Thiết kế chung cư 270 Lý Thường Kiệt
MỤC LỤC
PHẦN I: KIẾN TRÚC 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT ĐỀ TÀI: 2
I. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 2
1. Địa điểm xây dựng: 2
2. Qui mô công trình và sơ lượt kiến trúc: 2
II. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THỦY VĂN 2
III. PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ HỆ THỐNG KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH 3
1. Hệ thống điện 3
2. Hệ thống cấp thoát nước 3
3. Giao thông nội bộ 3
IV. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO TOÀN CÔNG TRÌNH 3
PHẦN II: KẾT CẤU 4
CHƯƠNG I: TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 5
1. VẬT LIỆU 7
2. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC SƠ BỘ 8
3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG 9
4. TÍNH CỐT THÉP SÀN 12
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CẦU THANG 20
I. BẢN THANG VÀ CHIẾU NGHỈ: 20
1. Sơ đồ tính: 21
2. Tải trọng: 22
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC 27
I. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚT: 28
II. VẬT LIỆU SỬ DỤNG: 28
III. TÍNH TOÁN KẾT CẤU BỂ: 28
1. Bản nắp: 28
2. Dầm nắp: 29
3. Bản thành : 30
4/ Bản đáy 31
5. Dầm đáy: 33
CHƯƠNG IV: TÍNH KHUNG KHÔNG GIAN 40
I. Chọn sơ bộ tiết diện dầm,cột: 40
1. Tiết diện dầm : 40
2. Tiết diện cột: 40
II. TẢI TRỌNG: 44
1. Tải trọng do trọng lượng kết cấu: 44
2. Tải trọng gió: 45
3. Các trường hợp chất tải: 46
4. Các trường hợp tổ hợp tải trọng: 46
III. TỔ HỢP NỘI LỰC: 46
1. Tổ hợp nội lực dầm: 50
2. Tổ hợp nội lực cột: 54
IV. CỐT THÉP: 56
1. Cốt thép dầm: 56
2. Cốt thép cột: 58
PHẦN III: NỀN MÓNG 72
CHƯƠNG I: BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT VÀ ĐỀ SUẤT PHƯƠNG ÁN MÓNG 73
I. Báo cáo số liệu địa chất: 73
II. Số liệu tải trọng và đề suất phương án móng: 74
CHƯƠNG II: PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP 75
I. Tải trọng: 75
II. Chọn sơ bộ các thông số: 75
1. Chọn chiều cao đài móng: 75
2. Chọn chiều sâu chôn đài móng: 75
3. Chọn cọc: 75
4. Kiểm tra vận chuyển cẩu lắp : 75
III. Xác định sức chịu tải của cọc và số lượng cọc trong đài: 76
1. Sức chịu tải của cọc: 76
2 .Số lượng cọc trong đài và bố trí cọc: 79
IV. Kiểm tra khả năng chịu lực: 80
1. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc: 80
2. Kiểm tra khả năng xuyên thủng đài cọc: 81
3. Kiểm tra ổn định dưới mũi cọc của móng khối qui ước: 82
CHƯƠNG III: PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 87
I. Tải trọng: 87
II. Chọn sơ bộ các thông số: 87
1. Chọn chiều cao đài móng: 87
2. Chọn chiều sâu chôn đài móng: 87
3. Chọn cọc: 87
III. Xác định sức chịu tải của cọc và số lượng cọc trong đài: 87
1. Sức chịu tải của cọc: 87
2. Số lượng cọc trong đài và bố trí cọc: 91
IV. Kiểm tra khả năng chịu lực: 92
1. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc: 92
2. Kiểm tra khả năng xuyên thủng đài cọc: 94
3. Kiểm tra ổn định dưới mũi cọc của móng khối qui ước: 94
4. Tính lún: 96
V. Tính toán cốt thép: 107
CHƯƠNG IV: SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN 107
I. Khái quát về cọc ép và cọc khoan nhồi: 108
1. Khái quát về cọc ép 108
2. Khái quát về cọc khoan nhồi 108
II. So sánh để lựa chọn 2 phương án: 109
1. Căn cứ vào điều kiện kỹ thuật: 109
2. Căn cứ vào điều kiện thi công: 109
3. Căn cứ vào điều kiện kinh tế: 109
4. Căn cứ về giá thành thi công: 109
III. Kết luận: 110
116 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2350 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế chung cư 270 Lý Thường Kiệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0(mm) , tính ho=h-a, Z=h-2a
Các số liệu ban đầu :
Bê tông B25 có Rb=14.5(Mpa), Rbt=1.05(Mpa)
Thép AII có Rs=280(Mpa)
ξR =0.595
Tiến hành tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng
Tính hệ số chuyển đổi mo theo các trường hợp sau:
Khi x1ho thì
Khi x1>ho thì mo=0.4
Tính moment tương đương ( đổi nén lệch tâm xiên sang nén lệch tâm phẳng)
Độ lệch tâm , với kết cấu tĩnh định eo=e1+ea
Tính toán độ mảnh theo hai phương ,
Trong đó i -bán kính quán tính của tiết diện. với tiết diện chữ nhật cạnh b(hoặc h) thì i =0.288b (hoặc 0.288h)
λ= max(λx, λy)
Dựa vào độ lệch tâm eovà x1 ta phân ra thành các trường hợp tính toán như sau:
Trường hợp 1:
Nén lệch tâm rất bé khi việc tính toán gần như nén đúng tâm
Hệ số ảnh hưởng độ lệch tâm
Hệ số uốn dọc phụ thêm khi xét nén đúng tâm:
Khi λlấy φ=1;khi 14< λ<104 thì φ=1.028-0.0000288 λ2 -0.0016 λ
Diện tích toàn bộ cốt thép dọc:
Cốt thép được chọn bố trí theo chu vi hoặc có thể đặt theo cạnh b
Trường hợp 2:
Nén lệch tâm bé khi đồng thời x1>ξRho
Xác định chiều cao vùng nén x theo công thức sau:
Trong đó εo=eo /h
Diện tích cốt thép
Với k-0.4
Cốt thép được chọn bố trí theo chu vi hoặc có thể đặt theo cạnh b
Trường hợp 3:
Nén lệch tâm lớn khi đồng thời x1ξRho
với k=0.4
Cốt thép được chọn bố trí theo chu vi hoặc có thể đặt theo cạnh b
BẢNG GIÁ TRỊ TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT
CỘT A-3
Tầng
Tiết diện (mm2)
L (mm)
Mx (KNm)
My (KNm)
N (KN)
Astính (mm2)
Chọn thép
Aschọn (mm2)
9
400 x 400
3300
80.87
-100.4
-214.65
2540
8f22
3927
31.18
-116.1
-215.92
2439
-76.52
69.9
-235.17
2024
8
-61.33
66.3
-469.67
1370
4f22
1520
-23.28
83.8
-360.72
289
-61.33
41.2
-469.74
195
7
-54.08
62.9
-703.83
887
4f22
1520
-7.62
83.0
-531.56
948
-54.08
33.9
-703.83
1469
6
450 x 450
-66.87
67.6
-940.31
1002
6f22
2281
-5.15
103.2
-697.61
1066
-66.87
25.3
-940.31
1643
5
-58.46
72.2
-1185.14
1465
6f22
2281
12.94
109.8
-863.51
1467
-58.46
24.6
-1185.14
2103
4
-44.83
66.1
-1426.29
1923
8f28
4963
36.16
109.2
-1020.77
2910
-44.83
13.7
-1426.29
4615
3
500 x 500
-49.81
74.8
-1672.56
2234
8f25
3927
54.41
131.2
-1178.47
1854
-49.81
74.8
-1672.56
2740
2
3500
-65.61
1.9
-119.53
716
4f22
1520
27.56
156.1
-1665.34
169
-42.43
81.5
-1921.83
1002
1
-111.26
2.0
-138.45
2449
8f28
4936
186.10
155.0
-1645.33
4576
77.21
48.1
-2176.83
256
CỘT B-3
Tầng
Tiết diện (mm2)
L (mm)
Mx (KNm)
My (KNm)
N (KN)
Astính (mm2)
Chọn thép
Aschọn (mm2)
9
500 x 500
3300
-185.91
-215.87
-468.80
1258
4f22
1520
104.67
230.81
-509.35
104
103.88
195.55
-559.70
694
8
-119.15
-67.51
-958.62
2108
6f22
2281
86.49
169.52
-1007.11
1813
85.73
149.53
-1101.36
2777
7
-164.13
-107.62
-1451.45
2910
8f22
3041
102.39
174.39
-1507.63
3010
99.95
149.30
-1648.84
2906
6
550 x 550
-186.05
-111.45
-1944.93
3295
8f28
4963
110.75
200.40
-2013.56
3307
109.95
158.17
-2202.06
4389
5
-205.10
-102.58
-2446.47
3166
8f28
4963
137.84
211.52
-2521.93
3698
138.18
166.19
-2758.33
4281
4
-204.25
-97.18
-2950.04
3117
8f28
4936
162.89
220.63
-3032.11
3597
163.21
160.33
-3316.87
4246
3
600 x 600
-184.06
-95.23
-3456.46
4455
16f28
9852
191.44
255.22
-3550.30
7718
191.73
176.80
-3883.82
5485
2
3500
-143.74
1.03
-4.88
1730
8f28
4963
291.91
344.83
-4073.38
4904
292.23
213.93
-4455.91
2831
1
-262.65
2.26
-4.92
2860
8f22
3041
514.55
423.75
-4115.40
3095
514.88
179.19
-5032.94
1463
CỘT C-3
Tầng
Tiết diện (mm2)
L (mm)
Mx (KNm)
My (KNm)
N (KN)
Astính (mm2)
Chọn thép
Aschọn (mm2)
10
500 x 500
3300
-53.12
-1.68
2.23
1671
4f22
1520
5.19
17.76
-0.08
1620
193.69
-27.24
-45.44
1199
9
-148.92
-244.55
-433.45
876
4f22
1520
150.97
240.62
-466.70
1360
160.71
234.76
-495.14
684
8
-178.65
-74.09
-849.83
1695
8f25
3927
162.77
171.36
-883.87
3910
173.63
161.37
-937.70
1050
7
-199.22
-116.92
-1268.37
2363
6f25
2945
162.71
185.67
-1302.47
2480
170.98
168.93
-1381.93
2753
6
550 x 550
-224.91
-111.66
-1689.01
1880
4f28
2463
175.79
201.90
-1727.77
1089
186.77
172.99
-1833.01
2431
5
-233.28
-106.69
-2115.94
2273
4f32
3217
197.67
210.65
-2153.57
1666
209.50
176.01
-2284.68
2922
4
-231.76
-102.18
-2543.34
3409
8f28
4936
215.59
223.29
-2579.27
3980
226.38
173.23
-2736.22
4365
3
600x x600
-211.86
-95.49
-2972.31
3047
14f28
8613
246.70
255.91
-3011.61
2710
258.36
188.66
-3194.40
8046
2
3500
-143.18
-68.87
-3406.70
2444
8f25
3927
358.99
358.30
-3446.68
3352
371.50
238.51
-3655.23
3750
1
-258.59
0.83
16.51
9836
16f28
9852
535.95
490.61
-3465.77
1986
542.35
248.51
-4113.14
2956
CỘT D-3
Tầng
Tiết diện (mm2)
L (mm)
Mx (KNm)
My (KNm)
N (KN)
Astính (mm2)
Chọn thép
Aschọn (mm2)
10
500 x 500
3300
-94.99
-17.95
-60.16
3259
8f25
3927
99.88
107.40
-101.54
2261
106.24
86.71
-103.10
1781
9
-26.53
-0.57
-2.04
1388
8f25
3927
-14.41
261.83
-498.62
1389
-16.88
259.86
-506.22
3212
8
-85.19
-110.98
-783.11
3188
8f25
3927
20.40
209.81
-865.26
3177
11.17
207.59
-894.62
2474
7
-93.56
-138.09
-1074.79
1999
8f25
3927
22.67
224.54
-1267.21
3003
20.13
213.41
-1285.33
2391
6
550 x 550
-110.15
-140.57
-1484.17
1522
6f25
2945
28.65
237.28
-1627.20
1544
18.92
218.31
-1681.27
2868
5
-130.60
-135.40
-1839.16
2192
6f25
2945
51.46
244.32
-2011.10
2231
42.87
217.74
-2076.68
2862
4
-127.43
-125.03
-2074.67
4850
8f28
4930
82.23
257.04
-2394.26
4889
74.55
214.74
-2470.59
3213
3
600 x 600
-96.19
-117.06
-2408.57
3359
8f28
4930
102.51
291.08
-2783.57
3424
94.37
232.29
-2869.99
4231
2
3500
-126.96
-1.66
-7.94
4405
11f28
6774
199.07
405.55
-3175.33
4500
190.45
294.49
-3271.38
5819
1
-257.47
-1.18
-9.61
6167
12f32
12867
486.57
551.38
-3156.48
11143
481.26
312.17
-3670.62
12726
CỘT E-3
Tầng
Tiết diện (mm2)
L (mm)
Mx (KNm)
My (KNm)
N (KN)
Astính (mm2)
Chọn thép
Aschọn (mm2)
9
500 x 500
3300
-254.35
-277.26
-412.63
1816
4f25
1964
188.23
273.64
-439.68
822
177.29
244.82
-484.48
1023
8
-153.08
-96.05
-831.42
2023
6f25
2945
154.23
200.28
-852.73
1382
150.35
184.18
-939.85
2393
7
-202.99
-143.70
-1254.92
3127
8f25
3927
166.57
229.83
-1269.70
2544
161.24
204.44
-1400.26
3557
6
550 x 550
-226.99
-127.47
-1677.67
2926
6f25
2945
181.27
232.61
-1690.32
2136
177.57
199.62
-1865.02
2546
5
-239.45
-128.32
-2105.21
3214
4f32
3217
205.88
239.79
-2109.85
2472
203.54
195.84
-2329.37
2411
4
-239.74
-126.09
-2533.17
3941
8f28
4930
224.57
258.31
-2528.90
4713
222.86
200.14
-2793.98
4819
3
600 x 600
-223.18
-113.76
-2961.61
1884
12f28
7389
258.51
292.04
-2953.35
5788
257.09
215.64
-3264.56
2715
2
3500
-152.79
-80.65
-3395.72
4532
16f32
12867
364.82
417.35
-3380.59
3670
363.70
288.19
-3738.15
11127
1
-262.09
-2.44
2.68
4999
16f28
9852
535.73
616.47
-3469.04
3893
538.87
371.08
-4214.05
9789
CỘT F-3
Tầng
Tiết diện (mm2)
L (mm)
Mx (KNm)
My (KNm)
N (KN)
Astính (mm2)
Chọn thép
Aschọn (mm2)
9
400 x 400
3300
-138.82
-150.81
-193.28
780
4f22
1520
-119.11
-169.01
-173.64
819
102.19
118.86
-214.54
1265
8
103.81
121.41
-370.02
644
4f22
1520
103.81
121.41
-370.02
161
80.73
82.33
-450.77
1056
7
108.99
133.60
-560.28
1275
8f22
3041
108.99
133.60
-560.28
603
77.52
83.82
-692.62
6
450 x 450
130.21
117.28
-928.70
8f22
3041
130.21
146.14
-756.44
129.96
114.54
-947.87
5
146.15
113.29
-1184.55
6f25
2945
146.15
149.83
-953.46
145.70
110.37
-1210.22
4
153.29
111.33
-1444.66
8f25
3927
153.29
152.92
-1149.08
152.65
108.69
-1476.63
3
500 x 500
184.70
124.37
-1712.99
12f28
7389
184.70
179.04
-1348.28
183.76
121.42
-1751.10
2
3500
247.89
146.08
-1981.31
9f28
4930
247.89
219.33
-1546.65
246.21
142.80
-2025.39
1
344.53
187.64
-2003.14
10f28
5478
344.53
296.89
-1736.28
336.92
187.53
-2281.62
Cốt đai:
Vì lực cắt suất hiện trong cột khá nhỏ nên ta bố trí cốt đai theo cấu tạo:
Đai f8a100 ở 1/4ho = 600(mm);còn lại bố trí đai f8a300
PHẦN III :
NỀN MÓNG
Chương 1:
BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT VÀ ĐỀ SUẤT PHƯƠNG ÁN MÓNG
Báo cáo số liệu địa chất:
MẶT CẮT ĐỊA CHẤT
Số liệu tải trọng và đề suất phương án móng:
Từ kết quả giải và tổ hợp nội lực cho khung, chọn ra các cặp nội lực tại các chân cột để tính móng như sau:
Móng
Tải trọng
N (KN)
Mx (KNm)
My (KNm)
Qx (KN)
Qy (KN)
A-3
Tiêu chuẩn
2475
98.05
28.94
25.66
47.2
Tính toán
2970
118
35
31
57
B-3
Tiêu chuẩn
4753.29
118.95
152.97
56.13
23.92
Tính toán
5704
143
184
67.35
28.74
C-3
Tiêu chuẩn
4194.46
36.67
34.07
30.36
32.26
Tính toán
5033.35
44
40.88
36.43
38.71
D-3
Tiêu chuẩn
3627.7
35.18
32.89
29.53
32.04
Tính toán
4353.24
42.21
39.46
35.43
38.44
E-3
Tiêu chuẩn
4228.9
30.81
19.61
17.42
26.49
Tính toán
5074.68
36.97
23.53
20.9
31.78
F-3
Tiêu chuẩn
1958.5
84.96
84.96
36.65
35.3
Tính toán
2350.2
101.95
101.95
43.98
42.36
+ Do tải trọng của cột trục biên (A và F) gần bằng nhau, ta chọn tải trọng cột trục A để thiết kế móng M2 cho hai cột này.
+ Cột trục giữa (B, C, D và E) tải trọng gần bằng nhau ta chọn tải trọng cột trục B để thiết kế móng M1 cho bốn cột này.
+ Căn cứ vào số liệu địa chất công trình ta có thể thiết kế hai phương án móng
Phương án I: Móng cọc ép
Phương ánII: Móng cọc khoan nhồi
Chương 2:
PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP
Tải trọng:
Móng
Tải trọng
N (KN)
Mx (KNm)
My (KNm)
Qx (KN)
Qy (KN)
M1
Tiêu chuẩn
4753.29
118.95
152.97
56.13
23.92
Tính toán
5704
143
184
67.35
28.74
M2
Tiêu chuẩn
2475
98.05
28.94
25.66
47.2
Tính toán
2970
118
35
31
57
Chọn sơ bộ các thông số:
Chọn chiều cao đài móng:
Chiều cao đài cọc được lấy theo điều kiện tuyệt đối cứng
Trong đó: ho là chiều cao có ích tính từ tim cốt thép đến mặt móng
chọn lớp bê tông lót móng dày 150(mm).
Vậy chọn = 1.2(m)
chiều cao đài cọc : hđ = + 0.15 = 1.35 (m)
Chọn chiều sâu chôn đài móng:
Ta chọn cao trình mặt trên đài móng bằng cao trình sàn tầng hầm nên chiều sâu chôn đài móng bằng: 2.6 (m)
Chọn cọc:
Kích thước cọc được chọn là: cọc 40 x 40 dùng 8f18, bêtông B25, dài 10 (m), cọc chôn vào đài 0.6(m) còn lại dài 10 (m).
Mũi cọc cấm vào lớp đất 3 là 14.2 (m)
Kiểm tra vận chuyển cẩu lắp :
Chiều dài của cọc từ đáy đến mũi cọc có thể làn ảnh hưởng đến việc vận chuyển và thi công hạ cọc nên phải chia nhiều đoạn với chiều dài thích hợp và khi các đoạn cọc từ đất lên giá búa sẽ chịu lực theo 2 sơ đồ sau.
Trọng lượng cọc trên một mét dài:
Cho 1 móc cẩu:
vị trí móc: 0.29 L = 2.9 (m) ,
Cho 2 móc cẩu:
vị trí móc: 0.2 L = 2 (m) ,
Dùng M=18.3(KNm) tính cốt thép kiểm tra:
Astính = 1.9(cm2) < Aschọn =20.36 Þ thoả
Xác định sức chịu tải của cọc và số lượng cọc trong đài:
Sức chịu tải của cọc:
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc:
Trong đó: FCT =0.002036(m2) : diện tích tiết diện ngang của thép.
FC = 0.16(m2) diện tích tiết diện ngang của cọc
Rs = 280000(KN/m2)(thép AII) cường độ tính toán của cốt thép
Rn = 14500(KN/m2)(Bêtông B25) cường độ tính toán của bê tông j : hệ số uốn dọc của cọc j = 1
à
Sức chịu tải của cọc theo đất nền:
Xác định khả năng chịu tải của cọc bằng phương pháp tra bảng
(TCXD 205-1998) theo phụ lục A sức chịu tải của cọc đơn theo đất nền được tính :
=
trong đó:
: sức chịu tải cho phép tính toán theo đất nền: sức chịu tải tiêu chuẩn tính toán theo đất nền của cọc đơn
: hệ số an toàn (tin cậy) lấy bằng:
=1.4 đối với công trình dân dụng và công nghiệp.
=1.2 nếu sức chịu tải xác định bằng nén tĩnh cọc tại hiên trường.
Tính :
= m(..+ u.)
trong đó:
và : cường độ chịu tải ở mũi và mặt bên của cọc (lấy theo bảng tra và) TCXD 205-1998m : hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, lấy bằng 1,; các hệ số điều kiện làm việc của đất lần lược ở mũi cọc và ở mặt bên cọc có thể kể đến ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến sức chống tính toán của đất. Xác định theo bảng tra (TCVN 205-1998).
Tìm :Hạ cọc bằng cách rung và ép cọc = 1.1 và =1 Độ sâu mũi cọc = 22(m) à = 2960(KN/m2) (nội suy) u = 0.4 x 4 = 1.6 (m) = 0.42 = 0.16 (m2)
Có 3 lớp đất bên hông cọc,chia đất thành các lớp nhỏ đồng nhất có chiều dày 2m tra bảng 6.3 có nội suy tính toán được cường đọ của lớp đất thứ I theo mặt xung quanh cọc.
Lớp 1 : Độ sệt IL = 1.22 > 1 Lớp 2 : L2 = 1 (m)
Z2 = 6 (m) Þ fs2 = 31.05(KN/m2) L3 = 1.3 (m) Z3 = 7.15 (m) Þ fs3 = 31.75(KN/m2)
Lớp 3 : L4 = 2 (m)
Z4 = 8.8 (m) Þ fs3 = 33.7(KN/m2) L5 = 2 (m)
Z5 = 9.8 (m) Þ fs2 = 33.9(KN/m2)
L6 = 2 (m)
Z6 = 10.8 (m) Þ fs2 = 34.6(KN/m2)
L7 = 2 (m) Z7 = 11.8 (m) Þ fs2 = 35.2(KN/m2)
L8 = 2 (m) Z8 = 12.8 (m) Þ fs2 = 35.6(KN/m2)
L9 = 2 (m) Z9 = 13.8 (m) Þ fs2 = 36.2(KN/m2)
L10 = 2 (m) Z10 = 14.8 (m) Þ fs2 = 37.8(KN/m2)
L11 = 0.2 (m) Z11 = 14.9 (m) Þ fs2 = 37.82(KN/m2)
(Zi độ sâu trung bình của lớp đất bên hông cọc)
= (1 x 31.05 x 1) + (1 x 31.75 x 1.3) +(1 x 2 x3 3.7 ) + ( 1 x 2x 33.9 ) + ( 1 x 2 x 34.6 ) + (1 x 2 x 35.2 ) + ( 1 x 2 x 35.6 ) + ( 1 x 2 x 36.2 ) + ( 1x 2 x 37.8 ) + (1 x 0.2 x37.82) = 553.88(KN/m)
Thay vào công thức:
= m(..+ u.)
= 1 x (1.1 x 2960 x 0.16 + 1.6 x 553.88) = 1407.16 (KN)
à sức chịu tải cho phép của cọc đơn là :
= = = 1005.11 (KN) +Xác định khả năng chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất
(phụ lục B,TCVN 205-1998)
Khả năng chịu tải cực hạn của cọc:
Trong đó: - u = 0.4 x 4 = 1.6 (m); = 0.42 = 0.16 (m2)
-
,:tra biểu đồ : =17.5; =8.5
= 192.59 (KN/m2)
®
-
Lớp đất
L(m)
Z(m)
ca (KN/m2)
ja o
Ks
s'z (KN/m2)
tgja
fsi
1
2.9
1.45
4.38
3o2'
1.21
7.83
0.05
4.86
2
2.3
4.05
20.96
12o29'
0.95
42.12
0.22
29.77
3
14.2
12.3
7.44
18o42'
0.79
132.15
0.34
42.72
-
Þ
Sức chịu tải cọc đơn:
Kết luận: ÞThoả
=1005.11(KN) > =887.3 (KN)
Vậy ta dùng Qa = 887.3 (KN) để kiểm tra tải tác dụng lên đầu cọc.
Số lượng cọc trong đài và bố trí cọc:
Ta chọn sơ bộ số lượng cọc bằng công thức:
Trong đó: Ntt : Lực dọc tính toán
Qa: tải trọng thiết kế của cọc
K :1,2 -1.4 ta chọn K =1,4
Móng
Ntt
ntt
Số cọc chọn(n)
M1
5704
8.9
9
M2
2970
3.4
4
Móng M1 Móng M2
Kiểm tra khả năng chịu lực:
Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc:
Trọng lượng của đài cọc và đất trên đài
Nđtt =Fđ x gtb x h x n
Móng M1: Nđtt = (3.2 x 3.2) x 5.4 x 2.6 x 1.1 = 182.48 (KN)
Móng M2: Nđtt = (2 x 2) x 5.4 x 2.6 x 1.1 = 71.28 (KN)
Trong đó: Fđ : diện tích đài cọc (m2)
gtb: dung trọng đẩy nổi của lớp đất đặt đài (KN/m3)
h : chiều sâu chôn móng (m)
n : hệ số vượt tải n = 1.1
Tải trọng tác dụng lên đáy đài
Nott = Ntt + Nđtt
Móng M1: Nott = 5704 + 182.48 = 5886.48 (KN)
Móng M2: Nott = 2970+ 71.28 = 3041.2 (KN)
Tải trọng tác dụng lên một cọc: Ptb =
Trong đó:
Momen tính toán theo 2 phương x,y
Móng M1 :
Móng M2 :
: toạ độ lớn nhất theo 2 phương
,: tổng bình phương toạ độ của các cọc
Toạ độ các cọc:
Móng M1: x1 = x4 = x7 = -1.2
x2 = x5 = x8 = 0 Þ=8.64
x3 = x6 = x9 = 1.2
y7 = y8 = y9 = -1.2
y4 = y5 = y6 = 0 Þ=8.64
y1 = y2 = y3 = 1.2
Móng M2: x1 = x3 = -0.6
x2 = x4 = 0.6 Þ= 1.44
y1 = y2 = 0.6
y3 = y4 = -0.6 Þ= 1.44
Móng M1: =
=
Móng M2: =
=
Trọng lượng bản thân cọc :
So sánh ta thấy :
Móng M1: += 800.79 < Qa = 887.3 (KN)
Móng M2: + = 840.53 < Qa = 887.3 (KN)
Và > 0
Þ cọc đủ khả năng chịu tải
Kiểm tra khả năng xuyên thủng đài cọc:
Kích th ướt cột : M1 ( 600 x 600 ) mm2, M2 ( 500 x 500 ) mm2
ho = 1.2(m)
Lực xuyên thủng là tổng các lực trung bình tác dụng lên đầu cọcngoài phạm vi xuyên thủng
Móng M1: = x 0 = 0 ( M2 không bị xuyên thủng)
Móng M2: = x 0 = 0 ( M2 không bị xuyên thủng)
Þ Móng không bị xuyên thủng
Kiểm tra ổn định dưới mũi cọc của móng khối qui ước:
Tính goùc ma saùt trung bình theo chieàu daøi coïc :
Trong đó: j : góc ma sát trong
Li :chiều dày lớp đất thứ i bên cọc
Vì độ sâu đặt đài móng và mũi cọc của 2 móng giống nhau nên giống nhau.
Kích thướt móng khối qui ước:
Trong đó: Kích thướt biên ngoài cọc
Móng M1:
Móng M2:
: tổng chiều dài cọc trong đất
Thay vào công thức: Móng M1:
Móng M2:
Khối lượng móng khối qui ước:
Trong đó: H: độ sâu mủi cọc = 22(m)
Móng M1:
Móng M2:
Áp lực đất trung bình dưới đáy móng :
Móng M1:
Móng M2:
Độ lệch tâm:
;
Móng M1: ;
Móng M2: ;
Phản lực dưới móng khối qui ước:
Móng M1:
Móng M2:
Tải trọng tiêu chuẩn dưới đáy móng khối qui ước :
= (A.. + B.. + D.c)
trong đó :
m1, m2 : lần lược là hệ số điều kiên làm việc nền và công trình
ktc : hệ số độ tin cậy lấy như sau + nếu các chỉ tiêu cơ lý được xác định trực tiếp từ thí nghiệm thì ktc=1
+ nếu các chỉ tiêu cơ lý lấy theo bảng tra thì ktc=1.1
; : chiều rộng và chiều cao của móng khối qui ước
các hệ số A, B, D được tra bảng phụ thuộc vào góc ma sát trong j của đất nằm trực tiếp dưới đáy móng khối qui ước
, c : dung trọng và lực dính đơn vi của đất nằm trực tiếp dưới đáy
móng khối qui ước.
= 10.7 (KN/m3) ; c = 9.3 (KN/m2)
: dung trọng bình quân của đất nằm trên mũi cọc, được tính bằng:
= = 9.37 (KN/m3)
= 23023’ à A = 0.69; B = 3.76; D = 6.31
Tìm :
Mũi cọc nằm ở lớp đất 3 :
có = 0.41 à = 1.2
= 0.28 à = 1.1
Tính : Móng M1: = 949.75(KN/m2)
Móng M2: = 939.22(KN/m2)
Ta thấy Þ thoả điều kiện để tính lún.
Tính lún:
Ứng suất do trọng lượng bản thân tại độ sâu Z = 22(m)
Ứng suất gây lún tại mũi cọc ở độ sâu Z = 22(m)
Móng M1:
Móng M2:
Ta chia nền đất dưới đáy móng khối qui ước thành các lớp mỏng có chiều dày: 1(m)
Vẽ biểu đồ phân bố ứng suất do trọng lượng bản thân và ứng suất gây lún của lớp đất theo độ sâu bằng công thức :
;
trong đó hệ số ko phụ thuộc vào và
Bảng giá trị:
Móng M1
Điểm
Độ sâu z(m)
h (m)
Lm/Bm
2z/Bm
ko
dgl(KN/m2)
dbt(KN/m2)
1
0
22
1
0.00
1
136.96
210.83
2
1
23
1
0.32
0.967
132.44
221.61
3
2
24
1
0.65
0.868
118.88
232.31
4
3
25
1
0.97
0.721
98.75
243.01
5
4
26
1
1.29
0.526
72.04
253.71
6
5
27
1
1.61
0.449
61.50
264.41
7
6
28
1
1.94
0.336
46.02
275.11
Móng M2
Điểm
Độ sâu z(m)
h (m)
Lm/Bm
2z/Bm
ko
dgl(KN/m2)
dbt(KN/m2)
1
0
22
1
0.00
1
99.09
210.83
2
1
23
1
0.40
0.96
95.13
221.61
3
2
24
1
0.80
0.8
79.27
232.31
4
3
25
1
1.20
0.606
60.05
243.01
5
4
26
1
1.60
0.449
44.49
253.71
Độ lún của nền:
Móng M1: S = 0.007(m) < 0.08(m)
Móng M2: S = 0.004(m) < 0.08(m)
ÞThoả
Tính toán cốt thép:
Tính các phản lực đầu cọc:
Pi =
Móng M1 Móng M2
Móng M1: P1 =
P2 =
P3 =
P6 =
P9 =
Móng M2: P1 =
P2 =
P3 =
P4=
Tính cốt thép:
Móng
Mặt cắt
M (KNm)
Astính (cm2)
Cốt thép
a(mm)
Aschọn (cm2)
m (%)
M1
1.- 1
1839.64
78.96
21f22
160
79.8
2.93
2.- 2
1823.6
77.92
21f22
160
79.8
2.93
M2
1.- 1
562.36
24.8
11f18
200
27.9
1.64
2.- 2
577.47
25.55
11f18
200
27.9
1.64
Chương 3:
PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
Tải trọng:
Móng
Tải trọng
N (KN)
Mx (KNm)
My (KNm)
Qx (KN)
Qy (KN)
M1
Tiêu chuẩn
4753.29
118.95
152.97
56.13
23.92
Tính toán
5704
143
184
67.35
28.74
M2
Tiêu chuẩn
2475
98.05
28.94
25.66
47.2
Tính toán
2970
118
35
31
57
Chọn sơ bộ các thông số:
Chọn chiều cao đài móng:
Chiều cao đài cọc được lấy theo điều kiện tuyệt đối cứng
Trong đó: ho là chiều cao có ích tính từ tim cốt thép đến mặt móng
chọn lớp bê tông lót móng dày 150(mm).
Vậy chọn = 1.7(m)
chiều cao đài cọc : hđ = + 0.15 = 1.85 (m)
Chọn chiều sâu chôn đài móng:
Ta chọn cao trình mặt trên đài móng bằng cao trình sàn tầng hầm nên chiều sâu chôn đài móng bằng: 2.6 (m)
Chọn cọc:
Kích thước cọc được chọn là: cọc đường kính 0.8m dùng 12f18 , bêtông B25
dài 25 (m), cọc chôn vào đài 0.6(m) còn lại dài 24.4 (m).
Mũi cọc cấm vào lớp đất 3 là 19.2 (m)
Xác định sức chịu tải của cọc và số lượng cọc trong đài:
Sức chịu tải của cọc:
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc:
Trong đó: FCT = 0.00306(m2)
FC = 0.502(m2)
Rs = 280000(KN/m2)(thép AII)
Rn = 14500(KN/m2)(Bêtông B25)
m1 : Hệ số điều kiện làm việc .Cọc khoan nhồi theo phương thẳng đứng = 0.85
m2 : Hệ số điều kiện làm việc kể đến phương pháp thi công cọc.
m2 = 0.7 (thi công dưới mực nước ngầm)
à
Sức chịu tải của cọc theo đất nền:
Xác định khả năng chịu tải của cọc bằng phương pháp tra bảng (TCXD 205-1998) theo phụ lục A sức chịu tải của cọc đơn theo đất nền được tính:
=
trong đó:
: sức chịu tải cho phép tính toán theo đất nền: sức chịu tải tiêu chuẩn tính toán theo đất nền của cọc đơn
: hệ số an toàn (tin cậy) lấy bằng:
=1.4 đối với công trình dân dụng và công nghiệp.
=1.2 nếu sức chịu tải xác định bằng nén tĩnh cọc tại hiên trường.
Tính :
= m(..+ u.)
trong đó:
và : cường độ chịu tải ở mũi và mặt bên của cọc m : hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, lấy bằng 1,; các hệ số điều kiện làm việc của đất lần lược ở mũi cọc và ở mặt bên cọc có thể kể đến ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến sức chống tính toán của đất.
Tìm : Cọc khoan nhồi = 1 ; = 0.6 u = = 2.51 (m) = = 0.502 (m2)
=
Trong đó: Các hệ số phụ thuộc vào góc ma sát trongcủa lớp đất đặt mủi cọc.(Tra bảng)
,,,
dung trọng của đất dưới mủi cọc
dung trọng trung bình của các lớp đất trên mủi cọc
L , D: Chiều dài và đường kính cọc.
Có 3 lớp đất bên hông cọc:
Lớp 1 : Độ sệt IL = 1.22 > 1 Lớp 2 : L2 = 1 (m)
Z2 = 6 (m) Þ fs2 = 31.05(KN/m2) L3 = 1.3 (m) Z3 = 7.15 (m) Þ fs3 = 31.75(KN/m2)
Lớp 3 : L4 = 2 (m)
Z4 = 8.8 (m) Þ fs4 = 33.7(KN/m2) L5 = 2 (m)
Z5 = 9.8 (m) Þ fs5 = 33.9(KN/m2)
L6 = 2 (m)
Z6 = 10.8 (m) Þ fs6 = 34.6(KN/m2)
L7 = 2 (m) Z7 = 11.8 (m) Þ fs7 = 35.2(KN/m2)
L8 = 2 (m) Z8 = 12.8 (m) Þ fs8 = 35.6(KN/m2)
L9 = 2 (m) Z9 = 13.8 (m) Þ fs9 = 36.2(KN/m2)
L10 = 2 (m) Z10 = 14.8 (m) Þ fs10 = 37.8(KN/m2)
L11 = 2 (m) Z11 = 15.8 (m) Þ fs11 = 38.6(KN/m2)
L12 = 2 (m) Z10 = 16.8 (m) Þ fs12 = 39(KN/m2)
L13 = 1.2 (m) Z11 = 17.4 (m) Þ fs13 = 39.4(KN/m2)
(Zi độ sâu trung bình của lớp đất bên hông cọc)
= (0.8 x 31.05 x 1) + (0.8 x 31.75 x 1.3) +(0.8 x 2 x3 3.7 ) + ( 0.8 x 2x 33.9 ) + ( 0.8 x 2 x 34.6 ) + (0.8 x 2 x 35.2 ) + ( 0.8 x 2 x 35.6 ) + ( 0.8 x 2 x 36.2 ) + ( 0.8x 2 x 37.8 ) + (0.8 x 2 x37.82) + (0.8 x 2 x 38.6 ) + (0.8 x 2 x 39 ) + ( 0.8 x 1.2 x 39.4 ) = 614.31(KN/m)
Thay vào công thức:
= m(..+ u.)
= 1 x (1 x 521.26 x 0.502 + 2.51 x 614.31) = 2648.57 (KN)
à sức chịu tải cho phép của cọc đơn là :
= = = 1891.84 (KN)
Xác định khả năng chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất
(phụ lục B,TCVN 205-1998)
Khả năng chịu tải cực hạn của cọc:
Trong đó: - u = = 2.51 (m) ;
-= = 0.502 (m2)
-
,: tra bảng ( LÊ ANH HOÀNG- Nền Móng - bảng 4.1 trang 137): =17.5 ; =8.5
= 245.02 (KN/m2)
®
-
Lớp đất
L(m)
Z(m)
ca (KN/m2)
ja o
Ks
s'z (KN/m2)
tgja
fsi
1
2.9
1.45
4.38
3o2'
1.21
7.83
0.05
4.86
2
2.3
4.05
20.96
12o29'
0.95
42.12
0.22
29.77
3
19.2
14.8
7.44
18o42'
0.79
158.36
0.34
49.72
-
Þ
Sức chịu tải cọc đơn:
Kết luận: ÞThoả
=1891.84(KN) >=1863.9 (KN)
Vậy ta dùng Qa = 1863.9 (KN) để kiểm tra tải tác dụng lên đầu cọc.
Số lượng cọc trong đài và bố trí cọc:
Ta chọn sơ bộ số lượng cọc bằng công thức:
Trong đó: Ntt : Lực dọc tính toán
Qa: tải trọng thiết kế của cọc
K :1.2 -1.4 ta chọn k = 1.4
Móng
Ntt
ntt
Số cọc chọn(n)
M-1
5704
3.1
4
M-2
2970
1.6
2
Kiểm tra khả năng chịu lực:
Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc:
Trọng lượng của đài cọc và đất trên đài
Nđtt =Fđ x gtb x h x n
Móng M1: Nđtt = (3.4 x 3.4) x 5.4 x 2.6 x 1.1 = 247.1 (KN)
Móng M2: Nđtt = (1.6 x 1.6) x 5.4 x 2.6 x 1.1 = 98.84 (KN)
Trong đó: Fđ : diện tích đài cọc (m2)
gtb: dung trọng đẩy nổi của lớp đất đặt đài (KN/m3)
h : chiều sâu chôn móng (m)
n : hệ số vượt tải n = 1.1
Tải trọng tác dụng lên đáy đài
Nott = Ntt + Nđtt
Móng M1: Nott = 5704 + 247.1 = 5951.1 (KN)
Móng M2: Nott = 2970 + 98.84 = 3068.4 (KN)
Tải trọng tác dụng lên một cọc: Ptb =
Trong đó:
Momen tính toán theo 2 phương x,y
Móng M1 :
Móng M2 :
: toạ độ lớn nhất theo 2 phương
Móng M1:
Móng M2: ;
,: tổng bình phương toạ độ của các cọc
Toạ độ các cọc:
Móng M1: x2 = x4 = 1.2
x1 = x3 = -1.2 Þ= 5.76
y1 = y2 = 1.2
y3 = y4 = -1.2 Þ= 5.76
Móng M2: x1 = 1.2
x2 = -1.2 Þ= 2.88
y1 = y2 = 0 Þ= 0
Móng M1: =
=
Móng M2: =
=
Trọng lượng bản thân cọc :
So sánh ta thấy :
Móng M1: += 1839 < Qa = 1863.9 (KN)
Móng M2: + = 1170.8 < Qa = 1863.9 (KN)
Và > 0
Þ cọc đủ khả năng chịu tải
Kiểm tra khả năng xuyên thủng đài cọc:
Kích thướt cột : M1 ( 600 x 600 ) mm2, M2 ( 500 x 500 ) mm2
ho = 1.35(m)
Lực xuyên thủng là tổng các lực trung bình tác dụng lên đầu cọcngoài phạm vi xuyên thủng
Móng M1: = x 0 = 0 (KN)
Móng M2: = x 0 = 0 (KN)
Þ Không cần kiểm tra chống xuyên thủng
Kiểm tra ổn định dưới mũi cọc của móng khối qui ước:
Tính goùc ma saùt trung bình theo chieàu daøi coïc :
Trong đó: j : góc ma sát trong
Li :chiều dày lớp đất thứ i bên cọc
Vì độ sâu đặt đài móng và mũi cọc của 2 móng giống nhau nên giống nhau.
Kích thướt móng khối qui ước:
Móng M1:
Móng M2:
Trong đó: Kích thướt đài tính tới biên ngoài cọc
Móng M1:
Móng M2:
: tổng chiều dài cọc trong đất
Thay vào công thức: Móng M1:
Móng M2:
Khối lượng móng khối qui ước:
Trong đó: H: độ sâu mủi cọc = 27(m)
Móng M1:
Móng M2:
Áp lực đất trung bình dưới đáy móng :
Móng M1:
Móng M2:
Độ lệch tâm:
;
Móng M1: ;
Móng M2: ;
Phản lực dưới móng khối qui ước:
Móng M1:
Móng M2:
Tải trọng tiêu chuẩn dưới đáy móng khối qui ước :
= (A.. + B.. + D.c)
trong đó :
m1, m2 : lần lược là hệ số điều kiên làm việc nền và công trình
ktc : hệ số độ tin cậy lấy như sau + nếu các chỉ tiêu cơ lý được xác định trực tiếp từ thí nghiệm thì ktc=1
+ nếu các chỉ tiêu cơ lý lấy theo bảng tra thì ktc=1.1
; : chiều rộng và chiều cao của móng khối qui ước
các hệ số A, B, D được tra bảng phụ thuộc vào góc ma sát trong j của đất nằm trực tiếp dưới đáy móng khối qui ước
, c : dung trọng và lực dính đơn vi của đất nằm trực tiếp dưới đáy
móng khối qui ước.
= 10.7 (KN/m3) ; c = 9.3 (KN/m2)
: dung trọng bình quân của đất nằm trên mũi cọc, được tính bằng:
= = 9.59 (KN/m3)
= 23023’ à A = 0.69; B = 3.76; D = 6.31
Tìm :
Mũi cọc nằm ở lớp đất 3 :
có = 0.41 à = 1.2
= 0.27 à = 1.1
Tính : Móng M1: = 1429.8(KN/m2)
Móng M2: = 1412.3(KN/m2)
Ta thấy Þ thoả điều kiện để tính lún.
Tính lún:
Ứng suất do trọng lượng bản thân tại độ sâu Z = 27(m)
Ứng suất gây lún tại mũi cọc ở độ sâu Z = 27(m)
Móng M1:
Móng M2:
Ta chia nền đất dưới đáy móng khối qui ước thành các lớp mỏng có chiều dày: 1(m)
Vẽ biểu đồ phân bố ứng suất do trọng lượng bản thân và ứng suất gây lún của lớp đất theo độ sâu bằng công thức :
;
trong đó hệ số ko phụ thuộc vào và
Bảng giá trị:
Móng M1
Điểm
Độ sâu z(m)
Lm/Bm
2z/Bm
ko
dgl(KN/m2)
dbt(KN/m2)
1
0
1
0
1
58.61
259.06
2
1
1
0.26
0.972
56.96
270.06
3
2
1
0.53
0.9
52.74
281.06
4
3
1
0.8
0.8
46.88
292.06
5
4
1
1.06
0.74
43.37
303.06
6
5
1
1.33
0.67
39.26
314.06
Móng M2
Điểm
Độ sâu z(m)
Lm/Bm
2z/Bm
ko
dgl(KN/m2)
dbt(KN/m2)
1
0
1.47
0
1
52.12
259.06
2
1
1.47
0.392
0.969
50.5
270.06
3
2
1.47
0.784
0.835
43.52
281.06
4
3
1.47
1.176
0.662
34.5
292.06
Độ lún của nền:
Móng M1: S = 0.015(m) < 0.08(m)
Móng M2: S = 0.008(m) < 0.08(m)
ÞThoả
5. Tính toaùn coïc chòu taûi troïng ngang (theo Phuï luïc G/[8]) vaø coát theùp trong coïc
a. Xaùc ñònh taûi troïng taùc duïng leân ñaàu moãi coïc
Đối với móng M1
Taûi troïng ngang taùc duïng leân ñaàu coïc goàm caùc löïc caét Qx vaø Qy ñaõ xaùc ñònh
Qttx = KN; Qtcx = KN;
Qtty = KN; Qtcy = KN.
Đối với móng M2
Qttx = KN; Qtcx = KN;
Qtty = KN; Qtcy = KN.
Lieân keát giöõa coïc vaø ñaøi laø lieân keát ngaøm. Chieàu daøi ñoaïn coïc ngaøm trong ñaøi laø 0.5 m.
b. Kieåm tra chuyeån vò ngang vaø goùc xoay ñaàu coïc
Tính toaùn coïc chòu taûi troïng ngang (theo bieán daïng) nhaèm kieåm tra caùc ñieàu kieän sau ñaây:
(8.33)
(8.33)
trong ñoù:
- chuyeån vò ngang (m) vaø goùc xoay (rad) cuûa ñaàu coïc, xaùc ñònh theo tính toaùn;
- giaù trò giôùi haïn cho pheùp cuûa chuyeån vò ngang (m) vaø goùc xoay (rad) cuûa ñaàu coïc, ñöôïc qui ñònh trong nhieäm vuï thieát keá nhaø vaø coâng trình.
Tính toaùn chuyeån vò ngang cuûa coïc (m) vaø goùc xoay (rad) cuûa ñaàu coïc theo caùc coâng thöùc sau:
Dn = y0 + y0l0 + (8.34)
y = yo + (8.35)
trong ñoù:
y0 – chuyeån vò ngang cuûa tieát dieän coïc ôû möùc ñaùy ñaøi;
y0 = HodHH + ModHM (8.36)
Ψ0 – goùc xoay cuûa tieát dieän coïc ôû möùc ñaùy ñaøi;
Ψ0 = HodMH + ModMM (8.37)
H, M – giaù trò tính toaùn cuûa löïc caét vaø momen uoán ñaàu coïc;
l0 – chieàu daøi ñoaïn coïc töø ñaùy ñaøi ñeán maët ñaát, trong xaây döïng daân duïng l0 = 0;
H0 – giaù trò löïc caét taïi moãi ñaàu coïc;
M0 – giaù trò momen taïi moãi ñaàu coïc, Mo = Mng (vì l0 = 0);
Mng – giaù trò momen ngaøm taïi vò trí coïc vaø ñaøi;
(8.38)
dHH – chuyeån vò ngang cuûa tieát dieän (m/T) do löïc Ho = 1;
dHM – chuyeån vò ngang cuûa tieát dieän (1/T) do moment Mo =1;
dMH – goùc xoay cuûa tieát dieän (1/T) do löïc Ho = 1;
dMM – goùc xoay cuûa tieát dieän (1/(T.m)) do moment M0 = 1;
Taát caû ñöôïc xaùc ñònh theo caùc coâng thöùc sau:
(8.39)
(8.40)
(8.41)
A0, B0, C0 – heä soá khoâng thöù nguyeân, laáy theo Baûng G2/[8];
vôùi Le: chieàu saâu tính ñoåi cuûa phaàn coïc trong ñaát, Le = αbd.L;
L: chieàu saâu muõi coïc tính töø ñaùy ñaøi.
K – heä soá tæ leä, ñöôïc xaùc ñònh theo Baûng G1/[8]. Khi tính toaùn coïc chòu löïc ngang, coïc chæ laøm vieäc vôùi ñoaïn coïc coù chieàu daøi lah tính töø ñaùy ñaøi.
Chieàu saâu aûnh höôûng cuûa neàn ñaát khi coïc chòu löïc ngang ñöôïc laáy nhö sau:
Lah = 2(d + 1) = 2(0.8+1) = 3.6 m
=> K = 600 T/m4 (vì thuoäc lôùp seùt traïng thaùi nửa cứng, IL=0.4).
αbd – heä soá bieán daïng, xaùc ñònh theo coâng thöùc:
(8.42)
bc – chieàu roäng qui öôùc cuûa coïc, ñöôïc xaùc ñònh nhö sau:
Khi d ≥ 0.8m thì bc = d + 1m;
Khi d< 0.8m thì bc = 1.5d + 0.5m.
Suy ra: d = 1m thì bc = 1 + 1 = 2m.
Eb – moñun ñaøn hoài cuûa beâtoâng coïc, Eb = 3x107 KN/m2 (M 300);
I – momen quaùn tính cuûa tieát dieän ngang coïc.
AÙp duïng tính toaùn:
Vôùi K, bc, Eb, I nhö treân thì
Chieàu saâu tính ñoåi cuûa coïc trong ñaát: Le = αbd.L = 0.141x24.4 =3.4 m.
=> A0 = 2.542, B0 = 1.661, C0 = 1.778.
Suy ra:
Do ñoù:
đĐối với móng M1
KNm
KNm
Đối với móng M2
KNm
KNm
Chuyeån vò ngang ñaàu coïc ñöôïc xaùc ñònh nhö sau:
Đối với móng M1
Dnx = y0x =
= 16.83x1.27x10-3 -188.1x1.9x10-4 = 1.861x10-3 m = 0.18 cm
Dnx = 0.18 cm < 1 cm.
Dny = y0y =
= 7.875x1.27x10-3 -87.7x1.9x10-4 = 0.67x10-3 m = 0.067 cm
Dnx = 0.067 cm < 1 cm.
Vaäy coïc thoûa maõn ñieàu kieän chuyeån vò ngang ñaàu coïc.
Do coïc ngaøm vaøo ñaøi neân goùc xoay ñaàu coïc Ψ = 0.
Đối với móng M2
Dnx = y0x =
= 15.5x1.27x10-3 -318.5x1.9x10-4 = 1.361x10-3 m = 0.13 cm
Dnx = 0.13 cm < 1 cm.
Dny = y0y =
= 28.5x1.27x10-3 -173.2x1.9x10-4 = 0.329x10-3 m = 0.032 cm
Dnx = 0.032 cm < 1 cm.
Vaäy coïc thoûa maõn ñieàu kieän chuyeån vò ngang ñaàu coïc.
Do coïc ngaøm vaøo ñaøi neân goùc xoay ñaàu coïc Ψ = 0.
c. Xaùc ñònh aùp löïc tính toaùn, momen uoán, löïc caét vaø löïc doïc trong tieát dieän coïc
AÙp löïc tính toaùn бz, momen uoán Mz, löïc caét Qz vaø löïc doïc Nz trong tieát dieän coïc ñöôïc tính theo caùc coâng thöùc sau:
;
Mz = EIyoA + MngC3 + ;
Qz = EIyoA4 + MngC4 + H0D4;
Nz = N
trong ñoù:
caùc heä soá A1, B1, C1, D1; A3, B3, C3, D3; A4, B4, C4, D4 tra Baûng G3/[8];
ze – chieàu saâu tính ñoåi: (m);
z – chieàu saâu thöïc teá vò trí tieát dieän coïc trong ñaát tính töø ñaùy ñaøi ñeán muõi coïc (m);
Caùc thoâng soá khaùc coù yù nghóa nhö treân, taûi troïng tính toaùn. Keát quaû tính toaùn ñöôïc trình baøy trong baûng dưới
Momen Mx vaø löïc caét Qy taïi caùc tieát dieän theo chieàu daøi coïc
Đối với móng M1
z (m)
ze (m)
A3
B3
C3
D3
Mx (kNm)
A4
B4
C4
D4
Qy (kN)
0
0.0
0.000
0.000
1.000
0.000
-29.60
0.000
0.000
0.000
1.000
15.22
0.8
0.1
0.000
0.000
1.000
0.100
-26.42
-0.005
0.000
0.000
1.000
15.14
1.6
0.2
-0.001
0.000
1.000
0.200
-23.21
-0.020
-0.003
0.000
1.000
14.92
2.4
0.3
-0.004
-0.001
1.000
0.300
-19.95
-0.045
-0.009
-0.001
1.000
14.55
3.2
0.4
-0.011
-0.002
1.000
0.400
-16.65
-0.080
-0.021
-0.003
1.000
14.05
4
0.5
-0.021
-0.005
0.999
0.500
-13.24
-0.125
-0.042
-0.008
0.999
13.42
4.8
0.6
-0.036
-0.011
0.998
0.600
-9.72
-0.180
-0.072
-0.016
0.997
12.67
5.6
0.7
-0.057
-0.020
0.996
0.699
-6.09
-0.245
-0.114
-0.030
0.994
11.83
6.4
0.8
-0.085
-0.034
0.992
0.799
-4.49
-0.320
-0.171
-0.051
0.989
10.91
7.2
0.9
-0.121
-0.055
0.985
0.897
-4.49
-0.404
-0.243
-0.082
0.980
9.92
8
1.0
-0.167
-0.083
0.975
0.994
-2.32
-0.499
-0.333
-0.125
0.967
8.87
8.8
1.1
-0.222
-0.122
0.960
1.090
-0.32
-0.603
-0.443
-0.183
0.946
7.77
9.6
1.2
-0.287
-0.173
0.938
1.183
1.48
-0.716
-0.575
-0.259
0.917
6.65
10.4
1.3
-0.365
-0.238
0.907
1.273
3.03
-0.838
-0.730
-0.356
0.876
5.50
11.2
1.4
-0.455
-0.319
0.866
1.358
4.35
-0.967
-0.910
-0.479
0.821
4.38
12
1.5
-0.559
-0.420
0.811
1.437
5.44
-1.105
-1.116
-0.630
0.747
3.22
12.8
1.6
-0.676
-0.543
0.739
1.507
6.35
-1.248
-1.350
-0.815
0.652
2.13
13.6
1.7
-0.808
-0.691
0.646
1.566
7.06
-1.396
-1.643
-1.036
0.529
1.02
14.4
1.8
-0.956
-0.867
0.530
1.612
7.53
-1.547
-1.906
-1.299
0.374
-0.05
15.2
1.9
-1.118
-1.074
0.385
1.640
7.86
-1.699
-2.227
-1.608
0.181
-1.09
16
2.0
-1.295
-1.314
0.207
1.646
7.99
-1.848
-2.578
-1.966
-0.057
-2.10
16.8
2.1
-1.487
-1.950
-0.010
1.627
8.01
-1.992
-2.956
-2.379
-0.345
-3.05
17.6
2.2
-1.693
-1.906
-0.271
1.575
7.85
-2.125
-3.360
-2.849
-0.692
-3.96
18.4
2.3
-1.912
-2.263
-0.582
1.486
7.59
-2.243
-3.785
-3.379
-1.104
-4.81
19.2
2.4
-2.141
-2.663
-0.949
1.352
7.23
-2.339
-4.228
-3.973
-1.592
-5.62
20
2.5
-2.379
-3.109
-1.379
1.165
6.77
-2.407
-4.683
-4.632
-2.161
-6.36
20.8
2.6
-2.621
-3.600
-1.877
0.917
6.25
-2.437
-5.140
-5.355
-2.821
-7.03
21.6
2.7
-2.865
-4.137
-2.452
0.598
5.68
-2.420
-5.581
-6.143
-3.580
-7.62
22.4
2.8
-3.103
-4.718
-3.108
0.197
5.06
-2.346
-6.023
-6.990
-4.445
-8.16
23.2
2.9
-3.331
-5.340
-3.852
-0.295
4.44
-2.200
-6.420
-7.892
-5.423
-8.59
24
3.0
-3.540
-6.000
-4.688
-0.891
3.80
-1.969
-6.765
-8.840
-6.520
-8.91
BIỂU ĐỒ MOMENT CỌC Mx BIỂU ĐÒ LỰC CẮT Qy
Đối với móng M2
z (m)
ze (m)
A3
B3
C3
D3
Mx (kNm)
A4
B4
C4
D4
Qy (kN)
0
0.0
0.000
0.000
1.000
0.000
-22.60
0.000
0.000
0.000
1.000
12.28
0.8
0.1
0.000
0.000
1.000
0.100
-20.42
-0.005
0.000
0.000
1.000
13.54
1.6
0.2
-0.001
0.000
1.000
0.200
-18.21
-0.020
-0.003
0.000
1.000
12.82
2.4
0.3
-0.004
-0.001
1.000
0.300
-16.95
-0.045
-0.009
-0.001
1.000
12.55
3.2
0.4
-0.011
-0.002
1.000
0.400
-14.65
-0.080
-0.021
-0.003
1.000
12.05
4
0.5
-0.021
-0.005
0.999
0.500
-12.24
-0.125
-0.042
-0.008
0.999
11.42
4.8
0.6
-0.036
-0.011
0.998
0.600
-10.72
-0.180
-0.072
-0.016
0.997
10.67
5.6
0.7
-0.057
-0.020
0.996
0.699
-8.09
-0.245
-0.114
-0.030
0.994
9.83
6.4
0.8
-0.085
-0.034
0.992
0.799
-4.49
-0.320
-0.171
-0.051
0.989
8.91
7.2
0.9
-0.121
-0.055
0.985
0.897
-3.49
-0.404
-0.243
-0.082
0.980
7.92
8
1.0
-0.167
-0.083
0.975
0.994
-2.32
-0.499
-0.333
-0.125
0.967
7.87
8.8
1.1
-0.222
-0.122
0.960
1.090
-0.32
-0.603
-0.443
-0.183
0.946
7.77
9.6
1.2
-0.287
-0.173
0.938
1.183
1.48
-0.716
-0.575
-0.259
0.917
6.65
10.4
1.3
-0.365
-0.238
0.907
1.273
3.03
-0.838
-0.730
-0.356
0.876
5.50
11.2
1.4
-0.455
-0.319
0.866
1.358
4.35
-0.967
-0.910
-0.479
0.821
4.38
12
1.5
-0.559
-0.420
0.811
1.437
5.44
-1.105
-1.116
-0.630
0.747
3.22
12.8
1.6
-0.676
-0.543
0.739
1.507
6.35
-1.248
-1.350
-0.815
0.652
2.13
13.6
1.7
-0.808
-0.691
0.646
1.566
7.06
-1.396
-1.643
-1.036
0.529
1.02
14.4
1.8
-0.956
-0.867
0.530
1.612
7.53
-1.547
-1.906
-1.299
0.374
-0.05
15.2
1.9
-1.118
-1.074
0.385
1.640
7.86
-1.699
-2.227
-1.608
0.181
-1.09
16
2.0
-1.295
-1.314
0.207
1.646
7.99
-1.848
-2.578
-1.966
-0.057
-2.10
16.8
2.1
-1.487
-1.950
-0.010
1.627
8.01
-1.992
-2.956
-2.379
-0.345
-3.05
17.6
2.2
-1.693
-1.906
-0.271
1.575
7.85
-2.125
-3.360
-2.849
-0.692
-3.96
18.4
2.3
-1.912
-2.263
-0.582
1.486
7.59
-2.243
-3.785
-3.379
-1.104
-4.81
19.2
2.4
-2.141
-2.663
-0.949
1.352
7.23
-2.339
-4.228
-3.973
-1.592
-5.62
20
2.5
-2.379
-3.109
-1.379
1.165
6.77
-2.407
-4.683
-4.632
-2.161
-6.36
20.8
2.6
-2.621
-3.600
-1.877
0.917
6.25
-2.437
-5.140
-5.355
-2.821
-7.03
21.6
2.7
-2.865
-4.137
-2.452
0.598
5.68
-2.420
-5.581
-6.143
-3.580
-7.62
22.4
2.8
-3.103
-4.718
-3.108
0.197
4.46
-2.346
-6.023
-6.990
-4.445
-9.16
23.2
2.9
-3.331
-5.340
-3.852
-0.295
4.44
-2.200
-6.420
-7.892
-5.423
-9.59
24
3.0
-3.540
-6.000
-4.688
-0.891
2.80
-1.969
-6.765
-8.840
-6.520
-9.91
BIỂU ĐỒ MOMENT CỌC Mx BIỂU ĐÒ LỰC CẮT Qy
Momen My vaø löïc caét Qx taïi caùc tieát dieän theo chieàu daøi coïc
Đối với móng M1
z (m)
ze (m)
A3
B3
C3
D3
My (kNm)
A4
B4
C4
D4
Qx (kN)
0
0.0
0.000
0.000
1.000
0.000
-52.81
0.000
0.000
0.000
1.000
8.53
0.8
0.1
0.000
0.000
1.000
0.100
-50.92
-0.005
0.000
0.000
1.000
8.46
1.6
0.2
-0.001
0.000
1.000
0.200
-44.81
-0.020
-0.003
0.000
1.000
8.24
2.4
0.3
-0.004
-0.001
1.000
0.300
-38.89
-0.045
-0.009
-0.001
1.000
7.90
3.2
0.4
-0.011
-0.002
1.000
0.400
-33.07
-0.080
-0.021
-0.003
1.000
7.42
4
0.5
-0.021
-0.005
0.999
0.500
-27.44
-0.125
-0.042
-0.008
0.999
6.83
4.8
0.6
-0.036
-0.011
0.998
0.600
-22.10
-0.180
-0.072
-0.016
0.997
6.13
5.6
0.7
-0.057
-0.020
0.996
0.699
-17.11
-0.245
-0.114
-0.030
0.994
5.37
6.4
0.8
-0.085
-0.034
0.992
0.799
-12.35
-0.320
-0.171
-0.051
0.989
4.54
7.2
0.9
-0.121
-0.055
0.985
0.897
-8.01
-0.404
-0.243
-0.082
0.980
3.69
8
1.0
-0.167
-0.083
0.975
0.994
-4.15
-0.499
-0.333
-0.125
0.967
2.82
8.8
1.1
-0.222
-0.122
0.960
1.090
-0.59
-0.603
-0.443
-0.183
0.946
1.96
9.6
1.2
-0.287
-0.173
0.938
1.183
2.60
-0.716
-0.575
-0.259
0.917
1.15
10.4
1.3
-0.365
-0.238
0.907
1.273
5.36
-0.838
-0.730
-0.356
0.876
0.41
11.2
1.4
-0.455
-0.319
0.866
1.358
7.69
-0.967
-0.910
-0.479
0.821
-0.19
12
1.5
-0.559
-0.420
0.811
1.437
9.62
-1.105
-1.116
-0.630
0.747
-0.68
12.8
1.6
-0.676
-0.543
0.739
1.507
11.22
-1.248
-1.350
-0.815
0.652
-0.94
13.6
1.7
-0.808
-0.691
0.646
1.566
12.46
-1.396
-1.643
-1.036
0.529
-1.53
14.4
1.8
-0.956
-0.867
0.530
1.612
13.27
-1.547
-1.906
-1.299
0.374
-2.34
15.2
1.9
-1.118
-1.074
0.385
1.640
13.82
-1.699
-2.227
-1.608
0.181
-3.21
16
2.0
-1.295
-1.314
0.207
1.646
14.02
-1.848
-2.578
-1.966
-0.057
-3.92
16.8
2.1
-1.487
-1.950
-0.010
1.627
14.02
-1.992
-2.956
-2.379
-0.345
-4.21
17.6
2.2
-1.693
-1.906
-0.271
1.575
13.69
-2.125
-3.360
-2.849
-0.692
-4.52
18.4
2.3
-1.912
-2.263
-0.582
1.486
13.18
-2.243
-3.785
-3.379
-1.104
-4.63
19.2
2.4
-2.141
-2.663
-0.949
1.352
12.50
-2.339
-4.228
-3.973
-1.592
-4.64
20
2.5
-2.379
-3.109
-1.379
1.165
11.63
-2.407
-4.683
-4.632
-2.161
-4.58
20.8
2.6
-2.621
-3.600
-1.877
0.917
10.65
-2.437
-5.140
-5.355
-2.821
-4.21
21.6
2.7
-2.865
-4.137
-2.452
0.598
9.57
-2.420
-5.581
-6.143
-3.580
-3.64
22.4
2.8
-3.103
-4.718
-3.108
0.197
8.41
-2.346
-6.023
-6.990
-4.445
-3.11
23.2
2.9
-3.331
-5.340
-3.852
-0.295
7.25
-2.200
-6.420
-7.892
-5.423
-2.53
24
3.0
-3.540
-6.000
-4.688
-0.891
6.05
-1.969
-6.765
-8.840
-6.520
-1.98
BIỂU ĐỒ MOMENT CỌC My BIỂU ĐÒ LỰC CẮT Qx
Đối với móng M2
z (m)
ze (m)
A3
B3
C3
D3
My (kNm)
A4
B4
C4
D4
Qx (kN)
0
0.0
0.000
0.000
1.000
0.000
-51.81
0.000
0.000
0.000
1.000
8.83
0.8
0.1
0.000
0.000
1.000
0.100
-48.82
-0.005
0.000
0.000
1.000
7.46
1.6
0.2
-0.001
0.000
1.000
0.200
-44.88
-0.020
-0.003
0.000
1.000
7.28
2.4
0.3
-0.004
-0.001
1.000
0.300
-38.45
-0.045
-0.009
-0.001
1.000
7.10
3.2
0.4
-0.011
-0.002
1.000
0.400
-33.08
-0.080
-0.021
-0.003
1.000
6.92
4
0.5
-0.021
-0.005
0.999
0.500
-27.44
-0.125
-0.042
-0.008
0.999
6.83
4.8
0.6
-0.036
-0.011
0.998
0.600
-22.10
-0.180
-0.072
-0.016
0.997
6.13
5.6
0.7
-0.057
-0.020
0.996
0.699
-18.61
-0.245
-0.114
-0.030
0.994
5.37
6.4
0.8
-0.085
-0.034
0.992
0.799
-12.85
-0.320
-0.171
-0.051
0.989
4.54
7.2
0.9
-0.121
-0.055
0.985
0.897
-8.04
-0.404
-0.243
-0.082
0.980
3.69
8
1.0
-0.167
-0.083
0.975
0.994
-4.15
-0.499
-0.333
-0.125
0.967
2.82
8.8
1.1
-0.222
-0.122
0.960
1.090
-0.59
-0.603
-0.443
-0.183
0.946
1.96
9.6
1.2
-0.287
-0.173
0.938
1.183
2.60
-0.716
-0.575
-0.259
0.917
1.15
10.4
1.3
-0.365
-0.238
0.907
1.273
5.36
-0.838
-0.730
-0.356
0.876
0.41
11.2
1.4
-0.455
-0.319
0.866
1.358
7.69
-0.967
-0.910
-0.479
0.821
-0.19
12
1.5
-0.559
-0.420
0.811
1.437
9.62
-1.105
-1.116
-0.630
0.747
-0.68
12.8
1.6
-0.676
-0.543
0.739
1.507
11.22
-1.248
-1.350
-0.815
0.652
-0.94
13.6
1.7
-0.808
-0.691
0.646
1.566
11.46
-1.396
-1.643
-1.036
0.529
-1.53
14.4
1.8
-0.956
-0.867
0.530
1.612
12.27
-1.547
-1.906
-1.299
0.374
-2.34
15.2
1.9
-1.118
-1.074
0.385
1.640
13.82
-1.699
-2.227
-1.608
0.181
-3.21
16
2.0
-1.295
-1.314
0.207
1.646
14.02
-1.848
-2.578
-1.966
-0.057
-3.92
16.8
2.1
-1.487
-1.950
-0.010
1.627
14.42
-1.992
-2.956
-2.379
-0.345
-4.21
17.6
2.2
-1.693
-1.906
-0.271
1.575
13.69
-2.125
-3.360
-2.849
-0.692
-4.52
18.4
2.3
-1.912
-2.263
-0.582
1.486
13.18
-2.243
-3.785
-3.379
-1.104
-4.63
19.2
2.4
-2.141
-2.663
-0.949
1.352
12.50
-2.339
-4.228
-3.973
-1.592
-4.64
20
2.5
-2.379
-3.109
-1.379
1.165
11.63
-2.407
-4.683
-4.632
-2.161
-4.58
20.8
2.6
-2.621
-3.600
-1.877
0.917
10.65
-2.437
-5.140
-5.355
-2.821
-4.21
21.6
2.7
-2.865
-4.137
-2.452
0.598
9.57
-2.420
-5.581
-6.143
-3.580
-3.14
22.4
2.8
-3.103
-4.718
-3.108
0.197
8.41
-2.346
-6.023
-6.990
-4.445
-2.81
23.2
2.9
-3.331
-5.340
-3.852
-0.295
7.25
-2.200
-6.420
-7.892
-5.423
-2.43
24
3.0
-3.540
-6.000
-4.688
-0.891
6.05
-1.969
-6.765
-8.840
-6.520
-1.88
BIỂU ĐỒ MOMENT CỌC My BIỂU ĐÒ LỰC CẮT Qx
d. Kieåm tra ñoä oån ñònh ñaát neàn quanh coïc khi chòu aùp löïc ngang
Ñieàu kieän khoâng phaù hoûng ñaát neàn quanh coïc khi chòu aùp löïc ngang:
бz £ бgh
бz –aùp löïc tính toaùn taïi ñoä saâu z
Vì Le = 3.4 m >2.5 m. Ta kieåm tra ñieàu kieän naøy taïi vò trí:
z= 0.85/abd = 0.85/0.141 = 6.02 m
ze = abd.z= 0.141x24 = 0.85 m
Caùc giaù trò A1, B1, C1, D1 ñöôïc laáy nhö trong Baûng G3/[8].
Vôùi ze = 0.85, tra Baûng G3/[8] ta ñöôïc:
A1= 0.996; B1= 0.849; C1= 0.3625; D1= 0.103
Ta coù: K = 60 T/m4; abd = 0.141; y0 = 4.97x10-3 m; Eb = 2.7x107 KN/m2;
M0 = -237.16 KNm; H0 = 28.5 KN;I = 0.02 m4.
Suy ra: бz = 8.54 KN/ m2.
бgh: aùp löïc giôùi haïn taïi ñoäï saâu z = 2.6 m
trong ñoù:
+ h1=1;
+ h2 - heä soá keå ñeán phaàn taûi troïng thöôøng xuyeân trong toång taûi troïng, tính theo coâng thöùc:
vôùi M0tc = 197.63 KNm => h2=0.571
+ ξ = 0.6 (ñoái vôùi coïc khoan nhoài).
Ñaàu coïc naèm trong lôùp ñaát thöù 3 neân ta coù caùc tính chaát cô lyù nhö sau:
gI = (2.0 -1) = 1 T/m3
CI = 0.93 T/m2
jI = 23.230
Suy ra: T/m2
Kieåm tra: бz= 8.54 KN/m2 < бgh = 26.6 KN/m2
Vaäy neàn ñaát quanh coïc khoâng bò phaù hoûng khi chòu aùp löïc ngang.
e. Xaùc ñònh coát theùp cho coïc khoan nhoài
Do coïc chuû yeáu chòu löïc neùn neân coát theùp trong coïc ñöôïc tính theo caáu taïo. Ta có tieát dieän coïc A = 0.64 m2 > 0.5 m2 neân haøm löôïng theùp trong coïc laáy 0.4%, ñöôøng kính theùp doïc ø ≥ 18 mm.
Vaäy dieän tích theùp doïc trong coïc laø: Fa = 0.4%x6400 = 25.6 cm2.
Choïn 12 ø18 ( Fa = 30.54 cm2, μ = 0.45%) ñeå boá trí.
Beâ toâng coïc maùc 300.
Coát ñai coïc choïn ø 10, böôùc ñai a = 200mm.
Tính toán cốt thép:
Tính các phản lực đầu cọc:
Pi =
Móng M1: P1 =
P2 =
P3 =
P4 =
Móng M2: P1 =
P2 =
Tính cốt thép:
Móng
Mặt cắt
M (KNm)
Astính (cm2)
Cốt thép
a(mm)
Aschọn (cm2)
m (%)
M1
1.- 1
2676.6
106.01
29f22
110
110.2
0.38
2.- 2
2758.6
108.64
29f22
110
110.2
0.38
M2
1.- 1
792.01
35.04
15f18
250
38.1
0.33
Mặt cắt 2-2 của móng M2 bố trí cốt thép theo cấu tạo : 16f12 a200
Chương 4:
SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
Khái quát về cọc ép và cọc khoan nhồi:
Khái quát về cọc ép
Cọc ép bê tông cốt thép được thiết kế chủ yếu cho các công trình dân dụng và công nghiệp. Đối với việc xây dựng nhà cao tầng ở Thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện xây chen, khả năng áp dụng cọc ép tương đối phổ biến. Cọc ép có các ưu khuyết điểm sau:
Ưu điểm
Có khả năng chịu tải lớn, sức chịu tải của cọc ép với đường kính lớn và chiều sâu lớn có thể chịu tải hàng vài trăm tấn.
Không gây ảnh hưởng chấn động đối với các công trình xung quanh, thích hợp với việc xây chen ở các đô thị lớn, khắc phục các nhược điểm của cọc đóng khi thi công trong điều kiện này.
Giá thành rẻ so với phương án móng cọc khác.
Công nghệ thi công cọc không đòi hỏi kỹ thuật cao.
Khuyết điểm
Cọc ép sử dụng ép tĩnh để ép cọc xuống đất, do đó chỉ thi công được trong những loại đất như sét mềm, sét pha cát. Đối với những loại đất như sét cứng, cát có chiều dày lớn thì không thể thi công được
Khái quát về cọc khoan nhồi
Cọc khoan nhồi là cọc đổ tại chỗ, được thiết kế cho các công trình cầu đường, thủy lợi, dân dụng và công nghiệp. Đối với việc xây dựng nhà cao tầng ở Thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện xây chen, khả năng áp dụng cọc khoan nhồi đã được phát triển và có nhiều tiến bộ. Cọc khoan nhồi sau khi thi công thường được kiểm tra chất lượng bằng các phương pháp sau: thí nghiệm nén tĩnh, siêu âm, đo sóng ứng suất hay tia g… Cọc khoan nhồi có các ưu khuyết điểm sau:
Ưu điểm
Có khả năng chịu tải lớn, sức chịu tải của cọc khoan nhồi với đường kính lớn và chiều sâu lớn có thể chịu tải hàng nghìn tấn.
Không gây ảnh hưởng chấn động đối với các công trình xung quanh, thích hợp với việc xây chen ở các đô thị lớn, khắc phục các nhược điểm của các loại cọc đóng khi thi công trong điều kiện này
Có khả năng mở rộng đường kính và chiều dài cọc, hay mở rộng đáy cọc.
Lượng cốt thép bố trí trong cọc khoan nhồi thường ít so với cọc đóng (đối với cọc đài thấp)
Có khả năng thi công cọc qua các lớp đất cứng nằm xen kẻ hay qua các lớp cát dày mà không thể ép được.
Khuyết điểm
Giá thành thường cao so với phương án móng cọc khác.
Công nghệ thi công cọc đòi hỏi kỹ thuật cao.
Biện pháp kiểm tra chất lượng bê tông cọc thường phức tạp nên gây tốn kém trong quá trình thực thi.
Việc khối lượng bê tông thất thoát trong quá trình thi công do thành lổ khoan không đảm bảo và dể bị sập cũng như việc nạo vét ở đáy lổ khoan trước khi đổ bê tông dễ gây ra ảnh hưởng xấu đối với chất lượng thi công cọc.
Ma sát bên thân cọc có phần giảm đi đáng kể so với cọc đóng và cọc ép do công nghệ khoan tạo lổ.
So sánh để lựa chọn 2 phương án:
Để so sánh 2 phương án ta dựa vào 3 căn cứ sau:
Căn cứ vào điều kiện kỹ thuật:
Các phương án đã thiết kế đều đảm bảo về điều kiện ổn định và độ lún.
Căn cứ vào điều kiện thi công:
Các phương án móng đều có thể đảm bảo các điều kiện thi công.
Các phương án móng trên đều ít nhiều gây ra những chấn động đến các công trình lân cận. (tùy thuộc vào phương án móng) nếu có biện pháp thi công hợp lý, thì có thể khắc phục được các khó khăn này.
a. Phương án 1 Móng cọc ép BTCT:
Là loại khá phổ biến ở nước ta hiện nay.Khi xây dựng các công trình không quá cao kỹ thuật thi công đơn giản, không phức tạp như móng cọc khoan nhồi móng bè.Về biện pháp kiểm tra chất lượng cọc có thể sử dụng bằng phương pháp thử tĩnh.Cọc rất được sử dụng phổ biến hiện nay.
b. Phương án 2 Móng cọc Khoan Nhồi:
Móng cọc khoan nhồi cũng rất phổ biến ở nước ta hiện nay, tuy nhiên do những tính chất đặc biệt của nó khi thi công nên kỹ thuật thi công phải chính xác và phải được kiểm tra nghiêm ngặt hơn hai phương án kia.
Căn cứ vào điều kiện kinh tế:
Vật liệu
Cấu kiện
Phương án
Cọc ép
Cọc khoan nhồi
Cốt thép (kg)
Đài cọc
2335.5
3537.48
Cọc
10275.7
12602
Tổng
12611.2
16139.48
Bê tông (m3)
Đài cọc
41.6
48.5
Cọc
140.8
251
Tổng
182.4
299.5
Căn cứ về giá thành thi công:
Móng cọc khoan nhồi do những yêu cầu về kỹ thuật rất cao, sử dụng máy móc hiện đại nên giá thành có thể cao hơn cọc ép bê tông cốt thép rất nhiều.
III. Kết luận:
Việc lựa chọn phương án móng cho công trình trên phụ thuộc vào chi phí vật liệu và chi phí thi công sao cho tổng cộng hai loại chi phí trên là nhỏ nhất.Ngoài ra còn phải xét đến tính khả thi của công trình để chọn ra phương án móng hợp lý nhất.
Trong các phương án trên ta thấy phương án móng cọc BTCT có tính phổ biến cao cũng như đòi hỏi về kỹ thuật thi công đơn giản cũng như chi phí thấp nhất nên ta lựa chọn phương án móng cọc BTCT.
MỤC LỤC