TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI
1.Tên thiết kế : Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen .
2.Sinh viên thực hiện: Đinh Ngọc Sơn , lớp : HTĐ3 , Khóa 48
3.Giáo viên hướng dẫn : Thấy giáo Phan Đăng Khải .
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1.Mở đầu :
1.1 Giới thiệu chung về nhà máy : vị trí địa lý , kinh tế , Đăc điểm công nghệ , đặc điểm và phân bố phụ tải : Phân loại phụ tải .
1.2 Nội dung tính toán thiết kế ; các tài liệu tham khảo
2. Xác định phụ tải tính toáncủa các phân xưởng và toàn nhà máy.
3. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sũa chữa cơ khí.
4. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy:
4.1 Chọn số lượng , dung lượng và vị trí đặt các trạm biến áp phân xưởng
4.2 Chọn số lượng , dung lượng và vị trí đặt các trạm biến áp trung gian (Trạm biến áp xí nghiệp )hoặc trạm phân phối trung tâm .
4.3 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy .
5. Tính toán bù công suất phản kháng cho HTCCĐ của nhà máy .
6. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí .
CÁC BẢN VẼ TRÊN KHỔ GIẤY A0
1. Sơ đồ nguyên lý mang điện phân xưởng sữa chữa cơ khí .
2. Sơ đồ nguyên lý HTCCĐ toàn nhà máy .
CÁC SỐ LIỆU VỀ NGUỒN ĐIỆN VÀ NHÀ MÁY
1. Điện áp : Tự chọn theo công suất của nhà máy và khoảng cách từ nguồn đến nhà máy .
2. Công suất của nguồn điện :vô cùng lớn .
3. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực : 250MVA .
4. Đường dây cung cấp điện cho nhà máy dùng loại dây AC.
5. Khoảng cách từ nguồn đến nhà máy :15 km .
6. Nhà máy làm việc 3 ca .
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, điện năng đã đi vào mọi mặt của đời sống, trên tất cả các lĩnh vực, từ công nghiệp cho tới đời sống sinh hoạt. Trong nền kinh tế đang đi lên của chúng ta, ngành công nghiệp điện năng do đó càng đóng một vai trò quan trọng hơn bao giờ. Để xây dựng một nền kinh tế phát triển thì không thể không có một nền công nghiệp điện năng vững mạnh, do đó khi quy hoạch phát triển các khu dân cư, đô thị hay các khu công nghiệp thì cần phải hết sức chú trọng vào phát triển mạng điện, hệ thống điện ở đó nhằm đảm bảo cung cấp điện cho các khu vực đó. Hay nói cách khác, khi lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thì kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước một bước, thỏa mãn nhu cầu điện năng không chỉ trước mắt mà còn cho sự phát triển trong tương lai.
Ngày nay, xã hội phát triển, rất nhiều nhà máy được xây dựng. Việc quy hoạch, thiết kế hệ thống cung cấp điện cho các nhà máy là công việc thiết yếu và vô cùng quan trọng. Để có thể thiết kế được một hệ thống cung cấp điện an toàn và đảm bảo tin cậy đòi hỏi người kỹ sư phải có được trình độ và khả năng thiết kế. Xuất phát từ điều đó, bên cạnh những kiến thức giảng dạy ở trên giảng đường, mỗi sinh viên nghành Hệ thống điện đều được giao bài tập dài về thiết kế một mạng điện cho một xí nghiêp, nhà máy nhất định. Bản thân em được nhận đề bài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen, với các số liệu về phụ tải đã cho.
Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I: Giới thiệu chung về nhà máy
CHƯƠNG II: Xác định phụ tải tính toán .
CHƯƠNG III: Thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy
CHƯƠNG IV: Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sữa chữa cơ khí
CHƯƠNG V: Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất cho nhà máy .
CHƯƠNG VII: Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung của phân xưởng sữa chữa cơ khí .
95 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1858 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng vốn đầu tư trạm biến áp Kb =3143.04*106 đ
Xác định tổn thất điện năng trong các TBA
Tổn thất điện năng trong các TBA được xác định theo công thức :
∆A=n*∆Po* t +
Trong đó
n số máy biến áp ghép song song
t thời gian vận hành MBA với MBA vận hành suốt năm nên lấy t=8760 h
thời gian tổn thất công suất lớn nhất với =f( Tmax )
Theo công thức kinh nghiệm có
=(0.124+10-4*Tmax)*8760 h
∆Po ,∆Pn tổn thất công suất của MBA lúc không tải và lúc có tải
Stt công suất tính toán của TBA
Sdmb công suất định mức của MBA
Ta có bảng kết quả tính toán
Tên TBA
Số máy
Stt (kVA)
Sdmb(kVA)
∆Po (kW)
∆Pn (kW)
∆A (kWh)
B1
2
5661
3000
3.8
23
229511.45
B2
2
4172
2500
3.5
21.5
180441.72
B3
2
3964.8
2500
3.5
21.5
168903.32
B4
2
5634
3000
3.8
23
227961
B5
2
2500
2000
2.8
20
111227.87
B6
2
3975
2000
2.8
20
206232.7
tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp ∆AB =1124278.06 kWh
2.Chọn dây dẫn ,xác định tổn thất công suất ,tổn thất điện năng trong mạng điện
Trong mạng điện trung áp của nhà máy ,do khoảng cách từ trạm biến áp trung gian (trạm phân phối trung tâm )tới các trạm biến áp phân xưởng là ngắn nên ta chọn tiết diện dây dẫn theo Jkt
*Chọn cáp từ trạm phân phối trung tâm tới trạm biến áp phân xưởng
Đối với nhà máy luyện kim đen do làm việc 3 ca ,thời gian sử dung công suất lớn nhất là 5500h ,cáp chọn là cáp lõi đồng
Tra bảng ta được Jkt=2,7 A/mm2
Tiết diện kinh té của cáp Fkt= mm2
Cáp từ TPPTT tới các TBAPX là cáp lộ kép nên
Imax=
Căn cứ vào trị số của Fkt tính được ,tra bảng lựa chọn tiết diện dây dẫn chuẩn gần nhất
Kiểm tra tiết diện dây cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng
Khc*Icp≥ Isc
Trong đó
Isc Dòng điện xảy ra khi sự cố nghiêm trọng là đứt 1 cáp Isc=2Imax
Khc=K1*K2 hệ số hiệu chỉnh
K1 hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ lấy K1=1
K2 Hệ số hiệu chỉnh khi tính tới số đường dây cùng đặt chung trong cung một rãnh,các rãnh đều đặt 2 cáp ,khoảng cách giữa các sợi cáp là 300mm .
Tra bảng phụ lục ta có K2=0.93
Do khoảng cách từ TPPTT tới các TBAPX là ngắn nên ta không kiểm tra theo tổn thất điện áp
> Chọn cáp từ TPPTT tới TBAPX B1
Dòng điện cực đại qua cáp
Imax=
Tiết diện kinh tế của cáp
Fkt=mm2
Tra bảng phụ lục chọn cáp tiêu chuẩn gần nhất là 50 mm2 ,cáp đồng 3 lõi ,cách điện XLPE do FURUKAWA sản suất với Icp =200A
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng
0.93*Icp=0.93*200=186≥ 2*Isc=2*46.69=93.38
Vậy chọn cáp XLPE có tiết diện 50 mm2 →2XLPE(3×50)
> Chọn cáp từ TPPTT tới TBAPX B2
Dòng điện cực đại qua cáp
Imax=
Tiết diện kinh tế của cáp
Fkt=mm2
Tra bảng phụ lục chọn cáp tiêu chuẩn gần nhất là 50 mm2 ,cáp đồng 3 lõi ,cách điện XLPE do FURUKAWA sản suất với Icp =200A
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng
0.93*Icp=0.93*200=186≥ 2*Isc=2*34.41=68.82
Vậy chọn cáp XLPE có tiết diện 50mm2 →2XLPE(3×50)
> Chọn cáp từ TPPTT tới TBAPX B3
Dòng điện cực đại qua cáp
Imax=
Tiết diện kinh tế của cáp
Fkt=mm2
Tra bảng phụ lục chọn cáp tiêu chuẩn gần nhất là 50 mm2 ,cáp đồng 3 lõi ,cách điện XLPE do FURUKAWA sản suất với Icp =200A
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng
0.93*Icp=0.93*200=186≥ 2*Isc=2*32.7=65.4
Vậy chọn cáp XLPE có tiết diện50 mm2 →2XLPE(3×50)
> Chọn cáp từ TPPTT tới TBAPX B4
Dòng điện cực đại qua cáp
Imax=
Tiết diện kinh tế của cáp
Fkt=mm2
Tra bảng phụ lục chọn cáp tiêu chuẩn gần nhất là 50 mm2 ,cáp đồng 3 lõi ,cách điện XLPE do FURUKAWA sản suất với Icp =200A
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng
0.93*Icp=0.93*200=186≥ 2*Imax=2*46.47=92.94
Vậy chọn cáp XLPE có tiết diện 50 mm2 →2XLPE(3×50)
> Chọn cáp từ TPPTT tới TBAPX B5
Dòng điện cực đại qua cáp
Imax=
Tiết diện kinh tế của cáp
Fkt=mm2
Tra bảng phụ lục chọn cáp tieu chuẩn gần nhất là 50 mm2 ,cáp đồng 3 lõi ,cách điện XLPE do FURUKAWA sản suất với Icp =200A
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng
0.93*Icp=0.93*200=186≥2*Imax=2*20.62=41.24
Vậy chọn cáp XLPE có tiết diện 50 mm2 →2XLPE(3×50)
> Chọn cáp từ TPPTT tới TBAPX B6
Dòng điện cực đại qua cáp
Imax=
Tiết diện kinh tế của cáp
Fkt=mm2
Tra bảng phụ lục chọn cáp tieu chuẩn gần nhất là50 mm2 ,cáp đồng 3 lõi ,cách điện XLPE do FURUKAWA sản suất với Icp =200A
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng
0.93*Icp=0.93*200=186≥Isc= 2*Imax=2*32.78=65.56
Vậy chọn cáp XLPE có tiết diện50 mm2 →2XLPE(3×50)
*Chọn cáp hạ áp
Để đánh giá các phương án với nhau ta chi quan tâm những đoạn dây hạ áp khác nhau giữa các phương án
Với phương án 4 ta xét đoạn cáp từ TBAPX B4 tới các phân xưởng tôn,
Cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép Icp
>Cáp từ B4 tới phân xưởng tôn (dùng lộ kép)
Imax=
Điều kiện chọn cáp
K1*K2 *Icp≥Isc=2*I max =2*1451.7 →Icp≥
Do dòng điện tải rất lớn 1451.7 A nên ta mỗi pha 3 cáp đồng hạ áp1 lõi tiết diện F=800mm2 với Icp=1246A và 1 cáp cáp đồng hạ áp tiết diện F =800mm2làm dây trung tính do hãng LENS chế tạo
Khi đó hệ số hiệu chỉnh là K2=0.81
>Cáp từ B3 tới phân xưởng sửa chữa cơ khí
Imax=
Điều kiện chọn cáp
K1*K2 *Icp≥Isc=2*I max =2*123 →Icp≥
Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện bằng PVC do hãng LENS chế tạo có kích thước (3*150+70) với Icp=300A
Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 4
Đường cáp
F(mm2)
L(m)
Ro
(Ω/km)
R(Ω)
Đơn giá
(103đ/m)
Thành tiền(103)
TPPTT -B1
2*(3×50)
135
0.494
0.067
130
17550
TPPTT -B2
2*(3×50)
200
0.494
0.1
130
26000
TPPTT -B3
2*(3×50)
45
0.494
0.022
130
5850
TPPTT -B4
2*(3×50)
225
0.494
0.11
130
29250
TPPTT -B5
2*(3×50)
50
0.494
0.025
130
6500
TPPTT -B6
2*(3×50)
100
0.494
0.05
130
13000
B3—7
2*(3×150+70)
115
0.124
0.007
300
69000
B4—6
2*(9×800+800)
80
0.03
0.001
1800
288000
Tổng vốn đầu tư cho đường dây : Kd=455150*103
*Xác định tổn thất công suất trên đường dây
∆P=
Trong đó
R=(Ω) n số đường dây đi song song
Bảng kết quả tính toán tổn thất công suất trên đường dây
Đường cáp
F(mm2)
L(m)
Ro (Ω/km)
R(Ω)
Stt (kVA)
∆P(kVA)
TPPTT -B1
2*(3×50)
135
0.494
0.067
5661
1.75
TPPTT -B2
2*(3×50)
200
0.494
0.1
4172
1.42
TPPTT -B3
2*(3×50)
45
0.494
0.022
3964.8
0.28
TPPTT -B4
2*(3×50)
225
0.494
0.11
5634
2.85
TPPTT –B5
2*(3×50)
50
0.494
0.025
2500
0.13
TPPTT –B6
2*(3×50)
100
0.494
0.05
3975
0.64
B3—7
2*(3×150+70)
115
0.124
0.007
161.8
1.27
B4—6
2*(9×800+800)
80
0.03
0.001
1911
25.24
Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây:∆P=33.58 kW
*Xác định tổn thất điện năng trên đường dây
Tổn thất điện năng trên đường dây được tính theo công thức
∆Ad=∆P* (kWh)
Trong đó =(0.124+Tmax*10-4)*8760=(0.124+5500*10-4)*8760=3979
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất
∆Ad=33.58 *3979=133615kWh
3.Vốn đầu tư mua máy cắt trong mạng cao áp của nhà máy
*Mạng cao áp của nhà máy có điện áp 35kV từ trạm PPTT tới 6 trạmBAPX. Trạm PPTT có 2 phân đoạn thanh góp nhận điện từ lưới hệ thống đưa về
*Với 6 TBA phân xưởng ,mỗi trạm có 2 MBA nhận điện trực tiếp từ PPTT qua máy cắ điện đặt ở đầu đường dây
Vậy trong mạng cao áp của nhà máy ta sử dụng 12 máy cắt với cấp điện áp 35kV tại các trạm BAPX cộng thêm 1 máy cắt tại phân đoạn thanh của trạm PPTT.Vậy tổng cộng ta phải sử dụng 13 máy cắt
*Vốn đầu tư mua máy cắt là
Kmc=n*M
N số lượng máy cắt
M giá 1 máy cắt M=30000 USD
Tỉ giá hiện thời 1USD =15950 đ
Kmc=13*30000*15950=6220.5*106 đ
4.Tổng chi phí tính toán cho phương án 4
* Để so sánh với các phương án với nhau khi tính toán vốn đầu tư xây dựng trạm ta chi tính đến giá thành cáp ,MBA ,máy cắt điện khác nhau giữa các phương án
K=Kb +Kd+Kmc
Các thành phần giống nhau được bỏ qua
*Tổn thất điện năng trong các phương án bao gồm tổn thất trong MBA và tổn thất tại dây dẫn ∆A=∆Ab+∆Ad
*Chi phí tính toán Zi của phương án 3
-Vốn đầu tư
K1= Kb +Kd+Kmc=3134.04*106 đ +455.15*106 +6220.5*106 =9809.69*106 đ
-tổng tổn thất điện năng trong TBA và trên đường dây
∆A=∆Ab+∆Ad=1124278.06 +133615=1257893.06 kwh
Z1=(avh+atc)*K1 +c*∆A1=(0.1+0.2)*9809.69*106+1000*1257.89*103=4200*106 đ
4.4.5: BẢNG SO SÁNH CHI TIÊU KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN
Phương án
Vốn đầu tư (106đ)
Tổn thất điện năng(kWh)
Chi phí tính toán (106đ)
Phương án 1
9299*106
2207612
4997*106
Phương án 2
8244.24*106
2040277
4513.6*106
Phương án 3
11162*106
1484841.5
4833.4*106
Phương án 4
9809.69*106
1257893
4200*106
Từ bảng so sánh ta thấy phương án 1 và 2 có vốn đầu tư và tổn thất điện năng lớn hơn phương án 3 và 4 do đó ta loại bỏ hai phương án này .Trong hai phương án 3 và 4 ta thấy phương án 4 có vốn đầu tư nhỏ tổn thất điện năng ít hơn phương án 3 vậy ta chọn phương án 4 làm phương án thiết kế
4.5:BẢN THIẾT KẾ CHI TIẾT PHƯƠNG ÁN ĐÃ CHỌN
4.5.1:Chọn dây dẫn từ lưới phân phối tới trạm PPTT
Dây dẫn từ lưới phân phối tới trạm PPTT của nhà máy dài 15 km sử dụng đường dây trên không ,dây nhôm lõi thép lộ kép
Tiết diện của dây được chọn theo điều kiện mật độ dòng điện kinh tế Jkt
Thời gian sử dụng công suất lớn nhất của nhà máy là Tmax=5500h,dây dẫn AC,tra bảng ta được Jkt= 1A/mm2
Dòng điện chạy qua mỗi day dẫn là
Itt=
Tiết diện kinh tế của dây
Fkt=
Tra bảng ta chọn dây dẫn có tiết diện định mức 185/24 mm2 có dòng điện cho phép là 500A
* Kiểm tra điều kiện của dây dẫn khi xảy ra sự cố đứt 1 dây
Icp=500A≥Isc=2Ittnm =2*163.38=326.76A
Vậy dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện khi xảy ra sự cố
* Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp cho phép trên dây dẫn
Với dây dẫn AC-185/24mm2 có khoảng cách trung bình Dtb=3m ,tra bảng ta có các thông số kĩ thuật của đường dây ro=0.154Ω/km zo=0.377Ω/km
Tổn thất điện áp trên dây
∆U=
Có ∆U=1502V≤5% Udm=17500V
Vậy điều kiện tổn thất điện áp được thỏa mãn
Vậy chọn dây dẫn AC-185/24 mm2
45.2 :Tính toán ngắn mạch ,lựa chọn các thiết bị điện
Tính toán ngắn mạch là điều kiện để kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt của thiết bị và dây dẫn khi có ngắn mạch trong hệ thống .Dòng điện ngắn mạch để tính toán lựa chọn khí cụ điện là dòng điện ngắn mạch 3 pha .Khi tính toán ngắn mạch phía cao áp do không biết cấu trúc cụ thể của lưới điện quốc gia lên cho phép tính gần đúng điện kháng lưới điện hệ thống thông qua công suất ngắn mạch về phía hạ áp của trạm phân phối trung tâm và coi hệ thống có công suất vô cùng lớn
Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế của lưới điện được thể hiện như hình vẽ
Để lựa chọn ,kiểm tra dây dẫn và các khí cụ điện cần tính tại 8 điểm
N điểm ngắn mạch trên thanh cái của trạm phân phối trung tâm để lựa chọn máy cắt và thanh góp
Ni (i=1…7) điểm ngắn mạch phía cao áp các trạm biến áp phân xưởng dùng để kiểm tra cáp và thiết bị cao áp của trạm
Điện kháng của hệ thống
XH= Ω
Trong đó SNm công suất ngắn mạch phía hạ áp của lưới hệ thống
Điện trở điện kháng của đường dây
R=1/2*Ro*L X=1/2*Xo*L
Dòng điện ngắn mạch được tính theo công thức sau
INi=
Trị số dòng điện ngắn mạch xung kích được tính theo công thức
Ixk=1.8*
Sơ đồ ngắn mạch và sơ đồ thay thế
Bảng thông số của dường dây trên không và của cáp
Đường dây
F (mm2)
L (m)
Ro
(Ω/km)
Xo
(Ω/km)
R (Ω)
X (Ω)
HT-TPPTT
AC-185
15km
0.154
0.377
2.31
5.65
PPTT-B1
3×50
75
0.494
0.14
0.03705
0.0105
PPTT-B2
3×50
200
0.494
0.14
0.0988
0.028
PPTT-B3
3×50
50
0.494
0.14
0.0247
0.007
PPTT-B4
3×50
225
0.494
0.14
0.11115
0.0315
PPTT-B5
3×50
45
0.494
0.14
0.02223
0.0063
PPTT-B6
3×50
100
0.494
0.14
0.0494
0.014
* Tính toán điểm ngắn mạch N tại thanh góp trạm phân phối trung tâm
XHT= Ω
R=Rd= 2.31Ω
X =Xd +X HT =5.4+5.56=10.96 Ω
IN=
Ixk=1.8**1.8=4.58(kA)
* Tính điểm ngắn mạch thứ Ni tại thanh cái của trạm biến áp phân xưỏng
XHT= Ω
R=Rd + RC1 =2.31+0.037=2.347 Ω
X=Xd + Xht +XC1= 5.4+5.56+0.01=10.97 Ω
IN=
Ixk=1.8**1.8=4.58(kA)
Tính toán tương tự với các trường hợp còn lại ta có kết quả ngắn mạch trong bảng sau
Điểm ngắn mạch
IN (kA)
Ixk(kA)
N
1.8
4.58
N1
1.787
4.549
N2
1.782
4.55
N3
1.788
4.551
N4
1.782
4.55
N5
1.802
4.592
N6
1.796
4.571
4.5.3 Lựa chọn thiết bị và kiểm tra các thiết bị điện
1 .Với trạm phân phối trung tâm
Trạm phân phối trung tâm là nơi trực tiếp nhân điện từ lưới điện và cấp cho các trạm biến áp phân xưởng ,nên việc chọn các thiết bị trong trạm ảnh hưởng trực tiếp tới vấn đề cấp điện cho toàn nhà máy
Vì vậy việc chọn các thiết bị và sơ đồ nối dây trong trạm phải thỏa mãn các điều kiện sau:Đảm bảo yêu cầu cấp điện liên tục theo yêu cầu của phụ tải,sơ đồ phải rõ ràng ,thuận tiện cho việc vận hành và sửa chữa ,hợp lý về mặt kinh tế trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật
Nhà máy Luyện kim đen thuộc hộ tiêu thụ loại 1 ,do tính chất quan trọng của nhà máy nên trạm phân phối được cấp điện từ 2 đường dây nối với hệ thống qua một thanh góp có phân đoạn ,liên lạc giữa 2 phân đoạn là một máy cắt hợp bộ.Trên mỗi phân đoạn có đặt một máy biến áp đo lường ba pha năm trụ có cuộn tam giác hở báo trạm đất một pha trên cáp 35 kV
Trên thanh góp phân đoạn còn đặt các chống sét van để chống sét truyền từ đường dây vào trạm
Máy biến dòng được đặt trên tất cả các lộ vào ra của trạm để biền đổi dòng điện thành dòng điện 5A để cung cấpcho các dụng cụ đo lường và bảo vệ
A . Lựa chọn và kiểm tra máy cắt ,thanh góp
Máy cắt trong trạm PPTT bao gồm hai máy cắt trên đường dây trên không với trạm PP,một máy cắt phân đoạn giữa hai thanh góp.Trên mỗi phân đoạn có 7 máy cắt nối thanh góp với các tuyến cáp cấp cho các phân xưởng
Vậy có tất cả 17 máy cắt trên trạm PPTT
Máy cắt có nhiệm vụ đóng cắt mạng điện cao áp ,đồng thời đóng cắt phục vụ công tác bảo dưỡng và có trức năng cắt dòng ngắn mạch bảo vệ các thiết bị trong hệ thống
Căn cứ vào các số liệu đã tính được ta chọn máy cắt hợp bộ của SIEMENS loại 8DC11 cách điện bằng SF6 ,không cần bảo trì
Thông số của máy cắt 8DC 11
Loại mc
Cách điện
Idm(A)
Udm(kV)
Icắt 3s(kA)
Icắt max(kA)
8DC11
SF6
1250
36
25
63
Điều kiện chọn máy cắt
Udm MC≥Udm mạng=35kV
Idm MC≥Ilv max=2*Itt=2*163.38=326.76(A)
Idm cắt=25kA ≥IN=1.8kA
Icắtmax =65kA≥ Ixk=4.58kA
Vậy máy cắt đã chọn thỏa mãn các điều kiện đặt ra.
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠNG CAO ÁP NHÀ MÁY
Sơ đồ ghép nối trạm trung tâm
Tất cả các tủ hợp bộ đều của hang SIEMENS, cách điện bằng SF6, không cần bảo trì
Dao cách ly có ba vị trí: hở mạch, nối mạch và tiếp đất
B > Lựa chọn và kiểm tra biến áp đo lường BU
BU có chức năng biến đổi điện áp sơ cấp ở cấp điện áp bất kì xuống điện áp 100 hoặc 100/ phục vụ mạch đo lường bảo vệ và điều khiển tín hiệu
Ngoài chức năng thông thường trong BU còn có cuộn tam giác hở có tác dụng báo trạm đất một pha
BU được chọn theo các điệu kiện sau
Điện áp định mức Udm BU≥Udmm=35kV
Chọn BU loại 3 pha 5 trụ 4MS56 kiêur trụ do SIEMENS chế tạo
Thông số kĩ thuật của BU loại 4MS56
Udm(kV) 36kV
U chịu đựng tần số công nghiệp 1kV 70
U chịu đựng xung 1,2/50μs (kV) 170
U1dm(kV) 35/
U2dm(kV) 100/
Tải định mức(VA) 400
C. Lựa cho và kiểm tra máy biến dòng BI
Máy biến dòng có tác dụng biến đổi dòng điện có trị số bất kì xuống dòng điện có trị số 5A để phục vụ cho đo lường ,điều khiển tự động hóa và bảo vệ
BI được chọn theo điều kiện sau
Điện áp định mức Udm BI≥Udmm=35kV
Dòng điện định mức IdmBI≥Icp
Ta chọn máy biến dòng BI loại 4MA76 do siemens chế tạo
Các thông số của máy biến dòng BI 4MA76
Udm(kV) 36kV
U chịu đựng tần số công nghiệp 1 70kV
U chịu đựng xung 1,2/50μs 170kV
I1dm 5—1200 kA
I2dm 1 hoặc 5
Iôdn 80kA
Iôdng 120kA
D > Lựa chọn chống sét van
Chống sét van là thiết bị có tác dụng bảo vệ chống sét đánh từ đường dây trên không vào trạm phân phối và trạm biến áp
Chống sét van được chế tạo ở mọi cấp điện áp ,ở đây chống sét van được chọn theo cấp điện áp 35 kV
Chọn chống sét van do hãng siemens chế tạo loại 3EH2 có Udm= 36kV
2 .Trạm biến áp phân xưởng
Với các trạm biến áp phân xưởng do đặt không xa trạm PPTT nên phía cao áp của trạm chỉ cần đặt cầu chì và dao cách ly.Dao cách ly dùng để cách ly MBA khi sửa chữa còn cầu chì dùng để bảo vệ quá tải và ngắn mạch cho MBA
Phía hạ áp aptomat tổng và các aptomat nhánh ,thanh cái hạ áp được phân đoạn bằng aptomat phân đoạn,aptomat này ở trạng thải mở chỉ khi nào có sự cố với 1MBA thì aptomat này mới đóng cấp điện cho các phụ tải của phân đoạn bị sự cố
Sơ đồ các trạm biến áp phân xưởng đặt hai máy biến áp
TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƯỎNG CẤP ĐIỆN CHO PHỤ TẢI 3KV
VẼHÌNH
Sơ đồ nối dây các trạm biến áp phân xưởng đặt hai máy biến áp
Lựa chọn và kiểm tra dao cách ly cao áp:
Cầu dao hay còn gọi là dao cách ly có nhiệm vụ chủ yếu là cách ly phần mang điện và phần không mang điện, tạo khoảng cách an toàn trông thấy, phục vụ cho công tác sửa chữa, kiểm tra, bảo dưỡng lưới điện. Dao cách ly cũng có thể đóng cẳt dòng không tải của máy biến áp nếu công suất máy không lớn lắm. Cầu dao được chế tạo ở mọi cấp điện áp.
Ta sẽ dùng chung một loại dao cách ly cho tất cả các trạm biến áp để dễ dàng cho việc mua sắm, lắp đặt thay thế. Dao cách ly được chọn theo điều kiện sau:
Điện áp định mức: UdmMC ≥ Udmm = 35kV
Dòng điện định mức: IdmMC ≥ Ilvmax = 2.Itt = 326.76 (A)
Dòng điện ổn định động cho phép: Idmm ≥ Ixk = 4.58 (kA)
Do đó ta chọn loại 3DC do hãng SIEMENS chế tạo có các thông số:
Bảng 3.23. Thông số kĩ thuật của dao cách ly
Udm(kV)
Idm(A)
IN(kA)
INmax(kA)
36
630
35
50
Lựa chọn và kiểm tra cầu chì cao áp :
Cầu chì là thiết bị bảo vệ có nhiệm vụ cắt đứt mạch điện khi có dòng điện lớn quá trị số dòng điện cho phép đi qua. Vì thế chức năng của cầu chì là bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Trong lưới điện cao áp(>1000) cầu chì thường được dùng ở các vị trí sau:
Bảo vệ máy biến áp đo lường ở các cấp điện áp.
Kết hợp với cầu dao phụ tải thành bộ máy cắt phụ tải để bảo vệ các đường dây trung áp .
Đắt phía cao áp của các trạm biến áp phân phối để bảo vệ ngắn mạch cho các máy biến áp.
Cầu chì được chế tạo nhiều kiểu, ở nhiều cấp điện áp khác nhau , ở cấp điện áp trung và cao áp thường sử dụng loại cầu chì ống.
*Ta sử dụng cung loại cầu chì cho cả 2 trạm biến áp: B1, , B4 (SdmBA=3000kVA)
Điện áp định mức : UdmCC ≥ Udmm = 35kV
Dòng điện định mức khi có sự cố một máy biến áp, máy còn lại có thể quá tải 30%
IddmCC ≥ Ilvmax = = (A)
Dòng điện cắt định mức : Idmcắt ≥ IN4 = 1.787(kA)
Chọn loại cầu chì ống cao áp 3GD1 616-5D do hãng Siemens chế tạo
Thông số kỹ thụât của cầu chì loại 3GD1 606 -5D
UDM(kV)
IDM(A)
ICẮTMIN(A)
ICĂTN(kA)
36
63
432
31,5
*Ta sử dụng cung loại cầu chì cho cả 2 trạm biến áp: B2, , B3 (SdmBA=2500kVA)
Điện áp định mức : UdmCC ≥ Udmm = 35kV
Dòng điện định mức khi có sự cố một máy biến áp, máy còn lại có thể quá tải 30%
IddmCC ≥ Ilvmax = = (A)
Dòng điện cắt định mức : Idmcắt ≥ IN4 = 1.788(kA)
Chọn loại cầu chì ống cao áp 3GD1 616-5D do hãng Siemens chế tạo
*Ta sử dụng cung loại cầu chì cho cả 2 trạm biến áp: B5, , B6 (SdmBA=2000kVA)
Điện áp định mức : UdmCC ≥ Udmm = 35kV
Dòng điện định mức khi có sự cố một máy biến áp, máy còn lại có thể quá tải 30%
IddmCC ≥ Ilvmax = = (A)
Dòng điện cắt định mức : Idmcắt ≥ IN4 = 1.802(kA)
Chọn loại cầu chì ống cao áp 3GD1 616-5D do hãng Siemens chế tạo
c) Lựa chọn và kiểm tra áptômát:
Ta chỉ chọn aptomats cho các trạm biến áp B1,B2,B3,B4 cấp cho phụ tải 0.38kV
Áptômát là thiết bị đóng cắt hạ áp, có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Do có ưu điểm hơn hẳn cầu chì là khả năng làm việc chắc chắn, tin cậy an toàn, đóng cắt đồng thời ba pha và khả năng tự động hoá cao, nên áptômát dù đắt tiền nhưng vẫn ngày càng được sử dụng rộng rãi trong lưới điện hạ áp công nghiệp cũng như lưới điện chiếu sáng sinh hoạt.
Ta chọn tất cả các loaị áptômát do hãng Merlin Gerlin chế tạo.
Áp tômát được chọn theo các điều kiện sau:
Điện áp định mức : UdmA ≥ Udm.m= 0,38 kV
IdmA≥ Ilvmax =
Trạm biến áp B1,B4 có SdmB=3000kVA
IdmA≥ Ilvmax = =
Trạm biến áp B2,B3 có SdmB=2500kVA
IdmA≥ Ilvmax = =
Ta chọn áptômát tổng và áptômát phân đoạn theo bảng sau:
- Kết quả chọn áptômát tổng và áptômát phân đoạn
TÊN TRẠM
LOẠI
SỐ LƯỢNG
UDM
(V)
IDM
(A)
ICẮTN (kA)
SÔ CỰC
B1, B4
M63
3
690
6300
85
3
B2,B3
M50
3
690
5000
75
3
Đối với áptômát nhánh:
Điện áp định mức : UdmA ≥ Udmm = 0,38kV
IddmA ≥ Itt =
Trong đó : n - số áptômát đưa điện về phân xưởng.
. Kết quả lựa chọn áptômát nhánh loại 4 cực của Merlin Gerin
Tên phân xưởng
Stt
(kVA)
Itt(A)
Loại
SL
UDM
(V)
IDM
(A)
ICẮTN
(kA)
P/x luyện ang (0.4kV)
4830
3669.2
M40
2
690
4000
75
P/x lò mactin
2659
2020
M25
2
690
2500
55
P/x máy cán phôi tấm
1513
1149
M20
2
690
2000
55
P/x cán nóng (0.4kV)
3803
2889
M40
2
690
4000
75
P/x cán nguội
3388
2574
M40
2
690
4000
75
P/x tôn
1911
1452
M16
2
690
1600
40
P/x sửa chữa cơ khí
161.8
245.8
NS400L160
1
690
400
50
Trạm bơm (0.4kV)
831
631.3
M08
2
690
800
40
Ban quản lý và
phòng thí nghiệm
335
510
NS630L 250
1
690
630
50
d) lựa chọn máy cắt cho trạm biến áp B5,B6
Do phụ tải của hai trạm đều ở cấp điện áp 3kV nên để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị trong quá trình vận hành ta sử dụng máy cắt. Để thuận lợi cho việc lắp đặt và thay thế thiết bị thì máy cắt tổng ,máy cắt phân đoạn và máy cắt phân nhánh ta chọn cùng một loại
Điều kiện chọn máy cắt :
Udm MC≥Udm mạng=3kV
Idm MC≥Ilv max=Icb
Idm cắt≥IN=1.8kA
Icắtmax ≥ Ixk=4.58kA
Ta có Icb =IqtBA=1.4*IdmBA=1.4*
Vậy ta chọn máy cắt 3.6kV loại 3AF 104-4 do ABB chế tạo
Thông số của máy cắt loại 3AF 104-4 do ABB chế tạo
Loại máy cắt
Idm(A)
Udm(kV)
Icắt 3s(kA)
Icắt max(kA)
3AF 104-4
12500
3.6
25
63
d) Lựa chọn thanh góp:
Thanh góp là nơi nhận điện năng từ nguồn cung cấp đến và phân phối điện năng cho các phụ tải tiêu thụ. Thanh góp là phần tử cơ bản của thiết bị phân phối . Thanh góp còn được gọi là thanh cái hoặc thanh dẫn.
Tuỳ theo dòng tải mà thanh dẫn có cấu tạo khác nhau. Khi dòng nhỏ thì dùng thanh cứng hình chữ nhật. Khi dòng điện lớn thì dùng thanh dẫn ghép tưc hai hoặc ba thanh dẫn chữ nhật đơn trên mỗi pha. Nếu dòng điện quá lớn thì dùng thanh dẫn hình máng để giảm hiệu ứng mặt ngoài và hiệu ứng gần, đồng thời tăng khả năng làm mát cho chúng.
Các thanh dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép. Dòng điện cưỡng bức tính với trạm biến áp B1 có Stt = 3000A)
K1K2 Icb ≥ == 4558A
Ta chọn thanh dẫn đồng tiết diện hình chữ nhật có kích thước 100*10 mm2 mỗi pha ghép 3thanh với Icp=4650≥Icb = 4558 A
e) Kiểm tra cáp đã chọn:
Để đơn giản ở đây chỉ cần kiểm tra với tuyến cáp có dòng ngắn mạch lớn nhất
IN5 = 1.802 kA
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện ổn định nhiệt :
F≥ α.I
Trong đó : α - Hệ số nhiệt độ, cáp lõi đồng α = 6
- Dòng điện ngắn mạch ổn định.
Tqd – Thời gian quy đổi, được xác định như tổng thời gian tác động của thiết bị
bảo vệ chính đặt tại máy cắt điện gần điểm sự cố với thời gian tác động toàn phần của
máy cắt điện tqd = £ (β,t)`
t - Thời gian tồn tại ngắn mạch (thời gian ngắt ngắn mạch) lấy t= 0,5s
β’’ = , ngắn mạch xa nguồn (IN = I’’ = I) nên β = 1
Tra đồ thị (trang 109 TL .IV) tìm được tqd = 0,4
Tiết diện ổn định của cáp:
F≥ α.I = 6. 1.802. = 6.83 mm2
Vậy cáp 50mm2 đã chọn là hợp lý.
CHƯƠNG IV
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP CHO PHÂN XƯỞNG
SỬA CHỮA CƠ KHÍ
Phân xưởng sửa chữa cơ khí có diện tích 3565 m2, gồm 71 thiết bị đựơc chia làm 5 nhóm. Công suất tính toán của phân xưởng là 179,81 kVA ,trong đó có 49,9 kW sử dụng cho hệ thống chiếu sáng. Để cấp điện cho phân sửa chữa cơ khí ta sử dụng sơ đồ hỗn hợp. Điện năng từ trạm biến áp B2 được đưa về tủ phân phối của phân xưởng. Trong tủ phân phối đặt 1 áptômát tổng và 6 áptômát nhánh cấp điện cho 5 tủ động lực và 1 tủ chiếu sáng. Từ tủ phân phối đến các tủ động lực và tủ chiếu sáng sử dụng sơ đồ hình tia để thuận tiện cho việc quản lí và vận hành. Mỗi tủ động lực cấp điện cho một nhóm phụ tải theo sơ đồ hỗn hợp, các phụ tải có công suất lớn và quan trọng sẽ nhận điện trực tiếp từ thanh cái của tủ, các phụ tải có công suất bé và ít quan trọng hơn được ghép thành các nhóm nhỏ nhận điện từ tủ theo sơ đồ liên thông. Để dễ dàng thao tác và tăng thêm độ tin cây cung cấp điện. Tại các đầu vào và ra của tủ đều đặt các áptômát làm nhiệm vụ đóng cắt, bảo vệ quá tải và ngắn mạch cho các thiết bị trong phân xưởng. Tuy nhiên, giá thành của tủ sẽ đắt hơn khi dùng cầu dao cầu chì, song đây cũng là xu hướng thiết kế cung cấp điện cho các xí nghiệp công nghiệp hiện đại.
LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CHO TỦ PHÂN PHỐI:
5.1. Lựa chọn áptômát cho tủ phân phối:
Sơ đồ tủ phân phối
Các áptômát được chọn theo điều kiện tương tự như đã trình bày trong mục trước, kết quả được ghi trong bảng.Kết quả về Itt của các nhóm máy với các tủ động lực tương ứng được tính ở chương II . Các áptômát được tra tại bảng 3.3 và 3.5 TL III
Kết quả lựa chọn áptômát của Nhật cho tủ phân phối
Tuyến cáp
Itt(A)
Loại
Udm
IDM(A)
ICẮTN(kA)
Số cực
Aptomat tổng
245.8
NS400L 160
690
400
50
4
TPP- TĐL 1
52.84
C60H
440
63
10
4
TPP- TĐL 2
39.2
C60H
440
63
10
4
TPP- TĐL 3
79.88
C 100H
440
100
6
4
TPP- TĐL 4
50.67
C60H
440
63
10
4
TPP- TĐL 5
50.02
C 60H
440
63
10
4
Chọn cáp từ trạm biến áp B2 về tủ phân phối trung tâm của phân xưởng:
Ta có: chọn cáp từ trạm biến áp B3 về tủ phân phối của phân xưởng:
Có Imax= (A)
Suy ra Icp 245.8 (A): Ta chọn cáp (3*95+50) của LENS có Icp = 301 A
Trong tủ hạ áp của trạm biến áp B3, ở đầu đường dây đến tủ phân phối đặt 1 áptômát loại NS400L do hãng Merlin Gerin chế tạo, có IđmA = 400 A.
Kiểm tra theo điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ của cáp ,khi bảo vệ bằng áptômát:
Icp= 301 === 333,33(A)
Suy ra ta phải tăng tiết diện cáp lên, chọn cáp tiết diện (3*120+70) có Icp=343 A 333,33 A
Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực:
Các đường cáp từ tủ phân phối (TPP) đến các tủ động lực(TĐL) được đi trong rãnh cáp nằm dọc tường phía trong và bên cạnh lối đi lại của phân xưởng.Cáp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép, kiểm tra phối hợp với thiết bị bảo vệ và điều kiện ổn định nhiệt khi có ngắn mạch. Do chiều dài cáp không lớn nên có thể bỏ qua không cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
Điều kiện chọn cáp: Khc .Icp ≥ Itt
Trong đó: Itt – dòng điện tính toán của nhóm phụ tải.
Icp – dòng điện phát nóng cho phép, tương ứng với từng loại dây, từng tiết diện.
Điều kiện kiểm tra phối hợp với thiết bị bảo vệ của cáp ,khi bảo vệ bằng áptômát .
Icp≥ =
Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 1:
Icp ≥ Itt = 52.85 A
Icp≥ === 52.5 (A)
Kết hợp hai điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo, tiết diện 4 mm2 với: Icp =53
Các tuyến cáp khác được chọn tương tự, kết quả ghi trong bảng 4.2:
Bảng 4.2 -Kết quả chọn cáp từ TPP đến TĐL
TUYẾN CÁP
ITT(A)
IKĐĐT/1,5
FCÁP (mm2)
ICP(A)
TPP-ĐL1
52.85
52.5
4G4
31
TPP-ĐL2
39.2
32.67
4G2.5
53
TPP-ĐL3
80
66.67
4G10
41
TPP-ĐL4
50.67
42.22
4G4
66
TPP-ĐL5
50.02
41.68
4G4
53
NÔI PHÍA HẠ ÁP
5.2. Tính ngắn mạch phía hạ áp của phân xưởng sửa chữa cơ khí để kiểm tra cáp và áptômát
Khi tính ngắn mạch phía hạ áp ta xem máy biến áp B3là nguồn (được nối với hệ thống vô cùng lớn ) vì vậy điện áp trên thanh cái cao áp của trạm được coi là không thay đổi khi ngắn mạch, ta có IN = I’’ = .Giả thiết này sẽ làm cho dòng ngắn mạch tính toán được sẽ lớn hơn thực tế nhiều bởi rất khó có thể giữ được điện áp trên thanh cái của TBAPP không thay đổi khi xảy ra ngắn mạch sau MBA. Song nếu với dòng ngắn mạch tính toán này mà các thiết bị lựa chọn thoả mãn điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt thì chúng hoàn toàn làm việc tốt trong điều kiện thực tế. Để giảm nhẹ khối lượng tính toán, ở đây ta chỉ kiểm tra với tuyến cáp có khả năng xảy ra sự cố nặng nề nhất. Khi cần thiết có thể kiểm tra thêm các tuyến cáp còn nghi vấn, việc tính toán cũng tiến hành tương tự.
Sơ đồ nguyên lý thay thế cho sơ đồ đi dây từ trạm biến áp phân xưởng cấp điện cho phân xưởng cán nóng và phân xưởng sửa chữa cơ khí. Phân xưởng SCCK nhận điện từ thanh góp TG1 của trạm B3. A1 nối giữa MBA B3 và TG1. A2 đặt ở đầu và đầu cuối đường cáp C1 nối với hai thanh góp TG1 và TG2. TG2 đặt ở trong tủ phân phối của phân xưởng SCCK. A3 là áptômát đặt ở đầu và cuối đường cáp C2 nhận điện từ tủ phân phối cấp điện cho tủ động lực 3 .Tủ động lực 3 có dòng tính toán lớn nhất nên khả năng xảy ra sự cố là nặng nề nhất.
-Sơ đồ nguyên lý
-Sơ đồ thay thế
1. Các thông số của sơ đồ thay thế:
Các thông số kỹ thuật của cáp được tra từ các phụ lục V.12 : V.13 TL thông số của áptômát tra từ PL3.5; 3.6; 3.54 TLIII
Điện trở điện kháng của máy biến áp:
Sdm =2500 kVA
∆Pn = 21kW
Un% = 6,5%
→ RB = = .106 = 1,34 ( mΩ )
XB = = .104 = 4.16 (mΩ)
Thanh góp trạm biến áp phân xưởng –TG1:
Kích thước: 100*10 mm2 mỗi pha ghép 3thanh.
Chiều dài: L = 1,2 m
Khoảng cách trung bình hình học : D = 300 mm
Ro = 0,02 mΩ/m → RTG1 = 1/3. Ro .L = 1/3*0,02*1,2 = 0,008 (mΩ)
Xo = 0,157 mΩ/m → XTG1 = 1/3.Xo .L = 1/3.0,157 .1,2 = 0,628(mΩ)
Thanh góp trong tủ phân phối – TG2:
Chọn theo điều kiện: Knc. Icp≥ Ittpx = 245.85 (A)
Chọn loại thanh cái bằng đồng kích thước : 25*3 mm2 với Icp = 340A
Chiều dài : L = 1,2 m
Khoảng cách trung bình hình học: D = 300mm
Ro = 0,268 mΩ/m → RTG2 = 1/2. Ro .L = 1/2.0,268.1,2 = 0,3216 (mΩ)
Xo = 0,244 mΩ/m → XTG2 = 1/2.Xo .L = 1/2.0,244 .1,2 = 0,2928 (mΩ)
Điện trở và điện kháng của áptômát:
+)Áptômát của trạm biến áp phân xưởng B3 : loại M50 (A1)
RA1 = 0,116 mΩ
XA1 = 0,15 mΩ
+) Áptômát của tủ phân phối (TPP) : loại NS400L 160 (A2)
RA2 = 0,1 mΩ
XA2 = 0,15 mΩ
RT2 = 0,4 mΩ
+) Áptômát của tủ động lực (TĐLA3): loại C100H
RA3 = 0,7 mΩ
XA3 = 1 mΩ
RT3 = 0,9 mΩ
Cáp tiết diện 3*150 + 70 mm2- C1: chiều dài L = 110 m
Ro = 0,124 mΩ/m → RC1 = Ro .L =0,153.506,94 = 77,56 mΩ
Xo = 0,157 mΩ/m → XC2 = Xo .L =0,157.506,94 = 79,59 mΩ
Cáp tiết diện 4G6 mm2- C2 : chiều dài 10m
Ro = 3,08 mΩ/m → RC2 = Ro .L =3,08.10 = 30,8 mΩ
Xo = 0,5 mΩ/m → XC2 = Xo .L =0,5.10 = 5 mΩ
2. Tính toán ngắn mạch và kiểm tra thiết bị đã chọn:
1. Tính ngắn mạch tại N1:
= RB + RA1 +RTG1+2.RA2+2.RT2 + RC1
= 1,42+ 0,058+ 0,012+ 2. 0,1+ 2. 0,4+77,56 = 80,05 (mΩ)
= XB + XA1 +XTG1+2.XA2+XC1
= 8,32+0,075+0,0942+2.0,15+79,59 = 88,3792 (mΩ)
= = = 119,24 (mΩ)
IN1== = 1,94 (kA)
Ixk=.1,8.IN=.1,8.1,94 = 4,94 (kA)
Kiểm tra áptômát:
Loại M25 có IcătN=55 kA
Loại NS400N có IcắtN = 20kA > IN1 = 4,94 kA
Vậy các áptômát đã chọn thoả mãn điều kiện ổn định động.
Kiểm tra tiết diện dây 3*120+70:
Tiết diện ổn định nhiệt của cáp
F≥ α..= 6.1,94.=7,36 (mm2)
Vậy chọn cáp 3*100+70 là hợp lí
2. Tính ngắn mạch tại N2:
= +2.RA3 +2.RT3 + RTG2+ RC2
= 80,05 + 2. 0,7+ 2.0,9+ 0,3216 + 30,8= 114,372 mΩ
= + 2.XA3+ XTG2 + XC2
= 88,3792+ 2. 1+ 0,2928+ 5= 95,672 mΩ
= == 149,11 mΩ
IN1== = 1,55 (kA)
Ixk=.1,8.IN=.1,8.1,55= 3,95 (kA)
Kiểm tra áptômát:
Loại C60H có IcắtN = 10 kA> IN1 = 3,95 kA
Vậy các áptômát đã chọn thoả mãn điều kiện ổn định động.
Kiểm tra tiết diện dây 4G6:
Tiết diện ổn định nhiệt của cáp
F≥ α..= 6. 3,95.= 14,989 mm2
Vậy chọn cáp 4G6 là không hợp lí do đó ta cần phải tăng tiết diện của cáp nên 4G25 có Ro = 0,727 mΩ/m và Xo = 0,09 mΩ/m suy ra R= 7,27 mΩ, X= 0,9 mΩ
→ = +2.RA3 +2.RT3 + RC2
= 80,05 + 2. 0,7+ 2.0,9+ 0,3216 + 7,27= 90,84 mΩ
= + XTG2+ 2.XA3+ XC2
= 88,3792+ 0,2928+ 2. 1+ 0,9= 91,572 mΩ
= == 128,986 mΩ
IN1== = 1,79 (kA)
Ixk=.1,8.IN=.1,8.1,79= 4,56 (kA)
Kiểm tra tiết diện dây 4G16:
Tiết diện ổn định nhiệt của cáp
F≥ α..= 6. 4,56. =17,3 mm2
Vậy chọn cáp 4G25 là hợp lí
II. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ TRONG CÁC TỦ ĐỘNG LỰC VÀ DÂY DẪN ĐẾN CÁC THIẾT BỊ CỦA PHÂN XƯỞNG :
Sơ đồ tủ động lực
1. Các áptômát tổng của tủ động lực có thông số tương tự như các áptômát nhánh tương ứng trong tủ phân phối:
Kết quả lựa chọn ghi trong bảng 4.3
Tuyến cáp
Itt(A)
Loại
Udm
IDM(A)
ICẮTN(kA)
Số cực
TPP- TĐL 1
52.84
C60H
440
63
10
4
TPP- TĐL 2
39.2
C60H
440
63
10
4
TPP- TĐL 3
79.88
C 100H
440
100
6
4
TPP- TĐL 4
50.67
C60H
440
63
10
4
TPP- TĐL 5
50.02
C 60H
440
63
10
4
.2. Các áptômat đến các thiết bị và nhóm thiết bị trong tủ động lực:
Cũng được chọn theo các điều kiện đã nêu ở phần trên.
Ví dụ chọn áptômát cho đường cáp từ TĐL1 đến máy mài đứng 10 kW cosφ = 0,6.
UdmA ≥ Udmm = 0,38kW
IdmA ≥ Itt = = = 25.32 (A)
Chọn áptômát loại DPNa do hãng Merin Gerin chế tạo có IdmA = 32 A , UđmA = 440V, IcắtN = 4,5kA 4 cực
.3. Các đường cáp theo điều kiện phát nóng cho phép:
Knc. Icp ≥ Itt
Trong đó :
Itt – dòng tính toán của động cơ (A)
Icp – dòng điện phát nóng cho phép tương ứng với từng loại cây
Knc lấy bằng 1
Và kiểm tra thiết bị bảo vệ của cáp khi bảo vệ bằng ấptômát
Icp ≥ =
Ví dụ: Chọn cáp từ tủ ĐL1 đến máy mài đứng 10 kW
Icp ≥ Itt = 25.32 (A)
Icp ≥ = = = 26,67 (A)
Kết hợp hai điều kiện trên ta chọn cáp đồng bốn lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo tiết diện 4G1,5 với Icp = 31A. Cáp được đặt trong ống thép đường kính ¾’’ chôn dưới nền phân xưởng.
Các áptômát và các đường cáp khác được chọn tương tự, kết quả ghi trong bảng 4.4. Do công suất của các thiết bị không lớn và đều được bảo vệ bằng áptômat nên ở đây không tính toán ngắn mạch trong phân xưởng để kiểm tra thiết bị theo điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt.
. Kết quả chọn aptômát trong các tủ động lực và cáp đến các thiết bị
TT
TÊN THIẾT BỊ
Số trên
bản vẽ
Phụ tải
Aptomat
Dây dẫn
Ptt
Itt
Mã hiệu
Iđm
Ikddt/1,5
Tiết diện
Icp
Dô thép
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Nhóm 1
1
Máy tiện ren
1
7
17.72
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
2
Máy tiện ren
1
7
17.72
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
3
Máy tiện ren
2
4.52
11.39
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
4
Máy tiện ren
2
4.52
11.39
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
5
Máy tiện ren
3
3.2
8. 1
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
6
Máy tiện ren
3
3.2
8. 1
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
7
Máy tiện đứng
4
10
25.32
NC145
40
33.33
4G2.5
31
¾’’
8
Máy khoan vạn năng
7
4.0
11.39
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
9
Máy bào ngang
8
5.8
14.36
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
10
Máy bào tròn vạn năng
9
2.8
7.09
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
11
Máy bào tròn vạn năng
9
2.8
7.09
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
12
Máy mài phẳng
10
7
10.13
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
13
Máy mài hai phía
12
2.8
7.08
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
Nhóm 2
1
Máy tiện ren
1
7
17.72
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
2
Máy tiện ren
4
10
25.31
NC145
40
33.33
4G2.5
31
¾’’
3
Máy khoan đứng
5
2.8
7.03
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
4
Máy khoan đứng
5
2.8
7.03
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
5
Máy khoan đứng
6
7
17.72
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
6
Máy cưa
11
2.8
7.09
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
7
Máy cưa
11
2.8
7.09
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
8
Máy mài hai phía
12
2.8
7.09
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
9
Máy khoan bàn
13
0.65
1.62
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
10
Máy khoan bàn
13
0.65
1.62
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
11
Máy khoan bàn
13
0.65
1.62
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
12
Máy khoan bàn
13
0.65
1.62
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
13
Máy khoan bàn
13
0.65
1.62
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
14
Máy khoan bàn
13
0.65
1.62
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
Nhóm3
1
Máy tiện ren
1
10
25.31
NC145
40
33.33
4G2.5
31
¾’’
2
Máy tiện ren
1
10
25.31
NC145
40
33.33
4G2.5
31
¾’’
3
Máy tiện ren
1
10
25.31
NC145
40
33.33
4G2.5
31
¾’’
4
Máy tiện ren
1
10
25.31
NC145
40
33.33
4G2.5
31
¾’’
5
Máy tiện ren
2
10
25.31
NC145
40
33.33
4G2.5
31
¾’’
6
Máy tiện ren
2
10
25.31
NC145
40
33.33
4G2.5
31
¾’’
7
Máy tiện ren
2
10
25.31
NC145
40
33.33
4G2.5
31
¾’’
8
Máy tiện ren
2
10
25.31
NC145
40
33.33
4G2.5
31
¾’’
9
Máy doa ngang
4
4.5
11.39
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
10
Máy mài phẳng
20
2.8
7.09
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
11
Máy mài sắc
24
2.8
7.09
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
12
Máy dũa
27
1.0
2.5
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
13
Máy mài sắc
28
2.8
7.09
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
Nhóm 4
1
Doa toạ độ
3
4.5
11.39
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
2
Máy phay đứng
8
7.0
17.72
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
3
Máy phay đứng
8
7.0
17.72
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
4
Máy phay chép hình
9
1.7
1.52
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
5
Máy khoan bàn
13(sc)
0.65
1.645
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
6
Máy xọc
14
7.0
17.72
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
7
Máy xọc
14
7.0
17.72
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
8
Máy khoan đứng
4.5
11.39
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
9
Máy mài vạn năng
18
2.8
7.09
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
10
Máy mài phẳng
19
10
25.32
NC145
40
33.33
4G2.5
31
¾’’
11
Máy ép thuỷlực
21
4.5
11.34
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
Nhóm 5
1
Máy phay vạn năng
5
7.0
17.72
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
2
Máy phay vạn năng
5
7.0
17.72
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
3
Máy phay ngang
6
4.5
11.39
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
4
Máy phay chép hình
7
5.62
14.22
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
5
Máy phay chép hình
10
0.6
1.52
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
6
Máy phay chép hình
11
3.0
7.59
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
7
Máy bào ngang
12
7.0
17.72
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
8
Máy bào giường một trụ
13
10
25.22
NC145
40
33.33
4G2.5
31
¾’’
9
Máy mài trên
17
7
17.72
NC145
25
20.28
4G1.5
23
¾’’
10
Máy mài sắc
24
2.8
7.09
NC145
25
20.83
4G1.5
23
¾’’
Kết luận: mạng điện hạ áp đã thiết kế thoả mãn yêu cầu về cung cấp điện, các thiết bị lựa chọn trong phương án đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật và có tính khả thi cao.
. Mặt bằng đi dây của phân xưởng
CHƯƠNGV
TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT CHO NHÀ MÁY
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Vấn đề sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng cho các xí nghiệp công nghiệp có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế vì các xí nghiệp này tiêu thụ khoảng 50% tổng số điện năng sản xuất ra. Hệ số công suất cosφ là một trong các chỉ tiêu để đánh giá xí nghiệp dùng điện có hợp lí và tiết kiệm hay không. Nâng cao hệ số công suât cosφ là một chủ trương lâu dài gắn liền với mục đích phát huy hiệu quả cao nhất quá trính sản xuất, phân phối và sử dụng điện năng.
Phần lớn các thiết bị tiêu thụ điện đều tiêu thụ công suất tác dụng P và công suất phản kháng Q .Công suất tác dụng là công suất được biến thành cơ năng hoặc nhiệt năng trong các thiết bị dùng điện, còn công suất phản kháng Q là công suất từ hoá trong các máy điện xoay chiều, nó không sinh công. Quá trình chao đổi công suất phản kháng giữa máy phát và hộ tiêu dùng điện là một quá trình dao động. Mỗi chu kỳ của dòng điện Q đổi chiều 4 lần, giá trị trung bình của Q trong ½ chu kỳ của dòng điện bằng 0. Việc tạo ra công suất phản kháng không đòi hỏi phải tốn nhiều năng lượng. Mặt khác công suất phản kháng cung cấp cho hộ tiêu thụ điện không nhất thiết phải là nguồn. Vì vậy , để tránh phải truyền tải một lương Q khá lớn trên đường dây người ta đặt gần các hộ tiêu thụ điện các máy sinh ra Q ( như tụ điện , máy bù đồng bộ…) để cung cấp trực tiếp cho phụ tải, làm như vậy gọi là bù công suất phản kháng. Khi bù công suất phản kháng thì góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp trong mạch sẽ nhỏ đi, do đó hệ số công suất cosφ của mạng được nâng cao, giữa P, Q và góc φ có quan hệ:
Φ = arctgP/Q
Khi lượng P không đổi, nhờ có bù công suất phản kháng, lương Q truyền trên đường dây giảm xuống, do đó góc φ giảm, kết quả là cosφ tăng lên.
Hệ số công suất cosφ được nâng cao lên sẽ đưa lại các hiệu quả sau:
Giảm được tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong mạng điện.
Giảm tổn thất điện áp trong mạng điện.
Tăng khả năng truyền tải của đường dây và máy biến áp.
Tăng khả năng phát của máy điện
Các biện pháp nâng cao hệ số công suất cosφ:
Nâng cao hệ số công suất cosφ tự nhiên: là tìm biện pháp để các hộ tiêu thụ điện giảm bớt lượng công suất phản kháng tiêu thụ như: Hợp lí hoá qui trính sản xuất, giảm thời gian chạy không tải của các động cơ, thay thế các động cơ thường xuyên làm việc non tải bằng các động cơ có công suất hợp lí hơn …Nâng cao hệ số công suất cosφ tự nhiên rất có lợi vì đưa lại hiệu quả kinh tế lâu dài mà không phải đặt thêm các thiết bị bù.
Nâng cao hệ số công suất cosφ bằng biện pháp bù công suất phản kháng. Thực chất là đặt các thiết bị bù ở gần các hộ tiêu thụ điện để cung công suất phản kháng theo yêu cầu của chúng, nhờ vậy sẽ giảm được lượng lớn công suất phản kháng phải truyền tải trên đường dây.
II. CHỌN THIẾT BỊ BÙ:
Để bù công suất phản kháng cho các hệ thống cung cấp điện có thể sử dụng tụ điện tĩnh, máy bù đồng bộ, động cơ đồng bộ làm việc ở chế độ quá kích thích…Ở đây, ta lựa chọn các bộ tụ điện tĩnh để làm thiết bị bù cho nhà máy. Sử dụng các bộ tụ điện có ưu điểm là tiêu hao ít công suất tác dụng, không có phần quay như máy bù đồng bộ nên việc lắp ráp và bảo quản được tiện lợi và dễ dàng. Tụ điện được chế tạo thành từng đơn vị nhỏ nên có thể tuỳ theo sự phát trển của phụ tải trong quá trình sản xuất mà ta có thể ghép dần các đầu tụ vào mạng điện khiến hiệu suất sử dụng cao mà không phải bỏ nhiều vốn đầu tư một lúc. Tuy nhiên tụ cũng có một số nhược điểm nhất định. Trong thực tế với các nhà máy, xí nghiệp có công suất không thất lớn thường dùng tụ điện tĩnh để bù công suất phản kháng nhằm mục đích nâng cao hệ số công suất.
Vị trí đặt các thiết bị bù ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả bù. Các bộ tụ điện bù có thể đặt tại TPPTT, thanh cái cao áp, hạ áp của TBAPX, tại các tủ phân phối, tủ động lực hoặc tại các đầu cực của các phụ tải lớn. Để xác định chính xác vị trí và dung lượng của thiết bị bù cần phải tính toán so sánh kinh tế kĩ thuật cho các phương án đặt tụ bù cho một hệ thống cung cấp điện cụ thể. Song theo kinh nghiệm thực tế, trong trường hợp công suất và dung lượng bù công suất phản kháng của các nhà máy và thiết bị không thật lớn có thể phân bố dung lượng bù cần thiết đặt tại thanh cái của các TBAPX để giảm nhẹ vốn đầu tư và thuận lợi cho công tác quản lí vận hành.
III .XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN BỐ DUNG LƯỢNG BÙ:
1. Xác định dung lượng bù:
Dung lượng bù cần thiết cho nhà máy được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Pttnm - Phụ tải tác dụng tính toán của nhà máy( kW)
φ1 - Góc ứng với công suất trung bình trước khi bù: ta có cosφ1 = 0,745
φ2 - Góc ứng với hệ số công suất bắt buộc sau khi bù. Cosφ2 = 0,95
.α - Hệ số xét tới khả năng nâng cao cosφ bằng những biện pháp không đòi hỏi thiết bị bù.
.α = 0,9-1
Với nhà máy đang thiết kế ta tìm được dung lượng bù:
Qbù = Pttnm.( tgφ1 – tgφ2 ) .α = 15585.1088. ( 0,802 – 0,33 )
= 7356.17 (kW)
2. Phân bố dung lượng bù cho các trạm biến áp phân xưởng:
Từ TPPTT về TBAPX là mạng hình tia gồm 4 nhánh có sơ đồ nguyên lí và sơ đồ thay thế như sau:
Vẽ lại mạch bù tại 6 trạm biến áp
Sơ đồ thay thế mạng cao áp để phân bố dung lượng bù:
Công thức tính dung lượng bù tối ưu cho các nhánh của mạng hình tia:
Qbùi = Qi - .Rtd
Trong đó:
Q - - Phụ tải tính toán phản kháng tổng của nhà máy.
Q = 12228.384 kVAr
Ri - Điện trở nhánh thứ i của nhà máy. ( Ω )
Ri = RB + RC
RB - Điện trở máy biến áp: RB = .103 ( Ω )
∆PN - Tổn hao ngắn mạch trong máy biến áp ( kW)
UdmBA,SdmBA – Điện áp và công suất định mức của máy biến áp ( kV, kVA )
RC - Điện trở đường cáp( Ω ) : RC = Ro . L ( Ω )
Căn cứ vào các số liệu về máy biến áp và cáp ở chương III ta có bảng kết quả sau:
- Kết quả tính toán điện trở mỗi nhánh
TRẠM
BIẾN ÁP
PN
Sdm
RB (Ω)
RC (Ω)
R = RB + RC (Ω)
B1
23
3000
1.56
0.03705
1.597
B2
21.5
2500
2.1
0.0988
2.1988
B3
21.5
2500
2.1
0.0247
2.1247
B4
23
3000
1.56
0.11115
1.6711
B5
20
2000
3.06
0.02223
3.08
B6
20
2000
3.06
0.0494
3.109
Điện trở tương đương của mạng:
Rtd = Rtd = = 0.36 Ω
Xác định công suất bù tối ưu cho nhánh:
Qbi = Qi – ( Q- Qb ).Rtd / Ri
Qb1 =4185 - (12228.384 – 7356.17 )*= 3086 ( kVAr)
Qb2 =1575– (12228.384 – 7356.17)*= 777 ( kVAr)
Qb3 = 2371.76 – (12228.384 – 7356.17)*= 1546 ( kVAr)
Qb4 = 3308.72– (12228.384 – 7356.17)*= 2258.4 ( kVAr)
Qb5=1125-(12228.384 – 7356.17)* =555 (kVAr)
Qb6= 945 –( 12228.384 -7356.17)* =395 (kVAr)
Kết quả phân bố dung lượng bù cho từng nhánh:
Kết quả phân bố dung lượng bù cho từng nhánh
TRẠM
BIẾN ÁP
LOẠI TỤ
Qbù
(kVAr)
SỐ BỘ
Tổng Qbù(kVAr)
Qbù yêu cầu
( kVAr)
B1
DLE-4D125K5T
125
25
3125
3086
B2
DLE-4D125K5T
125
7
875
777
B3
DLE-4D125K5T
125
13
1625
1546
B4
DLE-4D125K5T
125
18
2250
2258.4
B5
CEP 131A3
100
6
600
555
B6
CEP 131A3
100
4
400
395
Đối với 4 trạm B1, B2, B3 ,B4 chúng ta sử dụng tụ hạ áp bù cosφ điện áp 440V do DAE YEONG chế tạo, đặt tại thanh cái của trạm.
Đối với trạm B5,B6 chúng ta sử dụng tủ bù cos do Cooper chế tạo có điện áp 3 kV
Các thiết bị được tra từ bảng 6.5 và 6.13 TLIII
Sơ đồ lắp ráp tụ bù cosφ cho trạm 2 máy biến áp
Cosφ của nhà máy sau khi đặt tụ bù
Tổng công suất củ các tụ bù: Qtb = 8875 (kVAr)
Lượng công suất phản kháng truyền trong lưới cao áp của nhà máy
Q= Qttnm – Qtb = 12228.384 – 8875 = 3353.38 (kVAr)
Hệ số công suất phản kháng của nhà máy sau khi bù
Tgφ = = = 0.21
Tgφ = 0.21 → cosφ = 0,98
Kết luận: Sau khi lắp đặt bù cho lưới hạ áp của nhà máy hệ số công suất của nhà máy đã đạt yêu cầu của EVN.
Sơ đồ nguyên lý mạng cao áp toàn nhà máy
CHƯƠNG VI
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CHUNG
CỦA PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trong nhà máy, xí nghiệp công nghiệp hệ thống chiếu sáng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất lao động, an toàn trong sản xuất và sức khoẻ người lao động. Nếu ánh sáng không đủ người lao động sẽ phải làm việc trong trạng thái căng thẳng, hại mắt và ảnh hưởng nhiều đến sức khoẻ, kết quả là hàng loạt sản phẩm không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và năng suất lao động thấp, thậm chí còn gây tai nạn trong lao động. Cũng vì vậy hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Không bị loá mắt.
Không bị loá do phản xạ.
Không tạo ra các khoảng tối bởi những vật bị che khuất.
Phải có độ rọi đồng đều.
Phải tạo được ánh sáng càng gần với ánh sáng tự nhiên càng tốt
II. LỰA CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA HỆ THỐNG ĐÈN CHIẾU SÁNG CHUNG:
Hệ thống chiếu sáng chung của phân xưởng sửa chữa cơ khí sẽ dùng bóng đèn sợi đốt sản xuất tại Việt Nam.
Phân xưởng sửa chữa cơ khí có chiều dài a = 50m, chiều rộng b = 20 m chia làm hai dãy nhà
Dãy nhà số 1 :Chiều dài 30 m chiều rộng 20m
Dãy nhà số 2 :Chiều dài 20 m chiều rộng 20m
Tổng diện tích : F = 1000 m2
Nguồn điện sử dụng: U = 220V lấy từ tủ chiếu sáng của TBA phân xưởng.
Độ rọi đèn yêu cầu: E = 30lx.
Hệ số dự trữ : k = 1,3
Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác:
H = h – hc - hlv = 4.5-0,7-0,8 = 3 m
Trong đó:
h- Chiều cao của phân xưởng ( tính đến trần của phân xưởng), h = 6 m
hc- Khoảng cách từ trần đến đèn , hc = 0,5 m
hlv- Chiều cao từ nền phân xưởng đến mặt công tác, hlv
Hệ số phản xạ của tường : ρtg = 30%
Hệ số phản xạ của trần: ρtr = 50%
Sơ đồ tính toán chiếu sáng
Để tính toán chiếu sáng cho phân xưởng SCCK ở đây ta áp dụng phương pháp hệ số sử dụng:
Công thức tính toán:
F = ( lumen)
Trong đó:
F – Quang thông mỗi đèn, (lumen)
E - Độ rọi yêu cầu (lx)
S - Diện tích cần chiếu sáng (m2)
k- Hệ số dự chữ
ksd- Hệ số sử dụng
n - Số bóng đèn có trong hệ thống chiếu sáng chung.
Z - Hệ số phụ thuộc vào bóng đèn và tỉ lệ L/H , thường lấy Z = 0,8 - 1,4
Các hệ số được tra tại các bảng 5.1;5.2;5.3;5.5 trang 134-145 và PL VIII. ITL
Tra bảng 5.1 tìm được L/H = 1.8
L =1.8 .H = 1.8 . 3 = 5.4 (m), căn cứ vào bề rộng phòng chọn L = 5m
Căn cứ vào mặt bằng phân xưởng ta sẽ bố trí đèn như sau:
Dãy nhà số 1 có chiều dài 30 m có chiều rộng 20 m bố trí 6 dãy bóng đèn ,mỗi dãy 4 bóng ,khoảng cách giữa các bóng là 5m giữa bóng với tường là 2.5m theo chiều rộng và chiều dài phần xưởng .Số bóng đèn sử dụng là 30 bóng
Dãy nhà số 2 có chiều dài 20 m có chiều rộng 20m bố trí 4 dãy bóng đèn ,mỗi dãy 4 bóng ,khoảng cách giữa các bóng là 5m giữa bóng với tường là 2.5m theo chiều rộng và chiều dài phần xưởng .Số bóng đèn sử dụng là 20 bóng
Chỉ số của phòng:
φ =
φ = = =4
φ = = =3.33
Với hệ số phản xạ của tường là 30% và của trần là 50% tra PLVIII.1TL I tìm được hệ số sử dụng: ksd1 = 0.48; ksd2=0.45. Lấy hệ số dự trữ là 1,3 hệ số tính toán Z = 1,2
Quang thông mỗi đèn:
F1 = = = 1950 (lm)
F2 = = = 1040(lm)
Ta chọn đèn sợi đốt có công suất là Pd = 150W có quang thông F = 2200 (lm)
Tổng công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng:
PCS = n.Pd = 30*150+20*150=7500 (W)
III. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CỦA HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CHUNG:
Để cung cấp điện cho hệ thống chiếu sáng chung của phân xưởng ta đặt một tủ chiếu sáng trong phân xưởng gồm một áptômát tổng ba pha bốn cực và 10 áptômát nhánh một pha hai cực để cấp cho10 dãy đèn mỗi dãy có 5 bóng.
Chọn áptômát tổng:
Chọn áptômát theo điều kiện sau:
Điện áp định mức : UdmA≥ Udm.m = 0,38 kV
Dòng điện định mức : IdmA ≥ Itt = = = 11.39 (A)
Chọn áptômát loại C60H do hãng Merin Gerin chế tạo có các thông số sau:
IdmA = 15A, IcắtN = 6 kA, Udm = 440 V
Chọn cáp từ tủ phân phối phân xưởng đến tủ chiếu sáng:
Chọn cáp theo điều kiện phát nóng cho phép:
khc.Icp ≥ Itt = 11.39 (A)
Trong đó:
Itt – Dòng điện tính toán của hệ thống chiếu sáng chung.
Icp - Dòng điện cho phép tương ứng với từng loại dây, từng tiết diện.
khc - Hệ số hiệu chỉnh, ở đây lấy khc = 1
Kiểm tra theo điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ. Khi bảo vệ bằng áptômát:
IdmA ≥ = = = 12.5 (A)
Chọn loại cáp 4G2.5 cách điện PVC của LENS có Icp = 41 (A)
Chọn áptômát nhánh:
Chọn cho dãy 5bóng đèn: ( p = 150W)
Điện áp định mức: UdmA ≥ Udm.n = 0,22 kV
Dòng điện định mức:
IdmA ≥ Itt = = = 3.4 (A)
Chọn áptômát loại NC45a do hãng Merin Gerin chế tạo có các thông số sau:
IdmA = 6 A; IcătN = 4.5 kA; Udm = 400V; loại 2 cực.
Chọn dây dẫn từ tủ chiếu sáng đến các bóng đèn:
Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép: khc.Icp ≥ Itt
Kiểm tra theo điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ, khi bảo vệ bằng áptômát:
IdmA≥= = = 5 (A)
Chọn cáp đồng 2 lõi tiết diện 2*1,5 mm2 có Icp = 26 A cách điện PVC do LENS chế tạo.
Sơ đồ nguyên lí mạng chiếu sáng phân xưởng sửa chữa cơ khí
Sơ đồ mạng điện chiếu sáng phân xưởng sữa chữa cơ khí
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thiet ke nha may luyen kim den.doc