Thiết kế công trình Sunrise Office Building
1.2 Tổng quan đặc điểm công trình : 1.2.1 Địa điểm xây dựng : Lô 18 khu Công Viên Phần Mềm Quang Trung, quận 12 thành phố HCM 1.2.2 Qui mô công trình : Mặt bằng xây dựng 53.5m × 34.8m, tổng số tầng là 16 tầng bao gồm cả 1 tầng hầm, 1 tầng kỹ thuật và 1 tầng mái. Chiều cao tầng hầm là 3.6m, chiều cao tầng 1là 6m, chiều cao tầng điểnhình là 3.4m, tổng chiều cao công trình là 57.2m Các khu chức năng : ã Tầng hầm làm tầng để xe. ã Tầng mái dùng bố trí 1 hồ nước mái 7.5m × 8.7m × 2m, hệ thống thoát nước mưa, cột thu lôi. ã Tầng kỹ thuật bố trí các hệ thống kỹ thuật ã Các tầng còn lại dùng làm văn phòng Giải pháp giao thông : ã Giao thông theo phương đứng: 2 cầu thang bộ, mỗi vế thang rộng 1.2m thuận tiện cho việc thoát hiểm khi có sự cố như hỏa hoạn, 5 thang máy làm bằng vật liệu chống cháy. Toàn bộ hệ thống giao thông đứng đặt tại trung tâm tòa nhà giúp cho việc vận chuyển, di lại từ các phía của căn hộ thuận tiện nhất. ã Giao thông theo phương ngang là các hành lang đi lại, đại sảnh, ban công 1.2.3 Đặc điểm thời tiết – khí hậu Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt: ã Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. ã Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau. Các yếu tố khí tượng: ã Nhiệt độ trung bình năm: 260C. ã Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 220C. ã Nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 300C. Lượng mưa trung bình: 1000 - 1800 mm/năm. ã Độ ẩm tương đối trung bình : 78%. ã Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô: 70 -80%. ã Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa: 80 -90%. ã Số giờ nắng trung bình ngay trong mùa mưa cũng có trên 4giờ/ngày, vào mùa khô là trên 8 giờ /ngày. Hướng gió chính thay đổi theo mùa : ã Vào mùa khô, gió chủ đạo từ hướng Bắc chuyển dần sang Đông, Đông Nam và Nam ã Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng Tây – Nam và Tây. ã Tần suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%), nhỏ nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1,4 –1,6m/s. ã Hầu như không có gió bão, gió giật và gió xoáy thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa (tháng 9). Thủy triều tương đối ổn định ít xảy ra hiện tương đột biến về dòng nước. MỤC LỤC CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1÷5 CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BÊTÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH 6÷19 CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH 20÷27 CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI 28÷48 CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN GIÓ ĐỘNG 49÷67 CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN KHUNG 68÷92 CHƯƠNG 7 : XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT 93÷123 CHƯƠNG 8 : TÍNH TOÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 124÷166 TÀI LIỆU THAM KHẢO 167÷168 SINH VIÊN TỰ NHẬN XÉT 169
Các file đính kèm theo tài liệu này:
CHUONG 1 - KIEN TRUC.doc
BAN VE KC1 - SAN.dwg
BAN VE KC2 - CAU THANG.dwg
BAN VE KC3 - HO NUOC MAI.dwg
BAN VE KC4-8 - KHUNG.dwg
BAN VE KT1.dwg
BAN VE KT2.dwg
BAN VE KT3.dwg
BAN VE KT4.dwg
BAN VE NM1-2 - MONG COC KHOAN NHOI.dwg
CHUONG 0- LOI CAM ON.doc
CHUONG 2 - SAN.doc
CHUONG 3 - CAU THANG.doc
CHUONG 4 - HO NUOC MAI.doc
CHUONG 5 - GIO DONG.doc
CHUONG 6 - KHUNG.doc
CHUONG 7 - XU LY SO LIEU DIA CHAT.doc
CHUONG 8 - MONG COC KHOAN NHOI.doc
CHUONG 9 - TAI LIEU THAM KHAO.doc
CHUONG 10 - NHAN XET.doc
CHUONG 11 - MUC LUC.doc
CHUONG 12 -PHU LUC.doc
DO AN TOT NGHIEP.EDB
TO KY DAT.doc
TO KY HIEN.doc