* Giá xét nghiệm ở công ty MEDLATEC là hợp lý và mềm dẻo.
Đặc biệt, MEDLATEC cớ dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm và trả kết quả tại nhà, cơ quan,
trường học, phòng khám, bệnh viện, , mà không tăng giá xét nghiệm (chỉ thu tiền dịch vụ đi lấy
mẫu xét nghiệm và trả kết quả với giá chỉ là 10.000 đồng). Dịch vụ này được thực hiện bởi chính
những nhân viên tốt, nhiệt tình và quen việc.
* Những hoạt động chính của MEDLATEC là:
- Nhận làm hầu hết xét nghiệm của các chuyên khoa.
- Ký hợp đồng làm xét nghiệm khám sức khoẻ.
- Tư vấn miễn phí các xét nghiệm y học.
- Hợp tác nghiên cứu khoa học, thực hiện đề tài luận văn cao học, luận án tiến sĩ, đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước,
- Nhận đào tạo và tập huấn cán bộ cho các phòng xét nghiệm y học của các cơ sở khám
chữa bệnh.
- Triển khai lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm tại các Trung tâm Y tế, các phòng khám, các
bệnh viên, các đơn vị, cơ quan có nhu cầu,
- Cộng tác xây dựng phòng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh Tư nhân và Nhà
nước.
- Kết hợp làm xét nghiệm với các đơn vị tham gia đóng Bảo hiểm Y tế.
- Lập trình và chuyển giao phần mềm quản ý phòng xét nghiệm.
* Thời gian làm việc?
- MEDLATEC làm việc 24/24 giờ trong ngày, kể cả thứ bảy, chủ nhật, ngày Lễ, ngày Tết.
79 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Cẩm nang xét nghiệm y học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các rối loạn điện giải trong bệnh thận, tim
mạch, co giật, mất nước bệnh hạ calci máu.
45. Fibrinogen Bệnh rối loạn đông máu, gan, khớp
46. Peptid C0,2-0,6 mmol/L
- Peptid C được tạo thành do sự thuỷ phân
proinsulin thành insulin, khi tế bào β của tuỵ hoạt
động.
-Nồng độ peptid C giảm trong trường hợp tuỵ
hoạt động kém hoặc không hoạt động (đái tháo
đường typ I).
47. PCT (Procalcitonin)< 0,05 ng/mL
- PCT là tiền chất của calcitonin, phân tử gồm
116 acid amin, được thuỷ phân nhờ enzym
thành calcitonin (32 acid amin). PCT có thời
gian bán huỷ là 24 giờ. PCT tăng nhanh sau
nhiễm khuẩn 2 giờ và đạt tối đa sau 24 giờ,
sau đó giảm dần nếu tình trạng nhiễm khuẩn
được cải thiện.
- PCT là marker đặc hiệu cho nhiễm khuẩn và
nhiễm khuẩn huyết.
- PCT có thể được sử dụng trong chẩn đoán,
theo rõi và tiên lượng tình trạng nhiễm
khuẩn.
CÁC XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU
40
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Xét nghiệmGiá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng
48.
Tổng phân
tích nước tiểu
Tổng phân tích nước tiểu thường được sử dụng trong
các bệnh đái tháo đường, nhiễm ceton, đái nhạt, bệnh
gan, mật, thận, bệnh viêm đường tiết niệu, đái máu
phát hiện sớm ngộ độc thai nghén.
Bình thường, trừ tỷ trọng và pH nước tiểu có giá trị
cụ thể, các chất bất thường trong nước tiểu là những
chất có nồng độ rất thấp trong nước tiểu, bằng các xét
nghiệm thông thường không phát hiện được (âm
tính-negative). Khi phát hiện được (dương tính,
positive), chúng dược gọi là những chất bất thường
trong nước tiểu, có ý nghĩa lâm sàng.
1. Tỷ trọng (SG:
specific gravity) :
Bình thường = 1.015-1,025, tăng trong nhiễm khuẩn
gram (–), giảm ngưỡng thận, bệnh lý ống thận. Xơ
gan, bệnh lý gan, tiểu đường, nhiễm (keton) do tiểu
đường, tiêu chẩy mất nước, ói mửa, suy tim xung
huyết.
+ Tỷ trọng giảm: viêm thận cấp, suy thận mạn, viêm
cầu thận, viêm đài bể thận.
2. Bạch cầu (LEU):
Nhiễm khẩn thân, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng
không có triệu chứng, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
3. Nitrit (NIT):
Nhiễm khuẩn thận, nhiễm trùng tiểu, viêm nội tâm
mạc, nhiễm trùng tiểu không triệu chứng.
4. pH:
bình thường pH nước tiểu = 4,8-7,4, pH nước tiểu
tăng trong nhiễm khuẩn thận (tăng hoặc có lúc giảm),
suy thận mạn, hẹp môn vị, ói mửa.
pH nước tiểu giảm trong nhiễm ceton do đái đường,
tiêu chảy mất nước.
5. Hồng cầu (ERY):
viêm thận cấp (ung thư thận, bàng quang, sỏi thận,
sỏi tiền liệt tuyến). Viêm cầu thận, xung huyết thận
thụ động, hội chứng K Wilson, hội chứng thận hư,
thận đa nang, viêm đài bể thận, đau quặn thận, nhiễm
trùng niệu, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng tiểu (không
có triệu chứng). Xơ gan viêm nội tâm mạc bán cấp,
cao huyết áp có tan huyết ngoại mạch thận, tan huyết
nội mạch có tiêu huyết sắc tố.
6. Protein (PRO):
Viêm thận cấp, bệnh thận do tiểu đường, viêm cầu
thận, hội chứng suy tim xung huyết, K Wilson, cao
huyết áp ác tính hội chứng thận hư, bệnh thận đa
nang: Viêm đài bể thận, bệnh lý ống thận, cao huyết
áp lành tính, viêm nội tâm mạc bán cấp.
41
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Xét nghiệmGiá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng
49. Soi cặn nước tiểu Phát hiện các viêm nhiễm thận, đường tiết niệu, sỏi đường tiết niệu
Các xét nghiệm Huyết học
48. Tổng phân tích máu
Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: thiếu máu,
suy tuỷ, ung thư máu,,, sốt do nhiễm trùng, sốt do
virus (sốt xuất huyết).
49.
Nhóm máu
ABO, nhóm
máu Rh
- Kiểm tra sức khoẻ, ngoại khoa, sản khoa, nội
khoa,
- Truyền máu
- Bất thường nhóm máu mẹ-con
50. Huyết đồTuỷ đồ
Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: ung thư
máu, thiếu máu, suy tuỷ
51. Máu lắng
- Tăng trong viêm khớp, các tình trạng viêm
nhiễm.
- Giảm trong đa hồng cầu, cô máu, ...
52. Tập trung bạch cầu Phát hiện sớm các bệnh về máu (ung thư máu, suy tủy, RLST).
53. Tế bào Hargraves Lupus ban đỏ, miễn dịch dị ứng
54. Đông máu toàn bộ Xét nghiệm tổng hợp để chẩn đoán, đánh giá các bệnh lý rối loạn về đông - cầm máu.
55. Thời gian Howell Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội sinh.
56.
Thời gian
Prothrombin (PT =
thời gian Quick), tỷ
lệ Prothrombin , chỉ
số INR
Xác định rối loạn đông máu theo con đường
ngoại sinh.
57. Tiêu thụ Prothrombin Xác định các rối loạn đông máu.
58. Đo độ ngưng tập tiểu
cầu Đánh giá chất lượng tiểu cầu.
59. Nghiệm pháp Rượu;
D-Dimer Xác định đông máu nội mạch lan toả.
60. Nghiệm pháp Von-Kaulla, FDP Đánh giá tình trạng tiêu sợi huyết.
61. Thời gian Cephalin kaolin
Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội
sinh.
62. Co cục máu. Đánh giá tình trạng tiểu cầu, của fibrin, yếu tố XIII.
63. Máu chảy, máu đông. Đánh giá tình trạng đông, cầm máu.
42
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Xét nghiệmGiá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng
64.
Các yếu tố
đông máu
(VIII, IX)
Chẩn đoán các rối loạn đông máu và bệnh ưa
chảy máu.
65.
Sắt huyết
Thanh (Iron)
Nam: 11-28 µmol/L
Nữ: 6,6-26 µmol/L
Sắt huyết thanh gồm sắt được vận chuyển dưới
dạng transferrin (Fe3+) và sắt tự do trong huyết
thanh dưới dạng Fe2+.
Sắt huyết thanh tăng trong:
- Thiếu máu do tan máu, thiếu máu Biermer ; hội
chứng nhiễm sắt huyết tố (Hemochromatosis).
- Viêm gan cấp tính (tăng cao nhất vào khoảng
ngày thứ 15 rồi giảm dần vào tuần thứ 4 -6 của
bệnh), xơ gan.
- Các bệnh Hodgkin, sarcom lưới
Sắt huyết thanh giảm trong:
- Thiếu máu nhược sắc thiếu sắt do bị mất máu.
- Trong một số bệnh nhiễm khuẩn, ung thư, bệnh
chất tạo keo.
66.
Ferritin
Nam: 67-899 pmol/L
Nữ <50 tuổi:
34-377 pmol/L
>50 tuổi: như giá
trị của nam.
- Feritin là dạng dự trữ của sắt (Fe3+) trong gan
- Feritin huyết thanh tăng trong bệnh nhiễm sắc
sắt tố mô, thiếu máu (ác tính, tan máu,
Thalassemia), bệnh bạch cầu (Leucemia) cấp, đợt
tiến triển của Leucemia mạn, u lympho
(lymphoma), u tủy, Hodgkin, nhiễm trùng cấp và
mạn, tổn thương mô, ...
- Feritin huyết thanh giảm trong thiếu máu thiếu
sắt (iron deficiency anemia).
67.
Transferrin
25,2-45,4 µmol/L
Transferrin là một glycoprotein có khối lượng
phân tử 79570 Da, là một protein vận chuyển sắt
trong huyết thanh.
Mức độ transferrin huyết thanh giảm khi sắt
dự trữ giảm.
68.
TfS (Transferrin
saturation = Độ bão
hoà transferrin)
Nam = 20-50%
Nữ = 15-50%
Trong thiếu hụt sắt, độ bão hoà transferrin (= sắt
huyết thanh/ transferrin) giảm là một chỉ dẫn rất
nhạy của thiếu sắt.
69.
TIBC
(Total iron-binding
capacity: khả năng
gắn sắt toàn phần)
43,0-80,6 µmol/L
(240-450µg/dL)
Khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC) là tổng
lượng sắt huyết thanh và khả năng gắn sắt không
bão hoà (UIBC). Như vậy, TIBC là nồng độ sắt
tối đa mà transferrin có khả năng gắn.
TIBC tăng và độ bão hoà transferrin giảm trong
thiếu máu thiếu sắt.
Sắt huyết thanh giảm và TIBC giảm là đặc
điểm của thiếu máu do các rối loạn mạn tính, ung
thư hoặc do các nhiễm trùng.
43
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Xét nghiệmGiá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng
70.
UIBC
(Unsaturated iron-
binding capacity: khả
năng gắn sắt không
bão hoà)
20-62 µmol/L
Bình thường chỉ có 1/3 các vị trí gắn sắt của
transferrin được gắn với Fe3+. Khả năng gắn sắt
không bão hoà (UIBC) là số lượng sắt có thể gắn
thêm được vào transferrin. UIBC cùng sắt huyết
thanh, TIBC và ferritin được sử dụng để đánh giá
xem có hay không sự thiếu hụt sắt.
71.
sTfR
(Soluble transferrin
receptor: receptor của
transferrin hoà tan)
9,6-29,6 nmol/L
Receptor của transferrin hoà tan (rTfR) là một
protein xuyên màng thấy ở tất cả các tế bào. Vai
trò của rTfR là cung cấp sắt cho tế bào bằng cách
gắn transferrin chứa sắt vào bề mặt tế bào và vận
chuyển sắt vào bên trong tế bào.
Việc xác định nồng độ rTfR huyết thanh có ý
nghĩa trong: rTfR tăng sinh hồng cầu quá mạnh
như trong thiếu máu tan máu tự miễn, chứng
tăng hồng cầu và Thalassemia.
rTfR huyết thanh cũng tăng trong thiếu máu
thiếu sắt, đặc biệt là thiếu máu do bệnh mạn tính.
Mô bệnh học
72 Tế bào học
- Hạch đồ.
- Các khối u.
- Các loại dịch (dịch màng phổi, ổ bụng, khớp,
dịch âm đạo, cổ tử cung).
Chẩn đoán viêm nhiễm, ung thư, u lành tính
73 Mô bệnh học
Sinh thiết có thể làm với tất cả các tổ chức: hạch,
vú, tuyến giáp, dạ dày, xương, các tổ chức
khác
Chẩn đoán viêm nhiễm, ung thư, u lành tính K
tế bào gan nguyên phát, K tế bào mầm
74
Hormon
(Tuyến giáp)
- T3
- Free T3
- T4
- Free T4
- TSH
- TPO
- Anti TPO
- TG
- Anti TG
Chẩn đoán chức năng tuyến giáp:
- Tăng trong cường giáp (Basedow), bướu giáp
độc
- Giảm trong nhược giáp, người lớn nhược giáp
bẩm sinh, bướu cổ đơn thuần: T3, T4
Bình thường.
Hormon
sinh dục
LH
Estradion
Corticoid
Testosteron
Progesteron
Androstenedion
Xác định các rối loạn về hormon sinh dục và giới
tính trong các trường hợp, thiểu năng tinh hoàn, u
nang tinh hoàn, thiểu năng buồng trứng, thiểu
năng nhau thai, buồng trứng không phát triển, bế
kinh do u nang nội tiết,
Virus viêm gan
44
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Xét nghiệmGiá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng
75
HBsAg
Kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B.
Xét nghiệm chỉ điểm sớm nhất để chẩn đoán và theo
dõi viêm gan B.
HBV DNA
DNA của virus viêm gan B được xác định bằng
phương pháp Real Time-PCR, chỉ điểm chắc chắn
đang có virus viêm gan B có trong máu bệnh nhân.
HBeAg
Xét nghiệm theo dõi kháng nguyên e nhân lên
của virus viêm gan B, có giá trị theo dõi sự
đang nhân lên của virus viêm gan B.
HBeAb
(Anti HBe)
Xét nghiệm theo dõi kháng thể chống kháng
nguyên e của virus viêm gan B đang nhân lên.
HBsAb
(Anti HBs)
HbsAb (hay Anti HBs) là kháng thể chống kháng
nguyên bề mặt viêm gan B, thể hiện sự có miễn
dịch với viêm gan B, sử dụng trong theo dõi trong
tiêm phòng vacxin.
76 HBcAb(Anti HBc)
Kháng thể chống kháng nguyên lõi viêm gan B,
xác định tình trạng viêm gan B (cấp, mạn, đã
qua).
77
HAVAb
(Anti HAV)
Kháng thể chống kháng nguyên của vius typ A,
có giá trị xác định hội chứng miễn dịch với viêm
gan A.
HAV-IgM Kháng thể IgM chống viêm gan virus typ A, chẩn đoán viêm gan A cấp.
78 HCVAb(Anti HCV)
Kháng thể chống virus viêm gan typ C, chẩn
đoán, theo dõi viêm gan C.
79 HDVAb(Anti HDV)
Kháng thể chống virus viêm gan typ D, chẩn
đoán, theo dõi viêm gan D.
Xét nghiệm dấu ấn ung thư
80 CEA0-10 ng/ mL
- Tăng trong K đường tiêu hoá như K thực quản, dạ dày,
gan, tuỵ, đại trực tràng, vú, buồng trứng, cổ tử cung,
tuyế giáp.
- Có thể tăng không đặc hiệu trong polyp đại tràng, viêm
ruột non, viêm tuỵ, suy thận mạn.
81 AFP0-7 ng/ mL
- AFP huyết tương tăng trong K tế bào gan nguyên phát,
K tế bào mầm (tinh hoàn). Giá trị chính của AFP là theo
dõi tiến trình bệnh và hiệu quả điều trị K tế bào gan
nguyên phát, K tinh hoàn sau điều trị phẫu thuật, xạ trị
hoặc hoá trị liệu.
- AFP huyết tương có thể tăng trong viêm gan, xơ gan.
45
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Xét nghiệmGiá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng
82 PSA0-10 U/ L
- PSA huyết tương tăng trong K tuyến tiền liệt; PSA có
giá trị trong tầm soát K tuyến tiền liệt, thường được sử
dụng kết hợp với chụp trực tràng, siêu âm và sinh thiết
(biopsy) ở những đàn ông trên 50 tuổi.
- PSA huyết tương có thể tăng trong u phì đại, viêm
tuyến tiền liệt.
83 CA 1250-35 U/ mL
- CA 125 huyết tương tăng trong K buồng trứng, K cổ tử
cung. CA 125 có vai trò chủ yếu trong chẩn đoán K
buồng trứng, đánh giá sự thành công của điều trị và theo
dõi tiến trình của bệnh.
- CA 125 huyết tương cũng có thể tăng trong các bệnh
lý thanh dịch như cổ trướng, viêm màng tim, viêm màng
phổi, viêm màng bụng,
84 CA 15-30-32 U/ mL
- CA 15-3 huyết tương tăng trong K vú. CA 15-3 là một
marker hữu ích để theo dõi tiến trình bệnh ở bệnh nhân
K vú di căn. Test này không phù hợp cho việc tầm soát
hoặc chẩn đoán vì độ nhạy quá thấp khi K vú chưa có di
căn.
- CA 15-3 huyết tương cũng có thể tăng trong u vú lành
tính, viêm gan, viêm tuỵ.
85 CA 72-40-5,4 U/ mL
- CA 72-4 huyết tương tăng trong K dạ dày, được sử
dụng để theo dõi và hiệu quả điều trị K dạ dày.
- CA 72-4 huyết tương cũng có thể tăng trong xơ gan,
viêm tuỵ, viêm phổi, thấp khớp.
86 CA 19-90-33 U/ mL
- CA 19-9 huyết tương tăng trong các K đường tiêu hoá
như K gan (thể cholangiom), đường mật, dạ dày, tuỵ và
đại trực tràng. CA 19-9 là một marker không đặc hiệu
cho khối u, cũng không đặc hiệu cho cơ quan. Vai trò
chủ yếu của CA 19-9 là phát hiện sớm sự tái phát và
theo dõi hiệu quả điều trị các K đường tiêu hoá như nêu
trên.
- CA 19-9 huyết tương cũng có thể tăng trong viêm gan,
viêm tuỵ, đái tháo đường, xơ gan, tắc mật.
87
CT
(Calcitonin)
hoặc hCT
(Human
Calcitonin)
0,2 – 17 pg/
mL
- CT là một hormon peptid được bài tiết bởi tế bào
parafolliculaar C của tuyến giáp. CT là một marker nhạy
và đặc hiệu cho chẩn đoán và theo dõi ung thư vùng tuỷ
tuyến giáp (C-cell carcinoma). CT huyết tương tăng
trong K tuyến giáp.
- CT huyết tương cũng có thể tăng trong suy thận mạn,
bệnh Paget.
88
TG
(Thyroglobuli
n)
1,4 – 78 ng/
mL
- TG huyết tương tăng trong K tuyến giáp.
- TG huyết tương cũng có thể tăng trong u lành tuyến
giáp.
46
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Xét nghiệmGiá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng
89
β2-M
(β2-
Microglobulin
)
0 – 2000 µg/ L
- β2-M huyết tương tăng trong K hệ lympho như u
lympho (lymphoma) hoặc đa u tuỷ xương (multiple
myeloma), u lympho Hodgkin (Hodgkin lymphoma), u
lympho không Hodgkin (No-Hodgkin lymphoma).
- β2-M huyết tương cũng tăng trong nhiễm khuẩn, một
số bệnh miễn dịch nhất định. Vì β2-M bài tiết chủ yếu
theo đường thận nên nồng độ của nó trong huyết tương
và nước tiểu có thể thay đổi theo bệnh lý của cầu hoặc
ống thận.
90 β-hCG0 - 5 U/ L
- β-hCG và hCG huyết tương tăng trong K tế bào mầm
như K tinh hoàn ở nam và K nhau thai
(choriocarcinoma) ở nữ.
- β-hCG huyết tương cũng tăng trong quá trình thai
nghén bình thường, chửa trứng hoặc dùng thuốc chống
co giật, an thần, chống Parkinson.
91 SCC0- 3 µg/ L
- SCC không phù hợp cho mục đích tầm soát ung thư tế
bào vẩy vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp. Tuy nhiên, SCC
có thể được sử dụng để theo dõi tiến trình bệnh và đánh
giá đáp ứng điều trị K tế bào vẩy (K cổ tử cung, thực
quản) nguyên phát và tái phát.
- SCC huyết tương cũng có thể tăng trong tắc nghẽn
phổi, hen.
92 MCA0-15 U/ mL
- MCA hữu ích cho theo dõi di căn ở bệnh nhân ung thư
vú. MCA không sử dụng cho chẩn đoán hoặc tầm soát K
vú vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp.
- MCA huyết tương cũng có thể tăng trong bệnh tuyến
vú lành tính, khi có thai hoặc bệnh gan mật.
93
MSA
121-128,9 U/
mL
- MSA huyết tương tăng theo giai đoạn của ung thư vú,
được sử dụng để theo dõi diễn biến của bệnh và đánh giá
đáp ứng đối với điều trị bằng hormon và hoá trị liệu.
- MSA huyết tương cũng tăng trong các ung thư khác
như K phổi, K đại tràng, K tuỵ, K tuyến
(adenocarcinogen),
- MSA huyết tương cũng tăng nhẹ trong u vú lành tính.
94 CYFRA 21-10 – 3,3 U/ L
- CYFRA 21-1 huyết tương tăng trong K phổi (tế bào
không nhỏ), bàng quang (dấu ấn lựa chọn 2). CYFRA
21-1 được sử dụng để chẩn đoán đánh giá đáp ứng điều
trị và theo dõi diễn biến của K phổi tế bào nhỏ; nó cũng
được sử dụng để theo dõi diễn biến K bàng quang.
- CYFRA 21-1 huyết tương cũng có thể tăng trong một
số bệnh phổi, thận.
Bệnh xã hội
96
Opiate
(thuốc phiện, heroin,
morphin, codein)
Chẩn đoán, theo dõi nghiện ma tuý
97 Soi dịch âm đạo Tìm trichomonas, nấm, vi khuẩn, Gardnerella vaginalis
98 Giang mai (RPR, TPHA, VDRL) Chẩn đoán nhiễm xoắn khuẩn, bệnh giang mai.
Chẩn đoán các bệnh về khớp
47
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Xét nghiệmGiá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng
99 γ latex (RF) Chẩn đoán và theo dõi viêm khớp dạng thấp
100 ASLO Chẩn đoán viêm khớp, thấp khớp, thấp tim, nhiễm trùng liên cầu
101 CRP
Viêm cấp, sốt thấp khớp, Scarlatin (tinh hồng
nhiệt), bệnh Hodgkin nhiễm khuẩn, viêm amydan
cấp
102 TNF-α Nhiễm trùng liên cầu, sốt thấp khớp, bệnh tự miễn.
Vô sinh nam
103 Tinh dịch đồ
Đánh giá số lượng, chất lượng tinh trùng, chẩn
đoán vô sinh (đối chiếu tinh dịch đồ bình thường)
- < 20 triệu tinh trùng: giảm tinh trùng
- < 1 triệu tinh trùng: ẩn tinh trùng
- > 250 triệu tinh trùng: đa tinh trùng
- < 50% tinh trùng di động về phía trước (loại a
và b) và < 20% tinh trùng loại a: suy nhược tinh
trùng
- < 30% tinh trùng có hình dạng bình thường: dị
dạng tinh trùng.
- Không có tinh trùng trong tinh dịch: không có
tinh trùng.
- Thể tích tinh dịch < 2mL: ít tinh dịch
- Thể tích tinh dịch > 6mL: nhiều tinh dịch
- Không có tinh dịch: không có phóng tinh.
- Có hồng cầu trong tinh dịch: tinh dịch có máu
Xét nghiệm vi sinh - virus - vi khuẩn
104 Soi nấm Nấm da, nấm tóc, nấm cổ tử cung
105
Cấy nước tiểu, cấy
máu, dịch các loại
làm kháng sinh đồ,
Tìm vi khuẩn gây bệnh, dùng kháng sinh thích
hợp.
106
Cấy phân, làm
kháng sinh đồ, vi
khuẩn chí,
Tìm vi khuẩn gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá,
dùng kháng sinh thích hợp.
Xét nghiệm vi sinh - virus - vi khuẩn
107 Sốt xuất huyết "Dengue"
Phát hiện chủng Dengue trong máu để điều trị
đặc hiệu.
108 Tìm máu trong phân Giúp xác định chảy máu đường tiêu hoá.
109 Ký sinh trùng đường ruột Chẩn đoán giun đũa, giun móc, giun tóc
110 Ký sinh trùng sốt rét Chẩn đoán sốt rét.
48
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Xét nghiệmGiá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng
111 Tìm ấu trùng giun chỉ Chẩn đoán bệnh giun chỉ.
112 Sán lá gan nhỏ(huyết thanh)
Sán lá gan nhỏ gây bệnh cho người và chó mèo.
Ở người, sán lá gan nhỏ làm tắc, viêm ống mật và
túi mật ; nếu quá nhiều có thể gây viêm gan, xơ
gan, có thể gây viêm tụy.
113 Sán lá gan to( huyết thanh)
Ở người, sán lá gan lớn ký sinh ở hệ thống tĩnh
mạch cửa, con cái đi ngược dòng máu, chảy tới
những huyết quản nhỏ và đẻ ở tĩnh mạch cửa đó.
114 Soi đờm tìm BK Chẩn đoán bệnh lao phổi.
115 Phản ứng: Mantoux, TB test Phát hiện kháng thể chống lao.
116 Soi đờm, phân, tìm trứng sán lá phổi Chẩn đoán bệnh sán lá phổi.
117
Dịch não tuỷ:
phản ứng Pandy,
protein, ure,
glucose
Giúp chẩn đoán bệnh viêm màng não, viêm não,
xuất huyết não, u tuỷ
Nhuộm hoá học tế bào:
118
Nhuộm Esterase đặc
hiệu
Nhuộm Myelo
peroxidase
Nhuộm Periodic
acid Schiff (PAS)
Nhuộm Soudan đen
Nhuộm Granulocyte
alkaline phosphatase
(GAP)
Xác định các dòng tế bào ung thư máu.
119 Các marker bạch cầu: CD4, CD8,
- Biết được giảm miễn dịch trong HIV (AIDS),
CD4 giảm nặng, tỷ lệ CD4/CD8 giảm nặng.
120
Các enzym chống
oxy hoá, trạng thái
chống oxy hoá toàn
phần và sự peroxy
hoá lipid (giá trị bình
thường):
SOD: 876-1328 U/ gHb
GPx: 41-76 U/ gHb
GR: 5,4-10,0 U/ gHb
TAS: 1,07-1,96 mmol/L
MDA: 1,75-3,07 nmol/
mL
- Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể
trong nhiều bệnh lý và hội chứng toàn thể: tuổi
già, ung thư, nhiễm bột, ngộ độc thuốc, uống
rượu nhiều, quá tải sắt, bệnh miễn dịch, suy dinh
dưỡng, nhiễm phóng xạ,
- Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể
trong nhiều bệnh lý và hội chứng cơ quan: bệnh
tim mạch, thận, gan, ruột, khớp, não, máu, mắt,
phổi, da, thiếu máu cục bộ,
49
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Xét nghiệmGiá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng
121
Sàng lọc trước sinh
Hội chứng Down, Hội
chứng Edward hoặc
dị tật ống thần kinh:
Sử dụng double test:
β-hCG và PAPP-A
hoặc triple test:
AFP, β-hCG và uE3
Sàng lọc trước sinh Hội chứng Down hoặc Hội chứng
Edward: khi thai phụ > 35 tuổi, hoặc bệnh sử có con dị tật bẩm
sinh, siêu âm thấy có da gáy dày > 2mm, tràn dịch màng phổi,
màng bụng hoặc nang bạch huyết, , cần sàng lọc trước sinh.
Sàng lọc sớm: trong quý 1 của thai kỳ (first-trimester: 11-14
tuần), cần thử double test: β-hCG và PAPP-A, ngưỡng nguy
cơ đối với HC Down là β-hCG ≥ 2 MoM (multiples of the
median = các bội số của trung vị) và PAPP-A ≤ 0,3 MoM,
ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward là β-hCG ≤ 0,2 MoM và
PAPP-A ≤ 0,2 MoM.
Trong quý 2 của thai kỳ (second-trimester: 15-22 tuần), cần
thử triple test: AFP, β-hCG, uE3, ngưỡng nguy cơ đối với HC
Down là AFP≤ 0,7 MoM, β-hCG ≥ 2 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM;
ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward là AFP≤ 0,7 MoM, β-hCG
≤ 0,7 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM.
Các đơn vị MoM và mức độ nguy cơ của các hội chứng trên
được một phần mềm máy vi tính chuyên dụng tính toán từ các
giá trị của AFP, β-hCG, uE3 và PAPP-A, hiệu chỉnh theo tuổi
mẹ (năm), tuổi thai (tuần + ngày) và cân nặng của mẹ (kg).
Người thày thuốc sẽ căn cứ vào kết quả sàng lọc trước sinh này
để quyết định chẩn đoán thêm bằng cho chọc ối, lấy 10-20 mL
dịch ối để chẩn đoán xác định bằng Kỹ thuật lai tại chỗ huỳnh
quang (Fluorescence in situ hybridization: FISH) hoặc Nhiễm
sắc thể đồ (Karyotype): nếu phát hiện 3 nhiễm sắc thể 21
(Trisomy 21), đó là Hội chứng Down; nếu phát hiện 3 nhiễm
sắc thể 18 (Trisomy 18) hoặc chuyển đoạn nhiễm sắc thể 18
sang nhiễm sắc thể 14, đó là Hội chứng Edward.
Cũng có thể phát hiện các dị tật ống thần kinh (Neural tube
defects: NTD) ở quý 2 của thai kỳ khi AFP ≥ 2,5 MoM và nhờ
siêu âm.
50
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
MỤC 6. MỘT SỐ GỢI Ý VỀ CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
6.1. Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (oral glucose tolerance test)
- Bệnh nhân phải ăn trên 250g carbohydrat/ ngày trong 3 ngày trước khi làm nghiệm pháp.
- Bệnh nhân không được sử dụng bất kỳ thuốc gì ảnh hưởng đến chuyển hoá 4 ngày trước khi làm nghiệm
pháp.
- Bệnh nhân phải nhin đói 12 giờ trước khi làm nghiệm pháp.
- Một mẫu nước tiểu cần được lấy khi đói để tìm glucose và thể ceton (nếu kết quả dương tính thì không
cần làm nghiệm pháp nữa).
- Lấy một mẫu máu để định lượng nồng độ glucose huyết tương khi đói trước khi thực hiện nghiệm pháp.
- Cho bệnh nhân uống 75g glucose (đối với trẻ em thì cho uống 1,5g/ kg thân trọng, nhưng tổng lượng
không được vượt quá 75g).
- Bệnh nhân nghỉ ở tư thế ngồi trong quá trình thực hiện nghiệm pháp.
- Sau 60 phút và 120 phút lấy máu để định lượng glucose huyết tương. Cách đánh giá kết quả như sau:
Nồng độ glucose
huyết tương
Khi đói
(mmol/L)
Ở thời điểm
60 phút
(mmol/L)
Ở thời điểm
120 phút
(mmol/L)
Đối với người lớn:
- Giới hạn bình
thường
- Giảm dung
nạp glucose
- Đái tháo
đường
< 5,5
5,5-6,7
> 6,7
< 7,7
7,8-11,1
> 11,1
< 6,7
6,7-8,3
> 8,3
Đối với trẻ em:
- Giới hạn bình
thường
< 5,5 < 8,6 < 6,9
Không có giới hạn giảm dung nạp glucose được xác định đối với trẻ em
6.2. Sự tương quan giữa mức độ HbA1c và nồng độ glucose huyết tương trung bình (theo Diabetes
Control and Complications: CCT)
HbA1c (%) Nồng độ glucose trung bình
huyết tương (mmol/L)*
6
7
8
9
10
11
12
7,5
9,5
11,5
13,5
15,5
17,5
19,5
* Trên đây là nồng độ glucose huyết tương trung bình trong 2 tháng trước khi xét nghiệm HbA1c được thực
hiện.
6.3. Xét nghiệm thanh thải creatinin (creatinine clearance test)
- Đi tiểu thật hết nước tiểu trong bàng quang.
51
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
- Thu lượm chính xác toàn bộ nước tiểu trong 24 giờ; không được cho thêm chất bảo quản để làm ổn định
nước tiểu; bảo quản nước tiểu trong tủ lạnh hoặc để ở nhiệt độ phòng. 3-13 tuổi > 120
mL/phút/1,73m2
Người lớn: Nam > 98 mL/ phút/ 1,73m2
Nữ > 95 mL/phút/1,73m2.
6.4. Các lipid và lipoprotein huyết tương:
6.4.1. Phân loại và chức năng các lipoprotein
- Một mẫu máu được lấy ngay trước khi làm nghiệm phát và một mẫu máu khác được lấy ngay khi nghiệm
pháp vừa kết thúc.
- Đo chính xác thể tích nước tiểu 24 giờ, trộn kỹ và lấy khoảng 10mL nước tiểu để làm xét nghiệm.
- Công thức tính đối với một diện tích cơ thể bằng 1,73 m2
U × V
Ccr = --------- (mL/phút)
P
- Công thức tính đối một diện tích bề mặt cơ thể khác (hiệu chỉnh theo diện tích cơ thể = 1,73 m2):
U × V × 1,73
Ccr = ---------------- (mL/phút/1,73 m2)
P × S
Ccr = độ thanh thải creatinin (tính bằng mL/phút)
U = nồng độ creatinin nước tiểu (tính bằng mg/dL hoặc μmol/L)
V = thể tích nước tiểu (tính bằng mL/phút)
P = nồng độ creatinin huyết tương (tính bằng mg/dL hoặc μmol/L)
S = diện tích bề mặt cơ thể của bệnh nhân tính theo công thức (tính bằng cm2)
Giá trị tham chiếu của Ccr (creatinin được định lượng theo phương pháp Jaffé):
3-12 tháng tuổi > 64 mL/phút/1,73m2
6.4. Các lipid và lipoprotein huyết tương:
6.4.1. Phân loại và chức năng các lipoprotein
Lipoprot
ein
Tỷ trọng
(g/mL)
Đường kính
trung bình (nm)
Apolipopr
otein chủ
yếu
Chức năng chính
CM <0,95 500 B-48
Vận chuyển triglycerid
ngoại sinh
VLDL 0.96-1.006 43 B-10 Vận chuyển triglyceride
nội sinh
IDL 1,007-1,019 27 B-100 Tiền chất của LDL
LDL 1,020-1,063 22 B-100 Vận chuyển cholesterol từ
gan đến tế bào ngoại biên
HDL 1,064-1,210 8 A-I
Vận chuyển ngược
cholesterol từ tế bào ngoại
biên về gan để đào thải
52
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
6.4.2. Phân loại rối loạn lipid máu theo WHO:
Loại tăng
lipid máu
Bất thường
lipoprotein
Bất thường
lipid
Tần số xuất
hiện
Khả năng gây vữa
xơ động mạch
I CM↑↑ TG↑↑,TC↑ Rất hiếm gặp ±
IIa LDL↑↑ TG↑↑ Thường gặp +++
IIb VLDL↑↑,
LDL↑
TG↑↑,TC↑↑ Thường gặp +++
III IDL↑ TG↑↑,TC↑↑ Ít gặp ++
IV VLDL↑ TG↑↑,TC↑ Ít gặp ++
V VLDL↑,
CM↑
TG↑↑,TC↑ Hiếm +
Sự giảm HDL có thể kết hợp với các loại rối loạn khác như IIa, IIb, đặc biệt là thường kết hợp với loại IV
do loại này có mối liên quan chặt chẽ giữa VLDL và HDL trong chuyển hoá của lipoprotein.
6.5. Sự thay đổi hoạt độ enzym huyết tương trong một số bệnh lý
6.5.1. Sự thay đổi hoạt độ enzym và protein huyết tương trong nhồi máu cơ tim
53
Sự thay đổi hoạt độ enzym và nồng độ protein
huyết tương trong nhồi m áu cơ tim
0
5
10
15
20
25
30
0 0.5 1 2 3 4 5 6 7
Thời gian sau nhồi máu cơ tim (ngày)
LDH
CK-M B
M yoglobin
Troponin I
Troponin T
Sự thay đổi hoạt độ enzym huyết tương do vàng
da tắc m ật
0
50
100
150
200
250
300
350
400
0 1 2 3 4 5 6
Thời gian sau cơn đau m ật (ngày)
ALT
AST
GLDH
GGT
ALP
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
Sự thay đổi hoạt độ enzym huyết tương trong viêm
gan do virus cấp
0
50
100
150
200
250
300
350
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Thời gian sau vàng da (tuần)
A L T
A S T
G L D H
G G T
A L P
Hoạt độ enzym huyết tương bệnh nhân
xơ gan do alcol và xơ gan không rõ
nguyên nhân
-6
-4
-2
0
2
4
6
8
10
AST ALT GLDH GGT CHE
C ác enzym
Xơ gan do alcol
Xơ gan không rõ
căn nguyên
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
6.5.3 Hoạt độ một số enzym huyết tương trong viêm gan do virus cấp
6.5.4 Hoạt độ một số enzym huyết tương trong xơ gan do alcol và xơ gan không rõ nguyên nhân
6.6. Sơ đồ đông máu theo con đường nội sinh và ngoại sinh (Theo Laffan MA và
A.E.Bradshaw AE (1994).
54
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Practical haematol
Kallikrein
HMWK
XII XIIa
Prekallikrein
con ® ê ng né i sinh
XI XIa
IX
Ca2+ PL
IXa VIIIa
X
Ca2+ PL
Xa Va
(Thromboplastin)
II IIa
Fibrinogen
Fibrin
(hòa tan)
Fibrin
(không hòa tan)
XIIIa
XIII
TF.VIIa
TF+VII
a
con ® ê ng ng o¹ i sinh
VIII
V
Chú thích: - PL: Phospholipid (yếu tố 3 tiểu cầu)
- TF: yếu tố tổ chức
- HMWK: Kininogen trọng lượng phân tử cao
(Theo Laffan MA và A.E.Bradshaw AE (1994).
Practical haematology, 8th edition.
ogy, 8th edition.
- II: Prothrombin; IIa: Thrombin
- PL: Phospholipid (yếu tố 3 tiểu cầu)
- TF: Yếu tố mô
- HMWK: Kininogen trọng lượng phân tử cao
6.7. Các yếu tố nguy cơ của chứng huyết khối (Thrombophilia)
1. Nồng độ triglyceride tăng
2. Nồng độ LDL-C tăng
3. Tuổi già tăng
4. Giới tính
5. Có thai hoặc đang nuôi con
6. Ít vận động
7. Hút thuốc lá nặng
8. Sử dụng các thuốc: tránh thai dạng uống, chống tiêu fibrin, steroid (các estrogen)
9. Các bệnh có nguy cơ huyết khối tăng: vữa xơ động mạch, đái tháo đường, bệnh ác tính
10. Tiền sử gia đình
11. Huyết khối tái phát
12. Thời gian Thromboplastin (PTT) kéo dài không rõ nguyên nhân (bình thường < 40 giây)
13. Phụ nữ bị sảy thai lặp lại
14. Bệnh nhân bị các bệnh tự miễn
15. Phẫu thuật
16. Chấn thương
17. Hội chứng tăng độ quánh của máu: chứng tăng hồng cầu, macroglobulin máu
18. Nhiễm khuẩn
19. Hội chứng thận hư
6.8. Các dấu ấn ung thư (Tumor markers)
55
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Ung thư Lựa chọn 1 Lựa chọn 2
1 Tai-mũi-họng SCC CEA
2 Tuyến giáp
- Biệt hoá
- Tuỷ
hTG
hCT
CEA
CEA
3 Thực quản CEA SCC
4 Phổi
- Tế bào nhỏ
- Tế bào
không nhỏ
NSE
CYFRA21-1, SCC
CEA, CYFRA21-1
CEA
5 Vú CA 15-3, ER, PR MSA, CEA
6 Gan AFP, CA 19-9 CEA
7 Đường mật CA 19-9 CEA
8 Dạ dày CEA, CA 19-9 CA 72-4
9 Tuỵ CA 19-9 CEA
10 Bàng quang BTA, NMP-22 CEA
11 Đại trực tràng CEA CA 19-9
12 Buồng trứng CA 125, CA 72-4 CEA
13 Ung thư nhau β-hCG
14 Cổ tử cung SCC CEA, CA 125
15 Tuyến tiền liệt PSA, fPSA PAP
16 Tinh hoàn β-hCG, AFP
17 U đa tuỷ xương Paraprotein β2-M
18 Hệ lympho β2-M
19 U tế bào ưa chrom Cathecholamin CEA
6.9. Sự thay đổi nồng độ các kháng nguyên và kháng thể huyết thanh trong viêm gan virus B cấp và
mạn
6.9.1. Sự thay đổi nồng độ các kháng nguyên và kháng thể huyết thanh trong viêm gan virus B cấp
6.9.2. Sự thay đổi nồng độ các kháng nguyên và kháng thể huyết thanh trong viêm gan virus B mạn
56
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
6.7.3. Các xét nghiệm được lựa chọn để chẩn đoán, theo dõi hoặc tiên lượng nhiễm virus viêm gan B
Bảng 6.9. Sự thay đổi nồng độ các kháng nguyên, kháng thể và lượng HBV-DNA huyết thanh ở các giai
đoạn viêm gan virus B cấp, mạn tính và tiêm chủng vacin HBV.
Chú ý: Các ký hiệu: “+”: dương tính; “±”: có thể dương tính hoặc âm tính; “ô để trống”: âm tính.
Tiêm chủng vacin HBV trong 1-2 tuần có thể dẫn đến HBsAg dương tính giả.
Trong nhiễm HBV cấp, hoạt độ ALT huyết tương thường tăng cao trong khoảng 6 tháng đầu, rồi trở
về bình thường; trong khi nhiễm HBV mạn, sự tăng hoạt độ ALT huyết tương trên mức giới hạn trên của
giá trị bình thường trong nhiều năm, điều này thể hiện sự viêm gan dai dẳng và có sự liên quan đến nguy cơ
bệnh gan tiến triển (Theo Krajden M, McNabb G, and Petric M (2005). Can J Infect Med Microbiol; 16(2):
65-72).
6.10. Sự thay đổi các thông số Hoá sinh và Huyết học trong các rối loạn chuyển hoá sắt
Rối loạn Fer
ritin
Tra
nsfe
rrin
Sắt TfS Các phát hiện về huyết
học
Thiếu hụt sắt ↓ ↓ ↓ Thiếu máu hồng cầu nhỏ
nhược sắc
Rối loạn phân
bố sắt
↑ n-↓ n-↓ n-↓ Thiếu máu hồng cầu bình
thường nhược sắc
- Bệnh mạn
tính
↑ Quá tải sắt giả
Quá tải sắt
- Do tan máu ↑ n-↓ n-↑ n-↑ ↑ các hồng cầu lưới và các
57
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
máu dấu hiệu tan máu
- Do tạo hồng
cầu kém
↑ n-↓ n-↑ n-↑ ↓ các hồng cầu lưới, đặc
điểm huyết đồ phụ thuộc
vào bệnh tiên phát
- Do truyền
máu lặp lại
↑ ↓ ↑ ↑ Đặc điểm huyết đồ phụ
thuộc vào bệnh tiên phát,
tổn thương mô thứ phát
- Do nhiễm sắc
tố sắt mô
↑ ↓ ↑ ↑ Các dấu hiệu của tổn
thương mô thứ phát
↑ = tăng, ↓ = giảm, n = normal (bình thường), TfS = transferrin saturation (độ bão hoà transferrin)
Các giá trị bình thường:
Ferritin: nam: 67-899 pmol/L, nữ <50 tuổi: 34-377 pmol/L
Transferrin: 25,2-45,4 µmol/L
Sắt (Iron) huyết thanh: nam: 11-28 µmol/L, nữ: 6,6-26 µmol/L
TfS: nam: 20-50%, nữ: 15-50%
6.11. Giới thiệu một số kết quả xét nghiệm chẩn đoán xác định virus viêm gan B (HBV) trong huyết
thanh bệnh nhân bằng phương pháp Multicolor Real-time PCR, đo trên máy IQ5 (Biorad) tại Công ty
MEDLATEC:
6.11.1. Kết quả âm tính:
Trường hợp này nồng độ virus huyết thanh bệnh nhân (copies/ mL) dưới ngưỡng phát hiện.
6.11.2. Kết quả dương tính:
58
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Trường hợp này nồng độ virus trong huyết thanh bệnh nhân đã được phát hiện,cụ thể là 124.250.000
copies/ mL.
6.12. Giới thiệu một số sàng lọc trước sinh nguy cơ HC Down, HC Edward và dị tật ống thần kinh tại
Công ty MEDLATEC
6.12.1. Trường hợp nguy cơ HC Down, HC Edward và Dị tật ống thần kinh thấp: AFP > 0,7 MoM,
β-hCG 0,7 MoM (các giá trị MoM ở đây đã được hiệu chỉnh theo tuổi mẹ, tuổi thai và
cân nặng của mẹ).
Trường hợp này nguy cơ HC Down là 1:1511 (thấp), HC Edward là 1: 10000 (thấp) và nguy cơ Dị tật
ống thần kinh là 1: 1198 (thấp).
6.12.2. Trường hợp nguy cơ HC Down cao: AFP ≤ 0,7 MoM, β-hCG ≥ 2,0 MoM và uE3 ≤ 0,7 MoM
59
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Trường hợp này nguy cơ HC Down là >1:50 (cao), HC Edward là 1: 1631 (thấp) và nguy cơ Dị tật ống
thần kinh là 1: 4245 (thấp).
6.11.3. Trường hợp nguy cơ HC Edward cao: AFP ≤ 0,7 MoM, β-hCG ≤ 0,7 MoM và uE3 ≤ 0,7 MoM.
6.11.4. Trường hợp nguy cơ Dị tật ống thần kinh cao: AFP ≥ 2,5 MoM, β-hCG
0,7 MoM.
MỤC 7. BẢNG QUY ĐỔI ĐƠN VỊ QUEN DÙNG SANG ĐƠN VỊ QUÔC TẾ (SI)
7.1. Máu
Tên cơ chất Đơn vị quen dùng Nhân với hệ số
Đơn vị quốc
tế (SI)
Acid ascorbic mg/dL 56,78 →← 0,0176 µmol/L
Acid folic ng/mL 2,266 →← 0,441 nmol/L
Acid lactic mg/dL 11,1→9,008 µmol/L
Acid pyruvic mg/dL 113,6 →← 0,0088 µmol/L
Acid uric mg/dL 5,95 →← 0,0168 µmol/L
Ammoniac µg/dL 0,587 →← 1,703 µmol/L
Bilirubin mg/dL 17,1 →← 0,0585 µmol/L
Calci mEq/L 0,5 →← 2 mmol/L
Chì µg/L 0,0048 →← 207,2 µmol/L
Clo mEg/L 1 →← 1 mmol/L
Cholesterol mg/dL 0,026 →← 38,66 mmol/L
Creatinin mg/dL 88,4 →← 0,0113 µmol/L
Đồng µg/dL 0,157 →← 6,354 µmol/L
Fibrinogen g/dL 29,4 →← 0,034 µmol/L
Glucose mg/dL 0,0555 →← 18,02 mmol/L
Hemoglobin g/dL 0,621 →← 1,61 mmol/L
Kali mEq/L 1 →← 1 mmol/L
Magie mEq/L 0,5 →← 2 mmol/L
Natri mEq/L 1 →← 1 mmol/L
Phospholipid mg/dL 0,0129 →← 77,52 mmol/L
60
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Tên cơ chất Đơn vị quen dùng Nhân với hệ số
Đơn vị quốc
tế (SI)
P vô cơ mg/dL 0,323 →← 3,097 mmol/L
Sắt µg/dL 0,179 →← 5,59 µmol/L
Testosteron ng/mL 3,47 →← 0,288 nmol/L
Thyroxin µg/dL 12,87 →← 0,078 nmol/L
Triglycerid mg/dL 0,0114 →← 87,5 mmol/L
Ure mg/dL 0,167 →← 6,006 mmol/L
Vitamin A µg/dL 0,0349 →← 28,65 µmol/L
Vitamin B1 µg/dL 33,3 →← 0,03 nmol/L
Vitamin B12 pg/mL 0,738 →← 1,355 pmol/L
Vitamin C mg/dL 56,78 →← 0,0176 µmol/L
Vitamin E mg/dL 24 →← 0,0416 µmol/L
7.2. Nước Tiểu (24 giờ)
Tên cơ chất Đơn vị quen dùng
Nhân với hệ
số
Đơn vị quốc tế
(SI)
Adrenalin µg/24 giờ 5,46 →← 0,183 nmol/ngày
Acid 5-HIA mg/24 giờ 5,24 →← 0,191 µmol/ngày
Acid uric g/24 giờ 5,95 →← 0,168 mmol/ngày
Aldosteron µg/24 giờ 2,77 →← 168 mmol/ngày
Ammoniac g/24 giờ 58,8 →← 0,017 mmol/ngày
Calci mEq/24 giờ 0,5 →← 2 mmol/ngày
Creatin mg/24 giờ 7,6 →← 0,131 µmol/ngày
Creatinin g/24 giờ 8,84 →← 0,113 µmol/ngày
Đồng (Cu) µg/24 giờ 0,0157 →← 63,54 µmol/ngày
DHA mg/24 giờ 3,46 →← 0,288 µmol/ngày
Kali mEq/24 giờ 1 → mmol/ngày
61
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Tên cơ chất Đơn vị quen dùng
Nhân với hệ
số
Đơn vị quốc tế
(SI)
← 1
Magiê mEq/24 giờ 0,5 →← 2 mmol/ngày
Natri mEq/24 giờ 1 →← 1 mmol/ngày
Nor-
adrenalin µg/24 giờ
5,92 →
← 0,169 nmol/ngày
Oestradion µg/24 giờ 3,68 →← 0,272 nmol/ngày
Oestrion µg/24 giờ 3,47 →← 0,288 nmol/ngày
Oestron µg/24 giờ 3,7 →← 0,27 nmol/ngày
Phospho g/24 giờ 32 →← 0,0322 mmol/ngày
Pregnandiol mg/24 giờ 3,13 →← 0,32 µmol/ngày
17-OSHCS mg/24 giờ 3,47 →← 0,288 µmol/ngày
Ure g/24 giờ 16,7 →← 0,06 mmol/ngày
VMA mg/24 giờ 5,04 →← 0,198 µmol/ngày
MỤC 8. THỜI GIAN VÀ NHIỆT ĐỘ BẢO QUẢN CÁC ENZYM
TT Enzym Chất liệu
Thời gian và nhiệt độ
bảo quản các enzym
1
α-
Amylase
Huyết thanh, huyết
tương
Nước tiểu (không thêm
chất bảo quản)
7 ngày ở 15-25oC
1 tháng ở 2-8oC
2 ngày ở 15-25oC
10 ngày ở 2-8oC
2
α-
HBDH
Huyết thanh, huyết
tương
3 ngày ở 15-25oC
7 ngày ở 2-8oC (hoạt
độ giảm 5%)
3 ACP
Huyết thanh, huyết
tương
7 ngày ở 2-8oC (phải
acid hoá)
4 ALP
Huyết thanh, huyết
tương
7 ngày ở 15-25oC
7 ngày ở 2-8oC
2 tháng ở (-15)-(-25)oC
5 ALT
Huyết thanh, huyết
tương
3 ngày ở 15-25oC
7 ngày ở 2-8oC
>7 ngày ở -70oC
62
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Enzym Chất liệu
Thời gian và nhiệt độ
bảo quản các enzym
6 AST
Huyết thanh, huyết
tương
24 giờ ở 15-25oC
7 ngày ở 2-8oC
7 CHE
Huyết thanh, huyết
tương
6 giờ ở 15-25oC
7 ngày ở 2-8oC
6 tháng ở -70oC
8 CK
Huyết thanh, huyết
tương
2 ngày ở 15-25oC
7 ngày ở 2-8oC
4 tuần ở (-15)-(-25)oC
9 CK-MB
Huyết thanh
Huyết tương (chống
đông bằng heparin)
8 giờ ở 15-25oC
8 ngày ở 2-8oC
4 tuần ở (-15)-(-25)oC
8 giờ ở 15-25oC
5 ngày ở 2-8oC
8 ngày ở (-15)-(-25)oC
10 LDH
Huyết thanh, huyết
tương
7 ngày ở 15-25oC
4 ngày ở 2-8oC
6 tuần ở (-15)-(-25)oC
11 GGT
Huyết thanh, huyết
tương
7 ngày ở 15-25oC
7 ngày ở 2-8oC
1 năm ở (-15)-(-25)oC
12 Lipase
Huyết thanh, huyết
tương
1 tuần ở 15-25oC
1 tuần ở 2-8oC
1 năm ở (-15)-(-25)oC
63
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Caruana S, Bowden S, and Kelly HTransmission of HCV in the Vietnamese community. Aust NZJ Public Health
2001; 25: 276.
2. Cole LA. Immunoassay of human chorionic gonadotropin, its free subunits, and metabolites. Clin Chem 1997;
43(12): 2233-2243.
3. Danesh J, et al. C-Reactive protein and other circulating markers of inflammation in the prediction of coronary heart
disease. N Eng J Med 2004; 350(14): 1387-1397.
4. Đỗ Đình Hồ, Đông Thị Hoài An, Nguyễn Thị Hảo, Phạm Thị Mai, Đỗ Thanh Thuỷ, Lê Xuân Trường. Hoá sinh lâm
sàng. Nhà xuất bản Y học 2005; TP Hồ Chí Minh.
5. Dufour D, Lott JA, Nolte FS, et al. Diagnosis and monitoring of hepatic injury. I. Performance characteristic of
laboratory tests. Clin Chem 2000; 46: 2027-2049.
6. Fonseca C, et al. Comparative value of BNP and NT-proBNP in diagnosis of heart failure. Rev Port Cardiol 2004;
23(7-8): 979-991.
7. Geoffrey Kellerman. Abnormal laboratory results. 2nd edition. The McGraw-Hill companies 2006.
8. Hei W, Koberstein R, Zawta B. Reference ranges for adults and children pre-analytical considerations. Boehringer
Mannheim Gmb 1997.
9. Jacobs DS, Demott WR, Oxley DK, editors. Laboratory test handbook, 5th edtion, Lexi-Comp, Inc 2001.
10. Kavunaugh A, Tomar R, Reveille J, at al. Guidelines for clinical used of the antinuclear antibody test and tests for
specific autoantibodies to nuclear antigen. Arch Path Lab Med 2000; 124: 71-81.
11. Lê Ngọc Trọng, Lê Nam Trà, Nguyễn Văn Tường và cộng sự. Các giá trị sinh học người Việt Nam thập kỷ
1990-2000. Nhà xuất bản Y học 2003; Hà Nội.
12. Lehninger AL, Nelson DL, Cox MM. Principles of Biochemistry, 4th edition, W H Freeman and company 2005.
13. Linsel-Nitchke P, et al. HDL as a target in the treatment of atherosclerotic cardiovascular disease. Nature Reviews
2005; 4: 193-205.
14. Lothar T. Clinical laboratory diagnostics: use and assessment of clinical laboratory results. TH-books
Verlagsgesellschaft mbH 1998; Frankfurt , Gemany.
15. Malone FD, canick JA, Ball RH, Nyberg DA, Comstock CH, Bukowski R, et al. First-trimester or second-trimester
screening, or both, for Down’s syndrome. New Eng J Med 2005; 353(19): 2001-2011.
16. Matull WR, Pereira SP, and O’Donohue JW. Biochemical markers of acute pancreatitis. J Clin Pathol 2006; 59(4):
340-344.
17. Michael LB, Janet LDE and Edward PF. Clinical chemistry: principles, precedures, correlations. Lippincott Williams
& Wilkins 2000.
18. Mueller T, et al. Head-to-head comparison of the diagnostic utility of BNP and NT-proBNP in symptomatic and
asymptomatic structural heart disease. Clin Chim Acta 2004; 341: 41-48.
19. Nguyễn Anh Trí. Đông máu ứng dụng trong lâm sàng. Nhà xuất bản Y học 2008, Hà Nội.
20. Nguyễn Nghiêm Luật, Nguyễn Thị Hà, Hoàng Thị Bích Ngọc, Phạm Thiện Ngọc, Đỗ Thị Thu, Tạ Thành Văn. Hoá
sinh. Nhà xuất bản Y học 2007; Hà Nội.
21. Nguyễn Nghiêm Luật, Nguyễn Thị Hà, Hoàng Thị Bích Ngọc, Vũ Thị Phương, Phạm Thiện Ngọc, Đỗ Thị Thu,
Đặng Ngọc Dung. Thực tập Hoá sinh. Nhà xuất bản Y học 2003; Hà Nội.
22. Nicolaides KH, Spencer K, Avgidou K, Faioda S, and Falcon O. Multicenter study of first-trimester screening for
trisomy 21 in 75821 pregnancies: results and estimation of the potential impact of individual risk-orientated two-
stage first-trimester screening. Ultrasound Obstet Gynecol 2005; 25: 221-226.
64
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
23. Nielsen LR, Damm P and Mathiesen ER. Improved Pregnancy Outcome In Type 1 Diabetic Women With
Microalbuminuria Or Diabetic Nephropathy – Effect Of Intensified Antihypertensive Therapy? Diabetes Care 2009;
32: 38-44.
24. Nielsen LR, Ekbom P, Damm P, Glümer C, Frandsen MM, Jensen DM, and Mathiesen ER. HbA1c Levels Are
Significantly Lower in Early and Late Pregnancy. Diabetes Care 2004; 27:1200-1201.
25. Plister R, et al. Use of NT-proBNP in routine testing and comparison to BNP. Eur J Heart Fail 2004; 6(3): 289-293.
26. Ridker PM, Hennken C, Buning J, et al. C-Reactive protein and other markers of inflammation in prediction of
cardiovascular disease in women. N Engl J Med 2000; 342: 836-843.
27. Ridker PM. Clinical application of C-reactive protein for cardiovascular disease detection and prevention.
Circulation 2003; 107: 363-369.
28. Rohling CL, Wiedmeyer HM, Little RR, England JD, Tennil A, Goldstein DE. Defining the relationship between
plasma glucose and HbA1c. Diabetes Care 2002; 25: 275-278.
29. Sack BW, Bruns DE, Goldstein DE, Maclaren NK, McDnald JM, Parrott M. Guidelines and recommendations for
laboratory analysis in the diagnosis and management of diabetes mellitus. Clin Chem 2002; 48: 436-472.
30. Spencer K, Crossley JA, Aitken DA, Nix ABJ, Dunstan FDJ, Williams K. Temporal changes in maternal serum
biochemical markers of trisomy 21 across the first and second trimester of pegnancy. Ann Clin Biochem 2002; 39:
567-576.
31. Sturgeon C. Practice guidelines for tumor marker use in the clinic. Clin Chem 2002; 48(8): 1151-1159.
32. Tatsumi N, Kondo H, Kamitani T. Eunice’s General hematology. Sysmix corporation 2002; Japan.
33. Thái Quý. Máu, truyền máu, các bệnh máu thường gặp. Nhà xuất bản Y học 2006; Hà Nội.
34. Trương Thanh Ba, Võ Ngọc Lan, Nguyễn Xuân Ninh, Thái Quý, Tống Chiến Thắng, Trần Văn Tính, Nguyễn Anh
Trí. Cẩm nang xét nghiệm. Xuất bản lần thứ 3. Nhà xuất bản Y học 2007; Hà Nội
35. Werner M, Tönjes A, Stumvoll M, Thiery J, Kratzsch J. Assay-dependent variability of serum insulin levels during
oral glucose tolerance test: influence on reference intervals for insulin and on cut-off values for insulin sensitivity
indices. Clin Chem Lab Med 2008; 46(2): 240-246.
36. Williams JJ, Beutler E, Ersley JJ, et al, editors. Mannual of hematology, 6th, New York: McGraw-Hill publishing Co
2003.
65
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ MEDLATEC
MEDLATEC là gì?
MEDLATEC là tên giao dịch của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và xét nghiệm Y học
(Medical Laboratory and Technology Co.,Ltd).
Địa chỉ giao dịch: 42 Nghĩa Dũng, quận Ba Đình, Hà Nội và Chi nhánh: 323 Võ Thành Trang,
phường 11, quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
MEDLATEC có một đội ngũ cán bộ gồm các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ, cử nhân và kỹ
thuật viên chuyên khoa có nhiều kinh nghiệm, đã qua nhiều tổ chức và triển khai phòng xét nghiệm Y học
tổng hợp.
Công ty hiện có nhiều máy móc xét nghiệm về Hoá sinh, Huyết học, Miễn dịch, Sinh học phân tử, Vi
sinh và Chẩn đoán hình ảnh thuộc loại hiện đại và đồng bộ của Hoa Kỳ, Nhật, Pháp, Đức,
Công ty hiện có đủ điều kiện đầu tư, mua sắm những trang thiết bị xét nghiệm y học tiên tiến nhất.
Công ty cũng có đủ điều kiện để nghiên cứu và triển khai những xét nghiệm Y học mới nhất.
Công ty có đủ điều kiện để phục vụ bệnh nhân tốt nhất với giá cả hợp lý nhất.
Việc xây dựng Trung tâm xét nghiệm chuyên sâu hiện là một xu hướng chung và phổ biến ở nhiều
nước trên thế giới như Hoa Kỳ, Nhật, Anh, Canada,
Vậy MEDLATEC có gì đặc biệt hơn so với các phòng xét nghiệm của các phòng khám và các
bệnh viện khác?
MEDLATEC là một Trung tâm xét nghiệm Y học tổng hợp với một hệ thống máy xét nghiệm hiện đại
và đồng bộ, gồm các hệ thống máy:
1. Hệ thống máy Huyết học gồm:
- Máy Laser Celltac E 22 thông số (với 5 thành phần bạch cầu)
- Máy Celltac α 18 thông số (với 3 thành phần bạch cầu)
- Máy máu lắng SEDY 12
- Máy đông máu tự động Compact 10
Máy Laser Celltac E
66
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Máy đông máu tự động Compact 10
2. Hệ thống máy Hoá sinh gồm:
- Máy phân tích Hoá sinh tự động Hitachi 917
- Máy phân tích Hoá sinh tự động AU 640 Olympus
- Máy phân tích Hoá sinh tự động C501
- Máy phân tích nước tiểu tự động Combi Scan 500 (11 thông số)
Máy phân tích Hoá sinh tự động Hitachi 917
Máy phân tích nước tiểu tự động
Combi Scan 500 (11 thông số)
67
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
3. Hệ thống máy Miễn dịch gồm:
- Máy miễn dịch điện hoá phát quang Elecsys 2010
- Máy miễn dịch hoá phát quang Immulite
- Máy miễn dịch Cobas E601
Máy miễn dịch điện hoá phát quang Elecsys 2010
Máy miễn dịch hoá phát quang Immulite
4. Hệ thống máy xét nghiệm chuyên sâu:
- Máy đo HbA1c Dia Stat
- Máy phân tích chất lượng tinh trùng SQA-Sperm Quality Analyzer
Máy đo HbA1c Dia Stat
68
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Máy phân tích chất lượng tinh trùng SQA-Sperm Quality Analyzer
5. Hệ thống máy xét nghiệm sinh học phân tử
- Máy chạy Multiculour Realtime PCR IQ5
6. Hệ thống vi sinh và giải phẫu bệnh lý
7. Hệ thống máy chẩn đoán hình ảnh
MEDLATEC là công ty thực hiện gần 200 loại xét nghiệm y học thuộc các chuyên khoa khác
nhau như: huyết học, hoá sinh, miễn dịch, sinh học phân tử, vi sinh, giải phẫu bệnh, chẩn đoán
hình ảnh,
* Giá xét nghiệm ở công ty MEDLATEC là hợp lý và mềm dẻo.
Đặc biệt, MEDLATEC cớ dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm và trả kết quả tại nhà, cơ quan,
trường học, phòng khám, bệnh viện, , mà không tăng giá xét nghiệm (chỉ thu tiền dịch vụ đi lấy
mẫu xét nghiệm và trả kết quả với giá chỉ là 10.000 đồng). Dịch vụ này được thực hiện bởi chính
những nhân viên tốt, nhiệt tình và quen việc.
69
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
* Những hoạt động chính của MEDLATEC là:
- Nhận làm hầu hết xét nghiệm của các chuyên khoa.
- Ký hợp đồng làm xét nghiệm khám sức khoẻ.
- Tư vấn miễn phí các xét nghiệm y học.
- Hợp tác nghiên cứu khoa học, thực hiện đề tài luận văn cao học, luận án tiến sĩ, đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước,
- Nhận đào tạo và tập huấn cán bộ cho các phòng xét nghiệm y học của các cơ sở khám
chữa bệnh.
- Triển khai lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm tại các Trung tâm Y tế, các phòng khám, các
bệnh viên, các đơn vị, cơ quan có nhu cầu,
- Cộng tác xây dựng phòng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh Tư nhân và Nhà
nước.
- Kết hợp làm xét nghiệm với các đơn vị tham gia đóng Bảo hiểm Y tế.
- Lập trình và chuyển giao phần mềm quản ý phòng xét nghiệm.
* Thời gian làm việc?
- MEDLATEC làm việc 24/24 giờ trong ngày, kể cả thứ bảy, chủ nhật, ngày Lễ, ngày Tết.
* Liên hệ với MEDLATEC?
Có thể liên hệ với MEDLATEC bằng các phương tiện sau:
- Điên thoại: (8-04) 37.162.066 hoặc (8-04) 37.162.588
- Fax: (8-04) 37.150.366
- Email: medlatec@yahoo.com
- Website:
* Mục tiêu của MEDLATEC?
“Phải có một chất lượng xét nghiệm tôt nhất và một chất lượng dịch vụ tốt nhất vì lợi ích của
người bệnh”
* Khẩu hiệu của MEDLATEC?
Y đức chính là chất lượng phục vụ tốt nhất cho người bệnh!
Bản đồ chỉ dẫn
70
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Sơ đồ đến Công ty MEDLATEC
42-44 Nghĩa Dũng, Ba Đình, Hà Nội
Sơ đồ đến Chi nhánh Công ty MEDLATEC
323 Võ Thành Trang, P.11, Q. Tân Bình, TP. HCM
71
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Công ty MEDLATEC
Trụ sở: 42-44 Nghĩa Dũng, Ba Đình-Hà Nội
72
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
73
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
74
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
75
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
76
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
77
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
78
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
79
Các file đính kèm theo tài liệu này:
tai_lieu_cam_nang_xet_nghiem_y_hoc.pdf