NỘI DUNG THUYẾT MINH:
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ.
VỊ TRÍ XÂY DỰNG VÀ ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU.
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ VÀ THI CễNG.
I.Sự CầN THIếT PHảI ĐầU TƯ.
Thành phố Hồ Chí Minh chiếm 0,6% diện tích và 6,6% dân số so với cả nước, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là trung tâm kinh tế của cả nước, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
Thành phố Hồ Chí Minh là nơi hoạt động kinh tế năng động nhất, đi đầu trong cả nước về tốc độ tăng trưởng kinh tế. Nếu như năm 1998 tốc độ tăng GDP của thành phố là 9,2% thì đến năm 2002 tăng lên 10,2%. Phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao đã tạo ra mức đóng góp GDP lớn trong cả nước. Tăng trưởng GDP của thành phố chiếm 1/3 GDP của cả nước.
Có thể nói thành phố là hạt nhân trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và trung tâm đối với vùng Nam Bộ. Với mức đóng góp GDP là 66,1% trong vùng và đạt mức 30% của cả khu vực Nam Bộ.
Kinh tế thành phố có sự chuyển biến mạnh mẽ, năm 1997 giá trị sản xuất của thành phố đạt 65,2% của vùng, và công nghiệp chiếm 58,7% giá trị sản lượng công nghiệp vùng. Thành phố là trung tâm của vùng về công nghiệp dịch vụ. Giá trị sản lượng công nghiệp thành phố năm 2000 là 76,66 ngàn tỷ đồng, gấp 2,2 lần Bà Rịa - Vũng Tàu, 3,7 lần Hà Nội, 4 lần Đồng Nai. Kinh tế quốc doanh vẫn giữ vị trí chi phối, đóng góp 45% GDP. Dịch vụ thương mạichiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu GDP.
Thành phố là nơi thu hút vốn đầu tư nước ngoài mạnh nhất cả nước. Số dự án đầu tư vào thành phố chiếm khoảng 1/3 tổng số dự án đầu tư nước ngoài trên cả nước. Thành phố luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu ngân sách của cả nước, mặc dù gặp nhiều khó khăn song thu ngân sách vẫn không ngừng tăng. Thời kỳ 1986 - 1990 thu ngân sách thành phố chiếm 26,4% tổng thu ngân sách của cả nước đến năm 1999 chiếm 36,46%.
Về mặt thương mại, dịch vụ thành phố là một trung tâm xuất nhập khẩu lớn nhất nước ta. Kim ngạch xuất khẩu của thành phố ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Thành phố có hệ thống chợ và siêu thị khá lớn. Trong tương lai, thành phố sẽ xây dựng hệ thống chợ mới thuận tiện và hiện đại phù hợp với qui hoạch phát triển đô thị.
Chính nhờ thế mạnh về kinh tế như vậy nên ngày càng có nhiều người đến sinh sống và làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay dân số của thành phố là 5.449.000 người (năm 2002), trong đó dân số thành thị khoảng 4.500.000 người chiếm tỷ lệ rất cao. Do đó nhu cầu về nhà ở trong thành phố là hết sức cần thiết. Mặc dù trong những năm vừa qua số lượng chung cư được xây dựng không phải là ít nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu ở của người dân. Việc đầu tư xây dựng chung cư là một việc làm rất cần thiết nhằm đáp ứng một phần nào nhu cầu nhà ở của người dân đồng thời tránh được việc sử dụng đất không hiệu quả .
II.Vị TRí XÂY DựNG Và ĐặC ĐIểM KHí HậU.
1.Vị trí xây dựng:
Công trình được xây dựng tại khu qui hoạch dân cư phường 2&7 quận Phú Nhuận.
Công trình được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở của nhân dân trong và ngoài thành phố.
Địa điểm xây dựng là nơi có cảnh quang đẹp, nằm trên trục đường giao thông chính đồng thời là trung tâm giao dịch, thương mại của khu vực nên rất thuận tiện cho việc đi lại và các dịch vụ phục vụ khác.
2.Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh:
Khí hậu ở thành phố Hồ Chí Minh có hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, không có mùa đông.
a.Nhiệt độ:
- Nhiệt độ cao nhất : 30o C
- Nhiệt độ thấp nhất :18o C
- Nhiệt độ trung bình : 24 – 27o C
b.Lượng mưa:
- Lượng mưa cao nhất 638 mm (vào tháng 9)
- Lượng mưa thấp nhất 31 mm (vào tháng 11)
- Lượng mưa trung bình 247,4 mm
c.Độ ẩm tương đối:
- Độ ẩm cao nhất 100%
- Độ ẩm thấp nhất 79%
- Độ ẩm trung bình 84,4%
d.Bức xạ mặt trời:
- Tổng lượng bức xạ lớn nhất :3687,8 cal/năm
- Tổng lượng bức xạ lớn nhất :1324,8 cal/năm
- Tổng lượng bức xạ trung bình :3445 cal/năm
e.Hướng gió:
Hướng gió Tây Nam và Đông Nam thổi với tốc độ trung bình 2,15 m/s, thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng ít chịu ảnh hưởng của gió ,bão.
III.GIảI PHáP KIếN TRúC.
Đây là giải pháp quan trọng mang tính thẩm mỹ và đặc thù của công trình nhằm tạo được một công trình có cấu tạo kiến trúc hợp lý và đảm bảo được sự hài hoà giữa công trình sắp thi công và các công trình đã có sẵn lân cận. Để đạt được yêu cầu trên đây cần thực hiện công tác thiết kế theo trình tự : từ việc thiết kế tổng mặt bằng công trình đến việc thiết kế mặt bằng công trình, thiết kế mặt cắt và mặt đứng công trình.
1.Tổng mặt bằng :
Căn cứ vào đặc điểm mặt bằng khu đất, yêu cầu sử dụng công trình, tiêu chuẩn qui phạm nhà nước và phương hướng qui hoạch chung của thành phố mà ta bố trí mặt bằng tổng thể cho phù hợp với các yêu cầu :
+ Dây chuyền công năng hợp lý, rõ ràng dễ dàng khi quản lý và sử dụng.
+ Hệ thống giao thông nội bộ công trình và giao thông với bên ngoài thuận lợi dễ dàng thoát người khi gặp sự cố.
+ Hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông hơi thông khí, điều hoà trung tâm .) bố trí hợp lý với công trình.
+ Bố trí hệ thống vườn hoa cây cảnh, hệ thống cây xanh trong mặt bằng công trình, góp phần điều hòa không khí và tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng.
2. Mặt bằng công trình:
Công trình được chia thành các khu chức năng từ dưới lên trên :
Tầng 1 : dùng làm nhà để xe và bố trí thêm các khu vực dịch vụ khác như bưu điện, siêu thị, nhà sách. Ngoài ra còn có các phòng bảo vệ, phòng quản lý chung, trạm bơm nước, trạm điện và các nhà kho.
Tầng 2 : bố trí nhà trẻ, khu vực cà phê giải khát, hai phòng tập thể dục của nam và nữ, phòng quản lý và các quầy dịch vụ bách hoá tổng hợp.
Tầng 3 đến tầng 10 bao gồm các căn hộ để ở.
Ngoài ra còn có phòng kỹ thuật thang máy ở phía trên khu vực cầu thang.
Tại mỗi tầng đều có bố trí các hộp kỹ thuật điện và các hộp phòng cháy.
3.Giải pháp mặt đứng:
Mặt đứng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tính nghệ thuật của công trình. Với mặt bằng công trình này ta chia thành hai khối nhiệt độ : một khối dài 31,2 m một khối dài 39m. Trên mặt đứng bố trí các cửa sổ và cửa đi tại những vị trí nhất định kết hợp với các mảng tường suốt từ tầng 1đến tầng 10 và các ban công từ tầng 2 trở lên, ngoài ra tầng 1 còn có các sảnh ở các lối vào chính.
4.Giải pháp mặt cắt ngang:
Dựa vào đặc điểm sử dụng và điều kiện vệ sinh ánh sáng, thông hơi thoáng gió cho các phòng chức năng ta chọn chiều cao các tầng :
+ Tầng 1 cao 4,5m
+ Tầng 2 đến tầng 10 cao 3,3m
Chọn chiều cao cửa sổ và cửa đi phải đảm bảo yêu cầu chiếu sáng
ở đây ta chọn chiều cao cửa sổ là 1,5 m cách nền, sàn 0,8 m cửa đi cao 2,3m.
IV.GIảI PHáP KếT CấU.
Kết cấu khung bêtông cốt thép chịu lực chính, tường gạch bao che và phân chia không gian. Tường biên xây gạch mac 75 với vữa ximăng mac 50, tường ngăn xây gạch rỗng. Sàn tầng đúc bêtông cốt thép mac 250, trên lát gạch men dưới trát vữa ximăng có gờ phào. Mái tôn giả ngói màu đỏ, cầu thang bêtông cốt thép bậc cấp lát gạch ceramic. Mặt trong và ngoài tường trát vữa ximăng mac 50 sơn chống thấm. Kết cấu móng dự kiến dùng móng cọc khoan nhồi.
V.GIảI PHáP GIAO THÔNG.
Giao thông bên ngoài khu vực xây dựng : sử dụng hệ thống giao thông của thành phố.
Giao thông nội bộ : phải được qui hoạch đảm bảo sự đi lại thuân tiện và đảm bảo yêu cầu thoát người khi có sự cố xảy ra.
Giao thông trong nội bộ công trình : chủ yếu là giao thông theo phương đứng, trong công trình có 3 cầu thang máy dùng để đưa người lên các tầng, ngoài ra còn có 3 cầu thang bộ với bề rộng đảm bảo thoát người khi xảy ra hoả hoạn. Các cầu thang được bố trí hợp lý và đúng qui chuẩn.
VI.CáC GIảI PHáP Kỹ THUậT KHáC.
1.Hệ thống điện:
Hệ thống tiếp nhận điện của toà nhà được đặt ở tầng 1. Điện từ hệ thống cung cấp điện của thành phố được dẫn vào phòng máy điện, từ đây điện được phân phối đi khắp toà nhà thông qua mạng lưới riêng. Ngoài ra còn có nguồn điện dự phòng để cung cấp điện khi nguồn điện thành phố gặp sự cố.
2.Hệ thống cung cấp nước:
Nước được lấy từ nguồn nước cung cấp của thành phố dẫn vào các bể chứa ở dưới tầng trệt rồi được bơm lên các bể chứa ở trên mái từ đó phân phối cho toàn bộ công trình.
3.Hệ thống thông gió và chiếu sáng:
a.Thông gió:
Công trình được thông gió nhân tạo nhờ hệ thống máy điều hoà, máy hút gió . đặt tại mỗi căn hộ. Ngoài ra công trình cũng được thông gió tự nhiên nhờ các giếng trời và các cửa bên ngoài.
b.Chiếu sáng:
Hệ thống chiếu sáng dùng kết hợp chiếu sáng tự nhiên với chiếu sáng nhân tạo. Các khu cầu thang được chiếu sáng bằng hệ thống đèn điện, các căn hộ được chiếu sáng bằng hệ thống cửa và giếng trời.
4.Hệ thống phòng chống cháy:
Các thiết bị cứu hoả được đặt tại khu vực cầu thang ở mỗi tầng. Ngoài ra còn có các thiết bị cứu hoả cá nhân được đặt tại các căn hộ cũng như ở các phòng dịch vụ khác. Khi gặp sự cố thì thoát người theo cầu thang thoát hiểm.
5.Xử lý rác thải:
Hệ thống thoát rác được đặt tại khu cầu thang, rác từ các tầng trên được đưa xuống tầng trệt, tại đây được tiền xử lý rồi đưa ra ngoài.
CÓ ĐẦY ĐỦ BẢN VẼ VÀ THUYẾT MINH :))
104 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2089 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế chung cư Phan Xích Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sàn
Từ (5.9)=> = 1540 (daN)
- Do bản sàn truyền vào dầm dọc:
Từ (5.11)=> (daN)
- Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc :
Từ (5.10)=>
Tải tập trung nút N1 là : G=1540+4342+6732=12614 (daN)
Tính tương tự cho các nút khác ta có bàn kết quả sau :
Bảng 5.4. Tải trọng tập trung tác dụng lên dầm khung trục 4
Nút
ô Sàn
gs
daN/m2
S
m2
Gs
daN
Gd
daN
Gt
daN
G
daN
N1, N2
Ô sàn S3
(1/4 hình chữ nhật)
377.6
1.5
566
660
0
1226
A
Ô sàn S1
(dạng tam giác)
377.6
4
1510
1210
6732
12614
Ô sàn S4
(hình chữ nhật)
377.6
4
1510
Ô sàn S1
(dạng tam giác)
377.6
2
755
330
Ô sàn S3
(1/4 hình chữ nhật)
377.6
1.5
566
B
Ô sàn S5
(dạng hình thang)
377.6
3.4
1284
1210
6732
12576
Ô sàn S1
(dạng tam giác)
377.6
4
1510
Ô sàn S1
(dạng tam giác)
377.6
2
755
330
Ô sàn S1
(dạng tam giác)
377.6
2
755
N3
Ô sàn S5
(dạng hình thang)
377.6
3.4
1284
660
4752
6696
C
Thông tầng
0
0
0
6533
6732
14275
Ô cầu thang
0
0
0
Ô sàn S1
(dạng tam giác)
377.6
1.8
680
330
Thông tầng
0
0
0
D
Ô sàn S1
(dạng tam giác)
377.6
4
1510
6533
6732
15860
Ô cầu thang
0
0
0
Ô sàn S1
(dạng tam giác)
377.6
2
755
330
Thông tầng
0
0
0
E
Ô sàn S1
(dạng tam giác)
377.6
4
1510
6533
6732
18125
Ô sàn S1
(dạng tam giác)
377.6
4
1510
Ô sàn S1
(dạng tam giác)
377.6
2
755
330
Ô sàn S1
(dạng tam giác)
377.6
2
755
Nút
ô Sàn
gs
daN/m2
S
m2
Gs
daN
Gd
daN
Gt
daN
G
daN
F
Ô sàn S1
(dạng tam giác)
377.6
4
1510
6533
6732
16497
Ô sàn S3
(1/4 hình chữ nhật)
377.6
1.7
637
Ô sàn S1
(dạng tam giác)
377.6
2
755
330
5.3.3 Họat tải:
+ Tải trọng có dạng tam giác :Trị số lớn nhất là (daN/m),chuyển sang tải phân bố đều tương đương là : (daN/m)
+ Tải có dạng hình thang :Trị số lớn nhất là :(daN/m),chuyển sang phân bố đều tương đương là :
(daN/m ) vôùi
Bảng 5.5. Bảng xác định hoạt tải tác dụng lên dầm khung trục 4
Tải
Nhịp
Ô sàn
ps
daN/m2
L1
m
L2
m
ptd
daN/m
daN/m
A-B
Ô sàn S1
(dạng hình thang)
360
4
4.5
502
1004
Ô sàn S1
(1/2 hình thang)
360
4
4.5
502
B-C
Ô sàn S5
(dạng tam giác)
360
2.5
4
281
783
Ô sàn S1
(dạng hình thang)
360
4
4.5
502
C-D
Ô thông tầng
Không truyền vào dầm khung
0
Ô cầu thang
D-E
Ô sàn S1
(dạng hình thang)
360
4
4.5
502
1004
Ô sàn S1
(dạng hình thang)
360
4
4.5
502
E-F
Ô sàn S1
(dạng hình thang)
360
4
4.5
502
1004
Ô sàn S1
(dạng hình thang)
360
4
4.5
502
Xác định các lực tập trung tại các nút từ tầng (trệt-9)
Hoạt tải tác dụng lên diện tích S truyền vào gối dạng lực tập trung :
P = psS (daN) (5.13)
-Nút N1, N2 :
SN=1.7 m2
Từ (5.13)=> PN1 = ps.SN1 = 1801.7=306 (daN)= PN2
-Nút A :
SN=11.7 m2
Từ (5.13)=> PA = ps.SE =11.7360= 4212 (daN)
-Nút B :
SN=11.4 m2
Từ (5.13)=> PN2 = ps.SN2 =11.4360=4104(daN)
-Nút N3 :
SN= 3.4 m2
Từ (5.13)=> PN2 = ps.SN2 =3.4360=1224(daN)
-Nút C :
SN= 1.8 m2
Từ (5.13)=> PC = ps.SC = 1.8360 =648 (daN)
-Nút D :
SN= 6m2
Từ (5.13)=> PD = ps.SD = 6360 =2160(daN)
-Nút E :
SN=12m2
Từ (5.13)=> PE = ps.SE = 12360 =4320(daN)
-Nút F :
SN=7.7m2
Từ (5.13)=> PF = ps.SF = 7.7360 =2772(daN)
5.3.4 Tải trọng gió
- Do nước ta hầu như không chịu ảnh hưởng của động đất ,và hiện nay qui phạm thiết kế của nước ta cho nhà chịu ảnh hưởng bởi động đất chưa nói rõ, nên ta bỏ qua thành phần tải trọng này chỉ xét đến tải trọng gió mà thôi.
- Tải trọng gió tác động vào công trình chỉ có thành phần tĩnh vì công trình có chiều cao nhỏ hơn 40 m ; tải trọng gió được tính toán như sau :
Wtt = Wo´ n ´ c ´ k (daN/ m2) ( 5.14 )
+ Theo Qui phạm TCVN 2737 – 1995 Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế ở Tp. HCM nằm trong vùng áp lực gió II.A có áp lực gió tiêu chuẩn là 95 (daN/m2) .
+Theo mục [6.4.1] -Vùng II.A :Giá trị của áp lực gió giảm đi 12 (daN/m2 ). Địa hình dạng C (địa hình tương đối trống trải).
+ Trong suốt chiều cao công trình ta xét tải gió tác động vào khung là thành phần tĩnh .
W0 = 95 – 12 = 83 (daN/m2 )
+ n = 1,2 - hệ số tin cậy.
+ c = hệ số khí động
Trong đó :
c = 0.6 ( khuất gió )
c = 0.8 ( đón gió )
+ k - hệ số xét đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao (Tra bảng 5 -TCVN 2737-1995)
Tải trọng tác dụng lên dầm khung :
qđ = Wđ B (5.15)
qh = Wh B (5.16)
B- bề rộng đón gió. B= 6 m
Wđ- thành phần gió đẩy
Wh- thành phần gió hút
Kết quả được trình bày trong bảng sau :
Bảng 5.6. Bảng xác định giá trị thành phần gió tĩnh
Tầng
Chiều cao
hi ( m )
Cao độ
Z ( m )
B (m)
Hệ số
k
Phía đón gió
Phía khuất gió
c
qđ
(daN/m)
c
qh
(daN/m)
Trệt
4.5
4.5
6
0.52
0.8
248.6
0.6
186.45
1
3.4
7.9
6
0.60
0.8
286.85
0.6
216.14
2
3.4
11.3
6
0.71
0.8
339.43
0.6
254.58
3
3.4
14.7
6
0.74
0.8
353.78
0.6
265.33
4
3.4
18.1
6
0.78
0.8
372.90
0.6
279.67
5
3.4
21.5
6
0.81
0.8
387.24
0.6
290.43
6
3.4
24.9
6
0.85
0.8
406.37
0.6
304.77
7
3.4
28.3
6
0.87
0.8
415.93
0.6
311.94
8
3.4
31.7
6
0.90
0.8
430.27
0.6
322.70
9
3.4
35.1
6
0.93
0.8
444.61
0.6
333.46
5.4 TÍNH NỘI LỰC KHUNG
5.4.2 Các trường hợp tải
Phân bố: KN/m
Hình 5.3. Tĩnh tải chất đầy Tập trung: KN
Phân bố: KN/m
Hình 5.4 Hoạt tải cách tầng chẳn HT1
Tập trung: KN
Phân bố: KN/m
Hình 5.5 Hoạt tải cách tầng lẻ HT2 ( kN)
Tập trung: KN
Phân bố: KN/m
Hình 5.6 Hoạt tải cách nhịp chẳn HT3
Tập trung: KN
Phân bố: KN/m
Hình 5.7 Hoạt tải cách nhịp lẻ HT4
Tập trung: KN
Hình 5.8 Gió trái GT ( kN/m)
Hình 5.9 Gió phải GP ( kN/m)
Bảng 5.7. Bảng tổ hợp tải trọng
TỔ HỢP
HỆ SỐ
CHỨC NĂNG
COMB1
TINH TAI + HT1
1 / 1
LinearADD
COMB2
TINH TAI + HT2
1 / 1
LinearADD
COMB3
TINH TAI + HT3
1 / 1
LinearADD
COMB4
TINH TAI + HT4
1 / 1
LinearADD
COMB5
TINH TAI + GT
1 / 1
LinearADD
COMB6
TINH TAI + GP
1 / 1
LinearADD
COMB7
TINH TAI + HT1+HT2
1 / 0.9/ 0.9
LinearADD
COMB8
TINH TAI + HT1+HT2+GT
1/0.85/0.85/0.85
LinearADD
COMB9
TINH TAI + HT1+HT2+GP
1/0.85/0.85/0.85
LinearADD
BAO
BAO(COMB1,BOMB2…..BOMB9)
1 / 1
Envelope
5.4.3 Biểu đồ nội lực
Hình 5.10. Biểu đồ bao mômen ( kNm)
Hình 5.11. Biểu đồ bao lực cắt (KN)
Hình 5.12. Biểu đồ bao lực dọc ( kN)
5.5 BỐTRÍ CỐT THÉP KHUNG TRỤC 4
5.5.1 Bố trí cốt thép dầm
5.5.1.1 Cơ sở lý thuyết
- Đối với cốt thép dầm, ta lấy kết quả nội lực ở ba tiết diện nguy hiểm nhất bao gồm : tiết diện giữa nhịp và tiết diện 2 đầu gối ; đối với gối ta sẽ so sánh giữa hai tiết diện , tiết diện nào cho kết quả tổ hợp nội lực lớn hơn thì ta lấy kết quả ấy để tính toán và bố trí cốt thép cho cả hai tiết diện.Ta tính thép dầm cho 3 tầng 1 lần, chọn nội lực lớn nhất trong 3 tầng để tính thép rồi bố trí cho cả 3 tầng.
- Nhận xét : Trong nhà cao tầng nếu khung có dầm được liên kết với lõi cứng thì nội lực trong dầm sẽ tăng lên theo chiều cao tầng . Do đó , để đảm bảo liên kết giữa dầm với vách cứng và có hàm lượng cốt thép trong dầm hợp lý thì phải thay đổi tiết diện dầm theo chiều cao tầng .Đối với khung không có dầm liên kết với vách cứng trung tâm thì nội lực dầm sẽ ít thay đổi theo chiều cao tầng , do đó không cần thay đổi tiết diện dầm . Trong đồ án này , nhiệm vụ được giao thiết kế khung trục 5 không có dầm liên kết với vách cứng nên khi tính toán không cần thay đổi tiết diện dầm .
5.5.1.2 Bảng kết quả nội lực cho dầm D1 theo từng nhịp
Đối với các moment ở gối ta tiến hành so sánh chọn lựa ra moment lớn nhất để bố trí . Riêng moment ở nhịp ta sẽ dùng kết quả nội lực ở trên để tiến hành tính toán.Trong quá trình tính toán bố trí thép , có thể có 1 số sai lệch nhưng sự sai lệch ấy là cho phép .
Bảng 5.7. Bảng tính nội lực dầm khung
TẦNG
NHỊP
VI TRÍ
MOMENT
(KNm)
Q max
(KN)
Trệt
console
M gối
29.606
24.155
1
console
M gối
29.606
24.155
2
console
M gối
29.606
24.155
3
console
M gối
29.606
24.155
4
console
M gối
29.606
24.155
5
console
M gối
29.606
24.155
6
console
M gối
29.606
24.155
7
console
M gối
29.606
24.155
8
console
M gối
29.606
24.155
9
console
M gối
29.606
24.155
Trệt
A-B
M gối
91.673
78.011
M nhịp
31.658
M gối
79.995
1
A-B
M gối
102.073
82.687
M nhịp
40.319
M gối
80.612
2
A-B
M gối
105.164
83.990
M nhịp
42.064
M gối
76.462
TẦNG
NHỊP
VI TRÍ
MOMENT
(KNm)
Q
max
3
A-B
M gối
104.789
83.755
M nhịp
40.533
M gối
67.929
4
A-B
M gối
102.537
82.825
M nhịp
37.924
M gối
57.939
5
A-B
M gối
99.179
81.218
M nhịp
33.946
M gối
50.755
6
A-B
M gối
92.520
78.105
M nhịp
29.232
M gối
41.185
7
A-B
M gối
87.362
75.955
M nhịp
27.941
M gối
29.909
8
A-B
M gối
81.023
73.139
M nhịp
26.145
M gối
21.836
9
A-B
M gối
59.441
66.280
M nhịp
24.640
M gối
34.141
Trệt
B-C
M gối
120.513
104.904
M nhịp
65.385
M gối
108.214
1
B-C
M gối
129.324
107.192
M nhịp
65.763
M gối
63.275
2
B-C
M gối
131.329
105.383
M nhịp
66.246
M gối
109.617
3
B-C
M gối
127.192
103.417
M nhịp
66.336
M gối
64.165
4
B-C
M gối
122.302
101.294
M nhịp
66.281
M gối
99.681
5
B-C
M gối
116.506
99.064
M nhịp
67.340
M gối
92.698
6
B-C
M gối
105.901
95.353
M nhịp
68.814
M gối
85.048
TẦNG
NHỊP
VI TRÍ
MOMENT
(KNm)
Q max
(KN)
TẦNG
NHỊP
VI TRÍ
MOMENT
(KNm)
Q max
(KN)
7
B-C
M gối
98.121
92.965
M nhịp
68.816
M gối
80.092
8
B-C
M gối
89.753
90.887
M nhịp
69.059
M gối
75.546
9
B-C
M gối
78.007
91.022
M nhịp
76.146
M gối
64.165
Trệt
C-D
M gối
55.169
34.493
M nhịp
35.282
M gối
53.099
1
C-D
M gối
61.221
39.239
M nhịp
45.670
M gối
63.764
2
C-D
M gối
58.586
38.554
M nhịp
44.178
M gối
62.518
3
C-D
M gối
52.216
35.927
M nhịp
38.790
M gối
57.397
4
C-D
M gối
45.181
33.903
M nhịp
34.966
M gối
53.127
5
C-D
M gối
38.223
30.059
M nhịp
27.038
M gối
45.679
6
C-D
M gối
32.060
25.091
M nhịp
16.578
M gối
36.264
7
C-D
M gối
25.058
21.975
M nhịp
10.595
M gối
29.933
8
C-D
M gối
18.506
18.634
M nhịp
6.125
M gối
23.047
9
C-D
M gối
25.158
16.418
M nhịp
0.541
M gối
12.467
Trệt
D-E
M gối
68.624
77.709
M nhịp
29.515
M gối
91.130
TẦNG
NHỊP
VỊ TRÍ
MOMENT
(KNm)
Q max
(KN)
TẦNG
NHỊP
VỊ TRÍ
MOMENT
(KNm)
Q max
(KN)
1
D-E
M gối
72.089
82.387
M nhịp
38.441
M gối
101.859
2
D-E
M gối
66.486
83.949
M nhịp
29.515
M gối
105.466
3
D-E
M gối
59.595
83.096
M nhịp
38.655
M gối
103.463
4
D-E
M gối
53.254
81.816
M nhịp
36.265
M gối
100.441
5
D-E
M gối
45.956
79.988
M nhịp
32.267
M gối
96.145
6
D-E
M gối
37.846
76.616
M nhịp
29.397
M gối
87.889
7
D-E
M gối
31.365
73.930
M nhịp
27.620
M gối
81.606
8
D-E
M gối
25.971
71.309
M nhịp
26.823
M gối
74.402
9
D-E
M gối
19.677
70.288
M nhịp
29.799
M gối
64.643
Trệt
E-F
M gối
82.954
76.575
M nhịp
29.799
M gối
88.172
1
E-F
M gối
86.751
79.893
M nhịp
35.131
M gối
95.643
2
E-F
M gối
84.603
80.280
M nhịp
35.165
M gối
96.610
3
E-F
M gối
78.235
79.061
M nhịp
31.778
M gối
93.974
4
E-F
M gối
70.495
77.160
M nhịp
29.318
M gối
89.598
TẦNG
NHỊP
VI TRÍ
MOMENT
(KNm)
Q max
(KN)
TẦNG
NHỊP
VI TRÍ
MOMENT
(KNm)
Q max
(KN)
5
E-F
M gối
64.287
75.079
M nhịp
27.590
M gối
85.084
6
E-F
M gối
55.297
71.642
M nhịp
24.816
M gối
77.546
7
E-F
M gối
45.718
68.774
M nhịp
24.020
M gối
70.855
8
E-F
M gối
38.365
65.642
M nhịp
24.428
M gối
63.814
9
E-F
M gối
38.365
61.307
M nhịp
24.390
M gối
47.977
Trệt
console
M gối
29.606
24.155
1
console
M gối
29.606
24.155
2
console
M gối
29.606
24.155
3
console
M gối
29.606
24.155
4
console
M gối
29.606
24.155
5
console
M gối
29.606
24.155
6
console
M gối
29.606
24.155
7
console
M gối
29.606
24.155
8
console
M gối
29.606
24.155
9
console
M gối
29.606
24.155
5.5.1.3 Tính và Bố trí cốt thép dầm
- Cấp độ bền của bê tông B20 (M250):
Chịu nén Rb = 11.5 Mpa = 115 (daN/cm2)
Chịu kéo Rbt = 0.9 MPa = 9 (daN/cm2)
Môđun đàn hồi : Eb = 27.103 MPa
- Cốt thép chịu lực nhóm AII có Rs = Rsc = 280 MPa.
- Cốt thép đai nhóm AI có Rs = Rsc = 225 MPa ; Rsw = 175 MPa.
- Với Bêtông B20(M250) và Cốt thép AII tra bảng ta có ; = 0,622
a) Tính với môment âm:
Tiết diện chữ T ,cánh nằm trong vùng chịu kéo .Bỏ qua tác dụng của cánh ,tính toán theo tiết diện chữ nhật bxh
- Công thức xác định cốt thép :
am= (5.17)
=> x=1- < xR = 0,622 (5.18)
=> g=1-0.5x (5.19)
=> (5.20)
.100 ,m>mmin=0.1% (5.21)
Và mmin=0.1 m mmax =3.5%
Với h=40 cm, giả thiết a=4 cm =>ho=36cm
Tính thép cho tầng trệt :
- Nhịp console
Gối A có MG =296060 daN.cm
Từ (5.17) => am = = 0.176
Từ (5.18) => x = 1- = 0.195 < xR = 0,622 (thỏa)
Từ (5.19) => g =1-0.5x0.195 = 0.9025
Từ (5.20) => As = = 4.34 (cm2)
Từ (5.21) => m% == 0.8 %> µmin = 0,1% (thỏa)
-Nhịp A-B
MG = 916730 daN.cm
Từ (5.17) => am = =0.307
Từ (5.18) => x = 1- = 0.378 < xR = 0,622 (thỏa)
Từ (5.19) => g =1-0.50.378 = 0.811
Từ (5.20) => As = = 11.214 (cm2)
Từ (5.21) => m% == 1.55 %> µmin = 0,1% (thỏa)
Mnhip =316580 daN.cm
Từ (5.17) => am = = 0.106
Từ (5.18) => x = 1- = 0.112 < xR = 0,622 (thỏa)
Từ (5.19) => g =1-0.5 0.112 = 0.944
Từ (5.20) => As = = 3.326 (cm2)
Từ (5.21) => m% == 0.462% > µmin = 0,1% (thỏa)
MG =799950 daN.cm
Từ (5.17) => am = = 0.268
Từ (5.18) => x = 1- = 0.319 < xR = 0,622 (thỏa)
Từ (5.19) => g =1-0.50.319 = 0.84
Từ (5.20) => As = = 9.447 (cm2)
Từ (5.21) => m% == 1.31% > µmin = 0,1% (thỏa)
-Nhịp B-C
MG =1205130 daN.cm
Từ (5.17) => am = = 0.404
Từ (5.18) => x = 1- = 0.561 < xR = 0,622 (thỏa)
Từ (5.19) => g =1-0.50.561 = 0.719
Từ (5.20) => As = = 16.628(cm2)
Từ(5.21)=> m% == 2.31 > µmin =0,1% (thỏa)
Mnhip=653850 daN.cm
Từ (5.17) => am = = 0.219
Từ (5.18) => x = 1- = 0.250 < xR = 0,622 (thỏa)
Từ (5.19) => g =1-0.50.250 = 0.875
Từ (5.20) => As = = 7.413 (cm2)
Từ (5.21) => m% == 1.03% > µmin = 0,1% (thỏa)
MG =1082140 daN.cm
Từ (5.17) => am = = 0.363
Từ (5.18) => x = 1- = 0.476 < xR = 0,622 (thỏa)
Từ (5.19) => g =1-0.50.476 = 0.762
Từ (5.20) => As = = 14.088(cm2)
Từ(5.21)=> m% == 1.95% > µmin =0,1% (thỏa)
-Nhịp C-D
MG =551690 daN.cm
Từ (5.17) => am = = 0.185
Từ (5.18) => x = 1- = 0.206 < xR = 0,622 (thỏa)
Từ (5.19) => g =1-0.50.206 = 0.897
Từ (5.20) => As = = 6.101 (cm2)
Từ (5.21) => m% == 0.85%> µmin = 0,1% (thỏa)
Mnhip = 352820 daN.cm
Từ (5.17) => am = = 0.118
Từ (5.18) => x = 1- = 0.126< xR = 0,622 (thỏa)
Từ (5.19) => g =1-0.50.126 = 0.937
Từ (5.20) => As = = 3.735 (cm2)
Từ (5.21) => m% == 0.518 > µmin = 0,1% (thỏa)
Tính toán tương tự cho các tầng và các nhịp còn lại ta có bảng kết quả sau:
Bảng 5.8. Bảng bố trí thép dầm khung
Tầng
Nhịp
Vị trí
Moment
(KNm)
h0
(cm)
am
x
g
As
(cm2)
m
(%)
f
(mm)
Achọn
(cm2)
Trệt
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f20
6.28
1
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f20
6.28
2
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f18
5.09
3
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f18
5.09
4
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f18
5.09
5
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f18
5.09
6
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f20
6.28
7
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f18
4.02
8
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f16
4.02
9
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f16
5.09
Trệt
A-B
Mgối
91.673
36
0.308
0.380
0.810
11.225
1.559
2f20+4f16
14.32
Mnhịp
31.658
36
0.106
0.113
0.944
3.328
0.462
3f16
6.03
Mgối
79.995
36
0.268
0.319
0.840
9.444
1.312
2f20+4f16
14.32
1
A-B
Mgối
102.073
36
0.342
0.439
0.781
12.971
1.802
4f20
12.56
Mnhịp
40.319
36
0.135
0.146
0.927
4.315
0.599
3f16
6.03
Mgối
80.612
36
0.270
0.322
0.839
9.534
1.324
4f20
12.56
2
A-B
Mgối
105.164
36
0.353
0.457
0.771
10.527
1.879
3f18+2f14
10.71
Mnhịp
42.064
36
0.141
0.153
0.924
4.518
0.628
3f14
4.62
Mgối
110.462
36
0.257
0.302
0.849
12.936
1.241
5f18
12.72
3
A-B
Mgối
104.789
36
0.352
0.455
0.772
10.458
1.869
3f18+2f14
10.71
Mnhịp
40.533
36
0.136
0.147
0.927
3.340
0.603
2f14
3.08
Mgối
117.929
36
0.228
0.262
0.869
11.756
1.077
3f18+3f14
12.25
Tầng
Nhịp
Vị trí
Moment
(KNm)
h0
(cm)
am
x
g
As
(cm2)
m
(%)
f
(mm)
Achọn
(cm2)
4
A-B
Mgối
102.537
36
0.344
0.441
0.779
10.053
1.813
3f18+2f14
10.71
Mnhịp
37.924
36
0.127
0.137
0.932
4.038
0.561
2f14
3.08
Mgối
57.939
36
0.194
0.218
0.891
6.452
0.896
3f18+2f14
10.71
5
A-B
Mgối
99.179
36
0.333
0.422
0.789
10.467
1.732
3f18+2f14
10.71
Mnhịp
30.946
36
0.114
0.121
0.939
3.085
0.498
2f14
3.08
Mgối
80.755
36
0.170
0.188
0.906
9.557
0.772
3f18+2f14
10.71
6
A-B
Mgối
72.520
36
0.310
0.384
0.808
7.361
1.578
2f20+1f16
8.291
Mnhịp
49.232
36
0.098
0.103
0.948
6.058
0.425
2f20
6.28
Mgối
41.185
36
0.138
0.149
0.925
4.415
0.613
4f18
10.18
7
A-B
Mgối
67.362
36
0.293
0.357
0.822
7.548
1.465
3f18
7.63
Mnhịp
27.941
36
0.094
0.099
0.951
2.916
0.405
2f14
3.08
Mgối
59.909
36
0.100
0.106
0.947
5.133
1.435
4f18
10.18
8
A-B
Mgối
51.023
36
0.272
0.324
0.838
5.594
1.333
3f16
6.03
Mnhịp
26.145
36
0.088
0.092
0.954
2.719
0.378
2f16
4.02
Mgối
21.836
36
0.073
0.076
0.962
2.252
0.313
3f16
6.03
9
A-B
Mgối
49.441
36
0.199
0.225
0.888
5.643
0.923
3f16
6.03
Mnhịp
24.640
36
0.083
0.086
0.957
2.555
0.355
2f16
4.02
Mgối
34.141
36
0.115
0.122
0.939
3.607
0.501
3f16
6.03
Trệt
B-C
Mgối
120.513
36
0.404
0.563
0.719
16.634
2.310
2f20+4f16
14.32
Mnhịp
65.385
36
0.219
0.251
0.875
7.417
1.030
3f16
6.03
Mgối
108.214
36
0.363
0.477
0.762
14.094
1.958
2f20+4f16
14.32
1
B-C
Mgối
129.324
36
0.434
0.636
0.682
18.816
2.613
3f18+3f14
12.25
Mnhịp
65.763
36
0.221
0.252
0.874
7.467
1.037
2f14
3.08
Mgối
63.275
36
0.212
0.241
0.879
7.139
0.992
3f18+3f14
12.25
2
B-C
Mgối
131.329
36
0.441
0.655
0.672
13.377
2.691
5f18
12.72
Mnhịp
66.246
36
0.222
0.255
0.873
4.531
1.046
3f14
4.62
Mgối
109.617
36
0.368
0.486
0.757
12.363
1.995
5f18
12.72
3
B-C
Mgối
127.192
36
0.427
0.617
0.691
18.249
2.535
4f25
19.63
Mnhịp
66.336
36
0.223
0.255
0.872
7.543
1.048
2f22
7.6
Mgối
64.165
36
0.215
0.245
0.877
7.256
1.008
4f18
10.18
4
B-C
Mgối
122.302
36
0.410
0.576
0.712
17.046
2.368
3f18+2f14
10.71
Mnhịp
66.281
36
0.222
0.255
0.873
7.536
1.047
2f14
3.08
Mgối
99.681
36
0.334
0.425
0.788
12.554
1.744
3f18+2f14
10.71
Tầng
Nhịp
Vị trí
Moment
(KNm)
h0
(cm)
am
x
g
As
(cm2)
m
(%)
f
(mm)
Achọn
(cm2)
5
B-C
Mgối
93.215
36
0.391
0.533
0.734
11.455
2.188
3f18+2f14
10.71
Mnhịp
47.340
36
0.226
0.260
0.870
4.677
1.066
3f14
4.62
Mgối
92.698
36
0.311
0.385
0.807
11.390
1.582
3f18+2f14
10.71
6
B-C
Mgối
105.901
36
0.355
0.462
0.769
13.662
1.897
2f20+1f16
8.291
Mnhịp
68.814
36
0.231
0.266
0.867
7.875
1.094
2f20
6.28
Mgối
85.048
36
0.285
0.345
0.828
10.195
1.416
4f18
10.18
7
B-C
Mgối
62.121
36
0.329
0.415
0.792
6.287
1.706
3f18
7.63
Mnhịp
38.816
36
0.231
0.266
0.867
7.876
1.094
2f14
3.08
Mgối
71.092
36
0.269
0.320
0.840
7.458
1.914
4f18
10.18
8
B-C
Mgối
59.753
36
0.301
0.369
0.815
5.921
1.517
3f16
6.03
Mnhịp
39.059
36
0.232
0.267
0.866
3.909
1.098
2f16
4.02
Mgối
65.546
36
0.253
0.298
0.851
5.806
1.223
3f16
6.03
9
B-C
Mgối
58.007
36
0.262
0.310
0.845
5.156
1.272
3f16
6.03
Mnhịp
36.146
36
0.255
0.301
0.850
3.891
1.235
2f16
4.02
Mgối
54.165
36
0.215
0.245
0.877
5.256
1.008
3f16
6.03
Trệt
C-D
Mgối
55.169
36
0.185
0.206
0.897
6.103
0.848
2f20+4f16
14.32
Mnhịp
35.282
36
0.118
0.126
0.937
3.736
0.519
3f16
6.03
Mgối
53.099
36
0.178
0.198
0.901
5.845
0.812
2f20+4f16
14.32
1
C-D
Mgối
61.221
36
0.205
0.232
0.884
6.872
0.954
4f20
12.56
Mnhịp
45.670
36
0.153
0.167
0.916
4.944
0.687
3f16
6.03
Mgối
63.764
36
0.214
0.244
0.878
7.203
1.000
4f20
12.56
2
C-D
Mgối
58.586
36
0.197
0.221
0.890
10.534
0.907
5f18
12.72
Mnhịp
44.178
36
0.148
0.161
0.919
4.767
0.662
3f14
4.62
Mgối
62.518
36
0.210
0.238
0.881
7.040
0.978
3f18+2f14
10.71
3
C-D
Mgối
52.216
36
0.175
0.194
0.903
5.737
0.797
3f18+3f14
12.25
Mnhịp
38.790
36
0.130
0.140
0.930
3.138
0.575
2f14
3.08
Mgối
57.397
36
0.193
0.216
0.892
6.383
0.887
3f18+2f14
10.71
4
C-D
Mgối
45.181
36
0.152
0.165
0.917
4.886
0.679
3f18+2f14
10.71
Mnhịp
34.966
36
0.117
0.125
0.937
3.700
0.514
2f14
3.08
Mgối
53.127
36
0.178
0.198
0.901
5.849
0.812
3f18+2f14
10.71
5
C-D
Mgối
38.223
36
0.128
0.138
0.931
4.072
0.566
3f18+2f14
10.71
Mnhịp
27.038
36
0.091
0.095
0.952
2.816
0.391
2f14
3.08
Mgối
45.679
36
0.153
0.167
0.916
4.945
0.687
3f18+2f14
10.71
Tầng
Nhịp
Vị trí
Moment
(KNm)
h0
(cm)
am
x
g
As
(cm2)
m
(%)
f
(mm)
Achọn
(cm2)
6
C-D
Mgối
32.060
36
0.108
0.114
0.943
3.373
0.468
2f20+1f16
8.291
Mnhịp
16.578
36
0.056
0.057
0.971
1.693
0.235
2f20
6.28
Mgối
36.264
36
0.122
0.130
0.935
3.848
0.534
4f18
10.18
7
C-D
Mgối
25.058
36
0.084
0.088
0.956
2.600
0.361
3f18
7.63
Mnhịp
10.595
36
0.036
0.036
0.982
1.070
0.149
2f14
3.08
Mgối
29.933
36
0.100
0.106
0.947
3.136
0.436
4f18
10.18
8
C-D
Mgối
18.506
36
0.062
0.064
0.968
1.897
0.263
3f16
6.03
Mnhịp
6.125
36
0.021
0.021
0.990
0.614
0.085
2f16
4.02
Mgối
23.047
36
0.077
0.081
0.960
2.382
0.331
3f16
6.03
9
C-D
Mgối
25.158
36
0.084
0.088
0.956
2.611
0.363
3f16
6.03
Mnhịp
0.541
36
0.002
0.002
0.999
0.054
0.007
2f16
4.02
Mgối
12.467
36
0.042
0.043
0.979
1.264
0.176
3f16
6.03
Trệt
D-E
Mgối
68.624
36
0.230
0.265
0.867
7.850
1.090
2f20+4f16
14.32
Mnhịp
29.515
36
0.099
0.104
0.948
3.090
0.429
3f16
6.03
Mgối
91.130
36
0.306
0.377
0.812
11.138
1.547
2f20+4f16
14.32
1
D-E
Mgối
72.089
36
0.242
0.281
0.859
8.323
1.156
4f20
12.56
Mnhịp
38.441
36
0.129
0.139
0.931
4.098
0.569
3f16
6.03
Mgối
101.859
36
0.342
0.437
0.781
12.933
1.796
4f20
12.56
2
D-E
Mgối
66.486
36
0.223
0.256
0.872
7.563
1.050
3f18+2f14
10.71
Mnhịp
29.515
36
0.099
0.104
0.948
3.090
0.429
3f14
4.62
Mgối
105.466
36
0.354
0.459
0.770
13.582
1.886
3f18+2f14
10.71
3
D-E
Mgối
59.595
36
0.200
0.225
0.887
6.663
0.925
3f18+2f14
10.71
Mnhịp
38.655
36
0.130
0.139
0.930
4.122
0.573
2f14
3.08
Mgối
103.463
36
0.347
0.447
0.776
13.218
1.836
3f18+2f14
10.71
4
D-E
Mgối
113.254
36
0.179
0.198
0.901
11.865
0.815
3f18+3f14
12.25
Mnhịp
36.265
36
0.122
0.130
0.935
3.848
0.534
2f14
3.08
Mgối
100.441
36
0.337
0.429
0.786
10.685
1.762
3f18+2f14
10.71
5
D-E
Mgối
95.956
36
0.154
0.168
0.916
10.689
0.691
3f18+2f14
10.71
Mnhịp
32.267
36
0.108
0.115
0.943
3.396
0.472
3f14
4.62
Mgối
90.145
36
0.323
0.404
0.798
10.955
1.660
3f18+2f14
10.71
6
D-E
Mgối
37.846
36
0.127
0.136
0.932
4.029
0.560
2f20+1f16
8.291
Mnhịp
29.397
36
0.099
0.104
0.948
3.076
0.427
2f20
6.28
Mgối
87.889
36
0.295
0.359
0.820
10.630
1.476
4f18
10.18
Tầng
Nhịp
Vị trí
Moment
(KNm)
h0
(cm)
am
x
g
As
(cm2)
m
(%)
f
(mm)
Achọn
(cm2)
7
D-E
Mgối
31.365
36
0.105
0.111
0.944
3.295
0.458
4f16
8.04
Mnhịp
27.620
36
0.093
0.097
0.951
2.880
0.400
2f14
3.08
Mgối
81.606
36
0.274
0.327
0.836
9.680
1.344
4f18
10.18
8
D-E
Mgối
25.971
36
0.087
0.091
0.954
2.700
0.375
3f16
6.03
Mnhịp
26.823
36
0.090
0.094
0.953
2.793
0.388
2f16
4.02
Mgối
64.402
36
0.250
0.292
0.854
6.645
1.201
3f16
6.03
9
D-E
Mgối
19.677
36
0.066
0.068
0.966
2.021
0.281
3f16
6.03
Mnhịp
29.799
36
0.100
0.106
0.947
3.121
0.433
2f16
4.02
Mgối
61.643
36
0.217
0.247
0.876
6.319
1.016
3f16
6.03
Trệt
E-F
Mgối
82.954
36
0.278
0.334
0.833
9.880
1.372
2f20+4f16
14.32
Mnhịp
29.799
36
0.100
0.106
0.947
3.121
0.433
3f16
6.03
Mgối
88.172
36
0.296
0.361
0.820
10.673
1.482
2f20+4f16
14.32
1
E-F
Mgối
86.751
36
0.291
0.354
0.823
10.454
1.452
4f20
12.56
Mnhịp
35.131
36
0.118
0.126
0.937
3.719
0.517
3f16
6.03
Mgối
95.643
36
0.321
0.401
0.799
11.871
1.649
4f20
12.56
2
E-F
Mgối
84.603
36
0.284
0.342
0.829
10.127
1.407
3f18+2f14
10.71
Mnhịp
35.165
36
0.118
0.126
0.937
3.723
0.517
3f14
4.62
Mgối
96.610
36
0.324
0.407
0.797
12.032
1.671
3f18+2f14
10.71
3
E-F
Mgối
78.235
36
0.262
0.311
0.845
9.189
1.276
3f18+2f14
10.71
Mnhịp
31.778
36
0.107
0.113
0.944
3.341
0.464
2f14
3.08
Mgối
93.974
36
0.315
0.392
0.804
10.597
1.611
3f18+2f14
10.71
4
E-F
Mgối
70.495
36
0.236
0.274
0.863
8.104
1.126
3f18+2f14
10.71
Mnhịp
29.318
36
0.098
0.104
0.948
3.068
0.426
2f14
3.08
Mgối
89.598
36
0.301
0.368
0.816
10.896
1.513
3f18+2f14
10.71
5
E-F
Mgối
64.287
36
0.216
0.246
0.877
7.272
1.010
3f18+2f14
10.71
Mnhịp
27.590
36
0.093
0.097
0.951
2.877
0.400
2f14
3.08
Mgối
85.084
36
0.285
0.345
0.828
10.200
1.417
3f18+2f14
10.71
6
E-F
Mgối
55.297
36
0.186
0.207
0.897
6.119
0.850
4f16
8.04
Mnhịp
24.816
36
0.083
0.087
0.956
2.574
0.357
2f14
3.08
Mgối
77.546
36
0.260
0.307
0.846
9.090
1.263
4f18
10.18
7
E-F
Mgối
45.718
36
0.153
0.167
0.916
4.950
0.687
3f18
7.63
Mnhịp
24.020
36
0.081
0.084
0.958
2.488
0.345
2f14
3.08
Mgối
70.855
36
0.238
0.276
0.862
8.153
1.132
4f18
10.18
Tầng
Nhịp
Vị trí
Moment
(KNm)
h0
(cm)
am
x
g
As
(cm2)
m
(%)
f
(mm)
Achọn
(cm2)
8
E-F
Mgối
38.365
36
0.129
0.138
0.931
4.089
0.568
3f16
6.03
Mnhịp
24.428
36
0.082
0.086
0.957
2.532
0.352
2f16
4.02
Mgối
53.814
36
0.214
0.244
0.878
5.210
1.001
3f16
6.03
9
E-F
Mgối
38.365
36
0.129
0.138
0.931
4.089
0.568
3f16
6.03
Mnhịp
24.390
36
0.082
0.085
0.957
2.528
0.351
2f16
4.02
Mgối
47.977
36
0.161
0.177
0.912
5.220
0.725
3f16
6.03
Trệt
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f20
6.28
1
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f20
6.28
2
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f18
5.09
3
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f18
5.09
4
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f18
5.09
5
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f18
5.09
6
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f20
6.28
7
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f18
5.09
8
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f16
4.02
9
console
Mgối
29.606
27
0.177
0.196
0.902
4.341
0.804
2f16
4.02
- Để đơn giản thi công và thiên về an toàn ta dùng mômen gối lớn để bố trí thép cho gối.
Một vài điều cần lưu ý khi tiến hành cắt & neo cốt thép trong dầm .
- Có hai dạng cắt cốt thép : cắt bỏ hẳn một vài thanh thép nào đấy hoặc cắt thanh đường kính lớn để nối vào thanh có đường kính bé hơn . Khi dự kiến cắt một số thanh nào đó thì ta trừ chúng ra và xác định As là diện tích tiết diện của các thanh thép còn lại (trong As có kể cả các thanh đường kính bé sẽ được nối vào nếu dự kiến có sự nối đó ) .
- Để cốt thép phát huy được tác dụng thì đầu mút của nó phải được neo chắc chắn . Khi cắt cốt thép trong vùng kéo cần xác định đoạn kéo dài .Cốt thép ở phía dưới được neo chắc vào gối tựa có diện tích không ít hơn 1/3 cốt thép ở giữa nhịp , trong đó hai thanh ở góc tiết diện phải được neo vào gối , đặc biệt chú ý không được cắt hoặc uốn hai thanh này .
- Tại gối biên đoạn neo cốt thép đối với bêtông có mác từ 200 trở lên là lớn hơn hoặc bằng 10d .
- Tại gối giữa , cốt thép có thể được kéo suốt từ nhịp này qua nhịp khác hoặc được đặt riêng . Khi cốt thép đặt riêng cho từng nhịp thì đầu mút phải được neo chắc chắn , đoạn chồng lên nhau không dưới 20d .
- Trong mỗi nhịp dầm nên dùng cốt thép nguyên , khi không đủ chiều dài có thể nối . Tránh nối thép vào vùng chịu nội lực lớn có nghĩa là tránh nối cốt thép bên dưới trong vùng giữa nhịp và tránh nối cốt thép bên trên trong vùng gần gối tựa .
5.5.2.3 Tính cốt thép ngang cho dầm khung trục 3
Tính cốt thép đai dầm nhịp 4m
Dầm tiết diện chữ T có :
b=200mm , h=400mm , ho=360mm , hf=100mm
Tra bảng 4.1,trang 54(sách tính toán thực hành cấu kiện bê tông cốt thép theo TCXDVN 356-2005 tác già GS.TS NGUYỄN ĐÌNH CỐNG).
jb2=2 , jb3=0.6 , jb4=1.5, b =0.01
Tính toán cốt đai cho vùng kéo có (1/4 đầu nhịp) lực cắt lớn nhất tại mặt cắt của phần tử.
BƯỚC 1 : Xác định nội lực (dựa vào biểu đồ bao)
BƯỚC 2:
Kiểm tra các điều kiện hạn chế
Qbo = (jn +1+jf)jb3 gb Rbtbh0 (5.22)
Trong đó:
jb3: hệ số phụ thuộc loại bê tông, jb3 = 0.6
jn = 0
gb = 0.95
Rb = 11.5 Mpa
b: bề rộng dầm, b= 20 cm
h0 : chiều cao có ích của tiết diện , h0 =36cm
uf = min(3hf=240 và bf=1210)=240mm
Từ (5.21) => Qbo=0.6 (1+0+0.25) 0.9592036= 4617 N= 46.17 KN
Q=61.37 KN > 46.17 KN => phải đặt cốt đai
Riêng nhịp C-D thông tầng, lực cắt nhỏ, không cần đặt cốt đai.
Kiểm tra điều kiện chịu ép(nén)
QA Qbt = 0,3.jw1.jb1.Rb.b.h0 (5.23)
BƯỚC 3: Tính các bước đai
1. Tính smax
Smax= (5.24)
Trong đó:
jb4: hệ số phụ thuộc loại bê tông , jb4 = 1.5
2. Tính stt
Stt = Rsw.Asw.n. (5.25)
3. Tính sct
h/2= 36/2 = 18 cm
20cm
* Đầu dầm:
sct =min
=>sct= 15 cm
* Giữa dầm:
3h/4= 3x36/4 = 27 cm
50cm
sct =min
=>sct=30 cm
Trong đó:
jb2: hệ số phụ thuộc loại bê tông , jb2 = 2
Rs: 225Mpa => Rsw= 225x0.8= 175 MPa
Asw= 0.283 cm2 ( chọn đai f6 2 nhánh), n= 2
b. BƯỚC 4: Kiểm tra điều kiện chịu ép vỡ bởi ứng suất nén chính
QA Qbt = 0,3.jw1.jb1.Rb.b.h0
Trong đó:
jw1 = 1+ 5amw =1 + 5 7.78 1.610-3 1.09 <1.3
(;)
jb1 = 1- 0.01.Rb = 1- 0.0111.5 = 0,988
0,3.jw1.jb1.Rb.b.gh0 = 0.3 1.090.9881150.952036= 25413N=254.13KN
Chọn đai 6, số nhánh cốt đai n = 2 ;Asw = 2.0.283 =0.56 cm2
Bảng 5.9. Bảng bố trí cốt đai đoạn giữa dầm
Tầng
Q
( daN )
0.3jw1jb1Rbbh0
( daN )
Kiểm Tra
Smax
( cm )
Stt
( cm )
Sct
( cm )
Sc
( cm )
Trệt – T2
107192
25413
Không cần tăng kích thước
51.57
14.5
18.3
14
T3 – T5
103419
52.03
14.7
18.3
14
T6 – T8
95353
53.37
15
18.3
14
T9 -Mái
91022
53.92
15.2
18.3
14
Vậy chọn f6 s150mm đoạn 1/4 đầu dầm ,f6s300mm đoạn giữa dầm.
Tính cốt đai dầm console
b=200mm , h=300mm , ho=270mm
Tra bảng 4.1, trang 54(sách Tính toán thực hành cấu kiện bê tông cốt thép theo TCXDVN 356-2005 - GS.TS NGUYỄN ĐÌNH CỐNG)
jb2=2 , jb3=0.6 , jb4=1.5, b =0.01
BƯỚC 1 : Xác định nội lực (dựa vào biểu đồ bao)
BƯỚC 2:
Kiểm tra các điều kiện hạn chế
Dầm tiết diện chữ T có :
b=200mm , h=300mm , ho=270mm , hf=80mm
Qbo = (jn +1+jf)jb3 gb Rbtbh0 (5.22)
Trong đó:
jb3: hệ số phụ thuộc loại bê tông, jb3 = 0.6
jn = 0
gb = 0.95
Rbt = 0.9 Mpa
b: bề rộng dầm, b= 20 cm
h0 : chiều cao có ích của tiết diện , h0 =27cm
uf=min(3hf=240 và bf=560)=240mm
Từ (5.22) => Qbo=0.6(1+0+0.144)0.9592027=3169 N= 31.69 KN
Qbo =31.69 KN > Qmax =24.55 KN => không cần phải đặt cốt đai.
Vậy dầm console không cần đặt cốt đai.
Bố trí thép dầm được thể hiện chi tiết trong bản vẻ KC.
5.5.3 Tính toán và bố trí cốt thép cột
5.5.3.1 cơ sở lý thuyết
- Đối với cột ta chỉ lấy kết quả tổ hợp nội lực ở hai đầu tiết diện cột .
- Chọn ra 3 cặp nội lực : M+max – Ntư ; M-max – Ntư ; Nmax – Mtư (từ COMB1 đến COMB 9).
-Chọn trong bản tổ hợp nội lực các cặp được coi là nguy hiểm ,không cần chú ý đến dấu momem.Cặp nội lực nguy hiểm có thể là cặp có Nmax,eomax hoặc cả M và N cùng lớn để tính cốt thép dối xứng cho tất cả các cặp .
- Cột chịu nén N là chủ yếu .Ngoài ra còn có thể bị uốn theo một phương hoặc hai phương .
- Khi cột chỉ chịu một lực nén N đặt đúng dọc theo trục của nó ,cột chịu nén đúng tâm .Thực ra nén đúng tâm chỉ là trường hợp lý tưởng ,trong thực tế rất ít khi gặp .
- Các công thức tính toán :
- Cột có độ mảnh:
< 8 à không cần xét uốn dọc và từ biến.
> 8 à cần xét uốn dọc và từ biến.
- Xét cặp nội lực nguy hiểm nhất để tính.Theo tiêu chuẩn TCXDVN 356-2005 độ lệch tâm ea trong mọi trường hợp lấy không nhỏ hơn 1/600 chiều dài cấu kiện và 1/30 chiều cao tiết diện .Độ lệch tâm ban đầu eo lấy như sau :
eo = max (e1 ; ea)
- Tính độ lệch tâm do lực:
e1 = M/N (cm)
- Tính độ lệch tâm ngẩu nhiên:
ea max
- Độ lệch tâm tính toán :
e = h.e0 + - a ; (5.26)
Trong đó :
h = (5.27)
Theo tiêu chuẩn TCXDVN 356-2005 cho công thức tính Ncr như sau :
(5.28)
Trong đó :
lấy bằng tỷ số nhưng không nhỏ hơn
=0.5-0.01 -0.01Rb (5.29)
: hệ số xét đến ảnh hưởng của cốt thép ứng lực trước, đến độ cứng của cấu kiện (khi không có cốt thép ứng lực trước =1)
Cb : hệ số ứng với bê tông nặng và bê tông hạt nhỏ nhóm A lấy Cb =6.4
: hệ sô xác định theo công thức
(5.30)
M : mômen lấy đối với mép tiết diện chịu kéo hoặc chịu nén ít hơn do tác dụng của toàn bộ tải trọng .
M1 : mômen lấy đối với mép tiết diện chịu kéo hoặc chịu nén ít hơn do tác dụng của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn .
J , Js : moment quán tính của tiết diện bêtông và toàn bộ cốt thép dọc lấy đối với trục đi qua trung tâm tiết diện và vuông góc với mặt phẳng uốn.
Công thức (5.28) đã kể đến nhiều nhân tố ảnh hưởng đến Ncr nhưng việc tính toán khá phức tạp .Đã có một số công thức thực nghiệm khác đơn giản hơn do giáo sư NGUYỄN ĐÌNH CỐNG đề xuất :
(5.31)
Trong đó : :hệ số xét đến độ lệch tâm
(5.32)
- Tính chiều cao vùng bê tông chịu nén:
(cm) ( Đặt cốt thép đối xứng ) (5.33)
Nếu: à Bài toán lệch tâm lớn.
à Bài toán lệch tâm bé.
Bài toán lệch lớn:(Tính cốt thép đối xứng).
-Nếu: x < 2.a’
Giả thiết: tính J (cm4) , Js(cm4), Ncr ; ; e ;
+ Tính diện tích cốt thép đối xứng:
+ Tính theo trường hợp đặc biệt :
(5.34)
Với : Za=ho-a’
+ Cốt thép đối xứng lấy A’s=As
+ Tính hàm lượng cốt thép
(5.35)
- Nếu: x 2.a’
Các bước tính tương tự như trên nhưng chỉ có diện tích thép tính khác.
(5.36)
- Cốt thép đối xứng lấy A’s=As
- Tính hàm lượng cốt thép:
;
Bài toán lệch tâm bé: ( Tính cốt thép đối xứng)
- Giả thiết: tính J (cm4) , Jb(cm4) ; Ncr ; ; e ;
- Tính chiều cao vùng bê tông nén:
(5.37)
Với :
- Tính diện tích cốt thép đối xứng :
As= (5.38)
Với :
- Tính hàm lượng cốt thép:
; (5.39)
- Kiểm tra lại m :
mmin 0.1%£ m £ mmax3.5%
- Trình tự tính toán cốt thép cột nén lệch tâm được tóm tắt trong sơ đồ sau :
Chuẩn bị sô liệu tính toán :
Rb,Eb ,Rs ,Rsc ,Es,
Giả thiết a,a’ ,tính ho,Za
Xét uốn dọc ,tính Ncr,
Tính e1,e0,e
Rsc=Rs,tính x1=
x
x
As=
Đánh giá xử lý kết quả
Lệch tâm lớn
Lệch tâm bé
Tính thép đối xứng
Số liệu cho trước :b,h,lo,M,N,ea
Chủng loại vật liệu bê tông cốt thép
Bảng 5.10. Bảng tổ hợp nội lực cột
Tầng
Cột
Mmax (KN.m)
Ntư (KN)
Mmin (KN.m)
Ntư
(KN)
Nmax (KN)
Mtư (KN.m)
Trệt
A
190.428
-1781.518
-192.684
-2099.991
-1777.862
14.001
1
A
57.255
-1613.963
-64.774
-1887.052
-1611.201
-16.153
2
A
40.903
-2118.325
-42.246
-2121.088
-1445.525
-21.832
3
A
45.647
-1846.657
-35.343
-1848.697
-1278.808
-25.027
4
A
45.880
-1575.225
-30.225
-1577.265
-1108.110
-20.257
5
A
42.125
-1304.722
-27.738
-1306.762
-932.673
-8.760
6
A
36.928
-1036.591
-28.137
-1037.866
-754.415
-6.837
7
A
33.654
-771.573
-26.674
-772.848
-571.213
-0.203
8
A
30.929
-508.704
-24.791
-509.979
-382.491
9.121
9
A
33.169
-235.115
-21.176
-249.927
-189.908
18.060
Trệt
B
189.684
-3497.618
-204.485
-3474.681
-3471.025
28.105
1
B
74.628
-3120.958
-110.325
-3123.721
-3120.958
74.628
2
B
93.237
-2771.252
-85.382
-2774.015
-2771.252
93.237
3
B
90.970
-2422.438
-71.034
-2424.478
-2422.438
90.970
4
B
87.449
-2074.666
-66.933
-2076.706
-2422.438
90.970
5
B
88.465
-1727.543
-61.812
-44.199
-1727.543
88.465
6
B
67.650
-1381.718
-49.225
-34.375
-1381.718
67.650
7
B
60.921
-1036.592
-49.457
-32.464
-1034.379
3.721
8
B
54.449
-692.119
-41.463
-27.742
-689.362
14.989
9
B
53.253
-389.210
-32.165
-19.205
-345.038
42.521
Trệt
C
73.740
-2184.419
-57.095
-14.747
-2182.731
-42.160
1
C
89.552
-1962.378
-74.366
48.061
-1961.103
-74.328
2
C
76.268
-1744.019
-79.726
45.881
-1742.744
-79.726
3
C
64.593
-1526.866
-70.497
39.732
-1525.718
-70.497
4
C
62.630
-1483.492
-65.689
37.508
-1308.822
-65.689
5
C
58.904
-1238.669
-66.675
36.935
-1092.664
-65.036
6
C
43.529
-993.163
-49.767
27.440
-875.569
10.636
7
C
42.997
-746.451
-45.859
26.134
-657.166
1.535
8
C
36.646
-499.422
-39.409
22.369
-439.262
-5.636
9
C
33.016
-251.580
-43.861
22.611
-221.497
-22.180
Trệt
D
63.738
-2022.092
-67.097
-21.534
-1997.254
29.805
1
D
56.071
-1815.184
-67.849
-36.017
-1794.656
54.610
2
D
57.097
-1593.877
-55.942
32.140
-1593.877
57.097
3
D
49.034
-1394.186
-51.305
28.640
-1394.186
49.034
4
D
43.033
-1200.197
-48.006
26.776
-1194.679
42.294
5
D
39.240
-1172.727
-45.766
24.911
-995.293
36.554
6
D
28.579
-796.392
-33.360
18.217
-795.542
-33.360
7
D
23.171
-596.591
-26.877
14.720
-595.741
-26.877
Tầng
Cột
Mmax (KN.m)
Ntư (KN)
Mmin (KN.m)
Ntư
(KN)
Nmax (KN)
Mtư (KN.m)
8
D
16.899
-396.922
-20.867
11.108
-396.072
-20.867
9
D
12.670
-232.341
-10.922
5.794
-195.509
-1.589
Trệt
E
200.011
-2627.093
-194.158
-45.057
-2623.437
-15.520
1
E
91.847
-2367.484
-79.688
-36.672
-2364.721
-57.156
2
E
70.044
-2106.824
-73.557
42.236
-2104.061
-73.557
3
E
57.039
-1844.871
-73.274
38.327
-1842.831
-73.274
4
E
50.491
-1582.917
-69.706
35.352
-1580.877
-69.706
5
E
44.678
-1319.781
-66.650
32.743
-1317.741
-66.650
6
E
36.399
-1056.313
-51.182
25.759
-1055.038
-51.182
7
E
32.836
-793.377
-43.789
22.537
-789.889
13.411
8
E
25.648
-677.621
-37.057
18.272
-525.642
2.403
9
E
16.550
-340.594
-30.635
12.882
-261.630
-20.785
Trệt
F
193.023
-2433.065
-190.089
-45.231
-2110.936
-11.722
1
F
63.212
-2182.890
-58.816
-28.076
-1907.039
20.064
2
F
39.153
-2287.869
-35.843
18.379
-1705.576
27.539
3
F
31.850
-1992.598
-39.839
17.251
-1504.085
31.504
4
F
27.981
-1299.699
-38.903
14.818
-1299.699
27.981
5
F
21.777
-1407.842
-33.523
12.068
-1091.639
18.283
6
F
22.644
-1118.495
-29.272
10.865
-881.297
15.282
7
F
19.357
-833.350
-25.384
8.651
-666.389
9.328
8
F
16.553
-551.073
-21.730
6.597
-446.743
0.991
9
F
13.166
-271.928
-20.985
8.297
-223.585
-5.369
5.5.3.3 Tính thép một vài cột điển hình :
-Tầng trệt
Cột A có Nmax=1777.862 KN, Mtư= 14.001KNm , cột có tiết diện b=350 mm, h=450 mm , l=3.4m
Độ lệch tâm : =8 mm
Độ lệch tâm ngẩu nhiên ea max=(5.66,17)
=>ea=17mm
Cột thuộc kết cấu siêu tĩnh :eo=max(e1,ea)=17mm
Giả thiết a=a’=50mm =>ho=450-50 =400m =>Za=ho-a’=400-50=350mm
Chiều dài tính toán lo==0.7x3400=2300mm
( Trong đó khung không thông tầng và kiểm tra trong mặp phẳng uốn )
<8 vì vậy không cần xét tới uốn dọc và từ biến,lấy
- Độ lệch tâm tính toán :
e = h.e0 + - a =
Chiều cao vùng bê tông chịu nén :
Từ (5.33)=>
So sánh x với 2a =250=100mm và
Ta thấy 2a bài toán lệch tâm bé
Tính lại chiều cao vùngs bê tông chịu nén :
Từ (5.37)=>=
Với
Tính diện tích cốt thép đối xứng :
Từ (5.38)=> As=
== 326 mm2
Từ (5.39) => = > ( thỏa).
Dựa trên các công thức thiết lập sẵn và nội lực ở trên ta dùng phần mềm Microsoft Ecxel để lập bảng tính toán cốt thép cho cột ,kết quả được trình bày trong bản sau :
Bảng 5.11. Bảng tính toán thép cột
Tầng
Cột
M
(N.m)
N
(N)
l0
(mm)
h0
(mm)
b
(mm)
e
(mm)
x1
(mm)
xRh0
(mm)
Nhận
xét
As
(mm2)
m
Trệt
A
14001191
1777862
2380
400
350
183
350
238
LTB
825.1
1.18
1
A
16152644
1611201
2380
350
300
160
370
208.25
LTB
102.0
0.19
2
A
21832043
1445525
2380
350
300
165
332
208.25
LTB
328.4
0.63
3
A
25027149
1278808
2380
300
250
145
353
178.5
LTB
317.7
0.85
4
A
20257463
1108110
2380
300
250
143
306
178.5
LTB
CT
0.10
5
A
8760302
932672.9
2380
300
250
134
257
178.5
LTB
539.3
1.44
6
A
6837172
754414.7
2380
250
250
109
208
148.75
LTB
553.0
1.77
7
A
203174.6
571213
2380
250
250
100
158
148.75
LTB
999.2
3.20
8
A
9120627
382491.2
2380
200
250
99
106
119
LTL
CT
0.10
9
A
18060170
189908.2
2380
200
250
170
52
119
LTL
CT
0.10
Trệt
B
28104901
3471025
2380
400
350
183
684
238
LTB
2342.4
3.35
1
B
74627874
3120958
2380
400
350
199
615
238
LTB
2202.2
3.15
2
B
93237114
2771252
2380
350
300
184
637
208.25
LTB
1526.0
2.91
3
B
90969523
2422438
2380
350
300
188
557
208.25
LTB
1484.0
2.83
Tầng
Cột
M
(N.m)
N
(N)
l0
(mm)
h0
(mm)
b
(mm)
e
(mm)
x1
(mm)
xRh0
(mm)
Nhận
xét
As
(mm2)
m
4
B
90969523
2422438
2380
300
250
163
668
178.5
LTB
CT
0.10
5
B
88464696
1727543
2380
300
250
176
477
178.5
LTB
CT
0.10
6
B
67649906
1381718
2380
250
250
149
381
148.75
LTB
CT
0.10
7
B
3720671
1034379
2380
250
250
104
285
148.75
LTB
109.3
0.35
8
B
14989242
689361.6
2380
200
250
97
190
119
LTB
117.0
0.47
9
B
42520516
345037.6
2380
200
250
198
95
119
LTL
CT
0.10
Trệt
C
42160479
2182731
2380
400
350
194
430
238
LTB
189.9
0.27
1
C
74328482
1961103
2380
400
350
213
386
238
LTB
164.1
0.23
2
C
79726064
1742744
2380
350
300
196
401
208.25
LTB
970.6
1.85
3
C
70497300
1525718
2380
350
300
196
351
208.25
LTB
475.2
0.91
4
C
65689403
1308822
2380
300
250
175
361
178.5
LTB
1043.5
2.78
5
C
65036398
1092664
2380
300
250
185
301
178.5
LTB
683.5
1.82
6
C
10636369
875569.3
2380
250
250
112
242
148.75
LTB
267.5
0.86
7
C
1535252
657165.5
2380
250
250
102
181
148.75
LTB
822.0
2.63
8
C
5635939
439261.6
2380
200
250
88
121
119
LTB
803.8
3.22
9
C
22180281
221496.6
2380
200
250
175
61
119
LTL
578.7
2.31
Trệt
D
29804611
1997254
2380
400
350
190
394
238
LTB
270.4
0.39
1
D
54609706
1794656
2380
400
350
205
354
238
LTB
357.3
0.51
2
D
57096811
1593877
2380
350
300
186
366
208.25
LTB
396.7
0.76
3
D
49034296
1394186
2380
350
300
185
321
208.25
LTB
58.1
0.11
4
D
42293859
1194679
2380
300
250
160
330
178.5
LTB
451.0
1.20
5
D
36554165
995293.1
2380
300
250
162
275
178.5
LTB
17.3
0.05
6
D
33359795
795542.1
2380
250
250
142
219
148.75
LTB
74.5
0.24
7
D
26876866
595741.4
2380
250
250
145
164
148.75
LTB
385.7
1.23
8
D
20867296
396071.6
2380
200
250
128
109
119
LTL
387.5
1.55
9
D
1589325
195508.9
2380
200
250
83
54
119
LTL
CT
0.10
Trệt
E
15519875
2623437
2380
400
350
181
517
238
LTB
700.3
1.00
1
E
57156419
2364721
2380
400
350
199
466
238
LTB
673.9
0.96
2
E
73557263
2104061
2380
350
300
185
484
208.25
LTB
1500.8
2.86
3
E
73274296
1842831
2380
350
300
190
424
208.25
LTB
1048.1
2.00
4
E
69705676
1580877
2380
300
250
169
436
178.5
LTB
CT
0.10
5
E
66649573
1317741
2380
300
250
176
364
178.5
LTB
1074.6
2.87
6
E
51181908
1055038
2380
250
250
149
291
148.75
LTB
881.6
2.82
7
E
13411334
789888.6
2380
250
250
117
218
148.75
LTB
366.6
1.17
8
E
2403311
525641.6
2380
200
250
80
145
119
LTB
730.2
2.92
9
E
20784506
261630.2
2380
200
250
154
72
119
LTL
566.9
2.27
Trệt
F
11722009
2110936
2380
400
350
181
416
238
LTB
253.7
0.36
1
F
20063508
1907039
2380
350
300
161
438
208.25
LTB
473.0
0.90
2
F
27539213
1705576
2380
350
300
166
392
208.25
LTB
204.6
0.39
Tầng
Cột
M
(N.m)
N
(N)
l0
(mm)
h0
(mm)
b
(mm)
e
(mm)
x1
(mm)
xRh0
(mm)
Nhận
xét
As
(mm2)
m
3
F
31503812
1504085
2380
300
250
146
415
178.5
LTB
814.4
2.17
4
F
27981034
1299699
2380
300
250
147
359
178.5
LTB
399.9
1.07
5
F
18282983
1091639
2380
300
250
142
301
178.5
LTB
115.8
0.31
6
F
15282057
881297.1
2380
250
250
117
243
148.75
LTB
169.4
0.54
7
F
9328180
666388.7
2380
250
250
114
184
148.75
LTB
663.1
2.12
8
F
990581.6
446743
2380
200
250
77
123
119
LTB
769.0
3.08
9
F
5369407
223585.1
2380
200
250
99
62
119
LTL
CT
0.10
5.5.3.4 Đánh giá và xử lý kết quả tính toán :
Từ kết quả tính được ta thấy nhiều tiết diện có As<0 ta kết luận là kích thước tiết diện khá lớn so với yêu cầu , theo tính toán thì không cần cốt thép chịu lực ,cần thay đổi kích thước tiết diện để tính lại nhưng để đảm bảo độ cứng giữa cột và dẩm chỉ phải đặt cốt thép theo yêu cầu tối thiểu :
Bảng 5.12. Bảng bố trí thép cột
Tầng
Tầng
Cột A
Cột B
Cột C
Cột D
Cột E
Cột F
Trệt
7f20
(As=A's=21.99cm2)
7f22
(As=A's=26.61cm2)
7f22
(As=A's=26.61cm2)
7f22
(As=A's=26.61cm2)
7f22
(As=A's=26.61cm2)
6f20
(As=A's=18.85cm2)
1
6f20
(As=A's=18.85cm2)
6f20
(As=A's=18.85cm2)
6f18
(As=A's=15.27cm2)
6f18
(As=A's=15.27cm2)
6f18
(As=A's=15.27cm2)
6f18
(As=A's=15.27cm2)
2
6f18
(As=A's=15.27cm2)
6f22
(As=A's=22.81cm2)
6f20
(As=A's=18.85cm2)
6f20
(As=A's=18.85cm2)
6f20
(As=A's=18.85cm2)
4f20
(As=A's=12.56cm2)
3
6f18
(As=A's=15.27cm2)
6f18
(As=A's=15.27cm2)
6f18
(As=A's=15.27cm2)
6f18
(As=A's=15.27cm2)
6f18
(As=A's=15.27cm2)
4f20
(As=A's=12.56cm2)
4
4f18
(As=A's=10.18cm2)
4f22
(As=A's=15.2 cm2)
4f22
(As=A's=15.2 cm2)
4f20
(As=A's=12.56cm2)
4f20
(As=A's=12.56cm2)
4f18
(As=A's=10.18cm2)
5
4f20
(As=A's=12.56cm2)
4f20
(As=A's=12.56cm2)
4f22
(As=A's=15.2 cm2)
4f22
(As=A's=15.2 cm2)
4f20
(As=A's=12.56cm2)
4f20
(As=A's=12.56cm2)
6
3f18
(As=A's=7.63 cm2)
3f20
(As=A's=9.42 cm2)
3f20
(As=A's=9.42 cm2)
3f20
(As=A's=9.42 cm2)
3f18
(As=A's=7.63 cm2)
3f18
(As=A's=7.63 cm2)
7
3f18
(As=A's=7.63 cm2)
3f18
(As=A's=7.63 cm2)
3f20
(As=A's=9.42 cm2)
3f20
(As=A's=9.42 cm2)
3f16
(As=A's=6.03 cm2)
3f16
(As=A's=6.03 cm2)
8
2f14
(As=A's=3.08 cm2)
3f16
(As=A's=6.03 cm2)
3f18
(As=A's=7.63 cm2)
3f18
(As=A's=7.63 cm2)
2f14
(As=A's=3.08 cm2)
3f18
(As=A's=7.63 cm2)
9
2f14
(As=A's=3.08 cm2)
2f14
(As=A's=3.08 cm2)
2f14
(As=A's=3.08 cm2)
2f14
(As=A's=3.08 cm2)
2f14
(As=A's=3.08 cm2)
2f14
(As=A's=3.08 cm2)
5.5.2.5 Cốt đai cột
Cốt đai cột được đặt theo cấu tạo theo qui phạm TCXD 198 :1997 – Nhà cao tầng – Thiết kế cấu tạo bêtông cốt thép toàn khối. Mục đích của việc bố trí cốt đai cho cột là để bó các cốt thép dọc lại với nhau . Cốt đai giữ cho cốt dọc không bị cong và bậc ra ngoài, tác dụng chống phình bêtông cột và làm tăng khả năng chịu lực của cột.
+ Chọn cốt đai trong cột thỏa
f ³ = =7 (5.40)
Þ Chọn f8
+ Bố trí cốt đai cho cột thỏa :
Trong khoảng L1 :
L1=max (hc; Lw ; 450 mm )thì :
Uctạo £ 6 fdọc (5.41)
Uctạo £ 100 min
Trong các khoảng còn lại ta bố trí :
Uctạo £ b cột (5.42)
Uctạo £ 12 fdọc
5.6. KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA CỘT
Ta kiểm tra khả năng chịu lực của cột thông tầng vì tại nhịp thông tầng, cột có độ mảnh lớn nhất.
Chọn cột trục D để kiểm tra.
- Sơ đồ tính:
Với sơ đồ tính này, ta có l0= h. Nhưng đối với cột ngoài mặt phẳng khung, ta lấy l0=1.5h.
Khả năng chịu lực của cột nén lệch tâm được xác định theo công thức:
[N] = j(RscAst+ RbAb)
Trong đó:
- Ast= As + A’s = 3.082=6.16 cm2: diện tích của toàn bộ thép dọc.
- Ab: diện tích tiết diện bê tông , Ab = 0.250.25 =0.0625 m2 ( tiết diện cột tầng 9 trục D).
Rb, Rsc :cường độ tính toán chịu nén của bê tông và của cốt thép.
Rb = 11.5 MPa, Rsc=280 MPa
j 1 : hệ số giảm khả năng chịu lực do uốn dọc ( hệ số uốn dọc)
Độ mảnh của cột: l =
Do 14< l<104 nên j được xác định theo công thức:
j =1.028-0.0000288 l2 – 0.0016 l
= 1.028-0.000028820.42- 0.0016 20.4 = 0.983
Suy ra: [N] =0.983(2806.16+11.50.0625) = 1696 KN
Ta có Nmax= 195.509 KN< [N]= 1696 KN
Vậy cột đảm bảo khả năng chịu lực ngoài mặt khung.
5.7. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG
- Theo TCVN 5574-1991 Kết cấu bê tông cốt thép- tiêu chuẩn thiết kế , mục 1.8, độ võng giới hạn của 1 dầm có nhịp là L:
+ Khi L < 6m :
fgh= L
+ Khi 6 £ L £ 7.5m :
fgh= 3cm (5.42)
+ Khi L > 7.5 m :
fgh= L
- Khi qui định độ võng giới hạn , không phải do yêu cầu về công nghệ sản xuất và cấu tạo mà chỉ do yêu cầu về thẩm mĩ nên để tính toán độ võng f chỉ lấy các tải trọng tác dụng dài hạn.
- Trong phần mềm SAP cho phép xuất trực tiếp giá trị chuyển vị của nút các phần tử, từ đó kiểm tra được độ võng của các dầm ta dùng các giá trị này để kiểm tra độ võng theo tiêu chuẩn trên.
5.8. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ ĐẦU CỘT
Kiểm tra chuyển vị đầu cọc theo công thức:
Với h: chiều cao của khung tính từ MĐTN
cm2 ( thỏa).
scccóóóddd