MỞ ĐẦU
I. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC :- Công trình mang tên “CÔNG TRÌNH CĂN HỘ CHO THUÊ, LÝ TỰ TRỌNG-Q1” được xây dựng ơ’ trung tâm Sài Gòn thuộc Quận 1, Tp Hồ Chí Minh .
- Chức năng sử dụng của công trình là nhà ở và căn hộ cho thuê .
- Công trình có tổng cộng 10 tầng gồm 1 trệt và 9 lầu . Tổng chiều cao của công trình là 36m . Khu vực xây dựng rộng, trống, công trình đứng riêng lẻ, có ít vật cản trên 10m . Mặt đứng chính của công trình hướng về phía Nam , xung quanh có một số công trình nhỏ, được trồng cây, vườn hoa tăng vẽ mỹ quan cho công trình .
- Kích thước mặt bằng sử dụng 60.4 m ´ 30.22 m , công trình được xây dựng trên khu vực địa chất đất nền yếu .
II/. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU Ở TPHCM :
Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh được chia thành hai mùa rõ rệt .
1) Mùa mưa :
Từ tháng 5 đến tháng 11 có:
Nhiệt độ trung bình : 26oCNhiệt độ thấp nhất : 20oCNhiệt độ cao nhất : 37oCLượng mưa trung bình : 274.4 mm (tháng 4)Lượng mưa cao nhất : 638 mm (tháng 5)Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)Độ ẩm tương đối trung bình : 48.5%Độ ẩm tương đối thấp nhất : 39%Độ ẩm tương đối cao nhất : 100%Lượng bốc hơi trung bình : 29 mm/ngày đêm
2) Mùa khô :
Nhiệt độ trung bình : 27oCNhiệt độ cao nhất : 38oC
3) Gió :
- Thịnh hàn trong mùa khô :
Gió Đông Nam : chiếm 30% - 40%Gió Đông : chiếm 20% - 30%
- Thịnh hàn trong mùa mưa :
Gió Tây Nam : chiếm 66%
- Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình : 2,15 m/s
- Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 , ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ.
- Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chịu ảnh hưởng của gió bão .
III. PHÂN KHU CHỨC NĂNG :
- Tầng trệt với chức năng chính là nơi để xe, đặt máy bơm nước, máy phát điện . Ngoài ra còn bố trí một số cửa hàng, kho phụ, phòng bảo vệ, phòng kỹ thuật điện, nước, chữa cháy, Hệ thống xử lý nước thải được đặt ở góc của tầng trệt. Chiều cao tầng 4.5 (m)
- Tầng 2 là nơi để xe va kho để hàng trên hai góc của tầng .Chiều cao tầng 3(m)
- Tầng 3 với chức năng là nơi giải trí có hồ bơi ,phòng bida ,phòng ăn ,phòng vệ sinh công cộng ,phòng họp ,trung tâm trương mại và một số căn hộ cho thuê,chiều cao tầng là 4.47 (m)
- Các tầng trên được sử dụng làm căn hộ ở và căn hộ cho thuê . Chiều cao tầng là 3,4m . Mỗi căn hộ có 2 phòng ngủ , kích thước mỗi phòng là 3.15 m ´ 4.4 m và 3.05m x 5.7m , 1 nhà bếp, 1 nhà vệ sinh, 1 phòng khách .
- Công trình có 4 thang máy(trong đó có 1 thang máy dùng để vận chuyển hàng hoá và vật dụng) và 2 thang bộ , tay vịn bằng hợp kim .
CÓ ĐẦY ĐỦ BẢN VẼ VÀ THUYẾT MINH
152 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1865 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế công trình căn hộ cho thuê 17 - 19 - 21 Lý Tự Trọng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơng:
Vậy lực tập trung do hoạt tải dầm trục E’ nhịp 4’-5 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F:
Lực tập trung do dầm trục E’ nhịp 4’-5 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F là:
Lực tập trung do dầm, sàn 16 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F:
Tĩnh tải:
Tĩnh tải từ sàn S16 truyền vào dầm trục E’ nhịp 4’-5 dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Trọng lượng bản thân dầm:
Tổng tĩnh tải:
Lực tập trung do tĩnh tải dầm trục E’ nhịp 4’-5 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F:
Hoạt tải:
Hoạt tải từ sàn S16 truyền vào dầm trục E’ nhịp 4’-5 dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Vậy lực tập trung do hoạt tải dầm trục E’ nhịp 4’-5 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F:
Lực tập trung do dầm trục F’ nhịp 4’-5 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F là:
Tải trọng từ ô sàn 16,17tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F :
Tĩnh tải:
Tải trọng từ ô sàn 16 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Trọng lượng bản thân dầm:
Tổng tĩnh tải:
Lực tập trung do tĩnh tải dầm ,sàn S16 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F:
Tải trọng từ ô sàn 17 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Trọng lượng bản thân dầm:
Tổng tĩnh tải:
Lực tập trung do tĩnh tải dầm ,sàn S17 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F:
Tải trọng từ ô sàn 2 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Trọng lượng bản thân dầm:
Tổng tĩnh tải:
Lực tập trung do tĩnh tải dầm ,sàn S2 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F:
Hoạt tải:
Tải trọng từ ô sàn 16 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Lực tâp trung do hoạt tải dầm sàn S16 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F:
Tải trọng từ ô sàn 17tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Lực tâp trung do hoạt tải dầm sàn S16 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F:
Tải trọng từ ô sàn 2 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Lực tâp trung do hoạt tải dầm sàn S16 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F:
Phản lực gối tựa do dầm trục 5 nhip E-F tác dụng lên cột E-5:
*T ải trọng từ dầm trục E nhịp4-5:
Tĩnh tải:
Tải trọng từ sàn S15 dạng tam giác,quy về phân bố đều:
Tĩnh tải từ sàn S17 truyền vào dầm dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Trọng lượng bản thân dầm:
Hoạt tải:
Tải trọng từ sàn S15 dạng tam giác,quy về phân bố đều:
Hoạt tải từ sàn S17 truyền vào dầm dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Tổng tải từ sàn S15:
Tổng tải từ sàn S17:
Tải trọng dạng lực tâp trung do dầm trục 4’nhịp E-F tác dung lên dầm trục E nhịp 4-5 là:
Phản lực do dầm truc E nhịp 4-5 tác dụng lên cột E-5 là:
Tổng lực dọc tác dụng lên chân cột trục E-5 là:
Trong thực tế cột còn chịu môment do gión nên cần tăng lực dọc tính toán:
Cột được xem như nén đúng tâm:
Chọn cột có tiết diện:
c.Cột giữa F-5:
*Tải trọng từ dầm trục 5 nhịp E-F:
Phản lực gối tựa do dầm trục 5 nhip E-F tác dụng lên cột F-5:
Tải trọng từ sàn S2 tác dụng lên cột F-5:
Tải trọng từ sàn S1 tác dụng lên cột F-5:
Tải trọng từ sàn S3 tác dụng lên cột F-5:
Tải trọng dầm trục F nhịp 5-6 tác dụng lên cột F-5 là:
Tải trọng dầm trục 5 nhịp F-C tác dụng lên cột F-5 là:
*Tải trọng từ dầm trục F nhịp 4-5:
Tĩnh tải:
T ải trọng từ sàn S15 dạng tam giác,quy về phân bố đều:
Tĩnh tải từ sàn S16 truyền vào dầm trục F nhịp 4-5 dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Tải trọng dạng lực tâp trung do dầm trục 4’ nhịp E-F:
Tĩnh tải từ sàn S15 truyền vào dầm trục 4’ nhịp E-F dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Trọng lượng bản thân dầm:
Tải trọng từ ô sàn 16 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tải trọng từ ô sàn 17 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tổng tải trọng dạng phân bố đều:
Tải trọng tập trung từ dầm trục E’ nhịp 4’-5:
Tải trọng tập trung từ dầm trục F’ nhịp 4’-5:
Vậy tĩnh tải tập trung là:
Hoạt tải:
Tải trọng từ sàn S15 dạng tam giác,quy về phân bố đều:
Hoạt tải từ sàn S16 truyền vào dầm trục F nhịp 4-5 dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Tải trọng dạng lực tâp trung do dầm trục 4’ nhịp E-F:
Hoạt tải từ sàn S15 truyền vào dầm trục 4’ nhịp E-F dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Tải trọng từ ô sàn 16 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tải trọng từ ô sàn 17 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Vậy hoạt tải tập trung là:
Tải trọng dạng lực tâp trung do dầm trục 4’nhịp E-F tác dung lên dầm trục F nhịp 4-5 là:
Tổng tải trọng dạng phân bố đều do sàn S15 là:
Tổng tải trọng dạng phân bố đều do sàn S16 là:
Tổng tải dạng phân bố đều tác dung lên dầm trục F nhịp 4-5 là:
Phản lực gối tựa do dầm trục F nhịp 4-5 tác dụng lên cột F-5 là:
Lực dọc tác dụng lên chân cột F-5:
Trong thực tế cột còn chịu môment do gión nên cần tăng lực dọc tính toán:
Cột được xem như nén đúng tâm:
Chọn cột có tiết diện:
e.Cột biên G-5:
Cột G-5 không có hồ nước mái nên lực dọc tại chân cột G-5 bằng lực dọc tại chân cột B-5 trừ với khối lượng hồ nước mái:
Trong thực tế cột còn chịu môment do gión nên cần tăng lực dọc tính toán:
Cột được xem như nén đúng tâm:
Chọn tiết diện ngang của cột :
2.Lực dọc tại chân cột tầng 4:
a.Cột B-5:
Lực dọc tác dụng tại chân cột là:
Trong thực tế cột còn chịu môment do gión nên cần tăng lực dọc tính toán:
Cột được xem như nén đúng tâm:
Chọn cột có tiết diện:
b.Cột E-5:
Tổng lực dọc tác dụng lên chân cột trục E-5 là:
3
Trong thực tế cột còn chịu môment do gión nên cần tăng lực dọc tính toán:
Cột được xem như nén đúng tâm:
Chọn cột có tiết diện:
c.Cột F-5:
Tổng lực dọc tác dụng lên chân cột trục F-5 là:
Trong thực tế cột còn chịu môment do gión nên cần tăng lực dọc tính toán:
Cột được xem như nén đúng tâm:
Chọn cột có tiết diện:
d.Cột giữa C-5:
Cột C-5 có hồ nước mái nên lực dọc tại chân cột C-5 bằng lực dọc tại chân cột F-5 c ộng với khối lượng hồ nước mái:
Trong thực tế cột còn chịu môment do gión nên cần tăng lực dọc tính toán:
Cột được xem như nén đúng tâm:
Chọn cột có tiết diện:
e.Cột G-5:
Lực dọc tác dụng tại chân cột là:
Trong thực tế cột còn chịu môment do gión nên cần tăng lực dọc tính toán:
Cột được xem như nén đúng tâm:
Chọn cột có tiết diện:
3.Lực dọc tại chân cột tầng trệt:
a.Cột B-5:
Lực dọc tác dụng tại chân cột là:
Trong thực tế cột còn chịu môment do gión nên cần tăng lực dọc tính toán:
Cột được xem như nén đúng tâm:
Chọn cột có tiết diện:
b.Cột E-5:
Tổng lực dọc tác dụng lên chân cột trục E-5 là:
Trong thực tế cột còn chịu môment do gión nên cần tăng lực dọc tính toán:
Cột được xem như nén đúng tâm:
Chọn cột có tiết diện:
c.Cột F-5:
Tổng lực dọc tác dụng lên chân cột trục F-5 là:
Trong thực tế cột còn chịu môment do gión nên cần tăng lực dọc tính toán:
Cột được xem như nén đúng tâm:
Chọn cột có tiết diện:
d.Cột giữa C-5:
Cột C-5 có hồ nước mái nên lực dọc tại chân cột C-5 bằng lực dọc tại chân cột F-5 c ộng với khối lượng hồ nước mái:
Trong thực tế cột còn chịu môment do gión nên cần tăng lực dọc tính toán:
Cột được xem như nén đúng tâm:
Chọn cột có tiết diện:
e.Cột B-5:
Lực dọc tác dụng tại chân cột là:
Trong thực tế cột còn chịu môment do gión nên cần tăng lực dọc tính toán:
Cột được xem như nén đúng tâm:
Chọn cột có tiết diện:
BẢNG CHỌN TIẾT DIỆN CỘT
CỘT TẦNG
B5
C5
D5
E5
F5
G5
10
25x40
25x40
30x50
30x50
30x40
30x40
9
25x40
25x40
30x50
30x50
30x40
30x40
8
25x40
25x40
30x50
30x50
30x40
30x40
7
25x40
25x40
30x50
30x50
30x40
30x40
6
30x50
35x50
40x55
40x55
35x55
35x45
5
30x50
35x50
40x55
40x55
35x55
35x45
4
30x50
35x50
40x55
40x55
35x55
35x45
3
45x65
50x70
50x70
50x70
50x70
45x55
2
45x65
50x70
50x70
50x70
50x70
45x55
1
45x65
50x70
50x70
50x70
50x70
45x55
III.Tải trọng tác dụng lên khung trục 5:
1. Tải trọng từ ô sàn 18 tác dụng lên dầm trục 5:
a.Tĩnh tải:
Tải trọng từ ô sàn 18 tác dụng lên dầm trục 5 dạng tam giác,quy về phân bố đều:
Tĩnh tải từ sàn S18 truyền vào dầm môi dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Trọng lượng bản thân dầm môi:
Lực tập trung:
b.Hoạt tải:
Tải trọng từ ô sàn 18 tác dụng lên dầm trục 5 dạng tam giác,quy về phân bố đều:
Hoạt tải từ sàn S18 truyền vào dầm môi dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Lực tập trung:
2.Tải trọng tác dụng lên dầm trục 5 nhịp B-C:
a.Tĩnh tải:
Tải trọng từ ô sàn 3 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp B-C dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tải trọng từ ô sàn 1 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp B-C dang tam giác,quy về phân bố đều:
Trọng lượng bản thân dầm:
Tổng tĩnh tải tác dụng lên dầm trục 5 nhịp B-C là:
b.Hoạt tải:
Tải trọng từ ô sàn 3 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp B-C dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tải trọng từ ô sàn 1 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp B-C dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tổng hoạt tải tác dụng lên dầm trục 5 nhịp B-C là:
3.Tải trọng tác dụng lên dầm trục 5 nhịp C-D:
a.Tĩnh tải:
Tải trọng từ ô sàn 4 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp C-D dang hình thang,quy về phân bố đều:
Tải trọng từ ô sàn 9 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp C-D dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tải trọng từ ô sàn 10 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp C-D dang tam giác,quy về phân bố đều:
Trọng lượng bản thân dầm:
Tĩnh tải từ sàn S9 truyền vào dầm môi dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Trọng lượng bản thân dầm môi:
Lực tập trung:
Tĩnh tải từ sàn S10 truyền vào dầm môi dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Trọng lượng bản thân dầm môi:
Lực tập trung:
Tổng tĩnh tải dạng phân bố đều:
b.Hoạt tải:
Tải trọng từ ô sàn 4 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp C-D dang hình thang,quy về phân bố đều:
Tải trọng từ ô sàn 9 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp C-D dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tải trọng từ ô sàn 10 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp C-D dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tổng hoạt tải dạng phân bố đều:
Lực tập trung:
Lực tập trung:
4.Tải trọng tác dụng lên dầm trục 5 nhịp D-E:
a.Tĩnh tải:
Tĩnh tải từ sàn S14 truyền vào dầm môi dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Trọng lượng bản thân dầm:
Tổng tĩnh tải dạng phân bố đều:
b.Hoạt tải:
Hoạt tải từ sàn S14 truyền vào dầm môi dạng hình thang,quy về tải tương đương:
5.Tải trọng tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F:
a.Tĩnh tải:
Tải trọng từ ô sàn 2 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tải trọng từ ô sàn 16tác dụng lên dầm trục 5 nhịpE-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tải trọng từ ô sàn 17tác dụng lên dầm trục 5 nhịpE-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Trọng lượng bản thân dầm:
Tĩnh tải từ sàn S17 truyền vào dầm môi dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Trọng lượng bản thân dầm môi:
Lực tập trung:
Tĩnh tải từ sàn S16 truyền vào dầm môi dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Trọng lượng bản thân dầm môi:
Lực tập trung:
b.Hoạt tải:
Tải trọng từ ô sàn 2 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp E-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tải trọng từ ô sàn 16tác dụng lên dầm trục 5 nhịpE-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tải trọng từ ô sàn 17 tác dụng lên dầm trục 5 nhịpE-F dang tam giác,quy về phân bố đều:
Hoạt tải từ sàn S17 truyền vào dầm môi dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Lực tập trung:
Hoạt tải từ sàn S16 truyền vào dầm môi dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Lực tập trung:
6.Tải trọng tác dụng lên dầm trục 5 nhịp F-G:
a.Tĩnh tải:
Tải trọng từ ô sàn 1 tác dụng lên dầm trục 5 nhịp F-G dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tải trọng từ ô sàn 3 tác dụng lên dầm trục 5 nhịpF-G dang tam giác,quy về phân bố đều:
Trọng lượng bản thân dầm:
Tổng tĩnh tải dạng phân bố đều:
b.Hoạt tải:
Tải trọng từ ô sàn 1 tác dụng lên dầm trục 5 nhịpF-G dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tải trọng từ ô sàn 3 tác dụng lên dầm trục 5 nhịpF-G dang tam giác,quy về phân bố đều:
Tổng hoạt tải dạng phân bố đều:
7.Tải trọng tác dụng lên dầm trục 5 nhịp G-H:
a.Tĩnh tải:
Tải trọng từ ô sàn5 tác dụng lên dầm trục 5 dạng tam giác,quy về phân bố đều:
Tĩnh tải từ sàn S5 truyền vào dầm môi dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Trọng lượng bản thân dầm môi:
Lực tập trung:
b.Hoạt tải:
Tải trọng từ ô sàn 5 tác dụng lên dầm trục 5 dạng tam giác,quy về phân bố đều:
Hoạt tải từ sàn S5 truyền vào dầm môi dạng hình thang,quy về tải tương đương:
Lực tập trung:
8.Tải trọng gió:
Cường độ tính toán gió đẩy được xác định theo công thức:
Trong đó:
Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn(lấy theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995).
Với TP HCM thuộc khu vực IIA,
Hệ số kể đến sự thây đổi áp lưc gió theo độ cao(xác định theo PL9).
Hệ số tin cậy(vượt tải)..
Hệ số khí động(c=+0.8).
Bề rộng đón gió khung đang xét.
Cường độ tính toán gió hút được xác định theo công thức:
Trong đó:
Hệ số khí động(c=-0.6)
(các hệ số còn lại như phía gió đẩy)
BẢNG TÍNH TẢI TRỌNG GIÓ
Z(m)
k
W0(kG/m2)
cd
ch
n
B(m)
Wd(kG/m)
Wh(kG/m)
4.5
1.053
83.000
0.800
-0.600
1.200
6.500
545.111
-408.833
7.5
1.125
83.000
0.800
-0.600
1.200
6.500
582.660
-436.995
11.97
1.203
83.000
0.800
-0.600
1.200
6.500
623.058
-467.293
15.37
1.243
83.000
0.800
-0.600
1.200
6.500
643.775
-482.831
18.77
1.277
83.000
0.800
-0.600
1.200
6.500
661.384
-496.038
22.17
1.307
83.000
0.800
-0.600
1.200
6.500
676.921
-507.691
25.57
1.330
83.000
0.800
-0.600
1.200
6.500
688.834
-516.625
28.97
1.360
83.000
0.800
-0.600
1.200
6.500
704.371
-528.278
32.37
1.384
83.000
0.800
-0.600
1.200
6.500
716.801
-537.601
35.77
1.400
83.000
0.800
-0.600
1.200
6.500
725.088
-543.816
39.17
1.425
83.000
0.800
-0.600
1.200
6.500
738.036
-553.527
III.NỘI LỰC:
Dùng phần mềm etab để tính nội lực, với sơ đồ chất tải và tổ hợp tải trong như sau:
Sơ đồ chất tải:
-Trường hợp 1: Tĩnh tải chất đầy.
-Trường hợp 2: Họat tải cách tầng lẻ(HT1)
-Trường hợp 3: Họat tải cách tầng chẳn (HT2)
-Trường hợp 4: Họat tải cách nhịp chẳn (HT3)
-Trường hợp 5: Họat tải cách nhịp lẻ (HT4)
-Trường hợp 6: Hoạt tải liền nhịp (HT5)
-Trường hợp 7: Gió trái
-Trường hợp 8: Gió phải
Tổ hợp tải trọng:
COMBO 1:TT+HT1
COMBO 2:TT+HT2
COMBO 3:TT+HT3
COMBO 4:TT+HT4
COMBO 5:TT+HT5
COMBO 6:TT+0.9(HT1+GT)
COMBO 7:TT+0.9(HT2+GT)
COMBO 8:TT+0.9(HT3+GT)
COMBO 9:TT+0.9(HT4+GT)
COMBO10:TT+0.9(HT5+GT)
COMBO 11:TT+0.9(HT1+GP)
COMBO 12:TT+0.9(HT2+GP)
COMBO 13:TT+0.9(HT3+GP)
COMBO 14:TT+0.9(HT4+GP)
COMBO 15:TT+0.9(HT5+GP)
COMBO 16:TT+0.9(HT1+HT2)
COMBO 17:TT+GT
COMBO 18:TT+GP
COMBO 19:TT+0.9(HT1+HT2+GT)
COMBO 20:TT+0.9(HT1+HT2+GP)
IV.TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN:
Vật liệu:
Sử dụng thép AII:
Bê tông Mác 250:
1.Tính dầm khung trục 5:
Công thức tính cốt thép:
hoặc
(với là hệ số được tra bảng dựa vào A)
M: momen do tải trọng gây ra
Ra= 2100( kg/cm2 )cường độ cốt thép AI
Rn= 110 (kg/cm2 )cường độ chịu nén của bê tông M250.
BẢNG TÍNH THÉP DẦM KHUNG TRỤC 5
TẦNG
PT
VT
M(kG.m)
A
α
Fa(cm2)
Fa(chọn)
THÉP
μ(%)
B1
Gối
715.000
0.015
0.016
0.651
9.818
2Φ25
0.98
Gối
10788
0.233
0.270
11.265
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
B2
Nhịp
6479
0.140
0.152
6.333
9.426
3Φ20
0.94
Gối
9114
0.197
0.222
9.260
9.818
2Φ25
0.96
Gối
10581
0.229
0.264
11.010
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
B3
Nhịp
7373
0.159
0.175
7.298
9.426
3Φ20
0.94
Gối
12408
0.268
0.319
13.339
14.727
3Φ25
1.47
Gối
6250
0.135
0.146
6.090
9.818
2Φ25
0.96
1
B4
Nhịp
2676
0.058
0.06
2.492
6.284
2Φ20
0.613
Gối
6220
0.135
0.145
6.058
9.819
2Φ25
0.96
Gối
13439
0.291
0.353
14.742
16.102
3Φ25+3Φ20
1.61
B5
Nhịp
8048
0.174
0.193
8.045
9.426
3Φ20
0.94
Gối
12508
0.271
0.323
13.472
14.727
3Φ25
1.47
Gối
10245
0.222
0.254
10.600
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
B6
Nhịp
6519
0.141
0.153
6.376
9.426
3Φ20
0.94
Gối
11404
0.247
0.288
12.036
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
B7
Gối
686
0.015
0.015
0.624
9.819
2Φ25
0.96
B1
Gối
1521.000
0.033
0.033
1.397
9.819
2Φ25
0.96
Gối
12119.000
0.262
0.310
12.958
14.727
3Φ25
1.47
B2
Nhịp
6687.000
0.145
0.157
6.555
9.426
3Φ20
0.94
Gối
10280.000
0.222
0.255
10.642
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
Gối
11844.000
0.256
0.302
12.600
17.42
2Φ25+2Φ20
1.57
B3
Nhịp
7540.000
0.163
0.179
7.481
9.426
3Φ20
0.9
Gối
13549.000
0.293
0.357
14.896
16.102
2Φ25+2Φ20
1.57
Gối
7501.000
0.162
0.178
7.438
9.819
2Φ25
0.96
2
B4
Nhịp
3574.000
0.077
0.081
3.364
6.284
2Φ20
0.613
Gối
7447.000
0.161
0.177
7.379
9.819
2Φ25
0.96
Gối
14594.000
0.316
0.393
16.406
16.102
2Φ25+2Φ20
1.57
B5
Nhịp
8209.000
0.178
0.197
8.226
9.426
3Φ20
0.94
Gối
13813.000
0.299
0.366
15.270
16.102
2Φ25+2Φ20
1.57
Gối
11393.000
0.246
0.288
12.022
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
B6
Nhịp
6637.000
0.144
0.156
6.502
9.426
3Φ20
0.9
Gối
12811.000
0.277
0.332
13.879
14.727
3Φ25
1.43
B7
Gối
1309.000
0.028
0.029
1.200
9.819
2Φ25
0.96
B1
Gối
401.000
0.009
0.009
0.364
9.819
2Φ25
0.96
Gối
12873.000
0.278
0.334
13.963
14.727
3Φ25
1.43
B2
Nhịp
6847.000
0.148
0.161
6.727
9.426
3Φ20
0.94
Gối
10945.000
0.237
0.274
11.459
12.96
2Φ25+1Φ20
1.3
Gối
12621.000
0.273
0.326
13.623
14.727
3Φ25
1.47
B3
Nhịp
7668.000
0.166
0.183
7.623
9.426
3Φ20
0.94
Gối
14175.000
0.307
0.378
15.790
17.42
2Φ25+2Φ20
1.57
Gối
8379.000
0.181
0.202
8.417
9.819
2Φ25
0.96
3
B4
Nhịp
2471.000
0.053
0.055
2.295
6.284
2Φ20
0.613
Gối
8289.000
0.179
0.199
8.316
9.819
2Φ25
0.96
Gối
15229.000
0.329
0.416
17.369
19.636
4Φ25
1.9
B5
Nhịp
8305.000
0.180
0.200
8.334
9.426
3Φ20
0.94
Gối
14666.000
0.317
0.395
16.514
17.42
2Φ25+2Φ20
1.57
Gối
12021.000
0.260
0.307
12.830
14.727
3Φ25
1.43
B6
Nhịp
6867.000
0.149
0.162
6.749
9.426
3Φ20
0.94
Gối
13589.000
0.294
0.358
14.952
16.102
2Φ25+2Φ20
1.57
B7
Gối
686.000
0.015
0.015
0.624
9.819
2Φ25
0.96
B1
Gối
1648.000
0.036
0.036
1.516
9.819
2Φ25
0.96
Gối
13549.000
0.293
0.357
14.896
16.102
2Φ25+2Φ20
1.57
B2
Nhịp
6830.000
0.148
0.161
6.709
9.426
3Φ20
0.94
Gối
12137.000
0.263
0.311
12.982
14.727
3Φ25
1.43
Gối
14023.000
0.303
0.373
15.570
16.102
2Φ25+2Φ20
1.57
B3
Nhịp
7657.000
0.166
0.182
7.610
9.426
3Φ20
0.94
Gối
14130.000
0.306
0.377
15.725
17.42
2Φ25+2Φ20
1.57
Gối
8363.000
0.181
0.201
8.399
9.819
2Φ25
0.96
4
B4
Nhịp
4280.000
0.093
0.097
4.064
6.284
2Φ20
0.613
Gối
8241.000
0.178
0.198
8.262
9.819
2Φ25
0.96
Gối
15170.000
0.328
0.414
17.278
19.636
4Φ25
1.96
B5
Nhịp
8296.000
0.179
0.199
8.324
9.426
3Φ20
0.94
Gối
15340.000
0.332
0.420
17.542
19.636
4Φ25
1.9
Gối
12567.000
0.272
0.325
13.551
14.727
3Φ25
1.43
B6
Nhịp
6856.000
0.148
0.161
6.737
9.426
3Φ20
0.94
Gối
14279.000
0.309
0.382
15.942
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
B7
Gối
1727.000
0.037
0.038
1.590
9.819
2Φ25
0.96
B1
Gối
780.000
0.017
0.017
0.711
9.819
2Φ25
0.96
Gối
13186.000
0.285
0.345
14.391
14.727
3Φ25
1.43
B2
Nhịp
6751.000
0.146
0.159
6.624
9.426
3Φ20
0.94
Gối
11768.000
0.255
0.299
12.502
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
Gối
13801.000
0.299
0.365
15.253
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
B3
Nhịp
7576.000
0.164
0.180
7.521
9.426
3Φ20
0.94
Gối
13806.000
0.299
0.365
15.260
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
Gối
7997.000
0.173
0.191
7.988
9.819
2Φ25
0.96
5
B4
Nhịp
3996.000
0.086
0.091
3.781
6.284
2Φ20
0.613
Gối
7844.000
0.170
0.187
7.818
9.819
2Φ25
0.96
Gối
14846.000
0.321
0.402
16.784
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
B5
Nhịp
8245.000
0.178
0.198
8.266
9.426
3Φ20
0.94
Gối
15218.000
0.329
0.416
17.352
19.636
4Φ25
1.9
Gối
12182.000
0.264
0.312
13.041
14.727
3Φ25
1.43
B6
Nhịp
6790.000
0.147
0.160
6.666
9.426
3Φ20
0.94
Gối
13924.000
0.301
0.369
15.428
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
B7
Gối
746.000
0.016
0.016
0.679
9.819
2Φ25
0.96
B1
Gối
1648.000
0.036
0.036
1.516
9.819
2Φ25
0.96
Gối
12751.000
0.276
0.330
13.798
14.727
3Φ25
1.43
B2
Nhịp
6657.000
0.144
0.156
6.523
9.426
3Φ20
0.94
Gối
11329.000
0.245
0.286
11.941
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
Gối
13316.000
0.288
0.349
14.571
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
B3
Nhịp
7536.000
0.163
0.179
7.477
9.426
3Φ20
0.94
Gối
13288.000
0.287
0.348
14.532
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
Gối
7527.000
0.163
0.179
7.467
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
6
B4
Nhịp
3514.000
0.076
0.079
3.305
6.284
2Φ20
0.613
Gối
7417.000
0.160
0.176
7.346
9.819
2Φ25
0.96
Gối
14297.000
0.309
0.382
15.968
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
B5
Nhịp
8200.000
0.177
0.197
8.216
9.426
3Φ20
0.94
Gối
14816.000
0.321
0.401
16.739
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
Gối
11716.000
0.253
0.298
12.435
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
B6
Nhịp
6687.000
0.145
0.157
6.555
9.426
3Φ20
0.94
Gối
13455.000
0.291
0.354
14.765
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
B7
Gối
1727.000
0.037
0.038
1.590
9.819
2Φ25
0.99
B1
Gối
914.000
0.020
0.020
0.834
9.819
2Φ25
0.96
Gối
12577.000
0.272
0.325
13.564
14.727
3Φ25
1.43
B2
Nhịp
6632.000
0.143
0.156
6.496
9.426
3Φ20
0.94
Gối
11977.000
0.259
0.306
12.773
14.727
3Φ25
1.43
Gối
14213.000
0.307
0.379
15.845
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
B3
Nhịp
7412.000
0.160
0.176
7.341
9.426
3Φ20
0.94
Gối
13234.000
0.286
0.346
14.458
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
Gối
6913.000
0.150
0.163
6.798
9.819
2Φ25
0.96
7
B4
Nhịp
2623.000
0.057
0.058
2.441
6.284
2Φ20
0.613
Gối
6744.000
0.146
0.158
6.616
9.819
2Φ25
0.96
Gối
14316.000
0.310
0.383
15.996
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
B5
Nhịp
8097.000
0.175
0.194
8.100
9.426
3Φ20
0.94
Gối
15065.000
0.326
0.410
17.117
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
Gối
11903.000
0.257
0.304
12.677
14.727
3Φ25
1.43
B6
Nhịp
6696.000
0.145
0.157
6.565
9.426
3Φ20
0.94
Gối
13018.000
0.282
0.339
14.161
14.727
3Φ25
1.43
B7
Gối
870.000
0.019
0.019
0.793
9.819
2Φ25
0.96
B1
Gối
1907.000
0.041
0.042
1.760
9.819
2Φ25
0.96
Gối
11586.000
0.251
0.294
12.268
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
B2
Nhịp
6473.000
0.140
0.152
6.327
9.426
3Φ20
0.94
Gối
10769.000
0.233
0.269
11.241
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
Gối
13281.000
0.287
0.348
14.523
17.42
2Φ25+2Φ20
1.74
B3
Nhịp
7272.000
0.157
0.172
7.188
9.426
3Φ20
0.94
Gối
12214.000
0.264
0.313
13.083
14.727
3Φ25
1.43
Gối
5776.000
0.125
0.134
5.592
9.819
2Φ25
0.96
8
B4
Nhịp
2305.000
0.050
0.051
2.137
6.284
2Φ20
0.63
Gối
5610.000
0.121
0.130
5.419
9.819
2Φ25
0.96
Gối
13239.000
0.286
0.346
14.464
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
B5
Nhịp
8047.000
0.174
0.193
8.044
9.426
3Φ20
0.94
Gối
14351.000
0.310
0.384
16.047
17.42
2Φ25+2Φ20
1.74
Gối
10671.000
0.231
0.266
11.120
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
B6
Nhịp
6547.000
0.142
0.153
6.405
9.426
3Φ20
0.94
Gối
12131.000
0.262
0.311
12.974
14.727
3Φ25
1.43
B7
Gối
1982.000
0.043
0.044
1.831
9.819
2Φ25
0.96
B1
Gối
914.000
0.020
0.020
0.834
9.819
2Φ25
0.96
Gối
10503.000
0.227
0.261
10.914
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
B2
Nhịp
6435.000
0.139
0.151
6.286
9.426
3Φ20
0.94
Gối
9753.000
0.211
0.240
10.010
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
Gối
11947.000
0.258
0.305
12.734
14.727
3Φ25
1.43
B3
Nhịp
7261.000
0.157
0.172
7.176
9.426
3Φ20
0.94
Gối
11465.000
0.248
0.290
12.114
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
Gối
4773.000
0.103
0.109
4.561
9.819
2Φ25
0.96
9
B4
Nhịp
2138.000
0.046
0.047
1.978
6.284
2Φ20
0.613
Gối
4643.000
0.100
0.106
4.429
9.819
2Φ25
0.96
Gối
12441.000
0.269
0.320
13.383
14.727
3Φ25
1.43
B5
Nhịp
8031.000
0.174
0.192
8.026
9.426
3Φ20
0.94
Gối
13288.000
0.287
0.348
14.532
17.42
2Φ25+2Φ20
1.7
Gối
9689.000
0.210
0.238
9.934
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
B6
Nhịp
6532.000
0.141
0.153
6.389
9.426
3Φ20
0.94
Gối
11039.000
0.239
0.277
11.577
12.96
2Φ25+1Φ20
1.3
B7
Gối
870
0.019
0.019
0.793
9.819
2Φ25
0.96
B1
Gối
1907.000
0.041
0.042
1.760
9.819
2Φ25
0.96
Gối
9142.000
0.198
0.223
9.292
9.819
2Φ25
0.96
B2
Nhịp
6581.000
0.142
0.154
6.442
9.426
3Φ20
0.94
Gối
9554.000
0.207
0.234
9.774
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
Gối
11579.000
0.250
0.294
12.259
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
B3
Nhịp
7462.000
0.161
0.177
7.396
9.426
3Φ20
0.94
Gối
10451.000
0.226
0.260
10.850
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
Gối
4483.000
0.097
0.102
4.268
9.819
2Φ25
0.96
10
B4
Nhịp
1817.000
0.039
0.040
1.675
6.284
2Φ20
0.613
Gối
4276.000
0.092
0.097
4.060
9.819
2Φ25
0.96
Gối
11317.000
0.245
0.286
11.926
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
B5
Nhịp
8273.000
0.179
0.199
8.298
9.426
3Φ20
0.92
Gối
12590.000
0.272
0.325
13.582
14.727
3Φ25
1.43
Gối
9630.000
0.208
0.236
9.864
12.96
2Φ25+1Φ20
1.26
B6
Nhịp
6717.000
0.145
0.158
6.587
9.426
3Φ20
0.94
Gối
9284.000
0.201
0.226
9.458
9.819
2Φ25
0.96
B7
Gối
1982.000
0.043
0.044
1.831
9.819
2Φ25
0.96
2.Đặt thép cột đối xứng:
Chọn ra 3 cặp nội lực nguy hiểm nhất ơ mỗi tiết diện() để tính cốt thép,sau đó chọn cốt thép lớn nhất để bố trí.
a.Tính độ lệch tâm ban đầu:
Độ lệch tâm do nội lực:
Độ lệch tâm ngẫu nhiên :(do sai số do thi công),luôn lấy
b.Hệ số uốn dọc:
()
c. Độ lệch tâm tính toán:
d.Xác định trường hợp lệch tâm:
Nếu lệch tâm lớn.
Nếu lệch tâm bé.
(Với )
e.Tính cốt thép dọc:
Chọn a=a’=4cm.
*Trường hợp lệch tâm lớn:()
-Nếu x>2a’:
-Nếu x2a’:
*Trường hợp lệch tâm bé:()
-Tính x’,nếu thì:
-Nếu thì:
Sau khi chọn cốt thép ta kiểm tra lại hàm lượng cốt thép:
Để bảo đảm sự làm việc chung giữa thép và bêtông thường lấy .
(Tr129 ,Chương 5-Cấu kiện chịu nén-BTCT- TS Nguyễn Đình Cống)
f.Tính cốt đai:
Kiểm tra điều kiện:
Với:
k=0.6(hệ số)
:Cường độ chịu kéo của bêtông.
Nếu điều kiện thoả thì bêtông đủ khả năng chịu cắt,chỉ cần đặt cốt đai theo cấu tạo:
-Ta chọn đai Φ8, đảm bảo lớn hơn 0.25 lần đường kính cốt dọc lớn nhất(Φ32)
-Chọn khoảng cách cốt đai là 30cm, đảm bảo không lớn hơn 15 lần đường kính cốt dọc bé nhất(Φ25).
-Ta bố trí cốt đai dày trong khoảng thoả điều kiện:
CHƯƠNG I:
THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
& GIỚI THIỆU VỀ HỒ SƠ ĐỊA CHẤT
I . MỞ ĐẦU:
Công tác khảo sát địa chất phục vụ cho việc xây dựng Khu Căn Hộ Cho Thuê tại 17-19-21 Lý Tự Trọng Q TP.Hồ Chí Minh đã thực hiện với 10 hố khoan.
+ HK1 và HK8 sâu 40.0m ¸ 80.0 m
+ HK2,HK3,HK4 sâu 25.0m ¸ 75.0 m
+ HK5,HK6,HK7,HK9 và HK10 sâu 20.0m ¸ 100.0m
Tổng độ sâu đã khoan là 255m với 128 mẫu đất nguyên dạng dùng để thăm dò địa tầng và xác định tính cơ lý của các lớp đất.
I I.CẤU TẠO ĐỊA CHẤT:
Cấu tạo địa chất ở đây có thể phân làm 7 lớp đất ,từ trên xuống dưới như sau.
ÆLớp đất 1:
Đây là lớp đất đắp gồm cát và đất sét pha cát có bề dày:
H1,H2,H3,H5=1.6m,H4=2.2m, H6=1.5m,H7,H8=2.8m,H9=1.7m,H10=1.8m gồm có :
Lớp cát vừa màu vàng nhạt ,trạng thái bời rời đến chặt vừa với các tính chất cơ lý đặt trưng như sau :
- Độ ẩm : W = 29.3%
- Dung trọng tự nhiên : gw = 1.814g/cm3
- Dung trọng đẩy nổi : g’ = 0.877 g/cm3
- Lực dính đơn vị : C = 0.005 Kg/cm2
- Góc ma sát trong : f = 240
ÆLớp đất 2:
Bùn sét lẫn hữu cơ và ít cát ,màu xám đen đến xám xanh ,độ dẻo cao ,trạng thái rất mềm ,có bề dày tại: H1,H6=11.8m,H2=12.0m,H3=12.9m,H4=7.1m,H5=7.9m,H7=10.6m,H8,H9=11.7m,H10=12.5m với các tính chất đặt trưng như sau:
- Độ ẩm : W = 78.7%
- Dung trọng tự nhiên : gw = 1.482 g/cm3
- Dung trọng đẩy nổi : g’ = 0.511 g/cm3
- Lực dính đơn vị : C = 0.215 Kg/cm2
- Góc ma sát trong : f = 40
ÆLớp đất 3b:
Đất có trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng :
- Độ ẩm : W = 23.7%
- Dung trọng tự nhiên : gw = 1.934 g/cm3
- Dung trọng đẩy nổi : g’ = 0.979 g/cm3
- Lực dính đơn vị : C = 0.14 Kg/cm2
- Góc ma sát trong : f = 12015’
ÆLớp đất 6b:
Đất có trạng thái dẻo mềm
- Độ ẩm : W = 28.3%
- Dung trọng tự nhiên : gw = 1.889 g/cm3
- Dung trọng đẩy nổi : g’ = 0.922 g/cm3
- Sức chịu nén đơn : Qu = 1.037 Kg/cm2
- Lực dính đơn vị : C = 0.22 Kg/cm2
- Góc ma sát trong : f = 120
ÆLớp đất 7:
Cát vừa lẫn bột và ít sỏi nhỏ màu đỏ nhạt đến vàng nhạt ,trạng thái chặt vừa ,với cát tính chất cơ lý đặt trưng như sau :
- Độ ẩm : W = 22.3%
- Dung trọng tự nhiên : gw = 1.912 g/cm3
- Dung trọng đẩy nổi : g’ = 0.976 g/cm3
- Lực dính đơn vị : C = 0.03 Kg/cm2
- Góc ma sát trong : f = 29030’
Trong phạm vi khảo sát ,địa tầng khu vực chấm dứt ở đây
III.TÍNH CHẤT CƠ LÝ VÀ ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN :
Tính chất vật lý và cơ học của cát lớp đật được xác định theo tiêu chuẩn của ASTM và phân loại theo hệ thống phân loại thống nhất ,được thống kê trong “Bảng tính chất cơ lý các lớp đất “kèm theo
Tại thời điểm khảo sát ,mực nước ngầm ổn định ở độ sâu tại H1,H7 = 0.9m,H2 = 9.5m, H3 = 0.4 m H4 = 0.6 m,H5,H6 = 1m ,H8 =1.1 m,H9 = 0.8 m,H10 = 0.65m so với mặt đất hiện hữu.
IV.KẾT LUẬN:
Nền đất tại khu vực khảo sát địa chất công trình CĂN HỘ CHO THUÊ tại 17–19 -21
Lý Tự Trọng – Q1 TP HCM
Lớp số 1:Lớp đất đắp có bề dày từ 1.5 đến 2.8 m
Lớp số 2: Bên dưới lớp đất đắp có lớp bùn sét ,trạng thái rất mềm là lớp đất rất yếu ,độ lún nhiều ,sức chịu tải rất thấp ,có bề dày lớp từ 7.1m – 12.9m .Người thiết kế cần có biện pháp gia cố lại lớp đất này để nâng sức chịu tải của nền đất lên . Lớp số 3: Sệt pha cát trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng và nửa cứng là lớp đất yếu (lớp 3a) đến tốt (lớp 3b)
Lớp số 4:Cát vừa đến mịn lẫn bột trạng thái bời rời đến chặt vừa là lớp đất yếu (lớp 4a) đến tốt( lớp 4b)
Lớp số 5: Sệt pha cát trạng thái dẻo mềm là lớp đất yếu
Lớp số 6: Sệt lẫn bột và ít cát ,trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng là lớp đất yếu (lớp 6a) đến tốt (lớp 6b)
Lớp số 7: Cát vừa lẫn bột trạng thái chặt vừa là lớp đất tốt .
CHƯƠNG II :
TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP
I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA MÓNG CỌC ÉP VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG :
Cọc ép bê tông cốt thép được thiết kế chủ yếu cho các công trình dân dụng và công nghiệp. Đối với việc xây dựng nhà cao tầng ở Thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện xây chen, khả năng áp dụng cọc ép tương đối phổ biến. Cọc ép có các ưu khuyết điểm sau:
+ Ưu điểm:
Có khả năng chịu tải lớn, sức chịu tải của cọc ép với đường kính lớn và chiều sâu lớn có thể chịu tải hàng vài trăm tấn.
Không gây ảnh hưởng chấn động đối với các công trình xung quanh, thích hợp với việc xây chen ở các đô thị lớn, khắc phục các nhược điểm của cọc đóng khi thi công trong điều kiện này.
Giá thành rẻ so với phương án móng cọc khác.
Công nghệ thi công cọc không đòi hỏi kỹ thuật cao.
+ Khuyết điểm:
Cọc ép sử dụng lực ép tỉnh để ép cọc xuống đất ,do đó chỉ thi công được trong những loại đất như sét mềm,sét pha cát . Đối với những loại đất như sét cứng, cát có chiều dày lớn thì không thể thi công được.
II. CHỌN ĐỘ SÂU ĐẶT ĐẾ ĐÀI VÀ LOẠI CỌC :
a.Chọn sơ bộ chiều sâu đặt đế đài:(tạm lấy )
= x = 1.506. (m)
Chọn: .
b.Chọn cọc:
Vật liệu
Bê tông Mác 300:
Thép AII:
Theo tài liệu thống kê địa chất lớp đất thứ 6b là lớp đất cát, trạng thái chặt vừa, có độ sâu trung bình 30.8 m là lớp đất tốt. Do đó ta sẽ chọn cọc cắm sâu vào trong lớp đất này.
Chọn cọc BTCT có tiết diện 35´35 cm
Chọn cốt thép 8Ф16
Chọn chiều sâu mũi cọc (mũi cọc cắm vào lớp 6b:12.7m)
III. SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC:
1.Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
22.Xác định sức chịu tải của cọc theo đất nền:
Theo tài liệu địa chất nền đất được chia làm 4 lớp xét tại hố khoan thứ HK8:
Lớp đất 1: Đất đắp ,cát vừa màu vàng ,trạng thái bời rời đến trạng thái chặt vừa có bề dày -1.4(m)
Lớp đất 2: Bùn sét lẫn hữu cơ và ít cát ,màu xám đen đến xám xanh độ dẻo cao,dày:
13,1 – 1.4 = 11.7 (m)
Lớp đất 3b:
Xét pha cát màu xám trắng vân vàng độ dẻo trung bình
Lớp đất 3b: Trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng, có bề dày là 18.1 – 13.1 = 5(m).
Lớp đất 6b:Sét lẫn bột và ít cát màu xám trắng nhạt đến vàng nhạt vân xám,daỳ:30.8-18.1= 12.7(m)
a.Theo cường độ c,φ đất nền:(tiêu chuẩn TCVN 205 – 1998 phụ lục B)
Sức chịu tải cực hạn của cọc đựơc xác định như sau:
Sức chịu tải của đất ở mũi cọc.
sức chóng cắt giữa đất với mặt bên của cọc
Qa: sức chịu tải cho phép
Sức chống cắt giữa đất và mặt bên của cọc:
chu vi cọc
bề dày lớp đất mà cọc xuyên qua)
Lực ma sát bên được xác định:
: lực dính và góc ma sát của cọc với đất.
c, : lực dính và góc ma sát của đất
: ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng do trọng lượng bản thân đất gây ra.
Mực nước ngầm tại cao trình -1.4( m)
Lớp đất 1: lớp đất đắp dày 1.4m
Mực nước ngầm ở độ sâu 1.4m
Lớp đất 2: Bùn sét lẫn hữu cơ và ít cát ,màu xám đen đến xám xanh ,độ dẻo cao ,trạng thái rất mềm có chiều sâu từ 1.4 – 13.1(m)
=
=
Lớp đất 3b:Xét pha cát màu xám trắng, chiều sâu từ 13.1-18.1(m)
1.934 (T/m2),
0.979 (T/m3).
=
Lớp đất 6b:Sét lẫn bột và ít cát, chiều sâu từ 18.1-30.8(m)
= 1.889 (T/m2),
dn = 0.922 (T/m3),
= 0.17
=
Tổng hợp kết quả của các lớp đất ta được:
Sức chịu tải của đất ở mủi cọc:
Do mủi cọc đặt ở lớp 6b có:
= 1.889 (T/m3).
dn = 0.922 (T/m3).
= 12
C6 = 0.22(kg/cm2) = 2.2(T/m2)
tg7 = 0.2
Với diệt tích tiết diện ngang của mủi cọc
: cường độ chịu tải của đất dưới mủi cọc
được tra từ bảng hệ số sức chịu tải của Terzaghi.
Bỏ qua giá trị do cạnh cọc nhỏ.
Ứng suất do trọng lượng bản thân đất tại mũi.
Vậy khả năng chịu mũi của cọc là:
Để hạ cọc đến chiều sâu thiết kế thì :(thoả)
b.Khả năng chịu tải của đất nền theo trạng thái đặc tính vật lý:(pp thống kê tra bảng)
Sức chịu tải cọc đơn được sử dụng là:
Hệ số an toàn,lấy băng 1.75(móng có dưới 6 cọc)
Hệ số điều kiện làm việc tại mũi cọc,lấy bằng 0.7(sét)
Hệ số đk làm việc của đất bên hông cọc,lấy bằng 0.9 cho cọc thường.
Chiều dài phân đoạn và chu vi cọc.
Khả năng chịu mũi của cọc(tra bảng)
Với
Khả năng bám trược của đất xung quanh cọc.(tra bảng)
Lớp 1:
Lớp 2:
Lớp 3:
Vậy sức chịu tải cọc được sử dụng là:
Từ hai giá trị tính tư phụ lục A và B ta chọn ra giá trị sử dụng thiết kế
IV. THIẾT KẾ MÓNG:
A.THIẾT KẾ MÓNG M1 (móng biên):
a/ Số liệu về tải trọng:
N (T)
Q (T)
M (T.m)
Tính toán
289.53
7.89
44.475
Tiêu chuẩn
241.3
37.06
Các số liệu tính toán được lấy bên phần tổ hợp nội lực khung cho phần giải nội lực cột(phần tử 71,121) gồm các giá trị:
Các giá trị này được lấy ở mặt cắt 0 – 0
Các giá trị tiêu chuẩn =
b/ Xác định sơ bộ số lượng cọc và diện tích đài cọc:
Để các cọc ít ảnh hưởng lẫn nhau, các cọc được bố trí trong mặt bằng đài sao cho khoảng cách giữa tim các cọc là = 3 x 0.35 = 1.05 m . (d: đường kính hay cạnh cọc)
Số lượng cọc trong móng sơ bộ được căn cứ theo công thức:
Chọn 5 cọc.
Từ số lượng cọc, khoảng cách các cọc là 3d ta xác định kích thước của đài.(hình vẽ)
Mặt bằng bố trí cọc
Tính móng khối quy ước:
Tải trọng lớn nhất tác dụng lên một đầu cọc:
Khoảng cách lớn nhất từ tâm đài đến tâm cọc.
Khoảng cách từ tâm đài đến tâm các cọc.
Vậy: :Không vượt quá giá trị sử dụng đã xác định.
:Cọc không bị nhổ.
c/ Kiểm tra tính ổn định của nền dưới đáy móng khối qui ước:
Góc ma sát trung bình của3 lớp đất ( từ đáy đài đến mủi cọc)
Với:
Lớp 2 co:
Lớp 3b co:
Lớp 6b có:
Góc truyền lực :
Xác định kích thước khối móng qui ước:
Xác định trọng lượng khối móng qui ước tới mũi cọc:
Diện tích móng khối quy ước:
Ứng suất trung bình dưới đáy móng:
=
Ứng suất lớn nhất, nhỏ nhất ở đáy khối móng qui ước:
Độ lệch tâm:
Xác định sức chịu tải của đất nền dưới đáy khối móng qui ước:
4.16 (m)
cII, : lực dính và góc ma sát của lớp đất bên dưới khối móng quy ước ( lớp 7)
cII = 0.22 kg/cm2 = 2.2 T/m2
= 12o
Tra bảng sách thiết kế móng nông của Vũ Công Ngữ ta được các hệ số A, B, D như sau
A = 0.23 , B = 1.91, D = 4.42
Dung trọng đẩy nổi của đất tại mũi cọc.
Ứng suất do trọng lượng bản thân đất tại mũi cọc.
>0
ð Nền dưới móng khối qui ước ổn định.
d/ Kiểm tra lún dưới đáy móng khối qui ước:
Ứng suất bản thân tại đáy móng khối qui ước:
Ứng suất gây lún tại mũi cọc:
Ta chia lớp đất bên dưới mũi cọc thành nhiều lớp,mỗi lớp có chiều dày 1m.
+Tính ứng suất do trọng lượng bản thân:
+Tính ứng suất gây lún:
Lớp 1:
Lớp 2:
Lớp 3:
Lớp 4:
Vị trí ngừng tính lún tại lớp đất thứ 4 cách mũi cọc 4m.
Theo điều kiện:
*Độ lún:
Ứng suất trung bình:
E= 2500 (T/m2)
Biểu đồ ứng suất bản thân và áp lực gây lún.
e/ Tính cốt thép trong đài cọc:
Chọn chiều cao đài theo điều kiện tuyệt đối cứng:
Chọn :
Vì đài cọc hình vuông nên ta tính cốt thép cho cả 2 phương
M =
Pi: phản lực do đầu cọc tác dụng lên đài.
yi: các cánh tay đòn.
Sơ đồ tính thép đài cọc.
Tính cốt thép:
=
Chọn thép Φ16, 2.011 (cm2)
Dùng 16 cây Φ16(
Khoảng cách giữa các cây cốt thép a=150mm.
Mặt bằng bố trí thép đài cọc.
l/Kiểm tra về cẩu lắp cọc:
Chọn 3 cọc, mỗi cọc dài 10(m).
Bố trí hai móc cẩu để tiện cho việc vận chuyển.
Vị trí móc cẩu được bố trí cách mũi cọc và đầu cọc một đoạn 0.2L như sau:
Vị trí cẩu lắp.
Kiểm tra cốt thép cọc:
Như vậy ta thấy cốt thép trong cọc(8Ф18) đủ chịu moment do cẩu lắp sinh ra.
B.THIẾT KẾ MÓNG M2: (móng giữa)
a/ Số liệu về tải trọng:
N (T)
Q (T)
M (T.m)
Tính toán
440
12.2
96.004
Tiêu chuẩn
366.67
10.167
80
Các số liệu tính toán được lấy bên phần tổ hợp nội lực khung cho phần giải nội lực cột(phần tử 71,121) gồm các giá trị:
các giá trị này được lấy ở mặt cắt 0 – 0
Các giá trị tiêu chuẩn =
b/ Xác định sơ bộ số lượng cọc và diện tích đài cọc:
Để các cọc ít ảnh hưởng lẫn nhau, các cọc được bố trí trong mặt bằng đài sao cho khoảng cách giữa tim các cọc là = 3 x 0.4 = 1.2 m.(d: đường kính hay cạnh cọc)
Số lượng cọc trong móng sơ bộ được căn cứ theo công thức:
Chọn 8 cọc.
Từ số lượng cọc, khoảng cách các cọc là 3d ta xác định kích thước của đài.(hìnhvẽ)
Tính móng khối quy ước:
Tải trọng lớn nhất tác dụng lên một đầu cọc:
Khoảng cách lớn nhất từ tâm đài đến tâm cọc.
Khoảng cách từ tâm đài đến tâm các cọc.
Vậy: :Không vượt quá giá trị sử dụng đã xác định.
:Cọc không bị nhổ.
c/ Kiểm tra tính ổn định của nền dưới đáy móng khối qui ước:
Góc ma sát trung bình của 6 lớp đất ( từ đáy đài đến mủi cọc)
Với:
Lớp 2 co:
Lớp 3b co:
Lớp 6b có:
Góc truyền lực :
Xác định kích thước khối móng qui ước:
Xác định trọng lượng khối móng qui ước tới mũi cọc:
Diện tích móng khối quy ước:
Ứng suất trung bình dưới đáy móng:
=
Ứng suất lớn nhất, nhỏ nhất ở đáy khối móng qui ước:
Độ lệch tâm:
Xác định sức chịu tải của đất nền dưới đáy khối móng qui ước:
cII, : lực dính và góc ma sát của lớp đất bên dưới khối móng quy ước ( lớp 7)
cII = 0.22 kg/cm2 = 2.2 T/m2
= 12o
Tra bảng sách thiết kế móng nông của Vũ Công Ngữ ta được các hệ số A, B, D như sau
A = 0.23 , B = 1.91, D = 4.42
Dung trọng đẩy nổi của đất tại mũi cọc.
Ứng suất do trọng lượng bản thân đất tại mũi cọc.
> 0.
Nền dưới móng khối qui ước ổn định.
d/ Kiểm tra lún dưới đáy móng khối qui ước:
Ứng suất bản thân tại đáy móng khối qui ước:
Ứng suất gây lún tại mũi cọc:
Ta chia lớp đất bên dưới mũi cọc thành nhiều lớp,mỗi lớp có chiều dày 1m.
+Tính ứng suất do trọng lượng bản thân:
+Tính ứng suất gây lún:
Lớp 1:
Lớp 2:
Lớp 3:
Vị trí ngừng tính lún tại lớp đất thứ 3 cách mũi cọc 3m.
Theo điều kiện:
*Độ lún:
Ứng suất trung bình:
E= 2500 (T/m2)
Biểu đồ ứng suất bản thân và áp lực gây lún.
e/ Tính cốt thép trong đài cọc:
Chọn chiều cao đài theo điều kiện tuyệt đối cứng:
Chọn :
M =
Pi: phản lực do đầu cọc tác dụng lên đài.
yi: các cánh tay đòn.
Sơ đồ tính thép đài cọc theo 2 phương.
Theo phương dài:
Tính cốt thép:
=
Chọn thép Φ18, 2.545 (cm2)
Dùng 22 cây Φ18(
Khoảng cách giữa các cây cốt thép a=100mm.
Theo phương ngắn:
Tính cốt thép:
=
Chọn thép Φ18, 2.545 (cm2)
Khoảng cách giữa các cây cốt thép a=200mm.
f.Kiểm tra về cẩu lắp cọc:
Chọn 3 cọc, mỗi cọc dài 10(m).
Bố trí hai móc cẩu để tiện cho việc vận chuyển.
Vị trí móc cẩu được bố trí cách mũi cọc và đầu cọc một đoạn 0.2L như sau:
Kiểm tra cốt thép cọc:
Như vậy ta thấy cốt thép trong cọc(8Ư16) đủ chịu moment do cẩu lắp sinh ra.
Mặt bằng bố trí thép đài cọc
Vị trí cẩu lắp
CHƯƠNG III:
MÓNG KHOAN NHỒI
A.MÓNG BIÊN:
1.Nội lực từ bên trên truyền xuống:
NỘI LỰC
Gía trị tính toán
Giá trị tiêu chuẩn
M(T.m)
44.475
37.0625
N(T)
289.53
241.275
Q(T)
7.89
6.575
2.Sơ bộ chọn kích thước:
Chọn cọc nhồi có đường kính 1(m) mũi cọc nằm trong lớp đất số 7 ở độ
sâu34.8(m)
Dùng bê tông cọc có Mác 300 có:.
Diện tích cốt thép chọn sơ bộ 15Ø16 có 3015mm2 có hàm lượng μ=0.4%( thỏa theo TCXD 205:1998 μ>0.4 0.65%)
Bố trí cốt thép trong cọc.
3.Tính khả năng chịu tải của cọc:
a/Theo vật liệu làm cọc:
Sức chịu tải theo vật liệu làm cọc P, theo TCVN 205:1998 được xác định theo công thức :
Trong đó:
Cường độ tính toán về nén của bê tông .
Cường độ về kéo của thép.
Hệ số điều kiện làm việc. Đối với cọc được nhồi bêtông theo phương thẳng đứng thì .
Khi thi công trong các loại đất cần dung ống chèn và đổ bêtông dưới huyền phù sét thì
Diện tích tiết diện ngang của cọc:
Diện tích tiết diện cốt thépdọc trục, Fa=3015mm2
b/Theo đất nền:
Sức chịu tải của cọc bao gồm hai thành phần ,ma sát bên và sức chống dưới mũi cọc:
Trong đó:
Sức chịu tải của đất ở mũi cọc.
Sức chống cắt giữa đất với mặt bên của cọc.
Ma sát bên đơn vị giữa cọc và đất.
Cường độ chịu tải của đất ở mũi cọc
Diện tích tiết diện cọc.
chu vi tiết diện cọc.
Sức chịu tải cho phép của cọc tính theo công thức :
Ma sát trên đơn vị diện tích mặt bên cọc tính theo công thức:
Trong đó:
lực dính giữa cọc và đất ; ca=0.8c
φa:Góc ma sát giữa cọc và đất ; φa=0.8φ
Ứng suất do trọng lượng bản thân đất tính tại giữa lớp đất
Hệ số áp lực ngang trong đất ; Ks=1.3x(1-sin φ)
Lớp 1: có , z1=7.25(m)
Lớp 2: có , z1=15.6
Lớp 3:có , z1=24.45(m)
Lớp 4có , z1=2(m)
Tổng hợp kết quả của các lớp đất ta được:
Sức chịu tải của đất ở mũi cọc:
Cường độ chịu tải của đất ở mũi cọc, tính theo công thức:
Trong đó:
Cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc.
γI’:rị tính toán của trọng lượng thể tích đất,KN/m3,ở phía dưới mũi cọc (khi đất no nước có kể đến sự đẩy nổi trong nước)
Ứng suất do trọng lượng bản thân tại mũi:
Ta có mũi cọc đặt vào lớp 4 có:φ=29.5
Vậy:
Khả năng chịu tải cực hạn của cọc là:
Xác định sức chịu tải cho phép của cọc:
Xác định số sơ bộ lượng cọc theo công thức:
Chọn 1 cọc bố trí như hình vẽ.
Tính móng khối quy ước:
Tọa độ các cọc:
Tải trọng công trình tác dụng lên 1 đầu cọc bất kỳ tính theo công thức:
Trọng lượng bản thân cọc:
Vậy:
Cọc thoả mãn điều kiện không vượt quá giá trị sử dung đã chọn và không bị nhổ.
c.Kiểm tra sự ổn định nền dưới đáy móng khối quy ước:
Góc ma sát trung bình của 4 lớp đất(từ đáy đài đến mũi cọc)
Góc truyền lực :
Xác định kích thước khối móng quy ước:
Khối lượng móng khối quy ước tới mũi cọc:
Diện tích móng khối quy ước:
Ứng suất trung bình dưới đáy móng:
Ứng suất lớn nhất, nhỏ nhất dưới đáy móng khối quy ước:
Độ lệch tâm:
Sức chịu tải đất nền dưới đáy móng khối quy ước:
Trong đó:
m1,m2-Lần lượt là hệ số điều kiện làm việc của nền và hệ số điều kiện làm việc của nhà hoặc công trình có tác dụng qua lại với nền , m1=1.2,m2=1.1(tra bảng 15 TCXD: 45-78)
Hệ số tin cậy ,ktc=1
A,B,D-Các hệ số không thứ nguyên phụ thuọc vào trị tính toán của góc ma sát trong (góc ma sát của lớp đất dưới khối móng quy ước)
Với:
Ứng suất do trọng lượng bản thân đất tại mũi cọc.
Dung trọng đẩy nổi của đất tại mũi cọc.
Vậy:
Nền dưới đáy móng khối ổn định.
d.Kiểm tra lún:
Ứng suất bản thân tại đáy móng khối quy ước:
Ứng suất gây lún tại mũi cọc:
Ta chia lớp đất dưới mũi cọc thành nhiều lớp dáy 1m để tính lún.
Ứng suất do trọng lượng bản thân :
Ứng suất gây lún:
Lớp 1:
Lớp 2:
Lớp 3:
Vậy vị trí ngừng tính lún tại vị trí cách mũi cọc 3m.
Thoả điều kiện:
Biểu đồ ư.s bản thân và áp lực gây lún.
Độ lún:
Ứng suất trung bình:
Vậy:
e.Tính cốt thép đài cọc:
Chọn chiều cao đài cọc theo điều kiện tuyệt đối cứng:
Chọn:
Môment do phản lực đầu cọc tác dụng lên đài:
Tính thép theo 2 phương:
Phản lực đầu cọc không gây moment cho đài cọc nên cốt thép ta đặt theo cấu tạo.cho cả 2 phương.
.
BỐ TRÍ THÉP TRONG ĐÀI CỌC.
B.MÓNG GIỮA:
1.Nội lực từ bên trên truyền xuống:
NỘI LỰC
Gía trị tính toán
Giá trị tiêu chuẩn
M(T.m)
96.004
80
N(T)
440
366.67
Q(T)
12.2
10.167
2.Sơ bộ chọn kích thước:
Chọn cọc nhồi có đường kính 1(m) mũi cọc nằm trong lớp đất số 7 ở độ
sâu 34.8(m)
Dùng bê tông cọc có Mác 300 có:.
Diện tích cốt thép chọn sơ bộ 15Ø16 có 3015mm2 có hàm lượng μ=0.4%( thỏa theo TCXD 205:1998 μ>0.4 0.65%)
Bố trí cốt thép trong cọc.
Xác định số sơ bộ lượng cọc theo công thức:
Chọn 2 cọc bố trí như sau:
Tính móng khối quy ước:
Tọa độ các cọc:
Tải trọng công trình tác dụng lên 1 đầu cọc bất kỳ tính theo công thức:
Trọng lượng bản thân cọc:
Vậy:
Cọc thoả mãn điều kiện không vượt quá giá trị sử dung đã chọn và không bị nhổ.
3.Kiểm tra sự ổn định nền dưới đáy móng khối quy ước:
Góc ma sát trung bình của 4 lớp đất (từ đáy đài đến mũi cọc)
Góc truyền lực :
Xác định kích thước khối móng quy ước:
Khối lượng móng khối quy ước tới mũi cọc:
Diện tích móng khối quy ước:
Ứng suất trung bình dưới đáy móng:
Ứng suất lớn nhất, nhỏ nhất dưới đáy móng khối quy ước:
Độ lệch tâm:
Sức chịu tải đất nền dưới đáy móng khối quy ước:
Trong đó:
m1,m2-Lần lượt là hệ số điều kiện làm việc của nền và hệ số điều kiện làm việc của nhà hoặc công trình có tác dụng qua lại với nền , m1=1.2,m2=1.1(tra bảng 15 TCXD: 45-78)
Hệ số tin cậy ,ktc=1
A,B,D-Các hệ số không thứ nguyên phụ thuọc vào trị tính toán của góc ma sát trong (góc ma sát của lớp đất dưới khối móng quy ước)
Với:
Ứng suất do trọng lượng bản thân đất tại mũi cọc.
Dung trọng đẩy nổi của đất tại mũi cọc.
Vậy:
Nền dưới đáy móng khối ổn định.
4.Kiểm tra lún:
Ứng suất bản thân tại đáy móng khối quy ước:
Ứng suất gây lún tại mũi cọc:
Ta chia lớp đất dưới mũi cọc thành nhiều lớp dáy 1m để tính lún.
Ứng suất do trọng lượng bản thân :
Ứng suất gây lún:
Lớp 1:
Lớp 2:
Lớp 3:
Lớp 4:
Vậy vị trí ngừng tính lún tại vị trí cách mũi cọc 4m.
Thoả điều kiện:
Biểu đồ ư.s bản thân và áp lực gây lún.
Độ lún:
Ứng suất trung bình:
Vậy:
5.Tính cốt thép đài cọc:
Chọn chiều cao đài cọc:
Kiểm tra khả năng xuyên thủng của móng:
Bề rổng lỗ thủng:
Chu vi lỗ thủng:
Diện tích lỗ thủng:
Lực xuyên thủng:
*Điều kiện cần thoả là:
(Thoả)
Chọn
Môment do phản lực đầu cọc tác dụng lên đài:
Sơ đồ tính thép đài cọc.
Tính thép theo phương cạnh dài:
Chọn thép
Dùng 22 cây
Khoảng cách giữa các cây thép a=100mm.
Tính thép theo phương cạnh ngắn:
Phản lực đầu cọc không gây môment theo phương cạnh ngắn,nên cốt thép theo phương cạnh ngắn ta đặt theo cấu tạo.
Mặt bằng bố trí thép đài cọc
SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG.
MÓNG BIÊN
PHƯƠNG ÁN
Khối lượng BT(m3)
Khối lượng cốt thép(Tấn)
Kỹ thuật thi công
Độ lún(cm)
Cọc ép
18.865
1.944
Đơn giản
0.9
Cọc khoan nhồi
27.318
0.823
Phức tạp
0.72
MÓNG GIỮA
PHƯƠNG ÁN
Khối lượng BT(m3)
Khối lượng cốt thép(Tấn)
Kỹ thuật thi công
Độ lún(cm)
Cọc ép
30.184
3.514
Đơn giản
0.8
Cọc khoan nhồi
54.636
1.647
Phức tạp
1
(Khối lượng cho một móng)
Từ bảng so sánh trên, ta thấy không có phương án nào thật sự có lợi về mặt kinh tế.
Nếu móng cọc ép cho khối lượng bê tông khá nhỏ(chỉ bằng 2/3 khối lượng bêtông cọc khoan nhồi)
Tuy nhiên khối lượng thép của cọc ép lại khá lớn so với cọc khoan nhồi(chỉ bằng 1/2 khối lượng thép cọc ép)
Ưu, khuyết điểm của hai phương án móng:
*Móng cọc ép:
+Ưu điểm:
-Giá thành rẻ.
-Thi công dễ dàng , nhanh chóng,phương pháp thi công đơn giản, không gây ảnh hưởng như: chấn động… khi xây chen ở đô thị
-Dễ dàng kiểm tra chất lượng do cọc được sản xuất(đúc sẵn) tại nhà máy.
+Khuyết điểm:
-Sức chịu tải không lớn lắm do tiết diện và chiều dài cọc bị hạn chế( hạ đến độ sâu tối đa 50m)
-Lượng cốt thép bố trí trong cọc tương đối lớn.
-Thi công gặp khó khăn khi đi qua các lớp các lớn, thời gian ép lâu.
*Móng cọc khoan nhồi:
+Ưu điểm:
-Sức chịu tải cọc khoan nhồi rất lớn( lên đến 1000 tấn), có thể mở rộng đường kính cọc từ 60-250 (cm) và có thể hạ cọc đén độ sâu 100m.
-Khi thi công không gây ảnh hưởng tới các công trình xung quanh.
-Cọc khoan nhồi có chiều dài > 20(m) lượng cốt thép sẽ giảm đi đáng kể so với cọc ép.
-Có khả năng thi công qua các lớp đất cứng , địa chất phức tạp mà các loại cọc khác không thi công được.
+Khuyết điểm:
-Giá thành cao hơn so với cọc ép.
-Ma sát xung quanh cọc giảm đi đáng kể so với cọc ép do công nghệ khoan tạo lỗ.
-Biện pháp kiểm tra chất lượng phức tạp và tốn kém(siêu âm)
-Trình độ thi công cọc khoan nhồi đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao.
*Tóm lại:
Ta chọn phương án Cọc khoan nhồi làm giải pháp nền móng cho công trình.Vì đây là phương án , đang được sử dụng phổ biến cho các công trình lớn trên toàn quốc cũng như trên thế giới.
MỤC LỤC
Lời cảm ơn.
PHẦN I: KIẾN TRÚC
Giới thiệu chung về kiến trúc công trình.
I.Tổng quan kiến trúc công trình. Trang:2
II.Đặc điểm khí hậu TPHCM.
III.Phân khu chức năng của công trình. Trang:3
IV.Các giải pháp kỹ thuật cho công trình.
PHẦN II: KẾT CẤU. Trang:5
CHƯƠNG I: SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH. Trang:6
I.Thiết kế sàn tầng điển hình.
II.Xác định kích thước sơ bộ.
III.Xác định tải trọng. Trang:7
IV.Tính cốt thép. Trang:11
CHƯƠNG II: CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH Trang:14 I.Sơ đồ-Kích thước
II.Xác định tải trọng. Trang:15
III.Thiết kế. Trang:17
CHƯƠNG III: HỒ NƯỚC MÁI. Trang:23
I.Bản nắp. Trang:24
II.Dầm nắp. Trang:26
III.Bản thành. Trang:29
IV.Bản đáy. Trang:31
V.Tính dầm trực giao D1,D2. Trang:34
VI.Dầm đáy. Trang:39
CHƯƠNG IV: DẦM DỌC Trang:46
A.Dầm dọc trục B
I.Tải trọng.
B.Dầm dọc trục C. Trang:49
I.Tải trọng.
II.Nội lực Trang:55
III.Tính thép. Trang:57
1.Dầm trục B.
2.Dầm trục C Trang:57
CHƯƠNG V: KHUNG TRỤC 5 Trang:64
I.Kích thước dầm.
II.Kích thước cột.
III.Tải trọng tác dụng lên khung trục 5. Trang:83
IV.Nội lực. Trang:93
V.Trình tự tính toán. Trang:98
PHẦN III: NỀN MÓNG.
Chương I: SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT. Trang:108
Chương II: TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP Trang:110
A.Thiết kế móng biên (M1) Trang:116
B.Thiết kế móng giữa (M2) Trang:123
Chương III: CỌC KHOAN NHỒI Trang:131
A.Thiết kế móng biên (M1)
B.Thiết kế móng giữa (M2) Trang:139
So sánh và lựa chọn phương án móng Trang:147
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan chinh.doc
- DATOTNGHIEP-LIEM.dwg