Tài liệu ôn thi Cao học - Thống kê
Tài liệu ôn thi Cao học - Thống kêTài liệu gồm :
Bài tập ôn thi cao học môn Thống kê của cao học kinh tế
Bài giảng ôn thi cao học môn Thống kê của cao học kinh tế
8 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 3439 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu ôn thi Cao học - Thống kê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThS Đức: 0972 670 808 Mail:onthicaohoc_toankinhte@yahoo.com
trongducn@yahoo.com
1
Bài 1: Để khảo sát chiều cao X của một giống cây trồng, người ta quan sát một mẫu và có kết qủa sau:
X(cm) 95-105 105-115 115-125 125-135 135-145 145-155 155-170
Số cây 10 10 15 30 10 10 15
a) Ước lượng chiều cao trung bình của giống cây trồng trên với độ tin cậy 96%.
b) Nếu muốn ước lượng chiều cao trung bình của giống cây trồng trên với độ tin cậy 99% và độ chính xác 4 cm
thì cần phải điều tra thêm bao nhiêu cây nữa?
c) Nếu ước lượng chiều cao trung bình của giống cây trồng trên với độ chính xác 4,58cm thì sẽ đạt được độ tin
cậy là bao nhiêu?
d) Một tài liệu thống kê cũ cho rằng chiều cao trung bình của giống cây trồng trên là 127cm. Hãy cho kết luận
về tài liệu đó với mức ý nghĩa 1%.
e) Những cây trồng có chiều cao từ 135cm trở lên được gọi là những cây “cao”. Hãy ước lượng tỉ lệ những cây
“cao”với độ tin cậy 95%.
f) Nếu ước lượng tỉ lệ những những cây “cao” với độ chính xác 10% thì sẽ đạt được độ tin cậy là bao nhiêu?.
g) Nếu ước lượng tỉ lệ những những cây “cao” với độ tin cậy 95% và độ chính xác 11% thì cần phải điều tra
thêm bao nhiêu cây nữa?
h) Trước đây, tỉ lệ những cây “cao” của loại cây trồng trên là 40%. Các số liệu trên thu thập được sau khi đã áp
dụng một kỹ thuật mới. Hãy cho kết luận về kỹ thuật mới với mức ý nghĩa 5%.
i) Những cây trồng có chiều cao từ 105cm đến 125cm được gọi là những cây loại A. Hãy ước lượng chiều cao
trung bình của những cây loại A với độ tin cậy 95% (GS X có phân phối chuẩn).
j) Bằng phương pháp mới, sau một thời gian người ta thấy chiều cao trung bình của những cây loại A là
119,5cm. Hãy cho kết luận về phương pháp mới với mức ý nghĩa 1% (GS X có phân phối chuẩn).
k) Giả sử trung bình tiêu chuẩn của chiều cao X là 125cm. Có thể khẳng định rằng tình hình canh tác làm tăng
chiều cao trung bình của giống cây trồng trên với mức ý nghĩa 1% hay không?
l) Giả sử trung bình tiêu chuẩn của chiều cao X là 134cm. Có thể khẳng định rằng tình hình canh tác làm giảm
chiều cao trung bình của giống cây trồng trên với mức ý nghĩa 2% hay không?
m) Sau khi áp dụng phương pháp canh tác mới, người ta thấy chiều cao trung bình của các cây loại A là 114cm.
Hãy kết luận xem phương pháp mới có làm giảm chiều cao trung bình của các cây loại A hay không với mức ý
nghĩa 3% (Giả sử X có phân phối chuẩn) .
n) Trước đây, chiều cao trung bình của các cây loại A là 120cm. Các số liệu trên thu thập được sau khi đã áp
dụng một kỹ thuật mới. Hãy kết luận xem kỹ thuật mới có làm giảm chiều cao trung bình của các cây loại A
hay không với mức ý nghĩa 2% (Giả sử X có phân phối chuẩn).
o) Sau khi áp dụng một phương pháp sản xuất, người ta thấy tỉ lệ các cây loại A là 35%. Hãy kết luận xem
phương pháp mới có làm tăng tỉ lệ các cây loại A lên hay không với mức ý nghĩa 2% .
p) Một tài liệu thống kê cũ cho rằng tỉ lệ các cây loại A là 20%. Hãy xét xem tình hình canh tác có làm tăng tỉ lệ
các cây loại A hay không với mức ý nghĩa 5%?.
ThS Đức: 0972 670 808 Mail:onthicaohoc_toankinhte@yahoo.com
trongducn@yahoo.com
2
Bài 2: Để ước lượng số cá trong hồ, người ta đánh bắt 2000 con đánh dấu rồi thả lại xuống hồ. Vài ngày sau
người ta đánh bắt 400 con thấy có 80 con có đánh dấu. Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng số cá trong hồ tối đa
là bao nhiêu con.
Bài 3: Người ta đo lượng huyết cầu tố của 17 người bị bỏng thu được kết quả sau:
Lượng h/c tố (cg/l) 70-75 75-80 80-85 85-90 90-95 95-100
Số người 1 3 4 5 3 1
a) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng huyết cầu tố trung bình của người bị bỏng. Giả thiết rằng lượng huyết cầu
tố của người bị bỏng là đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
b) Với độ tin cậy 95%, để độ chính xác của ước lượng không vượt quá 10 thì cần đo lượng huyết cầu tố thêm
bao nhiêu người bị bỏng.
Bài 4: Điều tra thu nhập hàng năm của 40 gia đình ở một bản thu được số liệu sau:
Thu nhập( triệu đồng/năm) 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8
Số gia đình 1 3 4 6 8 7 6 3 2
a) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng số gia đình có thu nhập dưới 5 triệu đồng/năm. Cho biết bản đó có 80 gia
đình
b) Nếu trước đó 2 năm thu nhập bình quân của các gia đình trong bản là 5.5 triệu đồng/năm thì với mức ý nghĩa
5% có thể cho rằng mức sống vật chất của các hộ gia đình ở bản đó đã được nâng lên hay không?. Cho biết thu
nhập của các hộ gia đình có phân phối chuẩn ( Đề thi tuyển sinh kinh tế khu vực phía Bắc 1998)
Bài 5: Công ty X cần xây dựng kế họach kinh doanh mặt hàng A, qua công tác điều tra tiếp thị công ty thấy
trong tổng số 400 gia đình được hỏi về nhu cầu đối với sản phẩm A thì thấy có 40 gia đình mong muốn mua sản
phẩm A đó. Hãy ước lượng xem trong tổng số 10.000 gia đình đang sống trên địa bàn công ty kinh doanh có
bao nhiêu gia đình có nhu cầu mua sản phẩm A của họ, với khỏang tin cậy 95%. ( Đề thi tuyển sinh Đại học
kinh tế Quốc dân).
Bài 6: Vào đầu năm 1980, chiều cao trung bình của thanh niên vùng dân cư Hà Nội là 165 cm. Hiện nay sau
hơn 10 năm, do đời sống kinh tế, văn hóa đã có những bước tiến rõ rệt nên người ta cho rằng sức khỏe của dân
cư vùng Hà Nội nói chung được nâng lên rõ rệt. Qua một cuộc kiểm tra sức khỏe ngẫu nhiên 10.000 thanh niên
của vùng Hà Nội, người ta thu được bảng số liệu sau về chiều cao của họ:
Chiều cao (cm) 154-158 158-162 162-166 166-170 170-174 174-178 178-184
Số người 1000 1200 1400 2800 2600 800 200
a) Qua số liệu trên hãy ước lượng chiều cao trung bình của thanh niên Hà Nội với độ tin cậy là 96%.
b) Có ý kiến cho rằng chiều cao trung bình của thanh niên vùng Hà Nội đã tăng lên thực sự so với năm 1980,
với mức ý nghĩa là 5%. Giả thiết chiều cao của thanh niên vùng Hà Nội tuân theo quy luật phân phối chuẩn.
( Đề thi tuyển sinh Đại học kinh tế Quốc dân).
Bài 7: Một công ty dự định mở một cửa hàng siêu thị tại một khu dân cư A. Để đánh giá khả năng mua hàng
của nhân dân trong khu, giám đốc công ty đã cho điều tra thu nhập bình quân tháng của 100 hộ được chọn một
cách ngẫu nhiên trong khu và thu được bảng số liệu sau:
ThS Đức: 0972 670 808 Mail:onthicaohoc_toankinhte@yahoo.com
trongducn@yahoo.com
3
Thu nhập bình quân (ngàn/người/tháng) 250 300 350 400 450
Số hộ 10 25 30 20 15
a) Theo bộ phận tiếp thị thì siêu thị chỉ họat động có hiệu quả tại khu vực này nếu thu nhập bình quân hàng
tháng của các hộ đạt trên 350 nghìn đồng. Vậy qua kết quả điều tra trên, công ty có nên mở siêu thị tại khu dân
cư A này hay không?. Với mức ý nghĩa là 5% và giả thiết rằng thu nhập bình quân của các hộ trong khu vực
này tuân theo quy luật phân phối chuẩn?.
b) Hãy ước lượng tỷ lệ các hộ có thu nhập bình quân trên 400 ngàn, với độ tin cậy 95%.
c) Hãy ước lượng tỷ lệ tối thiểu hộ có thu nhập bình quân ít nhất bằng 400 ngàn với độ tin cậy 95%
( Đề thi tuyển sinh Học viện chính trị Quốc gia 2002).
Bài 8: Một công ty (CT) có đại lý bán sản phẩm trên tòan quốc, để tìm hiểu tình hình tiêu thụ trong một tuần lễ
sau một đợt quảng cáo, CT lấy số liệu bán hàng ở ngẫu nhiên 100 đại lý, có kết quả sau:
Doanh số(triệu
đồng/tháng) 2.4 2.6 2.9 3.1 3.2 3.3
Số đại lý 8 15 20 30 15 12
Giả thiết rằng doanh số bán ra là biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn
a) Hãy ước lượng doanh số bán ra trung bình của CT trong tuần ( với độ tin cậy 95%)
b) Nếu doanh số bán ra trung bình của CT trong một tuần ở tháng trước là 2.9 triệu đồng, với mức ý nghĩa 5%
có thể kết luận rằng quảng cáo làm tăng doanh số hay không?
c) Hãy ước lượng số đại lý có doanh số bán ra lớn hơn so với trung bình của 100 đại lý trên, với độ tin cậy 95%.
d) Hãy ước lượng tỷ lệ tối thiểu số đại lý có doanh số bán ra lớn hơn so với trung bình của 100 đại lý trên với
độ tin cậy 95%
( Đề thi tuyển sinh Đại học Thương mai 2002)
Bài 9: Gọi X là chỉ số thông minh(IQ) của học sinh lứa tuổi 12-15. Giả sử X có phân phối chuẩn. Đo IQ ở 50
học sinh trường A ta có các số liệu sau:
Khỏang giá trị của X 75-78 78-81 81-81 84-87 87-90 90-93
Số học sinh 3 8 9 12 10 8
a) Từ kết quả trên có thể nói chỉ số IQ trung bình đang xét là trên 84 hay không?. Với mức ý nghĩa là 5%.
b) Với độ tin cậy 95%, có thể nói chỉ số IQ trung bình thấp nhất là bao nhiêu?.
c) Trong số 50 học sinh trên có 20 học sinh nam có chỉ số IQ tối thiểu bằng 84 và 10 học sinh nữ có chỉ số IQ
nhỏ hơn 84. Với mức ý nghĩa là 5% có thể cho rằng chỉ số thông minh phụ thuộc và giới tính hay không?.
d) Đo IQ ở 50 học sinh trường B tính được 2B Bx 80;x 6412.005= = . Với mức ý nghĩa là 5%, có thể cho rằng
chỉ số IQ ở học sinh của hai trường là như nhau không?.
(Đề thi tuyển sinh Đại học kinh tế Quốc dân).
Bài 10: Phỏng vấn 3600 cử tri thấy có 2020 người nói sẽ bỏ phiếu cho ứng cử viên A và 1860 người nói sẽ bỏ
phiếu cho ứng cử viên B. Ứng cử viên sẽ trúng cử nếu đạt trên 50% số phiếu. Với mức ý nghĩa là 5%.
a) Có thể cho rằng tỷ lệ cử tri bỏ phiếu cho ứng cử viên A cao hơn so với B?.
ThS Đức: 0972 670 808 Mail:onthicaohoc_toankinhte@yahoo.com
trongducn@yahoo.com
4
b) Có thể cho rằng ứng cử viên A, B sẽ trúng cử
( Học viện Tài chính 2002)
Bài 11: Doanh thu (X: đơn vị triệu đồng) của các cửa hàng bán văn phòng phẩm trong một tháng là biến ngẫu
nhiên phân phối chuẩn. Điều tra 121 cửa hàng kinh doanh mặt hàng trên ở địa phương A trong tháng Giêng,
người ta thu được các số liệu sau:
Doanh thu X 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Số cửa hàng 6 8 12 18 23 18 11 10 8 7
a) Tìm khỏang tin cậy hai phía cho độ phân tán doanh thu với độ tin cậy 95%.
b) Theo thống kê doanh thu trung bình/tháng của các cửa hàng trên bằng 20 triệu. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho
biết có sự khác biệt giữa doanh thu trong tháng Giêng với doanh thu trung bình không?.
c) Tỷ lệ các cửa hàng cùng lọai trong tòan quốc có doanh thu không vượt quá 20 triệu đồng/tháng bằng 40%.
Với mức ý nghĩa là 5%, hãy cho biết có sự khác biệt về tỷ lệ này của địa phương A trong tháng Giêng so với
tòan quốc không?.
d) Ở địa phương B, điều tra 144 cửa hàng cũng kinh doanh mặt hàng trên, người ta thu được
2
B Bx 20;s 8.4= = . Với mức ý nghĩa là 5% hãy cho biết doanh thu trung bình của các cửa hàng nói trên ở A và
B có bằng nhau không?( Đại học kinh tế quốc dân E-MBA 2003)
Bài 12: Năng suất giống cây tại một vùng A là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Trên cơ sở số liệu điều tra
như sau:
Năng suất (kg/cây) 22 24 26 28 30
Số cây thu họach 10 15 30 25 20
a) Hãy ước lượng năng suất trung bình tối đa của giống cây ăn quả nói trên với độ tin cậy là 0.95
b) Cây cho năng suất trên 28kg được xếp lọai 1. Hãy ước lượng tỷ lệ cây được xếp lọai 1 tối thiểu với độ tin cậy
95%.
c) Thu họach một cách ngẫu nhiên 50 cây ở vùng B người ta tính được năng suất trung bình là 2.75kg/cây và s
=3kg/cây. Với mức ý nghĩa là 5% có thể cho rằng năng suất trung bình của giống cây ăn quả nói trên ở hai
vùng A, B là khác nhau có ý nghĩa hay không?. ( Học viện chính trị quốc gia 2003)
Bài 13: Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của một lọai xe máy H theo thiết kế là 2lít/100km. Một người mới
mua một chiếc xe này và sau một tháng theo dõi đã thu được số liệu sau:
Lượng tiêu hao
(lít/100km) 1.8 2 2.2 2.4 2.6
Số chuyến xe 15 22 35 20 8
a) Trên cơ sở số liệu thống kê cho biết xe máy có họat động bình thường không?. Với mức ý nghĩa là 5%.
b) Hãy ước lượng mức nhiên liệu tiêu hao trung bình tối đa với độ tin cậy 95%.
c) Một người khác mua xe máy S có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình là 2.2 lít/100km. Có thể cho rằng mức
tiêu hao nhiên liệu của xe máy S cao hơn mức tiêu hao nhiên liệu của xe máy H nói trên không? Với mức ý
nghĩa là 5%. ( Đại học Thương mại 2003)
ThS Đức: 0972 670 808 Mail:onthicaohoc_toankinhte@yahoo.com
trongducn@yahoo.com
5
Bài 14: Công ty Honda Việt Nam đã bán được 150000 chiếc xe máy trên thị trường nội địa. Để xây dựng kế
họach sản xuất cho tương lai công ty cho tiến hàng điều tra tại 100 địa điểm kinh doanh tiêu biểu trong cả nước
thì trong số 12500 người có nhu cầu mua xe máy thì có 6500 người đã có xe máy, trong đó có 2015 người có xe
máy nhãn hiệu Honda. Hãy ước lượng số người đã có xe máy trong cả nước với khỏang tin cậy 95%. Giả thiết
mỗi người chỉ mua một xe máy. ( Đại học Thương mại 2003)
Bài 15: Công ty B bán sản phẩm tại 2 địa phương I, II và thấy rằng nếu doanh thu trung bình do bán sản phẩm
trong một tuần tại một địa phương lớn hơn 28 triệu đồng/tháng thì công ty sẽ có lãi. Nếu kinh doanh không có
lãi tại địa phương, công ty sẽ phải hạ giá sản phẩm. Từ số liệu về doanh thu trong tuần tại từng địa phương( số
liệu được thu thập của 64 tuần lễ hai địa phương) ta tính được bảng dưới đây ( đơn vị: triệu đồng)
Địa phương Doanh thu trung bình Độ lệch chuẩn mẫu
I 30.8 8.4
II 25.4 6.7
Nếu doanh thu trong tuần tại công ty có phân phối chuẩn với mức ý nghĩa là 5%.
a) Có thể coi doanh thu trung bình trong tuần của công ty ở địa phương I cao hơn địa phương II.
b) Có thể coi doanh thu trong tuần của công ty địa phương II ổn định hơn ở địa phương I
c) Công ty có phải hạ giá sản phẩm ở địa phương II?. (Học viện Ngân hàng 2003)
Bài 16: Trọng lượng sản phẩm do nhà máy sản xuất là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn N(20;4). Nghi ngờ
máy họat động không bình thường làm thay đổi trọng lượng trung bình của sản phẩm người ta cân thử 100 sản
phẩm thu được kết quả sau:
Trọng lượng sản
phẩm 19 20 21 22 23
Số sản phẩm 10 60 20 6 4
Với mức ý nghĩa là 5%, hãy cho kết luận về điều nghi ngờ trên?.
Bài 17: Một lô thuốc có tỉ lệ thuốc bảo đảm chất lượng là 90%. Do máy bảo quản bị hỏng, người ta nghi ngờ
thuốc bảo đảm chất lượng giảm nên kiểm tra 200 đơn vị thuốc thì có 40 đơn vị thuốc kém chất lượng. Hãy cho
kết luận về điều nghi ngờ trên với mức ý nghĩa là 5%.
Bài 18: Đo đường kính của 100 chi tiết do một máy sản xuất, kết quả cho ở bảng sau:
Đường kính
(mm)
Số chi
tiết
19,8-19,85 3
19,85-19,9 5
19,9-19,95 16
19,95-20,0 28
20,0-20,05 23
20,05-20,10 14
20,1-20,15 7
ThS Đức: 0972 670 808 Mail:onthicaohoc_toankinhte@yahoo.com
trongducn@yahoo.com
6
20,15-20,20 4
Theo quy định, những chi tiết có đường kính lớn hơn 19,9 mm đến 20,1mm là những chi tiết đạt tiêu chuẩn.
a) Ước lượng đường kính trung bình của những chi tiết đạt tiêu chuẩn do nhà máy sản xuất với độ tin cậy
95%.
b) Ước lượng tỷ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn của máy với độ tin cậy 96%.
c) Khi ước lượng tỷ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn nếu ta muốn độ chính xác đạt được là 5% và độ tin cậy là
99% thì cần đo thêm bao nhiêu chi tiết nữa
d) Khi ước lượng trung bình đường kính của những chi tiết nếu ta muốn độ chính xác đạt được là 5% và độ
cậy là 99,9% thì cần đo thêm bao nhiêu chi tiết nữa
e) Khi ước lượng trung bình đường kính của những chi tiết đạt tiêu chuẩn nếu ta muốn độ chính xác đạt
được là 5% và độ cậy là 99,9% thì cần đo thêm bao nhiêu chi tiết nữa
f) Ước lượng đường kính trung bình của những chi tiết đạt tiêu chuẩn do nhà máy sản xuất với độ tin cậy
95% nếu biết nhà máy có tổng số chi tiết là 1.000.000
g) Ước lượng tỷ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn của nhà máy với độ tin cậy 96% nếu biết nhà máy có tổng số chi
tiết là 1.000.000.
h) Để ước lượng tỷ lệ số chi tiết không đạt tiêu chuẩn có độ chính xác là 5% và độ tin cậy là 97% thì cẩn
kiểm tra thêm bao nhiêu chi tiết nữa.
i) Để ước lượng trung bình số chi tiết không đạt tiêu chuẩn có độ chính xác là 5% và độ tin cậy là 97% thì
cẩn kiểm tra thêm bao nhiêu chi tiết nữa.
j) Khi ước lượng trung bình số chi tiết đạt yêu cầu nếu muốn độ chính xác đạt được là 4% thì độ tin cậy là
bao nhiêu %?.
k) Khi ước lượng tỷ lệ số chi tiết đạt yêu cầu nếu muốn độ chính xác đạt được là 4% thì độ tin cậy là bao
nhiêu %?.
Bài 19: Kiểm tra 900 sản phẩm của một xí nghiệp ta thu được trong lượng trung bình là 65,4kg và độ lệch
chuẩn mẫu (hiệu chỉnh) s= 4,8kg.
a) Ước lượng tổng trọng lượng trung bình của tòan bộ các sản phẩm do nhà máy sản xuất nếu số sản phẩm
là 1.000.000 sản phẩm với độ tin cậy là 0.95.
b) Khi ước lượng trung bình nếu muốn đạt được độ tin cậy là 99% và độ chính xác là 2% thì cần phải khảo
sát thêm bao nhiêu chi tiết nữa.
c) Khi ước lượng trung bình nếu muốn đạt được độ chính xác là 2% thì độ tin cậy (khỏang tin cậy) là bao
nhiêu?.
d) Trong 900 sản phẩm được kiểm tra có 700 chi tiết đạt tiêu chuẩn. Hãy ước lượng số chi tiết đạt tiêu
chuẩn của nhà máy với độ tin cậy là 97% và số sản phẩm của nhà máy là 1.000.000 sản phẩm.
e) Trong 900 sản phẩm được kiểm tra có 700 chi tiết đạt tiêu chuẩn. Hãy ước lượng số chi tiết không đạt
tiêu chuẩn của nhà máy nếu độ tin cậy là 98% và số sản phẩm của nhà máy là 1.000.000 sản phẩm.
ThS Đức: 0972 670 808 Mail:onthicaohoc_toankinhte@yahoo.com
trongducn@yahoo.com
7
f) Trong 900 sản phẩm được kiểm tra có 700 chi tiết đạt tiêu chuẩn. .Khi ước lượng tỷ lệ số chi tiết không
đạt tiêu chuẩn thì độ chính xác sẽ là bao nhiêu với độ tin cậy là 99%.
g) Khi ước lượng trung bình nếu muốn đạt được độ chính xác là 2% và độ tin cậy (khỏang tin cậy) 98% thì
cần khảo sát thêm bao nhiêu sản phẩm nữa?.
h) Trong 900 sản phẩm được kiểm tra có 700 chi tiết đạt tiêu chuẩn. .Khi ước lượng tỷ lệ số chi tiết đạt tiêu
chuẩn thì độ chính xác sẽ là bao nhiêu với độ tin cậy là 99%.
i) Trong 900 sản phẩm được kiểm tra có 700 chi tiết đạt tiêu chuẩn. .Khi ước lượng tỷ lệ số chi tiết đạt tiêu
chuẩn thì độ tin cậy là bao nhiêu với độ chính xác là 5%.
j) Khi ước lượng tỷ lệ số chi tiết đạt tiêu chuẩn thì kích cỡ mẫu sẽ là bao nhiêu với độ chính xác là 5% , độ
tin cậy là 99% và tỷ lệ mẫu số chi tiết đạt tiêu chuẩn là f =0,7.
k) Khi ước lượng tỷ lệ số chi tiết không đạt tiêu chuẩn thì kích cỡ mẫu sẽ là bao nhiêu với độ chính xác 5%
là 5% , độ tin cậy là 99% và tỷ lệ mẫu số chi tiết không đạt tiêu chuẩn là f =0,3.
l) Ứng với tỷ lệ mẫu các sản phẩm đạt tiêu chuẩn là f= 0.7. Hãy xác định số sản phẩm đạt tiêu chuẩn trong
mẫu này với cỡ mẫu là n= 1.000 sản phẩm.
m) Ứng với tỷ lệ mẫu các sản phẩm đạt tiêu chuẩn là f= 0.7. Hãy ước lượng tổng số sản phẩm đạt tiêu
chuẩn cho tòan bộ 1.00.000 sản phẩm khi biết độ chính xác là 6%.
n) Ứng với tỷ lệ mẫu các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn là f= 0.3. Hãy ước lượng tổng số sản phẩm không
đạt tiêu chuẩn cho tòan bộ 1.00.000 sản phẩm khi biết độ chính xác là 6%.
o) Với tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn của nhà máy là ( ) ( )p f 0.7 0.06∈ ± ε = ± . Hãy ước lượng tổng số sản
phẩm đạt tiêu chuẩn của nhà máy nếu ta biết được có tổng số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn là 400.000
sản phẩm.
p) Với tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn của nhà máy là ( ) ( )p f 0.7 0.06∈ ± ε = ± . Hãy ước lượng tổng số sản
phẩm không đạt tiêu chuẩn của nhà máy nếu ta biết được có tổng số sản phẩm đạt tiêu chuẩn là
10.000.000 sản phẩm.
q) Với tỷ lệ sản phẩm không đạt tiêu chuẩn của nhà máy là ( ) ( )p f 0.1 0.01∈ ± ε = ± . Hãy ước lượng tổng
số sản phẩm đạt tiêu chuẩn của nhà máy nếu ta biết được có tổng số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn là
400.000 sản phẩm.
r) Với tỷ lệ sản phẩm không đạt tiêu chuẩn của nhà máy là ( ) ( )p f 0.1 0.01∈ ± ε = ± . Hãy ước lượng tổng
số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn của nhà máy nếu ta biết được có tổng số sản phẩm đạt tiêu chuẩn là
14.000.000 sản phẩm.
s) Ứng với ước lượng tỷ lệ số sản phẩm đạt tiêu chuẩn. Hãy cho biết cỡ mẫu cần điều tra là bao nhiêu để
có số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn trong mẫu là 10, độ tin cậy là 95% và độ chính xác là 5%.
t) Ứng với ước lượng tỷ lệ số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn. Hãy cho biết số sản phẩm không đạt tiêu
chuẩn trong mẫu điều tra là bao nhiêu nếu cỡ mẫu là n=1.000 sản phẩm và tỷ lệ mẫu số sản phẩm đạt
tiêu chuẩn trong mẫu là f= 0.8
ThS Đức: 0972 670 808 Mail:onthicaohoc_toankinhte@yahoo.com
trongducn@yahoo.com
8
u) Ứng với ước lượng tỷ lệ số sản phẩm đạt tiêu chuẩn. Hãy cho biết số sản phẩm đạt tiêu chuẩn trong mẫu
điều tra là bao nhiêu nếu cỡ mẫu là n=1.000 sản phẩm và tỷ lệ mẫu số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn
trong mẫu là f= 0.1