Thiết kế bệnh viện Từ Dũ 01 Cống Quỳnh - Q1 - TPHCM

GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 1 Vị trí điều kiện tự nhiên của khu vực xây dựng TP.HCM là một trong những nơi tập trung đông dân nhất trong cả nước. Giải quyết tốt các vấn đề về đời sống và xã hội cho nhân dân là một yêu cầu cấp bách đòi hỏi chính quyền phải có những quy hoạch hợp lý. Với hệ thống bệnh viện phụ sản không đảm bảo về số lượng lẫn chất lượng như hiện nay, nhu cầu về sức khỏe sinh sản của người dân thành phố không được đáp ứng đầy đủ. Sự ra đời của khu Chuyên khoa sâu bệnh viện phụ sản Từ Dũ sẽ góp phần giải quyết được những yêu cầu cấp bách hiện tại và từng bước nâng ca chất lượng cuộc sống trong tương lai. Khu chuyên khoa sâu được xây mới hoàn toàn và trang bị những máy móc hiện đại. Đồng thời kết hợp với những khu chuyên khoa lân cận tạ nên một hệ thống bệnh viện đa năng từ khâu chẩn đoán, điều trị đến điều dưỡng. 2 Vị trí, quy mô công trình Công trình nằm tại góc đường Nguyễn Thị Minh Khai và Cống Quỳnh, Quận 1, TP.HCM. Mặt đứng trước công trình hướng về phía đường Cống Quỳnh, mặt đứng sau hướng về phía đường Nguyễn Thị Minh Khai. Công trình cao 10 tầng và không có tầng hầm: Tầng trệt: gồm quầy tiếp nhận bệnh, phòng cấp cứu, phòng khám, phòng xét nghiệm và căn tin. Tầng 1 và 2: gồm phòng khám, phòng họp, phòng mổ và phòng lưu bệnh. Tầng 3 đến tầng 9: gồm phòng khám và phòng lưu bệnh. 3 Khí hậu khu vực xây dựng Nhiệt độ trung bình 290C. Nhiệt độ cao nhất 380C, thấp nhất 220C. Độ ẩm trung bình 71%. Lượng mưa trung bình hằng năm 2000ml, lượng mưa cao nhất 2800ml/năm, thấp nhất 1500ml/năm. 4 Giải pháp kỹ thuật cho công trình Hệ thống điện nước được bố trí trong các hộp gien xung quanh cột. Hệ thống cấp thoát nước: nước lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố qua xử lý rồi bơm vào hồ nước mái. Nước thải được thu từ các ống nhánh nối tập trung lại ống thoát nước chính, được xử lý cẩn thận trước khi đưa ra ống thoát nước chung của thành phố. Điện được đảm bảo bằng đường dây đặc biệt của thành phố và hệ thống máy phát điện dự phòng. Hệ thống thông thoáng và chiếu sáng: tất cả các phòng đều được thông thoáng tự nhiên bởi hệ thống cửa kính kết hợp với chiếu sáng nhân tạo. Giao thông theo phương đứng gồm 2 cầu thang bộ và 3 thang máy, theo phương ngang gồm 2 ban công mặt đứng trước và sau, giữa các phòng lưu bệnh là hành lang, cuối hành lang mỗi tầng là các sảnh chờ. 5 Kết cấu chịu lực của công trình Công trình được áp dụng giải pháp kết cấu đổ bê tông toàn khối có khung chịu lực chính, vì các lý do sau: Bê tông cốt thép có khả năng chịu lực lớn hơn các vật liệu khác. Có thể chịu tốt các loại tải trọng rung động bao gồm cả tải trọng động đất. Vừa bền vừa ít tốn tiền bảo dưỡng. Chịu lửa tốt và có thể tạo hình phong phú, thực hiện lại khá dễ. Vật liệu sử dụng cho kết cấu công trình gồm: Bê tông: Toàn bộ kết cấu dùng Mác 300, có các chỉ tiêu cơ lý như sau: Rn = 130 ( kG/cm2 ). Rk = 10 ( kG/cm2 ). Eb = 2,9x105 ( kG/cm2 ). Cốt thép: Toàn bộ thép chịu lực dung cho công trình là thép gân gồm các loại đường kính và cường độ như sau: Ø ≤ 10 dùng thép AI có: Ra = R’a = 2300 ( kG/cm2 ). R’ađ = 1800 ( kG/cm2 ). 12 ≤ Ø ≤ 32 dùng thép AII có: Ra = R’a = 2800 ( kG/cm2 ). Cách thức thi công: Bê tông được đổ toàn khối. CÓ ĐẦY ĐỦ BẢN VẼ VÀ THUYẾT MINH

doc12 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3047 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bệnh viện Từ Dũ 01 Cống Quỳnh - Q1 - TPHCM, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 2 TÍNH TOÁN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH Chương 1 TÍNH TOÁN SÀN 1.1 Mặt bằng hệ dầm sàn điển hình ( tầng 5 ) Hình 1.1- Mặt bằng sàn tầng 5 1.2 Sơ bộ chọn kích thước tiết diện 1.2.1 Chiều dày bản sàn Chọn sơ bộ theo công thức : Trong đó: l2 : chiều dài cạnh ngắn của ô sàn. Do yêu cầu thi công, sàn phải được đổ cùng chiều dày, nên ta chọn ô sàn điển hình (nguy hiểm nhất) để tính cho toàn bộ các ô còn lại. Dựa vào kích thước mặt bằng dầm sàn ta chọn ô 11 làm ô điển hình ( kích thước l1xl2 = 6,3x5 m ). → = ( 0.02 ÷ 0.022 )500=10 ÷ 11,11 ( cm ) Chọn hb = 10 (cm). 1.2.2 Kích thước dầm Chiều cao dầm chính được chọn sơ bộ theo công thức sau: hdc= l Trong đó: l là nhịp tính toán của dầm. Chọn dầm có nhịp lớn nhất là l = 6,3 m để tính cho các dầm còn lại. Vậy hdc = 39,38 ÷ 52,5 ( cm ). Chọn hdc = 50 ( cm ) Bề rộng dầm chính: bdc= hdc = 12,5 ÷ 25 ( cm ) Chọn bdc = 20 ( cm ) Chiều cao dầm phụ được chọn sơ bộ theo công thức sau : hdp= l Với l = 6,3 m. Chọn hdp = 40 ( cm ). Bề rộng dầm phụ: bdp= hdp = 10 ÷ 20 ( cm ) Chọn bdp = 20 ( cm ). Dầm môi chọn kích thước bxh = 20x20 ( cm). 1.3 Chi tiết cấu tạo bản sàn Công trình có 2 loại bản sàn: Sàn thường gồm: sàn phòng mổ, phòng khám, phòng lưu bệnh. Sàn vệ sinh, ban công. Hình 1.2-Cấu tạo sàn thường Hình 1.3-Cấu tạo sàn vệ sinh, ban công: 1.4 Tải trọng trên các sàn Chọn phòng lưu bệnh ( có vệ sinh bên trong ) là phòng điển hình cho loại sàn thường để tính tĩnh tải và hoạt tải. 1.4.1 Tĩnh tải Bảng 1.1- Tải trọng trên sàn thường Lớp cấu tạo Bề dày δ (m) Trọng lượng riêng γ (kG/m3) Tải trọng tiêu chuẩn gtc(kG/m2) Hệ số vượt tải n Tải trọng tính toán gtt(kG/m2) Tổng tĩnh tải g (kG/m2) Gạch Ceramic 0.01 2000 20 1.2 24 427.7 Chọn g=428 (kG/m2) Vữa lót 0.05 1800 90 1.1 99 Bản BTCT 0.1 2500 250 1.1 275 Vữa trát trần 0.015 1800 27 1.1 29.7 Bảng 1.2- Tải trọng trên sàn vệ sinh, ban công Lớp cấu tạo Bề dày δ (m) Trọng lượng riêng γ (kG/m3) Tải trọng tiêu chuẩn gtc(kG/m2) Hệ số vượt tải n Tải trọng tính toán gtt(kG/m2) Tổng tĩnh tải g (kG/m2) Gạch nhám nước 0.01 2000 20 1.2 24 368.3 Chọn g=368 (kG/m2) Vữa XM tạo dốc 0.02 1800 36 1.1 39.6 Bản BTCT 0.1 2500 250 1.1 275 Vữa trát trần 0.015 1800 27 1.1 29.7 Bảng 1.2a- Tải trọng trên sàn sân thượng Lớp cấu tạo Bề dày δ (m) Trọng lượng riêng γ (kG/m3) Tải trọng tiêu chuẩn gtc(kG/m2) Hệ số vượt tải n Tải trọng tính toán gtt(kG/m2) Tổng tĩnh tải g (kG/m2) Gạch tàu 0.015 2000 30 1.2 36 380.3 Chọn g=380 (kG/m2) Vữa lót 0.02 1800 36 1.1 39.6 Bản BTCT 0.1 2500 250 1.1 275 Vữa trát trần 0.015 1800 27 1.1 29.7 1.4.2 Hoạt tải Dựa vào quy phạm Tải trọng và tác động 2737-1995_ TCVN ta xác định được hoạt tải của các loại phòng như sau: Bảng 1.3- Hoạt tải các phòng Loại phòng Hoạt tải tiêu chuẩn Ptc (kG/m2) Hệ số vượt tải Hoạt tải tính toán p (kG/m2) Phòng lưu bệnh, vệ sinh 200 1.2 240 Kho chứa, phòng thay đồ 200 1.2 240 Phòng mổ 400 1.2 480 Hành lang, ban công 300 1.2 360 Mái bằng ( sân thượng ) 150 1.3 195 1.5 Xác định nội lực các ô sàn Có 2 loại ô sàn là sàn bản kê và sàn bản dầm, phân biệt dựa vào tỉ số giữa hai cạnh của ô sàn, mỗi loại ô có cách xác định nội lực riêng cụ thể như sau: 1.5.1 Sàn thuộc loại bản kê Sàn thuộc loại bản kê làm việc theo 2 phương là các ô bản có tỉ số l2 /l1 ≤ 2 ( với l2 là cạnh dài, l1 là cạnh ngắn, các cạnh này là khoảng cách giữa các trục của ô ); gồm các ô sau: 2,3,5,6,7,11,12,14,15,16,17,18,19,20,21,22,23,25,26,27,29,30,31,32. Hình 1.4- Sơ đồ tính sàn loại bản kê Xét điều kiện liên kết giữa bản với dầm: hd ≥ 3hb là liên kết ngàm; hd < 3hb là liên kết gối tựa. Ta có hd = 50 ( cm ) > 3hb = 3x10 = 30 ( cm ), vậy ta xem bản là ngàm vào dầm tức là không xét đến sự liên tục của các ô bản với nhau. Lúc này các ô bản làm việc theo sơ đồ 9 ( sơ đồ ngàm 4 cạnh ). Nội lực trong các ô này được tính theo sơ đồ đàn hồi ( ta chỉ tính momen không tính lực cắt vì lực cắt trong các ô nhỏ nên bêtông đủ khả năng chịu cắt ), cắt một dải bản bề rộng b = 1 ( m ) theo hai phương và tính như dầm chịu uốn 2 đầu ngàm. Momen dương lớn nhất ở nhịp ( giữa ô ): M1 = mi1xP M2 = mi2xP Momen âm lớn nhất ở gối: MI = ki1xP MII = ki2xP Trong đó: + M1,2 : momen giữa nhịp theo phương l1 ,l2; + MI,II : momen tại gối theo phương l1 ,l2; + i : sơ đồ làm việc của ô, ta có i = 9 cho tất cả các ô. + P : tổng tải trọng tác dụng lên ô, P = (q+p) l1l2 Với q : tĩnh tải tính toán; p : hoạt tải tính toán. Các hệ số mi1, mi2, ki1, ki2 tra trong sách Kết cấu Bêtông cốt thép 2_ Võ Bá Tầm, bảng phụ lục 12 trang 379. Bảng 1.4a- Kết quả tính toán nội lực trong ô sàn bản kê Ô sàn L1 ( m ) L2 ( m ) L2/L1 g ( kG/m2 ) p ( kG/m2 ) q=g+p ( kG/m2 ) P=q.L1.L2 ( kG ) 2 2 4 2.00 368 360 728 5824.00 3 2 3.6 1.80 428 240 668 4809.60 5 4 5 1.25 428 240 668 13360.00 6 3.6 5 1.39 428 240 668 12024.00 7 5 5 1.00 428 240 668 16700.00 11 5 6.3 1.26 428 240 668 21042.00 12 4.3 5 1.16 428 240 668 14362.00 14 4.8 6.3 1.31 428 240 668 20200.32 15 4 4.8 1.20 428 240 668 12825.60 16 3.6 4.8 1.33 428 240 668 11543.04 17 4.8 5 1.04 428 240 668 16032.00 18 4.3 4.8 1.12 428 240 668 13787.52 19 3.2 6.3 1.97 428 240 668 13466.88 20 3.2 4 1.25 428 240 668 8550.40 21 3.2 3.6 1.13 428 240 668 7695.36 22 3.2 5 1.56 428 240 668 10688.00 23 3.2 4.3 1.34 428 240 668 9191.68 25 4 4 1.00 428 240 668 10688.00 26 3.6 4 1.11 428 240 668 9619.20 27 4 4.3 1.08 428 240 668 11489.60 29 3 4 1.33 428 240 668 8016.00 30 3 3.6 1.20 428 240 668 7214.40 31 3 5 1.67 428 240 668 10020.00 32 3 4.3 1.43 428 240 668 8617.20 Bảng 1.4b- Kết quả tính toán nội lực trong ô sàn bản kê Ô sàn m91 M1= m91.P ( kG.m ) m92 M2= m92.P ( kG.m ) k91 MI= k91.P ( kG.m ) k92 MII= k92.P ( kG.m ) 2 0.0183 106.58 0.0046 26.79 0.0392 228.30 0.0098 57.08 3 0.0195 93.79 0.0060 28.86 0.0423 203.45 0.0131 63.01 5 0.0207 276.55 0.0133 177.69 0.0473 631.93 0.0303 404.81 6 0.021 252.50 0.0107 128.66 0.0473 568.74 0.024 288.58 7 0.0179 298.93 0.0179 298.93 0.0417 696.39 0.0417 696.39 11 0.0207 435.57 0.0133 279.86 0.0473 995.29 0.0303 637.57 12 0.0200 287.24 0.0150 215.43 0.0461 662.09 0.0349 501.23 14 0.0208 420.17 0.0123 248.46 0.0475 959.52 0.0281 567.63 15 0.0204 261.64 0.0142 182.12 0.0468 600.24 0.0325 416.83 16 0.0209 241.25 0.0119 137.36 0.0475 548.29 0.0272 313.97 17 0.0187 299.80 0.0171 274.15 0.0437 700.60 0.0394 631.66 18 0.0202 278.51 0.0146 201.30 0.0465 641.12 0.0337 464.64 19 0.0185 249.14 0.0048 64.64 0.0396 533.29 0.0103 138.71 20 0.0207 176.99 0.0133 113.72 0.0473 404.43 0.0303 259.08 21 0.0202 155.45 0.0146 112.35 0.0465 357.83 0.0337 259.33 22 0.0206 220.17 0.0086 91.92 0.0459 490.58 0.0191 204.14 23 0.0210 193.03 0.0115 105.70 0.0474 435.69 0.0262 240.82 25 0.0179 191.32 0.0179 191.32 0.0417 445.69 0.0417 445.69 26 0.0194 186.61 0.0161 154.87 0.0450 432.86 0.0372 357.83 27 0.0191 219.45 0.0166 190.73 0.0444 510.14 0.0383 440.05 29 0.0209 167.53 0.0119 95.39 0.0475 380.76 0.0272 218.04 30 0.0204 147.17 0.0142 102.44 0.0468 337.63 0.0325 234.47 31 0.0201 201.40 0.0072 72.14 0.0442 442.88 0.0158 158.32 32 0.021 180.96 0.0104 89.62 0.0471 405.87 0.0232 199.92 1.5.2 Sàn thuộc loại bản dầm Sàn thuộc loại bản dầm làm việc theo phương cạnh ngắn là các ô bản có tỉ số l2 /l1 > 2 ( với l2 là cạnh dài, l1 là cạnh ngắn, các cạnh này là khoảng cách giữa các trục của ô ); gồm các ô sau: 1,4,8,9,10,13,24,28,33,34,35,36,37. Hình 1.5- Sơ đồ tính sàn loại bản dầm Phương pháp tính: cắt một dải bản rộng b = 1 ( m ) theo phương cạnh ngắn và tính như dầm chịu uốn 2 đầu ngàm. Momen dương lớn nhất ở giữa nhịp: Momen âm lớn nhất ở gối: Với Q = (g+p)b, b = 1 ( m ) Nội lực tính toán trong các ô được tính như sau: Bảng 1.5- Kết quả tính toán nội lực trong ô sàn bản dầm Ô sàn b (m) L1 (m) L2 (m) L2/L1 g (kG/m2) p (kG/m2) q=g+p (kG/m2) Q=q.b (kG/m) Mgối= Ql12/12 (kG.m) Mnhịp= Ql12/24 (kG.m) 1 1 2.5 7 2.80 428 360 788 788 410.42 205.21 4 1 2 5 2.50 368 360 728 728 242.67 121.33 8 1 1.7 7 4.12 368 360 728 728 175.33 87.66 9 1 2 6.3 3.15 368 360 728 728 242.67 121.33 10 1 2 4.3 2.15 428 360 788 788 262.67 131.33 13 1 1.7 8 4.71 428 360 788 788 189.78 94.89 24 1 1.5 6.3 4.20 428 360 788 788 147.75 73.88 28 1 1.2 6.3 5.25 428 360 788 788 94.56 47.28 33 1 1.5 8 5.33 428 360 788 788 147.75 73.88 34 1 1.5 4 2.67 428 360 788 788 147.75 73.88 35 1 1.5 3.6 2.40 428 360 788 788 147.75 73.88 36 1 1.5 5 3.33 428 360 788 788 147.75 73.88 37 1 1.5 6 4.00 428 240 668 668 125.25 62.63 1.6 Tính toán và bố trí thép cho bản sàn Chọn thép bố trí ch sàn loại AI có các chỉ tiêu cơ lý như sau: + Cường độ chịu nén: Ra’ = 2300 (kG/cm2) + Cường độ chịu kéo: Ra = 2300 (kG/cm2) + Mođun đàn hồi: Eb = 2,1x 106 (kG/cm2) Chọn Bêtông Mác 300 có các chỉ tiêu cơ lý như sau: + Cường độ chịu nén: Rn = 130 (kG/cm2) + Cường độ chịu kéo: Rk = 10 (kG/cm2) Cắt 1 dải bản có bề rộng b = 1 (m ) xem như một dầm có kích thước tiết diện 100x10 ( cm ) chịu uốn. Chọn a = 1,5 ( cm ) cho toàn sàn, ho = h – a = 10 – 1,5 = 8,5 (cm). Tính thép cho sàn bằng các công thức sau: ; Diện tích cốt thép: Hàm lượng cốt thép: . Hàm lượng cốt thép hợp lý nằm trong khoảng 0,3 ÷ 0,8 ; hàm lượng tính toán không nhỏ hơn . Bảng 1.6-Kết quả tính toán cốt thép trong ô sàn bản kê Ô sàn  Mô men ( kG.m ) A a Fat (cm2) Fach (cm2) Đ.kính thép f (mm) Khoảng cách a (mm) m% 2 M1 106.58 0.0113 0.0114 0.55 2.51 8 200 0.30 M2 26.79 0.0029 0.0029 0.14 2.51 8 200 0.30 MI 228.30 0.0243 0.0246 1.18 2.51 8 200 0.30 MII 57.08 0.0061 0.0061 0.29 2.51 8 200 0.30 3 M1 93.79 0.0100 0.0100 0.48 2.51 8 200 0.30 M2 28.86 0.0031 0.0031 0.15 2.51 8 200 0.30 MI 203.45 0.0217 0.0219 1.05 2.51 8 200 0.30 MII 63.01 0.0067 0.0067 0.32 2.51 8 200 0.30 5 M1 276.55 0.0294 0.0299 1.44 2.51 8 200 0.30 M2 177.69 0.0189 0.0191 0.92 2.51 8 200 0.30 MI 631.93 0.0673 0.0697 3.35 3.92 10 200 0.46 MII 404.81 0.0431 0.0441 2.12 2.51 8 200 0.30 6 M1 252.50 0.0269 0.0273 1.31 2.51 8 200 0.30 M2 128.66 0.0137 0.0138 0.66 2.51 8 200 0.30 MI 568.74 0.0606 0.0625 3.00 3.92 10 200 0.46 MII 288.58 0.0307 0.0312 1.50 2.51 8 200 0.30 7 M1 298.93 0.0318 0.0323 1.55 2.51 8 200 0.30 M2 298.93 0.0318 0.0323 1.55 2.51 8 200 0.30 MI 696.39 0.0741 0.0771 3.70 3.92 10 200 0.46 MII 696.39 0.0741 0.0771 3.70 3.92 10 200 0.46 11 M1 435.57 0.0464 0.0475 2.28 2.51 8 200 0.30 M2 279.86 0.0298 0.0303 1.45 2.51 8 200 0.30 MI 995.29 0.1060 0.1123 5.39 5.23 10 150 0.62 MII 637.57 0.0679 0.0704 3.38 3.92 10 200 0.46 12 M1 287.24 0.0306 0.0311 1.49 2.51 8 200 0.30 M2 215.43 0.0229 0.0232 1.11 2.51 8 200 0.30 MI 662.09 0.0705 0.0732 3.52 3.92 10 200 0.46 MII 501.23 0.0534 0.0549 2.64 2.51 8 200 0.30 14 M1 420.17 0.0447 0.0458 2.20 2.51 8 200 0.30 M2 248.46 0.0265 0.0268 1.29 2.51 8 200 0.30 MI 959.52 0.1022 0.1080 5.19 5.23 10 150 0.62 MII 567.63 0.0604 0.0624 3.00 3.92 10 200 0.46 15 M1 261.64 0.0279 0.0283 1.36 2.51 8 200 0.30 M2 182.12 0.0194 0.0196 0.94 2.51 8 200 0.30 MI 600.24 0.0639 0.0661 3.18 3.92 10 200 0.46 MII 416.83 0.0444 0.0454 2.18 2.51 8 200 0.30 16 M1 241.25 0.0257 0.0260 1.25 2.51 8 200 0.30 M2 137.36 0.0146 0.0147 0.71 2.51 8 200 0.30 MI 548.29 0.0584 0.0602 2.89 3.92 10 200 0.46 MII 313.97 0.0334 0.0340 1.63 2.51 8 200 0.30 17 M1 299.80 0.0319 0.0324 1.56 2.51 8 200 0.30 M2 274.15 0.0292 0.0296 1.42 2.51 8 200 0.30 MI 700.60 0.0746 0.0776 3.73 3.92 10 200 0.46 MII 631.66 0.0673 0.0697 3.35 2.51 8 200 0.30 18 M1 278.51 0.0297 0.0301 1.45 2.51 8 200 0.30 M2 201.30 0.0214 0.0217 1.04 2.51 8 200 0.30 MI 641.12 0.0683 0.0708 3.40 3.92 10 200 0.46 MII 464.64 0.0495 0.0508 2.44 2.51 8 200 0.46 19 M1 249.14 0.0265 0.0269 1.29 2.51 8 200 0.30 M2 64.64 0.0069 0.0069 0.33 2.51 8 200 0.30 MI 533.29 0.0568 0.0585 2.81 3.92 10 200 0.46 MII 138.71 0.0148 0.0149 0.71 2.51 8 200 0.30 20 M1 176.99 0.0188 0.0190 0.91 2.51 8 200 0.30 M2 113.72 0.0121 0.0122 0.59 2.51 8 200 0.30 MI 404.43 0.0431 0.0440 2.12 2.51 8 200 0.30 MII 259.08 0.0276 0.0280 1.34 2.51 8 200 0.30 21 M1 155.45 0.0166 0.0167 0.80 2.51 8 200 0.30 M2 112.35 0.0120 0.0120 0.58 2.51 8 200 0.30 MI 357.83 0.0381 0.0389 1.87 2.51 8 200 0.30 MII 259.33 0.0276 0.0280 1.35 2.51 8 200 0.30 22 M1 220.17 0.0234 0.0237 1.14 2.51 8 200 0.30 M2 91.92 0.0098 0.0098 0.47 2.51 8 200 0.30 MI 490.58 0.0522 0.0537 2.58 2.51 8 200 0.30 MII 204.14 0.0217 0.0220 1.06 2.51 8 200 0.30 23 M1 193.03 0.0206 0.0208 1.00 2.51 8 200 0.30 M2 105.70 0.0113 0.0113 0.54 2.51 8 200 0.30 MI 435.69 0.0464 0.0475 2.28 2.51 8 200 0.30 MII 240.82 0.0256 0.0260 1.25 2.51 8 200 0.30 25 M1 191.32 0.0204 0.0206 0.99 2.51 8 200 0.30 M2 191.32 0.0204 0.0206 0.99 2.51 8 200 0.30 MI 445.69 0.0475 0.0486 2.34 2.51 8 200 0.30 MII 445.69 0.0475 0.0486 2.34 2.51 8 200 0.30 26 M1 186.61 0.0199 0.0201 0.96 2.51 8 200 0.30 M2 154.87 0.0165 0.0166 0.80 2.51 8 200 0.30 MI 432.86 0.0461 0.0472 2.27 2.51 8 200 0.30 MII 357.83 0.0381 0.0389 1.87 2.51 8 200 0.30 27 M1 219.45 0.0234 0.0236 1.14 2.51 8 200 0.30 M2 190.73 0.0203 0.0205 0.99 2.51 8 200 0.30 MI 510.14 0.0543 0.0559 2.68 2.51 8 200 0.30 MII 440.05 0.0469 0.0480 2.31 2.51 8 200 0.30 29 M1 167.53 0.0178 0.0180 0.86 2.51 8 200 0.30 M2 95.39 0.0102 0.0102 0.49 2.51 8 200 0.30 MI 380.76 0.0405 0.0414 1.99 2.51 8 200 0.30 MII 218.04 0.0232 0.0235 1.13 2.51 8 200 0.30 30 M1 147.17 0.0157 0.0158 0.76 2.51 8 200 0.30 M2 102.44 0.0109 0.0110 0.53 2.51 8 200 0.30 MI 337.63 0.0359 0.0366 1.76 2.51 8 200 0.30 MII 234.47 0.0250 0.0253 1.21 2.51 8 200 0.30 31 M1 201.40 0.0214 0.0217 1.04 2.51 8 200 0.30 M2 72.14 0.0077 0.0077 0.37 2.51 8 200 0.30 MI 442.88 0.0472 0.0483 2.32 2.51 8 200 0.30 MII 158.32 0.0169 0.0170 0.82 2.51 8 200 0.30 32 M1 1.00 0.0001 0.0001 0.01 2.51 8 200 0.30 M2 89.62 0.0095 0.0096 0.46 2.51 8 200 0.30 MI 405.87 0.0432 0.0442 2.12 2.51 8 200 0.30 MII 199.92 0.0213 0.0215 1.03 2.51 8 200 0.30 Bảng 1.7-Kết quả tính toán cốt thép trong bản dầm Ô sàn Mô men (kG.m) A a Fat ( cm2) Fach ( cm2) Đ.kính thép f (mm) Khoảng cách a (mm) m% 1 Mgối 410.42 0.0437 0.0447 2.15 2.51 8 200 0.30 Mnhịp 205.21 0.0218 0.0221 1.06 2.51 8 200 0.30 4 Mgối 242.67 0.0258 0.0262 1.26 2.51 8 200 0.30 Mnhịp 121.33 0.0129 0.0130 0.62 2.51 8 200 0.30 8 Mgối 175.33 0.0187 0.0188 0.91 2.51 8 200 0.30 Mnhịp 87.66 0.0093 0.0094 0.45 2.51 8 200 0.30 9 Mgối 242.67 0.0258 0.0262 1.26 2.51 8 200 0.30 Mnhịp 121.33 0.0129 0.0130 0.62 2.51 8 200 0.30 10 Mgối 262.67 0.0280 0.0284 1.36 2.51 8 200 0.30 Mnhịp 131.33 0.0140 0.0141 0.68 2.51 8 200 0.30 13 Mgối 189.78 0.0202 0.0204 0.98 2.51 8 200 0.30 Mnhịp 94.89 0.0101 0.0102 0.49 2.51 8 200 0.30 24 Mgối 147.75 0.0157 0.0159 0.76 2.51 8 200 0.30 Mnhịp 73.88 0.0079 0.0079 0.38 2.51 8 200 0.30 28 Mgối 94.56 0.0101 0.0101 0.49 2.51 8 200 0.30 Mnhịp 47.28 0.0050 0.0050 0.24 2.51 8 200 0.30 33 Mgối 147.75 0.0157 0.0159 0.76 2.51 8 200 0.30 Mnhịp 73.88 0.0079 0.0079 0.38 2.51 8 200 0.30 34 Mgối 147.75 0.0157 0.0159 0.76 2.51 8 200 0.30 Mnhịp 73.88 0.0079 0.0079 0.38 2.51 8 200 0.30 35 Mgối 147.75 0.0157 0.0159 0.76 2.51 8 200 0.30 Mnhịp 73.88 0.0079 0.0079 0.38 2.51 8 200 0.30 36 Mgối 147.75 0.0157 0.0159 0.76 2.51 8 200 0.30 Mnhịp 73.88 0.0079 0.0079 0.38 2.51 8 200 0.30 37 Mgối 125.25 0.0133 0.0134 0.64 2.51 8 200 0.30 Mnhịp 62.63 0.0067 0.0067 0.32 2.51 8 200 0.30 Do yêu cầu thi công nên tại gối ta bố trí thép có đường kính f ≥ 8 ( mm ), tại nhịp các bản dầm có momen nhỏ ta bố trí thép cấu tạo f8a200.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2-san.doc