LỜI NÓI ĐẦU
Điện năng là nguồn năng lượng vô cùng quan trọng đối với cuộc sống con người. Nó được sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân như: công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, sinh hoạt, dịch vụ .Những hư hỏng và chế độ không bình thường trong hệ thống điện gây hậu quả tai hại đối với kinh tế và xã hội. Chính vì thế nên việc hiểu biết về những hư hỏng và hiện tượng không bình thường có thể xảy ra trong hệ thống điện cùng với những phương pháp và thiết bị bảo vệ nhằm phát hiện đúng và nhanh chóng cách ly phần tử hư hỏng ra khỏi hệ thống, cảnh báo và xử lý khắc phục chế độ không bình thường là mảng kiến thức quan trọng của kỹ sư ngành hệ thống điện.
Vì lý do đó, em đã chọn đề tài tốt nghiệp :“Thiết kế bảo vệ rơle cho trạm biến áp 110 kV ”. Đồ án gồm 5 chương:
Chương 1 : Giới thiệu đối tượng được bảo vệ, các thông số chính.
Chương 2 : Tính toán ngắn mạch phục vụ bảo vệ rơle.
Chương 3 : Lựa chọn phương thức bảo vệ.
Chương 4 : Giới thiệu tính năng và thông số của các loại rơle sử dụng.
Chương 5 : Tính toán các thông số của rơle, kiểm tra sự làm việc của bảo vệ.
Trong thời gian qua, nhờ sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo TH.s Nguyễn Xuân Tùng, em đã hoàn thành bản đồ án này. Tuy nhiên, với khả năng và trình độ còn hạn chế nên bản đồ án chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỐI TƯỢNG BẢO VỆ 2
CÁC THÔNG SỐ CHÍNH 2
1.1. Đối tượng bảo vệ : 2
1.2. Chọn máy cắt, máy biến điện áp, máy biến dòng điện cho trạm biến áp: 3
1.2.1 Chọn máy cắt điện: 3
1.2.2 Chọn máy biến dòng điện: 4
1.2.3 Chọn máy biến điện áp: 5
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH PHỤC VỤ BẢO VỆ RƠLE 6
2.1. Mục đích tính toán. 6
2.2. Tính toán điện kháng của hệ thống: 7
2.2.1 Sơ đồ các điểm ngắn mạch và sơ đồ thay thế. 7
2.2.2 Chọn các đại lượng cơ bản. 8
2.2.3. Điện kháng của hệ thống 8
2.2.4.Điện kháng của máy biến áp 9
2.2.5. Điện kháng của đường dây : 9
2.3. Tính dòng điện ngắn MạCH 10
2.3.1. Ngắn mạch phía 110 kV: 10
2.2.3. Ngắn mạch phía 35 kV: 16
2.3.3 Ngắn mạch phía 22 kV: 18
2.4. tính dòng điện ngắn mạch : 24
2.4.1 Ngắn mạch phía 110 kV: 25
2.4.2 Ngắn mạch phía 35 kV 32
2.4.3 Ngắn mạch phía 22 kV : 34
CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ 41
3.1. Bảo vệ máy biến áp ba pha ba cuộn dây. 41
1. Các dạng hư hỏng và những loại bảo vệ thường dùng. 41
2. Các yêu cầu đối với hệ thống bảo vệ : 41
3.2 Các bảo vệ đặt cho máy biến áp : 42
3.2.1. Tính năng của các loại bảo vệ đặt cho máy biến áp: 42
3.3. Lựa chọn phương thức bảo vệ cho trạm biến áp: 43
3.4 Nguyên lý hoạt động của các loại bảo vệ 44
CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU TÍNH NĂNG VÀ THÔNG SỐ CÁC LOẠI RƠLE SỬ DỤNG 54
4.1. Rơle bảo vệ so lệch 7ut633 54
4.1.1 Giới thiệu tổng quan về rơle 7UT633. 54
4.1.2. Một số thông số kỹ thuật của rơle 7UT633 57
4.1.3 Nguyên lý hoạt động chung của rơle 7 UT633. 59
4.1.4. Cách chỉnh định và cài đặt thông số cho rơle 7UT633 61
4.1.5. Chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp: 62
4.1.6 Chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF) của 7T633. 67
4.1.7 Chức năng bảo vệ quá dòng của rơle 7UT633. 70
4.1.8 Chức năng bảo vệ chống quá tải. 70
4.2. Rơle số 7SJ621 72
4.2.1 Giới thiệu tổng quan về rơle 7SJ621. 72
4.2.2 Nguyên lí hoạt động chung của rơle 7SJ621. 74
4.2.3 Một số thông số kĩ thuật của rơle 7SJ621 79
4.2.4 Cách chỉnh định và cài đặt thông số cho rơle 7SJ621 81
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA RƠLE, KIỂM TRA SỰ LÀM VIỆC CỦA BẢO VỆ 82
5.1 Các số liệu cần thiết phục vụ trong tính toán bảo vệ. 82
5.2. Những chức năng bảo vệ dùng rơle 7ut633. 82
1. Chức năng bảo vệ so lệch có hãm. 82
2. Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF): ( / 87N) 84
5.3. Những chức năng bảo vệ dùng rơle 7SJ621. 85
1. Bảo vệ quá dòng cắt nhanh:( I>>/ 50) 85
2. Bảo vệ quá dòng có thời gian:( I>/ 51) 85
3. Bảo vệ quá dòng thứ tự không (I0 > 51N ) 86
5.4 Kiểm tra độ nhạy của các chức năng bảo vệ: 87
1/ Kiểm tra độ nhạy các bảo vệ phía 110 kV: 87
2/ Kiểm tra độ nhạy các bảo vệ phía 35 kV: 88
3/ Kiểm tra độ nhạy các bảo vệ phía 22 kV: 89
5.5. Kiểm tra độ nhạy bảo vệ so lệch TTK (87N/I0). 90
5.6. Kiểm tra độ nhạy của bảo vệ 87/I. 90
1. Kiểm tra độ an toàn hãm: (Ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ) 91
2. Kiểm tra độ nhạy tác động của bảo vệ: (Ngắn mạch trong vùng bảo vệ) 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
Lời nói đầu .1
Chương1: GIỚI THIỆU ĐỐI TƯỢNG BẢO VỆ VÀ CÁC THÔNG SỐ CHÍNH
1.1Đối Tượng Bảo Vệ 2
1.2Chọn Máy Cắt ,Máy Biến Điện áp, Máy Biến Dòng Cho Trạm 3
Chương 2: TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH PHỤC VỤ BẢO VỆ RƠLE
2.1Số liệu tính toán 6
2.2 Điện kháng của hệ thống đến thanh góp của trạm Xhmin(snmax), trường hợp một máy biến áp làm việc: .9
2.3 Điện kháng của hệ thống đến thanh góp của trạm Xhmax(snmin), trường hợp hai máy biến áp làm việc song song: . .23
Chương 3: LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ
3.1 Bảo vệ máy biến áp ba pha ba cuộn dây .36
3.2. Lựa chọn phương thức bảo vệ cho trạm biến áp: .41
Chương 4: GIỚI THIỆU TÍNH NĂNG VÀ THÔNG SỐ CÁC LOẠI RƠLE SỬ DỤNG
4.1. Rơle bảo vệ so lệch 7ut613 .43
4.2. Rơle số 7SJ621 .59
Chương 5: TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA RƠLE, KIỂM TRA SỰ LÀM VIỆC CỦA BẢO VỆ
5.1.Các số liệu cần thiết phục vụ trong tính toán bảo vệ . 69
5.2 Những chức năng bảo vệ dùng rơle 7ut613 .69
Tài lệu tham khảo
5.3 Những chức năng bảo vệ dùng rơle 7SJ621 7 5.4. Kiểm tra sự làm việc của bảo vệ .73
Tài liệu tham khảo 170
114 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 4399 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bảo vệ rơ le cho trạm biến áp 110 kV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Hình thành các đại lượng so lệch và hãm.
Phân tích tần số của các dòng điện pha và dòng điện hãm.
Tính toán các dòng điện hiệu dụng phục vụ cho bảo vệ, quá tải, liên tục theo dõi sự tăng nhiệt độ của đối tượng bảo vệ.
Kiểm soát các giá trị giới hạn và thứ tự thời gian.
Xử lý tín hiệu cho các chức năng logic và các chức năng logic do người sử dụng xác định.
Quyết định và đưa ra lệnh cắt.
Lưu giữ và đưa ra các thông số sự cố phục vụ cho việc tính toán và phân tích sự cố.
Thực hiện các chức năng quản lý khác như ghi dữ liệu, đồng hồ thời gian thực, giao tiếp truyền thông.
Tiếp đó thông tin sẽ được đưa đến khối khuếch đại tín hiệu đầu ra OA và truyền đến các thiết bị bên ngoài.
4.1.4. Cách chỉnh định và cài đặt thông số cho rơle 7UT633
Việc cài đặt và chỉnh định các thông số, các chức năng bảo vệ trong rơle 7UT633 được thực hiện theo hai cách sau:
- Bằng bàn phím ở mặt trước của rơle.
- Bằng phần mềm điều khiển rơle DIGSI 4 cài đặt trên máy tính thông qua các cổng giao tiếp.
Rơle của hãng Siemens thường tổ chức các thông số trạng thái và chức năng bảo vệ theo các địa chỉ, tức là đối với mỗi chức năng, thông số cụ thể sẽ ứng với một địa chỉ nhất định. Mỗi địa chỉ lại có những lựa chọn để cài đặt. Ví dụ ở bảng 4.1.
Bảng 4.1
Địa chỉ
Các lựa chọn
Cài đặt
Nội dung
105
3 phase Transformer
1 phase Transformer
Autotransformer
Generator/Motor
3 phase Busbar
1 phase Busbar
3phase Transformer
Chọn đối tượng được
bảo vệ: máy biến áp ba
pha
112
Disable
Enable
Enable
Bật chức năng bảo
vệ so lệch
113
Disable
Enable
Enable
Bật chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế
142
Disable
Enable
Enable
Bật chức năng bảo vệ
quá tải nhiệt.
4.1.5. Chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp:
Đối tượng
được bảo vệ
87/DI
IT1+IT2
IT1
IT2
IS1
IS2
Hình 4.2 Nguyên lý bảo vệ so lệch MBA rơle 7UT633
1. Phối hợp các đại lượng đo lường.
Các phía của máy biến áp đều đặt máy biến dòng, dòng điện thứ cấp của các máy biến dòng này không hoàn toàn bằng nhau. Sự sai khác này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tỉ số biến đổi, tổ nối dây, sự điều chỉnh điện áp của máy biến áp, dòng điện định mức, sai số, sự bão hoà của máy biến dòng. Do vậy để tiện so sánh dòng điện thứ cấp máy biến dòng ở các phía máy biến áp thì phải biến đổi chúng về cùng một phía, chẳng hạn phía sơ cấp.
Việc phối hợp giữa các đại lượng đo lường ở các phía được thực hiện một cách thuần tuý toán học như sau:
[Im] = k.[K].[In]
Trong đó: - [Im] ma trận dòng điện đã được biến đổi ( IA, IB, IC)
- k hệ số
- [K] ma trận hệ số phụ thuộc vào tổ nối dây máy biến áp.
- [In] ma trận dòng điện pha ( IL1, IL2, IL3)
2. So sánh các đại lượng đo lường :
Sau khi dòng đầu vào đã thích ứng với tỉ số biến dòng, tổ đấu dây, xử lí dòng thứ tự không, các đại lượng cần thiết cho bảo vệ so lệch được tính toán từ dòng trong các pha IA, IB và IC, bộ vi xử lí sẽ so sánh về mặt trị số:
ISL =
IH = ++
I1,I2 ,I3 là dòng điện cuộn cao áp, trung áp và hạ áp máy biến áp.
Có hai trường hợp sự cố xảy ra
* Trường hợp sự cố ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ hoặc ở chế độ làm việc bình thường. Khi đó I1 ngược chiều với I2, I3và I1 = I2 + I3
ISL= =0
IH =∑=2
Trường hợp ngắn mạch trong vùng bảo vệ, nguồn cung cấp từ phía cao áp nên:
ISL= = (I2=I3=0)
IH = ++=
Các kết quả trên cho thấy khi có sự cố (ngắn mạch) xảy ra trong vùng bảo vệ thì ISL= IH, do vậy đường đặc tính sự cố có độ dốc bằng 1.
3. Tính tác động:
Để đảm bảo bảo vệ so lệch tác động chắc chắn khi có sự cố bên ngoài ta cần chỉnh định các trị số tác động cho phù hợp với yêu cầu cụ thể. Rơle 7UT613 được sử dụng có đường đặc tính tác động cho chức năng bảo vệ so lệch thoả mãn các yêu cầu bảo vệ .
Hình 4.3 Đặc tính tác động của rơle 7UT633.
Theo hình vẽ đường đặc tính tác động gồm các đoạn:
+ Đoạn a: Biểu thị giá trị dòng điện khởi động ngưỡng thấp IDIFF> của bảo vệ ( địa chỉ 1221), với mỗi máy biến áp xem như hằng số. Dòng điện này phụ thuộc dòng điện từ hoá máy biến áp.
+ Đoạn b: Đoạn đặc tính có kể đến sai số biến đổi của máy biến dòng và sự thay đổi đầu phân áp của máy biến áp. Đoạn b có độ dốc SLOPE 1( địa chỉ 1241) với điểm bắt đầu là BASE POINT 1( địa chỉ 1242)
+ Đoạn c: Đoạn đặc tính có tính đến chức năng khoá bảo vệ khi xuất hiện hiện tượng bão hoà không giống nhau ở các máy biến dòng. Đoạn c có độ dốc SLOPE 2 (địa chỉ 1243) với điểm bắt đầu BASE POINT 2 (địa chỉ 1244)
+ Đoạn d: Là giá trị dòng điện khởi động ngưỡng cao IDIFF>> của bảo vệ ( địa chỉ 1231). Khi dòng điện so lệch ISL vượt quá ngưỡng cao này bảo vệ sẽ tác động không có thời gian mà không quan tâm đến dòng điện hãm IH và các sóng hài dùng để hãm bảo vệ. Qua hình vẽ ta thấy đường đặc tính sự cố luôn nằm trong vùng tác động. Các dòng điện ISL và IH được biểu diễn trên trục toạ độ theo hệ tương đối định mức. Nếu toạ độ điểm hoạt động ( ISL, IH) xuất hiện gần đặc tính sự cố sẽ xảy ra tác động.
4. Vùng hãm bổ xung :
Đây là vùng hãm khi máy biến dòng bão hoà. Khi xảy ra ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ, ở thời điểm ban đầu dòng điện ngắn mạch lớn làm cho máy biến dòng bão hoà mạnh. Hằng số thời gian của hệ thống dài, hiện tượng này không xuất hiện khi xảy ra sự cố trong vùng bảo vệ. Các giá trị đo được bị biến dạng được nhận ra trong cả thành phần so lệch cũng như thành phần hãm. Hiện tượng bão hoà máy biến dòng dẫn đến dòng điện so lệch đạt trị số khá lớn, đặc biệt khi mức độ bão hoà của các máy biến dòng là khác nhau. Trong thời gian đó nếu điểm hoạt động (IH, ISL) rơi vào vùng tác động thì bảo vệ sẽ tác động nhầm. Rơle 7UT633 cung cấp chức năng tự động phát hiện hiện tượng bão hoà và sẽ tạo ra vùng hãm bổ xung. Sự bão hoà của máy biến dòng trong suốt thời gian xảy ra ngắn mạch ngoài được phát hiện bởi trị số dòng hãm có giá trị lớn hơn. Trị số này sẽ di chuyển điểm hoạt động đến vùng hãm bổ sung giới hạn bởi đoạn đặc tính b và trục IH (khác với 7UT513).
Hình 4.4 Vùng hãm bổ sung
Từ hình vẽ ta thấy:
Tại điểm bắt đầu xảy ra sự cố A, dòng sự cố tăng nhanh sẽ tạo nên thành phần hãm lớn. BI lập tức bị bão hoà (B). Thành phần so lệch được tạo thành và thành phần hãm giảm xuống kết quả là điểm hoạt động (ISL, IH) có thể chuyển dịch sang vùng tác động (C).
Ngược lại, khi sự cố xảy ra trong vùng bảo vệ, dòng điện so lệch đủ lớn, điểm hoạt động ngay lập tức dịch chuyển dọc theo đường đặc tính sự cố. Hiện tượng bão hoà máy biến dòng được phát hiện ngay trong 1/4 chu kỳ đầu xảy ra sự cố, khi sự cố ngoài vùng bảo vệ được xác định. Bảo vệ so lệch sẽ bị khoá với lượng thời gian có thể điều chỉnh được. Lệnh khoá được giải trừ ngay khi điểm hoạt động chuyển sang đường đặc tính sự cố. Điều này cho phép phân tích chính xác các sự cố liên quan đến máy biến áp. Bảo vệ so lệch làm việc chính xác và tin cậy ngay cả khi BI bão hoà.
Vùng hãm bổ sung có thể hoạt động độc lập cho mỗi pha được xác định bằng việc chỉnh định các thông số, chúng được sử dụng để hãm pha bị sự cố hoặc các pha khác hay còn gọi là chức năng khoá chéo.
+ Chức năng hãm theo các sóng hài
Khi đóng cắt máy biến áp không tải hoặc kháng bù ngang trên thanh cái đang có điện có thể xuất hiện dòng điện từ hoá đột biến. Dòng đột biến này có thể lớn gấp nhiều lần Iđm và có thể tạo thành dòng điện so lệch. Dòng điện này cũng xuất hiện khi đóng máy biến áp làm việc song song với máy biến áp đang vận hành hoặc quá kích thích máy biến áp.
Phân tích thành phần đột biến này, ta thấy có một thành phần đáng kể sóng hài bậc hai, thành phần này không xuất hiện trong dòng ngắn mạch. Do đó người ta tách thành phần hài bậc hai ra để phục vụ cho mục đích hãm bảo vệ so lệch. Nếu thành phần hài bậc hai vượt quá ngưỡng đã chọn, thiết bị bảo vệ sẽ bị khoá lại.
Bên cạnh sóng hài bậc hai, các thành phần sóng hài kháccũng có thể được lựa chọn để phục vụ cho mục đích hãm như: thành phần hài bậc bốn thường được phát hiện khi có sự cố không đồng bộ, thành phần hài bậc ba và năm thường xuất hiện khi máy biến áp quá kích thích. Hài bậc ba thường bị triệt tiêu trong máy biến áp có cuộn tam giác nên hài bậc năm thường được sử dụng hơn. Bộ lọc kĩ thuật số phân tích các sóng vào thành chuỗi Fourier và khi thành phần nào đó vượt quá giá trị cài đặt, bảo vệ sẽ gửi tín hiệu tới các khối chức năng để khoá hay trễ.
Tuy nhiên bảo vệ so lệch vẫn làm việc đúng khi máy biến áp đóng vào một pha bị sự cố, dòng đột biến có thể xuất hiện trong pha bình thường. Đây gọi là chức năng khoá chéo.
4.1.6 Chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF) của 7T633.
Đây chính là bảo vệ so lệch dòng điện thứ tự không. Chức năng REF dùng phát hiện sự cố trong máy biến áp lực có trung điểm nối đất. Vùng bảo vệ là vùng giữa máy biến dòng đặt ở dây trung tính và tổ máy biến dòng nối theo sơ đồ bộ lọc dòng điện thứ tự không đặt ở phía đầu ra của cuộn dây nối hình sao của máy biến áp.
Nguyên lí làm việc của REF trong rơle 7UT633.
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế REF sẽ so sánh dạng sóng cơ bản của dòng điện trong dây trung tính ( ISP) và dạng sóng cơ bản của dòng điện thứ tự không tổng ba pha.
3I’’0 = IA + IB + IC
7UT633
ISL = 3I’’0
IL1
IL2
IL3
L1
L2
L3
Hình 4.5 Nguyên lí bảo vệ chống chạm đất hạn chế trong 7UT633.
(Dòng chạy trong dây trung tính)
( Dòng điện tổng từ các BI đặt ở các pha)
Trị số dòng điện cắt IREF và dòng điện hãm IH được tính như sau:
Trong đó k là hệ số, trong trường hợp chung, giả thiết k =1
Xét các trường hợp sự cố sau:
+ Sự cố chạm đất ngoài vùng bảo vệ: khi đó và sẽ ngược pha và cùng biên độ, do đó = -. Vậy ta có:
IREF =
Dòng tác động cắt (IREF) bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm bằng 2 lần dòng cắt.
+ Sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ của cuộn dây nối sao mà không có nguồn ở phía cuộn dây nối sao đó. Trong trường hợp này thì = 0, do đó ta có:
IREF =
Dòng tác động cắt (IREF) bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm bằng 0.
+ Sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ ở phía cuộn dây hình sao có nguồn đi đến:
¹
IREF =
Dòng tác động cắt (IREF) bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm âm.
Từ kết quả trên ta thấy:
- Khi sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ, dòng hãm luôn có giá trị âm hoặc bằng không (IH £ 0) và dòng cắt luôn tồn tại (IREF > 0) do đó bảo vệ luôn tác động.
- Khi sự cố ở ngoài vùng bảo vệ không phải là sự cố chạm đất sẽ xuất hiện dòng điện không cân bằng do sự bão hoà khác nhau giữa các BI đặt ở các pha, bảo vệ sẽ phản ứng như trong trường hợp chạm đất một điểm trong vùng bảo vệ. Để tránh bảo vệ tác động sai, chức năng REF trong 7UT633 được trang bị chức năng hãm theo góc pha.
Thực tế và không trùng pha nhau khi chạm đất trong vùng bảo vệ và ngược pha nhau khi chạm đất ngoài vùng bảo vệ do các máy biến dòng không phải là lí tưởng. Giả sử góc lệch pha củavà là j. Dòng điện hãm IH phụ thuộc trực tiếp vào hệ số k, hệ số này lại phụ thuộc vào góc lệch pha giới hạn jgh. Ví dụ ở rơle 7UT633 cho k = 4 thì jgh = 100, có nghĩa là với j > 100 sẽ không có lệnh cắt gửi đi. Ta có đặc tính tác động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế trong rơle 7UT633.
Hình 4.6 Đặc tính tác động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế.
4.1.7 Chức năng bảo vệ quá dòng của rơle 7UT633.
Rơle 7UT633 cung cấp đầy đủ các loại bảo vệ quá dòng như:
. Bảo vệ quá dòng cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ
. Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ
. Bảo vệ quá dòng có thời gian, đặc tính thời gian độc lập hay phụ thuộc.
. Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian, đặc tính thời gian độc lập hay phụ thuộc.
Loại bảo vệ quá dòng, quá dòng thứ tự không có đặc tính thời gian phụ thuộc của 7UT633 có thể hoạt động theo các chuẩn đường cong của IEC, ANSI và IEEE hoặc theo đường cong do người dùng tự thiết lập.
4.1.8 Chức năng bảo vệ chống quá tải.
Rơle 7UT633 cung cấp hai phương pháp bảo vệ chống quá tải:
- Phương pháp sử dụng nguyên lí hình ảnh nhiệt theo tiêu chuẩn IEC 60255-8. Đây là phương pháp cổ điển, dễ cài đặt.
- Phương pháp tính toán theo nhiệt độ điểm nóng và tỉ lệ già hoá theo tiêu chuẩn IEC 60354. Người sử dụng có thể đặt đến 12 điểm đo trong đối tượng được bảo vệ qua 1 hoặc 2 hộp RTD (Resistance Temperature Detector) nối với nhau. RTD-box 7XV566 được sử dụng để thu nhiệt độ của điểm lớn nhất. Nó chuyển giá trị nhiệt độ sang tín hiệu số và gửi chúng đến cổng hiển thị.Thiết bị tính toán nhiệt độ của điểm nóng từ những dữ liệu này và chỉnh định đặc tính tỉ lệ. khi ngưỡng đặt của nhiệt độ bị vượt quá, tín hiệu ngắt hoặc cảnh báo sẽ được phát ra. Phương pháp này đòi hỏi phải có thông tin đầy đủ về đối tượng được bảo vệ: đặc tính nhiệt của đối tượng, phương thức làm mát.
Ta sẽ sử dụng phương pháp làm mát thứ nhất : Chức năng bảo vệ chống quá tải theo hình ảnh nhiệt chỉ cài đặt cho một phía của đối tượng được bảo vệ, đối với máy biến áp điện lực thì cài đặt ở phía khong có điều chỉnh đầu phân chia điện áp. Rơle sẽ tính độ tăng nhiệt độ của MBA theo phương trình sau:
Trong đó:
q - độ chênh lệch nhiệt độ tại thời điểm đang xét so với nhiệt độ tăng cao nhất có thể được qend
t- Hằng số tăng nhiệt
I - Dòng điện chạy qua cuộn dây MBA bi giới hạn bởi Imax= k.IN
IN -Dòng điện danh định của cuộn dây được bảo vệ
K - Hệ số đặc trưng cho dòng điện lớn nhất cho phép
Khi tăng nhiệt độ q đạt đến ngưỡng cảnh báo qalarm thì tín hiệu cảnh báo được đưa ra nhằm mục đích giảm phụ tải nếu có thể. Khi q đạt đến ngưỡng cao nhất có thể được qend thì MBA được cắt ra khỏi lưới điện. Rơle 7UT633 cho phép chỉ đặt chế độ cảnh báo, khi đó q đặt tới qend thì chỉ có tín hiệu cảnh báo được đưa ra ( không có tín hiệu cắt)
Ngoài chức năng theo chế độ nhiệt như trên, rơle 7UT633 còn chống quá tải theo dòng, tức là khi dòng điện đạt đến ngưỡng cảnh báo thì tín hiệu cảnh báo cũng được đưa ra cho dù độ tăng nhiệt độ q chưa đạt tới các ngưỡng cảnh báo và cắt.
Chức năng chống quá tải có thể được khoá trong trường hợp cần thiết thông qua đầu vào nhị phân.
4.2. RƠLE SỐ 7SJ621
4.2.1 Giới thiệu tổng quan về rơle 7SJ621.
Rơle số 7SJ621 do hãng Siemens chế tạo, dùng để bảo vệ đường dây trong mạng cao áp và trung áp có trung điểm nối đất, nối đất tổng trở thấp, mạng không nối đất hoặc nối đất bù điện dung, bảo vệ các loại động cơ không đồng bộ. Nó có đầy đủ các chức năng để làm bảo vệ dự phòng cho máy biến áp với chức năng chính là bảo vệ quá dòng.
Rơle này có những chức năng điều khiển đơn giản cho máy cắt và các thiết bị tự động.
Logic tích hợp lập trình được (CFC) cho phép người dùng thực hiện được tất cả các chức năng sẵn có, ví dụ như chuyển mạch tự động (khoá liên động).
Giao diện linh hoạt mở rộng cho những hệ thống điều khiển có kiến trúc giao tiếp hiện đại.
Các chức năng bảo vệ
+ Bảo vệ quá dòng có thời gian ( đặc tính thời gian độc lập/ đặc tính phụ thuộc/ đặc tính do người sử dụng cài đặt).
+ Phát hiện chạm đất với độ nhạy cao.
+ Bảo vệ chống hư hỏng cách điện.
+ Hãm dòng đột biến.
+ Bảo vệ động cơ
Giám sát dòng cực tiểu.
Giám sát thời gian khởi động.
Hạn chế khởi động lại.
Kẹt rotor.
+ Bảo vệ quá tải.
+ Giám sát nhiệt độ.
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt.
+ Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch.
+ Tự động đóng lại.
+ Chức năng khoá.
Chức năng điều khiển / logic lập trình được.
- Điều khiển máy cắt và dao cách li.
- Điều khiển qua bàn phím, đầu vào nhị phân, hệ thống DIGSI 4 hoặc SCADA.
- Người sử dụng cài đặt logic tích hợp lập trình được (ví dụ như cài đặt khoá liên động).
Chức năng giám sát.
- Đo giá trị dòng làm việc
- Chỉ thị liên tục.
- Đồng hồ thời gian.
- Giám sát đóng ngắt mạch.
- 8 biểu đồ dao động ghi lỗi.
Các cổng giao tiếp
+ Giao diện hệ thống.
Giao thức IEC 60870 – 5 – 103.
PROFIBUS – FMS/ - DP.
DNP 3.0 / MODBUS RTU
+ Cung cấp giao diện cho DIGSI 4 ( modem) / Đo nhiệt độ (RTD – box)
+ Giao diện ở mặt trước rơle cho DIGSI 4.
+ Đồng bộ thời gian thông qua IRIG B / DCF 77.
Phần cứng
4 máy biến dòng.
11 đầu vào nhị phân.
6 rơle đầu ra.
4.2.2 Nguyên lí hoạt động chung của rơle 7SJ621.
Hệ thống vi xử lí 32 bit.
Thực hiện xử lí hoàn toàn bằng tín hiệu số các quá trình đo lường, lấy mẫu, số hoá các đại lượng đầu vào tương tự.
Không liên hệ về điện giữa khối xử lí bên trong thiết bị với những mạch bên ngoài nhờ bộ biến đổi DC, các biến điện áp đầu vào tương tự, các đầu vào ra nhị phân.
Phát hiện quá dòng các pha riêng biệt, dòng điện tổng.
Chỉnh định đơn giản bằng bàn phím hoặc bằng phần mềm DIGSI 4.
- Lưu giữ số liệu sự cố.
Trên hình 4-6 thể hiện cấu trúc phần cứng của rơle 7SJ621.
Bộ biến đổi đầu vào ( MI ) biến đổi dòng điện thành các giá trị phù hợp với bộ vi xử lí bên trong của rơle. Có bốn dòng đầu vào ở MI gồm ba dòng pha, một dòng trung tính, chúng được chuyển tới tầng khuyếch đại.
Tầng khuyếch đại đầu vào IA tạo các tín hiệu tổng trở cao từ các tín hiệu analog đầu vào. Nó có các bộ lọc tối ưu về dải thông và tốc độ xử lí.Tầng chuyển đổi tương tự – số ( AD ) bao gồm bộ dồn kênh, bộ chuyển đổi tương tự – số ( A/D ) và những modul nhớ để truyền tín hiệu số sang khối vi xử lí.
Hình 4.7 Cấu trúc phần cứng của rơle 7SJ621
Khối vi xử lí mC bao gồm những chức năng điều khiển, bảo vệ, xử lí những đại lượng đo được. Tại đây diễn ra các quá trình sau:
Lọc và sắp xếp các đại lượng đo.
Liên tục giám sát các đại lượng đo.
Giám sát các điều kiện làm việc của từng chức năng bảo vệ.
Kiểm soát các giá trị giới hạn và thứ tự thời gian.
Đưa ra các tín hiệu điều khiển cho các chức năng logic.
Lưu giữ và đưa ra các thông số sự cố phục vụ cho việc tính toán và phân tích sự cố.
Quản lí sự vận hành của khối và các chức năng kết hợp như ghi dữ liệu, đồng hồ thời gian thực, giao tiếp truyền thông.
Thông qua cổng vào ra nhị phân, bộ vi xử lí nhận các thông tin từ hệ thống, từ thiết bị ngoại vi, đưa ra các lệnh đóng cắt cho máy cắt, các tín hiệu gửi đến trạm điều khiển, tín hiệu đến hệ thống hiển thị.
Chức năng bảo vệ quá dòng điện có thời gian.
. Người sử dụng có thể chọn bảo vệ quá dòng điện có đặc tính thời gian độc lập hoặc phụ thuộc.
. Các đặc tính có thể cài đặt riêng cho các dòng pha và dòng đất. Tất cả các ngưỡng là độc lập nhau.
. Với bảo vệ quá dòng có thời gian độc lập, dòng điện các pha được so sánh với giá trị đặt chung cho cả ba pha, còn việc khởi động là riêng cho từng pha, đồng hồ các pha khởi động, sau thời gian đặt tín hiệu cắt được gửi đi.
. Với bảo vệ quá dòng có thời gian phụ thuộc, đường đặc tính có thể được lựa chọn.
Rơle 7SJ621 cung cấp đủ các loại bảo vệ quá dòng như sau:
50 : Bảo vệ quá dòng cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ.
50N: Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ.
51 : Bảo vệ quá dòng với đặc tính thời gian độc lập hoặc phụ thuộc
51N: Bảo vệ quá dòng thứ tự không với đặc tính thời gian độc lập hoặc phụ thuộc.
50Ns, 51Ns: Chống chạm đất có độ nhạy cao, cắt nhanh hoặc có thời gian.
Loại bảo vệ quá dòng, quá dòng thứ tự không với đặc tính thời gian phụ thuộc của 7SJ621 có thể hoạt động theo chuẩn đường cong của IEC (hình 4-7 ),hoặc đường cong do người dùng thiết lập.
Hình 4.8 Đặc tính dốc bình thường Hình 4.9 Đặc tính rất dốc
Hình 4.10 Đặc tính cực dốc
Các công thức biểu diễn các đường đặc tính trên là:
Đặc tính dốc bình thường (normal inverse) :
t (s)
Đặc tính rất dốc (very inverse) :
t (s)
Đặc tính cực dốc (extremely inverse) :
t (s)
Trong đó:
t : thời gian tác động của bảo vệ (sec)
tP : bội số thời gian đặt (sec)
I : dòng điện sự cố (kA)
IP : dòng điện khởi động của bảo vệ (kA)
2. Chức năng tự động đóng lại.
Người sử dụng có thể đặt số lần đóng lại và khoá nếu sự cố vẫn tồn tại sau lần đóng lại cuối cùng.
Nó có những chức năng sau:
Đóng lại ba pha với tất cả các sự cố.
Đóng lại từng pha riêng biệt.
Đóng lại nhiều lần, một lần đóng nhanh, những lần sau có trễ.
Khởi động của tự động đóng lại phụ thuộc vào loại bảo vệ tác động (ví dụ 46, 50, 51).
3. Chức năng bảo vệ quá tải.
Tương tự như chức năng bảo vệ quá tải trong rơle 7UT633, có thể sở dụng choc năng bảo vệ dư phòng cho ba hướng phía MBA
Phân bố nhiệt, tổ hao năng lượng
Có thể điều chỉnh mức nhiệt cảnh báo dựa vào biên độ dòng điện
Sử dụng bộ cảm biến nhiệt sử dụng nguyên lý nhiệt điện trở (RTD- box)
4. Chức năng chống hư hỏng máy cắt.
Khi bảo vệ chính phát tín hiệu cắt tới máy cắt thì bộ đếm thời gian của bảo vệ 50BF ( T-BF ) sẽ khởi động. T-BF vẫn tiếp tục làm việc khi vẫn tồn tại tín hiệu cắt và dòng sự cố. Nếu máy cắt từ chối lệnh cắt ( máy cắt bị hỏng ) và bộ đếm thời gian T-BF đạt tới ngưỡng thời gian giới hạn thì bảo vệ 50BF sẽ phát tín hiệu đi cắt các máy cắt đầu nguồn có liên quan với máy cắt hỏng để loại trừ sự cố.
Có thể khởi động chức năng 50BF của 7SJ621 từ bên ngoài thông qua các đầu vào nhị phân, do đó có thể kết hợp rơle 7SJ621 với các bộ bảo vệ khác nhằm nâng cao tính chọn lọc, độ tin cậy của hệ thống bảo vệ.
52
52
52
52
òò
I>Imin
&
BF Trip 0
Breaker Failure Protection
Protective
Funtino Trip
BF Trip
Hình 4.11 Chống hư hỏng máy cắt
4.2.3 Một số thông số kĩ thuật của rơle 7SJ621
Mạch đầu vào.
Dòng điện danh định: 1A hoặc 5A(có thể lựa chọn)
Điện áp danh định: 115V/230V (có thể lựa chọn)
Tần số danh định: 50Hz/60Hz (có thể lựa chọn)
Công suất tiêu thụ:
+ ở Iđm= 1A : < 0,05 VA
+ ở Iđm= 5A : < 0,3 VA
+ ở Iđm= 1A : » 0,05 VA(cho bảo vệ chống chạm đất có độ nhạy cao)
Khả năng quá tải về dòng
+ Theo nhiệt độ (trị số hiệu dụng): 100.Iđm trong 1s
30.Iđm trong 10s
4.Iđm trong thời gian dài
+ Theo giá trị dòng xung kích: 250.Iđm trong 1/2chu kì
Khả năng quá tải về dòng cho chống chạm đất có độ nhạy cao
+ Theo nhiệt độ (trị số hiệu dụng): 300A trong 1s
100A trong 10s
15A trong thời gian dài
+ Theo giá trị dòng xung kích: 750A trong 1/2chu kì
Điện áp cung cấp 1 chiều
Điện áp định mức 24/48V khoảng cho phép 19 ¸ 58V.
60/125V khoảng cho phép 48 ¸ 150V
110/250V khoảng cho phép 88 ¸ 330V
Công suất tiêu thụ:
+ Tĩnh (Quiescent) »3 ¸ 4W
+ Kích hoạt (energized) »7 ¸ 9W
Các tiếp điểm đóng cắt
Số lượng : 6
Khả năng đóng cắt : Đóng 1000 W/VA
Cắt 30 W/VA
Điện áp đóng cắt : £ 250 V
Dòng đóng cắt cho phép : 30A trong 0,5s
6A với thời gian không hạn chế
. Đầu vào nhị phân
Số lượng : 11
Điện áp làm việc 24 ¸ 250 V
Dòng tiêu thụ 1,8 mA(độc lập với dòng điều khiển)
4.2.4 Cách chỉnh định và cài đặt thông số cho rơle 7SJ621
Rơle 7SJ621 có hai cách để cài đặt thông số và chỉnh định chức năng bảo vệ: thông qua bàn phím mặt trước rơle hoặc bằng phần mềm điều khiển DIGSI 4. Các thông số và chức năng bảo vệ cài đặt trong rơle được tổ chức theo địa chỉ. Ví dụ cho trong bảng 4-2.
Bảng 4-2
Địa chỉ
Các lựa chọn
Cài đặt
Diễn giải
112
Disabled
Definite Time
TOC IEC (4)
TOC ANSI (8)
User Defined PU
User Def. Reset
TOC IEC (4)
Đặt bảo vệ quá dòng có thời gian 50/51 theo chuẩn IEC
113
Disabled
Definite Time
TOC IEC
TOC ANSI
User Defined PU
User Def. Reset
Definite Time
Đặt bảo vệ chống chạm đất theo đặc tính thời gian độc lập
122
Disabled
Enabled
Enabled
Đặt chức năng chống tác động dòng đột biến bằng hài bậc hai
142
Disabled
No ambient temp
With amb. temp
With amb. temp
Đặt bảo vệ chống quá tải 49 có xét đến nhiệt độ môi trường.
170
Disabled
Enabled
Enabled
Đặt chức năng chống hư hỏng máy cắt 50BF
171
Disabled
Enabled
Enabled
Đặt chức năng tự động đóng lại 79
Chương 5
TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA RƠLE, KIỂM TRA SỰ
LÀM VIỆC CỦA BẢO VỆ
5.1 CÁC SỐ LIỆU CẦN THIẾT PHỤC VỤ TRONG TÍNH TOÁN BẢO VỆ.
Bảng 5-1
Cấp điện áp (kV)
Thông số
110 kV
35 kV
22 kV
Công suất danh định (MVA)
40
40
40
Điện áp danh định (kV)
115
38,5
23
Dòng điện danh định BA (A)
200,8
600
1004
Dòng điện danh định BI (A)
300/1
1000/1
1500/1
Tổ đấu dây
Y0
D
Y0
5.2. NHỮNG CHỨC NĂNG BẢO VỆ DÙNG RƠLE 7UT633.
1. Chức năng bảo vệ so lệch có hãm.
+ Dòng so lệch mức thấp IDIFF > là giá trị khởi động của dòng so lệch đoạn a (Hình 5-1), giá trị này biểu thị độ nhạy của bảo vệ khi xét đến dòng không cân bằng cố định qua rơle, trong chế độ làm việc bình thường thì:
IDIFF > > IKCB
IKCB là dòng điện không cân bằng
IDIFF > =0,10,4
Thường chọn IDIFF >= 0,3
+ Độ dốc của đoạn đặc tính b đảm bảo cho rơle làm việc tin cậy trong trường hợp không cân bằng xảy ra do sai số của BI và sự thay đổi đầu phân áp của máy biến áp khi dòng ngắn mạch không lớn. Theo nhà sản xuất, chọn a1=14°, vậy KHb= tga1= 0,25 (KHb là hệ số hãm đoạn b), SLOPE 1 = 0,25.
+ Độ dốc của đoạn đặc tính c có mức độ hãm lớn hơn, nhằm đảm bảo cho rơle làm việc trong điều kiện dòng không cân bằng lớn, BI bị bão hoà khi có ngắn mạch ngoài. Độ dốc này được xác định theo độ lớn của góc a2, nhà sản xuất đã đặt sẵn trong rơle điểm cơ sở là 2,5 và a2=26,56°, SLOPE 2 = 0,5.
Ngưỡng thay đổi hệ số hãm thứ nhất:
= = 1,2
+ Dòng so lệch mức cao IDIFF >> là giới hạn phía trên đường đặc tính (đoạn d), đoạn đặc tính này phụ thuộc vào giá trị dòng ngắn mạch của máy biến áp. Khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ, dòng so lệch lớn hơn giá trị IDIFF >> thì rơle tác động ngay lập tức không kể mức độ dòng hãm, ngưỡng này thường được chỉnh định ở mức khi ngắn mạch ở đầu ra máy biến áp và dòng sự cố xuất hiện lớn hơn lần dòng danh định của máy biến áp.
Thông thường:
Chọn :
Phạm vi hãm bổ sung nhằm tránh cho rơle tác động nhầm khi BI bão hoà mạnh khi ngắn mạch ngoài lấy IADD ON STAB = 7.
Tỷ lệ thành phần hài bậc hai đạt đến ngưỡng chỉnh định, tín hiệu cắt sẽ bị khoá, tránh cho rơle khỏi tác động nhầm (15%).
Thời gian trễ của cấp IDIFF > là 0s.
Thời gian trễ của cấp IDIFF >> là 0s.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
a
b
c
d
9,524
Đặc tính
sự cố
Vùng tác động
Vùng hãm
Vùng hãm
bổ xung
ISL*
IH*
0
0,3
2,5
BASE POIN2
BASE POIN1
1,2
Hình 5.1: Đặc tính tác động c ủa bảo vệ so lệch có hãm
2. Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF): (/ 87N)
Dòng khởi động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế.
= 0,2.IdđBI
Phía 110 kV:
Idđ = 300 A
Từ đó dòng khởi động phía thứ cấp của BI1:
Ikđ= 0,2´300 = 60 A = 0,06 kA
Phía 22 kV
Ikđ = 1500 A
Từ đó dòng khởi động phía thứ cấp của BI3
Ikđ = 0,2´ 1500 = 300 A = 0,3 kA
5.3. NHỮNG CHỨC NĂNG BẢO VỆ DÙNG RƠLE 7SJ621.
1. Bảo vệ quá dòng cắt nhanh:( I>>/ 50)
Dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng cắt nhanh được tính theo công thức :
Ikđ50 = Kat . INngoàimax
Trong đó:
Kat - Hệ số an toàn Kat =1,2
INngoài max - dòng điện ngắn mạch ngoài lớn nhất
Bảo vệ phía 110 kV:
Dòng điện ngắn mạch ngoài lớn nhất là dòng ngắn mạch lớn nhất tại N2 hoặc N3
INngmax = max( INngmaxN2 ; INngmaxN3 )
Từ kết quả tính ngắn mạch Chương 2(bảng 2.9 trang 22) ta có dòng ngắn mạch ngoài cực đại qua BV1 tại N2 = 1,31 kA
Ikđ I>> = 1,2 ´ 1,31 = 1,572 kA = 1572 A
Dòng khởi động phía thứ cấp của BI1:
Ikđ1 I>> = = A
Thời gian trễ của bảo vệ t50 = 0
2. Bảo vệ quá dòng có thời gian:( I>/ 51)
Dòng khởi động của bảo vệ quá dòng được tính theo công thức sau:
Ikđ I> = = K.IddB
Trong đó Kat hệ số an toàn
Km hệ số mở máy
KV hệ số trở về của rơle
Ilvmax dòng làm việc lớn nhất đi qua bảo vệ
Dòng khới động của BV quá dòng cũng có thể chỉnh định theo công thức sau:
Ikđ I> = K .IdđB
K: hệ số chỉnh định, thường lấy K=1,6
Bảo vệ phía 22 kV:
Idđ B= 1004 A
Từ đó: Ikđ= 1,6 ´ 1004 = 1606,4 A
Bảo vệ quá dòng sử dụng đặc tính thời gian độc lập, thời gian tác động của bảo vệ được chọn max tD22 = 0,7 sec
Suy ra: t22 = tD22 + Dt = 0,7 + 0,3 = 0,8 s ( chọn Dt = 0,3s )
Bảo vệ phía 35 kV:
IdđB = 600 A
Từ đó: Ikđ= 1,6´ 600 = 960 A
Bảo vệ quá dòng sử dụng đặc tính thời gian độc lập, thời gian tác động của bảo vệ được chọn max t35 = tD35 + Δt = 0,7 + 0,3 = 1 sec
Bảo vệ phía 110 kV:
Từ đó:
Bảo vệ quá dòng sử dụng đặc tính thời gian độc lập, thời gian tác động của bảo vệ được chọn tkđ51110 = tcác cấp + Δt tcác cấp = max (t35 ; t22)
Suy ra :
3. Bảo vệ quá dòng thứ tự không (I0 > 51N )
Bảo vệ phía 22 kV
Dòng khởi động của bảo vệ quá dòng thứ tự không được chọn theo công thức:
Ikđ = K0. IdđBI
Trong đó: K0- là hệ số chỉnh định, K0= 0,2¸ 0,3
IdđBI dòng điện danh định phía sơ cấp của BI đấu với 51N
Ikđ = 0,3. IdđBI = 0,3´1500 = 450 A = 0,45 kA
Bảo vệ quá dòng thứ tự không sử dụng đặc tính thời gian độc lập. Thời gian tác động của bảo vệ được chọn t0 = 0,5 sec
Suy ra:
Bảo vệ phía 110 kV
Dòng khởi động của bảo vệ quá dòng thứ tự không được chọn theo công thức:
Ikđ = K0. IdđBI
Trong đó: K0- là hệ số chỉnh định, K0= 0,2¸ 0,3
IdđBI dòng điện danh định phía sơ cấp của BI đấu với 51N
Ikđ = 0,3. IdđBI = 0,3´300 = 900 A = 0,09 kA
Thời gian tác động của bảo vệ được chọn :
Suy ra:
5.4 KIỂM TRA ĐỘ NHẠY CỦA CÁC CHỨC NĂNG BẢO VỆ:
Độ nhạy của bảo vệ được kiểm tra trong trường hợp dòng ngắn mạch chạy qua bảo vệ là nhỏ nhất, nếu khi đó độ nhạy được đảm bảo .
Độ nhạy của bảo vệ được tính theo công thức;
INmin(cuối cùng) -Dòng ngắn mạch cực tiểu qua bảo vệ khi ngắn mạch cuối cùng
1/ Kiểm tra độ nhạy các bảo vệ phía 110 kV:
Bảo vệ phía 110 kV dùng là bảo vệ dự phòng cho bảo vệ so lệch MBA đồng thời làm bảo vệ dự phòng cho bảo vệ phía 22 kV, 35 kV.
+ Chức năng 51(I>):
INmin -Dòng ngắn mạch cực tiểu chạy qua BI phía 110 kV khi ngắn mạch tại N2, N3
INmin = min(INminN2; INminN3)
Trong chương 2 phần tính toán ngắn mạch ở trong bảng 2.3.7 đã tính được
INmin = IN3(2) = 0,47 kA
Theo phần 2 mục 5.2 có: Ikđ51 = 0,321 (kA)
- Hệ số nhạy :
+ Chức năng 51N (I0>)
I0min -Dòng ngắn mạch TTK cực tiểu chạy qua BI phía 110 kV khi ngắn mạch chạm đất tại N1’
Theo chương 2 bảng 2.11 trang 30 phần tính toán ngắn mạch thì khi ngắn mạch có I0min = 1,804
Trong hệ đơn vị có tên thì:
I0Nmin = 1,804´ 0,5 = 0,902 kA
Ikđ51N = K0´IddBI1 = 0,3 ´ 300 = 0,09 kA
- Hệ số độ nhạy:
2/ Kiểm tra độ nhạy các bảo vệ phía 35 kV:
+ Chức năng 51
INmin -Dòng ngắn mạch cực tiểu chạy qua BI phía 35 kV khi ngắn mạch tại N2
Trong chương 2 phần tính toán ngắn mạch ở trong bảng 2.16 trang 38 đã tính được
INmin = IN2(2) = 1,731 kA
Tính dòng khởi động Ikđ51(35): Theo phần 2 mục 5.2 có:
Ikđ51(35) = 1,6´ 600 = 960 (A) = 0,96 (kA)
- Hệ số nhạy :
3/ Kiểm tra độ nhạy các bảo vệ phía 22 kV:
+ Chức năng 51:
INmin(22kV) - Dòng ngắn mạch cực tiểu chạy qua BI phía 22 kV khi ngắn mạch tại N3
Trong chương 2 phần tính toán ngắn mạch ở trong bảng 2.16 đã tính được
INmin = IN3(2) = 2,38 kA
Tính dòng khởi động Ikđ51(110) : Theo phần 2 mục 5.2 và bảng 5.1 có:
Ikđ51 = 1,6´ 1004 = 1606 (A) = 1,606 (kA)
- Hệ số nhạy :
+ Chức năng 51N
I0min -Dòng ngắn mạch TTK cực tiểu chạy qua BI phía 22 kV khi ngắn mạch chạm đất tại N3’
Theo chương 2 phần tính toán ngắn mạch thì khi ngắn mạch 1 pha chạm đất N(1)
có I0min(N3) = 3,78
Trong hệ đơn vị có tên thì:
I0Nmin = 3,78´ 2,51 = 9,48 kA
Ikđ51N = K0´IddBI3 = 0,3 ´ 1500 = 0,45 kA
- Hệ số độ nhạy:
Kết luận: như vậy tất cả các loại bảo vệ đặt cho MBA đều đảm bảo độ nhạy và độ tin cậy an toàn cần thiết.
5.5. KIỂM TRA ĐỘ NHẠY BẢO VỆ SO LỆCH TTK (87N/DI0).
Hệ số độ nhạy của chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế được xác định như sau:
(*)
Trong đó: I0Nmin - Dòng điện TTK nhỏ nhất tại điểm ngắn mạch N1’ trên thanh cái 110 kV
Ikđ87N - Dòng khởi động của chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 110 kV:
Ta có dòng khởi động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế quy về hệ có tên (phía thứ cấp của BI 110 kV) như sau:
IkđREF = I-REF>. IdđB = (0,2¸ 0,3) . IdđBI
Suy ra: Ikđ87N(110) = 0,2´ 300 = 60 A = 0,06 kA
Trong hệ đơn vị tương đối: (1)
Khi có ngắn mạch trong vùng bảo vệ tại điểm N’1, theo kết quả tính toán ngắn mạch chương 2, bảng 2.16 chế độ SNmin dòng ngắn mạch thứ tự không nhỏ nhất đi qua bảo vệ là trong trường hợp ngắn mạch N(1):
= 2,206 kA (2)
Thay (1), (2) vào phương trình (*) có:
Độ nhạy của bảo vệ :
5.6. KIỂM TRA ĐỘ NHẠY CỦA BẢO VỆ 87/DI.
Để kiểm tra độ nhạy của chức năng 87 thì cần thiết phải loại bỏ thành phần dòng điện TTK trong thành phần dòng ngắn mạch (việc này để tránh cho rơle tác động nhầm khi có sự cố chạm đất phía ngoài vùng bảo vệ)
1. Kiểm tra độ an toàn hãm: (Ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ)
Để kiểm tra độ nhạy cảu bảo vệ ta xét dòng ngắn mạch lớn nhất khi xảy ra ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ tại các điểm ngắn mạvh N1; N2 ;N3
Dòng điện đưa vào rơle gồm có hai thành phần, được tính theo công thức:
Iso lệch = ISL = Icao - Itrung - Ihạ = Iqua BI1 - Iqua BI2 - Iqua BI3
Ihãm = IH = ½Icao½+ ½Itrung½+½Ihạ½=½Iqua BI1½+½Iqua BI2 ½+½Iqua BI3 ½
Theo lý thuyết khi sự cố ngoài vùng hoặc chế độ làm việc bình thường thì tổng dòng điện đi vào MBA bằng tổng dòng điện đi ra khỏi MBA nên dòng điện so lệch phải bằng không: Iso lệch = ISL = Icao - Itrung - Ihạ = 0
Nhưng thực tế do các biến dòng BI không phải là lý tưởng nên các đặc tính của chúng không giống nhau hoàn toàn. Chính do sự sai khác về đặc tính của BI dẫn tới sẽ có một dòng không cân bằng chạy qua rơle trong chế sự cố ngoài vùng.
Iso lệch = ISL = Icao - Itrung - Ihạ = Ikcb
Giá trị dòng điện không cân bằng này có xu hướng làm cho rơle tác động nhầm, để tránh cho rơle làm việc nhầm trong trường hợp này ta phải kiểm tra xem dòng điện hãm khi đó có đủ khả năng hãm rơle (nghĩa là có thắng được tác động của dòng không cân bằng) hay không.
Giá trị dòng điện không cân bằng rất khó xác định chính xác, nhưng một cách gần đúng có thể xác định theo công thức:
Ikcb = ISL=(kkck*kđn*fi+ΔU)*INngmax
Trong đó:
- kkck =1 là hệ số kể đến ảnh hưởng của thành phần dòng điện không chu kỳ trong dòng điện ngắn mạch đến đặc tính làm việc của BI.
- kđn =1 là hệ số thể hiện sự đồng nhất về đặc tính làm việc của các BI
+ kđn =1 nghĩa là đặc tính làm việc của các BI khác nhau hoàn toàn
+ kđn =0 nghĩa là đặc tính làm việc của các BI giống nhau hoàn toàn (điều này chỉ là lý thuyết, thực tế sẽ không xảy ra)
- fi =0,1 là sai số cho phép lớn nhất của BI dùng cho mục đích bảo vệ rơle
- ΔU : là ảnh hưởng của việc chuyển đổi đầu phân áp đến độ lớn dòng điện không cân bằng chạy qua rơle.
Theo đầu đề thì phía 110kV có phạm vi điều chỉnh đầu phân áp là ± 9 x 1,78%
Như vậy có thể tính giá trị ΔU theo công thức
- INngmax : là dòng điện ngắn mạch ngoài lớn nhất có thể chạy qua máy biến áp (nên qui đổi về cùng một cấp điện áp, ví dụ qui đổi về phía cao áp).
Tổng kết : giá trị dòng điện không cân bằng lớn nhất có thể là
Ikcb = ISL=(kkck*kđn*fi+DU)*INngmax= (1*1*0,1+0,16)*INngmax= 0,26*INngmax
- Kđn là hệ số đồng nhất máy biến dòng, Kđn=1.
- KKCK là hệ số kể đến ảnh hưởng của thành phần không chu kì của dòng ngắn mạch trong quá trình quá độ, KKCK= 1.
- fi : sai số tương đối cho phép của BI, fi = 10% = 0,1
- DU là phạm vi điều chỉnh điện áp của đầu phân áp, DU = 0,16
- INngmax: dòng điện ngắn mạch ngoài cực đại đã quy đổi về phía 110 kV.
Xét các trường hợp:
Kiểm tra độ an toàn hãm khi có sự cố ngoài vùng phía 110kV
(điểm ngắn mạch N1)
Với sự cố 3 pha, 2 pha: không có dòng điện chạy qua các BI nên rơle không nhận được bất cứ giá trị dòng điện nào cả → rơle không tác động (đúng)
Với sự cố 1 pha, 2 pha chạm đất: chỉ có thành phần dòng điện thứ tự không chạy qua BI1, không có dòng điện chạy qua các BI2 và BI3. Nhưng do rơle đã được thiết kế để luôn luôn loại trừ thành phần dòng điện TTK chạy qua nó nên kết quả là dù BI1 có dòng TTK chạy qua nhưng dòng điện này cũng bị loại trừ trong rơle → trường hợp này rơle không tác động vì cũng không có dòng điện chạy qua.
Kiểm tra độ an toàn hãm khi có sự cố ngoài vùng tại phía 35 kV
(điểm ngắn mạch N2).
Phía 35 có trung tính cách điện nên dòng điện sự cố lớn nhất là ứng với dòng điện ngắn mạch 3 pha tại N2 (chế độ max).
Dòng ngắn mạch 3 pha tại N2 trong chế độ max đã được tính ở chương 2, kết quả được lấy từ bảng 2.3 trang 17.
Dòng điện chạy qua BI1 là 1,31 kA
Dòng điện chạy qua BI2 là 3,95 kA
Dòng điện chạy qua BI3 là 0 kA
Bây giờ ta sẽ qui đổi dòng điện này về cùng một cấp điện áp, giả sử là về phía cao áp 110kV.
Dòng điện chạy qua BI1 là 1,31 kA dòng điện này không cần qui đổi vì đã ở phía cao áp rồi
Dòng điện chạy qua BI2 là 3,95 kA cần qui đổi
IBI2qui đổi về phía 110kV = IBI2*= 3,95´ = 1,256 kA
Dòng điện chạy qua BI3 là 0kA qui đổi về phía 110kV vẫn là 0kA
Dòng điện không cân bằng trong trường hợp này được tính theo:
Ikcb = ISL=0,26*IN2max=0,26*IBI2qui đổi về phía 110kV = 0,26´1,256 = 0,326 kA
Do rơle chỉ làm việc với giá trị tương đối so với dòng danh định máy biến áp nên ta cần qui đổi giá trị Ikcb này theo dòng danh định của máy biến áp. Và vì tất cả đều đã được qui đổi về phía cao áp nên dòng danh định máy biến áp được sử dụng ở đây cũng chính là dòng danh định phía cao áp.
IdđBAphía 110kV = 0,2 kA
Qui đổi: I*kcb = I*SL= =
Dòng điện hãm trong bất cứ trường hợp nào đều được tính theo:
Ihãm = IH= Icao áp + Itrung áp + Ihạ áp
= IBI1 + IBI2 (đã qui đổi về phía cao áp) + IBI3 (đã qui đổi về phía cao áp)
= 1,31 + 1,256 + 0 = 2,566 kA
Do rơle chỉ làm việc với giá trị tương đối so với dòng danh định máy biến áp nên ta cần qui đổi giá trị IH này theo dòng danh định của máy biến áp. Và vì tất cả đều đã được qui đổi về phía cao áp nên dòng danh định máy biến áp được sử dụng ở đây cũng chính là dòng danh định phía cao áp.
Như trên ta có IdđBAphía 110kV = 0,2 kA
Qui đổi: I*H = =
Vậy tại N2 thì rơle nhận được bộ giá trị (I*SL; I*H) = (1,63; 12,83)
Căn cứ vào đặc tính làm việc của rơle mà ta đã chỉnh định, cần xét xem toạ độ của điểm sự cố N2 mà rơle nhận đựơc sẽ nằm tại vùng hãm hay vùng tác động
Từ đường đặc tính tác động tìm được điểm N2 là điểm làm việc của rơle khi xảy ra sự cố ngoài vùng tại N2. Điểm làm việc thuộc vùng hãm dẫn đến rơle tác động điều này chứng tỏ đảm bảo yêu cầu
Xác định độ an toàn hãm:
Độ an toàn hãm được tính theo công thức :
Khãm =
Ta đã tính được IH* = 12,83
Tính IHtt:
Ta có: (*)
Ikcb = ISLN2 = 0,26´3,95 = 1,027 thay vào công thức (*) có:
- Hệ số an toàn hãm
I*SL
a
d
b
c
I*H
I*H= 12,83
I*SL= 1,63
N2
IHtt = 5,76
9,524
Vùng tác động
Vùng hãm
Hình 5.2 Đặc tính làm việc của rơle so lệch 7UT633
Kiểm tra độ an toàn hãm khi có sự cố ngoài vùng phía 22 kV
(điểm ngắn mạch N3).
Vì phía ngắn mạch 22 kV trung tính nối đất trực tiếp, nhưng do rơle luôn luôn loại trừ dòng TTK nên phải tìm dòng điện max khi đã laọi trừ dòng điện TTK. Điều này dẫn đến thường dòng ngắn mạch 3 pha là dòng ngắn mạch max.
Dòng ngắn mạch 3 pha tại N3 đã tính được trong chương 2, kết quả được lấy từ bảng 2.9 trang 22.
Dòng điện chạy qua BI1 là 0,93 kA
Dòng điện chạy qua BI2 là 0 kA
Dòng điện chạy qua BI3 là 4,64 kA
Bây giờ ta sẽ qui đổi dòng điện này về cùng một cấp điện áp, giả sử là về phía cao áp 110kV.
Dòng điện chạy qua BI1 là 0,93 kA dòng điện này không cần qui đổi vì đã ở phía cao áp rồi
Dòng điện chạy qua BI2 là 0kA qui đổi về phía 110kV vẫn là 0kA
Dòng điện chạy qua BI3 là 4,64 kA cần qui đổi
IBI3qui đổi về phía 110kV = IBI3*= 4,64 ´ = 0,928 kA
Dòng điện không cân bằng trong trường hợp này được tính theo:
Ikcb = ISL= 0,26*IN3max = 0,26*IBI3qui đổi về phía 110kV = 0,26´ 0,928 = 0,24 kA
Do rơle chỉ làm việc với giá trị tương đối so với dòng danh định máy biến áp nên ta cần qui đổi giá trị Ikcb này theo dòng danh định của máy biến áp. Và vì tất cả đều đã được qui đổi về phía cao áp nên dòng danh định máy biến áp được sử dụng ở đây cũng chính là dòng danh định phía cao áp.
IdđBAphía 110kV = 0,2 kA
Qui đổi: I*kcb = I*SL= =
Dòng điện hãm trong bất cứ trường hợp nào đều được tính theo:
Ihãm = IH= Icao áp + Itrung áp + Ihạ áp
= IBI1 + IBI2 (đã qui đổi về phía cao áp) + IBI3 (đã qui đổi về phía cao áp)
= 1,31 + 0 + 0,928 = 1,858 kA
Do rơle chỉ làm việc với giá trị tương đối so với dòng danh định máy biến áp nên ta cần qui đổi giá trị IH này theo dòng danh định của máy biến áp. Và vì tất cả đều đã được qui đổi về phía cao áp nên dòng danh định máy biến áp được sử dụng ở đây cũng chính là dòng danh định phía cao áp.
Như trên ta có IdđBAphía 110kV = 0,2 kA
Qui đổi: I*H = =
Vậy tại N3 thì rơle nhận được bộ giá trị (I*SL; I*H) = (1,2; 9,29)
Căn cứ vào đặc tính làm việc của rơle mà ta đã chỉnh định, cần xét xem toạ độ của điểm sự cố N3 mà rơle nhận đựơc sẽ nằm tại vùng hãm hay vùng tác động
Từ đường đặc tính tác động tìm được đỉêm N3 là điểm làm việc của rơle khi xảy ra sự cố ngoài vùng tại N3. điểm làm việc thuộc vùng hãm dẫn đến rơle tác động điều này chứng tỏ đảm bảo yêu cầu
Xác định độ an toàn hãm:
Độ an toàn hãm được tính theo công thức :
Khãm =
Ta đã tính được IH* = 9,29
Tính IHtt:
Ta có INngmax = ImaxN3(3)= 4,64 kết quả tính được trong chương 2 với SNmax 2 máy biến áp làm việc song song nên có : ISLN3 = Ikcb = 0,26 ´ 4,64 = 1,206
Giao điểm của đường thẳng ISL* = 1,2 với đường đặc tính tác động nằm trên đoạn b tìm được:
I*SL
a
d
b
c
I*H
I*H= 12,83
I*SL= 1,2
N3
9,524
Vùng tác động
Vùng hãm
IHtt=4,82
- Hệ số an toàn hãm
Hình 5.3 Đặc tính làm việc của rơle so lệch 7UT633
Bảng 5-2
Thông số
Điểm
ngắn mạch
INngoaimax
(A)
ISL*
IH*
IHtt
KH
N2
3,95
1,63
12,83
5,76
2,2
N3
4,64
1,2
9,29
4,82
1,85
2. Kiểm tra độ nhạy tác động của bảo vệ: (Ngắn mạch trong vùng bảo vệ)
Để kiểm tra độ nhạy khi có sự cố trong vùng bảo vệ, ta xét dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất khi xảy ra ngắn mạch trong vùng bảo vệ tại các điểm ngắn mạch N1'; N2'; N3'. Để tránh tác động nhầm đối với các sự cố ngắn mạch chạm đất trong vùng bảo vệ của MBA dòng điện đưa vào rơle gồm có hai thành phần, được tính theo công thức chung là:
Isolệch = ISL= Icao – Itrung - Ihạ= Iqua BI1 – Iqua BI2 – Iqua BI3
Ihãm = IH= |Icao| + |Itrung| + |Ihạ| = |Iqua BI 1| + |Iqua BI 2| + |Iqua BI 3|
Nhưng do khi ngắn mạch trong vùng thì dòng điện qua BI2 hoặc BI3 đổi chiều nên công thức trên trở thành:
Isolệch = ISL= Icao – Itrung - Ihạ= Iqua BI1 + Iqua BI2 + Iqua BI3
So sánh với dòng điện hãm
Ihãm = IH= |Icao| + |Itrung| + |Ihạ|= |Iqua BI 1| + |Iqua BI 2| + |Iqua BI 3|
Như vậy có thể kết luận: khi sự cố trong vùng thì độ lớn dòng điện so lệch bằng độ lớn dòng điện hãm ISL = IH
a) Tính toán độ nhạy tác động khi có sự cố phía 110 kV tại điểm N1’:
Tại điểm sự cố N1’ tìm ra dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất (chế độ Smin và đã được loại trừ dòng điện thứ tự không).
Dòng điện chạy qua BI1 là 1,804 kA
Dòng điện chạy qua BI2 là 0 kA
Dòng điện chạy qua BI3 là 0 kA
Bây giờ ta sẽ qui đổi dòng điện này về cùng một cấp điện áp, giả sử là về phía cao áp 110kV.
Dòng điện chạy qua BI1 là 1,804 kA dòng điện này không cần qui đổi vì đã ở phía cao áp rồi
Dòng điện chạy qua BI2 là 0 kA qui đổi về phía 110kV vẫn là 0kA
Dòng điện chạy qua BI3 là 0 kA qui đổi về phía 110kV vẫn là 0kA
Dòng điện so lệch được và dòng điện hãm được tính như sau:
Ikcb = ISL= IH = Iqua BI1 + Iqua BI2 + Iqua BI3 = 1,804 + 0 + 0 = 1,804 kA
Do rơle chỉ làm việc với giá trị tương đối so với dòng danh định máy biến áp nên ta cần qui đổi giá trị Ikcb này theo dòng danh định của máy biến áp. Và vì tất cả đều đã được qui đổi về phía cao áp nên dòng danh định máy biến áp được sử dụng ở đây cũng chính là dòng danh định phía cao áp.
IdđBAphía 110kV = 0,2 kA
Qui đổi: I*SL = I*H= =
Tổng kết: Tại N1’ thì rơle nhận được bộ giá trị (I*SL; I*H) = (9,02; 9,02)
Căn cứ vào đặc tính làm việc của rơle mà ta đã chỉnh định, cần xét xem toạ độ của điểm sự cố N1’ mà rơle nhận được sẽ nằm tại vùng hãm hay vùng tác động
I*SL
a
d
b
c
I*H
Vùng hãm
Vùng tácđộng
I*SL=9,02
N1’
I*H= 9,02
Hình 5.4 Đặc tính làm việc của rơle so lệch 7UT633
Điểm làm việc N1' thuộc về vùng tác động dẫn đến rơle tác động tức thời
→ đảm bảo yêu cầu bảo vệ.
Xác định độ nhạy tác động
Hệ số độ nhạy được xác định theo công thức :
Trong đó: ISL(min) - Dòng điện so lệch cực tiểu khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ.
ISLtt - Dòng điện so lệch tính toán
Trên đường đặc tính sự cố đã tìm được IH* = ISL(*) = 9,02, vậy giao điểm của đường IH = 9,02 với đường đặc tính tác động nằm trên đoạn c.
Với tga2 = 0,5
Nên: ISLtt = (ISL - 2,5). tga2 = (9,02 - 2,5). 0,5 = 3,26
Hệ số độ nhạy:
b) Tính toán độ nhạy tác động khi có sự cố phía 35 kV tại điểm N2’:
Tại điểm sự cố N2’ tìm ra dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất (chế độ Smin và đã được loại trừ dòng điện thứ tự không).
Dòng điện chạy qua BI1 là 0,577 kA
Dòng điện chạy qua BI2 là 1,731 kA
Dòng điện chạy qua BI3 là 0 kA
Bây giờ ta sẽ qui đổi dòng điện này về cùng một cấp điện áp, quy đổi về phía cao áp 110kV.
Dòng điện chạy qua BI1 là 0,577 kA dòng điện này không cần qui đổi vì đã ở phía cao áp rồi
Dòng điện chạy qua BI3 là 0 kA quy đổi về phía cao áp vẫn là 0 kA
Dòng điện chạy qua BI2 là 1,731 kA qui đổi về phía 110kV vẫn là :
IBI2qui đổi về phía 110kV = IBI2*= 1,731* = 0,55 kA
Dòng điện so lệch và dòng điện hãm được tính như sau:
ISL= IH = Iqua BI1 + Iqua BI2 + Iqua BI3 = 0,577 + 0,55 + 0 = 1,127 kA
Do rơle chỉ làm việc với giá trị tương đối so với dòng danh định máy biến áp nên ta cần qui đổi giá trị Ikcb này theo dòng danh định của máy biến áp. Và vì tất cả đều đã được qui đổi về phía cao áp nên dòng danh định máy biến áp được sử dụng ở đây cũng chính là dòng danh định phía cao áp.
IdđBAphía 110kV = 0,2 kA
Qui đổi: I*SL = I*H= =
Tại N2’ thì rơle nhận được bộ giá trị (I*SL; I*H) = (5,635; 5,635)
Căn cứ vào đặc tính làm việc của rơle mà ta đã chỉnh định, cần xét xem toạ độ của điểm sự cố N2’ mà rơle nhận được sẽ nằm tại vùng hãm hay vùng tác động
I*SL
a
d
b
c
I*H
Vùng hãm
Vùng tác dộng
I*H= 5,635
I*SL = 5,635
N2’
Hình 5.5 Đặc tính làm việc so lêch 7UT633
Điểm làm việc N2’ thuộc về vùng tác động → rơle tác động tức thời
→ đảm bảo yêu cầu.
Xác định độ nhạy tác động
Hệ số độ nhạy được xác định theo công thức :
Trong đó: ISL(min) - Dòng điện so lệch cực tiểu khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ.
ISLtt - Dòng điện so lệch tính toán
Trên đường đặc tính sự cố đã tìm được IH* = ISL(*) = 5,635 , vậy giao điểm của đường IH = 5,635 với đường đặc tính tác động nằm trên đoạn c.
Với tga1 = 0,25
Nên: ISLtt = (IH - 2,5). tga1 = 0,5´(5,635 - 2,5) = 1,57
Hệ số độ nhạy:
I*SL
a
d
b
c
I*H
Vùng hãm
Vùng tác dộng
I*H= 5,635
I*SL = 5,635
N2’
1,57
Hình 5.6 Đặc tính làm việc so lêch 7UT633
c) Tính toán độ nhạy tác động khi có sự cố phía 22 kV tại điểm N3’:
Tại điểm sự cố N3’ tìm ra dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất (chế độ Smin và đã được loại trừ dòng điện thứ tự không).
Dòng điện chạy qua BI1 là 0,47 kA
Dòng điện chạy qua BI2 là 0 kA
Dòng điện chạy qua BI3 là 2,38 kA
Bây giờ ta sẽ qui đổi dòng điện này về cùng một cấp điện áp, quy đổi về phía cao áp 110kV.
Dòng điện chạy qua BI1 là 0,47 kA dòng điện này không cần qui đổi vì đã ở phía cao áp rồi
Dòng điện chạy qua BI2 là 0 kA quy đổi về phía cao áp vẫn là 0 kA
Dòng điện chạy qua BI3 là 2,38 kA qui đổi về phía 110kV vẫn là :
IBI3qui đổi về phía 110kV = IBI3*= 2,38* = 0,476 kA
Dòng điện so lệch và dòng điện hãm được tính như sau:
ISL= IH = Iqua BI1 + Iqua BI2 + Iqua BI3 = 0,47 + 0 + 0,476 = 0,946 kA
Do rơle chỉ làm việc với giá trị tương đối so với dòng danh định máy biến áp nên ta cần qui đổi giá trị Ikcb này theo dòng danh định của máy biến áp. Và vì tất cả đều đã được qui đổi về phía cao áp nên dòng danh định máy biến áp được sử dụng ở đây cũng chính là dòng danh định phía cao áp.
IdđBAphía 110kV = 0,2 kA
Qui đổi: I*SL = I*H= =
Tại N3’ thì rơle nhận được bộ giá trị (I*SL; I*H) = (4,73; 4,73)
Căn cứ vào đặc tính làm việc của rơle mà ta đã chỉnh định, cần xét xem toạ độ của điểm sự cố N3’ mà rơle nhận được sẽ nằm tại vùng hãm hay vùng tác động
Xác định độ nhạy tác động
Hệ số độ nhạy được xác định theo công thức :
Trong đó: ISL(min) - Dòng điện so lệch cực tiểu khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ.
ISLtt - Dòng điện so lệch tính toán
Trên đường đặc tính sự cố đã tìm được IH* = ISL(*) = 4,73 , vậy giao điểm của đường IH = 4,73 với đường đặc tính tác động nằm trên đoạn b
Với tga1 = 0,25
Nên: ISLtt = IH . tga1 = 4,73 ´ 0,25 = 1,18
Hệ số độ nhạy:
a
d
b
c
I*H
I*H= 4,73
I*SL= 4,73
N3’
9,524
Vùng tác động
Vùng hãm
1,18
Hình 5.7 Đặc tính tác động rơle 7UT633
Bảng 5 .3
Thông số
Điểm
ngắn mạch
ISL*
IH*
ISLtt
Knhay
N1’
5,635
5,635
1,8
4,02
N2’
9,02
9,02
3,26
2,76
N3’
4,73
4,73
1,78
4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp của:
PGS Nguyễn Hữu Khái năm 2001
Bảo vệ các Hệ thống điện của:
GS.VS Trần Đình Long năm 2006
Một số catalog cuỉa hãng SIEMENS
Numerical Differental Protection Relay 7UT633
MỤC LỤC
Lời nói đầu.............................................................................................................1
Chương1: GIỚI THIỆU ĐỐI TƯỢNG BẢO VỆ VÀ CÁC THÔNG SỐ CHÍNH
1.1Đối Tượng Bảo Vệ .............................................................................. 2
1.2Chọn Máy Cắt ,Máy Biến Điện áp, Máy Biến Dòng Cho Trạm ..........3
Chương 2: TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH PHỤC VỤ BẢO VỆ RƠLE
2.1Số liệu tính toán....................................................................................6
2.2 Điện kháng của hệ thống đến thanh góp của trạm Xhmin(snmax), trường hợp một máy biến áp làm việc:...............................................................................9
2.3 Điện kháng của hệ thống đến thanh góp của trạm Xhmax(snmin), trường hợp hai máy biến áp làm việc song song:........................................................... .23
Chương 3: LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ
3.1 Bảo vệ máy biến áp ba pha ba cuộn dây.............................................36
3.2. Lựa chọn phương thức bảo vệ cho trạm biến áp:.............................. .41
Chương 4: GIỚI THIỆU TÍNH NĂNG VÀ THÔNG SỐ CÁC LOẠI RƠLE SỬ DỤNG
4.1. Rơle bảo vệ so lệch 7ut613............................................................ .43
4.2. Rơle số 7SJ621...................................................................................59
Chương 5: TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA RƠLE, KIỂM TRA SỰ LÀM VIỆC CỦA BẢO VỆ
5.1.Các số liệu cần thiết phục vụ trong tính toán bảo vệ............................. 69
5.2 Những chức năng bảo vệ dùng rơle 7ut613...........................................69
Tài lệu tham khảo………………………………………………………………..
Những chức năng bảo vệ dùng rơle 7SJ621......................................7 5.4. Kiểm tra sự làm việc của bảo vệ.......................................................73
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………… 170
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BK16.docx