Kết quả thống kê và chỉnh lý danh mục loài
từ các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay
ở vịnh Nha Trang đã ghi nhận được tổng
cộng 502 loài gồm 317 loài giun sống cố
định và 185 loài sống di động thuộc 240
giống, 51 họ, 8 bộ. Vùng dưới triều đáy
mềm có thành phần loài đa dạng nhất (289
loài), tiếp theo là hệ sinh thái rạn san hô
(231 loài) và thấp nhất là hệ sinh thái cỏ
biển (165 loài). Mức độ giống nhau về
thành phần loài giữa các hệ sinh thái khá
cao, dao động từ 50-56%.
Lời cảm ơn: Bài báo sử dụng nguồn số liệu
từ đề tài cấp cơ sở phòng Nguồn lợi Thủy
sinh vật năm 2015 và nguồn tư liệu của
nhiệm vụ môi trường “Khảo sát đa dạng
sinh học trong khu bảo tồn biển vịnh Nha
Trang”. Tác giả xin gởi lời cảm ơn đến Viện
Hải dương học; DANIDA, IUCN, NUFU và
Ban Quản lý vịnh Nha Trang đã hỗ trợ và
giúp đỡ để chúng tôi hoàn thành nghiên cứu
này
17 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thành phần loài giun nhiều tơ vịnh Nha Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
150
Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển, 2015, tập 21, số 2: 150-166
THÀNH PHẦN LOÀI GIUN NHIỀU TƠ VỊNH NHA TRANG
Phan Thị Kim Hồng
Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam
Tóm tắt Bài báo trình bày đặc điểm thành phần loài giun nhiều tơ ở vịnh Nha Trang
trên cơ sở tổng quan các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay. Kết quả tổng
hợp và chỉnh lý các danh mục loài đã ghi nhận được tổng cộng 502 loài gồm
317 loài giun sống cố định và 185 loài sống di động thuộc 240 giống, 51 họ,
8 bộ. Khu vực đáy mềm có thành phần đa dạng nhất với 289 loài, tiếp theo là
hệ sinh thái rạn san hô với 231 loài và hệ sinh thái cỏ biển có 165 loài. Mức
độ giống nhau về thành phần loài giữa các hệ sinh thái khá cao, dao động từ
50-56%.
POLYCHAETES SPECIES COMPOSITION IN NHA TRANG BAY
Phan Thi Kim Hong
Institute of Oceanography, Vietnam Academy of Science & Technology
Abstract This paper presents the polychaetes composition in different ecosystems of
Nha Trang bay based on studies so far. The list contains 502 species, 240
genera, 51 families and 8 orders. Analysis of species diversity among
ecosystems shows that species composition of polychaetes in soft bottom
(289 species) is more diversified than that in coral reefs (231 species) and
seagrass beds (165 species). The similarity of species composition among
ecosystems is high that varies from 50-56%.
I. MỞ ĐẦU
Giun nhiều tơ (Polychaetes) thuộc ngành
giun đốt (Annelida) có mặt ở hầu hết các
loại nền đáy khác nhau và thường chiếm số
lượng lớn cả về thành phần loài và số lượng
cá thể ở vùng biển và cửa sông. Nghiên cứu
về phân loại học của giun nhiều tơ được
tiến hành từ những năm đầu của thế kỷ 18,
đến nay đã có hơn 10.000 loài được mô tả
và ước tính tổng số loài của khu hệ giun
nhiều tơ trên thế giới có thể lên đến 25.000-
30.000 loài (Hutchings, 1998). Phần lớn các
loài giun nhiều tơ là nguồn thức ăn giàu
đạm, một mắt xích thức ăn quan trọng cho
các sinh vật đáy lớn. Ngoài ra, giun nhiều
tơ được xem là một sinh vật chỉ thị
(bioindicator) để đánh giá chất lượng môi
trường (Giangrande và cs., 2005).
Ở Việt Nam, giun nhiều tơ được bắt đầu
nghiên cứu từ những năm đầu của thế kỷ 30
(Gravier & Dantan, 1931) và năm 1934 tác
giả đã công bố 19 loài trong đó 6 loài mới
cho khoa học. Đến nay đã có nhiều nghiên
cứu về đặc điểm thành phần loài và phân bố
giun nhiều tơ ở vùng biển khác nhau. Khu
vực vịnh Bắc Bộ có thành phần loài khá đa
dạng, đã ghi nhận được 551 loài thuộc 43
họ (Phạm Đình Trọng, 2000) từ nhiều
chuyến khảo sát với qui mô lớn như điều tra
tổng hợp Việt – Trung (1959 -1960 và
1962); khảo sát hợp tác Việt - Xô (1960-
1961); điều tra bổ sung của Tổng cục Thủy
sản (1962-1974) ở vùng bờ tây vịnh Bắc
151
Bộ. Ngoài ra, khu vực Quảng Ninh - Hải
Phòng, Hạ Long - Cát Bà; Thanh Hóa -
Quảng Trị cũng được nghiên cứu ở cả vùng
đáy mềm, rạn san hô, rừng ngập mặn và
thảm cỏ biển (Nguyễn Văn Chung và cs.,
1980; Phạm Đình Trọng, 1994; Đỗ Công
Thung và cs., 1999, 2000). Ở nam Việt
Nam, giun nhiều tơ được nghiên cứu chi
tiết tại các vùng biển như Thuận Hải - Minh
Hải” (Nguyễn Văn Chung và cs., 1991);
vịnh Vân Phong - Khánh Hòa (Đào Tấn Hỗ,
1991; Phan Thị Kim Hồng và cs., 2014);
vịnh Nha Trang - Khánh Hòa (Fauvel,
1935, 1939; Tran Ngoc Loi, 1967, 1970;
Fauchald, 1967; Gallardo, 1967; Nguyễn
Văn Chung và cs., 1978; Phan Thị Kim
Hồng, 2009, 2011); vùng đảo Trường Sa
(Trần Mạnh Hà, 2009).
Tổng hợp các kết quả nghiên cứu về sinh
vật đáy, Nguyễn Văn Chung (1994) cho
rằng ở Việt Nam có khoảng 700 loài giun
nhiều tơ, trong đó khoảng 30% số loài có
phân bố rộng khắp Việt Nam. Tác giả cũng
cho rằng thành phần loài giun nhiều tơ rất
khác nhau ở hai vùng biển miền Trung và
Nam Việt Nam và số lượng loài có xu
hướng gia tăng từ Bắc vào Nam.
Vịnh Nha Trang được đánh giá là nơi có
đặc điểm sinh học hết sức đa dạng và phong
phú. Với sự có mặt của nhiều hệ sinh thái
đặc trưng cho vùng biển nhiệt đới như rạn
san hô, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn, vùng
cửa sông, là nơi sinh cư của rất nhiều loài
sinh vật trong đó có giun nhiều tơ. Cho đến
nay có nhiều nghiên cứu về đa dạng loài
giun nhiều tơ trong vịnh Nha Trang đã được
thực hiện. Ngoài các nguồn số liệu đã được
công bố như đề cập ở phần trên, vẫn còn
nhiều nguồn tư liệu hiện còn nằm rải rác,
nhất là các kết quả của các đề tài trong hơn
10 năm gần đây (Đề tài: “Đánh giá sự biến
đổi quần xã động vật đáy ở hai điểm vùng
triều phía nam biển Việt Nam” do Phạm
Thị Dự thực hiện năm 1991; “Một số dẫn
liệu về thành phần loài và định lượng động
vật sống chung trên san hô ở vịnh Nha
Trang” do Nguyễn An Khang thực hiện
năm 2001; “Quy hoạch nuôi trồng thủy sản
vùng ven biển tỉnh Khánh Hòa” do Nguyễn
Tác An thực hiện năm 2002; “Biến động đa
dạng sinh học ở vùng biển ven bờ Khánh
Hòa” do Vo Si Tuan và cs. thực hiện năm
2007; “Biến động thành phần loài sinh vật
đáy vùng nuôi tôm hùm thí nghiệm” do
Hứa Thái Tuyến và cs. thực hiện năm 2009
và “Đa dạng sinh học trong khu bảo tồn
biển vịnh Nha Trang” do Nguyễn Văn Long
thực hiện năm 2015). Bên cạnh đó, danh
mục loài chỉ mới được công bố trong công
trình của Fauchald (1967) và Gallardo
(1967) với tổng cộng 191 loài ở vùng đáy
mềm. Vì vậy, bài báo này cung cấp danh
mục loài giun nhiều tơ ở vịnh Nha Trang
trên cơ sở tổng quan và chỉnh lý tất cả các
kết quả nghiên cứu từ trước đến nay.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Thành phần loài giun nhiều tơ được tổng
hợp, phân tích và chỉnh lý từ các danh mục
loài trong các công trình đã xuất bản, kết
quả nghiên cứu của các đề tài, dự án chưa
được xuất bản và nguồn mẫu ở Bảo tàng
Hải dương học.
Chỉnh lý danh mục loài theo trang
web WoRMS - World Register of
Marine Species
org (Fauchald, 2015).
So sánh mức độ giống nhau về thành
phần loài giữa các hệ sinh thái bằng phương
pháp kết nối nhóm trung bình dựa trên ma
trận giống nhau Bray-Curtis (phần mềm
Primer 6.0).
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. Đa dạng loài giun nhiều tơ trong vịnh
Nha Trang
Kết quả thống kê và chỉnh lý các danh mục
loài giun nhiều tơ từ các kết quả nghiên cứu
ở vịnh Nha Trang từ trước đến nay, đã ghi
nhận được tổng cộng 502 loài thuộc 240
giống, 51 họ, 8 bộ (Bảng 1 và phụ lục).
Trong đó, lớp phụ giun sống di động
(Errantia) có 317 loài thuộc 29 họ, chiếm
63,1% tổng số loài và lớp phụ giun sống cố
định (Sedentaria) có 185 loài thuộc 22 họ
(chiếm 36,9%). Các họ có số lượng loài
152
chiếm ưu thế là họ Nereididae (50 loài),
Syllidae (38 loài), Eunicidae (29 loài),
Polynoidae (22 loài), Amphinomidae (21
loài) và Lumbrineridae (16 loài) thuộc
nhóm giun sống di động; nhóm giun sống
cố định có các họ như Spionidae (26 loài),
Capitellidae (22 loài), Terebellidae (19
loài), Cirratulidae (15 loài) và Sabellidae
(14 loài) (Bảng 2).
Bảng 1. Số lượng các đơn vị phân loại giun nhiều tơ ở vịnh Nha Trang
Table 1. Number of taxa of Polychaeta in Nha Trang bay
Nhóm Bộ Họ Giống Loài
Nhóm sống di động
(Errantia) 3 29 132 317
Nhóm sống cố định
(Sendentaria) 5 22 108 185
Tổng 8 51 240 502
Bảng 2. Số lượng loài của các họ giun nhiều tơ ở vịnh Nha Trang
Table 2. Number of species in Polychete families in Nha Trang bay
Nhóm sống di động
(Errantia)
Số
loài
Nhóm sống cố định
(Sedentaria)
Số
loài
Nereididae 50 Spionidae 26
Syllidae 38 Capitellidae 22
Eunicidae 29 Terebellidae 19
Polynoidae 22 Cirratulidae 15
Amphinomidae 21 Sabellidae 14
Lumbrineridae 16 Opheliidae 13
Phyllodocidae 15 Orbiniidae 12
Sigalionidae 15 Serpulidae 10
Nephtyidae 13 Ampharetidae 8
Glyceridae 12 Flabelligeridae 8
Hesionidae 11 Magelonidae 8
Pilargidae 10 Maldanidae 6
Oenonidae 9 Paraonidae 6
Onuphidae 8 Chaetopteridae 4
Godiadidae 7 Pectinariidae 4
Alciopidae 6 Poecilochaetidae 4
Chrysopetalidae 6 Sabellariidae 3
Dorvilleidae 4 Oweniidae 2
Lopadorrhynchidae 4 Scalibregmatidae 2
Typhloscolecidae 4 Trichobranchidae 2
Acoetidae 3 Cossuridae 1
Eulepethidae 3 Sternaspidae 1
Aphroditidae 2
Iospilidae 2
Pholoidae 2
Tomopteridae 2
Iphionidae 1
Paralacydoniidae 1
Sphaerodoridae 1
153
So sánh với danh mục loài giun nhiều tơ
đã được ghi nhận từ các vùng biển khác ở
Việt Nam cho thấy vịnh Nha Trang có
thành phần loài rất đa dạng (502 loài) gần
tương đương với khu vực vịnh Bắc Bộ (551
loài) (Phạm Đình Trọng, 2000) và cao hơn
hẳn so với vịnh Vân Phong (299 loài) và
vịnh Phan Thiết (116 loài) (Phan Thị Kim
Hồng, 2011; Phan Thị Kim Hồng và cs.,
2014). Tuy nhiên qui mô thu mẫu giữa các
khu vực có khác nhau nên kết quả này cũng
chưa phản ảnh chính xác hoàn toàn tính đa
dạng loài của các khu vực nghiên cứu.
Chẳng hạn như khu hệ giun nhiều tơ ở vịnh
Phan Thiết chỉ mới được khảo sát chủ yếu ở
vùng đáy mềm, các hệ sinh thái khác như
rạn san hô, thảm cỏ biển và rừng ngập mặn
chưa được nghiên cứu.
2. So sánh tính chất thành phần loài giữa
các hệ sinh thái
So sánh mức độ đa dạng loài giun nhiều tơ
giữa các hệ sinh thái khác nhau cho thấy
khu vực đáy mềm (289 loài) và rạn san hô
(231 loài) có số lượng loài cao hơn hẳn so
với hệ sinh thái cỏ biển (165 loài) (Bảng 3).
Ngoài ba hệ sinh thái chính, còn ghi nhận
111 loài có phân bố ở vịnh Nha Trang
nhưng không xác định đặc điểm nền đáy
phân bố. Kết quả tổng quan cũng chỉ ra
rằng khu vực đáy mềm có qui mô và số lần
khảo sát lớn nhất, đặc biệt chuyến khảo sát
của NAGA với 445 mẫu được thu từ 350
trạm ở tất cả các kiểu đáy mềm, độ sâu từ
2-50 m nước (Gallardo, 1967). Bên cạnh
đó, với đặc điểm đa dạng về nơi sống trong
hệ sinh thái rạn san hô đã thu hút một số
lượng loài giun nhiều tơ đến cư trú, đặc biệt
là các loài trong họ Syllidae (nhóm giun di
động) và nhóm giun sống cố định rất ưa
thích sống kiểu nền đáy cứng. Do đó việc
ghi nhận được số lượng loài cao ở hai hệ
sinh thái đáy mềm và rạn san hô là điều có
thể giải thích được.
Bảng 3. Số lượng họ, giống, loài trong các hệ sinh thái ở vịnh Nha Trang
Table 3. Number of family, genera, species in ecosystems in Nha Trang bay
Hệ sinh thái Họ Giống Loài
Đáy mềm 44 155 289
San hô 39 144 231
Cỏ biển 38 114 165
Khác 30 75 111
Tổng cộng 51 240 502
Kết quả phân tích nhóm trung bình dựa
trên ma trận giống nhau Bray-Curtis cho
thấy mức độ giống nhau về thành phần loài
giun nhiều tơ giữa ba hệ sinh thái khá cao,
dao động từ 50-56% (Hình 1). Các họ có số
lượng loài nhiều ở vùng đáy mềm là
Spionidae (23 loài), Capitellidae (18 loài),
Lumbrineridae (13 loài), các họ Opheliidae,
Amphinomidae, Eunicidae, Nephtyidae và
Syllidae đều có 12 loài. Trong khi đó, họ
Syllidae có số lượng loài nhiều nhất trong
hệ sinh thái rạn san hô và cỏ biển với lần
lượt 32 và 20 loài. Tiếp theo là các họ
Spionidae, Nereididae, Capitellidae (thảm
cỏ biển) và Eunicidae, Capitellidae,
Nereididae (rạn san hô) (Phụ lục).
So sánh rạn san hô ở các khu vực khác
cho thấy thành phần loài giun nhiều tơ ở
vịnh Nha Trang (231 loài) đa dạng hơn
nhiều so với vịnh Hạ Long – Cát Bà (67
loài) (Đỗ Công Thung và cs., 1999), Cát Bà
– Long Châu (27 loài) (Phạm Đình Trọng,
1994) đảo Trường Sa (93 loài) (Trần Mạnh
Hà, 2009), vịnh Vân Phong (172 loài)
(Phan Thị Kim Hồng và cs., 2014). Kết quả
cũng cho thấy có sự khác nhau rất nhiều về
nhóm loài ưu thế ở các vùng rạn khảo sát,
Syllidae là họ có số lượng loài nhiều nhất ở
vịnh Nha Trang và Vân Phong (lần lượt 32
và 23 loài). Trong khi đó, vịnh Hạ Long và
đảo Trường Sa ưu thế thuộc về họ
Eunicidae và Nereidae, họ Syllidae có số
154
loài không đáng kể. Theo San Martin
(2003) họ Syllidae có thành phần loài đa
dạng và phong phú nhất trong số các họ
giun nhiều tơ, phân bố rộng khắp các kiểu
nền đáy và đặc biệt là nền đáy cứng. Việc
ghi nhận quá ít loài trong họ Syllidae ở một
số vùng rạn có thể là do cách thu mẫu
không đại diện hay một số loài có kích
thước nhỏ thường bị bỏ qua nếu mẫu được
rây qua lưới có kích thước lớn hơn 500µm.
Thảm cỏ biển ở vịnh Nha Trang có thành
phần loài giun nhiều tơ (165 loài) đa dạng
hơn nhiều so với khu vực Quảng Ninh - Hải
Phòng (3 loài); Thanh Hóa - Quảng Trị (36
loài) và khu vực từ Quảng Ninh đến Đà
Nẵng (16 loài) (Đỗ Công Thung, 1998,
2000a và 2000b). Với cách thu mẫu ở cả ba
khu vực đại diện cho cả ba kiểu sinh cảnh là
các đầm nước lợ ở cửa sông (huyện An
Hải), vùng đảo (Gia Luận, Cát Bà) và các
vụng nhỏ (Đầm Buôn, Quảng Hà) ở Hải
Phòng nhưng chỉ ghi nhận rất ít loài giun
nhiều tơ (3 loài). Tính chất thành phần loài
cũng khác nhau ở các khu vực, các loài
thường chiếm ưu thế và phân bố rộng
ở vịnh Nha Trang là Armandia sp.,
Myriochele picta, Syllis cornuta, Noto-
mastus sp., Polyophthalmus pictus, Scolo-
plos (Leodamas) gracilis, Micronephthys
sphaerocirra, Notomastus polyodon; Trong
khi đó, khu từ Quảng Ninh đến Đà Nẵng là
các loài Dansybranchus caducus, Dendro-
nereis aesturina, Nereis sp., Marphysa sp.,
Nephtys sp
Đ
áy
m
ề
m
Cỏ
biể
n
Sa
n
hô
100
90
80
70
60
50
M
ức
độ
gi
ốn
g
n
ha
u
(%
)
Hình 1. Mức độ giống nhau về thành phần loài giữa các hệ sinh thái
Fig. 1. Cluster analysis of species compositon in different ecosystems
IV. KẾT LUẬN
Kết quả thống kê và chỉnh lý danh mục loài
từ các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay
ở vịnh Nha Trang đã ghi nhận được tổng
cộng 502 loài gồm 317 loài giun sống cố
định và 185 loài sống di động thuộc 240
giống, 51 họ, 8 bộ. Vùng dưới triều đáy
mềm có thành phần loài đa dạng nhất (289
loài), tiếp theo là hệ sinh thái rạn san hô
(231 loài) và thấp nhất là hệ sinh thái cỏ
biển (165 loài). Mức độ giống nhau về
thành phần loài giữa các hệ sinh thái khá
cao, dao động từ 50-56%.
Lời cảm ơn: Bài báo sử dụng nguồn số liệu
từ đề tài cấp cơ sở phòng Nguồn lợi Thủy
sinh vật năm 2015 và nguồn tư liệu của
nhiệm vụ môi trường “Khảo sát đa dạng
sinh học trong khu bảo tồn biển vịnh Nha
Trang”. Tác giả xin gởi lời cảm ơn đến Viện
Hải dương học; DANIDA, IUCN, NUFU và
Ban Quản lý vịnh Nha Trang đã hỗ trợ và
giúp đỡ để chúng tôi hoàn thành nghiên cứu
này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đào Tấn Hỗ, 1991. Động vậy đáy dưới
triều vịnh Vân Phong – Bến Gỏi (phần
đáy mềm). Tuyển tập Nghiên cứu
Biển, III: 159-170.
155
Đỗ Công Thung, Phạm Đình Trọng và
Lăng Văn Kẻn, 1999. Động vật đáy
khu vực Hạ Long - Cát Bà. Hội nghị
khoa học công nghệ biển toàn quốc lần
thứ IV, tr. 1055-1061.
Đỗ Công Thung, 1998. Động vật đáy trong
thảm cỏ biển khu vực Quảng Ninh –
Hải Phòng. Tài nguyên và Môi trường
biển. NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà
Nội, V: 191-199.
Đỗ Công Thung, 2000a. Động vật đáy trong
thảm cỏ biển từ Thanh Hóa đến Quảng
Trị. Tài nguyên và Môi trường biển.
NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội,
VII: 160-171.
Đỗ Công Thung, 2000b. Động vật đáy
trong thảm cỏ biển từ Quảng Ninh đến
Đà Nẵng. Báo cáo khoa học Hội nghị
sinh học quốc gia. NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, trang 464-468.
Fauchald K., 1967. Nephtyidae (Poly-
chaeta) from the bay of Nha Trang,
South Viet Nam. NAGA Report, 4(3):
5 - 34.
Fauvel P., 1935. Annélides polychetes de
l’Annam. Mem. Accad. Pont. Nouvi
Lincei, serie 3, pp. 279-354.
Fauvel P., 1939, Annélides polychetes de
l’Indochine recueillies par M. C.
Dawydoff. Commentat Pontif. Accad.
Pont. Nouvi Lincei, serie 3, pp. 279-
354.
Gallardo V. A., 1967. Polychaeta from the
Bay of Nha Trang, South Viet Nam.
NAGA report, 4(3): 35-279.
Giangrande A., M. Licciano, L. Musco,
2005. Polychaetes as environmental
indicators revisited. Marine Pollution
Bulletin, 50: 1153-1162.
Gravier C. & J. L. Dantan, 1931. Sur la
forme singulière des soies simples
observées chez des néréidiens sexués
des cotes d’Annam. Bull. Mus. Hist.
Nat. Paris, serie 2, 3: 634-635.
Gravier C. & J. L. Dantan, 1934. Annélides
polychetes recueillies au cours de
pêches nocturnes à la lumière sur les
côtes d’Annam. Annales de l’Institut
Océanographique (Fondation Albert I
er.Prince de Monaco), Nouvelle Série,
14 (3): 37-136.
Hutchings P., 1998. Biodiversity and
functioning of polychaetes in benthic
sediments. Biodiversity and conser-
vation, 7: 1133-1145.
Nguyễn Văn Chung, Đào Tấn Hỗ, Lê Trọng
Minh, Tôn Thất Thống, Trần Đình
Nam, Nguyễn Văn Lượm, 1978. Động
vật đáy vịnh Bình Cang - Nha Trang.
Tuyển tập Nghiên cứu Biển, 1(1): 95-
100.
Nguyễn Văn Chung, 1994. Sinh vật đáy.
Chuyên khảo biển Việt Nam 4, Nguồn
lợi sinh vật và các hệ sinh thái biển, tr.
69-84.
Nguyễn Văn Chung, Nguyễn Xuân Dục,
Phạm Đình Trọng, Nguyễn Huy Yết,
1980. Động vật đáy vùng ven biển
Quảng Ninh - Hải Phòng. Tuyển tập
Nghiên cứu Biển, 2(1): 133-151.
Nguyễn Văn Chung, Lê Trọng Minh, Đào
Tấn Hỗ, Tôn Thất Thống, Trần Đình
Nam, Nguyễn Văn Lượm, Nguyễn Thị
Huệ, Lê Quốc Dũng, 1991. Sinh vật
đáy vùng biển Thuận Hải – Minh Hải.
Tuyển tập Nghiên cứu Biển III: 137 -
149.
Phạm Đình Trọng, 1994. Về nguồn gen
giun nhiều tơ (Polychaeta) trên các rạn
san hô quần đảo Cát Bà – Long Châu
(Hải Phòng). Tài nguyên và Môi
trường biển. NXB Khoa học và Kỹ
thuật, II: 146-150.
Phạm Đình Trọng, 2000. Thành phần loài
và phân bố của giun nhiều tơ thuộc
nhóm Polychaeta - Errantia ở vịnh Bắc
Bộ. Tài nguyên và Môi trường biển, 6:
172-184.
Phan Thị Kim Hồng, 2009. Giun nhiều tơ
(Polychaeta) trong rạn san hô ở vịnh
Nha Trang. Tuyển tập Nghiên cứu
Biển, XVI: 161-169.
Phan Thị Kim Hồng, 2011. Giun nhiều tơ
(Polychaeta) ở vịnh Phan Thiết – tỉnh
Bình Thuận. Hội nghị Khoa học và
Công nghệ Biển Toàn quốc lần thứ V.
NXB Khoa học Tự nhiên và Công
nghệ, trang 211-216.
156
Phan Thị Kim Hồng, Hứa Thái Tuyến,
Nguyễn An Khang, Đào Tấn Học,
2014. Động vật đáy vịnh Vân Phong,
tỉnh Khánh Hòa. Tuyển tập Nghiên cứu
Biển, 20: 89-103.
San Martin G., 2003. Annelida Polychaeta
II. Syllidae. EN: Fauna Ibérica, vol. 21.
Ramos, M. A. et al. (eds). Museo
Nacional de Ciencias Naturales, CSIC,
Madrid, p. 1-554.
Trần Mạnh Hà, 2009. Kết quả nghiên cứu
về giun nhiều tơ trong rạn san hô quần
đảo Trường Sa, Việt Nam. Kỷ yếu Hội
nghị Quốc gia về Sinh học biển và Phát
triển bền vững, trang 66-73.
Tran Ngoc Loi, 1967. Deuplements
animaux et vegetaux du subtract dur
intertidal de la baie de Nhatrang
(Vietnam). Mem. Inst. Ocean. Nha
Trang, 11, 236 pp.
Tran Ngoc Loi, 1970. Inventaire des
Annelides - Polychètes du Vietnam.
Institut Oceanographique de Nhatrang,
79 pp.
WoRMS, 2015. Fauchald K. (Ed.) (2015).
World Polychaeta database. Accessed
through: World Register of Marine
Species at:
org/aphia.php?p=taxdetails&id=24122
4 (access on 2015-11-06).
157
Phụ lục. Danh mục thành phần loài giun nhiều tơ trong vịnh Nha Trang
Annex. List of Polychaetes species in Nha Trang bay
TT Tên loài CB ĐM SH K
NGÀNH GIUN ĐỐT ANNELIDA
Lớp giun nhiều tơ
Lớp phụ Errantia
Acoetidae
1 Acoetes melanonota (Grube, 1876) +
2 Polyodontes maxillosus (Ranzani, 1817) +
3 Polyodontes sp. +
Alciopidae
4 Alciopa reynaudii Audouin & H Milne Edwards, 1833 +
5 Alciopina parasitica Claparède & Panceri, 1867 +
6 Naiades cantrainii Delle Chiaje, 1828 +
7 Plotohelmis capitata (Greeff, 1876) +
8 Torrea candida (Delle Chiaje, 1841) +
9 Vanadis crystallina Greeff, 1876 +
Amphinomidae
10 Amphinome rostrata (Kinberg, 1867) + +
11 Chloeia flava (Pallas, 1766) + +
12 Chloeia parva Baird, 1868 +
13 Chloeia sp. + +
14 Chloeia violacea Horst, 1910 +
15 Euphrosine myrtosa Savigny in Lamarck, 1818 +
16 Euphrosine sp. +
17 Eurythoe complanata (Pallas, 1766) + +
18 Eurythoe parvecarunculata Horst, 1912 +
19 Eurythoe sp. +
20 Hipponoe gaudichaudi Audouin & Milne Edwards, 1830 +
21 Linopherus acarunculatus (Monro, 1937) +
22 Linopherus ambigua (Monro, 1933) + +
23 Linopherus hirsuta (Wesenberg-Lund, 1949) +
24 Linopherus microcephala +
25 Linopherus paucibranchiata (Fauvel, 1932) + + + +
26 Linopherus sp. + + +
27 Notopygos sp. + +
28 Paramphinome sp. + + +
29 Pareurythoe chilensis (Kinberg, 1867) +
30 Pherecardia striata (Kinberg, 1857) +
Aphroditidae
31 Laetmonice hystrix (Savigny in Lamarck, 1818) + + +
32 Pontogenia chrysocoma (Baird, 1865) +
Chrysopetalidae
33 Bhawania brevis Gallardo, 1968 + +
34 Bhawania cryptocephala Gravier, 1901 +
35 Bhawania goodei Webster, 1884 + +
36 Chrysopetalum debile (Grube, 1855) + + +
37 Chrysopetalum sp. +
38 Paleanotus chrysolepis Schmarda, 1861 +
Dorvilleidae
39 Dorvillea incerta (Schmarda, 1861) +
40 Dorvillea sp. +
41 Protodorvillea egena (Ehlers, 1913) +
42 Schistomeringos rudolphi (Delle Chiaje, 1828) +
Eulepethidae
43 Grubeulepis geayi (Fauvel, 1918) +
44 Pareulepis hamifera (Grube, 1875) +
45 Pareulepis malayana (Horst, 1913) +
158
Eunicidae
46 Eunice afra Peters, 1854 +
47 Eunice aphroditois (Pallas, 1788) +
48 Eunice australis Quatrefages, 1866 + + +
49 Eunice coccinea Grube, 1878 +
50 Eunice floridana (Pourtalès, 1867) +
51 Eunice grubei Gravier, 1900 +
52 Eunice indica Kinberg, 1865 + +
53 Eunice laticeps Ehlers, 1868 +
54 Eunice medicina Moore, 1903 + + +
55 Eunice pennata (Müller, 1776) +
56 Eunice petersi Fauchald, 1992 +
57 Eunice sp. + + +
58 Eunice tubifex Crossland, 1904 +
59 Eunice vittata (Delle Chiaje, 1828) + + +
60 Eunice wasinensis Fauchald, 1992 + +
61 Leodice antennata Savigny in Lamarck, 1818 +
62 Lysidice collaris Grube, 1870 + + +
63 Lysidice ninetta Audouin & H Milne Edwards, 1833 +
64 Lysidice sp. +
65 Lysidice unicornis (Grube, 1840) + + +
66 Marphysa bellii (Audouin & Milne Edwards, 1833) + +
67 Marphysa bifurcata Kott, 1951 +
68 Marphysa macintoshi Crossland, 1903 +
69 Marphysa sanguinea (Montagu, 1815) +
70 Marphysa sp. + + +
71 Nicidion cincta Kinberg, 1865 +
72 Palola siciliensis (Grube, 1840) + +
73 Paramarphysa orientalis Willey, 1905 +
74 Paramarphysa sp. +
Glyceridae
75 Glycera alba (O.F. Müller, 1776) + + +
76 Glycera alba adspersa Fauvel, 1939 +
77 Glycera capitata Örsted, 1843 + +
78 Glycera nicobarica Grube, 1868 +
79 Glycera onomichiensis Izuka, 1912 + +
80 Glycera posterobranchia Hoagland, 1920 +
81 Glycera prashadi Fauvel, 1932 +
82 Glycera sp. + + +
83 Glycera subaenea Grube, 1878 +
84 Glycera tesselata Grube, 1840 + +
85 Glycera tridactyla Schmarda, 1861 +
86 Glycera unicornis Lamarck, 1818 + +
Godiadidae
87 Glycinde oligodon Southern, 1921 + +
88 Goniada asiatica Hartman, 1976 +
89 Goniada congoensis Grube, 1877 + +
90 Goniada multidentata Arwidsson, 1899 +
91 Goniada sp. + + +
92 Goniada tridens Gallardo, 1968 +
93 Goniada uncinigera Ehlers, 1901 + +
Hesionidae
94 Amphiduros sp. +
95 Hesione pantherina Risso, 1826 +
96 Kefersteinia cirrata (Keferstein, 1862) + +
97 Leocrates claparedii (Costa in Claparède, 1868) +
98 Leocrates diplognathus Monro, 1926 +
99 Oxydromus angustifrons (Grube, 1878) + +
100 Oxydromus latifrons (Grube, 1878) + +
159
101 Oxydromus sp. + + +
102 Podarkeopsis capensis (Day, 1963) +
103 Podarkeopsis sp. +
104 Syllidia sp. + +
Iospilidae
105 Phalacrophorus pictus Greeff, 1879 +
106 Phalacrophorus uniformis Reibisch, 1895 +
Iphionidae
107 Iphione muricata (Lamarck, 1818) +
Lopadorrhynchidae
108 Lopadorrhynchus uncinatus Fauvel, 1915 +
109 Maupasia coeca Viguier, 1886 +
110 Pelagobia longicirrata Greeff, 1879 +
111 Prolopadorrhynchus nationalis (Reibisch, 1895) +
Lumbrineridae
112 Lumbrineris acutiformis Gallardo, 1968 + +
113 Lumbrineris amboinensis Grube, 1877 + + +
114 Lumbrineris caudaensis Gallardo, 1968 + +
115 Lumbrineris debilis Grube, 1878 +
116 Lumbrineris heteropoda (Marenzeller, 1879) +
117 Lumbrineris japonica (Marenzeller, 1879) + +
118 Lumbrineris mando Crossland, 1924 +
119 Lumbrineris mucronata Ehlers, 1908 + + +
120 Lumbrineris nagae Gallardo, 1968 +
121 Lumbrineris pterignatha Gallardo, 1968 +
122 Lumbrineris shiinoi Gallardo, 1968 +
123 Lumbrineris sp. + + +
124 Lumbrineris sphaerocephala (Schmarda, 1861) +
125 Ninoe bruuni Gallardo, 1968 + +
126 Ninoe notocirrata (Fauvel, 1932) +
127 Scoletoma impatiens (Claparède, 1868) +
Nephtyidae
128 Aglaophamus dicirroides Fauchald, 1968 +
129 Aglaophamus jeffreysii (McIntosh, 1885) +
130 Aglaophamus orientalis Fauchald, 1968 +
131 Aglaophamus sinensis (Fauvel, 1932) + +
132 Aglaophamus sp. +
133 Aglaophamus tepens Fauchald, 1968 +
134 Aglaophamus vietnamensis Fauchald, 1968 +
135 Inermonephtys gallardi Fauchald, 1968 +
136 Inermonephtys inermis (Ehlers, 1887) +
137 Micronephthys sphaerocirrata (Wesenberg-Lund, 1949) + + +
138 Nephtys oligobranchia Southern, 1921 + +
139 Nephtys polybranchia Southern, 1921 +
140 Nephtys sp. +
Nereididae
141 Alitta succinea (Leuckart, 1847) +
142 Ceratonereis (Composetia) costae (Grube, 1840) +
143 Ceratonereis dawydovi (Fauvel, 1937) + +
144 Ceratonereis dorsolineata (Horst, 1924) +
145 Ceratonereis hastifera (Fauvel, 1937) +
146 Ceratonereis imperfecta (Gravier & Dantan, 1934) +
147 Ceratonereis incisa (Gravier & Dantan, 1934) +
148 Ceratonereis japonica Imajima, 1972 +
149 Ceratonereis marmorata (Horst, 1924) +
150 Ceratonereis mirabilis Kinberg, 1865 + + +
151 Ceratonereis sp. + +
152 Gymnonereis fauveli (Hartmann-Schröder, 1962) +
153 Gymnonereis sibogae (Horst, 1918) +
160
154 Leonnates indicus Kinberg, 1866 +
155 Leonnates nipponicus Imajima, 1972 +
156 Leonnates persicus Wesenberg-Lund, 1949 + +
157 Leonnates sp. +
158 Neanthes arenaceodentata (Moore, 1903) + +
159 Neanthes augeneri (Gravier & Dantan, 1934) +
160 Neanthes caudata (Delle Chiaje, 1827) + +
161 Neanthes kerguelensis (McIntosh, 1885) +
162 Neanthes pachychaeta (Fauvel, 1918) +
163 Neanthes pachychaeta (Fauvel, 1918) +
164 Neanthes sp. + + +
165 Neanthes trifasciata (Ehlers, 1901) + + +
166 Neanthes unifasciata (Willey, 1905) +
167 Nereis coutieri Gravier, 1899 + +
168 Nereis falcaria (Willey, 1905) + + +
169 Nereis fauveli Gravier & Dantan, 1934 +
170 Nereis jacksoni Kinberg, 1866 +
171 Nereis obscura Gravier & Dantan, 1934 +
172 Nereis rava Ehlers, 1864 +
173 Nereis riisei Grube, 1857 +
174 Nereis semperiana (Grube, 1878) +
175 Nereis sp. + +
176 Nereis torta Fauvel, 1934 +
177 Nicon maculata Kinberg, 1866 +
178 Perinereis cultrifera (Grube, 1840) +
179 Perinereis floridana (Ehlers, 1868) +
180 Perinereis nuntia brevicirris (Grube, 1867) +
181 Perinereis striolata (Grube, 1878) + +
182 Perinereis tenuisetis (Fauvel, 1915) +
183 Perinereis vancaurica (Ehlers, 1868) +
184 Platynereis dumerilii (Audouin & Milne Edwards, 1834) + + +
185 Platynereis pulchella Gravier, 1901 + + +
186 Platynereis sp. + +
187 Pseudonereis anomala Gravier, 1900 +
188 Pseudonereis gallapagensis Kinberg, 1865 +
189 Tambalagamia fauveli Pillai, 1961 +
190 Tylorrhynchus heterochaetus (Quatrefages, 1866) +
Oenonidae
191 Arabella iricolor (Montagu, 1804) +
192 Arabella mutans (Chamberlin, 1919) + + +
193 Drilonereis filum (Claparède, 1868) +
194 Drilonereis logani Crossland, 1924 + +
195 Drilonereis planiceps (Grube, 1878) + +
196 Drilonereis sp. +
197 Notocirrus biaciculus Gallardo, 1968 +
198 Notocirrus japonicus (Okuda, 1939) ? +
199 Oenone fulgida (Savigny in Lamarck, 1818) +
Onuphidae
200 Diopatra sp. +
201 Diopatra variabilis Southern, 1921 + +
202 Kinbergonuphis pseudodibranchiata (Gallardo, 1968) + +
203 Nothria atlantica (Hartman, 1965) +
204 Nothria conchylega (Sars, 1835) +
205 Nothria holobranchiata (Marenzeller, 1879) +
206 Onuphis eremita Audouin & Milne Edwards, 1833 +
207 Onuphis sp. + +
Paralacydoniidae
208 Paralacydonia paradoxa Fauvel, 1913 +
161
Pholoidae
209 Pholoe minuta (Fabricius, 1780) + +
210 Pholoe sp. + +
Phyllodocidae
211 Eulalia magalhaensis Kingber +
212 Eulalia magalhaensis Kingberg +
213 Eulalia sp. + +
214 Eulalia viridis (Linnaeus, 1767) +
215 Eumida albopicta (Marenzeller, 1879) +
216 Eumida sanguinea (Örsted, 1843) +
217 Eumida sp. +
218 Mysta ornata (Grube, 1878) + + +
219 Notophyllum sp. +
220 Paranaitis zeylanica (Willey, 1905) + +
221 Phyllodoce laminosa Savigny in Lamarck, 1818 + + +
222 Phyllodoce madeirensis Langerhans, 1880 +
223 Phyllodoce malmgreni Gravier, 1900 +
224 Phyllodoce sp. + + +
225 Phyllodoce tenuissima Grube, 1878 + +
Pilargidae
226 Ancistrosyllis groenlandica McIntosh, 1879 +
227 Ancistrosyllis sp. + +
228 Hermundura indica (Thomas, 1963) +
229 Hermundura sp. +
230 Pilargis mohri Gallardo, 1968 +
231 Pilargis sp. + +
232 Sigambra constricta (Southern, 1921) +
233 Sigambra hanaokai (Kitamori, 1960) +
234 Synelmis albini (Langerhans, 1881) + +
235 Synelmis annamita Gallardo, 1968 + + +
Polynoidae
236 Drieschia pelagica Michaelsen, 1892 +
237 Gastrolepidia clavigera Schmarda, 1861 +
238 Harmothoe dictyophora (Grube, 1878) + +
239 Harmothoe holothuricola Izuka, 1912 +
240 Harmothoe sp. + + +
241 Hermenia acantholepis (Grube, 1876) +
242 Lepidasthenia grimaldii (Marenzeller, 1892) +
243 Lepidasthenia izukai Imajima & Hartman, 1964 +
244 Lepidonotus carinulatus (Grube, 1870) + +
245 Lepidonotus jacksoni Kinberg, 1855 +
246 Lepidonotus sp. +
247 Lepidonotus tenuisetosus (Gravier, 1902) +
248 Malmgrenia sp. + +
249 Paradyte crinoidicola (Potts, 1910) +
250 Paralentia annamita (Fauvel, 1934) +
251 Paralepidonotus ampullifera (Grube, 1878) +
252 Paralepidonotus boholensis (Grube, 1878) +
253 Paralepidonotus sp. +
254 Pararctonoella aphthalma (Gallardo, 1968) +
255 Scalisetosus sp. +
256 Subadyte pellucida (Ehlers, 1864) + + +
257 Thormora jukesii Baird, 1865 + + +
Sigalionidae
258 Euthalenessa festiva (Grube, 1878) + +
259 Pelogenia antipoda Schmarda, 1861 + +
260 Pelogenia zeylanica (Willey, 1905) +
261 Pisione oerstedii Grube, 1857 + +
262 Pisione sp. + +
162
263 Pottsipelogenia fijiensis (McIntosh, 1885) +
264 Sthenelais boa (Johnston, 1833) +
265 Sthenelais mitsuii (Okuda, 1938) +
266 Sthenelais nami Gallardo, 1968 +
267 Sthenelais ralumensis Augener, 1927 + +
268 Sthenelais sp. + + +
269 Sthenelais zeylanica Willey, 1905 + +
270 Sthenelanella ehlersi (Horst, 1916) +
271 Sthenolepis japonica (McIntosh, 1885) +
272 Thalenessa stylolepis Willey, 1905 + +
Sphaerodoridae
273 Sphaerodoridium sp. + +
Syllidae
274 Autolytus orientalis Willey, 1905 +
275 Autolytus sp. + + +
276 Autolytus triangulifer (Grube, 1878) +
277 Brachysyllis sp. +
278 Branchiosyllis exilis (Gravier, 1900) + + +
279 Eusyllis sp. + + +
280 Exogone naidina Örsted, 1845 +
281 Exogone sp. + + +
282 Exogone verugera (Claparède, 1868) + +
283 Haplosyllides aberrans (Fauvel, 1939) +
284 Haplosyllis spongicola (Grube, 1855) + + +
285 Lamellisyllis comans Day, 1960 + +
286 Megasyllis inflata (Marenzeller, 1879) +
287 Odontosyllis gravelyi Fauvel, 1928 +
288 Odontosyllis polycera (Schmarda, 1861) +
289 Odontosyllis sp. + + +
290 Opisthosyllis longicirrata Monro, 1939 +
291 Opisthosyllis sp. +
292 Parasphaerosyllis indica Monro, 1937 +
293 Parasphaerosyllis sp. +
294 Pionosyllis ehlersiaeformis Augener, 1913 +
295 Sphaerosyllis hirsuta Ehlers, 1897 + +
296 Sphaerosyllis hystrix Claparède, 1863 + + +
297 Sphaerosyllis sp. + + +
298 Syllis armillaris (O.F. Müller, 1776) +
299 Syllis cornuta Rathke, 1843 + + +
300 Syllis gracilis Grube, 1840 + +
301 Syllis krohnii Ehlers, 1864 +
302 Syllis sp. + + +
303 Syllis variegata Grube, 1860 + +
304 Trypanosyllis (Trypanedenta) taeniaformis (Haswell, 1886) + +
305 Trypanosyllis gigantea (McIntosh, 1885) +
306 Trypanosyllis sp. + +
307 Trypanosyllis zebra (Grube, 1860) +
308 Typosyllis aciculata orientalis Imajima & Hartman, 1964 + + +
309 Typosyllis maculata Imajima, 1966 + +
310 Typosyllis okadai (Fauvel, 1934) + +
311 Typosyllis sp. + + +
Tomopteridae
312 Tomopteris (Johnstonella) dunckeri Rosa, 1908 +
313 Tomopteris rolasi Greeff, 1885 +
Typhloscolecidae
314 Sagitella kowalewskii Wagner, 1872 +
315 Travisiopsis lanceolata Southern, 1910 +
316 Typhloscolex muelleri Busch, 1851 +
317 Typhloscolex phyllodes Reibisch, 1895 +
163
Lớp phụ Sedentaria
Ampharetidae
318 Ampharete macrobranchia Caullery, 1944 +
319 Ampharete sp. + +
320 Amphicteis gunneri (M. Sars, 1835) + +
321 Auchenoplax crinita Ehlers, 1887 +
322 Auchenoplax sp. +
323 Eusamytha dubia Gallardo, 1968 ? + +
324 Isolda pulchella Müller in Grube, 1858 +
325 Melinna fauchaldi Gallardo, 1968 + + +
Capitellidae
326 Capitella capitata (Fabricius, 1780) + + +
327 Capitella minima Langerhans, 1881 +
328 Capitella sp. +
329 Capitellethus branchiferus Gallardo, 1968 + + +
330 Dasybranchus caducus (Grube, 1846) + +
331 Dodecaseta eibyejacobseni Green, 2002 +
332 Heteromastus similis Southern, 1921 + +
333 Heteromastus sp. + +
334 Leiocapitella sp. + +
335 Leiochrides sp. + +
336 Mastobranchus loii Gallardo +
337 Mastobranchus sp. + +
338 Neomediomastus sp. +
339 Notomastus aberans Day, 1957 +
340 Notomastus latericeus Sars, 1851 + + +
341 Notomastus polyodon Gallardo, 1968 + + +
342 Notomastus sp. + + +
343 Parheteromastus sp. + + +
344 Promastobranchus huloti Gallardo, 1968 + +
345 Promastobranchus sp. +
346 Scyphoproctus armatus (Fauvel, 1929) +
347 Scyphoproctus sp. + + +
Chaetopteridae
348 Chaetopterus variopedatus (Renier, 1804) + + +
349 Mesochaetopterus sp. + +
350 Phyllochaetopterus herdmani (Hornell in Willey, 1905) +
351 Spiochaetopterus sp. +
Cirratulidae
352 Aphelochaeta marioni (Saint-Joseph, 1894) +
353 Caulleriella glabra Gallardo, 1968 +
354 Caulleriella sp. +
355 Chaetozone flagellifera Gallardo, 1968 + +
356 Chaetozone maotienae Gallardo, 1968 +
357 Chaetozone setosa Malmgren, 1867 + +
358 Chaetozone sp. + +
359 Cirratulus annamensis Gallardo, 1968 +
360 Cirratulus cirratus (O. F. Müller, 1776) +
361 Cirratulus sp. + +
362 Cirriformia filigera (Delle Chiaje, 1828) +
363 Cirriformia semicincta (Ehlers, 1905) +
364 Dodecaceria fistulicola Ehlers, 1901 +
365 Protocirrineris chrysoderma (Claparède, 1868) +
366 Tharyx sp. + + +
Cossuridae
367 Cossura sp. + +
Flabelligeridae
368 Brada ferruginea Gallardo, 1968 +
369 Daylithos parmatus (Grube, 1877) +
164
370 Diplocirrus erythroporus Gallardo, 1968 +
371 Pherusa curvisetis (Caullery, 1944) + + +
372 Pherusa eruca indica (Fauvel, 1928) + +
373 Pherusa sp. + +
374 Piromis congoense (Grube, 1877) + +
Magelonidae
375 Magelona crenulifrons Gallardo, 1968 +
376 Magelona falcifera Mortimer & Mackie, 2003 + +
377 Magelona japonica koreana Okuda, 1937 +
378 Magelona japonica Okuda, 1937 +
379 Magelona lenticulata Gallardo, 1968 +
380 Magelona pectinata Nateewathana & Hylleberg, 1991 +
381 Magelona rosea Moore, 1907 +
382 Magelona sp. + + +
Maldanidae
383 Axiothella sp. + +
384 Clymenura sp. +
385 Euclymene annandalei Southern, 1921 +
386 Euclymene insecta (Ehlers, 1905) +
387 Euclymene sp. +
388 Praxillella gracilis (M. Sars, 1861) +
Opheliidae
389 Ammotrypane filobranchiata Gallardo, 1968 + +
390 Armandia intermedia Fauvel, 1902 + + +
391 Armandia lanceolata Willey, 1905 + + +
392 Armandia leptocirris (Grube, 1878) +
393 Armandia longicaudata (Caullery, 1944) + + +
394 Armandia sp. + + +
395 Ophelia limacina (Rathke, 1843) +
396 Ophelina dubia (caullery, 1944) +
397 Ophelina ehlersi (Horst, 1919) +
398 Ophelina fauveli (Caullery, 1944) +
399 Ophelina grandis (Pillai, 1961) +
400 Polyophthalmus pictus (Dujardin, 1839) + + + +
Orbiniidae
401 Leitoscoloplos fragilis (Verrill, 1873) +
402 Leitoscoloplos pugettensis (Pettibone, 1957) +
403 Naineris laevigata (Grube, 1855) +
404 Orbinia sp. +
405 Orbinia vietnamensis Gallardo, 1968 + +
406 Questa sp. + + +
407 Scoloplos (Leodamas) gracilis Pillai, 1961 + + +
408 Scoloplos (Leodamas) rubra orientalis Gallardo, 1968 + +
409 Scoloplos (Scoloplos) marsupialis (Southern, 1921) + +
410 Scoloplos (Scoloplos) spinigerus Gallardo, 1968 +
411 Scoloplos dubia Tebble, 1955 +
412 Scoloplos sp. + + +
Oweniidae
413 Myriochele picta Southern, 1921 + +
414 Owenia fusiformis Delle Chiaje, 1844 + +
Paraonidae
415 Aricidea (Aedicira) sp. +
416 Aricidea sp. + + +
417 Cirrophorus sp. + +
418 Levinsenia sp. +
419 Paradoneis armata Glémarec, 1966 + +
420 Paradoneis lyra (Southern, 1914) +
Pectinariidae
421 Amphictene sp. + +
165
422 Lagis koreni Malmgren, 1866 +
423 Pectinaria leioscapha Caullery, 1944 + +
424 Pectinaria sp. + +
Poecilochaetidae
425 Poecilochaetus paratropicus Gallardo, 1968 + + +
426 Poecilochaetus serpens Allen, 1904 +
427 Poecilochaetus sp. + + +
428 Poecilochaetus vietnamita Gallardo, 1968 + + +
Sabellariidae
429 Idanthyrsus pennatus (Peters, 1854) +
430 Sabellaria sp. +
431 Sabellaria spinulosa (Leuckart, 1849) +
Sabellidae
432 Amphiglena mediterranea (Leydig, 1851) +
433 Bispira porifera (Grube, 1878) +
434 Branchiomma cingulata (Grube, 1870) + + +
435 Branchiomma pacificum Johanson, 1927 +
436 Chone infundibuliformis Krøyer, 1856 +
437 Chone sp. + + +
438 Chone trilobata Gallardo, 1968 +
439 Euchone sp. + +
440 Hypsicomus phaeotaenia (Schmarda, 1861) +
441 Jasmineira elegans Saint-Joseph, 1894 + + +
442 Megalomma sp. +
443 Potamilla sp. +
444 Pseudopotamilla reniformis (Bruguière, 1789) + + +
445 Sabellastarte spectabilis (Grube, 1878) +
Scalibregmatidae
446 Scalibregma inflatum Rathke, 1843 +
447 Scalibregma sp. +
Serpulidae
448 Hydroides minax (Grube, 1878) +
449 Hydroides sp. +
450 Neodexiospira foraminosa (Bush in Moore & Bush, 1904 +
451 Pomatoceros caeruleus (Schmarda, 1861) +
452 Pomatostegus stellatus (Abildgaard, 1789) +
453 Salmacina incrustans Claparède, 1870 +
454 Serpula vermicularis Linnaeus, 1767 +
455 Spirobranchus giganteus (Pallas, 1766) +
456 Spirobranchus tetraceros (Schmarda, 1861) +
457 Spirorbis (Spirorbis) spirorbis (Linnaeus, 1758) +
Spionidae
458 Aonides oxycephala (Sars, 1862) + + +
459 Laonice cirrata (M. Sars, 1851) + +
460 Malacoceros indicus (Fauvel, 1928) + +
461 Nerine faughani Gallardo, 1968 + + +
462 Nerine sp. +
463 Paraprionospio pinnata (Ehlers, 1901) +
464 Polydora sp. + + +
465 Prionospio cirrifera Wirén, 1883 +
466 Prionospio cornuta Hylleberg & Nateewathana, 1991 +
467 Prionospio ehlersi Fauvel, 1928 + +
468 Prionospio komaeti Hylleberg & Nateewathana, 1991 + +
469 Prionospio malayensis (Caullery, 1914) + + +
470 Prionospio multibranchiata Berkeley, 1927 + + +
471 Prionospio polybranchiata Fauvel, 1929 + +
472 Prionospio sexoculata Augener, 1918 +
473 Prionospio sp. + + +
474 Pseudopolydora kempi (Southern, 1921) +
166
475 Pseudopolydora sp. + + +
476 Scolelepis (Parascolelepis) tridentata (Southern, 1914) +
477 Scolelepis (Scolelepis) squamata (O.F. Muller, 1806) + +
478 Scolelepis sp. + +
479 Spio filicornis (Müller, 1776) + +
480 Spio martinensis Mesnil, 1896 + +
481 Spiophanes sp. + +
Sternaspidae
482 Sternaspis scutata Ranzani, 1817 + +
Terebellidae
483 Amaeana antipoda (Augener, 1926 + + +
484 Eupolymnia nebulosa (Montagu, 1818) + +
485 Loimia arborea Moore, 1903 +
486 Loimia medusa (Savigny in Lamarck, 1818) + +
487 Lysilla pambanensis Fauvel, 1928 +
488 Nicolea gracilibranchis (Grube, 1878) +
489 Nicolea sp. + +
490 Nicolea venustula (Montagu, 1818) +
491 Pista sp. + + +
492 Pista typha Grube, 1878 +
493 Polycirrus coccineus (Grube, 1870) +
494 Polycirrus nervosus Marenzeller, 1884 +
495 Polycirrus sp. +
496 Streblosoma cespitosa (Willey, 1905) + + +
497 Terebella ehrenbergi Gravier, 1906 +
498 Terebella pterochaeta (McIntosh, 1885) +
499 Thelepus plagiostoma (Schmarda, 1861) +
500 Thelepus setosus (Quatrefages, 1866) +
Trichobranchidae
501 Terebellides stroemii Sars, 1835 + + +
502 Trichobranchus sp. + + +
Tổng cộng 165 289 231 111
CB-Cỏ biển; ĐM-Đáy mềm; SH-San hô; K-Không xác định được phân bố
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 17_phankimhong_150_166_3427_2070886.pdf