Tài chính doanh nghiệp - Phân tích Báo cáo tài chính
- Tăng TS lưu động (phải thu, tồn kho.) HoẶC
+ Giảm TS lưu động
+ Tăng nợ ngắn hạn (Phải trả người bán, nội bộ.) HOẶC
- Giảm nợ ngắn hạn
151 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Phân tích Báo cáo tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNHHà Minh Phước3/29/202013/29/20202Chương 3Tổng quan về các Báo cáo tài chínhBáo cáo tài chính? Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán, theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hoặc thời kỳ nhất định.3-3CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH- BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN- BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD- BẢNG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ- BẢNG THUYẾT MINH3/29/20204 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTổng tài sản = Tổng nguồn vốn TS ngắn hạn + TS dài hạn = NV ngắn hạn + NV dài hạn 3/29/20205Bảng cân đối kế toán là bảng báo cáo phản ánh tình hình tài sản và vốn của công ty tại một thời điểm nhất định.Về nguyên tắc: Tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu 6NHỮNG QUAN HỆ KẾ TOÁN CƠ BẢN3/29/20207Khi phân tích B/S, cần quan tâm tới 3 yếu tố:Tính thanh khoảnNợ so với VCSH Ghi nhận giá trị của tài sản BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNCẤU TRÚC CỦA BẢNG CĐKTTÀI SẢNTÀI SẢN LƯU ĐỘNGTiền và các khoản tương đương tiềnCác khoản đầu tư tài chính ngắn hạnCác khoản phải thu ngắn hạnHàng tồn khoTài sản lưu động khácB. T. SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠNCác khoản phải thu dài hạnTài sản cố địnhĐầu tư bất động sảnCác khoản đầu tư tài chính dài hạnTài sản dài hạn khácTỔNG TÀI SẢNNGUỒN VỐNNỢ PHẢI TRẢNợ ngắn hạnNợ dài hạnB. VỐN CHỦ SỞ HỮUVốn chủ sở hữuLợi nhuận để lại + các quỹTỔNG NGUỒN VỐN3/29/202083-9Tài sản ngắn hạnTài sản dài hạnTổng giá trị tài sản:Vốn chủ sở hữuNợ ngắn hạnNợ dài hạnTổng nợ và VCSHTính thanh khoản giảm dầnTrật tự ưu tiên thanh toán giảm dần BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNMô hình bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp3-10Tài sản ngắn hạnTài sản dài hạnVốn chủ sở hữuNợ ngắn hạnNợ dài hạnDoanh nghiệp nên đầu tư vào những tài sản dài hạn nào?Quyết định ngân sách vốn3-11Doanh nghiệp có thể huy động nguồn tài trợ cho tài sản như thế nào?Quyết định cơ cấu vốnTài sản ngắn hạnTài sản dài hạnVốn chủ sở hữuNợ ngắn hạnNợ dài hạnMô hình bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp3/29/202012Vốn lưu chuyểnvà vốn lưu chuyển thuầnVốn lưu chuyển thuần(net working capital)Tài sản ngắn hạn (current assets)=Nợ ngắn hạn(current liabilities)- 3-13Công ty cần các dòng tiền ngắn hạn để chi trả các hóa đơn như thế nào?Quyết định đầu tư vào vốn lưu động ròngVốn lưu động ròngVốn chủ sở hữuNợ ngắn hạnTài sảnngắn hạnTài sảndài hạnNợ dài hạnMô hình bảng cân đối kế toán của doanh nghiệpNHỮNG KHOẢN MỤC CẦN LƯU Ý TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Các khoản phải thuPhải thu từ khách hàngCác khoản phải thu khác Hàng tồn kho Nguyên vật liệu Thành phẩm Tài sản cố định Hữu hình Vô hình Nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn Nợ DH đến hạn trảCác KPT nhà cung cấp Thuế phải trả và phải trả người LĐ Vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của CSH Lợi nhuận giữ lại3/29/202014BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN – NHỮNG VẤN ĐỀ THEN CHỐTPhản ánh chiến lược và cam kết tài chính của các cổ đông;Thể hiện chất lượng của tài sản và định hướng kinh doanh;Đo lường sự ổn định của nguồn vốn;Phản ánh trạng thái tiền mặt của doanh nghiệp;Đánh giá tiềm năng tăng vốn (nếu có) và khả năng rò rỉ vốn;Giá trị tài sản phải được thẩm tra.3/29/202015BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH3/29/202016BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH(hay còn gọi) Báo cáo lãi, lỗ(hay còn gọi) Báo cáo thu nhập và chi phíTrong một khoảng thời gian (thường là 12 tháng) 3/29/202017Đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh của DN trong một thời kỳ nhất định3/29/202018LỢI NHUẬN/LỖ(THU NHẬP RÒNG)CHI PHÍTHU NHẬP(DOANH THU)PHƯƠNG TRÌNH LỢI NHUẬN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập dựa trên các hoạt động cơ bản của doanh nghiệp:Hoạt động sản xuất kinh doanhHoạt động tài chínhHoạt động khác3-19Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận tương ứngBÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH20DTT - GVHB - CPBH - CPQLDTTC – CPTCLN BÁN HÀNGLN KHÁC Toång lôïi nhuaän tröôùc thueá Lôïi nhuaän sau thueá TNDNLN HÑ TCTN KHÁC – CP KHÁCCP THUẾ TNDNBÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH3/29/2020211. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ2. Các khoản giảm trừ doanh thu3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ6. Doanh thu hoạt động tài chính7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng9. Chi phí quản lý doanh nghiệp10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh11. Thu nhập khác12. Chi phí khác13. Lợi nhuận khác 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu KIỂM TRA BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHCông ty hoạt động trong một hay nhiều lĩnh vực khác nhau?Doanh thu được ghi nhận như thế nào và vào thời điểm nào? Doanh thu có bị thổi phồng trong báo cáo không? Những khoản phải thu có thật và có khả năng thu hồi được không?Chi phí đã được tính toán như thế nào và vào thời điểm nào? Nó có được báo cáo thấp hơn chi phí thật không?3/29/202022NHỮNG KHOẢN MỤC CẦN LƯU ÝDoanh thu thuầnCác chi phí trực tiếp:Nguyên vật liệuVận chuyểnNhân côngKhấu haoCác chi phí hoạt độngChi phí bán hàngChi phí quản lýCác khoản thu nhập và chi phí bất thườngLợi nhuận thuần23BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD – NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢNPhản ánh kết quả hoạt động trong quá khứ của một DN – hàm ý về kết quả hoạt động trong tương lai.Chất lượng và tính bền vững của thu nhập từ các hoạt động kinh doanh chính giữ vai trò chủ yếu.Hiệu quả của việc kiểm soát chi phí3/29/202024BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ(hay còn gọi) Báo cáo ngân lưu(hay còn gọi) Báo cáo dòng tiềnTrong một khoảng thời gian (thường là 12 tháng): 3/29/202025DÒNG TIỀN VÀODÒNG TIỀN RALƯU CHUYỂN TIỀN TỆ THUẦNBáo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.Về nguyên tắc: 3-26Dòng tiền thu được từ tài sảnDòng tiền trả cho chủ nợDòng tiền trả cho chủ sở hữu=+BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆBáo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập từ:Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanhDòng tiền từ hoạt động đầu tưDòng tiền từ hoạt động tài chính3-27BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ3/29/202028Hoạt động kinh doanh: Là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính. Hoạt động đầu tư: Là các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác Hoạt động tài chính: Là các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp3/29/202029Mối liên hệ giữa bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ là:Tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữuTiền +Tài sản phi tiền tệ = Nợ + Vốn chủ sở hữuTiền = Nợ -Tài sản phi tiền tệ + Vốn chủ sở hữuTĐ Tiền = TĐ Nợ - TĐ Tài sản phi tiền tệ + TĐ Vốn chủ sở hữuPhương pháp lập Báo cáo LCTTPhương pháp trực tiếpLưu chuyển tiền từ hđkd+ Doanh thu bằng tiềnChi phí bằng tiềnTiền chi nộp CIT+/- Thu/Chi khác Phương pháp gián tiếpLưu chuyển tiền từ hđkd+ Lợi nhuận trước thuếĐiều chỉnh cho: KHTSCĐ,dự phòng, đánh giá chênh lệch tỷ giá, lãi vay,LN trước thay đổi VLĐ3-30II. Lưu chuyển tiền từ hđ đầu tưMua TSCĐ, công cụ dụng cụ+ Thanh lý TSCĐ+/- Tiền góp vốn vào đơn vị khác+ Lãi cho vay/ cổ tức được nhận III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính+ Tiền vay, tăng vốnCác khoản đi vay đã trảLãi cổ phần đã trả Bảng báo cáo ngân lưu tổng quát như sau :CHỈ TIÊUSỐ TIỀNHoạt động kinh doanh (I): Dòng tiền vào (Dòng thu) Dòng tiền ra (Dòng chi)Hoạt động đầu tư (II): Dòng tiền vào (Dòng thu) Dòng tiền ra (Dòng chi)Hoạt động tài chính (III): Dòng tiền vào (Dòng thu) Dòng tiền ra (Dòng chi)Tổng cộng ngân lưu ròng (I+II+III) Tiền tồn đầu kỳ Tiền tồn cuối kỳ Thay đổi trong tiền mặt tồn quỹBáo cáo lưu chuyển tiền tệ _ Coca Cola3-32Báo cáo lưu chuyển tiền tệ _ Coca Cola3-33Báo cáo lưu chuyển tiền tệ _ Coca Cola3-34THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNHHay còn gọi là:“Công bố về báo cáo tài chính”3/29/202035THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp Nội dung chế độ kế toán được doanh nghiệp áp dụng Tình hình và lý do biến động của một số tài sản và nguồn vốn quan trọng Phân tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu Bổ sung chi tiết thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp mà các báo cáo tài chính khác không trình bày rõ3/29/202037CHƯƠNG 4TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Đánh giá KQ Biện pháp nâng cao hiệu quả Chỉ tiêu tài chínhXem xétTính toánNghiên cứuĐánh giáPhân tích Báo cáo Tài chính Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNHBáo cáo Tài chínhĐối tượng sử dụngThông tinTài chínhPhân tích Tài chínhĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH3/29/202040MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNHĐể có thể trả lời những câu hỏi sau đây:Doanh nghiệp hoạt động tốt hay không?Doanh nghiệp kinh doanh có lãi không?Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả không?Doanh nghiệp có khả năng thực hiện kế hoạch kinh doanh của mình không?Doanh nghiệp có thể đạt được những cam kết trong tương lai của mình không?3/29/2020413/29/202042NỘI DUNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Phân tích khái quát báo cáo tài chínhPhân tích nguồn vốn và sử dụng vốnPhân tích báo cáo tài chính qua các chỉ số tài chínhPhân tích DuPontNHỮNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠ BẢN Phương pháp so sánhPhân tích xu hướngPhân tích tỷ trọngPhân tích tỷ số tài chínhPhương pháp thay thế liên hoànPhân tích lưu chuyển tiền tệ3/29/202043 So sánh chéo: So sánh các chỉ tiêu trung bình ngành, các doanh nghiệp trong cùng ngành So sánh theo chuỗi: So sánh các chỉ tiêu của bản thân doanh nghiệpChỉ tiêu so sánh đồng nhấtNội dung Cùng ND KT, cùng phương pháp tính, cùng đơn vịThời gian Cùng thời gian (tháng, quí, năm.)Không gian Cùng qui mô, điều kiện SXKD, ngànhPHƯƠNG PHÁP SO SÁNHPhương pháp so sánhKỹ thuật so sánhSố tuyệt đối:Phản ánh khối lượng, qui mô của sự kiện KT Số tương đối (Tỷ lệ %): Mức độ, tốc độ phát triển, kết cấu, hiệu suất của các sự kiện KT Phương pháp phân tích theo chiều ngang, chiều dọc của các Báo cáo Tài chínhPHÂN TÍCH XU HƯỚNG Còn được gọi là phân tích ngangLà một quá trình nghiên cứu xu hướng thay đổi các khoản mục của báo cáo tài chính qua một số thời kỳ kế toán liên tụcNó sẽ rất hữu ích khi kết hợp với các phương pháp phân tích khác3/29/202046PHÂN TÍCH XU HƯỚNG Khả năng sinh lờiLN gộpLN thuầnCác tỷ suất lợi nhuậnNăng lực hoạt động:Doanh thuCác khoản phải thuCác khoản phải trảNguyên vật liệu/hàng tồn khoCác tỷ số về năng lực hoạt độngKhả năng vay nợ/trả nợVốn chủ sở hữuNợ ngắn hạn/nợ dài hạnTài sản cố địnhCác tỷ số khả năng trả nợTính thanh khoảnVLĐ thường xuyênTiền mặtCác khoản phải trảCác tỷ số thanh khoản Thường được dùng để phân tích xu hướng biến động của những yếu tố sau:3/29/202047PHÂN TÍCH TỶ TRỌNG Nó còn được gọi là phân tích dọc hay phân tích báo cáo quy mô chungLà phương pháp hiệu quả trong việc so sánh kết quả hoạt động của DN qua các năm, kết hợp với phương pháp phân tích ngang & phân tích các tỷ số tài chínhCung cấp thông tin về đặc điểm kinh tế của các ngành kinh doanh khác nhau và các DN khác nhau trong cùng một ngành3/29/202048PHÂN TÍCH TỶ TRỌNGMỗi khoản mục được thể hiện dưới dạng một tỷ lệ phần trăm của Tổng tài sản (Bảng CĐTS) hoặc Doanh thu thuần (Báo cáo Kết quả HĐKD)Phương pháp này được sử dụng kết hợp với các nhóm tỷ số khác nhau:Các tỷ số phản ánh khả năng sinh lờiTỷ số LN gộpTỷ số LN thuần từ hoạt động kinh doanhTỷ số LN sau thuế3/29/202049PHÂN TÍCH TỶ TRỌNG - Các tỷ số chi phí trực tiếp:Tỷ số giá vốn hàng bán trên doanh thuTỷ số từng loại chi phí trực tiếp trên doanh thuCác tỷ số chi phí hoạt độngCác tỷ số chi phí và thu nhập khácTỷ số chi phí lãi vay trên doanh thu3/29/202050PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH Là một công cụ để đánh giá hiệu quả và kết quả hoạt động của một DNLà một loại phân tích theo chiều sâu do kết hợp được dữ liệu từ tất cả các báo cáo tài chínhCho phép xác định tính hợp lý & khả thi của các kế hoạch dự kiến của doanh nghiệp.3/29/202051PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH Việc diễn giải các tỷ số tài chính quan trọng hơn việc tính toán các tỷ số đóĐể có kết luận chính xác, cán bộ tín dụng phải so sánh các tỷ số tài chính:của một số năm với nhauvới tỷ số của các doanh nghiệp cùng ngànhvới các mục tiêu, chỉ tiêu mà DN đã đặt ra từ đầu kỳ3/29/202052MỘT SỐ NHÓM TỶ SỐ TÀI CHÍNH CHỦ YẾU Các tỷ số khả năng sinh lờiĐo lường lợi nhuận của một DN trong mối quan hệ với doanh thu và vốn đầu tư của nó.Các tỷ số về năng lực hoạt động:Đánh giá mức độ hiệu quả trong việc quản lý tài sản của DN.3/29/202053MỘT SỐ NHÓM TỶ SỐ TÀI CHÍNH CHỦ YẾU Các tỷ số thanh khoản:Đo lường khả năng đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán ngắn hạn từ tiền của mìnhCác tỷ số về khả năng vay/trả nợXem xét cơ cấu vốn và khả năng đáp ứng các nghĩa vụ trả nợ dài hạn của DN.3/29/202054PHƯƠNG PHÁP THAY THẾ LIÊN HOÀN Đây là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích3/29/202055MỘT SỐ GỢI Ý KHI PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Phân tích là làm sáng tỏ vấn đề chứ không phải làm phức tạp thêm vấn đềPhải kết hợp sử dụng tất cả các phương pháp phân tíchTránh nói lại những điều đã rõ; con số có thể tự nói về nóCon số mang tính khách quan; việc hiểu nó phụ thuộc vào khả năng người phân tích có đọc được các vấn đề trong quá khứ & của tương lai đằng sau nó không.3/29/202056MỘT SỐ GỢI Ý KHI PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hãy nêu bật các xu hướng biến động cơ bảnTránh bưng bít các vấn đề 'tiêu cực' quan trọng; hãy tìm cách giải thích chúngTrong quá trình phân tích, hãy xác định những vấn đề RỦI RO chủ yếu và đặt ra các yêu cầu cho bên vay phải cam kết để giảm thiểu chúng Không được giả định chủ quan; Phải lấy thông tin từ khách hàng để làm rõ vấn đề3/29/202057CÁC TÍN HIỆU BÁO ĐỘNG VỀ TÀI CHÍNH Thường xuyên thay đổi công ty kiểm toán và chính sách kế toán không nhất quánCó quá nhiều ý kiến loại trừ trong Báo cáo kiểm toán (trong phần Ý kiến kiểm toán)Chậm hoàn thành báo cáo tài chính3/29/202058CÁC TÍN HIỆU BÁO ĐỘNG VỀ TÀI CHÍNHCó khác biệt lớn với báo cáo tài chính nội bộ; báo cáo dự toánVay nợ tăng nhanh, tiền mặt giảmMất cân đối lớn giữa thời hạn nợ phải trả & thời hạn của TSTăng số vòng quay nợ phải thu & kéo dài kỳ trả nợ3/29/202059CÁC TÍN HIỆU BÁO ĐỘNG VỀ TÀI CHÍNH Số lượng hàng bị trả lại & giảm giá hàng bán tăng lênNguyên vật liệu tiêu thụ giảmGiảm tỷ lệ lợi nhuận gộp & lợi nhuận thuần từ SXKDThu nhập chủ yếu được tạo ra từ HĐ kinh doanh phụ hoặc từ các nguồn bất thường3/29/202060NHỮNG HẠN CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bản chất của báo cáo tài chính:Không phản ánh toàn bộ/trung thực bức tranh tài chính của DN vào thời điểm lập báo cáoKhông phản ánh các yếu tố phi tài chínhKhông tính đến sự biến động của giá trị đồng tiền theo thời gian.3/29/202061NHỮNG HẠN CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bản chất của báo cáo tài chính:Không phản ánh tính chất mùa vụ trong hoạt động của DNBị ảnh hưởng bởi những chính sách kế toán khác nhau về:Hàng tồn khoKhấu hao tài sản cố địnhDoanh thu/chi phí3/29/202062NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI PHÂN TÍCH CÁC DN VỪA VÀ NHỎ Thiên hướng biến báo lợi nhuận Hiện tượng “rò rỉ tiền mặt”Gánh nặng tài sản chất lượng kémChất lượng của chu kỳ kinh doanh?3/29/202063NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI PHÂN TÍCH CÁC DN VỪA VÀ NHỎ Nguồn vốn không ổn địnhMột số “bệnh” nghiêm trọng:Vốn chủ sở hữu âmĐầu tư quá mứcChênh lệch lớn giữa lưu chuyển tiền thuần và LN từ hoạt động kinh doanhVay nợ quá nhiềuKinh doanh trong quá nhiều lĩnh vực3/29/202064NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI PHÂN TÍCH CÁC DN LỚN Đọc & nghiên cứu kỹ ý kiến kiểm toánNắm bắt những thông tin chính trong Thuyết minh BCTC & Báo cáo của Ban giám đốcHiểu rõ tính chất kinh doanh của DNLàm sáng tỏ bức tranh thật đằng sau các con số3/29/202065NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI PHÂN TÍCH CÁC DN LỚN Tìm kiếm chi tiết đằng sau các số liệuHiểu những thông điệp chính của các báo cáo tài chính:Chất lượng TS & tính ổn định của nguồn vốnTỷ số nợRủi ro bên ngoài & hệ thống kiểm soát nội bộQuản lý tiền mặt3/29/202066DN THƯỜNG “TÂN TRANG” BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẰNG CÁCH NÀO? Đánh giá hàng tồn kho vào cuối kỳKhông hạch toán các khoản doanh thu bán hàng bằng tiền mặt Hạch toán chi phí tiền lương cao hơnĐưa các chi phí phi tiền mặt vào để thổi phồng vốn chủ SHVốn hoá các chi phíChính sách khấu hao3/29/202067DN THƯỜNG “TÂN TRANG” BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẰNG CÁCH NÀO? Lẫn lộn chi tiêu cá nhân và chi tiêu chungKhông công bố hoặc loại bỏ các khoản nợ quá hạn ra khỏi bảng CĐKTThay đổi chính sách kế toánBơm vốn & tăng doanh thu vào giờ khắc cuối cùng của báo cáoGấp rút thu nợ, chậm trả nhà cung cấp, trì hoãn mua sắm tài sảnCác giao dịch trong nội bộ các công ty thành viên3/29/202068ĐẶC ĐIỂM BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC NGÀNH KINH DOANH KHÁC NHAUĐặc điểm kinh tế của các ngành kinh doanh ảnh hưởng đến cơ cấu tài chính của chúng Khác biệt lớn về giá trị của tổng tài sản, mức vốn lưu động, mức đầu tư TS cố định, tính chất TS, tỷ lệ vay nợ, cơ cấu vốn, loại chi phí, tỷ suất lợi nhuận.3/29/2020693/29/202070CHƯƠNG 3PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH3/29/202071PHÂN TÍCH KHÁI QUÁTBÁO CÁO TÀI CHÍNH- Để biết những nội dung khái quát chung mà số liệu trên Bảng cân đối Kế toán thể hiện. - Để thực hiện được phải thiết lập việc tính toán Bảng cân đối kế toán (Mẫu) PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN3/29/202073Chỉ tiêu NămXNăm X+1Chênh lệchQuan hệ kết cấuMức%XX+1TÀI SẢNA.TS Ngắn hạnB.TS Dài hạnTổng cộngNGUỒN VỐN A.Nợ phải trảB.Nguồn vốn CSHTổng cộngBảng cân đối kế toán (Dạng phân tích bằng phương pháp so sánh)3/29/202074- Để biết những nội dung khái quát chung mà số liệu trên Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện. - Để thực hiện được phải thiết lập việc tính toán Báo cáo Kết quả kinh doanh (Mẫu)PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANHBáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh(Dạng phân tích bằng phương pháp so sánh)Chỉ tiêuNămXNăm X+1Chênh lệchMức%1. Doanh thu (thuần)2. Giá vốn hàng bán3. Lợi nhuận gộp4. LN hoạt động TC5. Chi phí KD6.LN thuần h.đ KD 7. Lợi nhuận khác8. LN trước thuế 9. Thuế TNDN10. LN sau thuế 76PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUA CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH Các bước thực hiện phân tích chỉ số tài chínhBước 1: Xác định công thức chỉ tiêu cần phân tích.Bước 2: Xác định số liệu từ báo cáo TC đưa vào công thức.Bước 3: Giải thích ý nghĩa của tỷ số vừa tính toánBước 4: Đánh giá tỷ số vừa tính toán (cao, thấp, phù hợp)Bước 5: Phân tích nguyên nhân cao, thấp hay phù hợp của chỉ tiêu vừa tínhBước 6: Biện pháp củng cố, cải thiện hay duy trì tỷ sốCác chỉ số Tài chính1. Chỉ số về thanh toán (thanh khoản)2. Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động3. Tỷ số quản lý nợ4. Tỷ số khả năng sinh lời5. Tỷ số tăng trưởngĐánh giá khả năng thanh toán nợ phải trả của doanh nghiệp. Đo lường khả năng đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán ngắn hạn từ tiền của mình * Nhóm tỷ số về thanh toán (thanh khoản)80- Khaû naêng ñaùp öùng nhöõng nghóa vuï thanh toaùn, môû roäng quy moâ vaø naém laáy thôøi cô thuaän lôïi cuûa doanh nghieäp thöôøng do voán luaân chuyeån quyeát ñònhVoán lưu động ròng = Toång taøi saûn löu ñoäng – Nôï löu ñoäng - Bieåu thò soá tieàn coøn laïi cuûa doanh nghieäp sau khi ñaõ thanh toaùn heát caùc khoaûn nôï löu ñoäng.* Nhóm tỷ số về thanh toán (thanh khoản)3/29/202081* Nhóm tỷ số về thanh toán (thanh khoản)Tỷ số thanh toán hiện thời: Cho thấy khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn từ tài sản ngắn hạn trong kỳ báo cáo.Tyû soá thanh toán hiện thời cho bieát möùc ñoä töï trang traûi cuûa taøi saûn löu ñoäng ñoái vôùi nôï ngaén haïn maø khoâng caàn tôùi moät khoaûn vay möôïn theâm.Tỷ số thanh khoản hiện thời=Giá trị tài sản lưu độngGiá trị nợ ngắn hạnTỷ số thanh toán nhanh: Đây là một tỷ số thanh khoản chặt chẽ hơn, chothấy khả năng trả tất cả nợ ngắn hạn bằng tiền và các tài sản “gần” với tiềnTỷ số thanh khoản nhanh=Giá trị tài sản lưu động-Giá trị hàng tồn khoGiá trị nợ ngắn hạn* Nhóm tỷ số về thanh toán (thanh khoản)83Tỷ lệ tài sản lưu động ròng là tên gọi hợp lý cho khoản chênh lệch về vốn giữa hàng tồn kho, các khoản phải thu và các khoản phải trả.Nó là một thước đo xem bao nhiêu tiền đã bị hút vào các khoản vốn lưu động chủ yếu là hàng tồn kho, các khoản phải thu và các khoản phải trảNó không tính đến các khoản phi thương mại – được giả định là nhìn chung tự cân bằng qua thời gianTỷ lệ tài sảnlưu động ròng Các khoản phải thu + Hàng TK – Các khoản phải trảDoanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ× 100=* Nhóm tỷ số về thanh toán (thanh khoản)84Số ngày mà lượng tiền nhàn rỗi có thể đáp ứng nhu cầu HĐKD=Tiền mặt tại quỹ + Tiền gửi ngân hàngChi tiêu bình quân hàng ngày Chỉ ra khả năng DN có thể đáp ứng được nhu cầu về tiền mặt cho hoạt động kinh doanh của mình Nó cũng chỉ ra mức độ tiền mặt dư thừa mà có thể đem đi đầu tư tạm thời ở nơi khác.* Nhóm tỷ số về thanh toán (thanh khoản)Nhóm tỷ số này đo lường hiệu quả quản lý tài sản của công ty . * Nhóm tỷ số quản lý tài sản (hiệu quả hoạt động)* Nhóm tỷ số quản lý tài sản (hiệu quả hoạt động)Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán trong kỳTrị giá hàng tồn kho bình quânSố vòng quay hàng tồn kho Số ngày tồn kho = Số ngày trong kỳ (360 ngày)Quản lý hàng tồn kho87* Nhóm tỷ số quản lý tài sản (hiệu quả hoạt động) Coù nhieàu caùch tính khaùc nhau veà tyû soá luaân chuyeån haøng toàn kho, bao goàm vieäc laáy doanh thu thuần chia cho haøng toàn kho cuoái kyø hoaëc laáy giaù voán haøng baùn (COGS) chia cho trò giaù haøng toàn kho bình quaân.88* Nhóm tỷ số quản lý tài sản (hiệu quả hoạt động)Số vòng quay khoản phải thuBình quân giá trị KP thu trong kỳTổng doanh thu bán chịu trong kỳSố vòng quay khoản phải thu =Tỷ số này thường chỉ tính đến nợ phải thu từ khách hàng, tức là bỏ qua các khoản mục phải thu khác như trả trước cho người bán hay các khoản phải thu khác 89Số ngày thu tiền (Days Sales Outstanding - DSO)Thôøi gian thu tieàn baùn haøng trung bình ño löôøng toác ñoä luaân chuyeån nhöõng khoaûn nôï caàn phaûi thu, nhaèm ñaùnh giaù vieäc quaûn lyù cuûa coâng ty ñoái vôùi caùc khoaûn phaûi thu do baùn chòu.Số vòng quay khoản phải thuSố ngày trong kỳ (360 ngày)DSO = Kyø thu tieàn bình quaân ño löôøng khaû naêng thu hoài voán trong thanh toaùn tieàn haøng, cho thaáy khi tieâu thuï thì bao laâu doanh nghieäp môùi thu ñöôïc tieàn. * Nhoùm tyû soá quaûn trò taøi saûn* Nhóm tỷ số quản lý tài sản (hiệu quả hoạt động)3/29/202090Số ngày một vòng quay nợ phải trả* Nhóm tỷ số quản lý tài sản (hiệu quả hoạt động)Giá vốn hàng bánCác khoản phải trả bình quân x 360Số ngày một vòng quay nợ phải trả3/29/202091 Đo lường số ngày mà DN sẽ thanh toán cho các nhà cấp tín dụng thương mại của mình Thông lệ là chỉ tính các khoản nợ phải trả thương mại, tức là bỏ qua những khoản khác như chi phí phải trả, thuế phải trả Thông thường, chỉ tiêu này được tính dựa vào giá vốn hàng bán bởi lẽ nó sẽ cung cấp một thước đo chính xác hơn về số ngày mà DN phải thanh toán cho các nhà cung cấp, nhưng lưu ý là nó cũng có thể được tính dựa vào doanh thu bán hàng. Số ngày một vòng quay nợ phải trả* Nhóm tỷ số quản lý tài sản (hiệu quả hoạt động)Vòng quay tài sản lưu động Vòng quay tài sản lưu động=Doanh thu thuầnGiá trị tài sản lưu động Vòng quay tài sản cố định (Hiệu suất sử dụng TSCĐ)Vòng quay tài sản cố định=Doanh thu thuầnTài sản cố định ròng93* Nhóm tỷ số quản lý nợmức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp gọi là đòn bẩy tài chính. Tỷ số nợ so với tài sản=Tổng nợGiá trị tổng tài sản* Nhóm tỷ số quản lý nợTỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu=Tổng nợGiá trị vốn chủ sở hữuTỷ số khả năng trả lãi=EBITChi phí lãi vay95nhằm đo lường khả năng sinh lợi của doanh nghiệp theo từng gốc độ khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu của nhà phân tích . * Nhoùm tyû soá khaû naêng sinh lôøi* Nhoùm tyû soá khaû naêng sinh lôøi96Möùc lôïi nhuaän treân doanh thu (Heä soá laõi roøng–ROS: Return on Sales)Doanh thu ròngLợi nhuận ròngROS = Chỉ tiêu này nói lên trong 100 đồng doanh thu sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận* Nhoùm tyû soá khaû naêng sinh lôøi97Lôïi nhuaän treân tổng taøi saûn (Return On Asset - ROA)Tổng tài sảnLợi nhuận ròngROA = Tyû soá naøy ño löôøng khaû naêng sinh lôïi roøng cuûa taøi saûn coù cuûa coâng ty. Moãi ñoàng taøi saûn taïo ra bao nhieâu ñoàng lôïi nhuaän roøng.EAT + I (1 - TỶ LỆ THUẾ) Tổng tài sản ROA ĐIỀU CHỈNH =3/29/202098Suất sinh lợi cơ bản=EBITBình quân tổng tài sảnROE=Lợi nhuận sau thuếGiá trị vốn chủ sở hữuLôïi nhuaän treân voán cổ phần (ROE - Return On Equity)* Nhoùm tyû soá khaû naêng sinh lôøi99 HỆ SỐ TỔNG LỢI NHUẬN ( HS LÃI GỘP)HỆ SỐ TỔNG LỢI NHUẬN = TỔNG LỢI NHUẬN GỘP DOANH THU THUẦN* Nhoùm tyû soá khaû naêng sinh lôøiHỆ SỐ LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG HS LN HĐ = LN HOẠT ĐỘNGDOANH THU THUẦNLN HOẠT ĐỘNG = DTT – GVHB – CPBH - CPQLDHCác tỷ số tăng trưởng cho thấy triển vọng phát triển của công ty trong dài hạn. Tỷ số lợi nhuận giữ lại=Lợi nhuận giữ lạiLợi nhuận sau thuế* Nhóm tỷ số tăng trưởngTỷ số tăng trưởng bền vững=Lợi nhuận giữ lạiVốn chủ sở hữuMối quan hệ giữa các tỷ số tài chính Phân tích tỷ số tài chính thường là so sánh mối quan hệ của các tỷ số tài chính . Điều này giúp nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của công ty102 ROA = LN SAU THUẾDTTDTT Tổng tài sản x(1)(2) HỆ SỐ LÃI RÒNG (ROS) – TỶ SUẤT LN BIÊN RÒNGHS VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN, CHỊU AH CỦA: - HS vòng quay hàng tồn kho = GVHB/TỒN KHO - HS vòng quay khoản phải thu = DT T/PT - HS vòng quay TSCĐ = DTT/TSCĐ103HỆ SỐ LÃI RÒNG (ROS)HỆ SỐ VÒNG QUAY TÀI SẢN.HỆ SỐ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH LN ròngDTTDTT Tổng tài sản x(1)(2) Tổng tài sản Vốn CSH x(3)ROE = CÓ THỂ TĂNG ROE BẰNG CON ĐƯỜNG NÀO? CÓ RỦI RO KHÔNG?104MỐI QUAN HỆ GIỮA ROE VÀ ROACÓ THỂ TĂNG ROE BẰNG CÁCH NÀO?ROE = ROA x11 - Tỷ số nợTỷ số nợ = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn105RỦI RO TÀI CHÍNH LÀ RỦI RO BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN TRÊN VỐN CỔ PHẦN KẾT HỢP VỚI RỦI RO MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ PHÁT SINH DO CÔNG TY SỬ DỤNG ĐÒN BẨY TÀI CHÍNHSỬ DỤNG ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH == > CHI PHÍ TÀI CHÍNH CỐ ĐỊNH GIA TĂNG == > XÁC SUẤT MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ DÀI HẠN TĂNG == > GIA TĂNG RỦI ROĐÒN BẨY TC VÀ RỦI RO TC 1Cơ cấu tài sản- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản- Tài sản dài hạn /Tổng tài sản2Cơ cấu nguồn vốn- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn3Khả năng thanh toán- Khả năng thanh toán nhanh- Khả năng thanh toán hiện hành4Tỷ suất lợi nhuận- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữuThông thường ở các Cty Cổ phần niêm yết đều có các tỷ số cơ bảnROA DT/TSLNST/DT (ROS)PHÂN TÍCH DUPONT(đẳng thức 1)107Tăng lợi nhuận:-Tăng DT, giảm CP-Tốc độ tăng của DT lớn hơn tốc độ tăng của CPTăng Doanh thu:-Tăng sản lượng tiêu thụ-Tăng các hoạt động tiêu thụ, mở rộng kênh tiêu thụROE TS/VCSHLNST/TS (ROA)PHÂN TÍCH DUPONT(đẳng thức 2)108Tăng ROA:-Theo đẳng thức 1Tăng hệ số nợ:-Tăng Nợ-Giảm VCSH- Tốc độ tăng của Nợ > tốc độ tăng của VCSHROE AU = DT/TSEM = TS/VCSHPM(ROS) = LNST/DTPHÂN TÍCH DUPONT(đẳng thức 3)109Tăng ROA:-Theo đẳng thức 1Đòn bẩy tài chính:- Tăng Hệ số nợ- Lãi vayTăng AU:-Tăng vòng quay hàng tồn kho-Tăng kỳ thu tiền bình quânTHẢO LUẬN NHÓMHãy giải thích ý nghĩa của những tình huống sau: Tỷ số thanh toán ngắn hạn: Cao/thấp Tỷ số thanh toán nhanh: Cao/thấp Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: chậm/nhanh Số ngày một vòng quay nợ phải thu: chậm/nhanh Số ngày một vòng quay nợ phải trả: chậm/nhanh Hiệu suất sử dụng TSCĐ: thấp/cao Tỷ số nợ: thấp/cao Tỷ số khả năng trả lãi tiền vay: thấp/cao Tỷ suất LN gộp: thấp/cao Tỷ suất LN HĐKD: thấp/cao3/29/2020110111MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỶ SỐ Tỷ số là công cụ phân tích tài chính, chúng là các tỷ số chứ không “chẩn đoán” hay “kê đơn” trực tiếpĐộ tin cậy của các tỷ số phụ thuộc vào chất lượng của báo cáo tài chínhCác chính sách kế toán khác nhau sẽ dẫn tới các tỷ số khác nhau cũng như các kết quả so sánh khác nhau112Cách tính (công thức) tỷ số phải nhất quán Tất cả các biến động tích cực hoặc tiêu cực đều cần được điều traHãy theo dõi xu hướng của kết quả hoạt động và giải thíchMỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỶ SỐ 113Cần phải phân tích tất cả các nhóm tỷ số để có thể có một bức tranh tổng thể về DNSo sánh với doanh nghiệp khác để có bức tranh rõ ràng hơn tuy nhiên phải chú ý lựa chọn các tiêu chí phù hợp để so sánhThông tin tài chính trong quá khứ đôi khi không phản ánh tình hình tương lai.MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỶ SỐ 3/29/2020114PHÂN TÍCH BÁO CÁOLƯU CHUYỂN TiỀN TỆ115MỐI LIÊN HỆ GIỮA TIỀN, TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC VÀ NỢ NGẮN HẠNTiềnĐể trả choChủ nợNhà cung cấpHàng tồn khoTiềnCác khỏan phải thuBán hàngTài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữuTiền +Tài sản phi tiền tệ = Nợ + Vốn chủ sở hữuTiền = Nợ -Tài sản phi tiền tệ + Vốn chủ sở hữuMối liên hệ giữa bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ117BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆPhản ánh dòng tiền mặt vào, ra của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất địnhGiúp hiểu được đâu là nguồn và việc sử dụng tiền mặtLà công cụ quan trọng để đánh giá khả năng trả nợ của một doanh nghiệp118BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ:Vì sao nó quan trọng ?Khoản vay sẽ chỉ được trả từ: Tiền Tiền TiềnChứ không phải bằng các con số:Doanh thuLợi nhuậnCác tỷ số khả năng sinh lợi119TÍNH THANH KHOẢN # DÒNG TIỀNCác tỷ số thanh khoản cho biết trong trường hợp thanh lý tài sản:Liệu doanh nghiệp có thể trả được các món vay ngắn hạn bằng: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, nguyên vật liệu, hàng hoá tồn kho?120THẢO LUẬNHãy cho biết các hoạt động nào mang lại tiền cho DN?Hãy cho biết DN thường sử dụng tiền vào các hoạt động gì?121CHU TRÌNH LƯU CHUYỂN TIỀNCác dòng tiền vào khác: Phát hành cổ phiếu Vay nợ Bán tài sản LN thu được Thu nhập từ đầu tưCác dòng tiền ra khác: Chi trả cổ tức Công ty mua lại cổ phiếu Trả nợ Mua sắm tài sản Trả lãi tiền vayTiền mặtCác khoản phải thu(dòng tiền vào)Các khoản phải trả(dòng tiền ra)Hàng tồn khoSản xuấtDT bán hàngLương(dòng tiền ra)123CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO LCTT - PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP Dòng tiền vàoPhần 1 – Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanhTrừ Dòng tiền raPhần 2 – Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Dòng tiền vào Dòng tiền raTrừTrả tiền HH,DVTrả lãi, thuế, lương$ thu từ DT bán hàng... $ thu do bán TS, thu lãi tiền gửi & cổ tứcTrả tiền mua sắm TS,cho vay, góp vốn124 Dòng tiền vàoPhần 3 – Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chínhTrừ Dòng tiền raTrả nợ gốc vay, trả cổ tức $ thu từ vay nợ,Phát hành cổ phiếu Lưu chuyển tiền thuần trong kỳThay đổi tiền trong kỳCẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO LCTT - PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP125LẬP BÁO CÁO LCTT – PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾPLN trước thuế và lãi vay (EBIT)- Các nghĩa vụ tài chính đã trả trong kỳ (Lãi vay, thuế)+/- Khấu hao và các khoản thu/chi không bằng tiền khác = Lưu chuyển tiền từ hoạt động KD (gộp)126LẬP BÁO CÁO LCTT – PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP - Tăng TS lưu động (phải thu, tồn kho...) HoẶC+ Giảm TS lưu động + Tăng nợ ngắn hạn (Phải trả người bán, nội bộ...) HOẶC - Giảm nợ ngắn hạn= Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD (1)Mua/ Bán các tài sản hữu hình và vô hìnhChi/Thu hồi đầu tư góp vốn vào công ty khác, thu cổ tứcChi/Thu hồi cho vay; Thu lãi cho vayMua/ Bán chứng khoán đầu tư = Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (2)127LẬP BÁO CÁO LCTT – PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP (tiếp)Phát hành/mua lại cổ phiếu; Nhận/ Trả vốn góp của chủ SH Nhận/Trả nợ ngắn & dài hạn (nợ gốc)Trả cổ tức= Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (3)(1) + (2) + (3) = Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (biến đổi tiền mặt trong kỳ báo cáo)Báo cáo lưu chuyển tiền tệ129MỘT SỐ LƯU Ý KHI LẬP BÁO CÁO LCTT THEO PP GIÁN TIẾPĐiểm xuất phát của phương pháp này là Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh, bắt đầu từ Lợi nhuận trước lãi vay và thuếTrừ chi phí Lãi vay và Thuế đã trả trong kỳĐiều chỉnh các khoản thu chi không bằng tiền (đã tính vào báo cáo KQKD):Khấu hao tài sản (+)Các loại dự phòng (+)Lãi/ Lỗ từ thanh lý TSCĐ (- lãi/ +lỗ)Chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại tài sản130Giám sát những biến động thực diễn ra với các Tài sản lưu động & nợ ngắn hạnKhi lập báo cáo LCTT, chúng ta phải:Loại bỏ khỏi Báo cáo LCTT tất cả các giao dịch kinh doanh đã được tính đến trong B/c Kết quả HĐKD nhưng không có ảnh hưởng đến tình trạng tiền mặt của công ty trong kỳ báo cáoVí dụ: Bán hàng chưa thu được tiền (Nợ phải thu)MỘT SỐ LƯU Ý KHI LẬP BÁO CÁO LCTT THEO PP GIÁN TIẾP131Đưa vào Báo cáo LCTT những giao dịch kinh doanh có ảnh hưởng đến tình trạng tiền mặt của công ty nhưng không được tính đến trong B/c Kết quả HĐKD trong kỳVí dụ:Tiền thu được từ nợ phải thu của năm trước (+)Thanh toán cho các khoản nợ phải trả của năm trước (-)MỘT SỐ LƯU Ý KHI LẬP BÁO CÁO LCTT THEO PP GIÁN TIẾP132PHÂN TÍCH BÁO CÁO LCTT Khi xem xét hạn mức tín dụng, cán bộ tín dụng thường quan tâm tới:Doanh nghiệp có khả năng tạo ra đủ tiền mặt để chi dùng hàng ngày (mua nguyên vật liệu, trả lương) hay không?; vàKhoản vay sẽ được trả từ nguồn tiền nào khi đáo hạn?133Hãy trả lời những câu hỏi sau đây:Dòng tiền từ hoạt động SXKD âm hay dương? Lớn hay nhỏ hơn Lợi nhuận từ hoạt động SXKD?Khả năng của DN trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính hiện tại (lãi vay, thuế) như thế nào?DN quản lý vốn lưu động ra sao?Những yếu tố nào có tác động đến dòng tiền từ hoạt động SXKD?Tiền đã được đầu tư vào đâu? Các TS mới mua có hữu dụng cho mục đích SXKD không?PHÂN TÍCH BÁO CÁO LCTT 134Hãy trả lời những câu hỏi sau đây:Vốn đầu tư được huy động từ những nguồn nào?Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh?Tiền từ việc bán tài sản hay rút vốn khỏi các dự án đầu tư khác?Dòng tiền từ hoạt động tài chính?Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, sau khi trừ đi tiền cho các hoạt động đầu tư, là dương hay âm? Lượng tiền thừa hay thiếu được sử dụng hay xử lý như thế nào?Chủ sở hữu rút/đóng góp thêm vốn?Phát hành cổ phiếu? Trả cổ tức?Vay/trả nợ ngân hàng?Các dòng tiền từ hoạt động KD, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính có biến động nhiều trong những năm gần đây không? Nguyên nhân?PHÂN TÍCH BÁO CÁO LCTT 135KẾT LUẬN:Tiền của DN có được tạo ra từ những nguồn ổn định và bền vững không?DN có sử dụng tiền một cách hiệu quả không? Nếu không, ảnh hưởng của nó là gì?DN có quản lý các hoạt động tài chính của nó một cách nhất quán và hiệu quả không? Những rủi ro tài chính của DN tăng lên hay giảm đi? Triển vọng tương lai???PHÂN TÍCH BÁO CÁO LCTT 136MỘT SỐ TỶ SỐ DÒNG TIỀN:Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD/Lãi vay phải trảLưu chuyển tiền thuần từ HĐKD/(lãi vay phải trả + Nợ dài hạn đến hạn trả)Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD/Tổng nợ phải trảLưu chuyển tiền thuần từ HĐKD/Nhu cầu vốn đầu tưPHÂN TÍCH BÁO CÁO LCTT NHỮNG HẠN CHẾ CỦA PHÂN TÍCH BCTCCông ty có quy mô lớn, hoạt động đa ngành nên rất khó xây dựng và ứng dụng hệ thống các tỷ số bình quân ngành.Lạm phát có thể ảnh hưởng xấu và làm sai lệch thông tin tài chính được ghi nhận trên các BCTC khiến cho việc tính toán các tỷ số trở nên sai lệchCác tỷ số tài chính được tính toán từ các BCTC nên mức độ chính xác của nó phụ thuộc rất lớn vào chất lượng và nguyên tắc hạch toán kế toán.137BÀI TẬP3/29/2020138BÀI TẬP139Bài 2: Công ty B có tổng tài sản trên vốn cổ phần là 3,2. Tài sản của công ty được tài trợ kết hợp bởi nợ dài hạn và vốn cổ phần thường. Tỷ số nợ của công ty là bao nhiêu?BÀI TẬP140Bài 3: Công ty C có ROA là 10%, tỷ số lợi nhuận trên doanh thu là 2% và ROE là 15%. Hãy tính hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản? Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần là bao nhiêu?141Bài 4: Giả sử bạn được cung cấp thông tin từ công ty Brauer Corp như sau:Doanh số trên tổng tài sản: 2,5Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): 4%Lợi nhuận trên vốn cổ phần (ROE): 5%Hãy tính lợi nhuận trên doanh thu và tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty này.142Bài 3: Công ty C có ROA là 10%, tỷ số lợi nhuận trên doanh thu là 2% và ROE là 15%. Hãy tính hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản? Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần là bao nhiêu?BÀI TẬP143Bài 5: Công ty K hiện đang có tỷ lệ thanh toán nhanh là 1,4; tỷ tệ thanh toán hiện hành là 2,8; số vòng quay hàng tồn kho là 6 vòng, tổng tài sản lưu động là 810.000 $ và tiền mặt, chứng khoán thị trường là 120.000$ vào năm 2008. Hỏi doanh số bán hàng và kỳ thu tiền bình quân của công ty này vào năm 2008 là bao nhiêu?144Công ty MP hiện đang có tỷ số ROE ở mức thấp là 3%, nhưng ban quản trị công ty hiện đang thực hiện một kế hoạch kinh doanh mới nhằm cải thiện điều này. Kế hoạch mới sẽ huy động tổng nợ vay chiếm tỷ lệ 60% và do đó chi phí trả lãi vay sẽ là 300.000$ một năm. Ban quản trị của công ty dự kiến thu nhập EBIT là 1.000.000$ ứng với mức doanh số là 10.000.000$ và hiệu suất sử dụng tổng tài sản (số vòng quay tổng tài sản) là 2,0. Hỏi nếu thực hiện kế hoạch kinh doanh mới thì tỷ số ROE của công ty sẽ được cải thiện là bao nhiêu?BÁO CÁO THU NHẬP145 Doanh thu 200.000Giá vốn hàng bán 67,5% DTPhí bán hàng và quản lý ?Lãi phải trả 10.570Thu nhập trước thuế ?Thuế DN (20%) ?Thu nhập sau thuế ?Biết thêm các số liệu sau:Khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn: 3 lầnKỳ thu tiền bình quân: 42 ngàySố vòng quay hàng tồn kho: 3 lầnTổng nợ / Vốn cổ phần:1 lầnLợi nhuận sau thuế / Doanh thu: 7%TÀI SẢNGiá trịNGUỒN VỐNGiá trịA. TÀI SẢN LƯU ĐỘNGA. NỢ PHẢI TRẢ1. Tiền mặt và ĐTNH9001. Nợ ngắn hạn2. Khoản phải thu?- Phải trả người bán5003. Hàng tồn kho?- Phiếu thanh toán?Tổng TSLĐ?- Chi phí phát sinh200B. TSCĐ RÒNG?Tổng nợ ngắn hạn?2. Nợ dài hạn?B. VỐN CỔ PHẦNVốn CP thường50000Tổng tài sản?Tổng nguồn vốn?146147Công ty cổ phần B có các số liệu sau: (ĐVT: triệu đồng) 1. Tiền mặt 1.000 2. Tài sản cố định 2.835 3. Doanh thu 10.000 4. Lãi ròng 500 5. Tỷ số thanh toán nhanh 1,5 lần 6. Tỷ số thanh toán ngắn hạn 2,0 lần7. Kỳ thu tiền bình quân 45 ngày8. Tỷ số ROE 17%Hãy tính các khoản phải thu, nợ ngắn hạn, tài sản lưu động, tổng tài sản, cổ phần thường, nợ dài hạn và tỷ suất sinh lời trên tổng vốn?148Tiền mặt và chứng khoán ngắn hạn300Tài sản cố định260Doanh số9.500Tỷ số thanh toán nhanh1.8Tỷ số thanh toán hiện hành2,0Kỳ thu tiền bình quân27Công ty không phát hành cổ phần ưu đãi, chỉ phát hành cổ phần thường, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.Yêu cầu: Hãy tính khoản phải thu, nợ ngắn hạn, tài sản lưu động và tổng tài sản.149Tỷ số thanh toán hiện thời : 1,8Tỷ số thanh toán nhanh : 1,2Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền : 0,35Hiệu suất sử dụng vốn lưu động : 4Hiệu suất sử dụng tổng tài sản : 2,5Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu : 4,15%Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH : 22,5%Tỷ số lãi gộp trên doanh thu : 30%Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:20%150TÀI SẢNNGUỒN VỐNA.Tài sản ngắn hạn?A.Nợ?Vốn bằng tiền?Nợ ngắn hạn?Khoản phải thu?Nợ dài hạn?Hàng tồn kho?B.Vốn chủ sở hữu?B.Tài sản dài hạn?Vốn cổ đông?Tổng tài sản?Tổng nguồn vốn?151CHỈ TIÊUSỐ TIỀNDoanh thu thuần1.8250Giá vốn hàng bán?Lãi gộp?Chi phí bán hàng quản lý?Lợi nhuận trước thuế?Thuế thu nhập doanh nghiệp?Lợi nhuận ròng?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ha_minh_phuocc3_4_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_5045.pptx