Lợi nhuận có thể đạt được thông qua mối quan hệ
của những cách sau:
Đạt được những khách hàng mới
Nâng cao khả năng tạo lợi nhuận của những
khách hàng hiện tại
Phát huy việc duy trì mối quan hệ với khách hàng
• Thực hiện quan niệm marketing có nghĩa là tối ưu
hóa sự trao đổi mối quan hệ giữa việc công ty sử
dụng tài chính để đầu tư những mối quan hệ với
khách hàng và kết quả được tạo ra từ những hồi
đáp của khách hàng đối với khoản đầu tư đó
76 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu về Marketing căn bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MARKETING CĂN BẢN
Tuần 1
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
&
TỔNG QUAN VỀ MARKETING
Mục tiêu bài giảng
Sau khi kết thúc bài giảng này, sinh viên có thể hiểu:
• Lịch sử ra đời và phát triển của Marketing
• Marketing là gì và phân biệt thế nào với nhu cầu,
mong muốn và yêu cầu.
• Nguồn gốc của lợi nhuận
• Ý nghĩa của tiến trình chiến lược Marketing
• Vai trò của Marketing trong đời sống
• Các thành phần của Marketing hỗn hợp
(Marketing mix)
• Kế hoạch marketing được thiết lập như thế nào
Nội dung hôm nay
1. Giới thiệu môn học
2. Lịch sử ra đời và phát triển của Marketing
3. Khái niệm Marketing và các khái niệm liên
quan
4. Vai trò của marketing trong doanh nghiệp
5. Marketing hỗn hợp
Giới thiệu môn học
Học phần Marketing Căn Bản cung cấp cho sinh viên
những khái niệm và nguyên lý cơ bản của marketing.
Một số chủ đề sẽ được thảo luận trong học phần này
bao gồm:
Phân tích môi trường kinh doanh, đối thủ cạnh tranh
Phân khúc và lựa chọn thị trường mục tiêu
Phát triển sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng
Định vị sản phẩm và thương hiệu
Phát triển kênh phân phối
Định giá sản phẩm
Những chiến lược truyền thông
Tài liệu tham khảo
• Đinh Tiến Minh & các tác giả
(2012), Giáo trình Marketing
căn bản, NXB Lao động.
• Philip Kotler, Gary Amstrong
(2013), Nguyên lý tiếp thị, NXB
Lao động xã hội.
• Vũ Thế Dũng & Trương Tôn
Hiền Đức (2014), Quản Trị Tiếp
Thị - Lý Thuyết & Tình Huống,
NXB Khoa học và kỹ thuật.
• Thu Thủy, Những Chiến Lược
Marketing Hiệu Quả Kỳ Diệu,
NXB LĐXH
Chương trình
Chủ đề Yêu cầu
Giới thiệu học phần
Tổng quan về
Marketing và kế
hoạch Marketing
Đọc:
- Chương 1 Nhập môn Marketing
Môi trường
Marketing
Đọc:
- Chương 3 Môi trường Marketing
Nghiên cứu
Marketing
Đọc:
Chương Nghiên cứu thị trường
Chủ đề Yêu cầu
Hành vi
khách hàng
Đọc:
- Chương 3 Hành vi khách hàng
Phân khúc thị
trường
Thị trường
mục tiêu
Định vị
Đọc:
- Chương 5 Phân khúc thị
trường – Lựa chọn thị trường
mục tiêu – Định vi trong thị
trường
Chủ đề Yêu cầu
Chiến lược
sản phẩm,
thương hiệu
Đọc
Chương 6 Chiến lược sản phẩm
Chiến lược
giá
Đọc:
- Chương 7 Chiến lược định giá
Chiến lược
phân phối
Đọc:
- Chương 8 Chiên lược phân phối
Chủ đề Yêu cầu
Chiến lược chiêu
thị
Đọc:
- Chương 9 Chiến lược xúc
tiến
Thực hiện và quản
lý Marketing
Đạo đức trong
Marketing
Đọc:
- Chương 10 Lập kế hoạch,
tổ chức, thực hiện
Marketing
Hình thức đánh giá
Hình thức đánh
giá
Tham gia Thời gian Tỉ trọng
(%)
- Kiểm tra giữa kỳ
- Thuyết trình &
Thảo luận
- Bài tập lớn
- Thi cuối kỳ
Điểm thưởng
Cá nhân
Nhóm
Nhóm
Cá nhân
Thông báo
Hàng tuần
Tuần 6 & 14
Theo lịch thi
15%
10%
25%
50%
+0.5
Thông tin giảng viên
Ths. Nguyễn Thị Minh Hải
Email: ntmhai@agu.edu.vn
hainguyen.1807@gmail.com
Hình thức liên lạc: email
sites.google.com/site/haimarketingag/
LỊCH SỬ RA ĐỜI
VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA MARKETING
Lịch sử ra đời
• Thông qua hoạt động thực tiễn của con
người mà được khái quát lên thành một
môn học, một ngành khoa học
Kinh nghiệm một số nước:
Hãy sản xuất ra những sản
phẩm mà khách hàng thích
Hãy bán cho khách
hàng những sản phẩm mà
khách hàng thích
Khách hàng là
luôn luôn hợp lý
Điều 1: Khách hàng luôn luôn
đúng
Điều 2: Nếu khách hàng sai,
hãy đọc lại điều 1 lần nữa
Không biết cười
thì đừng mở cửa
hàng kinh doanh
Giai đoạn phát triển của Marketing
Marketing cổ điển
Trước chiến
tranh thế giới
thứ 2
Bán cái sẵn có
SX-- TT--
NTD
Sau chiến tranh
thế giới lần thứ
2.
Bán cái thị
trường cần
Nhu cầu khách
hàng - SX-
TT--NTD--
Hoạt động sau
bán hàng
Marketing hiện đại
Sự khác biệt giữa Marketing cổ điển và
Marketing hiện đại
Đối tượng
quan tâm
Phương tiện
đạt được
mục đích
Kết quả
Marketing
cổ điển
Hàng hóa
(Doanh số
bán hàng)
Nỗ lực bán và
các biện pháp
kích thích tiêu
thụ
Lợi nhuận
thông qua
doanh số bán
Marketing
hiện đại
Nhu cầu
khách hàng
Tổng hợp nỗ
lực Marketing
Lợi nhuận
thông qua
thỏa mãn
Khách hàng
KHÁI NIỆM MARKETING
&
CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
Marketing là gì?
Cha đẻ của Marketing hiện đại
Philip Kotler
Sinh: 27/5/1931,
Chicago, Illinois, Mỹ.
Tác giả Marketing
Nhà tư vấn
Giáo sư tại trường
Kellogg School of
Management,
Northwestern
University.
Khái niệm Marketing
• Theo Phillip Kotler “Marketing là những hoạt động
của con người hướng vào việc đáp ứng những nhu
cầu và ước muốn của người tiêu dùng thông qua quá
trình trao đổi.
• Định nghĩa của Viện marketing Anh “Marketing là
quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ hoạt động kinh
doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mua của
người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt
hàng cụ thể, đến sản xuất và đưa hàng hoá đến
người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho công
ty thu được lợi nhuận như dự kiến
Khái niệm Marketing
• Theo I. Ansoff, “Marketing là khoa học điều hành
toàn bộ hoạt động kinh doanh kể từ khâu sản
xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu
biến động của thị trường hay nói khác đi là lấy thị
trường làm định hướng”
Marketing là gì?
• Marketing là quá trình
lập kế hoạch và thực thi
các chính sách sản
phẩm, giá, chiêu thị,
phân phối hàng hóa,
dịch vụ, và ý tưởng để
tạo ra quá trình trao đổi
với những nhóm đối
tượng mục tiêu để thỏa
mãn khách hàng và
những mục tiêu của
doanh nghiệp
Hiêp Hội Marketing Mỹ, 1985
• Marketing là hoạt động,
hệ thống của tổ chức, và
các quá trình cho việc
tạo ra, truyền thông,
phân phối, và trao đổi
các sản phẩm mà chúng
có giá trị với khách
hàng, khách hàng dịch
vụ (clients), cộng sự, và
xã hội nói chung.
Hiệp Hôi Marketing Mỹ , 2007
Một số lời khuyên
Marketing là chìa khoá dẫn tới thành công
của bất kỳ doanh nghiệp nào. Để đạt
được hiệu quả cao, marketing phải định
hướng vào khách hàng. Hãy xem khách
hàng là ưu tiên hàng đầu, rồi bạn sẽ gặt
hái thành công.
Hãy xây dựng toàn bộ quy trình kinh
doanh xoay quanh nhu cầu khách hàng.
Hãy thu thập càng nhiều thông tin càng
tốt về nhu cầu của khách hàng tiềm năng.
Cố gắng xây dựng một phương thức tiếp
thị hướng ra bên ngoài, chứ không đóng
kín, tự cô lập.
Các khái niệm liên quan
Giao dịch (Transaction)
Thị trường (Market)
Nhu cầu (Needs)
Mong muốn (Wants)
Lượng cầu (Demands)
Sản phẩm (Products) Trao đổi (Exchange)
Nhu cầu (Needs)
• Needs là nhu cầu không thể thiếu được, những nhu cầu cơ bản
• Ví dụ: nước, không khí, thực phẩm, quần áo, nhà cửa để tồn tại
• 5 dạng nhu cầu:
Nhu cầu nói ra (khách hàng muốn một chiếc xe không mắc tiền)
Nhu cầu thực sự (KH muốn 1 chiếc xe mà chi phí vận hành
thấp)
Nhu cầu tiềm ẩn ( KH kỳ vọng dịch vụ tốt từ đại lý bán hàng)
Nhu cầu thích thú (KH muốn đại lý cung cấp hệ thống lái trên
xe)
Nhu cầu bí mật (KH muốn bạn bè thấy anh ta/cô ta như một
khách hàng hiểu biết)
Tháp nhu cầu của Maslow
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý
Nhu cầu tự thể hiện
Thực phẩm, nước, không
khí, quần áo, chỗ ở, sex
Bảo hiểm, anh ninh,
phẩm cấp, ổn định
Tình bạn, gia đình,
yêu mến, gần gũi
Uy tín, địa
vị, thành
tích
Nhu cầu
1
Nhu cầu bẩm sinh/sơ
khai
Thuộc về sinh lý học
Được đáp ứng để duy
trì sự sống
Được đáp ứng chung
chung
Bậc thấp của tháp nhu
cầu Maslow
2
Nhu cầu đạt được/thứ
yếu
Thuộc về tâm lý học
Học tập trong sự hồi
đáp của văn hóa và ngữ
cảnh
Không nhận thức một
cách đầy đủ
Mong muốn (Wants)
• Đòi hỏi có dạng đặc thù, phụ thuộc vào văn hóa và xã hội
Yêu cầu/ Đòi hỏi (Demands)
• Mong muốn được thực hiện thông qua khả năng thanh
toán
• Nhiều người muốn mua Mercedes, nhưng có ít người sẵn
lòng mua và có khả năng chi trả.
• Công ty phải đo lường không chỉ có bao nhiêu người
muốn mua sản phẩm của họ mà còn có bao nhiêu người
sẵn lòng và có khả năng chi trả để mua nó.
Nhu cầu
tự nhiên
(Needs)
Mong
muốn
(Wants)
Nhu cầu
thanh toán
(Demands)
Sản phẩm (Products)
• Bất cứ thứ gì thỏa mãn mong muốn và cung ứng trên thị
trường nhằm thu hút sự chú ý, mua sắm, tiêu dùng
• Sản phẩm có thể là hàng hóa hữu hình, dịch vụ, ý tưởng,
sự kiện, địa điểm, con người.
Ba mức độ thỏa mãn nhu cầu
Hàng hóa
A
Nhu cầu
X
Hàng hóa
A
Nhu cầu
X
Hàng hóa
Nhu cầu X
Nhu cầu không
được thỏa mãn
Nhu cầu được thỏa
mãn một phần
Nhu cầu được
thỏa mãn hoàn
toàn
Trao đổi (Exchange)
• Là hành vi nhận từ một người nào đó thứ mà mình muốn
và đưa lại cho người đó một thứ gì đó.
Tối thiểu phải có hai bên
Mỗi bên phải có một cái gì đó có thể có giá trị
đối với bên kia
Mỗi bên đều phải có khả năng giao dịch và
vận chuyển hàng hóa của mình
Mỗi bên phải hoàn toàn được tự do chấp nhận
hay khước từ đề nghị của bên kia
Mỗi bên đều phải nhận thấy là nên hay
muốn giao dịch với bên kia
Điều kiện
Giao dịch (Transaction)
• Là cuộc trao đổi mang tính chất thương mại những vật có
giá trị giữa hai bên
Ít nhất phải có hai vật có giá trị
Những điều kiện giao dịch đã được thỏa thuận
Thời gian thực hiện đã được thỏa thuận
Địa điểm thực hiện đã được thỏa thuận
Điều kiện
Thị trường (Market)
• Là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán
• Trong một xã hội phát triển, thị trường không nhất thiết
phải là một địa điểm cụ thể. Khi những phương tiện thông
tin và giao thông hiện đại, các hoạt động giao dịch thông
qua Internet và điện thoại ngày càng nhiều, hàng hóa
được người bán gởi qua bưu điện mà không hề tiếp xúc
trực tiếp với người mua.
Khách hàng (Customers, Clients)
• Khách hàng là người mua sản phẩm của tổ
chức, công ty.
• Khách hàng là tiêu điểm của tất cả hoạt
động marketing
• Khách hàng có thể:
Cá nhân
Gia đình
Doanh nghiệp/ Tổ chức
Chính phủ
• Đôi khi khách hàng (customer) mua sản
phẩm nhưng người khác lại là người tiêu
dùng (consumer)
• Mô hình CCP (Customer - Client -
Partner)
Thị trường mục tiêu (Target market)
• Thị trường mục tiêu là nhóm khách hàng
riêng biệt mà công ty tập trung vào đối
tượng đó với những nỗ lực marketing của
công ty
Ví dụ: Mercedes-Benz tập trung vào thị
trường xe nhỏ và có chọn lọc: khách hàng
có thu nhập cao muốn khẳng định vị thế
và uy tín trong xã hội
Các công ty khác nhắm vào nhiều thị trường
mục tiêu khác nhau với những sản phẩm,
giá, hệ thống phân phối, xúc tiến khác nhau.
Ví dụ: Nike sử dụng chiến lược này,
marketing nhiều loại giày khác nhau để đáp
ứng nhu cầu của huấn luyện viên nhiều môn
khác nhau, người leo núi, người chơi bóng
rổ, người say mê aerobics, và người mua
giày điền kinh
Giá trị và sự thỏa mãn (Value & Satisfaction)
Sự thoả
mãn
Lòng
trung
thành
Giá trị Lợi
nhuận
Giá trị = Lợi ích /Chi phí
Lợi ích
- Chất lượng
- Giá cả
- Thuận tiện
- Giao hàng đúng hạn
- Dịch vụ trước và sau bán
hàng
Chi phí
- Tiền mua sản phẩm
- Rủi ro
- Thời gian
- Công sức
Tạo giá trị
Phân phối
giá trị
Truyền
thông giá
trị
Sự thỏa mãn: P=E hoặc P > E
P: Product Performance
E: Customer’s Expectation
Lòng trung thành ( Loyalty): mua lặp lại, quảng
cáo, lời khuyên, bỏ qua những thiếu xót
Quản trị quan hệ khách hàng
(Customer Relationship Management – CRM)
• Lợi nhuận có thể đạt được thông qua mối quan hệ
của những cách sau:
Đạt được những khách hàng mới
Nâng cao khả năng tạo lợi nhuận của những
khách hàng hiện tại
Phát huy việc duy trì mối quan hệ với khách hàng
• Thực hiện quan niệm marketing có nghĩa là tối ưu
hóa sự trao đổi mối quan hệ giữa việc công ty sử
dụng tài chính để đầu tư những mối quan hệ với
khách hàng và kết quả được tạo ra từ những hồi
đáp của khách hàng đối với khoản đầu tư đó.
CRM
• Giữ vững được mối quan hệ tích cực với khách
hàng là mục tiêu quan trọng và lâu dài của người
làm marketing.
• Marketing mối quan hệ (relationship marketing) là sự
sắp xếp lợi ích lẫn nhau về lâu dài trong đó cả người
mua và người bán đều tập trung vào việc nâng cao
giá trị thông qua việc tạo ra sự trao đổi việc thõa
mãn nhiều hơn.
• Marketing mối quan hệ tiếp tục đào sâu lòng tin của
khách hàng với công ty và khi sự tự tin của khách
hàng lớn mạnh điều này lần lượt gia tăng sự hiểu
biết của công ty về nhu cầu của khách hàng.
CRM
• Những nhà Marketing thành công đáp lại nhu cầu của
khách hàng và phấn đấu để tăng giá trị cho khách hàng
theo thời gian.
• Cuối cùng là sự tương tác này trở thành một mối quan
hệ vững chắc cho phép sự cộng tác và và phụ thuộc lẫn
nhau.
• Để xây dựng mối quan hệ với khách hàng lâu dài,
những nhà marketing phải tăng cường công tác nghiên
cứu thị trường và thông tin kỹ thuật.
• Quản trị mối quan hệ khách hàng tập trung vào việc sử
dụng thông tin về khách hàng để xây dựng chiến lược
marketing nhằm duy trì và phát triển mối quan hệ tốt đẹp
với khách hàng
CRM
• Bằng việc gia tăng giá trị cho khách hàng qua thời
gian, công ty cố gắng giữ lại và gia tăng khả năng
sinh lợi lâu dài qua lòng trung thành của khách
hàng.
• Quản lý mối quan hệ khách hàng đòi hỏi xác định
những kiểu hành vi người mua hàng và sử dụng
những thông tin đó để tập trung vào những khách
hàng tiềm năng và có khả năng sinh lợi nhất. Công
ty phải nhạy cảm với những đòi hỏi và ước muốn và
thiết lập sự giao tiếp/ truyền thông để xây dựng lòng
tin và sự trung thành của họ. Lòng trung thành giảm
chi phí mua hàng.
CRM
• Ví dụ: khách hàng credit card (thẻ tín dụng) – trong
năm đầu tiên áp dụng cho khách hàng sử dụng thẻ
tín dụng, công ty phát hành thẻ tín dụng xuất hiện
một số chi phí như: phải xem xét và đánh giá hồ sơ
của khách hàng, và phải phát hành thẻ, mã số PIN
và các chi tiết tài khoản kèm theo. Tuy nhiên, nếu
khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ đến năm thứ
hai thì lợi nhuận của công ty tăng lên đáng kể bởi vì
không chi phí thiết lập tài khoản ở năm thứ hai.
• Bởi vì những lý do này, chiến lược marketing ngày
nay chú trọng chính đến việc quản trị và duy trì mối
quan hệ khách hàng.
CRM
• Thông qua những chiến lược marketing dựa trên
nền tảng internet (e-marketing), những công ty có
thể cá nhân hóa mối quan hệ khách hàng gần
như là riêng tư. Hàng loạt các sản phẩm như
máy vi tính, jeans, câu lạc bộ golf, mỹ phẩm,
thiệp mừng có thể được thiết kế riêng cho từng
khách hàng.
CRM
• Quản trị mối quan hệ khách hàng cung cấp chiến lược liên kết
giữa công nghệ thông tin và những chiến lược marketing có
mục tiêu mối quan hệ dài hạn. Điều này liên quan đến việc tìm
ra và duy trì khách hàng sử dụng thông tin để cải tiến giá trị và
sự hài lòng của khách hàng. Ví dụ: Amazon.com sử dụng
email để thiết lập danh sách khách hàng về sách, âm nhạc và
DVDs mà họ thích. Amazon phân tích mỗi chiến dịch email để
xác định chiến lược nào đạt được tỉ lệ phản hồi cao nhất và
mua hàng thêm. Khi công ty đề nghị món quá $5 đến $10 cho
1 triệu khách hàng mới, 150k khách hàng trong số đó trở thành
những người mua lặp lại. Vì vậy, công nghệ thông tin giúp
Amazon quản lý mối quan hệ khách hàng bằng cách tạo ra
những đề nghị có ích để chọn nhóm khách hàng. Kết quả là
làm tăng doanh thu và sự thõa mãn của khách hàng.
Khái niệm marketing (Marketing concept)
• Tập trung vào hai nhân tố chính:
Sự thỏa mãn của khách hàng
Lòng trung thành của khách hàng
• Thực hiện:
Hiểu khách hàng muốn gì
Sử dụng thông tin để sản xuất
sản phẩm thỏa mãn nhu cầu
khách hàng
Phân tích khách hàng, đối thủ
cạnh tranh, kết hợp các nguồn
lực của công ty để tạo ra giá trị và
sự hài lòng cũng như lợi nhuận
lâu dài
Tiếp tục thay thế, điều chỉnh,
thích nghi và phát triển sản phẩm
để phù hợp với sở thích và nhu
cầu của khách hàng.
Sự thỏa mãn,
trung thành
của KH
Nỗ lực của
công ty
Lợi nhuận lâu
dài
Nhu cầu
và mong
muốn của
khách
hàng
Tiến trình
Marketing
Đầu ra của
Marketing
Được
theo
dõi
trực
tiếp
thông
qua
Ảnh
hưởng
Tiến trình chiến lược Marketing
Source: Pride, W. at all (2007), Marketing: Core Concepts and Applications,
John Wiley & Són, Brisbane
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT
TRIỂN CỦA QUAN ĐIỂM
MARKETING
Các giai đoạn phát triển
Định hướng sản xuất
(Production Orientation)
Định hướng sản
phẩm (Product
Orientation)
Định hướng bán
hàng (Sales
Orientation)
Định hướng thị
trường (Market
Orientation)
Định hướng thị
trường vị xã hội
(Societal Market
Orientation)
- Khách hàng sẽ thích sản phẩm có sẵn và rẻ
- Nhà quản trị sẽ chú trọng để đạt được hiệu
quả sản xuất cao với chi phí thấp và phân
phối đại trà
- Phù hợp với những nước đang phát triển nơi
nguồn lao động dồi dào và rẻ đang thống trị
thị trường
Định hướng sản xuất
Định hướng sản phẩm
- Khách hàng sẽ ưa chuộng những sản phẩm có chất
lượng cao, hoạt động hiệu quả và tính năng cải tiến
- Nhà quản trị sẽ sản xuất sản phẩm tuyệt hảo và cải tiến
chúng theo thời gian.
- Nhược điểm: việc cải tiến sẽ không thành công trừ phi
giá, phân phối, quảng cáo và bán hàng hợp lý.
Định hướng bán hàng
- Khách hàng và công ty sẽ không mua đủ các sản phẩm của
doanh nghiệp
- Do vậy, công ty phải nỗ lực bán hàng và khuyến mãi, quảng
cáo để khuyến khích khách hàng.
- Áp dụng cho những sản phẩm khó bán, những sản phẩm
khách hàng nghĩ không cần thiết như bảo hiểm, ngôi mộ,
- Công ty cũng áp dụng quan điểm này khi thừa năng lực sản
xuất.
- Bán cái nhà sản xuất có chứ không phải bán cái khách hàng
cần.
- Nhược điểm: rủi ro cao, nếu khách hàng không thích sản phẩm
thì sẽ không mua và có thái độ tiêu cực cũng như rêu xấu công
ty.
Định hướng thị trường
• Triết lý “làm và bán” được thay thế bằng “giác quan
và hưởng ứng”
• Tìm đúng sản phẩm cho khách hàng
Dell cung cấp sản phẩm cho
khách hàng dựa trên mong muốn
cá nhân.
• Vượt qua đối thủ dựa vào việc tạo ra, phân phối,
truyền thông cho khách hàng mục tiêu những giá trị
thượng đẳng
Định hướng thị trường vị xã hội
• Xác định nhu cầu, mong muốn, mối quan tâm của các thị
trường mục tiêu và tạo ra sự thỏa mãn một cách hiệu quả
hơn đối thủ cạnh tranh bằng cách làm tăng phúc lợi cho
người tiêu dùng và toàn xã hội.
•sites.google.com/site/haimarketingag/
VAI TRÒ CỦA MARKETING
TRONG ĐỜI SỐNG
Marketing quan trọng trong kinh doanh
• Giúp tiêu thụ sản phẩm
Doanh thu
cải tiến, phát triển
sản phẩm mới
Khách hàng hài
lòng
Công ty có lợi
nhuận
Mua NVL, thuê
nhân công, thu hút
vốn
Tạo ra nhiều
sản phẩm mới
Marketing được sử dụng trong các tổ
chức phi lợi nhuận
• Quân đội, các đảng phái chính trị quảng bá cho hình ảnh
chính trị gia
• Quốc gia quảng bá cho du lịch.
• Chính quyền địa phương dùng website để giới thiệu luật
lệ, du lịch, đóng phạt
• Các tổ chức từ thiện sử dụng marketing để thu hút các cá
nhân và tổ chức tài trợ cho hoạt động của họ (Ví dụ: Hội
chữ thập đỏ, UNICEP)
Marketing đưa sản phẩm ra thế giới
• Tiến bộ công nghệ, sự sụp đổ rào cản kinh tế và chính trị,
khao khát mức sống cao hơn đã làm marketing xuyên
qua biên giới quốc gia.
• Truyền thông toàn cầu và du lich quốc tế gia tăng, nhiều
thương hiệu của Châu Âu, Úc, Á, Mỹ đã được chấp nhận
trên toàn thế giới.
• Khách hàng trên thế giới có cơ hội lựa chọn những sản
phẩm tốt hơn, đa dạng hơn về mẫu mã, chức năng với
giá cả thích hợp hơn
• Internet và thương mại điện tử giúp cho
khách hàng trên thế giới gần nhau hơn
Kiến thức marketing nâng cao
nhận thức khách hàng
• Marketing cải thiện chất lượng cuộc sống
• Nghiên cứu marketing giúp đánh giá giá trị sản phẩm và
sai lầm hiệu quả hơn.
• Xác định cần cải thiện gì và đạt mục tiêu như thế nào
Ví dụ: Khách hàng không hài lòng dịch vụ bảo hành
luật bắt người bán cam kết lời hứa
• Khách hàng muốn biết nhiều thông tin trước khi mua sản
phẩm
• Hiểu marketing cho phép NTD đánh giá đo lường chính
xác (luật, điều lệ) để chấm dứt không công bằng, hư
hỏng, hoạt động trái đạo đức
Marketing kết nối con người thông qua
công nghệ
• Công nghệ mới (internet, máy vi tính, mạng xã hội) giúp
công ty hiểu rõ và làm hài lòng khách hàng hơn.
• Phản hồi thông qua số điện thoại nóng cải thiện sản
phẩm tốt hơn
• Website cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm, tương
tác qua email.
Trách nhiệm marketing xã hội có thể thúc
đẩy sự thịnh vượng của khách hàng và
xã hội
• Khách hàng được tôn trọng
• Xã hội yêu cầu các hoạt động marketing
phải quan tâm đến trách nhiệm xã hội
và đạo đức.
• Phương tiện truyền thông và hội bảo vệ
người tiêu dùng lên án và phản ánh
những hành vi sai trái
• Các công ty đang hoạt động để tiến đến
trách nhiệm và phát triển mối quan hệ
dài hạn với khách hàng và xã hội
Marketing mang đến nhiều nghề hấp dẫn
và triển vọng
• Cung cấp nhiều lĩnh vực nghề nghiệp: bán
hàng, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển,
kho vận, nghiên cứu thị trường, phát triển
sản phẩm, bán sĩ và bán lẻ.
• Các tổ chức phi lợi nhuận cùng cần đội
ngũ marketing để xúc tiến các hoạt động
giáo dục, chính trị, văn hóa, nhà thờ,
trường học, nhân đạo.
• Sinh viên tốt nghiệp và làm việc trong lĩnh
vực marketing có những kỹ năng: phân
tích, giao tiếp, ảnh hưởng người khác,
thương lượng
MARKETING MIX
4Ps 7Ps
4Ps
Product
Đa dạng
Chất lượng
Thiết kế
Đặc tính
Thương
hiệu
Đóng gói
Kích cỡ
Dịch vụ
Bảo hành
Trả lại
Price
Giá gốc
Giảm giá
Trợ cấp
Thời hạn
thanh toán
Hình thức
thanh toán
Tín dụng
Place
Kênh phân
phối
Độ che phủ
Phân loại
Vị trí
Tồn kho
Vận chuyển
Promotion
Khuyến mãi
Quảng cáo
Lực lượng
bán hàng
Quan hệ
công chúng
Marketing
trực tiếp
Mối quan hệ giữa Marketing Mix và nhu
cầu của khách hàng
Promotion
Place
Price
Products
4Ps
Communication
Convenience
Customer Cost
Customer solution
4Cs
8Ds – 8 Câu hỏi quyết định
• Kết hợp chặt chẽ trách nhiệm xã hội, đạo đức kinh doanh
và marketing mix.
1. Cái gì làm cho khách hàng hoàn tất sự trao đổi với công
ty?
2. Bằng cách nào công ty biến nhu cầu và sở thích khách
hàng thành hiện thực mà khách hàng sẵn lòng đòi hỏi và
sử dụng một cách hữu ích?
3. Công ty phân phối sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng đến
khách hàng bằng cách nào?
4. Công ty nói cho tất cả các bên có liên quan đặc biệt là
khách hàng mục tiêu về sản phẩm và các hoạt động khác
bằng cách nào?
• 5. Quyền lợi và nghĩa vụ của tất cả
các bên liên quan trong những hoạt
động của công ty là gì?
• 6. Lịch sử của công ty và sản phẩm
của nó là gì?
• 7. Văn hóa, tầm nhìn, sứ mệnh của
công ty là gì?
• 8. Chiến lược marketing gì công ty
nên theo đuổi?
Lập kế hoạch Marketing
1. Tóm tắt
2. Phân tích môi trường
Tóm tắt môi trường (Thị trường mục tiêu – dân số,
địa lý, hành vi; Nhu cầu thị trường; Xu hướng thị
trường; Tốc độ phát triển của thị trường)
Phân tích SWOT (Điểm mạnh, yếu, cơ hội, nguy cơ)
Đối thủ cạnh tranh
Phân tích môi trường nội bộ và sản phẩm
Những yếu tố quyết định thành công
Kế hoạch Marketing
3. Chiến lược marketing
Sứ mệnh
Mục tiêu marketing
Mục tiêu tài chính
Thị trường mục tiêu
Định vị sản phẩm
Chiến lược
Marketing mix (Sản phẩm, giá, phân phối, chiêu thị)
Kế hoạch Marketing
4. Tài chính
Phân tích điểm hòa vốn
Dự báo doanh số
Dự báo chi tiêu
5. Kiểm soát
Thực hiện
Rủi ro bất ngờ
Tóm lại
• Marketing phải hướng vào việc thỏa mãn nhu cầu khách hàng
• Marketing không chỉ quan tâm đến việc mang lại lợi ích cho cá
nhân và phải có trách nhiệm với lợi ích của toàn xã hội
• Không chỉ có tổ chức kinh doanh mà các tổ chức phi kinh
doanh cũng cần đến hoạt động marketing
• Lợi nhuận bắt nguồn từ việc cung cấp giá trị cho khách hàng
mà giá trị này sẽ mang lại sự hài lòng và lòng trung thành của
khách hàng với công ty
• Bốn thành phần cơ bản của chiến lược marketing hỗn hợp là
sản phẩm (product), giá (price), phân phối (place), và chiêu thị
(promotion)
• Lập kế hoạch marketing phải xem xét các yếu tố môi trường có
liên quan, phân tích đối thủ cạnh tranh, chọn thị trường mục
tiêu, xác định mục tiêu và đưa ra các chiến lược.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_minh_hai_bai_giang_1_tong_quan_marketing_0975.pdf