Cán bộ thi công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát, sơn,. lên trên bề mặt của hệ thống điện.
Trát:
- Trát trong, ngoài công trình cần sử dụng dàn giáo theo quy định của quy phạm, đảm bảo ổn định, vững chắc.
- Cấm dùng chất độc hại để làm vữa trát màu.
- Đưa vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp lý.
- Thùng, xô cũng như các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để tránh rơi, trượt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ.
Quét vôi, sơn:
- Dàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm quy định chỉ được dùng thang tựa để quét vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) < 5m.
314 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế chung cư cao cấp Habico, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỗ hẹp.
Ngoài ra còn dùng miếng bả bằng thép mỏng 0,1-0,15 mm cắt hình chữ nhật kích thước 5x5 cm dùng để bả ma tít các góc lõm.
6.1.3. Chuẩn bị bề mặt:
- Chỉ tiến hành công tác bả ma tít, ven tô nít khi lớp vữa trát tường đã khô.
- Dùng bay thay dao bả matit tẩy những cục vôi, vữa khô bám vào bề mặt.
- Dùng bay hay dao cạy hết những gỗ mục, rễ cây bám vào mặt trát, trát vá lại.
- Quét sạch bụi bẩn, mạng nhện bám trên bề mặt.
- Tẩy sạch những vết bẩn do dầu mỡ bám vào tường.
- Nếu bề mặt trát bằng cát hạt to, dùng giấy ráp số 3 đánh để rụng bớt những hạt to bám trên bề mặt, vì khi bả ma tít những hạt to này dễ bị bật lên bám lẫn với ma tít khó thao tác.
6.2. Kỹ thuật bả:
Để đảm bảo bề mặt bả ma tít đạt chất lượng tốt, tiến hành bả 3 lần.
- Lần 1: Nhằm phủ kín và tạo phẳng bề mặt.
Dùng dao xúc ma tít đổ lên mặt bàn bả một lượng vừa phải, đưa bàn bả áp nghiêng vào tường và kéo lên phía trên sao cho ma tít bám hết bề mặt, sau đó dùng cạnh của bàn bả gạt đi gạt lại dàn cho ma tít bám kín đều.
Bả theo từng dải, bả từ trên xuống, từ góc ra, chỗ lõm bả ma tít cho phẳng.
Dùng dao bả nhỏ xúc ma tít lên dao bả lớn một lượng vừa phải, đưa dao áp nghiêng vào tường và thao tác như trên.
- Lần 2: Nhằm tạo phẳng và làm nhẵn.
Sau khi ma tít lần trước khô, dùng giấy ráp số 0 làm phẳng, nhẵn những chỗ lồi, gợn lên do vết bả để lại, giấy ráp luôn đưa sát bề mặt và di chuyển theo vòng xoáy ốc.
Bả ma tít giống như bả lần 1.
Làm nhẵn bóng bề mặt: Khi ma tít còn ướt dùng 2 cạnh dài của bàn bả hay dao bả gạt phẳng, vừa gạt vừa miết nhẹ lên bề mặt lần cuối, ở những góc lõm dung miếng cao su để bả.
- Lần 3: Hoàn thiện bề mặt ma tít.
Kiểm tra trực tiếp bằng mắt, phát hiệ những vêt xước, chỗ lõm để bả dặm cho đều.
Đánh giấy ráp làm phẳng, nhẵn những chỗ lồi, giáp nối hoặc gợn lên do vết bả lần trước để lại.
Sửa lại các cạnh, giao tuyến cho thẳng.
7. Công tác sơn:
7.1. Công tác chuẩn bị:
7.1.1. Vật liệu:
Sơn theo đúng chủng loại thiết kế và cam kết trong Hồ sơ dự thầu đảm bảo chất lượng đúng màu sắc.
7.1.2. Dụng cụ:
Ru lô dùng lăn sơn, dễ thao tác và năng suất, sơn trong 8 giờ có thể đạt tới 300m2.
- Loại ngắn (10cm) dùng đẻ sơn ở nơi có diện tích hẹp.
- Loại vừa (20cm) hay loại dài (40cm) dùng để sơn bề mặt rộng.
Khay đựng sơn có lưới: Khay được làm bằng tôn dày 1mm. Lưới có khung 200x300, đặt nghiêng trong khay chứa sơn, có thể là miếng tôn đục nhiều lỗ cỡ 3-5mm, khoảng cách lỗ 10mm, miếng tôn này đặt nghiêng trong khay, bề mặt sắc quay xuống phía dưới, hoặc lưới có khung hình thang cân để trong xô.
Chổi dùng để quét sơn ở những đường biên, góc tường, nơi bề mặt hẹp.
- Chổi dạng dẹt: Có chiều rộng 100, 75, 50, 25mm.
- Chổi dạng tròn: Có đường kính 75, 50, 25mm.
7.1.3. Chuẩn bị bề mặt:
Nhà thầu chỉ tiến hành công tác sơn khi lớp vữa trát tường hoặc lớp bả đã khô kiệt.
Làm sạch bề mặt.
Làm nhẵn phẳng bề mặt ma tít.
7.2. Kỹ thuật lăn sơn:
7.2.1. Thao tác:
- Đổ sơn vào khay (khoảng 2/3 khay).
- Nhúng từ từ ru lô vào khay sơn ngập khoảng 1/3 (không quá lõi ru lô).
- Kéo ru lô lên sát lưới, đẩy đi đẩy lại con lăn trên mặt lưới sơn, sao cho vỏ ru lô thấm đều sơn, đồng thời sơn vừa gạt vào lưới.
- Đưa ru lô áp vào tường và đẩy cho ru lô quay lăn từ dưới lên theo đường thẳng đứng đến đường biên (không chớm quá đường biên) kéo ru lô theo vệt cũ quá điểm ban đầu, sâu xuống điểm dừng ở chân tường hay kết thúc một đầu sơn, tiếp tục đẩy ru lô lên đến khi sơn bám hết vào bề mặt.
7.2.2. Trình tự lăn sơn:
- Bắt đầu từ trần đến các ốp tường, má cửa, rồi đến các đường chỉ và kết thúc với sơn chân tường.
- Tường sơn 3 nước để đều màu, khi nước trước khô mới sơn nước sau và cùng với nước trước.
- Phải chọn thời tiết tốt, khô ráo, không mưa bão, không nắng gắt, không gió quá mạnh (tốc độ gió <12m/s) đẻ tiến hành sơn... đặc biệt đối với sơn mặt ngoài.
- Nhà thầu sẽ không tiến hành sơn vào những ngày lạnh hoặc nóng quá. Nếu lăn sơn vào những ngày lạnh quá màng sơn sẽ đông cứng chậm. Ngược lại lăn sơn vào những ngày nóng quá mặt ngoài sơn khô khô nhanh, bên trong còn ướt làm cho lớp sơn không đảm bảo chất lượng.
- Sơn rất kỵ hơi nước (độ ẩm lớn) nên Nhà thầu sẽ tuyệt đối không sơn lên mặt tường mới trát, lớp bả chưa thật khô, chân tường bị ẩm ướt. Khi sơn Nhà thầu cho che chắn cẩn thận các thiết bị điện nước đã lắp đặt, cửa gỗ, nhôm kính... để tránh vấy bẩn bụi sơn.
II. Biện pháp tổ chức thi công:
1. Công tác xây:
- Do đặc thù của công trình là nhà văn phòng nên tất cả các vách ngăn trong công trình đều là vách ngăn tạm và nhẹ. Chỉ có một số bức tường khu vệ sinh là xây bằng tường gạch 220 và các bậc cầu thang cũng xây bằng gạch.
- Khối lượng thi công công tác xây:
Khối lượng thi công công tác xây được tính cho từng tầng, có trừ đi diện tích lỗ của rộng 0,6mx2m.
Do chiều cao xây lớn nên ta chia khối xây ra thành nhiều đợt, chiều cao mỗi đợt từ 1,5 đến 1,6m. Sau khi xây đợt trước xong thì bắc giáo công tác cao 1,53m của Hòa Phát để xây tiếp đợt tiếp theo. Riêng tường mái do chiều cao thấp nên không cần phân đợt mà chia thành 4 phân đoạn xây.
2. Biên chế tổ đội thi công:
2.1. Công tác xây:
Bố trí sử dụng 1 tổ xây 3 người thi công công tác xây, mỗi đợt xây trong 2 ca. Thành phần công nhân mỗi tổ như sau: 1 thợ bậc 4, 2 thợ bậc 3. Thời gian thi công công tác xây được bố trí sao cho việc thi công công tác xây là một dây chuyền liên tục.
2.2. Công tác trát:
- Mỗi tổ xây gồm 2 người: 1 thợ bậc 4, 1 thợ bậc 3
- Mỗi tầng bố trí 50 công nhân tham gia thi công công tác trát.
2.3. Công tác lắp đặt điện nước:
- Bố trí 20 công nhân thi công công tác lắp đặt điện nước ở tầng hầm và tầng 1. 13 công nhân thi công các tầng trên.
2.4. Công tác làm trần:
2.5. Công tác ốp:
- Mỗi tầng bố trí 5 thợ bậc 4 thi công công tác ốp.
- Thời hạn thi công công tác ốp
2.6. Công tác lát:
- Bố trí 3 tổ mỗi tổ 3 người: 1 bậc 5, 1 bậc 4, 1 bậc 3.
- Thời hạn thi công công tác lát
2.7. Công tác bả matít:
- Bố trí 43 công nhân tham gia thi công bả matít ở các tầng trên và 80 người tham gia thi công ở 2 tầng hầm.
- Thời hạn thi công công tác bả matít:
2.8. Công tác sơn:
- Bố trí 2 tổ thợ tham gia thi công công tác sơn. Thành phần mỗi tổ như sau: 1 bậc 4, 1 bậc 3, 1 bậc 2..
III. Chọn máy thi công hoàn thiện:
Các công tác hoàn thiện nói chung thi công bằng thủ công, chọn 2 vận thăng làm nhiệm vụ vận chuyển vật liệu lên cao và một máy trộn vữa. Năng suất của các máy này sẽ được kiểm tra trong phần thiết kế tổng mặt bằng.
Chương Vi:
Tổ chức thi công
-----------------------------------*---------------------------------
Nội dung và những nguyên tắc chính
Nội dung:
- Công tác thiết kế tổ chức thi công có một tầm quan trọng đặc biệt vì nó nghiên cứu về cách tổ chức và kế hoạch sản xuất.
- Đối tượng cụ thể của môn thiết kế tổ chức thi công là:
+ Lập tiến độ thi công hợp lý để điều động nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, cẩu lắp và sử dụng các nguồn điện, nước nhằm thi công tốt nhất và hạ giá thành thấp nhất cho công trình.
+ Lập tổng mặt bằng thi công hợp lý để phát huy được các điều kiện tích cực khi xây dựng như: Điều kiện địa chất, thuỷ văn, thời tiết, khí hậu, hướng gió, điện nước,...Đồng thời khắc phục được các điều kiện hạn chế để mặt bằng thi công có tác dụng tốt nhất về kỹ thuật và rẻ nhất về kinh tế.
- Trên cơ sở cân đối và điều hoà mọi khả năng để huy động, nghiên cứu, lập kế hoạch chỉ đạo thi công trong cả quá trình xây dựng để đảm bảo công trình được hoàn thành đúng nhất hoặc vượt mức kế hoạch thời gian để sớm đưa công trình vào sử dụng.
Những nguyên tắc chính:
- Cơ giới hoá thi công (hoặc cơ giới hoá đồng bộ), nhằm mục đích rút ngắn thời gian xây dựng, nâng cao chất lượng công trình, giúp công nhân hạn chế được những công việc nặng nhọc, từ đó nâng cao năng suất lao động.
- Nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân trong việc sử dụng máy móc thiết bị và cách tổ chức thi công của cán bộ cho hợp lý đáp ứng tốt các yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng.
- Thi công xây dựng phần lớn là phải tiến hành ngoài trời, do đó các điều kiện về thời tiết, khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ thi công. ở nước ta, mưa bão thường kéo dài gây nên cản trở lớn và tác hại nhiều đến việc xây dựng. Vì vậy, thiết kế tổ chức thi công phải có kế hoạch đối phó với thời tiết, khí hậu,...đảm bảo cho công tác thi công vẫn được tiến hành bình thường và liên tục.
Căn cứ để lập tổng tiến độ:
Ta căn cứ vào các tài liệu sau:
+ Khối lượng công việc
+ Bản vẽ thi công.
+ Qui phạm kĩ thuật thi công.
+ Định mức lao động.
+ Năng suất của máy thi công
+ Tiến độ của từng công tác.
Tính khối lượng các công việc:
- Trong một công trình có nhiều bộ phận kết cấu mà mỗi bộ phận lại có thể có nhiều quá trình công tác tổ hợp nên. Do đó ta phải chia công trình thành những bộ phận kết cấu riêng biệt và phân tích kết cấu thành các quá trình công tác cần thiết để hoàn thành việc xây dựng các kết cấu đó và nhất là để có được đầy đủ các khối lượng cần thiết cho việc lập tiến độ.
- Muốn tính khối lượng các quá trình công tác ta phải dựa vào các bản vẽ kết cấu chi tiết hoặc các bản vẽ thiết kế sơ bộ hoặc cũng có thể dựa vào các chỉ tiêu, định mức của nhà nước.
- Có khối lượng công việc, tra định mức sử dụng nhân công hoặc máy móc, sẽ tính được số ngày công và số ca máy cần thiết; từ đó có thể biết được loại thợ và loại máy cần sử dụng.
Ta có khối lượng công việc tầng điển hình
Tầng10
Đơn Vị
Khối Lượng
Định Mức
Số CN 1 ngày
Thời Gian
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
6.21
9.74
c/T
30
2
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
315.35
0.4
c/m2
32
4
Đổ BT cột + lõi
m3
44.42
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
315.35
0.05
c/m2
8
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
901.49
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
17.61
11.43
c/T
20
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
176.7
60
ca/m3
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
901.49
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
26.08
0.46
c/m2
12
1
Cốt thép cầu thang
T
0.11
18.51
c/T
2
1
Bêtông cầu thang
m3
29.76
2.9
c/m3
5
1
Bảo dỡng bê tông
Xây tờng
m3
61.57
2.16
c/m3
23
6
Lắp cửa
m2
319.49
0.25
c/m2
10
8
Trát trong
m2
1572.68
0.207
c/m2
33
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
căn cứ vào khối lượng thi công ,công nghệ thi công đổ bê tông cột ,lõi bằng cần trục tháp ,đổ bê tông sàn từ tầng 1 đến tầng 13 đổ bằng máy bơm động còn lại đổ bằng cần trục tháp ,từ năng suất của cần trục tháp 156.8(t/ca) tương đương 62.3(m3) bê tông ,đối với công tác cột lõi ta đổ trong hai ngày ,đối với công tác đổ bê tông sàn ta dổ trong 3 ngày mỗi ngày đổ 177.7/3=59.2(m3) như vậy ta chia mặt bằng thành 3 phân khu dể thi công sàn
bảng thống kê khối lượng các công việc
Tên Công Việc
Đơn Vị
Khối Lượng
Định Mức
Số CN 1 ngày
Thời Gian
Công tác chuẩn bị
công
20
5
Móng
Thi công cọc khoan nhồi
cái
74
1
ca/cọc
20
37
Thi công tờng cừ
m
0.215
c/100m
10
10
Đào đất móng bằng máy
m3
6568.98
0.081
m3/ca
10
3
Đào đất móng bằng thủ công
m3
848.29
0.51
c/m3
30
3
Phá bê tông đầu cọc
m3
46.47
0.23
c/m3
11
1
Đổ BT lót móng+giằng
m3
53.41
1.18
c/m3
21
3
G.C.L.D CT móng +giằng
T
102.95
6.35
c/T
50
13
G.C.L.D VK móng + giằng
m2
886.26
0.2
c/m2
30
6
Đổ BT móng + giằng (đợt 1)
m3
832.42/2
60
m3/h
10
1
Đổ BT móng + giằng (đợt 2)
m3
832.42/2
60
m3/h
10
1
Dỡ VK móng + giằng
m2
886.26
0.05
c/m2
22
2
Lấp đất hố móng(đợt 1)
m3
107.89
0.56
c/m3
30
2
G.C.L.D VK sàn tầng hầm
m2
92.4
0.252
c/m2
12
2
G.C.L.D cốt thép sàn tầng hầm
T
29.57
11.43
c/T
34
10
Đổ bê tông sàn tầng hầm
m3
459.63
m3/h
10
1
Công tác khác
Tầng hầm
G.C.L.D cốt thép cột + lõi+tường
T
25.74
8.48
c/T
22
10
G.C.L.D VK cột + lõi+tường
m2
1147.4
0.383
c/m2
40
11
Đổ BT cột + lõi+tờng
m3
169.71
60
m3/h
10
2
Dỡ ván khuôn cột + lõi+tờng
m2
1147.4
0.05
c/m2
30
2
Lấp đất hố móng(đợt 2)
m3
658.12
0.151
c/m3
25
4
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
1729.9
0.252
c/m2
30
15
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
29.57
11.43
c/T
34
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
393.21
60
m3/h
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
1729.9
0.063
c/m2
12
9
VK cầu thang
m2
26.08
0.46
c/m2
12
1
Cốt thép cầu thang
T
0.11
18.13
c/T
2
1
Bêtông cầu thang
m3
11.24
60
m3/h
5
1
Bảo dỡng bê tông
Trát trong
m2
2720.24
0.207
c/m2
30
19
Công tác khác
Tầng 1
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
10.34
8.48
c/T
30
3
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
491.88
0.383
c/m2
48
4
Đổ BT cột + lõi
m3
70.95
60
m3/h
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
491.88
0.05
c/m2
13
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
900.98
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
34.62
11.43
c/T
40
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
409.28
60
m3/h
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
900.98
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
31.23
0.46
c/m2
14
1
Cốt thép cầu thang
T
0.14
18.13
c/T
3
1
Bêtông cầu thang
m3
52.68
60
m3/h
8
1
Bảo dưỡng bê tông
Xây tường
m3
37.18
1.92
c/m3
10
8
Lắp cửa
m2
394.27
0.25
c/m2
10
10
Trát trong
m2
1535.25
0.207
c/m2
32
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
Tầng 2
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
10.34
8.48
c/T
30
3
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
491.88
0.383
c/m2
48
4
Đổ BT cột + lõi
m3
70.95
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
491.88
0.05
c/m2
13
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
900.98
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
17.59
11.43
c/T
20
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
176.63
60
m3/h
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
900.98
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
31.23
0.46
c/m2
14
1
Cốt thép cầu thang
T
0.14
18.13
c/T
3
1
Bêtông cầu thang
m3
52.68
60
m3/h
8
1
Bảo dưỡng bê tông
Xây tường
m3
37.18
1.92
c/m3
10
8
Lắp cửa
m2
394.27
0.25
c/m2
10
10
Trát trong
m2
1535.25
0.207
c/m2
32
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
Tầng 3
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
7.42
8.48
c/T
32
2
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
332.38
0.383
c/m2
32
4
Đổ BT cột + lõi
m3
48.97
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
332.38
0.05
c/m2
9
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
901.49
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
17.61
11.43
c/T
20
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
176.7
60
ca/m3
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
901.49
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
26.08
0.46
c/m2
12
1
Cốt thép cầu thang
T
0.11
18.13
c/T
2
1
Bêtông cầu thang
m3
29.76
60
m3/h
5
1
Bảo dỡng bê tông
Xây tường
m3
61.57
1.92
c/m3
20
6
Lắp cửa
m2
319.49
0.25
c/m2
10
8
Trát trong
m2
1589.71
0.207
c/m2
33
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
Tầng 4
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
7.42
8.48
c/T
32
2
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
332.38
0.383
c/m2
32
4
Đổ BT cột + lõi
m3
48.97
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
332.38
0.05
c/m2
9
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
901.49
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
17.61
11.43
c/T
20
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
176.7
60
ca/m3
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
901.49
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
26.08
0.46
c/m2
12
1
Cốt thép cầu thang
T
0.11
18.13
c/T
2
1
Bêtông cầu thang
m3
29.76
2.9
c/m3
5
1
Bảo dưỡng bê tông
Xây tường
m3
61.57
1.92
c/m3
20
6
Lắp cửa
m2
319.49
0.25
c/m2
10
8
Trát trong
m2
1589.71
0.207
c/m2
33
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
Tầng 5
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
7.42
9.74
c/T
25
3
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
332.38
0.4
c/m2
34
4
Đổ BT cột + lõi
m3
48.97
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
332.38
0.05
c/m2
9
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
901.49
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
17.61
11.43
c/T
20
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
176.7
60
ca/m3
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
901.49
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
26.08
0.46
c/m2
12
1
Cốt thép cầu thang
T
0.11
18.51
c/T
2
1
Bêtông cầu thang
m3
29.76
2.9
c/m3
5
1
Bảo dưỡng bê tông
Xây tường
m3
61.57
2.16
c/m3
25
6
Lắp cửa
m2
319.49
0.25
c/m2
10
8
Trát trong
m2
1589.71
0.207
c/m2
33
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
Tầng6
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
6.21
9.74
c/T
30
2
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
315.35
0.4
c/m2
32
4
Đổ BT cột + lõi
m3
44.42
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
315.35
0.05
c/m2
8
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
901.49
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
17.61
11.43
c/T
20
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
176.7
60
ca/m3
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
901.49
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
26.08
0.46
c/m2
12
1
Cốt thép cầu thang
T
0.11
18.51
c/T
2
1
Bêtông cầu thang
m3
29.76
2.9
c/m3
5
1
Bảo dưỡng bê tông
Xây tường
m3
61.57
2.16
c/m3
25
6
Lắp cửa
m2
319.49
0.25
c/m2
10
8
Trát trong
m2
1572.68
0.207
c/m2
33
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
Tầng7
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
6.21
9.74
c/T
30
2
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
315.35
0.4
c/m2
32
4
Đổ BT cột + lõi
m3
44.42
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
315.35
0.05
c/m2
8
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
901.49
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
17.61
11.43
c/T
20
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
176.7
60
ca/m3
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
901.49
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
26.08
0.46
c/m2
12
1
Cốt thép cầu thang
T
0.11
18.51
c/T
2
1
Bêtông cầu thang
m3
29.76
2.9
c/m3
5
1
Bảo dưỡng bê tông
Xây tường
m3
61.57
2.16
c/m3
25
6
Lắp cửa
m2
319.49
0.25
c/m2
10
8
Trát trong
m2
1572.68
0.207
c/m2
33
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
Tầng8
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
6.21
9.74
c/T
30
2
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
315.35
0.4
c/m2
32
4
Đổ BT cột + lõi
m3
44.42
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
315.35
0.05
c/m2
8
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
901.49
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
17.61
11.43
c/T
20
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
176.7
60
ca/m3
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
901.49
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
26.08
0.46
c/m2
12
1
Cốt thép cầu thang
T
0.11
18.51
c/T
2
1
Bêtông cầu thang
m3
29.76
2.9
c/m3
5
1
Bảo dưỡng bê tông
Xây tường
m3
61.57
2.16
c/m3
25
6
Lắp cửa
m2
319.49
0.25
c/m2
10
8
Trát trong
m2
1572.68
0.207
c/m2
33
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
Tầng9
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
6.21
9.74
c/T
30
2
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
315.35
0.4
c/m2
32
4
Đổ BT cột + lõi
m3
44.42
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
315.35
0.05
c/m2
8
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
901.49
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
17.61
11.43
c/T
20
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
176.7
60
ca/m3
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
901.49
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
26.08
0.46
c/m2
12
1
Cốt thép cầu thang
T
0.11
18.51
c/T
2
1
Bêtông cầu thang
m3
29.76
2.9
c/m3
5
1
Bảo dưỡng bê tông
Xây tường
m3
61.57
2.16
c/m3
25
6
Lắp cửa
m2
319.49
0.25
c/m2
10
8
Trát trong
m2
1572.68
0.207
c/m2
33
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
Tầng10
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
6.21
9.74
c/T
30
2
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
315.35
0.4
c/m2
32
4
Đổ BT cột + lõi
m3
44.42
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
315.35
0.05
c/m2
8
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
901.49
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
17.61
11.43
c/T
20
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
176.7
60
ca/m3
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
901.49
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
26.08
0.46
c/m2
12
1
Cốt thép cầu thang
T
0.11
18.51
c/T
2
1
Bêtông cầu thang
m3
29.76
2.9
c/m3
5
1
Bảo dỡng bê tông
Xây tường
m3
61.57
2.16
c/m3
23
6
Lắp cửa
m2
319.49
0.25
c/m2
10
8
Trát trong
m2
1572.68
0.207
c/m2
33
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
Tầng11
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
5.53
9.74
c/T
27
2
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
298.33
0.4
c/m2
30
4
Đổ BT cột + lõi
m3
40.73
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
298.33
0.05
c/m2
8
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
901.49
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
17.61
11.43
c/T
20
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
176.7
60
ca/m3
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
901.49
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
26.08
0.46
c/m2
12
1
Cốt thép cầu thang
T
0.11
18.51
c/T
2
1
Bêtông cầu thang
m3
29.76
2.9
c/m3
5
1
Bảo dưỡng bê tông
Xây tường
m3
61.57
2.16
c/m3
25
6
Lắp cửa
m2
319.49
0.25
c/m2
10
8
Trát trong
m2
1555.66
0.207
c/m2
33
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
Tầng12
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
5.53
9.74
c/T
27
2
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
298.33
0.4
c/m2
30
4
Đổ BT cột + lõi
m3
40.73
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
298.33
0.05
c/m2
8
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
901.49
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
17.61
11.43
c/T
20
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
176.7
60
ca/m3
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
901.49
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
26.08
0.46
c/m2
12
1
Cốt thép cầu thang
T
0.11
18.51
c/T
2
1
Bêtông cầu thang
m3
29.76
2.9
c/m3
5
1
Bảo dưỡng bê tông
Xây tường
m3
61.57
2.16
c/m3
25
6
Lắp cửa
m2
319.49
0.25
c/m2
10
8
Trát trong
m2
1555.66
0.207
c/m2
33
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
Tầng13
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
5.53
9.74
c/T
27
2
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
298.33
0.4
c/m2
30
4
Đổ BT cột + lõi
m3
40.73
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
298.33
0.05
c/m2
8
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
901.49
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
17.61
11.43
c/T
20
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
176.7
60
ca/m3
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
901.49
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
26.08
0.46
c/m2
12
1
Cốt thép cầu thang
T
0.11
18.51
c/T
2
1
Bêtông cầu thang
m3
29.76
2.9
c/m3
5
1
Bảo dưỡng bê tông
Xây tường
m3
61.57
2.16
c/m3
25
6
Lắp cửa
m2
319.49
0.25
c/m2
10
8
Trát trong
m2
1555.66
0.207
c/m2
33
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
Tầng14
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
5.53
9.74
c/T
27
2
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
298.33
0.4
c/m2
30
4
Đổ BT cột + lõi
m3
40.73
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
298.33
0.05
c/m2
8
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
901.49
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
17.61
11.43
c/T
20
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
176.7
60
ca/m3
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
901.49
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
26.08
0.46
c/m2
12
1
Cốt thép cầu thang
T
0.11
18.51
c/T
2
1
Bêtông cầu thang
m3
29.76
2.9
c/m3
5
1
Bảo dỡng bê tông
Xây tờng
m3
61.57
2.16
c/m3
25
6
Lắp cửa
m2
319.49
0.25
c/m2
10
8
Trát trong
m2
1555.66
0.207
c/m2
33
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
Tầng15
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
5.53
10.18
c/T
28
2
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
298.33
0.43
c/m2
30
4
Đổ BT cột + lõi
m3
40.73
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
298.33
0.05
c/m2
8
2
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
901.49
0.252
c/m2
23
10
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
17.61
11.43
c/T
20
10
Đổ BT dầm, sàn
m3
176.7
60
ca/m3
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
901.49
0.063
c/m2
19
3
VK cầu thang
m2
26.08
0.46
c/m2
12
1
Cốt thép cầu thang
T
0.11
18.51
c/T
2
1
Bêtông cầu thang
m3
29.76
2.9
c/m3
5
1
Bảo dưỡng bê tông
Xây tường
m3
61.57
2.26
c/m3
25
6
Lắp cửa
m2
319.49
0.25
c/m2
10
8
Trát trong
m2
1555.66
0.207
c/m2
33
10
Lát nền
m2
677.26
0.185
c/m2
32
4
Công tác khác
Tum+Mái
G.C.L.D cốt thép cột + lõi
T
0.88
10.18
c/T
9
1
G.C.L.D VK cột + lõi
m2
24.3
0.43
c/m2
10
1
Đổ BT cột + lõi
m3
30.59
60
c/m3
10
1
Dỡ ván khuôn cột + lõi
m2
243.5
0.05
c/m2
12
1
G.C.L.D VK dầm,sàn
m2
150.2
0.252
c/m2
13
3
G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
T
4.2
11.43
c/T
16
3
Đổ BT dầm, sàn
m3
240.04
60
ca/m3
10
1
Dỡ V.K dầm, sàn
m2
150.2
0.063
c/m2
10
1
Bảo dỡng bê tông
c/m2
Xây tờng
62.68
2.26
c/T
23
6
Lắp cửa
115.44
0.25
c/m3
29
1
Trát trong
1501.93
0.207
c/m3
20
16
Lát nền
846.58
0.185
c/m2
26
6
Xây tường vợt mái
m3
32.508
1.97
c/m2
16
4
Đổ BT xỉ tạo dốc
m3
37.399
1.18
c/m2
11
4
Rải thép chống thấm
T
1.487
14.63
c/T
11
2
Đổ bê tông chống thấm
m3
37.399
2.56
c/m3
24
4
Ngâm nớc XM
1.18
Lát 2 lớp gạch thông tâm
m2
747.98
0.2
c/m2
38
4
Lát 2 lớp gạch lá nem
m2
747.98
0.2
c/m2
30
5
Công tác khác
Hoàn thiện
Trát ngoài toàn bộ
m2
4576.8
0.197
c/m2
33
28
Bả ma tít, lăn sơn
m2
25698.1
0.091
c/m2
45
52
Sơn cửa
m2
4474.46
0.16
c/m2
40
9
Lắp đặt điện + nước
công
Thu dọn vệ sinh- bàn giao CT
công
190
Kết thúc
Thành lập tiến độ:
Sau khi đã xác định được biện pháp và trình tự thi công, đã tính toán được thời gian hoàn thành các quá trình công tác chính là lúc ta có bắt đầu lập tiến độ.
Chú ý:
- Những khoảng thời gian mà các đội công nhân chuyên nghiệp phải nghỉ việc (vì nó sẽ kéo theo cả máy móc phải ngừng hoạt động).
- Số lượng công nhân thi công không được thay đổi quá nhiều trong giai đoạn thi công.
Việc thành lập tiến độ là liên kết hợp lý thời gian từng quá trình công tác và sắp xếp cho các tổ đội công nhân cùng máy móc được hoạt động liên tục.
Điều chỉnh tiến độ:
- Người ta dùng biểu đồ nhân lực, vật liệu, cấu kiện để làm cơ sở cho việc điều chỉnh tiến độ.
- Nếu các biểu đồ có những đỉnh cao hoặc trũng sâu thất thường thì phải điều chỉnh lại tiến độ bằng cách thay đổi thời gian một vài quá trình nào đó để số lượng công nhân hoặc lượng vật liệu, cấu kiện phải thay đổi sao cho hợp lý hơn.
- Nếu các biểu đồ nhân lực, vật liệu và cấu kiện không điều hoà được cùng một lúc thì điều chủ yếu là phải đảm bảo số lượng công nhân không được thay đổi hoặc nếu có thay đổi một cách điều hoà.
Chương vii:
Lập tổng tổng mặt bằng thi công
-----------------------------------*---------------------------------
Cơ sở và mục đích tính toán:
* Cơ sở tính toán:
- Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức thi công, tiến độ thực hiện công trình xác định nhu cầu cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân lực, nhu cầu phục vụ.
- Căn cứ vào tình hình cung cấp vật tư thực tế.
- Căn cứ vào tình hình thực tế và mặt bằng công trình, bố trí các công trình phục vụ, kho bãi, trang thiết bị để phục vụ thi công.
* Mục đích tính toán:
- Tính toán lập tổng mặt bằng thi công để đảm bảo tính hợp lý trong công tác tổ chức, quản lý, thi công, hợp lý trong dây chuyền sản xuất, tránh hiện tượng chồng chéo khi di chuyển.
- Đảm bảo tính ổn định và phù hợp trong công tác phục vụ thi công, tránh trường hợp lãng phí hay không đủ đáp ứng nhu cầu.
- Để đảm bảo các công trình tạm, các bãi vật liệu, cấu kiện, các máy móc, thiết bị được sử dụng một cách tiện lợi nhất.
- Để cự ly vận chuyển là ngắn nhất, số lần bốc dỡ là ít nhất.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
Tính toán lập tổng mặt bằng thi công:
Tính toán dựa theo Giáo trình Tổ chức Thi công- NXB Xây dựng 2000
. Số lượng cán bộ công nhân viên trên công trường:
Theo bảng tiến độ thi công và biểu đồ nhân lực thì ta có:
- Tổng số công: S = 30131 công
- Thời gian thi công: T = 540 ngày
- Số công nhân lớn nhất trên công trường: Amax = 150 công nhân.
Số công nhân làm việc ở các xưởng phụ trợ:
B = K%.A = 0,3x150 = 45 công nhân
(Công trình xây dựng trong thành phố nên K% = 30% = 0,3).
Số cán bộ công nhân kỹ thuật:
C = 6%.(A+B) = 6%.(150+45) = 12người
Số cán bộ nhân viên hành chính:
D = 5%.(A+B+C) = 5%.(150+45+12) = 11 người
Số nhân viên phục vụ(y tế, ăn trưa):
E = S%.(A+B+C+D) = 6%.(150+45+12+11) = 13 người
(Công trường quy mô trung bình, S%=6%)
Tổng số cán bộ công nhân viên công trường (2% đau ốm, 4% xin nghỉ phép):
G = 1,06.(A+ B+ C+ D+ E) =1,06.(150+45+12+11+13) = 245 (người)
- Diện tích sử dụng .
- Nhà làm việc của cán bộ, nhân viên kỹ thuật
Số cán bộ là 12 + 11 = 23 người với tiêu chuẩn 4m2/người
Diện tích sử dụng : S = 4 ´ 23= 92 m2
+ Diện tích nhà nghỉ : Số ca nhiều công nhất là Amax =150 người .Tuy nhiên do công trường ở trung tâm KCN nên chỉ cần đảm bảo chỗ ở cho 40% nhân công nhiều nhất .Tiêu chuẩn diện tích cho công nhân là 2 m2/người .
S2=150´0,4´2 = 120(m2).
- Diện tích nhà vệ sinh + nhà tắm:
Tiêu chuẩn 2,5m2/20người
Diện tích sử dụng là: : S =´150 = 18.75 chọn 20 m2
Diện tích các phòng ban chức năng cho trong bảng sau:
Tên phòng ban
Diện tích (m2)
Nhà làm việc của cán bộ kỹ thuật+y tế
Nhà để xe công nhân
Nhà nghỉ ca
Kho dụng cụ
Nhà WC+ nhà tắm
Nhà bảo vệ
92
28
120
12
20
12
Diện tích kho bãi và lán trại:
Kho Xi măng (Kho kín):
Căn cứ vào biện pháp thi công công trình, em chọn giải pháp sử dụng bê tông thương phẩm. Tất cả khối lượng bê tông các kết cấu như dầm, sàn, vách và cột các tầng từ 40m trơ xuống của tất cả các tầng đều đổ bằng máy bơm. Do vậy trên công trường có thể hạn chế kho bãi, trạm trộn.
Dựa vào công việc được lập ở tiến độ thi công (Bản vẽ TC 05) thì các ngày thi công cần đến xi măng nhiều nhất là các ngày đổ bêtông cột tầng 12 (bêtông mác 350# độ sụt 4-6cm).
Do vậy việc tính diện tích kho ximăng dựa vào các ngày đổ BT cột tầng 12 khối lượng BT là: VBT = 63.27 (m3)
+Bê tông đá 10´20 mác 300# độ sụt 6-8 cm sử dụng xi măng P30 theo định mức ta có khối lượng xi măng cấn thiết cho 1 m3 bê tông là : 455 kG/ m3
Theo Định mức 24/2005/QD- BXD , với mã hiệu C2245 có
Xi măng: 63.27 ´ 1,025 ´ 455= 27,53(tấn)
Ngoài ra tính toán khối lượng xi măng dự trữ cần thiết để làm các công việc phụ
(1000kG) dùng cho các công viêc khác sau khi đổ bê tông cột
Xi măng :27,53+1=28,53(Tấn)
Diện tích kho chứa xi măng là :
F=28,53/Dmax= 28,53 / 1,1 = 25,9 m2
(trong đó Dmax= 1,1 T/m2 là định mức sắp xếp lại vật liệu).
Diện tích kho có kể lối đi là:
S=a´F=1.4´25,9=36,3 m2
Vậy chọn diện tích kho chứa xi măng F = 40m2
(Với a =1.4-1.6 đối với kho kín lấy a=1.4)
Kho thép (Kho hở):
Lượng thép trên công trường dự trữ để gia công và lắp đặt cho các kết cấu bao gồm: cọc nhồi, móng, dầm, vách, sàn, cột, cầu thang. Trong đó khối lượng thép dùng thi công sàn là nhiều nhất (lượng cốt thép là 17,6 T). Mặt khác công tác gia công, lắp dựng cốt thép móng tiến độ tiến hành trong 6 ngày nên cần thiết phải tập trung khối lượng thép sẵn trên công trường. Vậy lượng lớn nhất cần dự trữ là:Qdt = 17,6 T
Định mức cất chứa thép tròn dạng thanh: Dmax = 4 T/m2
Tính diện tích kho: F = 4,4 (m2)
Để thuận tiện cho việc sắp xếp vì chiều dài của thép thanh ta chọn:
l = 14 m > chiều dài tối đa 1 thanh thép
Ta dùng kho đồng thời làm xưởng gia công nên chọn chiều ngang b = 5m
F = 14´5 = 70 (m2)
Kho chứa cốpha, xà gồ, cột chống (Kho hở):
Lượng ván sử dụng lớn nhất là trong các ngày gia công lắp dựng ván khuôn cột, vách tầng hầm (S = 2027,34 m2). Ván bao gồm các tấm ván thép (các tấm mặt và góc), các đà ngang, cây chống. Theo mã hiệu AF86111 ta có khối lượng:
+ Thép tấm: 2027.34´51,81/100 = 1050,36 (Kg) = 1,05 (T)
+ Thép hình: 2027.34´40,7/100 = 825,13 (Kg) = 0,825 (T)
- Giáo chống: 2027.34´36,5/100 = 739,98 (Kg) = 0.74 (T)
Theo định mức cất chứa vật liệu:
+ Thép tấm: 4 - 4,5 T/m2
+ Thép hình + giáo chống: 0,8 - 1,2 T/m2
Diện tích kho: F = 19 (m2)
Chọn kho chứa ván có diện tích: F = 6,5´5 = 32,5 (m2) để đảm bảo thuận tiện khi xếp các cây chống theo chiều dài.
Diện tích bãi chứa cát (Lộ thiên):
Bãi cát thiết kế phục vụ việc đổ bê tông lót móng, xây và trát tường... Các ngày có khối lượng cao nhất là các ngày đổ bêtông lõi và cột.
Khối lượng Bêtông mác 300# là: V= 59.03 m3, đổ trong 5 ngày.
Theo Định mức ta có khối lượng cát vàng:F = 0,401´59.03/2 = 12 (m3)
Tính bãi chứa cát trong cả 5 ngày đổ bêtông. Định mức cất chứa (đánh đống bằng thủ công) : 2m3/m2 mặt bằng
Diện tích bãi chứa gạch vỡ + đá dăm (Lộ thiên): Bãi đá thiết kế phục vụ việc đổ bê tông cột,vách
Khối lượng Bêtông mác 350# là: V= 59.03 m3, đổ trong 5ngày.
Theo Định mức ta có khối lượng gạch vỡ đá dăm: F = 0,844´59.03/4 = 13 (m3)
Tính bãi chứa trong cả 5,5 ngày đổ bêtông. Định mức cất chứa (đánh đống bằng thủ công) : 2m3/m2 mặt bằng
Nhận xét: Các bãi chứa cát và gạch chỉ tồn tại trên công trường khoảng 6 ngày (một ngày trước khi đổ bê tông và trong thời gian đổ). Do vậy trong suốt quá trình còn lại sử dụng diện tích đã tính toán được sử dụng làm các công việc khác.
Diện tích bãi chứa gạch (Lộ thiên):
Khối lượng xây lớn nhất là Vxây =134.8 m3; Theo Định mức dự toán XDCB 2005 (mã hiệu AE22230) ta có diện tích kho là:
550(viên)´134.8/(5*100) = 14 (m2)
Do khối lượng gạch khá lớn, dự kiến cung cấp gạch làm 5 đợt cho công tác xây một tầng, một đợt cung cấp là:
Định mức xếp: Dmax = 1100v/m2
Chiều cao xếp h =1,5 m
Hệ thống điện thi công và sinh hoạt:
Điện thi công: Ta tiến hành cung cấp điện cho các máy trên công trường:
- Cần trục tháp TOKIT qt80A P = 60 KW
- Vận thăng tải (2 máy) P = 3.1 x2 = 6.2 KW
- Máy đầm dùi U21-75 (2 máy): P = 1,5´2 = 3 KW
- Máy đầm bàn U7 (1 máy) P = 2,0 KW
- Máy cưa: P = 2,0 KW
- Máy hàn điện 75 Kg: P = 3 KW
- Máy bơm nước: P = 1,5 KW
- Máy cắt uốn CT P = 1.2 KW
- Máy trộn P = 4.1*2 = 8.2 KW
Điện sinh hoạt: Điện chiếu sáng cho các kho bãi, nhà chỉ huy, y tế, nhà bảo vệ công trình, điện bảo vệ ngoài nhà...
. Điện trong nhà:
Nơi chiếu sáng
Định mức
Diện tích
P
(W/m2)
(m2)
(W)
Nhà chỉ huy+y tế
15
60
315
Nhà bảo vệ
15
12
180
Nhà nghỉ tạm của công nhân
15
140
2250
Nhà vệ sinh
3
24
72
Xưởng chứa VK,CT,XM
5
103
515
Xưởng gia công VL
18
40
720
gara xe
5
30
150
Điện bảo vệ ngoài nhà:
Nơi chiếu sáng
Đờng chính
100
6
600
Bãi gia công
75
2
150
Các kho, lán trại
75
6
450
Bốn góc tổng mặt bằng
500
4
2000
Đèn bảo vệ các góc công trình
75
8
600
Tổng công suất dùng: P =
Trong đó: Hệ số 1,1 là hệ số tính đến hao hụt điện áp trong toàn mạng.
Hệ số cosj : Hệ số công suất thiết kế của thiết bị
Lấy cosj = 0,75 hệ số công suất
k1, k2, k3: Hệ số sử dụng điện không điều hoà.
( k1 = 0,75 ; k2 = 0,80 ; k3 = 1,0 )
,,là tổng công suất các nơi tiêu thụ của các thiết bị tiêu thụ điện trực tiếp, điện động lực, phụ tải sinh hoạt và thắp sáng.
Ta có
Tổng công suất tiêu thụ: PT =54.694 (KW)
Công suất phản kháng tính toán :
Qtt = Pt/cosφ = 54.694/0.75 = 72.925 KW
Công suất biểu kiến tính toán:
S = = 91.156 KW
Chọn máy biến áp ba pha làm nguội bằng dầu do Liên Xô sản xuất có công suất định mức 100 KVA
Tính dây dẫn: Việc chọn và tính dây dẫn theo 2 điều kiện:
+ Chọn dây dẫn theo độ bền:
Để đảm bảo dây dẫn trong quá trình vận hành không bị tải trọng bản thân hoặc ảnh hưởng của mưa bão làm đứt dây gây nguy hiểm, ta phải chọn dây dẫn có tiết diện đủ lớn. Theo quy định ta chọn tiết diện dây dẫn đối với các trường hợp sau (Vật liệu dây bằng đồng):
- Dây bọc nhựa cách điện cho mạng chiếu sáng trong nhà: S = 0,5 mm2
- Dây bọc nhựa cách điện cho mạng chiếu sáng ngoài trời: S =1 mm2
- Dây nối các thiết bị di động: S = 2,5 mm2.
- Dây nối các thiết bị tĩnh trong nhà: S = 2,5 mm2.
+ Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện ổn áp:
+Đường dây sản xuất:
Đường dây động lực có chiều dài L=100m
Điện áp 380/220 có
Ssx =
Trong đó:L = 100 m – Chiều dài đoạn đường dây tính từ điểm đầu đến nơi tiêu thụ.
= 5% - Độ sụt điện thế cho phép.
K = 57 - Hệ số kể đến vật liệu làm dây (đồng).
Ud = 380 (V) - Điện thế của đường dây đơn vị
Ssx = Chọn dây cáp có 4 lõi dây đồng
Mỗi dây có S = 16 mm2 và [ I ] = 150 (A ).
-Kiểm tra dây dẫn theo cường độ :
I=
Trong đó :
Uf = 220 ( V ).
cosj =0.68:vì số lượng động cơ <10
I= < 150 ( A ).
Như vậy dây chọn thoả mãn điều kiện.
-Kiểm tra theo độ bền cơ học:
Đối với dây cáp bằng đồng có diện thế <1(kV) tiết diện Smin =16 mm2 Vậy dây cáp đã chọn là thoả mãn tất cả các điều kiện
+Đường dây sinh hoạt và chiếu sáng:
+Đường dây sinh hoạt và chiếu sáng có chiều dài L=200m
Điện áp 220Vcó
Ssh =
Trong đó: L = 200m - Chiều dài đoạn đường dây tính từ điểm đầu đến nơi tiêu thụ.
= 5% - Độ sụt điện thế cho phép.
K = 57 - Hệ số kể đến vật liệu làm dây (đồng).
Ud = 220 (V) - Điện thế của đường dây đơn vị .
S = .
Chọn dây đồng có S = 25 mm2 và [ I ] = 205 (A ).
-Kiểm tra dây dẫn theo cường độ :
I =
Trong đó :
Uf = 220 ( V ).
cosj =1,0 : vì là điện thắp sáng.
ị I = < 205 ( A ).
Như vậy dây chọn thoả mãn điều kiện.
-Kiểm tra theo độ bền cơ học:
Đối với dây cáp bằng đồng có diện thế <1(kV) tiết diện Smin =25 mm2. Vậy dây cáp đã chọn là thoả mãn tất cả các điều kiện
Nước thi công và sinh hoạt:
Nguồn nước lấy từ mạng cấp nước cho thành phố, có đường ống chạy qua vị trí xây dựng của công trình.
Xác định nước dùng cho sản xuất: Do quá trình thi công các bộ phận của công trình dùng bêtông thương phẩm nên hạn chế việc cung cấp nước.
Nước dùng cho sản xuất được tính với ngày tiêu thụ nhiều nhất là ngày đổ bêtông lót móng.
Q1 = (l/s)
Trong đó: Ai: đối tượng dùng nước thứ i (l/ngày)..
Kg = 2,25: Hệ số sử dụng nước không điều hoà trong giờ.
1,2: Hệ số xét tới một số loại điểm dùng nước chưa kể đến
TT
Các điểm dùng nước
Đơn vị
K.lượng /ngày
Định mức
Ai
(l/ngày)
1
Trộn Bêtông cột tầng 12
m3
63.27/2 = 29.5
300 l/m3
8010
= 8010 l/ngày
Q1 = = 0,75 (l/s)
Xác định nước dùng cho sinh hoạt tại hiện trường: Dùng ăn uống, tắm rửa, khu vệ sinh ...
Q2 = (l/s)
Trong đó: Nmax: Số công nhân cao nhất trên công trường (Nmax = 224 người).
B = 20 l/người: tiêu chuẩn dùng nước của 1 người trong1 ngày ở CT
Kg : Hệ số sử dụng không điều hoà giờ (Kg = 2)
Q2 = = 0,24 (l/s)
Xác định nước dùng cho sinh hoạt khu nhà ở: Dùng giữa lúc nghỉ ca, nhà chỉ huy, nhà nghỉ công nhân, khu vệ sinh ...
Q3 = (l/s)
Trong đó: Nc: Số công nhân ở khu nhà ở trên công trường (Nc = 89,4 người).
C = 50 l/người: tiêu chuẩn dùng nước của 1 người trong1 ngày - đêm ở CT.
Kg : Hệ số sử dụng không điều hoà giờ (Kg = 1,8)
Kng : Hệ số sử dụng không điều hoà ngày (Kng = 1,5)
Q3 = = 0,14 (l/s)
Xác định lưu lượng nước dùng cho cứu hoả:
Theo quy định: Q4 = 5 l/s
Lưu lượng nước tổng cộng:
Q4 = 5 (l/s) > (Q1 + Q2 +Q3) = (0,75 + 0,24 + 0,14) = 1,13 (l/s)
Nên tính: QTổng = 70%.[Q1 + Q2 + Q3] + Q4
= 0,7´1,13 + 5 = 5,8 (l/s)
Đường kính ống dẫn nước vào nơi tiêu thụ:
D = = = 70.2 (mm)
Vận tốc nước trong ống có: D = 75mm là: v = 1,5 m/s.
Chọn đường kính ống D = 75mm
Chương viii:
An toàn lao động
-----------------------------------*---------------------------------
An toàn lao động khi thi công cọc khoan nhồi:
- Khi thi công cọc nhồi cần phải huấn luyện công nhân, trang bị bảo hộ, kiểm tra an toàn các thiết bị phục vụ.
- Chấp hành nghiêm chỉnh ngặt quy định an toàn lao động về sử dụng, vận hành máy khoan cọc, động cơ điện, cần cẩu, máy hàn điện, các hệ tời, cáp, ròng rọc.
- Các khối đối trọng phải được chồng xếp theo nguyên tắc tạo thành khối ổn định. Không được để khối đối trọng nghiêng, rơi, đổ trong quá trình thử cọc.
- Phải chấp hành nghiêm ngặt quy chế an toàn lao động ở trên cao: Phải có dây an toàn, thang sắt lên xuống....
An toàn lao động trong thi công đào đất:
* Sự cố thường gặp trong thi công đào đất:
Khi đào đất hố móng có rất nhiều sự cố xảy ra, vì vậy cần phải chú ý để có những biện pháp phòng ngừa, hoặc khi đã xảy ra sự cố cần nhanh chóng khắc phục để đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và để kịp tiến độ thi công.
- Đang đào đất, gặp trời mưa làm cho đất bị sụt lở xuống đáy móng. Khi tạnh mưa nhanh chóng lấy hết chỗ đất sập xuống, lúc vét đất sập lở cần chữa lại 20cm đáy hố đào so với cốt thiết kế. Khi bóc bỏ lớp đất chữa lại này (bằng thủ công) đến đâu phải tiến hành làm lớp lót móng bằng bê tông gạch vỡ ngay đến đó.
- Có thể đóng ngay các lớp ván và chống thành vách sau khi dọn xong đất sập lở xuống móng.
- Cần có biện pháp tiêu nước bề mặt để khi gặp mưa nước không chảy từ mặt xuống đáy hố đào. Cần làm rãnh ở mép hố đào để thu nước, phải có rãnh, con trạch quanh hố móng để tránh nước trên bề mặt chảy xuống hố đào.
- Khi đào gặp đá “mồ côi nằm chìm” hoặc khối rắn nằm không hết đáy móng thì phải phá bỏ để thay vào bằng lớp cát pha đá dăm rồi đầm kỹ lại để cho nền chịu tải đều.
- Trong hố móng gặp túi bùn: Phải vét sạch lấy hết phần bùn này trong phạm vi móng. Phần bùn ngoài móng phải có tường chắn không cho lưu thông giữa 2 phần bùn trong và ngoài phạm vi móng. Thay vào vị trí của túi bùn đã lấy đi cần đổ cát, đất trộn đá dăm, hoặc các loại đất có gia cố do cơ quan thiết kế chỉ định.
- Gặp mạch ngầm có cát chảy: cần làm giếng lọc để hút nước ngoài phạm vi hố móng, khi hố móng khô, nhanh chóng bít dòng nước có cát chảy bằng bê tông đủ để nước và cát không đùn ra được. Khẩn trương thi công phần móng ở khu vực cần thiết để tránh khó khăn.
- Đào phải vật ngầm như đường ống cấp thoát nước, dây cáp điện các loại: Cần nhanh chóng chuyển vị trí công tác để có giải pháp xử lý. Không được để kéo dài sự cố sẽ nguy hiểm cho vùng lân cận và ảnh hưởng tới tiến độ thi công. Nếu làm vỡ ống nước phải khoá van trước điểm làm vỡ để xử lý ngay. Làm đứt dây cáp phải báo cho đơn vị quản lý, đồng thời nhanh chóng sơ tán trước khi ngắt điện đầu nguồn.
Đào đất bằng máy:
- Trong thời gian máy hoạt động, cấm mọi người đi lại trên mái dốc tự nhiên, cũng như trong phạm vi hoạt động của máy, khu vực này phải có biển báo.
- Khi vận hành máy phải kiểm tra tình trạng máy, vị trí đặt máy, thiết bị an toàn phanh hãm, tín hiệu, âm thanh, cho máy chạy thử không tải .
- Không được thay đổi độ nghiêng của máy khi gầu xúc đang mang tải hay đang quay gần. Cấm hãm phanh đột ngột.
- Thường xuyên kiểm tra tình trạng của dây cáp, không dùng dây cáp đã nối hoặc bị tở.
- Trong mọi trường hợp khoảng cách giữa cabin máy đào và thành hố đào phải > 1,5 m.
Đào đất bằng thủ công:
- Phải trang bị đủ dụng cụ cho công nhân theo chế độ hiện hành.
- Cấm người đi lại trong phạm vi 2m tính từ mép ván cừ xung quanh hố để tránh tình trạng rơi xuống hố.
- Đào đất hố móng sau mỗi trận mưa phải rắc cát vào bậc thang lên xuống tránh trượt ngã.
- Cấm bố trí người làm việc trên miệng hố trong khi đang có việc ở bên dưới hố đào trong cùng một khoang mà đất có thể rơi, lở xuống người bên dưới.
An toàn lao động trong công tác bê tông và cốt thép:
Lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo:
- Không được sử dụng dàn giáo: Có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ phận: móc neo, giằng ...
- Khoảng hở giữa sàn công tác và tường công trình > 0,5m khi xây và 0,2m khi trát.
- Các cột giàn giáo phải được đặt trên vật kê ổn định.
- Cấm xếp tải lên giàn giáo, nơi ngoài những vị trí đã qui định.
- Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác: Sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên dưới.
- Khi dàn giáo cao hơn 12m phải làm cầu thang. Độ dốc của cầu thang <60o
- Lổ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía.
- Thường xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ, để kịp thời phát hiện tình trạng hư hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời.
- Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm người qua lại. Cấm tháo dỡ dàn giáo bằng cách giật đổ.
- Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo và khi trời mưa to, giông bão hoặc gió cấp 5 trở lên.
Công tác gia công, lắp dựng ván khuôn:
- Ván khuôn dùng để đỡ kết cấu bê tông phải được chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu cầu trong thiết kế thi công đã được duyệt.
- Ván khuôn ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp và khi cẩu lắp phải tránh va chạm vào các bộ kết cấu đã lắp trước.
- Không được để trên ván khuôn những thiết bị vật liệu không có trong thiết kế, kể cả không cho những người không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng trên ván khuôn.
- Cấm đặt và chất, xếp các tấm ván khuôn, các bộ phận của ván khuôn lên chiếu nghỉ cầu thang, lên ban công, các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công trình khi chưa giằng kéo chúng.
- Trước khi đổ bê tông, cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra ván khuôn, nên có hư hỏng phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo.
Công tác gia công, lắp dựng cốt thép:
- Gia công cốt thép phải được tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và biển báo.
- Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp ngăn ngừa thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0,3m.
- Bàn gia công cốt thép phải được cố định chắc chắn, nếu bàn gia công cốt thép có công nhân làm việc ở hai giá thì ở giữa phải có lưới thép bảo vệ cao ít nhất là 1,0 m. Cốt thép đã làm xong phải để đúng chỗ quy định.
- Khi nắn thẳng thép tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn trước khi mở máy, hãm động cơ khi đưa đầu nối thép vào trục cuộn.
- Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho công nhân.
- Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẫu ngắn hơn 30cm.
- Trước khi chuyển những tấm lưới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra các mối hàn, nút buộc. Khi cắt bỏ những phần thép thừa ở trên cao công nhân phải đeo dây an toàn, bên dưới phải có biển báo. Khi hàn cốt thép chờ cần tuân theo chặt chẽ qui định của quy phạm.
- Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dùng, cấm buộc bằng tay.
- Khi dựng lắp cốt thép gần đường dây dẫn điện phải cắt điện, trường hợp không cắt được điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép chạm vào dây điện.
Đổ và đầm bê tông:
- Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt ván khuôn, cốt thép, dàn giáo, sàn công tác, đường vận chuyển. Chỉ được tiến hành đổ sau khi đã có văn bản xác nhận, văn bản nghiệm thu.
- Lối qua lại dưới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm. Trường hợp bắt buộc có người qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó.
- Cấm người không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông. Công nhân làm nhiệm vụ định hướng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bê tông phải có găng, ủng.
- Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần:
+ Nối đất với vỏ đầm rung.
+ Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm.
+ Làm sạch đầm rung, lau khô và quấn dây dẫn khi làm việc.
+ Ngừng đầm rung từ 5-7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30-35 phút.
+ Công nhân vận hành máy phải được trang bị ủng cao su cách điện và các phương tiện bảo vệ cá nhân khác.
Bảo dưỡng bê tông:
- Khi bảo dưỡng bê tông phải dùng dàn giáo, không được đứng lên các cột chống hoặc cạnh ván khuôn, không được dùng thang tựa vào các bộ phận kết cấu bê tông đang bảo dưỡng.
- Bảo dưỡng bê tông về ban đêm hoặc những bộ phận kết cấu bi che khuất phải có đèn chiếu sáng.
Tháo dỡ ván khuôn:
- Chỉ được tháo dỡ ván khuôn sau khi bê tông đã đạt cường độ qui định theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật thi công.
- Khi tháo dỡ ván khuôn phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phăng ván khuôn rơi, hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo ván khuôn phải có rào ngăn và biển báo.
- Trước khi tháo ván khuôn phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị đất trên các bộ phận công trình sắp tháo ván khuôn.
- Khi tháo ván khuôn phải thường xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có hiện tượng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công biết.
- Sau khi tháo ván khuôn phải che chắn các lỗ hổng của công trình không được để ván khuôn đã tháo lên sàn công tác hoặc ném ván khuôn từ trên xuống, ván khuôn sau khi được tháo phải được để vào nơi qui định.
- Tháo dỡ ván khuôn đối với những khoang đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải thực hiện đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời.
An toàn lao động trong công tác xây và hoàn thiện:
Công tác xây tường:
- Kiểm tra tình trạng của dàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, kiểm tra việc sắp xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác.
- Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1,5 m phải bắc dàn giáo, giá đỡ.
- Chuyển vật liệu (gạch, vữa) lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết bị vận chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn, đảm bảo không rơi đổ khi nâng, cấm chuyển gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m.
- Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc biển cấm cách chân tường 1,5m nếu độ cao xây 7,0m. Phải che chắn những lỗ tường ở tầng 2 trở lên nếu người có thể lọt qua được.
- Không được phép :
+ Đứng ở bờ tường để xây
+ Đi lại trên bờ tường
+ Đứng trên mái hắt để xây
+ Tựa thang vào tường mới xây để lên xuống
+ Để dụng cụ hoặc vật liệu lên bờ tường đang xây
- Khi xây nếu gặp mưa gió (cấp 6 trở lên) phải che đậy chống đỡ khối xây cẩn thận để khỏi bị xói lở hoặc sập đổ, đồng thời mọi người phải đến nơi ẩn nấp an toàn.
- Khi xây xong tường biên về mùa mưa bão phải che chắn ngay.
Công tác hoàn thiện:
Sử dụng dàn giáo, sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Không được phép dùng thang để làm công tác hoàn thiện ở trên cao.
Cán bộ thi công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát, sơn,... lên trên bề mặt của hệ thống điện.
* Trát:
- Trát trong, ngoài công trình cần sử dụng dàn giáo theo quy định của quy phạm, đảm bảo ổn định, vững chắc.
- Cấm dùng chất độc hại để làm vữa trát màu.
- Đưa vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp lý.
- Thùng, xô cũng như các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để tránh rơi, trượt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ.
* Quét vôi, sơn:
- Dàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm quy định chỉ được dùng thang tựa để quét vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) < 5m.
- Khi sơn trong nhà hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại phải trang bị cho công nhân mặt nạ phòng độc, trước khi bắt đầu làm việc khoảng 1h phải mở tất cả các cửa và các thiết bị thông gió của phòng đó.
- Khi sơn, công nhân không được làm việc quá 2 giờ
- Cấm người vào trong buồng đã quét sơn, vôi, có pha chất độc hại chưa khô và chưa được thông gió tốt.