1. Việc thực hành tiết kiệm năng lượng trong
chế biến và/hoặc phục vụ ăn uống có thể bao
gồm:
• Thường xuyên lau chùi và bảo trì thiết bị dùng
trong nhà bếp
• Chế biến thực phẩm hiệu quả và với số lượng
lớn cho một lần, nếu có thể
• Giảm thời gian chờ và bật sẵn các thiết bị trước
khi dùng
• Sử dụng chảo và nắp đậy có kích cỡ phù hợp để
giảm thiểu việc thoát nhiệt
• Với các đơn đặt hàng ít hoặc cho một khách lẻ,
sử dụng chảo rán thay cho vỉ nướng
• Rã đông thực phẩm qua đêm thay vì dùng nước
xả hoặc lò vi sóng
• Hạn chế tối đa mở cửa lò nướng, tủ lạnh và máy
làm lạnh để tiết kiệm năng lượng
2. Sử dụng nước hiệu quả trong vận hành nhà
bếp có thể bao gồm:
• Quét hoặc lau sàn nhà bếp thay vì dùng vòi
phun
• Chỉ chạy máy rửa bát khi đã xếp đầy
• Tắt bình nước nóng vào ban đêm
3. Tránh xả rác trong chế biến thực phẩm và
phục vụ ăn uống có thể bao gồm:
• Tái chế rác thải thực phẩm trong nhà bếp
• Điều chỉnh định lượng suất ăn để tránh rác thải
thực phẩm thừa
• Sử dụng thùng đựng rác thải thực phẩm, rác
thải thông thường và rác có thể tái chế
• Hạn chế đến mức thấp nhất việc chuẩn bị quá
nhiều thực phẩm rồi sau đó lại bỏ đi
• Tận dụng rác thải thực phẩm làm phân bón
thay vì bỏ vào thùng rác
• Thu gom dầu ăn và mỡ để tái chế và dùng vào
mục đích khác
• Giám sát định lượng suất ăn và có thay đổi hợp
lý để tránh rác thải là thực phẩm thừa
4. Vận hành nhà bếp và dịch vụ ăn uống thân
thiện với môi trường có thể bao gồm:
• Sử dụng các hộp đựng, cốc, tách, các dụng cụ
và khăn ăn, các đồ chứa thức ăn mang đi có thể
tái chế được
• Mua các sản phẩm thân thiện với môi trường
• Mua các sản phẩm được sản xuất bằng cách
giảm thiểu việc sử dụng năng lượng, nước và xả
rác
• Mua các sản phẩm của địa phương để đem lại
lợi nhuận cho các doanh nghiệp địa phương
và tiết kiệm chi phí vận chuyển cũng như tránh
lãng phí năng lượng
228 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 11/01/2022 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam: Chế biến món ăn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác quy
trình cần thiết để kiểm soát tình huống nguy
hiểm đến tính mạng
5. Một lần thao tác hô hấp nhân tạo (CPR) và kỹ
thuật hồi sức
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá
thông qua tình huống mô phỏng để kiểm tra
kinh nghiệm ứng dụng năng lực:
• Việc đánh giá phải bao gồm thao tác thực tế
thông qua hoạt động mô phỏng, kèm theo các
phương pháp đánh giá kiến thức nền tảng
• Đánh giá phải liên quan đến phạm vi công việc
hay phạm vi trách nhiệm của ứng viên
• Có thể đánh giá kiến thức thông qua kiểm tra
vấn đáp hoặc kiểm tra viết
• Bài tập đóng vai
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
207
Tất cả các nhân viên trong ngành Du lịch làm việc
trong các lĩnh vực nghề và doanh nghiệp khác nhau
D1.HOT.CL1.12
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ208
COS9. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ÁP DỤNG KIẾN THỨC VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để có thể áp dụng kiến thức về công nghệ thông tin và truyền thông.
E1. Nhập dữ liệu vào hệ thống thông tin và
truyền thông
P1. Nhập dữ liệu vào máy tính sử dụng chương
trình/ứng dụng phù hợp theo quy trình của
đơn vị
P2. Kiểm tra tính chính xác của thông tin và lưu
thông tin theo quy trình vận hành tiêu chuẩn
P3. Nhập dữ liệu vào thiết bị lưu trữ theo yêu cầu
E2. Truy cập thông tin bằng công nghệ truyền
thông
P4. Lựa chọn đúng chương trình/ứng dụng dựa vào
yêu cầu công việc
P5. Truy cập chương trình/ứng dụng có chứa thông
tin cần thiết theo quy trình của đơn vị
P6. Lựa chọn đúng, mở và đóng các biểu tượng
trên màn hình chính với mục đích tìm kiếm
E3. Xử lý/tạo dữ liệu bằng công nghệ máy tính
P7. Xử lý các dữ liệu đã lưu/nhập bằng cách sử
dụng các lệnh phần mềm thích hợp
P8. In dữ liệu theo yêu cầu bằng cách sử dụng các
thiết bị ngoại vi/phần cứng của máy tính theo
quy trình vận hành tiêu chuẩn
P9. Chuyển tập tin và dữ liệu giữa các hệ thống
tương thích bằng cách sử dụng các thiết bị
ngoại vi/phần cứng và phần mềm của máy theo
quy trình vận hành tiêu chuẩn
E4. Duy trì các thiết bị và hệ thống máy tính
P10. Thao tác hệ thống để lau chùi, bảo trì nhỏ và
thay thế các bộ phận
P11. Thao tác theo quy trình để đảm bảo an ninh
cho dữ liệu, bao gồm việc sao lưu thường xuyên
và kiểm tra vi rút theo quy trình vận hành tiêu
chuẩn
P12. Thực hiện quy trình duy trì tập tin dữ liệu cơ
bản theo quy trình vận hành tiêu chuẩn
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Liệt kê và giải thích hình thái hiệu quả cơ bản
khi sử dụng bàn phím và máy tính
K2. Mô tả các loại hình chính của công nghệ thông
tin và truyền thông, những chức năng cơ bản
của các hệ điều hành khác nhau
K3. Liệt kê và mô tả các phần chính của máy tính
K4. Xác định các thiết bị lưu trữ và các loại bộ nhớ
cơ bản
K5. Liệt kê và giải thích các loại phần mềm, chương
trình diệt vi rút và an ninh hệ thống
K6. Giải thích cách tính toán công suất của máy
tính
K7. Mô tả cách tạo dữ liệu đầy đủ và chính xác
theo yêu cầu
K8. Giải thích cách sử dụng các thiết bị và quy trình
phù hợp để chuyển tập tin/dữ liệu chính xác
K9. Mô tả tầm quan trọng của việc duy trì hệ thống
máy tính.
YÊU CẦU KIẾN THỨC
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
209
Tiêu chuẩn của đơn vị năng lực này bao gồm các
phần sau:
1. Các công cụ, thiết bị và tài liệu cần thiết có
thể bao gồm:
• Thiết bị lưu trữ
• Các phần cứng và phần mềm khác nhau
• Hệ thống máy tính cá nhân
• Máy tính xách tay
• Máy in
• Máy chụp tài liệu (máy scan)
• Bàn phím
• Chuột máy tính
2. Ổ đĩa/CD, DVD, các thiết bị lưu trữ được nén
có thể bao gồm:
• Phần cứng và thiết bị ngoại vi
• Máy tính cá nhân
• Máy tính bảng
• Hệ thống kết nối
• Thiết bị truyền thông
• Máy in
• Máy chụp tài liệu (máy scan)
• Bàn phím
• Chuột máy tính
3. Phần mềm có thể bao gồm, nhưng không
giới hạn ở:
• Các gói soạn thảo văn bản
• Các gói cơ sở dữ liệu
• Internet
• Chương trình lập bảng biểu
4. Phương tiện lưu trữ có thể bao gồm,nhưng
không giới hạn ở:
• Đĩa mềm
• Đĩa CD
• Đĩa nén
• Đĩa DVD
• Ổ đĩa cứng cố định và di động
5. Hướng dẫn làm việc có thể bao gồm:
• Các loại thiết bị được sử dụng
• Nội thất phù hợp
• Tư thế ngồi
• Tư thế nâng
• Độ sáng màn hình hiển thị
6. Kiến thức về công nghệ thông tin có thể bao
gồm:
• Quản lý các danh mục/thư mục/tập tin
• Quản lý các thiết bị kết nối
• Bảo trì đơn giản
• Tạo thêm dung lượng bộ nhớ cho ổ cứng
• Kiểm tra các chương trình
• Xóa các tập tin không mong muốn
• Sao lưu các tập tin
• Kiểm tra lỗi ổ cứng
• Sử dụng các chương trình cập nhật diệt vi rút
• Làm sạch bụi trên bề mặt bên trong và bên
ngoài máy tính
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Đánh giá năng lực thực hiện phải bao gồm:
1. Quan sát việc sử dụng ít nhất hai phần mềm
2. Xem xét ít nhất một báo cáo về việc tạo dữ liệu
trên hệ thống máy tính
3. Theo dõi ít nhất một quy trình bảo dưỡng hệ
thống thông tin
Các phương pháp đánh giá phù hợp có thể bao
gồm:
• Nghiên cứu tình huống
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết
• Báo cáo khách quan do giám sát viên thực hiện
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Hầu hết nhân viên trong ngành Du lịch DT.TCC.CL1.10
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ210
GES1. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CHUẨN BỊ LÀM VIỆC
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết trong việc định thời gian, chuẩn bị diện mạo và vệ sinh cá nhân, đồng
phục, các hành vi chuyên nghiệp và chuẩn bị khu vực làm việc khi bắt đầu ca trực.
E1. Thông báo bắt đầu làm việc
P1. Đến đúng giờ và đăng ký vào hệ thống chấm
công
P2. Sử dụng khu vực thay đồ dành cho nhân viên
để vệ sinh cá nhân, thay đồng phục và chuẩn bị
diện mạo
P3. Tắt hết các thiết bị thông tin liên lạc cá nhân và
đảm bảo các thiết bị đó được cất giữ tại nơi an
toàn theo chính sách của đơn vị
P4. Đi thẳng tới khu vực làm việc và ký vào bảng
chấm công của bộ phận (nếu có)
P5. Báo cho các đồng nghiệp khác và/hoặc giám
sát viên về sự có mặt của mình
E2. Đảm bảo diện mạo và vệ sinh cá nhân
P6. Đảm bảo đồng phục sạch sẽ, gọn gàng và an
toàn
P7. Đảm bảo diện mạo cá nhân đạt tiêu chuẩn quy
định
E3. Áp dụng các hành vi làm việc chuyên
nghiệp
P8. Lắng nghe cẩn thận và trả lời khách một cách
lịch sự
P9. Giao tiếp chuyên nghiệp về các vấn đề trong
kinh doanh
P10. Đảm bảo các thiết bị cần thiết phải sẵn sàng
khi cần dùng
P11. Đảm bảo hành vi của cá nhân tạo được uy tín
cho đơn vị
E4. Chuẩn bị khu vực làm việc cho ca trực
P12. Đọc sổ giao ca và ghi chép lại các việc cần phải
thực hiện
P13. Ghi chép lại các điểm liên quan tới công việc
của mình trong buổi họp giao ca
P14. Tham gia họp giao ca và rà soát các nhiệm vụ
của bạn trong ca trực
P15. Kiểm tra sự thay đổi về bố trí nhân viên, các
đoàn khách và các khách VIP đến
P16. Kiểm tra các thiết bị và mức dự trữ vật dụng,
hàng hóa
P17. Sắp xếp khu vực làm việc theo cách chuyên
nghiệp
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Mô tả các bước của quy trình báo cáo có mặt
tại nơi làm việc
K2. Mô tả quy trình chuẩn bị diện mạo và vệ sinh
cá nhân
K3. Mô tả mức độ khách mong đợi sự nhã nhặn
cần thiết của nhân viên
K4. Liệt kê các thói quen cá nhân có thể ảnh hưởng
xấu đến danh tiếng và làm khách khó chịu
K5. Mô tả các bước cần thực hiện trước khi bắt đầu
ca trực và các hành động cần thiết
YÊU CẦU KIẾN THỨC
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
211
1. Các hành vi chuyên nghiệp cần bao gồm:
• Tư thế: đứng thẳng, tay để hai bên hoặc sau
lưng, không khoanh tay trước ngực, không dựa
người vào đồ đạc
• Đi đứng nhẹ nhàng, không lê chân
• Lời nói phải rõ ràng, không la hét hay lầm bầm
• Không nên thể hiện sự cáu giận, mất bình tĩnh,
mỉa mai hay buồn chán
• Giao tiếp giữa các nhân viên phải kín đáo,
không ảnh hưởng đến khách
• Nhận biết khách kịp thời và hỗ trợ khách theo
yêu cầu bất cứ khi nào cần
• Giao tiếp với khách chỉ nên giới hạn ở các chủ
đề liên quan tới dịch vụ, đơn vị, bộ phận hoặc
các tiện nghi du lịch tại địa phương
• Tại nơi sinh hoạt chung, nhân viên không được
ho, hắt hơi, hít hơi thành tiếng, ngoáy mũi hay
xỉa răng, khạc nhổ, gãi ngứa, mút đầu ngón tay,
ợ, ngáp, vươn vai hay thể hiện bất cứ hành vi
khó coi nào khác
• Ăn uống phải thực hiện tại các thời điểm quy
định trong khu vực dành cho nhân viên
• Có thể uống nước tại khu vực văn phòng trong
thời gian làm việc
• Nhân viên chuyên nghiệp không được say xỉn,
có hơi rượu hay uống rượu trong giờ làm việc
• Tuân theo chính sách và quy trình của đơn vị
2. Quy trình báo cáo có mặt tại nơi làm việc
cần bao gồm:
• Đến sớm trước khi bắt đầu ca trực để đảm bảo
diện mạo cá nhân và mặc đồng phục theo đúng
tiêu chuẩn
• Sử dụng thiết bị chấm công trong đơn vị, có thể
là thẻ dập lỗ, thiết bị chấm giờ, máy quét thẻ
nhân viên, hay hệ thống thủ công
3. Chuẩn bị khu vực làm việc cho ca trực có thể
bao gồm:
• Phải đọc kỹ sổ bàn giao trước mỗi ca làm việc
để ghi chú những khó khăn gặp phải từ ca
trước, những hành động đã thực hiện, tin nhắn
về các tình huống và các điều bất thường sắp
xảy ra
• Đọc kỹ danh sách khách đến và đi (được hiển
thị trên màn hình máy tính hoặc trên giấy) để
đảm bảo có đủ buồng cho khách, dự báo tình
trạng thiếu buồng, đáp ứng các yêu cầu đặt
buồng liên tiếp, đổi buồng hay các yêu cầu đặc
biệt
• Nắm bắt được các hoạt động hội thảo và tiệc để
chỉ dẫn khách đến đúng phòng, dự trù các thủ
tục liên quan đến hóa đơn, chứng từ và bố trí
buồng cho khách. Cần phải có biển báo chính
xác các phòng họp và phòng tiệc
• Kiểm soát các hoạt động của khách đoàn và
khách hãng hàng không để dự tính và chuẩn bị
các việc liên quan đến nhận buồng và trả buồng
với số lượng lớn
• Kiểm tra với các bộ phận liên quan (như bộ
phận lễ tân, nhà hàng) về những sắp xếp và đồ
dùng đặc biệt dành cho khách VIP
• Kiểm tra các thiết bị, đồ dùng dự trữ (văn phòng
phẩm, phiếu thanh toán, chìa khóa,...)
4. Chuẩn bị về diện mạo và vệ sinh cá nhân bao
gồm:
• Tóc của nam phải sạch sẽ và được cắt ngắn
trên cổ áo, tóc của nữ phải được buộc/búi gọn
lại phía sau nếu tóc dài
• Không sử dụng các loại kem dưỡng da hay nước
hoa đậm mùi
• Luôn giữ tay sạch sẽ, rửa tay sau khi hút thuốc
hay sau khi đi vệ sinh
• Chỉ đeo nhẫn cưới, khuyên tai nhỏ, vòng cổ đơn
giản và đồng hồ. Không đeo vòng tay, vòng cổ
chân, vật sắc nhọn, vòng cổ dài hay vòng tay
thô bản
• Nữ chỉ trang điểm nhẹ nhàng, nam cạo râu
sạch sẽ, trừ khi được phép để râu, ria
• Đảm bảo tắm rửa sạch sẽ và không có mùi khó
chịu, bàn tay sạch, móng tay cắt tỉa gọn gàng
• Đảm bảo hơi thở không có mùi và đánh răng
sạch sẽ
• Phải mặc áo, đồ lót, tất sạch trong giờ làm việc
• Các trang phục mặc bên ngoài phải được giặt
sạch và là phẳng đều đặn hàng ngày hoặc khi
bẩn
• Giày phải sạch và được đánh bóng
• Phải đeo biển tên (quy định) theo đúng quy
cách về đồng phục, đeo thẳng và giữ sạch
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ212
Đánh giá việc thực hiện phải bao gồm các tài
liệu sau:
1. Ghi chép ít nhất ba lần đến đúng giờ và báo cáo
bắt đầu công việc
2. Ghi chép ít nhất ba lần về chuẩn bị diện mạo
và vệ sinh cá nhân tốt với đồng phục đúng quy
định
3. Ghi chép ít nhất hai lần giao tiếp với khách hàng
4. Ghi chép ít nhất hai lần tham gia họp giao ca
Các phương pháp sau có thể được sử dụng để
đánh giá đơn vị năng lực này:
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết
• Báo cáo khách quan do giám sát viên thực hiện
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên trong ngành Du lịch DH1.HFO.CL2.03 1.1, 1.2, 1.3
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
213
GES5. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐẶT HÀNG VÀ NHẬN HÀNG MỚI VÀO KHO
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để nhận hàng được chuyển đến và bảo quản các hàng hóa đó tại đơn vị.
E1. Nhận hàng mới
P1. Kiểm tra hệ thống nội bộ để xác định các mặt
hàng sắp được giao
P2. Chuẩn bị khu vực nhận hàng mới
P3. Xác nhận việc giao hàng cho cơ sở, kiểm tra
lượng hàng được giao so với các tài liệu liên
quan và kiểm tra hàng nhận được so với chi tiết
trong đơn đặt hàng
P4. Xác định sự khác nhau giữa hàng được giao so
với chi tiết trong các chứng từ
P5. Trả lại nhà cung cấp các mặt hàng được xác
định là không phù hợp
P6. Theo dõi sự khác nhau giữa hàng được giao
so với chi tiết trong các chứng từ liên quan và
quản lý lượng hàng thừa trong đơn vị
P7. Đảm bảo an ninh cho hàng mới nhận để không
bị hư hại và/hoặc bị trộm cắp
E2. Lưu kho hàng mới
P8. Chuyển hàng mới tới khu vực hoạt động theo
quy định
P9. Tháo dỡ hàng mới theo yêu cầu
P10. Vận chuyển hàng mới vào các khu vực cất giữ
trong kho
P11. Loại bỏ rác thải từ các khu vực kho
P12. Dán nhãn cho hàng mới để xác định được từng
mặt hàng
E3. Bảo quản hàng hóa và khu vực kho
P13. Luân chuyển hàng hóa theo đúng yêu cầu của
đơn vị và đặc điểm của mặt hàng
P14. Kiểm tra hàng hóa và khu vực kho
P15. Thực hiện các biện pháp xử lý khi xác định có
vấn đề liên quan đến hàng hóa
P16. Lau chùi và sắp xếp ngăn nắp khu vực kho
P17. Xác định tỷ lệ sử dụng các mặt hàng
E4. Hoàn thành các yêu cầu về tài liệu và hệ
thống quản lý kho
P18. Kiểm tra và xác nhận các tài liệu liên quan tới
kho hàng
P19. Nhập dữ liệu vàohệ thống kho để cập nhật các
mức lưu kho
P20. Xác nhận chứng từ của nhà cung cấp để xử lý
và thanh toán
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Giải thích chức năng của hệ thống kiểm soát
kho nội bộ, hệ thống quản lý dựa trên sổ sách
hay hệ thống quản lý kho bằng máy tính/điện tử
K2. Mô tả các chính sách và hệ thống liên quan
đến việc đặt hàng và nhận hàng mới của đơn vị
K3. Giải thích quy trình lưu kho các mặt hàng mới
K4. Giải thích quy trình bảo quản hàng hóa và khu
vực kho
K5. Mô tả các loại tài liệu và quy trình hoàn thành
các tài liệu
YÊU CẦU KIẾN THỨC
1. Hệ thống nội bộ có thể bao gồm:
• Các đơn đặt mua hàng
• Đặt hàng bằng lời đã thực hiện
• Các đơn đặt hàng thường xuyên
• Các đơn đặt hàng qua điện thoại
• Các đơn đặt hàng trực tuyến
• Các đơn đặt hàng qua máy fax
• Hệ thống quản lý/kiểm soát kho thủ công hay
bằng máy tính
2. Chuẩn bị khu vực kho có thể bao gồm:
• Làm vệ sinh khu vực kho
• Sắp xếp gọn gàng khu vực kho
• Chuyển các mặt hàng khác chủng loại ra khỏi
khu vực lưu giữ hàng mới nhập
• Đảm bảo có sẵn các chứng từ và vật dụng để
nhận hàng được giao (cân hàng, nhiệt kế, đơn
đặt hàng, chi tiết mặt hàng cần mua)
• Đảm bảo đáp ứng yêu cầu về an ninh và an toàn
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ214
3. Các mặt hàng có thể bao gồm:
• Các mặt hàng ăn uống
• Trang thiết bị
• Các loại vật liệu và hóa chất để làm vệ sinh
• Văn phòng phẩm và vật dụng văn phòng
• Các phiếu mua hàng và các loại vé
• Các sản phẩm lưu niệm và hàng hóa để bán
4. Kiểm tra việc giao hàng có thể bao gồm:
• Kiểm tra để đảm bảo rằng hàng được giao là
hàng đã đặt mua
• Kiểm tra để đảm bảo rằng hàng được giao được
đưa đến đúng nơi quy định
5. Kiểm tra hàng được giao theo các tài liệu
liên quan phải bao gồm:
• Đảm bảo tất cả các mặt hàng trong đơn đặt
hàng đã được cung cấp và tất cả các mặt hàng
được liệt kê trong phiếu yêu cầu đã được giao
đầy đủ
• Đảm bảo tất cả các mặt hàng được giao trong
tình trạng tốt và đúng kích cỡ, nhãn hiệu, chất
lượng và số lượng
• Đảm bảo ghi đúng giá
• Áp dụng cách kiểm tra an toàn thực phẩm cụ
thể đối với các mặt hàng ăn uống
• Từ chối các mặt hàng không đạt yêu cầu
6. Kiểm tra hàng hóa nhận được so với hàng
hóa đã đặt hàng phải bao gồm:
• Đảm bảo nhận đủ tất cả các mặt hàng đã đặt
• Đảm bảo chỉ nhận mặt hàng đã đặt
• Đảm bảo tất cả các chi tiết về giao hàng phù
hợp với các chi tiết trong đơn đặt hàng
7. Xác định sự khác nhau (giữa hàng được
nhập và chi tiết được ghi trên chứng từ) có
thể bao gồm:
• Ghi chú bản chất của sự khác nhau này
• Ghi chép lại sự khác nhau này trong các chứng
từ kèm theo và trên hệ thống nội bộ
• Đề cập sự khác nhau này với lái xe chở hàng,
nếu có thể
8. Tài liệu (bản giấy hoặc bản điện tử) có thể
bao gồm:
• Phiếu đặt hàng và các hướng dẫn đặt hàng
• Vận đơn
• Hóa đơn
• Catalô của các hàng được mua
• Thông số kỹ thuật của sản phẩm được mua
• Các tài liệu khác
9. Hàng trả lại có thể là:
• Hàng bị hư hỏng
• Hàng quá hạn
• Hàng bị triệu hồi
• Hàng thừa
• Hàng không đạt yêu cầu
• Hàng chất lượng kém
10. Theo dõi các sự khác nhau có thể bao gồm:
• Yêu cầu ghi nợ từ nhà cung cấp, nếu cần
• Đặt hàng bổ sung
• Ghi chép lại các việc đã thực hiện và các thỏa
thuận với nhà cung cấp
• Thông báo cho các bộ phận/cá nhân nội bộ về
những vấn đề phát sinh trong việc giao hàng
11. Quản lý hàng thừa có thể bao gồm:
• Kiểm soát mức hàng lưu kho
• Giảm mức hàng lưu kho
• Trả lại hàng thừa cho nhà cung cấp
• Cố gắng trao đổi hàng thừa với đơn vị khác
• Gợi ý cách sử dụng hàng thừa
• Kiểm soát hạn sử dụng của hàng dự trữ
12. Tháo dỡ hàng có thể bao gồm:
• Lấy từng mặt hàng ra khỏi thùng hay bao bì
• Kiểm tra chất lượng và sự phù hợp của từng
mặt hàng đã được lấy ra
• Xác định các mặt hàng cần giữ nguyên trong
thùng hoặc trong bao bì
• Giữ nguyên đóng gói đối với thực phẩm và đồ
uống
13. Các vật dụng bảo quảntrong kho có thể bao
gồm:
• Giá hàng
• Thùng
• Các thùng chứa hàng dành riêng cho từng mặt
hàng
• Tủ lạnh hoặc tủ đá
14. Xử lý chất thải có thể bao gồm:
• Bỏ bao bì ra khỏi các khu vực kho
• Xác định và loại bỏ các mặt hàng không bán
được hay đã bị hư hỏng ra khỏi khu vực kho
• Áp dụng các biện pháp xử lý chất thải thân
thiện với môi trường, nếu có thể
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
215
15. Dán nhãn các mặt hàng trong kho có thể bao
gồm:
• Dán nhãn lên thùng chứa trong kho và giá đỡ
để xác định các loại mặt hàng và chỉ rõ ngày
nhận hàng
• Chuẩn bị các nhãn viết bằng tay và dán lên từng
mặt hàng trong kho
• Sử dụng các thiết bị lập dán nhãn
• Tuân thủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm liên
quan đến việc dán nhãn thực phẩm
16. Luân chuyển hàng hóa có thể bao gồm:
• Áp dụng các nguyên tắc về luân chuyển hàng
hóa theo từng loại mặt hàng lưu kho
17. Kiểm tra kho có thể bao gồm:
• Thực hiện kiểm tra bằng trực quan trong khu
vực kho
• Xác định các mặt hàng gần hết hạn sử dụng và
các mặt hàng đã hết hạn sử dụng
• Tuân thủ lịch kiểm tra nội bộ và danh mục kiểm
tra
• Kiểm tra chất lượng hàng hóa
• Tìm các dấu hiệu về sự phá hoại của côn trùng/
động vật, sự xuống cấp về cơ sở vật chất của
chính khu vực kho cũng như sự hư hỏng của
các mặt hàng
• Đảm bảo các mặt hàng được xếp đặt vào đúng
khu vực, thùng chứa quy định,
18. Các hành động khắc phục có thể bao gồm:
• Thông báo cho những người có liên quan
• Triển khai công tác bảo trì, bao gồm cả trong và
ngoài kho
• Di dời hàng ra chỗ khác
19. Xác định mức độ sử dụng hàng có thể bao
gồm:
• Xác định các mặt hàng tiêu thụ nhanh hay
chậm
• Thông báo với những người có liên quan về việc
sử dụng các mặt hàng và nhu cầu đặt hàng bổ
sung
20. Xác nhận chứng từ cho nhà cung cấp có thể
bao gồm:
• Ghi chú về các vấn đề nảy sinh trong các tài
liệu, chứng từ
• Ghi lại công việc đã thực hiện liên quan tới các
vấn đề đã xác định
• Ký, ký tắt và/hoặc ghi ngày tháng vào tài liệu
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Đơn vị năng lực này phải được đánh giá thông qua
các tài liệu minh chứng về thực hiện công việc và
kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết.
Các chứng cứ cần bao gồm:
1. Ba ví dụ đã ghi chép lại về hàng hóa đã nhận,
đã kiểm tra, đã chứng nhận và các công việc
đã thực hiện khi có sự khác nhau về hàng hóa,
hàng không phù hợp và đảm bảo lưu kho hàng
hóa chống trộm cắp và hư hỏng
2. Hai ví dụ đã ghi chép lại về mặt hàng đã được
di dời, tháo dỡ, lưu kho và dán nhãn chính xác
đúng nơi quy định
3. Hai ví dụ đã ghi chép lại về cách luân chuyển,
kiểm tra và giám sát hàng hóa
4. Hai ví dụ đã ghi chép lại về tài liệu hàng hóa,
bao gồm hệ thống kho, báo cáo cập nhật và xác
nhận chứng từ chuyển đến nhà cung cấp để
thanh toán
Có thể sử dụng các phương pháp sau để đánh
giá đơn vị năng lực này:
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Phân tích các tài liệu sử dụng trong việc nhận
hàng và lưu kho
• Kiểm tra hàng hóa và khu vực kho
• Bài tập đóng vai
• Kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết
• Các báo cáo khách quan do giám sát viên thực
hiện
• Các công việc hay dự án được giao
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các nhân viên trong ngành Du lịch D1.HGA.CL6.09-10
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ216
GES14. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÒNG TRÁNH, KIỂM SOÁT VÀ CHỮA CHÁY
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để phòng tránh, kiểm soát và chữa cháy, bao gồm các biện pháp phòng
cháy và chữa cháy.
E1. Quản lý việc phòng cháy và các quy trình
kiểm soát
P1. Xác định các nguy cơ hỏa hoạn trong các khu
vực làm việc và hành động để loại trừ hoặc
giảm thiểu các nguy cơ này
P2. Xem xét và làm quen với các quy trình khẩn cấp
phải tuân theo trong trường hợp xảy ra hỏa
hoạn
E2. Xử lý hỏa hoạn tại nơi làm việc
P3. Chữa cháy bằng cách sử dụng các trang thiết bị
và kỹ thuật phù hợp
P4. Lựa chọn và sử dụng đúng bình/thiết bị chữa
cháy cho từng loại hỏa hoạn cụ thể
P5. Luôn luôn đảm bảo an toàn cho bản thân
trong lúc chữa cháy
P6. Đảm bảo các hành động giảm thiểu hư hại về
cơ sở vật chất và tránh gây thương tích cho mọi
người
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Giải thích các nguyên tắc khống chế và dập tắt
sự lan tràn của lửa
K2. Mô tả các loại hỏa hoạn khác nhau và các thiết
bị cần thiết để dập lửa
K3. Liệt kê các loại thiết bị báo cháy, các thiết bị và
hệ thống chữa cháy được sử dụng trong khách
sạn hay công ty lữ hành
K4. Giải thích các kỹ thuật chữa cháy áp dụng cho
từng loại hỏa hoạn
K5. Thảo luận các quy định liên quan tới việc kiểm
tra, sử dụng các thiết bị báo cháy và chữa cháy
K6. Giải thích quy trình chữa cháy được sử dụng
trong đơn vị của bạn
K7. Mô tả những vấn đề có thể xảy ra đối với các
thiết bị báo cháy và chữa cháy cũng như những
giải pháp và hành động khắc phục phù hợp
K8. Liệt kê các nguồn thông tin có sẵn về phòng
tránh hỏa hoạn và dập tắt hỏa hoạn
YÊU CẦU KIẾN THỨC
1. Hệ thống báo cháy và chữa cháy có thể bao
gồm:
• Thiết bị và hệ thống báo cháy
• Các bình/thiết bị chữa cháy di động, bao gồm
bình bọt, bình nước, bình khí CO2, bình hóa
chất khô và bình bọt ướt (nếu có)
• Hệ thống phun nước
• Hệ thống bơm dập lửa - bơm chính và bơm
khẩn cấp
• Vòi chữa cháy, vòi nước
2. Quần áo và thiết bị bảo vệ cá nhân có thể
bao gồm:
• Mặt nạ và kính mắt
• Quần áo bảo hộ, bao gồm cả mũ, găng tay và
giầy
3. Tài liệu và hồ sơ có thể bao gồm:
• Chỉ dẫn về vận hành và bảo dưỡng các thiết bị
an toàn, báo cháy và chữa cháy; khuyến nghị
các quy trình
• Chỉ dẫn cách bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống
và thiết bị an toàn, báo cháy và chữa cháy
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
217
Việc đánh giá sẽ được thực hiện trong môi trường
mô phỏng, trừ khi có thể cung cấp chứng cứ về việc
xử lý đám cháy thực tế đã xảy ra.
Các hoạt động sau cần phải thực hiện và được
xác nhận thông qua đánh giá.
1. Xác định các thiết bị báo cháy, chữa cháy phù
hợp và đề ra các hoạt động báo cáo và bảo
dưỡng cần thiết
2. Sử dụng các loại thiết bị chữa cháy khác nhau
trong đơn vị
3. Thực hiện các nguyên tắc và chính sách về sức
khỏe và an toàn lao động khi thực hiện các
nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy
4. Liên lạc hiệu quả với những người khác khi cần
trong các hoạt động phòng cháy và trong các
trường hợp hỏa hoạn khẩn cấp
• Việc đánh giá kiến thức phải được thực hiện
thông qua các bài kiểm tra vấn đáp/kiểm tra
viết phù hợp
• Cá nhân phải thực hiện một loạt các thực hành
mô phỏng phù hợp và đánh giá kiến thức để
chứng tỏ được các kỹ năng và kiến thức cần
thiết trong thực hiện phòng cháy tại nơi làm
việc và/hoặc hỗ trợ trong quy trình phòng cháy
và các buổi luyện tập chữa cháy
Chú ý: Đánh giá các bài tập chữa cháy mô phỏng
có thể phải tiếp cận với phương tiện đánh giá và tập
huấn về hỏa hoạn có khả năng mô phỏng các hoạt
động chữa cháy.
Việc đánh giá phải được thực hiện theo các yêu cầu
liên quan về sức khỏe và an toàn lao động.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên làm việc trong ngành Du lịch Không có
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ218
GES17. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG, BẢO QUẢN DAO VÀ DỤNG CỤ CẮT
THÁI
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để sử dụng và bảo quản dao trong nhà bếp chuyên nghiệp. Dao có thể
bao gồm cả dao thẳng và dao răng cưa, từ dao thái rau nhỏ đến dao phay. Đơn vị năng lực này cũng đề cập việc sử dụng
kéo thường và kéo tỉa.
E1. Rửa và mài dao
P1. Đảm bảo dao sạch
P2. Sử dụng phương pháp an toàn để mài dao
E2. Lựa chọn dao để làm việc
P3. Lựa chọn dao thích hợp cho công việc cần làm
P4. Đảm bảo lưỡi dao chắc, an toàn và phù hợp
cho công việc
E3. Xử lý và bảo quản dao
P5. Sử dụng dao một cách an toàn khi thực hiện
công việc
P6. Rửa và bảo quản dao theo yêu cầu của cơ sở
P7. Báo cáo hư hỏng của dao cho người phù hợp
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Nêu lý do tại sao cần phải giữ cho dao sắc
K2. Nêu lý do tại sao dao phải được bảo quản một
cách an toàn
K3. Giải thích tại sao tất cả các tai nạn phải được
báo cáo và báo cáo cho ai
K4. Giải thích vì sao phải lựa chọn dao thích hợp
cho các công việc cụ thể
K5. Nêu lý do tại sao cán dao không được để trơn
khi đang sử dụng
K6. Giải thích tại sao dao phải được cầm và sử
dụng đúng cách
K7. Nêu lý do tại sao các bề mặt cắt phải chắc và
an toàn
K8. Giải thích tại sao dao phải được rửa sạch khi xử
lý các nhóm thực phẩm khác nhau
K9. Mô tả các rủi ro về nhiễm bẩn thực phẩm do
việc bảo quản dao kém
K10. Nêu lý do tại sao các bề mặt phải được lau sạch
K11. Giải thích tại sao không nên sử dụng dao bị
hỏng
K12. Mô tả các hành động cần thực hiện để ngăn
ngừa tình trạng dị ứng của khách hàng khi sử
dụng và vệ sinh dao
YÊU CẦU KIẾN THỨC
1. Dao bao gồm:
• Dao lưỡi thẳng, dao phay
• Dao lưỡi răng cưa
• Kéo thường/ kéo tỉa
2. Công việc bếp bao gồm:
• Chuẩn bị rau cắt cơ bản
• Chuẩn bị thịt, gia cầm, cá
• Chuẩn bị bánh mỳ
• Mở bao bì
• Mài sắc
• Rửa và vệ sinh dao sau sử dụng
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
219
Bằng chứng thực hiện cần bao gồm:
1. Quan sát việc sử dụng ít nhất hai loại dao
2. Quan sát ít nhất năm công việc bếp khác nhau
Đánh giá viên phải đánh giá Tiêu chí thực hiện P1- P6
bằng cách trực tiếp quan sát ứng viên thực hành.
Đối với Tiêu chí thực hiện P7, đánh giá viên có thể
đánh giá thông qua câu hỏi vấn đáp và/hoặc báo
khách quan của người làm chứng.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên đang làm việc trong các lĩnh vực
chế biến món ăn
Không có
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ220
GES18. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CHUẨN BỊ, VẬN HÀNH VÀ BẢO QUẢN THIẾT BỊ
VÀ ĐỒ DÙNG NHÀ BẾP
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để chuẩn bị, vệ sinh, vận hành và bảo quản thiết bị và đồ dùng nhà bếp,
bao gồm cả các thiết bị nấu ăn và bảo quản chuyên dụng.
E1. Chuẩn bị thiết bị và đồ dùng nhà bếp để
sử dụng
P1. Đảm bảo thiết bị nhà bếp nói chung và đồ
dùng nấu ăn được vệ sinh và sẵn sàng sử dụng
P2. Đảm bảo thiết bị nấu ăn chuyên dụng an toàn
để vận hành
P3. Kiểm tra bảng điều khiển của thiết bị đặt ở chế
độ chuẩn xác trước khi vận hành
E2. Vận hành thiết bị nhà bếp chuyên dụng
P4. Tuân theo quy trình của nhà sản xuất từ việc
khởi động đến vận hành thiết bị
P5. Giám sát hoạt động của thiết bị để đảm bảo
thiết bị vận hành ở nhiệt độ và tốc độ thích hợp
P6. Tắt thiết bị khi kết thúc vận hành theo đúng
quy trình
P7. Báo cáo các vấn đề và trục trặc được xác định
cho người liên quan
E3. Vệ sinh thiết bị và dụng cụ nhà bếp sau khi
sử dụng
P8. Đảm bảo tất cả các thiết bị và dụng cụ nhà bếp
được làm sạch bằng chất tẩy rửa phù hợp sau
khi sử dụng
P9. Tháo dỡ thiết bị chuyên dụng đúng cách và an
toàn để vệ sinh một cách hiệu quả
P10. Vệ sinh thiết bị và các bộ phận sử dụng đúng
phương pháp và đúng chất tẩy rửa
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Nêu các loại thiết bị nói chung được sử dụng
trong hoạt động nhà bếp
K2. Nêu mục đích sử dụng của mỗi loại thiết bị
chuyên dụng
K3. Mô tả các mối nguy hiểm và nguy cơ tiềm ẩn
liên quan đến thiết bị chuyên dụng
K4. Nêu cách giảm thiểu tối đa các mối nguy hiểm
và nguy cơ tiềm ẩn
K5. Chỉ ra người nhận báo cáo về các lỗi đã được
xác định của thiết bị
K6. Mô tả cách vệ sinh các thiết bị và dụng cụ nói
chung
K7. Mô tả cách vệ sinh thiết bị chuyên dụng
K8. Liệt kê các chất tẩy rửa thích hợp để vệ sinh
các thiết bị tương ứng
K9. Mô tả cách sử dụng chất tẩy rửa để tránh tai
nạn và các nguy cơ ảnh hưởng xấu đến an toàn
thực phẩm
YÊU CẦU KIẾN THỨC
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
221
1. Thiết bị và đồ dùng nói chung có thể bao
gồm:
• Nồi, chảo và hộp đựng thức ăn
• Lò nướng
• Muôi và kẹp gắp thức ăn
2. Thiết bị nấu ăn chuyên dụng có thể bao gồm:
• Bếp chiên - điện hoặc gas
• Lò nướng đa năng
• Hệ thống giữ thức ăn
• Lò làm panini
• Thiết bị làm bánh Pizza/thiết bị làm Mỳ Ý (Pasta/
thiết bị làm thịt nướng (Kebab)
• Vỉ nướng/Lò nướng mặt trên
• Bếp từ
• Lò vi sóng
• Bếp nướng than
• Bếp nướng điện hoặc ga
• Máy nướng bánh mì cắt lát
• Lò nướng đa năng
• Nồi hấp bằng hơi
3. Thiết bị chuẩn bị thức ăn chuyên dụng có
thể bao gồm:
• Máy làm đá
• Máy rửa bát/rửa cốc, chén
• Máy kẹp bánh burger
• Máy xay thịt
• Máy xay sinh tố
• Máy cắt lát
• Máy xay nhuyễn thực phẩm
• Máy trộn
• Máy gọt vỏ khoai tây
4. Trưng bày và bảo quản thiết bị có thể bao
gồm:
• Nồi cách thủy (ướt và khô)
• Tủ trưng bày đồ nóng
• Tủ trưng bày đồ lạnh
• Tủ giữ nóng
• Tủ làm nóng bát đĩa
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Các bằng chứng cần thiết phải có bao gồm:
1. Thực hiện ít nhất với ba loại thiết bị và đồ dùng
nói chung
2. Thực hiện ít nhất với hai loại thiết bị nấu ăn
chuyên dụng
3. Thực hiện ít nhất với hai loại thiết bị chuẩn bị
món ăn chuyên dụng
4. Thực hiện ít nhất một loại thiết bị trưng bày và
bảo quản thực phẩm
Đánh giá viên phải đánh giá Tiêu chí thực hiện P1-
P10 bằng cách trực tiếp quan sát ứng viên thực
hành.
Kiến thức phải được đánh giá thông qua bài kiểm tra
vấn đáp được ghi chép lại, kiểm tra viết và/hoặc báo
cáo khách quan của người làm chứng.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên trong lĩnh vực chế biến món ăn Không có
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ222
GES19. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐẢM BẢO VÀ DUY TRÌ VỆ SINH VÀ AN TOÀN
THỰC PHẨM TRONG HOẠT ĐỘNG CHẾ BIẾN MÓN ĂN
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để giữ gìn an toàn thực phẩm trong các hoạt động bảo quản, chuẩn bị/
sơ chế và chế biến món ăn.
E1. Duy trì vệ sinh cá nhân
P1. Mặc quần áo sạch sẽ, đúng cách, phù hợp với
công việc
P2. Rửa tay kỹ, đúng lúc trong quá trình bảo quản,
xử lý, chuẩn bị và chế biến món ăn
P3. Trùm tóc theo yêu cầu
P4. Băng bó các vết cắt/vết xước và thông báo các
bệnh có thể truyền nhiễm trong quá trình chế
biến thức ăn
E2. Giữ khu vực làm việc sạch và vệ sinh
P5. Vệ sinh và lau chùi khu vực làm việc khi chuyển
tiếp các công việc
P6. Xử lý chính xác và hiệu quả với các khu vực làm
việc và thiết bị hư hỏng
P7. Xử lý chất thải một cách chính xác và phù hợp
P8. Báo cáo về bất kỳ hỏng hóc nào liên quan đến
cơ sở hạ tầng của khu vực làm việc
P9. Báo cáo về bất kỳ dấu hiệu nào của các loài
động vật gây bệnh
E3. Bảo quản thức ăn một cách an toàn
P10. Sử dụng nguyên tắc thực phẩm vào trước, ra
trước (FIFO)
P11. Kiểm tra và bảo quản hàng giao đến ở nhiệt độ
phù hợp
P12. Tách biệt thực phẩm sống và thực phẩm đã
chuẩn bị
P13. Xoay vòng hàng dự trữ đúng cách
P14. Hoàn thành biên bản ghi nhận thực phẩm giao
đến một cách chính xác
E4. Chuẩn bị chế biến và giữ thức ăn an toàn
P15. Rã đông thực phẩm đúng cách khi cần chế biến
P16. Kiểm tra điều kiện của thực phẩm để tránh
các nguy cơ mất an toàn thực phẩm trước khi
chuẩn bị, chế biến và/hoặc hâm nóng
P17. Đảm bảo chống lây nhiễm chéo giữa các thực
phẩm trong quá trình bảo quản, chuẩn bị, chế
biến và phục vụ
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Giải thích lý do tại sao cần mặc quần áo sạch
và vệ sinh trong nhà bếp
K2. Nêu lý do tại sao phải trùm tóc hoặc buộc gọn
tóc phía sau
K3. Liệt kê các loại quần áo khác nhau phù hợp với
các công việc cụ thể: bảo quản/chuẩn bị/chế
biến/phục vụ
K4. Xác định rõ việc đeo trang sức có ảnh hưởng
xấu tới an toàn thực phẩm
K5. Nêu khi nào cần thiết phải thay quần áo/tạp dề
K6. Giải thích tầm quan trọng của việc rửa tay kỹ và
thường xuyên khi chuẩn bị, chế biến và phục vụ
và/hoặc đeo găng tay nấu ăn
K7. Giải thích tại sao không nên xử lý thức ăn khi
người chế biến có vết thương hở, vết cắt và vì
sao cần băng bó vết thương phù hợp
K8. Nêu lý do tại sao phải báo cáo các bệnh dạ
dày/truyền nhiễm
K9. Giải thích tầm quan trọng của việc không hút
thuốc, chạm vào miệng, mũi, khạc nhổ khi
chuẩn bị/chế biến và phục vụ món ăn
K10. Giải thích vì sao các bề mặt nơi làm việc cần
được giữ sạch sẽ, đặc biệt là trước khi bắt đầu
công việc mới
K11. Giải thích vì sao chỉ dùng quần áo sạch và phù
hợp cho mục đích chế biến thực phẩm
K12. Giải thích vì sao bề mặt làm việc bị hư hỏng có
thể gây nguy hiểm tới an toàn thực phẩm
K13. Liệt kê các loại bề mặt làm việc và thiết bị hư
hỏng có thể gây nguy hiểm tới an toàn thực
phẩm
K14. Mô tả cách xử lý chất thải thực phẩm một cách
an toàn và tại sao điều này lại quan trọng
K15. Mô tả cách/tại sao hư hại của tường/sàn/trần/
nội thất và thiết bị gắn tường có thể gây nguy
cơ mất an toàn thực phẩm
K16. Liệt kê các loài động vật gây hại có thể tìm thấy
trong nhà bếp và cách nhận biết chúng và/
hoặc bằng chứng về sự phá hoại của chúng
K17. Giải thích tầm quan trọng của việc đảm bảo
vận chuyển thực phẩm không bị hư hỏng và ở
nhiệt độ đúng
K18. Mô tả cách loại bỏ bao bì không cần thiết trước
khi bảo quản thực phẩm (nhưng giữ lại các
thông tin quan trọng, ví dụ như hướng dẫn về
chất gây dị ứng) và lý do của việc loại bỏ
K19. Giải thích vì sao cần phải bảo quản thực phẩm
ở đúng khu vực và ở nhiệt độ thích hợp
YÊU CẦU KIẾN THỨC
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
223
K20. Nêu lý do vì sao việc bảo quản riêng biệt thực
phẩm sống và thực phẩm đã sơ chế là quan
trọng
K21. Giải thích vì sao việc sử dụng quy trình “Xoay
vòng hàng dự trữ” là quan trọng và vì sao cần
vứt bỏ thực phẩm quá hạn
K22. Mô tả cách kiểm tra thực phẩm trong khi chế
biến, lưu giữ và phục vụ
K23. Giải thích vì sao việc nhận biết một số thực
phẩm có thể gây dị ứng và quy trình chuẩn bị
cần thiết để ngăn ngừa hiện tượng này là quan
trọng
K24. Mô tả việc cần làm khi khách hàng đề nghị đảm
bảo một món ăn nhất định không có thành
phần gây dị ứng cho họ
K25. Mô tả cách đo và ghi lại nhiệt độ của thực
phẩm và vì sao điều đó lại quan trọng
K26. Giải thích về HACCP (Hệ thống phân tích mối
nguy và kiểm soát điểm tới hạn) trong hoạt
động chế biến món ăn
YÊU CẦU KIẾN THỨC
1. Vệ sinh cá nhân có thể bao gồm:
• Quần áo/áo vét/quần/áo khoác/găng tay dùng
một lần/giày/mũ đội đầu/tạp dề
• Thời gian thích hợp để rửa tay: sau khi chạm
vào thức ăn sống/đi vệ sinh, xử lý chất thải
• Các ứng xử không an toàn: hút thuốc/sờ vào
mặt/gãi/nhai kẹo cao su/không rửa tay
• Giữ khu vực làm việc sạch và vệ sinh
• Các bề mặt và thiết bị
• Thiết bị vệ sinh phù hợp
2. Bảo quản thực phẩm an toàn bao gồm:
• Kiểm tra để xác định thức ăn không bị hỏng
• Nhiệt độ chuẩn
• Ngày hết hạn bán
• Khu vực bảo quản
• Ngăn chặn lây nhiễm chéo
• Xoay vòng hàng dự trữ
3. Các loài động vật gây hại có thể bao gồm:
• Chuột/gián/kiến và các loại côn trùng khác
4. Chuẩn bị, chế biến và lưu giữ thực phẩm:
• Rã đông thực phẩm
• Chuẩn bị thực phẩm (rửa/gọt vỏ)
• Tuân thủ mã màu của thớt trong chế biến
• Chế biến thực phẩm
• Làm nóng thức ăn
• Lưu giữ thức ăn nóng/nguội
• Làm mát thức ăn đã chế biến
• Làm lạnh, đông đá thức ăn đã chế biến
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Các bằng chứng cần thiết bao gồm:
1. Xác định được bốn loại nguy hại thực phẩm
2. Bốn trường hợp loại bỏ hoặc giảm thiểu nguy
cơ về vệ sinh
3. Bốn trường hợp cá nhân tiếp xúc với thực phẩm
hoặc các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm một
cách vệ sinh
4. Bốn trường hợp về quy trình vệ sinh
5. Bốn trường hợp về rửa tay
Các phương pháp sau có thể sử dụng để đánh
giá trong đơn vị năng lực này:
• Quan sát hoạt động thực hành của học viên
• Các bài tập thực hành phản ánh nơi làm việc áp
dụng tiêu chuẩn vệ sinh và an toàn thực phẩm
• Kiểm tra vấn đáp có ghi chép và/hoặc kiểm tra
viết
• Các báo cáo khách quan do giám sát viên thực
hiện
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên phục vụ nhà hàng D1.HRS.CL1.02 & 05
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ224
GES20. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SẮP XẾP VÀ ĐÓNG CỬA NHÀ BẾP
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để đảm bảo tất cả các thiết bị sẵn sàng cho hoạt động của nhà bếp, các
nguyên liệu cơ bản phục vụ hoạt động chế biến và các kỹ năng cần thiết để đóng cửa nhà bếp khi hết ca.
E1. Sắp xếp nhà bếp
P1. Hướng dẫn thiết lập quy trình làm việc theo
quy định pháp lý, các quy trình tại nơi làm việc
và các quy định hiện hành liên quan việc thực
hành vệ sinh và an toàn
P2. Đảm bảo các thiết bị và dụng cụ được dùng để
chuẩn bị và chế biến thực phẩm phải sạch sẽ
và hoạt động tốt
P3. Kiểm tra và bật các thiết bị nhà bếp đúng lúc và
đúng cách cài đặt
P4. Kiểm tra để đảm bảo có đủ các nguyên liệu dự
trữ trong kho và phù hợp với yêu cầu của đơn
vị
P5. Báo cáo với đúng người chịu trách nhiệm
về bất kỳ dụng cụ hoặc thiết bị nhà bếp nào
không hợp vệ sinh hoặc bị lỗi, hoặc có các vấn
đề khác
P6. Báo cáo với đúng người chịu trách nhiệmvề
các nguyên liệu không được chuẩn bị đúng số
lượng hoặc không đạt chất lượng
E2. Đóng cửa nhà bếp
P7. Đảm bảo các thiết bị và dụng cụ được vệ sinh
sạch sẽ, được bảo quản theo yêu cầu của đơn
vị và đáp ứng các quy định pháp lý liên quan
đến quy trình đóng cửa nhà bếp
P8. Đảm bảo các thiết bị chế biến đã được tắt, rút
dây cắm khi cần thiết và được vệ sinh theo
hướng dẫn của nhà sản xuất
P9. Kiểm tra để đảm bảo tất cả các mặt hàng thực
phẩm được bảo quản đúng cách vệ sinh và an
theo các quy định pháp lý
P10. Báo cáo với đúng người chịu trách nhiệm về
bất kỳ dụng cụ nào không sạch và bất kỳ vấn
đề gì liên quan đến các thiết bị chế biến hoặc
bảo quản thực phẩm
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Trình bày lý do tại sao đồ dùng nhà bếp/dao
phải được sử dụng đúng cách
K2. Xác định lý do tại sao tất cả các tai nạn phải
được báo cáo và báo cáo với ai
K3. Giải thích cách bật các loại thiết bị và dụng cụ
khác nhau một cách an toàn
K4. Giải thích tại sao vấn đề lỗi thiết bị và các yêu
cầu về bảo trì cần được báo cáo với người phù
hợp
K5. Giải thích tại sao việc đảm bảo tắt/đóng các
thiết bị phù hợp là yêu cầu quan trọng
K6. Giải thích tại sao các dụng cụ và máy móc phải
được vệ sinh khi chuyển tiếp các công việc
K7. Giải thích tại sao việc giám sát thường xuyên
các công tác vệ sinh khu vực bảo quản của nhà
bếp là yêu cầu quan trọng
K8. Liệt kê các lý do cần thường xuyên giám sát
nhiệt độ bảo quản của tủ lạnh/phòng lạnh và
tủ đông lạnh
K9. Mô tả thực đơn đang được sử dụng trong bếp
dựa trên chủng loại, chất lượng và số lượng của
nguyên liệu được yêu cầu
K10. Giải thích tại sao các dụng cụ và thiết bị phải
được làm vệ sinh và bảo quản sau khi sử dụng
K11. Mô tả yêu cầu của nhà sản xuất khi tắt, rút dây
cắm và vệ sinh thiết bị sau khi sử dụng
K12. Xác định (các) cá nhân phù hợp nhất để nhận
báo cáo về các vấn đề
YÊU CẦU KIẾN THỨC
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
225
1. Dụng cụ bao gồm:
• Dao
• Các dụng cụ khác
2. Thiết bị nhà bếp bao gồm:
• Lò nướng/lò nướng đa năng
• Bếp nướng mặt trên
• Bếp giữ ấm thức ăn
• Bề mặt nướng
• Bể dầu sâu lòng
• Chảo chiên sâu
• Nồi hấp
• Lò vi sóng
• Tủ lạnh
• Tủ đông lạnh
• Phòng lạnh
• Dụng cụ đánh lửa cho bếp ga
• Chảo sâu lòng
3. Các yêu cầu về sắp xếp bếp bao gồm:
• Số lượng khách hàng
• Các yêu cầu thực đơn
• Các loại nguyên liệu được sử dụng chính
• Các phương pháp chế biến (chung)
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Các bằng chứng cần thiết phải bao gồm:
1. Dùng cả hai loại dụng cụ
2. Dùng ít nhất sáu thiết bị nhà bếp
3. Xây dựng ít nhất haiyêu cầu về sắp xếp bếp
• Đánh giá viên phải đánh giá các tiêu chí từ P3 -
P8 bằng cách trực tiếp quan sát ứng viên thực
hiện công việc
• Đối với các tiêu chí thực hành khác, đánh giá
viên có thể sử dụng câu hỏi vấn đáp và/hoặc
báo cáo của người làm chứng.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên đang làm việc trong lĩnh vực chế
biến thức ăn
Không có
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ226
GES21. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ÁP DỤNG KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG CÓ
TRÁCH NHIỆM
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm những năng lực cần thiết để tiết kiệm năng lượng và nước, quản lý rác thải và sử dụng các sản
phẩm địa phương thân thiện với môi trường trong chế biến và phục vụ ăn uống.
E1. Tiết kiệm năng lượng
P1. Giảm thời gian không hoạt động của tất cả các
thiết bị
P2. Tắt các thiết bị vào thời gian thấp điểm (khi
vắng khách) và sau giờ làm việc
P3. Sử dụng hiệu quả thiết bị nhằm giảm thiểu sự
lãng phí năng lượng
E2. Tiết kiệm nước
P4. Sử dụng nước tiết kiệm và thông báo các
trường hợp rò rỉ
P5. Chỉ chạy máy rửa bát khi đã xếp đầy
P6. Tiết kiệm nước khi rửa các dụng cụ và làm vệ
sinh nhà bếp
E3. Giảm thiểu rác thải
P7. Giảm lượng rác thải bằng cách tái chế các
nguyên liệu, nếu có thể
P8. Tái chế hiệu quả rác thải thực phẩm
P9. Tránh sử dụng hộp nhựa hoặc loại hộp chỉ sử
dụng một lần
E4. Mua và sử dụng các sản phẩm thân thiện
với môi trường
P10. Mua hàng hoá và sử dụng tối đa các nguồn
cung cấp tại địa phương
P11. Sử dụng các sản phẩm tẩy rửa thân thiện với
môi trường
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Giải thích các phương pháp được sử dụng
trong khu vực bếp hoặc nhà hàng nhằm tiết
kiệm năng lượng, nước và quản lý rác thải
K2. Giải thích tầm quan trọng của việc thực hiện
các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm trong
chế biến thực phẩm và phục vụ ăn uống
K3. Xác định các cách tiết kiệm năng lượng trong
chế biến và phục vụ thức ăn
K4. Xác định các cách tiết kiệm nước trong các hoạt
động của nhà bếp và dịch vụ nhà hàng
K5. Liệt kê các cách tăng cường sử dụng sản phẩm
tái chế trong quá trình chế biến thực phẩm và
phục vụ ăn uống
K6. Trình bày cách hạn chế tối đa việc xả rác và
tăng cường việc tái chế
K7. Xác định các nguồn cung cấp thực phẩm và
hàng hoá địa phương
YÊU CẦU KIẾN THỨC
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
227
1. Việc thực hành tiết kiệm năng lượng trong
chế biến và/hoặc phục vụ ăn uống có thể bao
gồm:
• Thường xuyên lau chùi và bảo trì thiết bị dùng
trong nhà bếp
• Chế biến thực phẩm hiệu quả và với số lượng
lớn cho một lần, nếu có thể
• Giảm thời gian chờ và bật sẵn các thiết bị trước
khi dùng
• Sử dụng chảo và nắp đậy có kích cỡ phù hợp để
giảm thiểu việc thoát nhiệt
• Với các đơn đặt hàng ít hoặc cho một khách lẻ,
sử dụng chảo rán thay cho vỉ nướng
• Rã đông thực phẩm qua đêm thay vì dùng nước
xả hoặc lò vi sóng
• Hạn chế tối đa mở cửa lò nướng, tủ lạnh và máy
làm lạnh để tiết kiệm năng lượng
2. Sử dụng nước hiệu quả trong vận hành nhà
bếp có thể bao gồm:
• Quét hoặc lau sàn nhà bếp thay vì dùng vòi
phun
• Chỉ chạy máy rửa bát khi đã xếp đầy
• Tắt bình nước nóng vào ban đêm
3. Tránh xả rác trong chế biến thực phẩm và
phục vụ ăn uống có thể bao gồm:
• Tái chế rác thải thực phẩm trong nhà bếp
• Điều chỉnh định lượng suất ăn để tránh rác thải
thực phẩm thừa
• Sử dụng thùng đựng rác thải thực phẩm, rác
thải thông thường và rác có thể tái chế
• Hạn chế đến mức thấp nhất việc chuẩn bị quá
nhiều thực phẩm rồi sau đó lại bỏ đi
• Tận dụng rác thải thực phẩm làm phân bón
thay vì bỏ vào thùng rác
• Thu gom dầu ăn và mỡ để tái chế và dùng vào
mục đích khác
• Giám sát định lượng suất ăn và có thay đổi hợp
lý để tránh rác thải là thực phẩm thừa
4. Vận hành nhà bếp và dịch vụ ăn uống thân
thiện với môi trường có thể bao gồm:
• Sử dụng các hộp đựng, cốc, tách, các dụng cụ
và khăn ăn, các đồ chứa thức ăn mang đi có thể
tái chế được
• Mua các sản phẩm thân thiện với môi trường
• Mua các sản phẩm được sản xuất bằng cách
giảm thiểu việc sử dụng năng lượng, nước và xả
rác
• Mua các sản phẩm của địa phương để đem lại
lợi nhuận cho các doanh nghiệp địa phương
và tiết kiệm chi phí vận chuyển cũng như tránh
lãng phí năng lượng
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Chứng cứ đánh giá phải bao gồm:
1. Ít nhất hai lần thực hành tiết kiệm năng lượng,
có văn bản ghi chép rõ ràng
2. Ít nhất hai lần tiến hành các hoạt động tránh xả
rác và sử dụng nước hiệu quả, có văn bản ghi
chép rõ ràng
3. Ít nhất một ví dụ về việc tái chế, có văn bản ghi
chép rõ ràng
4. Ít nhất một ví dụ về việc mua các sản phẩm
thân thiện với môi trường, có văn bản ghi chép
rõ ràng
5. Hoàn thành đầy đủ phần đánh giá kiến thức
của đơn vị năng lực này bằng cách kiểm tra vấn
đáp có ghi chép hoặc kiểm tra viết
Các phương pháp phù hợp bao gồm:
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
• Nhận xét của cá nhân
• Nhận xét của người chứng
• Thảo luận chuyên môn
Phương pháp mô phỏng có thể được sử dụng cho
một số tiêu chí đánh giá công việc tại cơ sở đào tạo
hoặc nơi làm việc, tuy nhiên nên sử dụng hạn chế.
Hồ sơ chứng cứ hay văn bản báo cáo cần được bổ
sung bằng việc trả lời câu hỏi vấn đáp để đảm bảo
đáp ứng được tất cả các khía cạnh của yêu cầu về
chứng cứ đánh giá.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên chế biến thực phẩm và phục vụ
ăn uống
Không có
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tieu_chuan_nghe_du_lich_viet_nam_che_bien_mon_an.pdf