Tập huấn kinh doanh lưu trú du lịch tại nhà dân - Bài 5: Tối đa hóa doanh thu
Những hoạt động nào có thể thu hút
khách du lịch ở địa phương bạn?
• đi bộ, leo núi, quan sát chim và động vật
hoang dã, tham gia hoạt động nông nghiệp,
thăm trường làng, chợ hoặc các công trình
văn hóa, đạp xe hoặc chèo thuyền, học kỹ
thuật làm nghề thủ công, học nấu ăn, xem
biểu diễn văn nghệ, tham gia trò chơi dân
gian.
Những hoạt động nào nhà nghỉ của bạn
có thể cung cấp cho khách du lịch?
• dạy khách học nấu ăn một số món ngon mà
đơn giản, xem và tham gia các hoạt động
nông nghiệp, ví dụ cày bừa, trồng và thu
hoạch lúa, đánh bắt cá với ngư cụ truyền
thống, hướng dẫn khách leo núi, tham quan
làng quê bằng xe đạp, biểu diễn văn hóa và
trò chơi dân gian.v.v.
9 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tập huấn kinh doanh lưu trú du lịch tại nhà dân - Bài 5: Tối đa hóa doanh thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5: Tối đa hóa doanh Thu
Tập huấn
Kinh doanh lưu Trú
du lỊCh Tại nhà dân
local tours:
• Village walk
• Boat trip
• Forest trek
• Bicycle tour
price list
Vnd 50,000
Vnd 30,000
Vnd 20,000
Vnd 30,000
Vnd 30,000
Vnd 20,000
Vnd
100,000
Vnd
100,000
Vnd
200,000
Vnd 100,000
Vnd 100,000
Vnd 50,000
Vnd 100,000
esrt programme
TRANG
Tài liệu phát tay Các hoạt động Tiếng anh
• Thảo luận tại sao tối đa hóa doanh thu lại
quan trọng
• Đưa ra cho các học viên một vài bức ảnh
có bàn bày bán đồ lưu niệm và hỏi xem họ có
biết các vật trong ảnh
• Mời các học viên chia sẻ kinh nghiệm
của họ về tối đa hóa doanh thu tại cơ sở kinh
doanh lưu trú tại gia của họ.
• Các sản phẩm có thể bán được: cung cấp thêm
nhiều dịch vụ cho khách trong thời gian lưu trú
của họ như: đồ ăn vặt và các mặt hàng lưu niệm
bên cạnh các dịch vụ ăn nghỉ sẽ giúp tăng thu
nhập đáng kể cho chủ sở hữu dịch vụ lưu trú tại
nhà dân.
• Thiết kế bảng giá: giúp truyền đạt đến khách
những sản phẩm nào được bán.
• Bày trí bàn trưng bày: các sản phẩm để bán
và bảng giá cần phải đặt trên bàn trưng bày một
cách đẹp mắt và dễ nhìn.
• Giao tiếp với khách: người trong gia đình cần
thông báo và mời khách mua sản phẩm bằng
những cách khác nhau bao gồm biển báo, sự giúp
đỡ của hướng dẫn viên hoặc trực tiếp giới thiệu
đến khách.
• Bản đồ tuyến điểm tham quan du lịch tại địa
phương: dựa trên bản đồ khu vực, dùng các mũi
tên và đường thẳng chỉ lộ trình tua và các điểm
tham quan ở địa phương.
• Tiến hành một tua tham quan mẫu: dựa vào
bản đồ được vẽ ở trên, phát triển một tua tham
quan trong 90 phút có tính khả thi cho khách.
THỜI GIAN:
phúT
30
Giới thiệu bài
TRANG
Tài liệu phát tay Các hoạt động Tiếng anh
• Động não về những gì họ sẵn sàng để bán
ở khu lưu trú.
• Ghép thẻ: Sắp xếp vật bán vào cột các loại
thích hợp
• Giới thiệu thêm và thảo luận những loại
sản phẩm sẽ phù hợp với các loại khách khác
nhau?
• Ghép thẻ: Ghép các vật để bán với nhà
cung cấp tiềm năng và miêu tả các mối quan hệ
kinh doanh của họ.
• Thảo luận về quản lý thanh toán
• Snacks: đồ ăn vặt
• Beer: Bia
• Soft drinks: nước ngọt
• Souvenir: hàng lưu niệm
Nhu cầu cơ bản của khách trong nhà trọ:
• Thức ăn nhẹ
• Thức uống
• đồ vệ sinh cá nhân
• đồ lưu niệm
Mẹo: hãy suy nghĩ về những người khách của bạn là ai để
tích trữ những mặt hàng phù hợp để bán
Các đầu mối cung cấp:
• Thương nhân địa phương
• Chợ địa phương hoặc các cửa hàng ở thị trấn
• Sản phẩm tự làm bằng tay
• Các thợ thủ công
Quản lý thanh toán: Có những chiến lược khác nhau cho
việc thanh toán những món đồ để bán:
• Có một hộp/giỏ tre với dòng chữ “Xin để tiền vào đây”
cho khách trả tiền
• Có một tờ giấy hoặc một quyển vở cho khách để viết
những vật dụng họ đã sử dụng để các nhà điều hành khu
lưu trú tại nhà dân tính hóa đơn cho khách khi kết thúc
thời gian nghỉ của họ.
1
THỜI GIAN:
phúT
30
hàng hóa phục vụ khách du lịch
TRANG
Tài liệu phát tay Các hoạt động Tiếng anh
2
• Thảo luận: những nội dung chính
của bảng giá?
• Động não: Phải thiết kế bảng giá
như thế nào?
• Thực hành: Sử dụng các mẫu được
cung cấp để thiết kế các sản phẩm và giá
cho dịch vụ lưu trú tại nhà dân.
• Tea: Trà
• Coffee: Cà phê
• Shampoo: dầu gội đầu
• Soap: Xà bông
• Biscuits: Bánh quy
• nuts: hạt (để ăn)
• Chocolate: Sô cô la
• Price: Giá
• Mẫu bảng giá các hàng hóa
được bán
Nội dung chính của bảng giá
• hình ảnh của hàng hóa
• Tên hàng hóa (có thể dùng Tiếng Việt và
Tiếng anh)
• Giá
Thiết kế:
• Bảng giá hấp dẫn, gọn gàng và rõ ràng
• nếu không sử dụng tiếng anh, trong bảng
giá nên có các bức ảnh nhỏ được vẽ hoặc
dính vào bảng giá để giúp khách nước ngoài
biết được giá nào dành cho hàng hóa nào.
Các biểu tượng đó cũng có thể sử dụng
trong bảng giá.
• những đồ vật có đặc điểm giống nhau nên
nhóm vào với nhau
Mẹo:
• đừng quên khi định giá bao gồm cả phần
trăm lợi nhuận!
• đừng quên bao gồm cả thông điệp bạn
muốn khách thanh toán thế nào
THỜI GIAN:
phúT
60
Trình bày bảng giá
TRANG
Tài liệu phát tay Các hoạt động Tiếng anh
• phân tích ảnh và nhận xét để cải thiện
• làm mẫu bởi giáo viên về việc trưng bày bàn
hấp dẫn với lời giải thích các vấn đề chính
• học viên thực hành trưng bày hàng với giám
sát của giảng viên.
Vị trí
• Khu vực khách ngồi nghỉ thư giãn hay phòng khách
• dễ nhìn, dễ thấy
• Khách tiếp cận dễ dàng
• đủ ánh sáng
• dễ thay đổi, bổ sung các loại hàng hóa
Các mặt hàng hiển thị
• Tất cả các vật để bán
• Thực đơn (cho thức ăn và đồ uống)
• Bảng giá
• Vải trải bàn: giữ sạch sẽ
• hộp thu tiền (nếu cần)
Bố trí bày hàng
• hãy sáng tạo và trang trí bắt mắt
• để hàng hóa trong rổ, bát hay trên giá nhỏ, trên bàn theo phong cách
truyền thống
• để những sản phẩm to ở phía sau
• Bày hàng hóa theo nhóm
• ngăn nắp và sạch sẽ
• Giá của hàng hóa được đặt ngay trước sản phẩm
• Các mức giá có thể được đánh dấu vào các vật có nhãn giá thay vì
một danh sách giá cả.
3
THỜI GIAN:
phúT
45
Sắp xếp tủ bày hàng
TRANG
Tài liệu phát tay Các hoạt động Tiếng anh
• Đóng vai cảnh mua bán các
sản phẩm giữa người bán và khách
• Đào tạo viên quan sát và
nhận xét về kỹ năng bán hàng
Ngôn ngữ bán hàng thông thường:
• Q. What is this? a. it is a[name of
product]
• Q. Where does it come from? a. it
comes from[name of village / place]
• Q. What is it made from? (if it is
locally produced) a. it is made from
[name of material]
• Q. it is for eating? a. Yes, you can
eat it. a. no, this is a souvenir item
for you to bring home.
• Q. how much does it cost? a. it
costs[amount in Vnd]
Các phẩm chất tốt:
• Tự tin: tự tin nhìn vào mắt khách khi nói
chuyện, nói to, rõ ràng và đơn giản
• Có sức thuyết phục
• Tự động viên
• Có kỹ năng nghe tốt
• Xây dựng được mối quan hệ vững chắc và
hòa hợp với khách: mời khách một cách
thân thiện, làm mẫu, nói cảm ơn
• What is this: đây là cái gì
• it is a: đây là...
• What is it made from?: Cái này được
làm bởi vật liệu gì?
• it is made from : được làm từ...
• it is for eating?: Cái này ăn được không
• Yes, you can eat it: Vâng, ăn được ạ
• how much is it?: Gía bao nhiêu?
• it costs: Giá là....
4
THỜI GIAN:
phúT
30
Giao tiếp trong bán hàng
TRANG
Tài liệu phát tay Các hoạt động Tiếng anh
• Bài tập nhóm: Bán hàng gợi ý
• Bài tập nhóm: Bán thêm sản phẩm
• làm việc theo cặp: Bán hàng có
giá cao hơn dự kiến ban đầu
3 kỹ thuật bán hàng phổ biến:
• Gợi ý bán: gợi ý một điều gì đó đến
khách hàng bằng cách sử dụng các kỹ
thuật gợi ý bao gồm ngôn ngữ mô tả
một cách cụ thể và hấp dẫn
• Bán thêm sản phẩm: cố gắng bán
nhiều hơn so với yêu cầu ban đầu của
khách giúp tăng thêm thu nhập
• Bán hàng có giá cao hơn: bán các
sản phẩm và dịch vụ có giá đắt hơn loại
ban đầu mà khách định mua là kỹ năng
quan trọng để tăng doanh thu bán hàng
5
THỜI GIAN:
phúT
45
Kỹ thuật bán hàng
TRANG
Tài liệu phát tay Các hoạt động Tiếng anh
• lập bản đồ: Sử dụng một
bản đồ cơ sở để vẽ các ký hiệu
mô tả điểm hoặc hoạt động
tham quan du lịch, xác định các
tuyến đường đi để đánh dấu
vào bản đồ
• Thảo luận về cách trình
bày thông tin đến du khách
• Bài tập nhóm: Thiết kế
tour du lịch tại làng bản
• Bản đồ du lịch của địa
phương hoặc sơ đồ vẽ tay làng
bản và các điểm tham quan du
lịch có trên địa bàn
• Tour: Tua tham quan
• Transport: Vận chuyển
6
THỜI GIAN:
phúT
75
Những điểm tham quan nào có thể
thu hút khách ở địa phương bạn?
• núi, rừng, suối và hồ, chim, động vật
hoang dã, ruộng bậc thang, trường
làng, cửa hàng, chợ, chùa, đền thờ,...
Xác định các điểm tham quan
tại khu vực làng, bản
Những hoạt động nào có thể thu hút
khách du lịch ở địa phương bạn?
• đi bộ, leo núi, quan sát chim và động vật
hoang dã, tham gia hoạt động nông nghiệp,
thăm trường làng, chợ hoặc các công trình
văn hóa, đạp xe hoặc chèo thuyền, học kỹ
thuật làm nghề thủ công, học nấu ăn, xem
biểu diễn văn nghệ, tham gia trò chơi dân
gian...
Những hoạt động nào nhà nghỉ của bạn
có thể cung cấp cho khách du lịch?
• dạy khách học nấu ăn một số món ngon mà
đơn giản, xem và tham gia các hoạt động
nông nghiệp, ví dụ cày bừa, trồng và thu
hoạch lúa, đánh bắt cá với ngư cụ truyền
thống, hướng dẫn khách leo núi, tham quan
làng quê bằng xe đạp, biểu diễn văn hóa và
trò chơi dân gian.v.v.
ĐónG Góp
Tài liệu này được xuất bản với sự phối hợp giữa Chương trình Đào tạo kỹ năng du lịch có tác
động cao cho khối lao động phổ thông (HITT) do Liên Minh Châu Âu tài trợ, Chương trình Phát
triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội (Dự án EU) do Liên minh Châu
Âu tài trợ và Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) tại Việt Nam.
Các Dự án và tổ chức trên đã đóng góp vào việc xây dựng và phổ biến tài liệu này và sẽ sử
dụng các tài liệu đào tạo để giúp đào tạo kỹ năng du lịch có tác động cao cho các nhóm
hưởng lợi mục tiêu.
Tài liệu này được sản xuất với sự hỗ trợ tài chính của Liên minh Châu Âu. Chương trình HITT và
ESRT hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của tài liệu này và nội dung đó không thể hiện
quan điểm của Liên minh Châu Âu. Để biết thêm thông tin về sự hỗ trợ của Liên minh Châu Âu
(EuropeAid), xin vui lòng truy cập
Tài liệu được cấp quyền theo giấy phép Creative Commons Attribution-NonCommercial-ShareAlike
3.0 Unported License (tham khảo
ConTriBuTionS
This series of materials has been produced in collaboration between the High Impact Tourism
Training for Jobs and Income Programme (HITT) funded by the European Union, the European
Union funded Environmentally and Socially Responsible Tourism Capacity Development
Programme (ESRT), and the International Labour Organisation (ILO) in Vietnam.
These programmes and organisations contributed to the development and printing of this
material and will be using these training materials to deliver High Impact Tourism Training to
their respective target beneficiaries.
This publication has been produced with the financial assistance of the European Union. The contents
of the publication are the sole responsibility of the projects HITT and ESRT and can in no way be taken
to reflect the views of the European Union. For more information on EuropeAid, please visit http://
ec.europa.er/europeaid/
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial-ShareAlike 3.0
Unported License (
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- homestay_m05_notes_7253.pdf