LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay kỹ thuật phát thanh truyền hình đã trở thành phương tiện
thông tin đại chúng không thể thiếu được ở mỗi quốc gia. Vô tuyến truyền
hình là bộ phận đóng vai trò quan trọng trong đời sống mọi cá nhân trên thế
giới. Truyền hình đã và đang đáp ứng được rất nhiều nhu cầu cần thiết của
con người như giải trí, giáo dục văn hoá, chính trị, nghệ thuật.
Cùng với sự phát triển khoa học kỹ thuật, truyền hình đã liên tục được
cải tiến từ những hệ thống truyền hình sơ khai truyền hình đen trắng, truyền
hình màu cùng với sự phát triển kỹ thuật số ra đời được phổ biến ở các nước
Mỹ, Nhật.
Tuy nhiên có thể có hoạt động truyền hình này bất kỳ máy móc nào
thiết bị cũng cần phải có năng lượng nguồn, năng lượng càng ổn định thì máy
móc càng bền.
Vì vậy muốn đánh giá về chất lượng bộ nguồn và tuổi t họ của máy, lệ
thuộc rất nhiều ở bộ nguồn. Điều này được nhà sản xuất và người tiêu dùng
quan tâm đến rất nhiều. Vì vậy em đã chọn đề tài “Thiết kế bộ nguồn ổn áp
dải rộng kiểu xung ngắt mở cho máy thu hình màu”.
Trong quá trình làm đề tài luận văn của mình em nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của thầy giáo Đoàn Nhân Lộ người hướng dẫn em hoàn thành khoá
luận. Tuy vậy cùng với thời gian và trình độ có hạn nên trong luận văn này
không tránh khỏi thiếu sót và hạn chế. Em luôn mong quý thầy cô trong khoa
góp ý giúp em hoàn thành khoá luận được hoàn chỉnh hơn.
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: TRUYỀN HÌNH MÀU 2
CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC QUA VỀ TRUYỀN HÌNH ĐEN TRẮNG . 3
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ TRUYỀN HÌNH MÀU . 6
1. Giới thiệu. 6
1.1. Các vấn đề liên quan : Tiêu chuẩn quét, đồng bộ dải tần Video . 6
1.2. Giới thiệu tổng quát về truyền hình màu. . 9
2. Ánh sáng và màu sắc. 10
CHƯƠNG III: NGUYÊN LÝ TRUYỀN HÌNH MÀU . 12
1. Nguyên tắc truyền 3 màu chính. 12
2. Sự tái tạo màu. . 13
3. Mã hoá và giải mã (Coder & Decoder). 14
3.1. Mã hoá. 14
3.2. Giải mã 14
4. Khảo sát tín hiệu chói EY. 15
5. Tín hiệu chói của bản chuẩn sọc màu. . 16
6. Toạđộ màu và sự trung thực màu . 18
CHƯƠNG IV: SƠĐỒ KHỐI MÁY THU HÌNH MÀU . 20
1. Phần cao tần - trung tần - tách sóng. 21
2. Phần đường tiếng. 21
3. Phần đường hình. . 21
4. Phần đồng bộ và tạo xung quét. . 22
5. Phần xử lý điều khiển. . 22
6. Phần nguồn 23
CHƯƠNG V: HỆ MÀU . 24
1. Hệ NTSC. . 24
2. Hệ PAL 27
3. Hệ SECAM 32
CHƯƠNG VI: QUÉT NGANG (HORIXONTAL) . 37
1. Sò công suất ngang và chọn lệnh ngang . 37
2. Sóng quét ngang (từ dao động ngang ra). 37
3. Sự tạo thành HV (High Voltage) . 38
4.Tụ điện và diode đệm . 38
5. Lái tia ngang. . 39
6. Cuộn Flyback (FBT): Nguồn biến áp. . 40
CHƯƠNG VII: QUÉT DỌC (VERTICAL) 41
CHƯƠNG VIII: TÁCH SÓNG HÌNH, TRUNG TẦN HÌNH. BỘ KÊNH VÀ ANTEN
(VIDEO DET, VIDEO IF, TUNER VÀ ANTEN) . 42
1. Khuếch đại trung tần hình 42
2. Bộ chọn kênh. 43
CHƯƠNG X: KHUẾCH ĐẠI HÌNH VÀ ĐÈN HÌNH (VIDEO AMP - CRT) . 50
PHẦN II: TÌM HIỂU - THIẾT KẾBỘ NGUỒN ỔN ÁP 52
CHƯƠNG I: NGUỒN ĐIỆN TI VI 53
1. Sơđồ khối đặc điểm của mạch nguồn điện . 53
2. Bộ nguồn ổ áp (Voltage regulator) 54
3. Mạch nguồn ổn áp kiểu bù dùng transitor công suất mắc nối tiếp trên đường
cấp điện từ nguồn đến tải đóng vai trò điện trởđiều chỉnh đểổn áp. 56
4. Nguồn ngắt mở (Switching power supply) 59
5. Nguồn ổn áp dải rộng (80V - 260V) kiểu xung ngắt mở, có cách ly giữa
nguồn và tải. . 60
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ NGUỒN ỔN ÁP DẢI RỘNG . 64
I. Sơ đồ thiết kế. . 64
II. Chỉ tiêu bộ nguồn. . 65
III. Tính các giá trị chỉ tiêu cơ bản của bộ nguồn. . 65
IV. Tính toán mạch chỉnh lưu và mạch lọc. 66
V. Chọn Transistor và biến áp xung 67
1. Chọn Transistor T . 67
2. Tính biến áp xung . 68
VI. Tính phần mạch tạo điện áp chuẩn. . 70
1. Chọn Diode ổn áp loại KC 133A có tham số. 70
2. Tính điện trở R hạn chế dòng điện của D . . 70
6 3
4. Chọn Diode D2. 71
VII. Tính toán Transistor T và T . 71
2 3
1. Tính toán Transistor T . . 71
2
2. Tính điện trở phân áp . 69
3. Tính điện trở R7. . 74
4. Tính tụ lọc C10. 74
5. Chọn Diode D4. 74
6. Tính mạch bảo vệ . 74
KẾT LUẬN . 76
79 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2362 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bộ nguồn ổn áp dải rộng kiểu xung ngắt mở cho máy thu hình màu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 34
phía máy phát gọi là tiến nhất tần cao PRE EMPHASIS, ở phía thu gọi là giải
nhấn tần cao DEEMPHASIS.
Sơ đồ khối mạch giải mã SECAM
Đồ
xun
án tốt ngh
g
ễ
iệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng ki
ễ
ểu
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 36
Tín hiệu Video màu tới mạch giải mã trước hết được qua mạch cộng
hưởng 4,286MHZ dạng chuông úp để chọn lọc và khôi phục tín hiệu màu đã
bị nén ở phía phát bằng mạch cộng hưởng dạng chuông ngửa, đồng thời được
khuếch đại cho mạch lên, rồi chia thành 2 ngả đường: một đường đo trực tiếp
với chuyển mạch SECAM, đường còn lại tới chuyển mạch SECAM sau khi
đã qua dây trễ 64μs
Chuyển mạch SECAM dùng để hướng tín hiệu màu đi cho đúng tuyến.
vào hai đường lần hiệu màu lần lượt và pha trộn về màu và nhờ có dây trễ làm
cho từng dòng thứ hai trở đi đã đồng thời có hai tín hiệu màu trên cùng một
dòng và riêng biệt đỏ và lam đi theo từng đường riêng đến mạch tách sóng
điều tần. Để điều khiển PERMUTATOR có 2 lệnh như sau:
* Lệnh triệt màu: nếu không nhận dạng ra cớ tín hiệu màu, mạch triệt
màu sẽ khoá kênh màu lại để không gây nhiễu màu lăn ảnh trắng đen.
* Lệnh lật trạng thái dơ mạch Flip Flop đưa xung điều khiển vào để
hướng tín hiệu màu đi cho đúng tuyến.
Một số đặc điểm của mạch giải mã màu hệ SECAM.
• Nếu mạch cộng hưởng 4,286MHZ nhận dạng màu bị chỉnh sai cũng
mất hoàn toàn màu, vì lúc này coi như đài phát không phát tín hiệu màu nên
mạch triệt màu sẽ làm việc để khóa kênh màu.
• Nếu mạch tách sóng lấy ra màu đỏ chỉnh sai tần số Fđỏ = 4,406MHZ
thì sẽ bị sai màu chứ không mất màu.
• Nếu chỉnh sai mạch tách sóng điều tần lấy ra màu lam FOB=4,250MHz
thì cũng bị sai màu chứ không mất màu.
Đồ
xun
1. S
cuộ
2. S
lại
són
xuố
Áp
sẽ
án tốt ngh
g
ễ
CH
Ò CÔNG S
Là sò
n lệch.
ÓNG QUÉ
Có dạn
ở mức cao
g quét ng
ng bằng v
2 đầu cuộ
là dòng răn
iệp
ƯƠNG V
UẤT NGA
công suất
T NGANG
g xung ch
. Sò công
ang thời
ới cực e,
n dây là D
g cưa tron
I : QUÉ
NG VÀ CH
lớn để khu
(TỪ DAO
ữ nhật với
suất ngan
gian t1. K
hay áp ở
C hay kh
g suốt thờ
T
T NGAN
ỌN LỆNH
ếch đại c
ĐỘNG NG
một nửa c
g sẽ chỉ dẫ
hi sò vừa
2 đầu cuộ
ông đổi (b
i gian t1.
hiết kế ngu
G (HOR
NGANG
ông suất s
ANG RA).
hu kỳ ở m
n thật mạ
dẫn, áp c
n sơ Flyba
ằng hằng
ồn ổn áp
IXONT
óng quét n
ức thấp, n
nh ở nửa d
ực c của
ck (L1) sẽ
số) dòng
dải rộng ki
ễ
AL)
gang đưa
ửa chu kỳ
ương cao
sò lập tức
là 110 V
trong cuộn
ểu
vào
còn
của
tụt
DC.
L1
Đồ
xun
3. S
L1.
đầu
và
anố
4.T
êm
ma
khô
2μ
dio
ma
Nh
rin
10V
án tốt ngh
g
ễ
Ự TẠO TH
Xung
Để có áp
trên cùn
lọc bằng t
t của đèn
Ụ ĐIỆN VÀ
Để giú
dịu ngườ
ss. Trong
ng đổi ha
Các tụ
s, nhờ Đó
de (Dam
ss, cathod
ư vậy bìn
g và sóng
thì diod
iệp
ÀNH HV (
Flyback 1
cao hơn n
g lên khoả
ụ trên vỏ đ
hình.
DIODE Đ
p sự di ch
i ta đặt th
thời gian
y các tụ đ
đệm sẽ c
xung bay
ping Diod
e nối vào
h thường
ring ring
e mới dẫn
HIGH VOL
500V xuất
gười ta có
ng 20KV
èn hình đ
ỆM
uyển của t
êm các tụ
quét xuô
ệm gần nh
hỉ tác dụn
về dịu xuố
e) các dio
cực c sò c
diode đệm
sao đó làm
.
T
TAGE)
hiện từ c
thể quấn
. Việc làm
ể có áp dư
ia điện tử
lọc từ cực
i ở nửa p
ư không c
g trong th
ng. Ngoài
de đệm lu
ông suất n
chẳng có
áp cực c
hiết kế ngu
uộn lệch
một cuộn
kế tiếp là
ơng một c
ở nửa trái
c của sò
hải màn ả
ó tác dụng
ời gian n
các tụ đệm
ôn phân c
gang tức
tác dụng
sò công su
ồn ổn áp
được áp n
dây thật
nắn cao á
hiều cỡ 20
màn ảnh
công suất
nh áp ở c
gì.
gắn ngủi c
người ta
ực ngược
là luôn có
gì, chỉ kh
ất ngang t
dải rộng ki
ễ
gược về c
lớn nâng á
p (HV RE
KV dùng
được đều
ngang xu
ực c gần
hỉ có kho
còn gắn th
(anode xu
B+ 110VD
i nào có
ụt xuống d
ểu
uộn
p ở
CT)
cho
đặn,
ống
như
ảng
êm
ống
C).
ring
ưới
Đồ
xun
5. L
5-1
qué
47μ
son
Cu
H.L
cuộ
đệm
tiếp
500
dươ
1/4
án tốt ngh
g
ễ
ÁI TIA NG
Ở bán
4 của Flyb
t ngang đ
F là để c
g song,
ộn H.LIN
IN là m
n phát từ
Khi sò
D407 và
có trị số
V nên trị
ng của tụ
bề cao
iệp
ANG.
kính dươn
ack vào c
ưa vào cu
ách điện m
tiếp tục lầ
là biến áp
ột hồi tiếp
cuộn Fiyb
ngang ng
4 tụ nối t
tương đươ
số chịu đư
dưới cùng
của xung
g của són
ực c rồi th
ộn lệch đ
ột chiều
n lượt nối
bù méo g
nhẹ giữa
ack ở đầu
ắt, xung b
iếp C481
ng 0,0471
ợc tổng c
người ta
tại cực c
T
g quét nga
eo sò công
ược lấy tạ
(B+) tại cự
với biến
ối ngang (
dòng ra từ
dây 5 và 1
ay về xuấ
→ C484.
4 tương đ
ộng của 4
tranh thủ
để dùng
hiết kế ngu
ng, dòng t
suất ngan
i cực c. T
c c. Hai n
áp bù mé
pin trans 2
cuộn lệc
6.
t hiện và
Trị số mỗi
ương 0,01
tụ là 4 x 5
lấy ra xun
cho mạc
ồn ổn áp
ừ B+ 105
g xuống m
ụ C455, C
ửa cuộn l
o gối dọc
) rồi xuốn
h với dòn
được làm
tụ là 0,04
, áp chịu đ
00V = 2
g bay về c
h AFC. N
dải rộng ki
ễ
V đi qua c
ass. Tín h
456 mỗi
ệch được
(pin trans
g mass. C
g xuất phá
dịu bởi d
7 nên 4 tụ
ựng mỗi t
000V. Tại
ó bề dày b
goài ra 3
ểu
uộn
iệu
tụ =
mắc
1).
uộn
t từ
iode
nối
ụ là
cực
ằng
tụ
Đồ
xun
C4
như
bay
yếu
cao
V.H
6. C
xun
án tốt ngh
g
ễ
63=560p,
ng được
về tại cự
đi làm m
cũng bị
eight. C4
UỘN FLY
Cuộn F
g cần thiế
iệp
C442 = 1
nối qua cô
c c yếu bớ
àn ảnh m
nở ra như
52 để bảo
BACK (FB
lyback củ
t phù hợp
000P và
ng tắc S1,
t → xung
ở rộng ra
ng còn đ
vệ nối b-e
T): NGUỒN
a JVC G
cho các nơ
T
C441 = 1
S2, S3. Đó
bay về tr
theo chiề
ược hiệu
và C426,
BIẾN ÁP
B *E) là
i trong m
hiết kế ngu
500p cũng
ng các cô
ong cuộn
u ngang (W
chỉnh ở p
bảo vệ nố
.
nơi cung
áy.
ồn ổn áp
là các tụ
ng tắc này
Flyback y
idth). Tấ
hần dọc b
i c-e của sò
cấp nguồn
dải rộng ki
ễ
làm dịu
lại làm x
ếu bớt →
t nhiên ch
ằng chiết
ngang.
áp và ng
ểu
bớt
ung
HV
iều
áp.
uồn
Đồ
xun
khu
pha
thờ
đượ
tức
nó
luô
tran
→
lại
Tra
án tốt ngh
g
ễ
Sóng q
ếch đại v
sóng qu
i xác định
c quết địn
là lệ thuộ
(=Q303).
n là 0,7v
s Q305 có
áp cực b t
để Q307 c
ns Q305 n
iệp
CHƯƠN
uét dọc r
ới trans, t
ét dọc đưa
áp tính củ
h bới sự
c vào chín
Diode D3
cực b của
thể dẫn t
rans Q307
ó thể dẫn
gắt, vậy 2
G VII: Q
a từ pin 2
iền khuếch
vào cực B
a ngõ ra c
áp của ngu
h sóng qu
03 luôn ph
Q305 luô
hì áp cực b
đúng bằn
thì áp ở cự
trans lúc
T
UÉT D
6 của IC
đại công
của 2 sò
ông suất đ
ồn (+43v
ét dọc có ở
ân cực thu
n cao hơn
của nó p
g áp cực e
c b nó ph
nào cũng c
hiết kế ngu
ỌC (VER
dao động
suất dọc
công suất
ể đi đến c
) ngan qua
cực B Q
ận, hiệu s
áp lực b
hải cao hơ
chung →
ải thấp hơ
hỉ có 1 tra
ồn ổn áp
TICAL
đọc (TA 7
Q303. Tr
305Q và
uộn lệch
2 điện tr
303 và dòn
ố điện áp
của Q307
n áp cực e
trans Q30
n áp cực e
ns được m
dải rộng ki
ễ
)
644BP) đ
ans Q303
Q307 và đ
dọc (V. Yo
ở R317, R
g chạy ng
ở 2 đầu d
khoảng 0
chung là 0
7 ngắt. Ng
chung 0,7
à thôi.
ểu
ược
đảo
ồng
ke)
318
ang
iode
,7v,
,7v
ược
→
Đồ
xun
đại
són
1. K
tran
ra
(4
47
am
án tốt ngh
g
ễ
TÁCH S
ANTEN
Kết thú
hình đầu
g hình d
HUẾCH Đ
a. Thờ
sistor rời
* Dạng
* Dùng
Đây là
là các biế
(Hình
2; 43,5;
,5MC) th
b. Thờ
Thời k
plifer) và
iệp
ÓNG H
(VIDE
c chương
tiên đến đ
ẫn ngược đ
ẠI TRUNG
i kỳ đầu
.
khuếch đ
3 biến áp
một trans
n áp cộng
b) cho thấ
45MC) để
ời kỳ còn c
i kỳ 2:
ỳ của IC
óP - AM
CH
ÌNH, TR
O DET,
IX đườn
èn hình ch
ến An ten
TẦN HÌN
tiên: Có
ại lọc lựa.
để lọc lựa
istor khuế
hưởng mà
y việc dù
đảm bảo
hạy bằng
tầm hẹp
F (Operati
T
ƯƠNG V
UNG TẦ
VIDEO
g tín hiệu
ương X ta
.
H
thể xem
toà dãy tầ
ch đại bìn
ta thường
ng 3 biến
giải trun
đèn điện t
, kỹ thuậ
onai Amp
hiết kế ngu
III
N HÌNH
IF, TUNE
đã thông
tiếp tục k
như với
n số của t
h thường n
gọi là biế
áp trung
g tán của
ử.
t khuếch
l1fer) đã g
ồn ổn áp
. BỘ K
R VÀ A
từ ngõ và
hai thông
các máy
rung tần h
hưng ở n
n áp trung
tần cộng h
máy FCC
đại vi sa
iúp người
dải rộng ki
ễ
ÊNH VÀ
NTEN)
o tầng khu
từ ngõ ra
còn ráp t
ình.
gõ vào và
tần (hình
ưởng ở 3
(từ 41,25
i (differen
ta khuếch
ểu
ếch
tách
ừng
ngõ
a).
nơi
→
tial
đại
Đồ
xun
cả
áp
F
th
tha
(su
thì
tuy
lọc
2. B
hay
khi
án tốt ngh
g
ễ
một dãy
trung tần
iiter) để lo
Mạch
ừa sức rộn
c. Thờ
Bắt đầ
y thế cho
rface Aco
ngõ ra củ
ến (respon
điều khôn
Ộ CHỌN K
Dò dài
* Bước
* Bước
* Bướ
UHF tuỳ
* Bướ
thấy được
iệp
tần số thự
như hình
ại bỏ các t
lọc giải ch
g kín cả k
i kỳ thứ 3:
u thấy các
cuộn dây
ustic Wav
a lọc SAW
se) gần y
g còn cần
ÊNH.
bằng bộ c
1: Bật AF
2: Bấm m
c 3: Tại vị
theo kênh
c 4: Chỉnh
hình và t
c rộng và
ở phần (1
ầng số khô
o qua từ
hu vực tần
lọc sứ (Ce
và tụ cộng
e) hoàn hả
chỉ còn
như hình
thiết nữa.
họn kênh,
T về off.
ột trong s
trí AV vừ
sóng muố
chiết áp
iếng của k
T
như vậy k
) nữa. Th
ng cần thi
52,75 đến
số này
ramic Filt
hưởng. S
o đến nỗi
đúng kho
vẽ trên lý
chỉnh bướ
ố các AV.
a bấm, b
n thu.
Preset - Tu
ênh sóng m
hiết kế ngu
hông cần
ay vào chỉ
ết mà thôi
60,25mc
er) lọc thạ
au cùng là
cho vào to
ảng tần s
thuyết. Tấ
c.
ật công tắc
nning (tạ
uốn thu.
ồn ổn áp
phải sử dụ
cần lọc d
.
và khả n
ch anh (X
sự ra đòi
àn bộ giải
ố của trun
t cả các b
chọn băn
i AV vừa
dải rộng ki
ễ
ng nhiều b
ãy (Bang P
ăng của IC
Tal Filter
của lọc S
tần từ 0 →
g tần với
ẫy sóng, c
g về VL,
bấm) cho
ểu
iến
ass
là
) để
AW
∞
đáp
uộn
VH
đến
Đồ
xun
(D
toà
chọ
AV
trù
với
hiệ
hìn
xử
tiến
án tốt ngh
g
ễ
* Bước
Bước
igital) đã h
n. Thay và
n trên gó
lên đến
ng số với
2 tận tốc
n lẩn số n
h đen trắn
Tín hiệ
lý sau đó
g của các
* CF 1
* CF15
iệp
5: Bật AF
sang một
oàn chỉnh
o 2 nút bấ
c trái phía
99 đường
đường AV
Fast (nha
ào thì chín
g hoàn hảo
u SIF đượ
đưa ra ch
hệ.
554, CF15
56 bộ lọc
T về ON.
đời máy k
các công
m channe
trên màn
và như vậ
ấy. Nút đ
nh) và Sio
h là kênh
.
c đưa vào
ân (10) đ
55: tạo thà
băng thôn
T
ế tiếp nữa
tác AV
t + và - sẽ
hình. Các
y mỗi đư
iều khiển
w (chậm)
sóng số ấ
chân (6)
ể qua các
nh bộ lọc
g 6Mc.
hiết kế ngu
kỹ thuật
bằng cơ k
giúp hiệu
máy mới
ờng AV đ
duy nhất c
mà thôi,
y, kết thúc
và (18) IC
mạch lọc
băng thôn
ồn ổn áp
vi xử lý v
hí cũng b
số của đư
nhất sau
ược nhớ s
hỉ còn là
chỉ việc b
mục này
1551 đượ
, chỉ giữ l
g 5,4Mc
dải rộng ki
ễ
à kỹ thuậ
ị loại bỏ h
ờng AV đ
này số đư
ẵn kênh s
nút chanel
ấm nút ch
ta đã có đ
c khuếch
ại thành p
ểu
t số
oàn
ang
ờng
óng
+ -
anel
ược
đại,
hần
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 45
* CF1557 bộ lọc băng thông 6,5Mc ứng với mỗi hệ số có 1 đường tiếng
nối vào IC. Chân (13) IC1551 là chân báo hệ (có được thông tin nhờ vào chân
(8) và (6). ở hệ PAL chân (10) IC801 mức cao qua Q802 thành thấp →
D1553 dẫn nối dân (12) ICI55 l xuống mass → làm mất điện áp phân cực ngõ
vào chân (12) nên đường tiếng SIF 4,5m bị gián đoạn. Trong khi đó chân (13)
ICl55 l mức cao làm D1551, D1552 ngắt → Trung tần tiếng qua mạch lọc
bằng thông CF1556, CF1557 vào IC1551 ở chân (14), (16).
Ở hệ NTSC 3,58 chân (10) IC801 mức thấp → Q802 cao → D1553
ngắt đường SIF qua CFI554 vào chân (14) ICl55 1. Lúc này, đường tín hiệu
có tần số 6Mc và 6,5Mc ngưng hoạt động. Chân (l), (2), (3), IC1551 dao động
tạo ra sóng sin tần số 10Mc; 11,5Mc và 12Mc ứng với một đường SIF và bo
(4,5Mc; 6Mc; 6,5Mc) sẽ có 1 tín hiệu dao động cấp cho tầng trộn (mix).
Sự liên hệ .giữa SIF vào, OSC vào và ngõ ra được minh hoạ
SIF vào DSC vào Kết quả
4,5M 10M 10M - 4,5M = 5,5M
Chân (12) Chân (12)
6M 11,5M 11,5 M - 6M 5,5M
Chân (14) Chân (2)
6,5M 12M 12M - 6,5M = 5,5M
Chân (16) Chân 3
Từ lý luận trên ta có:
* Nếu SIF In = 4,5MHZ người ta sẽ thực hiện mạch trộn như sau:
Như vậy, chân (1) Xtal 10MHZ được nới vào bộ trộn.
* Nếu SIF In : 5,5MHZ.
Đồ
xun
án tốt ngh
g
ễ
Tín hiệ
* Nếu
* Nếu
iệp
u này đượ
SIF In = 6
SIF In = 6
c đi thẳng
Mhz tương
,5 MHz
T
ra bộ 5,5
tự như tr
hiết kế ngu
MHz cấp h
ường hợp
ồn ổn áp
oc trung t
ta có.
dải rộng ki
ễ
ần âm than
ểu
h
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 47
Cả 4 trường hợp trên, kết quả ngõ ra tín hiệu trung tần âm thanh có tần
số 5,5MHz.
* Sơ đồ khối mạch trung tần âm thanh và công suất âm thanh
Sơ đồ khối của mạch này được thể hiện trên các Board PWM - B; PWP -
D.
Trong đó, các IC chức năng được mô tả như sau:
* IC201: IX 0771 CEIN : tách sóng âm thanh, trung tần âm thanh, tiền
khuếch đại âm thanh.
* IC 401: M5 1321P: Khoá chọn âm thanh ở các chế độ TClAV.
* IC 1532, ICI352: IX 0365CE: Công suất âm thanh (L-R).
Đồ
xun
án tốt ngh
g
ễ
iệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng ki
ễ
ểu
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 49
Tín hiệu trung tần âm thanh 5,5MHZ được đưa vào chân (16) IC 1201.
Tại IC này, tín hiệu điều tần của âm thanh được khuếch đại và giới hạn để
triệt nhiễu, sau đó đưa vào mạch tách sóng để lấy ra tín hiệu âm thanh, tiếp
tục qua mạch ATT (khuếch đại suy giảm ); chân (8) được nối đến 12V để tín
hiệu qua nó lớn nhất. Trước khi ra khỏi IC, tín hiệu âm tán được khuếch đại
thêm bởi khối AF AMP. Tín hiệu được lấy ra tại chân (a) đến Jack căm PK 5
board PWM B và MB board PWM - B và được chia làm 2 đường, 1 đường
qua cầu phân thế R1322, R1323 để lấy biên độ nhỏ đưa vào chân (11) và (17)
của IC 1401 board PWB-D. Đườang còn lại được đưa thẳng chân (10) và
(16). Hai kênh âm thanh L, R từ ngõ Audio In (L-R) được đưa vào chân ( 12),
(18) của IC
Chân (15) IC 1401 nhận lệnh điều khiển, các khoá điện đóng mở cùng
(lúc tuỳ thuộc vào trạng thái chân (15) là cao, thấp hay bỏ trống. Khi xem
hình từ Vi deo thì chân (15) mức thấp. Khi xem đài, chân (15) mức cao khi
SIF = 4,5eMC và bỏ trống khi SIF : 6,5MC. Âm thanh ra ở chân (l) và (9) của
IC thì được đưa ra Jack S-OUT R, S-OUT L sau khi các thanh đệm. Tín hiệu
L.R thì cũng được đưa đến chân (4) và (6) IC1351. Riêng kênh R được qua
mạch xử lí tạo hiệu ứng ''WIĐE'' nhờ Q1321, Q1324, Q1327. Chân (4) IC
1351 lấy từ đường R, chân (6) IC13511 lấy đường L, chân (2), (8) nhận điện
áp điều chỉnh âm lượng từ vi xử lý tới. Tín hiệu ra ở chân (3) IC 135 l dành
cho kênh R, chân từ (7) IC 1351 dành cho kênh L tuỳ thuộc vào điện áp ở
chân (2) và chân (8). Tín hiệu vào chân ( 10) ICI352 và tín hiệu L vào chân
(10) IC l353. Hai IC này hình thành mạch khuếch đại công suất cho 2 kênh
L,R. dẫn vào tầng khuếch đại Pre Amp nâng cao biên độ, rồi qua tầng thúc
(DriveAmp). Sau cùng là tầng công suất (Power Amp) để có đủ dòng và áp
cung cấp cho loa trái, phải.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 50
CHƯƠNG X: KHUẾCH ĐẠI HÌNH VÀ ĐÈN HÌNH
(VIDEO AMP - CRT)
Ba tín hiệu sắc (R-Y), (G-Y) và (B-Y) được đưa vào cực b của 3 trans
công suất Q601, Q611 và Q621, trong lúc tín hiệu chói -Y được đưa vào cả 3
cực 2 của 3 trans nói trên. Đường tín hiệu chói vào Q621 (G ut) được giữ làm
chuẩn với trở nối tiếp ở cực e là R621. Hai đường chói của Q601 và Q611 (R
out và B out) dược hiệu chỉnh bằng 2 chiết áp VR612 (R drive) và VR602 (B
drive). Phân cực của 3 trans cũng được hiệu chỉnh bằng trở emitter VR601,
VR611 và VR621 (R-G-B, Bias - RGB Back Ground). Ngõ ra của Q610,
Q611, Q621 tại collector được đưa thẳng vào 3 cathode của đèn hình.
Tại đèn hình 3 cathode là ER, EG, EB.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 51
Lưới G1 chung được nối mass.
Lưới G2 và G3 được cấp áp dương lấy từ bộ nhân đặt bên trong hộp
Flyback.
Thay đổi VR601, VR611, VR621 là thay đổi phân cực một chiều của 3
nên 3 chiết áp trên gọi là R, G, B Bias. Thay đổi phân cực ở e cũng là xác
định mức ngắt của 3 trang, công suất là thay đổi mức ngắt của 3 cathode
trong đèn hình. Nói cách khác VR601, VR611, VR621 được điều chỉnh ở
mức tối nhất của cảnh, 3 ống phóng sẽ phải cùng ngắt một lượt. Chỉnh vì vậy
nên 3 chiết áp này còn được gọi là R, G, B Back ground (Back ground =
nền).
Hai chiết áp VR602 và VR612 (R Drive và B Drive) thay đổi biên độ
của - Y đưa vào cực e của Q61 1 và Q601. Mức tín hiệu đưa vào cao, có
nghĩa là tín hiệu ra cũng cao và dòng tia của đèn hình cũng lớn. Thay đổi B
Drive và R Drive như vậy và thay đổi mức cao nhất của dòng tia B và R sao
cho ở chi tiết sáng nhất của cảnh (mức Y cao nhất) thì 3 ống phóng RGB có
cường độ đúng tỷ lệ để tạo ra ánh sáng trắng ở mặt đèn hình.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 52
PHẦN II
TÌM HIỂU - THIẾT KẾ
BỘ NGUỒN ỔN ÁP
Đồ
xun
1. S
các
chi
với
phầ
mộ
trên
dòn
thâ
nó
án tốt ngh
g
ễ
Ơ ĐỒ KHỐ
Khối 1
mức theo
Khối 2
ều thành đ
Khối 3
cuộn cảm
n dòng đ
t chiều ra
Khối 4
tải luôn
g điện tiê
Khối 5
n khối ngu
sẽ khoá ng
iệp
CHƯ
I ĐẶC ĐI
- Biến áp
yêu cầu c
- Mạch c
iên một ch
- Mạch lọ
có giá trị
iện sau ch
trên tải đ
- ổn định
ổn định, m
u thụ chảy
- Mạch b
ồn. Nếu c
ay khối n
ƠNG I:
ỂM CỦA M
Sơ đồ kh
nguồn dùn
ủa máy.
hỉnh lưu:
iều.
c nguồn:
số cuộn c
ỉnh lưu nh
ược bằng p
điện áp m
ặc dù mứ
ra tải luôn
ảo vệ: bả
ó sự cố ch
guồn lại.
T
NGUỒN
ẠCH NGU
ối mạch n
g để đổi đ
dùng cá đ
Dùng các
ảm lớn để
ằm san b
hẳng.
ột chiều:
c nguồn đ
thay đổ
o đảm an
ập mạch,
hiết kế ngu
ĐIỆN
ỒN ĐIỆN
guồn điện
iện xoay c
iốt tiếp m
tụ hoá có
phân chia
ằng độ gợ
Duy trì c
iện ở đầu
i.
toàn cho t
dòng điện
ồn ổn áp
TI VI
hiều từ mứ
ặt để để
điện dung
đường đi
n sóng gi
ho điện áp
vào luôn
hiết bị cũ
tiêu thụ tă
dải rộng ki
ễ
c 220V th
đổi điện x
lớn phối
cho các th
ữ cho điện
một chiề
biến đổi, h
ng như ci
ng vọt lên
ểu
ành
oay
hợp
ành
áp
u ra
oặc
bản
thì
Đồ
xun
2. B
cao
điệ
ra
thê
tran
như
án tốt ngh
g
ễ
Ộ NGUỒN
Nguồn
, gợn sóng
* Nguy
a. Chứ
Trọng
n trở thay
B+ đã ổn
m điện tr
s này.
b. Chứ
Giữ đi
* R1 R
* R2: đ
vậy khi B
c. Chứ
Thườn
iệp
Ổ ÁP (VO
B+ trong
nhỏ.
ên lý của
c năng ổn
tâm của m
đổi, nối ti
áp. Vì phả
ở công suấ
c năng lấy
ện áp ngõ
2, R3: Phần
iều chỉnh
+ thay đổ
c năng th
g là nguồn
LTAGE R
máy thu h
mạch ổn á
áp (Regu
ạch ổn áp
ếp từ ngu
i thường x
t lớn song
mẫu (Sa
ra B+ luôn
lấy mẫu.
áp lấy mẫ
i thì áp lấy
am chiếu (
áp không
T
EGULATO
ình màu th
p: Mạch ổ
lation)
là 1tranz
ồn dương
uyên gán
song với
mpling)
ổn định.
u. Giữ B+
mẫu cũng
Reference
thay đổi c
hiết kế ngu
R)
ường là +
n áp gồm
istor, côn
chưa ổn (r
h chịu dòn
trans, ổn á
là 110VD
thay đổi t
).
ủa 1 bộ di
ồn ổn áp
110VDC v
6 chức năn
g suất đón
a từ bộ nắ
g cao nên
p để gánh
C thí áp l
heo.
ode zener,
dải rộng ki
ễ
ới độ ổn đ
g
g vai trò
n) đến từ
người ta
bớt cho d
ấy mẫu là
giả sử là 6
ểu
ịnh
là 1
ngõ
mắc
òng
6V;
V
Đồ
xun
chi
mộ
ra
đún
tro
này
thấ
kết
b l
110
độn
mạ
án tốt ngh
g
ễ
d. Chứ
Phần d
ếu. Nếu áp
t mức tĩnh
g l 10VD
ng lúc áp t
và cho ra
p hơn mức
e. Chứ
Phần k
quả là tra
à cao hay
VDC).
f Chức
Thườn
g bình th
ch ổn áp đ
iệp
c năng.
ò sai nhận
lấy mẫu
một chiề
C. Nếu B+
ham chiếu
áp sửa sa
tỉnh nếu
c năng kh
huếch đại
ng ổn áp s
thấp, sao
năng bảo
g được thi
ường. Nó
ang làm v
vào cùng
bằng áp th
u nào đó,
tụt xuống
vẫn y như
i sao cao h
B+ bị tăng
uếch đại (
sẽ khuếch
ẽ được m
cho B+ lu
vệ (Prote
ết kế ở tr
i cách khá
iệc bình th
T
lúc hai ng
am chiếu,
tương ứng
chẳng hạn
cũ, tầng
ơn mức tỉ
lên cao.
DC Amp)
đại áp sai
ở ra nhiều
ôn ở một
ction).
ạng thái n
c bảo vệ
ường. Ch
hiết kế ngu
uồn áp là á
phần dò s
với mạch
, áp lấy m
dò sai sẽ lậ
nh lúc này
.
số lên cao
hay ít tuỳ
trong số
ghĩ khi 5
thường ở
ỉ khi nào c
ồn ổn áp
p lấy mẫu
ai sẽ cho r
được thiế
ẫu sẽ tụt x
p tức nhận
. Tương tự
đủ để điề
theo sai s
đã thiết k
chức năng
trạng thái
ó sự cố nh
dải rộng ki
ễ
và áp tham
a áp sửa s
t kế sẵn để
uống dưới
ra sự sai
áp sửa sa
u khiển ổn
ố đưa vào
ế trước (B
nói trên h
ngắt khi t
ư B+ bị ch
ểu
ai ở
B+
6V
biệt
i sẽ
áp,
cực
+ =
oạt
oàn
ạm
Đồ
xun
má
đại
thể
thê
qua
dươ
nó
Nh
tro
dướ
T4
T1
3. M
TIẾ
TR
án tốt ngh
g
ễ
t hoặc qu
… giúp bả
* Mạc
Diode
vượt quá
m R1 = 0,5
T1, khôn
ng này xu
(và cũng
ư vậy khi
ng mạch c
i áp dươn
làm T4 dẫn
ngắt, giúp
ẠCH NGU
P TRÊN Đ
Ở ĐIỀU CH
Sơ đồ m
iệp
á tải thì b
o vệ các t
h ổn áp củ
D2 để bảo
0,7 Volt là
Ω). Hạn c
g cho T1 c
yên qua R
là cực b c
mạch ổn á
ũng như k
g của cầu
mạch, rẽ
bảo vệ đư
ỒN ỔN Á
ƯỜNG CẤ
ỈNH ĐỂ Ổ
ạch nguy
ảo vệ mới
ransitor nà
a máy SH
vệ mối nố
áp phân c
hế ở áp ha
hạy qua tả
15 và bị ch
ủa T4 ) đa
p làm việc
hông). Kh
chia R13, R
bớt dòng m
ợc T3 và T
P KIỂU BÙ
P ĐIỆN
N ÁP.
ên lý ổn á
T
hoạt độn
y.
ARP 18”
i b-e của T
ực thuận
i đầu b-e c
i đã định t
ậm lại ở D
ng bị nối
bình thườ
i có sự cố
14 → D3
à chính r
1. D4 bảo v
DÙNG TR
TỪ NGUỒ
p kiểu bù
hiết kế ngu
g để ngắt
.
1. Áp ở đ
của T2 (mố
ủa T1 cũn
rước. Cầu
3 phân cự
với B+ = 1
ng, T4 hoà
, chẳng hạ
dẫn điện á
a đã được
ệ nối b-e
ANSITOR
N ĐẾN TẢ
: hình 3.30
ồn ổn áp
mạch sò
ầu nối b-e
i nối b-e c
g là hạn ch
chia R13,
c ngược v
10VDC n
n toàn ng
n như B+ t
p dương đ
đưa vào c
của T2.
CÔNG SU
I ĐÓNG V
.
dải rộng ki
ễ
ổn áp, khu
của T1 kh
ủa T1 còn
ế dòng xu
R14 hạ thấp
ì Cathode
gang qua
ắt điện (có
ụt xuống
i tới cực b
ực b của T
ẤT MẮC
AI TRÒ Đ
ểu
ếch
ông
nối
yên
áp
của
R16.
đặt
thấp
của
3 và
NỐI
IỆN
Đồ
xun
ta m
thờ
hết
án tốt ngh
g
ễ
U
Δ
Nguyê
ắc nối tiế
i và đúng
trên điện
Sơ đồ k
iệp
(%) = UR
U (%) =
S
n lý ổn áp
p vào mộ
hướng, thì
trở điều ch
hối của m
đc + UR
ΔURđc + 0
Sơ đ
ơ đồ chi ti
kiểu bù là
t điện trở
sẽ làm ch
ỉnh, giữ c
ạch ổn áp
T
ồ mạch ổn
ết mạch ổ
: nếu trên
điều chỉnh
o mọi sự m
ho điện áp
kiểu bù, c
hiết kế ngu
áp kiểu b
n áp kiểu
đường cấ
và có thể
ất ổn địn
ra trên tải
hức năng
ồn ổn áp
ù
bù
p điện từ
điều chỉn
h của ngu
luôn được
của các kh
dải rộng ki
ễ
nguồn đến
h nó được
ồn đầu vào
ổn định.
ối như sau
ểu
tải,
kịp
rơi
:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 58
Khối 1 - Bán dẫn công suất Q1, mắc nối tiếp trên đường cấp điện từ
nguồn đến tải, đóng vai trò điện trở điều chỉnh đê ổn áp. Khi Q1 dẫn điện
mạnh, nội trở giảm, sụt áp UCE1 giảm, dòng IC1 tăng tức là Itải tăng do đó Utải
tăng. Khi Q1 dẫn điện yếu, nội trở tăng, sụt áp UCE1 tăng, dòng IC1 giảm tức là
Itải giảm, dẫn tới Utải giảm.
Khối 2 - Mạch so sánh dò sai và khuếch đại để điều khiển khối 1 . Nó
bao gồm bán dẫn Q2 và điện trở tải R1.
Khối 3 - Mạch tạo điện áp chuẩn bao gồm đi ốt zêne Đz và điện trở hạn
chế R2, nó giữ cho UE2 luôn luôn chuẩn bằng Uz.
Khối 4 - Mạch lấy mẫu, bao gồm các điện trở R3, R4, R5 mắc thành
mạch phân áp để lấy ra UE2 đưa ve cực B của Q2 để so sánh với UE2. Trong
mạch thực tế người ta mắc thêm các tụ hơi C1, C2 để phối hợp với điện trở
điều chỉnh Rđc là nội trở của Q1 để hình thành mạch lọcπ, nhằm san bằng độ
gợn sóng, giữ cho điện áp một chiều ra trên tải được bằng phẳng.
Nguyên lý ổn áp của mạch điện như sau:
Nếu điện áp ra trên tải tăng, qua mạch phân áp UB2 tăng, còn UE2 vẫn
giữ chuẩn, làm cho chênh lệch UBE2 tăng, Q1 dẫn điện yếu, nội trở tăng, sụt áp
UCE1 tăng, IC1 giảm, tức là Itải giảm, làm Ura giảm để ổn định.
Nếu điện áp ra giảm thì UB2 giảm ngay còn UE2 vãn giữ chuẩn, Q2 sẽ
dẫn điện yếu đi, dòng IC2 giảm, sụt áp trên R1 ít làm UB1 tăng, khiến Q1 dẫn
điện mạnh, nội trở giảm, sụt áp UCE1 giảm, dòng IC1 tăng tức là Itải tăng, làm
Utải; tăng để ổn định.
Chiết áp R4 dùng để điều chỉnh mức điện áp một chiều lấy ra. Nếu ta
vặn lên điểm A, Ura sẽ giảm, vặn xuống điểm B, Ura sẽ tăng.
Ưu điểm của mạch ổn áp kiểu bù: ổn áp tốt, phạm vi ổn áp đủ rộng và
có thể điều chỉnh được. Công suất ra đủ lớn, do đó mạch điện được dùng rất
phổ biến làm bộ nguồn chung cho cả máy.
Nhược điểm:
Đồ
xun
cũn
điệ
thì
thư
hìn
Kh
khi
hiệ
4. N
b. L
án tốt ngh
g
ễ
a - Hiệ
g có dòng
n và phát
b - Khô
toàn bộ n
ờng làm c
h.
c - Hiệ
i nguồn đầ
ển Q1 dẫn
u quả của
d - Ngu
GUỒN NG
a. Loại
oại dùng
iệp
u suất của
Itải chạy
sinh nhiệt.
ng có khả
guồn ở đầ
hết theo
u quả của
u vào bị tụ
thông bã
mạch lọc l
ồn chỉ ch
ẮT MỞ (S
dùng dao
dao động
mạch ngu
qua Q1 đó
năng cách
u vào đan
transistor
mạch lọc n
t xuống q
o hào, nội
à xấu nhất
o ra được m
WITCHIN
động đa
nghẹt (Bl
T
ồn thấp v
ng vai trò
li giữa ng
g ở mức
công suất
guồn phụ
uá thấp, th
trở băng
.
ột mức đ
G POWER
hài (Multl
ocking Os
hiết kế ngu
ì trong thờ
điện trở
uồn và tả
cao và ch
dòng hoặ
thuộc vào
ì cơ chế c
0 để đưa
iện đuy nh
SUPPLY)
vibrator)
cillator).
ồn ổn áp
i gian làm
điều chỉnh
i - Nếu Q1
ưa ổn định
c thậm ch
cơ chế củ
ủa mạch ổ
điện ra ch
ất.
dải rộng ki
ễ
việc, lúc
, gây tổn
bị đánh th
, sẽ đổ ra
í hỏng cả
a mạch ổn
n áp phải
o đủ. Lúc
ểu
nào
hao
ủng
tải
đèn
áp.
điều
này
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 60
Bộ nguồn ngắt mở loại dùng dao động nghẹt
Hầu hết các máy mới sau này, bộ nguồn ngắt mở là loại dùng dao động
nghẹt. Đầu tiên là nguồn AC được nắn cầu nối lọc bằng 1 tụ lọc vào. Nguồn
B+ chưa ổn sau đó được dùng để cấp năng cho 1 dao động nghẹt công suất
lớn. Sóng ra ở thứ cấp biến áp nghẹt là được nắn, (lọc để đổi thành áp dương
một chiều B+). Vì hoạt động ở tần số cao (# 10 → 20KC), mạch lọc sau này
(tụ lọc ra) không cần tụ quá lớn mà B+ vẫn đạt độ gợn nhỏ, chất lượng cao.
5. NGUỒN ỔN ÁP DẢI RỘNG (80V - 260V) KIỂU XUNG NGẮT MỞ, CÓ CÁCH
LY GIỮA NGUỒN VÀ TẢI.
a. Nguyên lý ổn áp kiểu xung ngắt mở.
Đây là hoại nguồn chỉnh lưu qua 2 cấp: lần chỉnh lưu thứ nhất, đã trực
tiếp chỉnh lưu từ nguồn của mạng điện xoay chiều để lấy ra điện 1 chiều chỉ
để nuôi mạch nghịch lưu và tạo ổn áp. Mạch nghịch lưu đã đổi dòng một
chiều thành dòng xung ngắt mở với tần số cao (15KHz), do đó có thể coi gần
như là dòng điện xoay chiều (hình sin). Năng lượng của dòng xoay chiều này
sẽ thông qua các cuộn dây của biến áp xung, chuyển sang bên thứ cấp nhiều
hai bằng các điếu tiếp mạch cao tần để sẩy ra điện một chiều ổn định nuôi tivi.
Việc ổn định điện áp ra đã được thực hiện ngay trong quá trình chuyển năng
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 61
lượng điện từ bên sơ cấp sang các cuộn thứ cấp của biến áp xung, bằng cách
điều chỉnh độ rộng của xung ngắt mở (khoá K) theo mức nguồn điện ở đầu
vào. Nếu mức vào là cao thì thời gian thông rất ngắn. Nếu mức vào thấp thì
thời gian thông sẽ dài ra.
- Mạch điện và nguyên lý làm việc của mạch nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung, có cách ly giữa nguồn và tải.
a) Nguyên lý tạo nghịch lưu: điện xoay chiều ở đầu vào được cầu chỉnh
lưu đổi thành điện một chiều i, qua tụ C1 lọc, dẫn đến cuộn dây (1) (2) rồi đến
chân 3 của IC nằm chờ. Nếu khoá K thông thì dòng điện i mới chạy trong
mạch điện, qua kháo k và R1. Chính dòng điện nạp qua R2, C2 đến chân số (2)
của IC là dòng Ib mở cửa cho bán dẫn khóa K thông lần đầu tiên, lúc này mới
có dòng điện i chảy qua cuộn dây (1) (2) và gây sụt áp (1) dương (+) (2) âm(-)
ở điện áp này ghép qua cuộn (3) (4) làm (3) dương (+), (4) âm(-). Xung âm ở
chân số (4) qua R3 C3 lại quay về chân số 2 của IC làm tắt khoá K. Khoá K
tắt, dòng i đột ngột giảm xuống bằng số 0. Trên cuộn (1) (2) sẽ gây ra một sức
điện động cảm ứng là EL = L di
dt
dị và có cực tính dương (+) ở đầu (2) và âm
(-) ở đầu (1). Điện áp này lại ghép sang cuộn (3) (4) làm 3 âm(-), 4 dương (+).
Xung (+) ở chân số (4) qua R3 C3 quay về chân số 2 của IC để mở thông
khoá K. Khoá K thông lại có dòng i chảy qua cuộn (1) (2) và quá trình cứ thế
tiếp diễn tạo thành mạch nghịch lưu. Nhờ sự liên tục thông tắt của khoá K
trong mạch nghịch lưu, nên dòng i tuy là dòng một chiều, nhưng khi qua cuộn
(1) (2) đã đổi thành dòng xoay chiều với tần số cao khoảng 15 ÷ 16 KHz.
Năng lượng của dòng xoay chiều đã được ghép sang các cuộn dây bên thứ
cấp, và tuỳ theo số dòng dây quấn mà ta lấy ra được nhiều mức điện áp cao
thấp khác nhau, rồi chỉnh lưu lần thứ hai bằng các đốt tiếp mặt cao tần, để lấy
ra nhiều mức điện một chiều ổn định nuôi ti vi.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 62
Mạch nguồn ổn áp dải rộng kiểu xung, có cách ly giữa nguồn và tải
b) Nguyên lý tạo ổn áp: khi nguồn đầu vào ở mức cao thì hạ áp trên
cuộn (1) (2) cao, ghép sang cuộn (5) (6) cũng cao, qua điếu Đ5 chỉnh lưu lấy
ra điện áp âm lớn, đưa về chân số 1 của IC để so sánh với điện áp ngưỡng lấy
từ chiết áp VR đưa về chân số 5 của IC. Kết quả sẽ điều khiển cho bán dẫn K
thông rất ngắn, tắt rất nhan, nên lượng điện chuyển sang các cuộn thứ cấp vẫn
là ổn định. Khi điện đầu vào thấp, hạ áp trên cuộn (1) (2) thấp, ghép sang
cuộn (5) (6), qua điếu Đ5 chỉnh lưu lấy ra điện áp âm một chiều thấp, đưa về
chân số 1 của IC, điều khiển cho bán dẫn khoá K thông trong thời gian dài,
lâu mới tắt và lượng điện chuyển sang các cuộn thứ cấp vẫn ổn định .
Để tăng tính ổn định cho mạch nguồn, thì sau khi mạch nguồn đã làm
việc, đã cấp điện cho mạch quét dòng của tivi là việc, người ta lấy ngay xung
quét dòng của tivi có chu kì rất ổn định, đưa về cưỡng chế mạch nghịch lưu,
thông tắt theo nháp tần số dòng. Lúc đó mạch nguồn mới cho ra công suất
đúng như chỉ tiêu thiết kế và ổn định.
Đồ
xun
của
vào
án tốt ngh
g
ễ
Dạng x
xung ngắ
.
iệp
ung minh
t mờ (thờ
Dạn
bằ
hoạ nguy
i gian thô
g xung m
ng cách đ
T
ên lý ổn
ng của kh
inh hoạ n
iều chỉnh
hiết kế ngu
áp bằng c
oá K) theo
guyên lý ổ
độ rộng xu
ồn ổn áp
ách thay đ
mức ngu
n áp
ng
dải rộng ki
ễ
ổi độ rộn
ồn điện ở
ểu
g tx
đầu
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 64
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ NGUỒN ỔN ÁP DẢI RỘNG
I. SƠ ĐỒ THIẾT KẾ.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 65
II. CHỈ TIÊU BỘ NGUỒN.
1. Điện áp vào là nguồn điện xoay chiều cho phép biến đổi từ 90V đến
260V.
2. Tần số lưới điện xoay chiều: f = 50Hz.
3. Điện áp ra một c hiều Ura = 100VDC.
4. Hiệu suất bộ nguồn η = 80%
5. Độ ổn định điện áp ra.
ra
ra
U
U
Δ = 1%
6. Công suất ra Pra = 60W.
III. TÍNH CÁC GIÁ TRỊ CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA BỘ NGUỒN.
1. Công suất bộ nguồn tiêu thụ từ mạng điện.
rar
P 60W
P
80%
= =η = 75W.
2. Điện áp sau bộ chỉnh lưu.
U0max = 260V 2 = 367V.
U0min = 90V 2 = 127V.
3. Dòng điện trung bình sau bộ chỉnh lưu.
vtb max
0 max
U 75
I
U 127
= = = 0,6A.
vtb min
0 max
P 75
I
U 367
= = = 0,2A.
4. Điện trở tải của bộ chỉnh lưu.
0 maxt max
tb min
U 367
R
I 0,2
= = = 1835Ω
0 maxt min
tb min
U 127
R
I 0,6
= = = 212Ω
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 66
5. Dòng điện tải tiêu thụ.
Ira = ra
ra
P 60
U 100
= = 0,6A.
6. Điện trở tải.
rara
ra
U 100
R
I 0,6
= = = 167A
7. Tần số xung fH = 15625Hz
8. Chu kỳ xung.
H
1
T 0,000064 s
f
= = μ
9. Thời gian khoá lớn nhất.
ramë max
0 max
U .T 100.64
T
U 367
= = = 17μs.
IV. TÍNH TOÁN MẠCH CHỈNH LƯU VÀ MẠCH LỌC.
1. Tính Diode chỉnh lưu.
Điện áp ngược lớn nhất đặt trên Diode:
Ungmax = 157. 260 2 = 577V
Dòng điện thuận trung bình:
Itb = 0,6 A.
→ Chọn Diode L202C.
2. Tính mạch lọc.
a. Chọn điện trở R1 = 10Ω vừa dùng làm điện trở mạch lọc, vừa dùng
để hạn chế dòng điện nạp cho tụ lúc mới mở máy để bảo vệ Diode chỉnh lưu.
Công suất điện trở R1.
RR1 = (Itbmax)2. R1 = (0,6)2 10 = 3,6W
Khi bật máy thì dòng điện nạp ban đầu lên tụ khá lớn nên dòng qua
điện trở R1 cũng lớn hơn 4 đến 5 lần bình thường.
PE1 = 5. (Itbmax)2. 10 = 18W.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 67
→ Ta chọn R1 có giá trị (10Ω - 20Ω)
b. Chọn tụ lọc.
Theo công thức ta có:
ra i4gs
t
I R
U 1
2C.f 2R
⎛ ⎞= = −⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
⇒ ra i
gs t
I R
C 1
2U 2R
⎛ ⎞= = −⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
Với yêu cầu độ gợn sóng sau bộ lọc là 3% thì UGS = 3%. Thay vào biểu
thức trên ta được C = 118 μF ⇒ Chọn C = 120μF/400V.
V. CHỌN TRANSISTOR VÀ BIÊN ÁP XUNG
1. Chọn Transistor Tl
Khoá đóng mở là phần tử có nội trở thay đổi được theo sự điều khiển
của tín hiệu vào.
Điện trở tiếp giáp Collector và Emitter ở chế độ thông bão hoà rất nhỏ
(RCE của Transistor Silic = 0,1 - 0,25Ω) ở chế độ ngắt hoàn toàn điện trở tiếp
giáp rất lớn RCE = 105 - 106
a. Yêu cầu của Translstor T1.
Khi tắt phải có nội trở lớn, khi thông phải có nội trở nhỏ, tốc độ đóng
mở cao. Khi khoá làm việc xảy ra hiện tượng quá độ, thời gian quá độ càng
ngắn thì tốc độ mở càng cao cần chọn Transistor làm việc ở tần số cao, khả
năng chống nhiễu cao, Công suất điều khiển nhỏ, chọn Transistor có hệ số
khuếch đại lớn; chọn Transistor T, loại NPN 2SC 2125 có tham số.
- Công suất tiêu tán lớn nhất 50W
- Tần số giới hạn 520MHZ.
- Nhiệt độ chịu đựng 1500C.
- Dòng Icmax = 5a
- Điện áp UCEmax= 800V
- Điện áp UCBmax = 2000V
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 68
- Điện áp UEBmax = 5V
- Hệ số khuếch đại β = 30.
b. Tính điện trở R2.
Điện trở R2 và tụ C8 làm thành bộ khởi động cho Trans, T1, Trans T1 làm việc
theo chế độ khoá nên chọn dòng phân áp nhỏ.
1 C1max
r2
b I 0,6
I 0,003A
6 6 6,30
= = = =β
01max
2
r2
U 367
R 12333 120K
I 0,003
= = = Ω ≈ Ω
2. Tính biến áp xung
Để mạch dao động cần có 2 điều kiện:
- Cân bằng pha: điện áp hồi tiếp đổng pha với điện áp vào.
- Cân bằng biên độ: tích của hệ số hồi tiếp và hệ số khuếch đại phải lớn
hơn 1(s). Trans T1 ghép cực C với cuộn dây LC cực B với cuộn LB qua tụ C8
để thực hiện dao động Blocking ghép biến áp.
a. Chọn lõi biến áp.
Công suất biến áp:
r a
ba
P 60
P
80%
= =η = 75W
Chọn lõi biến áp K38.24. 17 có kích thước.
- Đường kính trong d = 2,4cm.
- Đường kính ngoài d = 4,3cm.
- Chiều dài h = 0,7cm.
- Bmax = 0,25T
Tiết diện mặt lõi từ:
( ) ( )
c
D d .h 4,3 2,4 0,7
S
2 2
− −= = = 0,67cm2
Tiết diện cửa sổ:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 69
2 2
0
d 3,14.2,4
S
4 4
π = = 4,5cm2
Công suất giới hạn của biến áp:
0 c 0max
gh
S .S B .f 0,67.4,5.0,25.15265
P
150 150
= =
Pgh = 97W
Vậy ta đã có:
Pgh : 79W Pba = 75W → Pgh > Pba đạt yêu cầu
b. Tính số vòng các cuộn dây.
Cuộn dây sơ cấp LC.
4 4
max
C
0 H
0,25.10 .U 0,25.10 .367
L
B max.f SC 0,25.15625.0,67
= =
→ LC = 350vòng.
Cuộn dây thứ cấp.
Cra ra ht
0
L 350
L U U 100
U max. 19,9
= = = 85 vòng
⇒ LC = 350vòng
Cuộn hồi tiếp.
C
ra ra ht
0
L 350
L U U .12
U max. 367
= = = 11vòng
⇒ Lht = 11vòng
c. Tính đường kính các cuộn dây
Chọn mật độ dòng điện:
I = 3mA/mm2
D = 0.65. I (mm)
Dòng chảy trong cuộn dây sơ cấp LC:
Itbmax = 0,6A
D = 0,65. 0,6 = 0,5mm
Đường kính cuộn dây sơ cấp = 0,5mm.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 70
Cuộn chảy trong cuộn dây thứ cấp Lra:
Ttảimax = 0,6A
d = 0,65. 0,6 = 0,5mm
⇒ Dòng chảy trong cuộn dây hồi tiếp Lht:
Itải = 0,01A
d = 0,65. 0,01 = 0,065mm
Chọn dây có đường kính 0,1mm để quấn cuộn hồi tiếp Lht.
Dòng chảy trong cuộn tạo dao động LB.
tb
b
I max 0,6
I 1,88A
0,33
= = =β
d = 0,65 1,8 = 0,9mm
⇒ Chọn dây có đường kính 1mm để quấn cuộn dây tạo dao động LB.
VI. TÍNH PHẦN MẠCH TẠO ĐIỆN ÁP CHUẨN.
Điện áp ra sau Diode D2 = 12V.
1. Chọn Diode ổn áp loại KC 133A có tham số.
- Điện áp ổn định: 3V.
- Công suất tiêu hao lớn nhất: 3mA.
- Dòng điện ổn định nhỏ nhất: 3mA.
- Dòng điện ổn định lớn nhất: 80mA.
- Dòng điện ổn định trung bình: 10mA.
2. Tính điện trở R6 hạn chế dòng điện của D3.
UR6 = 12V - 3V = 9V
IR6 = ID3 - IET3 = 6mA = 0,006A.
6
9
R 1500 1,5K
0,006
= = Ω = Ω
3. Tính tụ lọc C6.
Áp dụng công thức:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 71
ra i
4gs
t
ra i
4g
gs t
I R
U 1
2c.f 2R
I R
C 1
2U .f 2R
⎛ ⎞= = −⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
⎛ ⎞= = −⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
Vì dòng qua D2 nhỏ nên chọn RD = 0,5 Ω.
Giả sử độ gợn sóng là 0,5%.
Ugs = 0,5% . 12 = 0,06V.
Thay vào ta được C9 = 4,5μF.
⇒ C9 = 4,7/16 V
4. Chọn Diode D2.
Chịu điện áp ngược 3,14. 12 : 38V
Dòng điện trung bình: 10mA.
Chọn Điode loại K509A.
* Dòng điện trung bình Itb = 100mA.
* Chịu điện áp ngược Ung = 50V
* Dòng điện xung Ixung = 1,5A.
* Nhiệt độ chịu đựng t = 850C.
VII. TÍNH TOÁN TRANSISTOR T2 VÀ T3.
1. Tính toán Transistor T2.
Khi Transistor T1 mở thì Trans T2 phải làm việc ở chế độ thông bão hoà
UBE T1 = 0,7V.
Khi điện áp vào lớn nhất thì Trans T1 mở nhở nhất:
BE 1V max
B1
U T 0,7.0,3
R 154
I 0,136
= = = Ω
Mặt khác ta có: thời gian khoá mở nhở nhất.
x min
V
b. .L
t
n.R .max
β=
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 72
x V
T .min.n.R max
L
b. .l
= β
⇒ v min
x
b. .L
R 51
t max.n
β= = Ω
Ta có:
⇒ CE2 V maxv min
CE2 V max
R .R
R 51
R R
= = Ω+
Vậy Trans T2 Phải thơm điều kiện:
- Trans là hoại NPN.
- Điện áp UCEOMAX = 367V.
- Điện áp UBEOMAX = 5V.
⇒ Chọn Trans ta có:
- Công suất tiêu tán: 10W.
- Nhiệt độ chịu đựng 1000C.
- Tần số giới hạn 10MHz.
- Điện áp UCEMAX = 800W.
- Điện áp UBEMAX = 2200W.
- Điện áp UBEMAX = 5V.
- Dòng điện ICmax = 2A.
- Hệ số khuếch đại B = 30 lần.
Thông thường dùng Trans để làm khuếch đại so sánh, tín hiệu hồi tiếp
đưa về cực B, tín hiệu điện áp chuẩn đưa về cực E, tín hiệu ra sau khi được
khuếch đại lấy ở cực C.
Yêu cầu của Trans T3:
- Điện áp UCEO = 12V
- Điện áp UBEO = 3V
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 73
- Chọn Trans loại 2SB622.
Điện áp UCEO = 400V.
Điện áp UCBO = 600V.
- Điện áp UBEO = 6V.
- Dòng điện Icmax = 300mA.
- Tần số giới hạn 10MHz.
- Công suất lớn nhất Pmax = 800mW.
- Hệ số khuếch đại B = 80 lần.
2. Tính điện trở phân áp.
Các điện trở này dùng để lấy mẫu điện áp ra cho Trans T3.
B3
4
I
80
= = 0,05mA.
Chọn dòng phân áp lớn 6 lần:
P / aI 6.0,05 0,3mA.= =
BC BCBC
BC P / a
U U 3
R
I I 0,3
= = = = 10KΩ.
ABAB
BC
U 9
R
I 0,35
= = = 25,700Ω.
Dùng điện trở R5 để biến đổi điện áp.
Giả sử : cần thay đổi 1% về mỗi phía.
UR5 = 2%. 12 = 0,24V.
⇒ Chọn các điện trở phân áp.
- R4 = 10.000Ω = 10KΩ.
- R5 = 680Ω.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 74
- R3 = 27KΩ.
3. Tính điện trở R7.
C2 maxB2 max
I 0,7
I
76.30
= =β = 0,3mA.
Điện áp đặt lên R7 : R7. IB2 = 9V = UR7.
⇒ 7
B2 max
9 0
R
I 0,3
= = =30.000Ω = 30KΩ.
4. Tính tụ lọc C10.
Khi yêu cầu độ gợn sóng ở đầu ra là 5%.
Thì: Usgra = 5%. 100V = 5V.
⇒ C10 =
i
4ra
t
sgra
R
I I
R
2.f.U
⎛ ⎞−⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠ = 768μF.
⇒ Chọn C10 = 1000μF/120V.
5. Chọn Diode D4.
- Chịu dòng trung bình 0,6A.
- Chịu điện áp ngược 3,14 .100V = 314V.
→ Chọn Diode loại F06C20C.
6. Tính mạch bảo vệ
Dựa vào chế độ làm việc của trans T1 chọn Trans T4 hoại 2SC 2655 có
tham số như sau:
- Pmax = 900W
- f = 1000MHz
- UCBOMAX = 50V
- UBEOMAX = 5V
- Dòng Icmax = 2A
- Hệ số khuếch đại = 70 lần
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 75
→ Chọn điện trở R9 = 0,8/5 W
* Vấn đề bảo vệ:
Bình thường dòng qua Trans, T1 nhỏ (IC1 = 0,6A). Do vậy, dòng qua R9
cũng nhỏ cỡ 0,6A, sụt áp trên R9 < 0,6V.
→ Trans T4 không thông và mạch vẫn làm việc bình thường.
UR9 = IR9 . R9 = 0,6 . 0,8 = 0,48 V.
Nếu dòng qua R9 tăng vọt lên, khi có sự cố thì sụt áp trên R9 sẽ lớn hơn
0,6 V
UR9 = 2IC1max . R9 = 2 . 0,6 . 0,8 = 0,96V.
Điện áp trên R9 = 0,96V sẽ làm Trans T4 dẫn, làm cực B và E của trans
T1 chạm nhau → dẫn đến Trans T1 khoá và mạch ngưng làm việc.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 76
KẾT LUẬN
"Nguồn ổn áp dải rộng kiểu xung'' được thực hiện với thời gian, điều
kiện khá khiêm tốn và kiến thức còn nhiều hạn chế nên chắc chắn còn thiếu
sót em rất mong mỏi nhận được ý kiến xây dựng của Quý Thầy Cô, các bạn
sinh viên để ngày càng tiến bộ.
Đây là một đề tài tương đối khó với em, nhưng đã được hoàn thành là
do sự hướng dẫn tận tình của thầy Đoàn Nhân Lộ cùng với nỗ lực của bản
thân Em.
Một lần nữa em xin chân thành biết ơn Quý Thầy Cô đã giúp đỡ giảng
dạy trong thời gian học tập và hoàn thành đề tài
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 77
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................................... 1
PHẦN I: TRUYỀN HÌNH MÀU ........................................................................................ 2
CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC QUA VỀ TRUYỀN HÌNH ĐEN TRẮNG ............................... 3
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ TRUYỀN HÌNH MÀU ....................... 6
1. Giới thiệu. .................................................................................................. 6
1.1. Các vấn đề liên quan : Tiêu chuẩn quét, đồng bộ dải tần Video......... 6
1.2. Giới thiệu tổng quát về truyền hình màu. ........................................... 9
2. Ánh sáng và màu sắc. .............................................................................. 10
CHƯƠNG III: NGUYÊN LÝ TRUYỀN HÌNH MÀU ................................................... 12
1. Nguyên tắc truyền 3 màu chính. .............................................................. 12
2. Sự tái tạo màu. ......................................................................................... 13
3. Mã hoá và giải mã (Coder & Decoder). .................................................. 14
3.1. Mã hoá. .............................................................................................. 14
3.2. Giải mã .............................................................................................. 14
4. Khảo sát tín hiệu chói EY. ........................................................................ 15
5. Tín hiệu chói của bản chuẩn sọc màu. ..................................................... 16
6. Toạ độ màu và sự trung thực màu ........................................................... 18
CHƯƠNG IV: SƠ ĐỒ KHỐI MÁY THU HÌNH MÀU ................................................. 20
1. Phần cao tần - trung tần - tách sóng. ........................................................ 21
2. Phần đường tiếng. .................................................................................... 21
3. Phần đường hình. ..................................................................................... 21
4. Phần đồng bộ và tạo xung quét. ............................................................... 22
5. Phần xử lý điều khiển. ............................................................................. 22
6. Phần nguồn .............................................................................................. 23
CHƯƠNG V: HỆ MÀU ..................................................................................................... 24
1. Hệ NTSC. ................................................................................................. 24
2. Hệ PAL .................................................................................................... 27
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 78
3. Hệ SECAM .............................................................................................. 32
CHƯƠNG VI: QUÉT NGANG (HORIXONTAL) ......................................................... 37
1. Sò công suất ngang và chọn lệnh ngang ................................................. 37
2. Sóng quét ngang (từ dao động ngang ra). ................................................ 37
3. Sự tạo thành HV (High Voltage) ............................................................. 38
4.Tụ điện và diode đệm ............................................................................... 38
5. Lái tia ngang. ........................................................................................... 39
6. Cuộn Flyback (FBT): Nguồn biến áp. ..................................................... 40
CHƯƠNG VII: QUÉT DỌC (VERTICAL) .................................................................... 41
CHƯƠNG VIII: TÁCH SÓNG HÌNH, TRUNG TẦN HÌNH. BỘ KÊNH VÀ ANTEN
(VIDEO DET, VIDEO IF, TUNER VÀ ANTEN) ........................................................... 42
1. Khuếch đại trung tần hình ........................................................................ 42
2. Bộ chọn kênh. .......................................................................................... 43
CHƯƠNG X: KHUẾCH ĐẠI HÌNH VÀ ĐÈN HÌNH (VIDEO AMP - CRT) ............. 50
PHẦN II: TÌM HIỂU - THIẾT KẾ BỘ NGUỒN ỔN ÁP .............................................. 52
CHƯƠNG I: NGUỒN ĐIỆN TI VI .................................................................................. 53
1. Sơ đồ khối đặc điểm của mạch nguồn điện ............................................. 53
2. Bộ nguồn ổ áp (Voltage regulator) .......................................................... 54
3. Mạch nguồn ổn áp kiểu bù dùng transitor công suất mắc nối tiếp trên đường
cấp điện từ nguồn đến tải đóng vai trò điện trở điều chỉnh để ổn áp. ........ 56
4. Nguồn ngắt mở (Switching power supply) .............................................. 59
5. Nguồn ổn áp dải rộng (80V - 260V) kiểu xung ngắt mở, có cách ly giữa
nguồn và tải. ................................................................................................. 60
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ NGUỒN ỔN ÁP DẢI RỘNG ............................................... 64
I. Sơ đồ thiết kế. ........................................................................................... 64
II. Chỉ tiêu bộ nguồn. ................................................................................... 65
III. Tính các giá trị chỉ tiêu cơ bản của bộ nguồn. ....................................... 65
IV. Tính toán mạch chỉnh lưu và mạch lọc. ................................................ 66
V. Chọn Transistor và biến áp xung ............................................................ 67
1. Chọn Transistor T1 ............................................................................... 67
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nguồn ổn áp dải rộng kiểu
xung
Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: Điện tử - Viễn Thông 79
2. Tính biến áp xung ................................................................................. 68
VI. Tính phần mạch tạo điện áp chuẩn. ....................................................... 70
1. Chọn Diode ổn áp loại KC 133A có tham số. ...................................... 70
2. Tính điện trở R6 hạn chế dòng điện của D3. ......................................... 70
4. Chọn Diode D2. .................................................................................... 71
VII. Tính toán Transistor T2 và T3. .............................................................. 71
1. Tính toán Transistor T2. ....................................................................... 71
2. Tính điện trở phân áp ........................................................................... 69
3. Tính điện trở R7. ................................................................................... 74
4. Tính tụ lọc C10. .................................................................................... 74
5. Chọn Diode D4. .................................................................................... 74
6. Tính mạch bảo vệ ................................................................................. 74
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 76
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a1.PDF