả lãi kép hàng năm là 9,13% ?FVAn = C[(1+i)n – 1]/i 30 = C[(1+0,0913)5 -1]/0,0913. C[(1+0,0913)5 -1]= 30(0,0913) = 2,739. Giải phương trình này bạn tìm được C = 2,739/0,5478 = 5 triệu đồng.Sử dụng Excel: Chọn fx, financial, PMT, chọn OK, đánh vào nper = 5, rate = 0.0913, FV = 30, cuối cùng chọn OK bạn sẽ được số tiền C = 5 triệu đồng.Dòng tiền đều đầu kỳDòng tiền đều đầu kỳ – dòng tiền mà các khoản thu hoặc chi xảy ra ở đầu mỗi kỳ hạnGiá trị tương lai của dòng tiền đều đầu kỳ (FVADn)FVADn = FVAn(1+i) Hiện giá của dòng tiền đều đầu kỳ (PVADn)PVAD0 = PVAn(1+i)Sau đây là ví dụ minh họaGiả sử bạn cho thuê nhà với giá 20 triệu đồng một năm và ký gửi toàn bộ tiền nhận được đầu mỗi năm vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm trả lãi kép hàng năm 10%. Hỏi bạn sẽ có bao nhiêu tiền vào cuối năm thứ ba?Phương pháp số họcFVAD3 = FVA3(1+i) = {20[(1+0,1)3 – 1]/0,1}(1+0,1) = 72,82 triệu đồng Sử dụng ExcelChọn fx, financial, FV, chọn OK, đánh vào rate = 0.1, nper = 3, pmt = - 20, type = 1 cuối cùng chọn OKGiả sử bạn hoạch định hàng năm sẽ rút 20 triệu đồng vào đầu năm trong vòng 3 năm tới từ tài khoản tiết kiệm trả lãi suất hàng năm 10%. Hiện tại bây giờ bạn phải ký gửi bao nhiêu vào tài khoản để có thể rút số tiền như hoạch định?Phương pháp số họcPVAD0 = PVA0(1+i)= {20[(1+0,1)3 -1]/0,1(1+0,1)3}*(1+0,1) = 54,71 triệu đồngSử dụng ExcelChọn fx, financial, PV, chọn OK và đánh vào rate = 0.1, nper = 3, pmt = -20, type = 1 cuối cùng chọn OK. Dòng tiền đều vô hạnDòng tiền đề vô hạn là dòng tiền đều cuối kỳ có khoản thu hoặc chi xảy ra mãi mãi.Nhớ lại, dòng tiền đều thường có:Với dòng tiền đều vô hạn:Hiện giá dòng tiền đều vô hạn được ứng dụng để định giá cổ phiếu ưu đãiDòng tiền không đềuDòng tiền không đều – Dòng tiền tệ có các khoản thu hoặc chi thay đổi từ kỳ hạn này sang kỳ hạn khác.Hiện giá:Giá trị tương lai:Ví dụ minh họaGiả sử bạn cho thuê nhà trong thời hạn 5 năm với lịch trình thanh toán được thiết lập như sau: $6000 cho 2 năm đầu tiên, $5000 cho 2 năm tiếp theo và $4000 cho năm cuói cùng. Giá trị tương lai thu nhập của bạn ở năm thứ năm là bao nhiêu nếu như suất chiết khấu là 6%?Tra bảngFV5 = 6000(1+0,06)4 = 6000(1,2625) = $7575FV5 = 6000(1+0,06)3 = 6000(1,1910) = $7146FV5 = 5000(1+0,06)2 = 5000(1,1236) = $5618FV5 = 5000(1+0,06)1 = 5000(1,0600) = $5300FV5 = 4000(1+0,06)0 = 4000(1,0000) = $4000 Tổng cộng = $29639Sử dụng Excel Chọn fx, financial, NPV, đánh vào rate = 0.06 dùng chuột tô đen để lựa chọn dòng tiền tệ, chọn OK, tính giá trị tương lai của hiện giá vừa thu đượcGiả sử bạn cho thuê nhà trong thời hạn 5 năm với lịch trình thanh toán được thiết lập như sau: $6000 cho 2 năm đầu tiên, $5000 cho 2 năm tiếp theo và $4000 cho năm cuói cùng. Hiện giá thu nhập của bạn là bao nhiêu nếu như suất chiết khấu là 6%?Tra bảngPV0 = 6000/(1+0,06) = 6000/(1,06) = $5660PV0 = 6000/(1+0,06)2 = 6000/(1,1236) = $5340PV0 = 5000/(1+0,06)3 = 5000/(1,1910) = $4198PV0 = 5000/(1+0,06)4 = 5000/(1,2624) = $3960PV0 = 4000/(1+0,06)5 = 4000/(1,3382) = $2989 Tổng cộng = $22147Sử dụng Excel Chọn fx, financial, NPV, đánh vào rate = 0.06 dùng chuột tô đen để lựa chọn dòng tiền tệ, chọn OKGiá trị tương lai và hiện tại với n năm và m kỳ hạn lãi một nămĐặt:i= lãi suất hàng nămn=số nămm= số lần ghép lãi hay số kỳ hạn trả lãi trong nămi/m= lãi suất của mỗi kỳ hạn lãi m = 1 => lãi hàng nămm = 2 => lãi bán niênm = 4 => lãi hàng quým = 12 => lãi hàng thángm = 365 => lãi hàng ngàym = ∞ => lãi liên tụcGiá trị tương lai và hiện tại với n năm và m kỳ hạn lãi một nămGiá trị tương lai:FVn = PV[1+(i/m)]mnGiá trị hiện tạiPV = FVn/[1+(i/m)]mnTính FV và PV trong trường hợp lãi kép liên tục như thế nào?Đặt i/m = 1/x m = i.x và mn = i.x.nNhớ rằngLãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu dụngLãi suất danh nghĩa – lãi suất được niêm yết theo năm chưa được điều chỉnh theo tần suất ghép lãi trong nămLãi suất hiệu dụng – lãi suất thực kiếm được (hoặc chi trả) sau khi điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo số kỳ hạn tính lãi trong một năm Aùp dụng cho kỳ hạn 1 năm, n = 1, chúng ta có: effective rate = [1+(i/m)]m – 1 Ví dụ bạn ký gửi 1000$ vào một tài khoản ở ngân hàng với lãi suất 6%/năm trong thời gian 3 năm. Hỏi số tiền bạn có được sau 3 năm ký gửi là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép (a) bán niên, (b) theo quý, (c) theo tháng và (d) liên tục? (a) FV3 = 1000[1+(0,06/2)]2x3= 1194,05$(b) FV3 = 1000[1+(0,06/4)]4x3= 1195,62$(c) FV3 = 1000[1+(0,06/12)]12x3= 1196,88$(d) FV3 = 1000(e)0,06x3 = 1197,22$Tốc độ ghép lãi càng nhanh thì lợi tức sinh ra càng lớnCó 3 ngân hàng A, B và C đều huy động tiền gửi kỳ hạn 1 năm với lãi suất 8%. Ngân hàng A trả lãi kép theo quý, Ngân hàng B trả lãi kép theo tháng và Ngân hàng C trả lãi kép liên tục. Khách hàng thích gửi vào ngân hàng nào nếu những yếu tố khác đều như nhau?Giả sử khách hàng gửi 10 triệu đồng, sau 1 năm số tiền thu về cả gốc và lãi nếu gửi:Ngân hàng A: FV = 10.000.000(1 + 0,08/4)4 =10.824.322 đồngNgân hàng B: FV = 10.000.000(1+ 0,08/12)12 =10.829.995 đồngNgân hàng C: FV = 10.000.000e0,08 =10.832.871 đồng Tốc độ ghép lãi càng nhanh thì lợi tức sinh ra càng lớnThời giá tiền tệ và vấn đề vay trả gópGiả sử bạn cần mua một chiếc Wave Alpha, người bán xe chào giá theo 2 phương án: Nếu trả tiền ngay thì giá bán là 11 triệu đồngNếu trả góp thì hàng tháng bạn phải góp 960.000 đồng trong vòng 12 thángBạn nên chọn phương án nào nếu chi phí cơ hội của bạn là 12%? Quyết định của bạn sẽ thay đổi thế nào nếu chi phí cơ hội giảm đi hoặc tăng lên?Thời giá tiền tệ khi lãi suất thay đổiVề nguyên tắc, cách xác định giá trị tương lai và hiện giá vẫn không thay đổi.Tuy nhiên, cách tính phức tạp và tốn nhiều thời gian hơn do phải tính giá trị tương lai hoặc hiện giá riêng lẽ cho từng khoản tiền trong từng thời hạn theo lãi suất của kỳ hạn đó.Mô hình chiết khấu dòng tiền 012nCFnk%CF1CF2CF0CF1/(1+k)1CF2/(1+k)2CFn/(1+k)n....Ứng dụng mô hình chiết khấu dòng tiềnĐịnh giá tài sản Tài sản hữu hìnhTài sản tài chínhTrái phiếuCổ phiếuPhân tích và ra quyết định đầu tưDự ánThuê tài chínhLựa chọn nguồn tài trợ ngắn hạnNên mua chịu hay vay ngân hàngNên vay ngân hàng hay phát hành tín phiếuHướng dẫn thảo luận bài 2Thảo luận nhận thức chung về thời giá tiền tệ và mô hình chiết khấu dòng tiền.Thảo luận thực trạng ứng dụng mô hình chiết khấu dòng tiền.Thảo luận khả năng ứng dụng mô hình chiết khấu dòng tiền vào thực tiễn.Những cản ngại chính khi ứng dụng mô hình chiết khấu dòng tiền trong thực tiễn.Làm thế nào khắc phục những cản ngại đó?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ha_minh_phuocc2_thoi_gia_tien_te_0436.ppt