GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NHÀ MÁY GẠCH MEN
THANH THANH
I. KHÁI QUÁT:
Xã hội ngày càng phát triển và văn minh, nhu cầu về cuộc sống và thNm mỹ
cũng được nâng cao, đặc biệt là vấn đề trang trí nội thất rất được người dân quan
tâm. Một trong những sản phNm góp phần tạo nên vẻ đẹp cho ngôi nhà, văn phòng
làm việc, đó là gạch men.
N hằm Đáp ứng nhu cầu cho xã hội, nhà máy gạch men Thanh Thanh được
thành lập rất sớm ( năm 1963), cho đến nay nhà máy đã tạo được uy tín và luôn cho
ra sản phNm có chất lượng bền, đẹp và luôn cải tiến công nghệ.
N hà máy nằm trong khu công nghiệp Biên Hoà 1 – Tỉnh ĐỒN G N AI, với diện tích
sử dụng 190× 190 (m2)
N hà máy có 600 nhân viên với giờ làm việc theo 3 ca:
Ca 1: từ 7giờ đến 15 giờ
Ca 2: từ 15 giờ đến 23 giờ
Ca 3: từ 23 giờ đến 7 giờ
II. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ:
N hà máy sản xuất hai loại gạch:
1. Gạch ốp tường: 20 cm x 20 cm.
2. Gạch lát nền: 30cm x 30cm ; 40cm x 40cm.
N hằm đáp ứng tốt nhu cầu thị trường, nhà máy luôn thay đổi kiểu mẫu, và chất
lượng sản phNm ngày càng nâng cao.
Quy trình của công nghệ sản xuất gạch men như sau:
1. N guyên vật liệu qua cân đo: đất, cát, đá bi, nước, đưa vào băng chuyền đến
hũ trộn.
2. Hủ trộn có nhiệm vụ trộn đều nguyên liệu với nước rồi xả xuống bể quậy.
3. Bể quậy, khuấy đều hỗn hợp lỏng không cho nguyên liệu lắng xuống, trong
lúc đó thì có máy bơm bơm lên sán rung để khử kim loại trong nguyên liệu. Sau đó Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh đưa qua lò sấy phun.
4. Sấy phun: sấy khô thành những hạt nhỏ, đưa ra băng chuyền qua máy ép.
5. Máy ép: tạo hình dáng gạch theo những khuôn mẫu định sẵn. Khi hình
thành những viên gạch và chuyển chúng qua khâu sấy đứng.
6. Sấy đứng: sấy sương viên gạch
7. Lò nung: gạch sấy đưa vào lò nung, lò có nhiệt độ khoảng 1300 ÷ 14000C
Lò được đốt bằng gạch hoặc dầu, có quạt ở trên lò làm nhiệm vụ hút khói bụi
trong lò ra, làm điều hoà nhiệt độ trong lò. Ở cuối lò có quạt dùng để làm mát hạ
nhiệt độ viên gạch xuống khi chuNn bị ra khỏi lò.
8. Sau khi gạch được nung lần 1 thì được tráng men, qua băng chuyền gạch
được tráng đều một lớp men trên mặt, đưa vào máy in (in những hình trên mặt
gạch) in xong, lại tiếp tục in qua lần 2.
9. Lò nung cũng tương tự lò 1, ra khỏi lò nung 2 gạch đã thành phNm, sang
khâu lựa chọn (gạch có 3 loại) sau đó xếp vào thùng và cất trong kho.
179 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2167 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5.1275.22)1( +×=+×= m
F
LR ρ = 45.52(mΩ).
- Trở kháng của đường dây : X= 0.08×L×2=0.08×127.5×2=20.32(mΩ).
+ Z Σ=(RHT + jXHT + RMBA+jXMBA+RPPC+jXPPC+RPPCS1+jXPPCS1)
=(0.048 + j0.316 +2.625+j9.65+0.57+j0.8+45.52+j20.32)
=48.76+j31.09(mΩ).
⇒ ΣZ =57.83(mΩ).
+ 99.3
83.57
23105.1)1,1( ==×=
ΣZ
UIN (KA).
5. Dòng ngắn mạch tại tủ phân phối chiếu sáng 2 (PPCS2).
+ Dây dẫn từ PPC đến tủ PPCS2 có : L=80(m); F=240mm2;FPE=120 mm2
- Điện trở đường dây : )21(
240
805.22)1( +×=+××= m
F
LR ρ = 22.5(mΩ).
- Trở kháng của đường dây : X= 0.08×L×2=0.08×80×2=12.8(mΩ).
+ Z Σ=(RHT + jXHT + RMBA+jXMBA+RPPC+jXPPC+RPPCS2+jXPPCS2)
=(0.048 + j0.316 +2.625+j9.65+0.57+j0.8+22.5+j12.8)
=25.74+j23.57(mΩ).
⇒ ΣZ =34.9(mΩ).
+ 62.6
9.34
23105.1)1,1( ==×=
ΣZ
UIN (KA).
6. Dòng ngắn mạch tại tủ động lực1 (ĐL1).
+ Dây dẫn từ PP1 đến tủ ĐL1 có : L=44(m); F=95mm2;FPE=50 mm2
- Điện trở đường dây : )
50
951(
95
445.22)1( +××=+××= m
F
LR ρ = 30.22(mΩ).
- Trở kháng của đường dây : X= 0.08×L×=0.08× 44×2=7.04(mΩ).
+ Z Σ=(RHT + jXHT + RMBA+jXMBA+RPPC+jXPPC+RPP1+jXPP1+RĐL1+jXĐL1)
=(0.048 + j0.316 +2.625+j9.65+0.57+j0.8+39+j34.24+30.22+j7.04)
=72.46+j52.04(mΩ).
⇒ ΣZ =89.21(mΩ).
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G V
- 131 -
+ 59.2
21.89
23105.1)1,1( ==×=
ΣZ
UIN (KA).
7. Dòng ngắn mạch tại máy trộn nguyên liệu (T4.2).
+ Dây dẫn từ ĐL1 đến T4.1 có : L=5(m); F=16mm2;FPE=16 mm2
- Điện trở đường dây : )11(
16
55.22)1( +××=+××= m
F
LR ρ =16.88(mΩ).
- Trở kháng của đường dây : X= 0.08×L×2=0.08×6×2=0.96(mΩ).
+ Z Σ=(RHT + jXHT + RMBA+jXMBA+RPPC+jXPPC+RPP1+jXPP1+RĐL1+jXĐL1+RTB+jXTB)
=(0.048 + j0.316 +2.625+ j9.65+0.57+j0.8+39+j34.24+30.22+j7.04+16.88+j0.96)
=89.34+j53(mΩ).
⇒ ΣZ =103.88(mΩ).
+ 22.2
88.103
23105.1)1,1( ==×=
ΣZ
UIN (KA).
- Đối với các tủ động lực khác tính tương tự .Đối với các thiết bị trong cùng tủ động
lực, có cùng tiết diện dây sẽ kiểm tra đối với những thiết bị có khoảng cách xa tủ động
lực nhất. Các thiết bị trong cùng tủ động lực có CB cùng khả năng cắt, mà các thiết bị
ở xa tủ nhất sẽ có tổng trở lớn dẫn đến dòng ngắn mạch )1,1(NI sẽ nhỏ nhất. Các kết quả
tính ngắn mạch được tính trong bảng “BẢNG TÍNH NGẮN MẠCH MỘT PHA-
TRUNG TÍNH”.
CHƯƠN GV
GVHD: ĐỖ TẤN DIN H - 132 - SVTH: ĐÀO HỒN G THẮN G
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH NGẮN MẠCH MỘT PHA-TRUNG TÍNH
TỦ PP Stt
(KVA)
Itt (A) L
(m)
F
(mm2)
FPE
(mm2 )
RPP
(mΩ)
XPP
(mΩ)
R Σ
(mΩ)
X Σ
(mΩ)
ΣZ
(mΩ)
IN (1,1)
(KA)
InCB
(A)
Đặc tuyến
PPC 800 1154.7 5 3×185 300 0.57 0.8 3.24 10.77 11.25 20.5 1250 STR22SE
PP1 306.866 466.2 200 2×185 185 39 34.24 42.24 45 61.73 3.74 630 STR22SE
PP2 458.163 696.1 172 3×185 300 19.87 27.52 23.11 38.29 44.72 5.17 800 STR25DE
PP3 255.627 385.4 100 2×120 120 28.13 16 31.37 26.77 41.34 5.59 400 STR22SE
PP4 13.822 21 140 10 10 630 22.4 633.24 33.17 634.1 0.36 25 C
PPCS1 157.104 238.69 127 185 95 45.52 20.32 48.76 31.09 57.83 3.99 250 STR22SE
PPCS2 185.125 281.26 80 240 120 22.5 12.8 25.74 23.57 34.9 6.62 400 STR22SE
TỦ ĐL
Stt
(KVA)
Itt (A)
L
(m)
F
(mm2)
FPE
(mm2 )
RPP→ĐL
(mΩ)
XPP→ĐL
(mΩ)
R Σ
(mΩ)
X Σ
(mΩ)
ΣZ
(mΩ)
IN (1,1)
(KA)
InCB
(A)
Đặc tuyến
TỦ PP1 (ZHT→PP1=42.24+j45)
ĐL1 95.504 145.1 40 95 50 30.22 7.04 72.46 52.04 89.21 2.59 160 STR22SE
ĐL2 95.1 144.5 7 95 50 4.8 1.12 47.04 46.12 65.87 3.5 160 STR22SE
ĐL3 50.023 76 24 25 16 57.66 4 99.9 49 111.26 2.08 100 STR22SE
ĐL4 102.92 156.36 41 95 50 28.16 6.56 70.4 51.56 87.26 2.64 160 STR22SE
CHƯƠN GV
GVHD: ĐỖ TẤN DIN H - 133 - SVTH: ĐÀO HỒN G THẮN G
ĐL5 33.984 51.6 14 70 35 135 22.4 177.2 67.4 189.62 1.22 100 STR22SE
TỦ PP2 (ZHT→PP2 = 23.11+j38.29)
ĐL6 173.544 263.7 27.5 185 95 9.85 4.4 32.96 42.69 53.93 4.28 400 STR23SE
ĐL7 174.216 264.7 11 185 95 3.94 1.76 27.05 40.05 48.32 4.78 400 STR23SE
ĐL8 161.28 245.01 31 150 95 8.51 3.52 31.62 41.8 52.42 4.4 250 STR22SE
TỦ PP3 (ZHT→PP3 = 31.37+j26.77)
ĐL9 112.08 170.28 51 95 50 35.02 8.16 66.39 34.93 75.02 3.1 250 STR22SE
ĐL10 65.22 99 44 35 16 90.16 7.04 121.53 33.81 126.15 1.83 100 STR22SE
TỦ ĐL
Stt
(KVA)
Itt (A)
L
(m)
F
(mm2)
FPE
(mm2)
RPP→ĐL
(mΩ)
XPP→ĐL
(mΩ)
R Σ
(mΩ)
X Σ
(mΩ)
ΣZ
(mΩ)
IN (1,1)
(KA)
InCB
(A)
Đặc tuyến
ĐL11 106.73 162.16 99 95 50 69.85 15.84 101.22 42.61 109.8 2.1 250 STR22SE
TỦ PP4 (ZHT→PP4 = 633.24+j31.17)
ĐLCĐ 5.152 7.827 20 1.5 1.5 600 3.2 1233.2 42.61 1233.7 0.187 10 C
ĐLKN 10.206 15.506 5 1.5 1.5 150 0.8 783.24 33.97 783.97 0.29 16 C
CHƯƠN GV
GVHD: ĐỖ TẤN DIN H - 134 - SVTH: ĐÀO HỒN G THẮN G
XƯỞNG GẠCH ỐP TƯỜNG
TỦ PP1
TỦ ĐL1(ZHT→ĐL1=72.46+j52.04)
Thiết bị
Stt
(KVA)
Itt
(A)
L
(m)
F
(mm2)
FPE
(mm2)
RĐL →TB
(mΩ)
XĐL→TB
(mΩ)
R Σ
(mΩ)
X Σ
(mΩ)
ΣZ
(mΩ)
IN (1,1)
(KA)
InCB
(A)
Đặc tuyến
L1 4.36 6.62 18 1.5 1.5 150 0.8 222.46 52.84 228.65 1.01 10 C
T3 0.77 1.17 13 1.5 1.5 390 2.08 462.46 54.12 465.62 0.5 2 C
T4.1 21.2 32.2 6 16 16 16.88 0.96 89.34 53 103.88 2.22 40 C
T5.2 2.8 4.26 15 1.5 1.5 450 2.4 522.46 54.44 525.29 0.44 6 C
T6.4 3 4.56 20 1.5 1.5 600 3.2 672.46 55.24 674.73 0.34 6 C
L2 0.53 0.8 22 1.5 1.5 660 3.52 732.46 55.56 734.56 0.31 1 C
T7 9.74 14.8 2 2.5 2.5 360 3.2 432.46 55.24 435.97 0.53 16 C
T8.2 20.74 31.5 3 10 10 135 4.8 207.46 56.84 215.1 1.07 32 C
TỦ ĐL2 (ZHT→ĐL2 = 47.04+j46.12)
T11.2 22.7 34.5 12 10 10 54 1.92 101.04 48.04 111.88 2.06 40 C
T12 16.86 25.6 10 6 6 75 1.6 122.04 47.72 131.04 1.76 32 C
L3 1.61 2.45 11 1.5 1.5 330 1.76 377.04 47.88 380.06 0.6 3 C
L4 6.16 9.36 20 1.5 1.5 600 3.2 647.04 49.32 648.92 0.36 10 C
T16 33.3 50.6 24 25 16 53.35 3.84 100.39 49.96 112.13 2.06 63 C
CHƯƠN GV
GVHD: ĐỖ TẤN DIN H - 135 - SVTH: ĐÀO HỒN G THẮN G
Thiết bị
Stt
(KVA)
Itt
(A)
L
(m)
F
(mm2)
FPE
(mm2)
RĐL→TB
(mΩ)
XĐL→TB
(mΩ)
R Σ
(mΩ)
X Σ
(mΩ)
ΣZ
(mΩ)
IN (1,1)
(KA)
InCB
(A)
Đặc tuyến
TỦ ĐL2 (ZHT→ĐL2 =47.04+j46.12) (tiếp theo)
T17 14.6 22.19 15 4 4 168.75 2.4 215.79 48.52 221.18 1.04 25 C
L5 0.945 1.435 20 1.5 1.5 600 3.2 647.04 49.32 648.92 0.36 2 C
TỦ ĐL3 (ZHT→ĐL3 = 99.9+j49)
L6 5.28 8.84 20 1.5 1.5 720 3.84 819.9 52.84 821.6 0.28 10 C
T21.5 5.69 8.64 22 1.5 1.5 660 3.52 759.9 52.52 761.71 0.3 10 C
T22 4.3 6.56 27 1.5 1.5 810 4.32 909.9 53.32 911.46 0.25 10 C
L7 2.42 3.67 15 1.5 1.5 450 2.4 549.9 51.4 552.29 0.42 4 C
L8 9.7 14.7 40 4 4 450 6.4 549.9 55.4 552.68 0.42 16 C
L9 4.08 6.2 42 1.5 1.5 1260 6.72 1359.9 55.72 1361.0 0.17 10 C
TỦ ĐL4 (ZHT→ĐL4 = 70.4+j51.56)
L11 5.2 7.9 35 1.5 1.5 1230 6.56 1300.4 58.12 1301.6 0.18 10 C
L12 9.7 14.7 35 1.5 1.5 1050 5.6 1120.4 57.16 1121.8 0.2 10 C
T29.1 22.8 34.6 15 10 10 67.5 2.4 137.9 53.96 148.08 1.56 40 C
T30.1 8.14 12.4 13 2.5 2.5 234 2.08 306.48 51.56 310.79 0.74 16 C
T31.1 17.04 25.9 20 6 6 150 3.2 220.4 54.76 227.1 1.01 32 C
L14 2.16 3.28 37 1.5 1.5 1110 5.92 1180.4 57.48 1181.7 0.19 4 C
CHƯƠN GV
GVHD: ĐỖ TẤN DIN H - 136 - SVTH: ĐÀO HỒN G THẮN G
TỦ ĐL5 (ZHT→ĐL5 = 177.2+j67.4)
L16 12.48 18.96 60 4 4 675 9.6 852.2 77 855.67 0.27 20 C
L17 11.44 17.38 55 4 4 990 8.8 1167.2 76.2 1169.6 0.2 20 C
T35 3.6 5.49 11 1.5 1.5 330 1.76 507.2 69.16 511.89 0.45 6 C
T36.1 1.86 2.84 9 1.5 1.5 270 1.44 447.2 68.84 452.47 0.51
3
C
Thiết bị
Stt
(KVA)
Itt
(A)
L
(m)
F
(mm2)
FPE
(mm2 )
RĐL→TB
(mΩ)
XĐL→TB
(mΩ)
R Σ
(mΩ)
X Σ
(mΩ)
ΣZ
(mΩ)
IN (1,1)
(KA)
InCB
(A)
Đặc tuyến
TỦ ĐL5 (ZHT→ĐL5 = 177.2+j67.4)
L18 0.26 0.39 25 1.5 1.5 750 4 927.2 71.4 929.96 0.25 1 C
L19 6.26 9.51 75 1.5 1.5 2250 12 2427.2 79.4 2428.4 0.095 10 C
XƯỞNG GẠCH LÁT NỀN
TỦ PP2
TỦ ĐL6 (ZHT→ĐL6 = 32.96+j42.69)
L20 1.54 2.34 8 1.5 1.5 240 1.28 272.96 43.97 276.48 0.84 3 C
L21 4.52 6.86 35 1.5 1.5 1050 5.6 1082.9 42.29 1084.0 0.21 10 C
N 3.5 28.3 42.9 20 25 16 46.13 3.2 79.09 45.89 91.44 2.52 50 C
N 4.5 9.7 14.79 12 2.5 2.5 216 1.92 248.96 44.61 252.93 0.913 16 C
CHƯƠN GV
GVHD: ĐỖ TẤN DIN H - 137 - SVTH: ĐÀO HỒN G THẮN G
TỦ ĐL7 (ZHT→ĐL7 = 27.05+j40.05)
N 3.6 28.3 42.9 17 25 16 39.2 2.72 66.25 42.77 78.86 2.93 50 C
N 4.6 9.7 14.79 14 2.5 2.5 252 2.24 279.05 42.29 282.24 0.82 16 C
N 5.4 11.4 17.3 17 4 4 191.25 2.72 218.3 42.77 222.45 1.04 20 C
N 6.2 9.7 14.79 20 2.5 2.5 360 3.2 387.05 43.25 389.46 0.59 16 C
L22 0.37 0.56 15 1.5 1.5 450 2.4 477.05 42.45 478.93 0.48 1 C
N 9.4 11.6 17.7 25 4 4 281.25 4 308.3 44.05 311.43 0.74 20 C
N 10 29.9 45.5 23 25 16 53.04 3.68 80.09 43.73 91.25 2.53 50 C
TỦ ĐL 8 (ZHT→ĐL8 = 31.62+j41.8)
L23 8.95 13.59 31 2.5 2.5 558 4.96 589.62 46.76 591.47 0.39 16 C
N 12 33.3 50.6 15 35 16 30.74 2.4 62.36 44.2 76.44 3.02 63 C
N 13.2 28.9 43.9 17 25 16 39.2 2.72 70.82 44.52 83.65 2.672 50 C
L24 8.95 13.59 9 2.5 2.5 171 1.52 229.67 83.37 244.33 0.945 16 C
Thiết bị
Stt
(KVA)
Itt
(A)
L
(m)
F
(mm2)
FPE
(mm2 )
RĐL→TB
(mΩ)
XĐL→TB
(mΩ)
R Σ
(mΩ)
X Σ
(mΩ)
ΣZ
(mΩ)
IN (1,1)
(KA)
InCB
(A)
Đặc tuyến
TỦ ĐL 8 (ZHT→ĐL8 = 31.62+j41.8)
L25 6.72 10.2 36 2.5 2.5 648 5.76 679.62 45.56 681.28 0.339 16 C
N 16.8 5.25 7.98 28 1.5 1.5 840 4.48 898.67 86.33 902.80 0.256 10 C
CHƯƠN GV
GVHD: ĐỖ TẤN DIN H - 138 - SVTH: ĐÀO HỒN G THẮN G
L27 10.74 16.31 59 4 4 686.25 9.76 717.87 51.56 719.72 0.321 20 C
TỦ PP3
TỦ ĐL9 (ZHT→ĐL9 = 66.39+j34.93)
L28 4.7 7.14 52 1.5 1.5 1560 8.32 1626.3 43.25 1626.9 0.142 10 C
L29 4.45 6.76 48 1.5 1.5 1440 7.68 1506.3 42.61 1506.9 0.153 10 C
N 20.3 8.8 13.4 21 2.5 2.5 378 3.36 444.39 38.29 446.04 0.518 16 C
N 21.3 22.5 34.2 16 16 16 45 2.56 111.39 37.49 117.52 1.965 40 C
L32 3.24 4.92 33 1.5 1.5 990 5.28 1056.3 40.21 1057.1 0.219 6 C
TỦ ĐL10 (ZHT→ĐL10 = 121.53+j33.81)
L33 10.56 16.04 60 4 4 495 7.04 616.53 40.85 617.88 0.374 20 C
L34 10.71 16.27 115 6 6 862.5 18.4 984.03 52.21 985.41 0.234 20 C
L35 11.75 17.8 55 4 4 618.75 8.8 740.28 42.61 741.5 0.311 20 C
L36 11.9 18.08 38 4 4 427.5 6.08 549.03 39.89 550.48 0.419 20 C
L37 8.33 12.65 34 2.5 2.5 612 5.44 738.97 33.81 739.74 0.312 16 C
N 25.3 4.3 6.6 7 1.5 1.5 210 1.12 331.53 34.93 333.37 0.692 10 C
N 26 1.84 2.8 6 1.5 1.5 180 0.96 301.53 34..77 303.53 0.761 C
TỦ ĐL11 (ZHT→ĐL11 = 101.22+j42.61)
L39 4.7 7.14 62 1.5 1.5 1860 9.92 1961.2 52.53 1961.9 0.117 10 C
L40 3.56 5.4 40 1.5 1.5 1200 6.4 1301.2 49.01 1302.1 0.177 6 C
CHƯƠN GV
GVHD: ĐỖ TẤN DIN H - 139 - SVTH: ĐÀO HỒN G THẮN G
N 31.3 22.5 34.1 15 16 16 42.18 2.4 143.4 45.01 150.29 1.537 40 C
Thiết bị
Stt
(KVA)
Itt
(A)
L
(m)
F
(mm2)
FPE
(mm2 )
RĐL→TB
(mΩ)
XĐL→TB
(mΩ)
R Σ
(mΩ)
X Σ
(mΩ)
ΣZ
(mΩ)
IN (1,1)
(KA)
InCB
(A)
Đặc tuyến
TỦ ĐL11 (ZHT→ĐL11=24.33+j22.45)
N 32.3 8.8 13.4 12 2.5 2.5 216 1.92 317.22 44.53 320.33 0.721 16 C
L42 2.76 4.19 37 1.5 1.5 1110 5.92 1211.2 48.53 1212.1 0.191 6 C
L43 10.4 15.8 59 2.5 2.5 1062 9.44 1163.2 52.05 1164.3 0.198 16 C
L44 3.04 4.62 45 1.5 1.5 1350 7.2 1451.2 49.81 1452.0 0.159 6 C
XƯỞNG CƠ ĐIỆN VÀ TRẠM KHÍ NÉN
TỦ PP 4
TỦ ĐLCĐ (ZHT→ĐLCĐ = 1233.24+j36.37)
TC2 1.52 2.3 6 1.5 1.5 180 0.96 1413.2 37.33 1413.7 0.163 3 C
M 0.16 0.24 15 1.5 1.5 450 2.4 1683.2 38.77 1683.6 0.137 1 C
G 1.14 1.73 20 1.5 1.5 300 1.6 1533.2 37.97 1533.7 0.151 2 C
K 0.86 1.3 10 1.5 1.5 600 3.2 1833.2 39.57 1833.6 0.126 2 C
TỦ ĐLKN (ZHT→ĐLKN = 783.24+j33.97)
N C3 3.78 5.7 5 1.5 1.5 150 0.8 933.24 34.77 933.89 0.247 6 C
CHƯƠN GV
GVHD: ĐỖ TẤN DIN H - 140 - SVTH: ĐÀO HỒN G THẮN G
TỦ CS
Stt
(KVA)
Itt (A)
L
(m)
F
(mm2)
FPE
(mm2 )
RPP→ TCS
(mΩ)
XPP→TCS
(mΩ)
R Σ
(mΩ)
X Σ
(mΩ)
ΣZ
(mΩ)
IN (1,1)
(KA)
InCB
(A)
Đặc tuyến
TỦ PPCS1 (ZHT→PPCS1 = 48.76+j31.09)
TCS1 130.67 198.53 6 120 70 5.1 1.6 53.8 32.69 63 3.67 250 STR22SE
TCS2 26.49 40.21 25 10 10 112.5 4 161.26 35.09 165.03 1.42 100 STR22SE
TCS3 17.4 26.44 40 10 180 6.4 228.76 37.49 231.81 0.996 40 STR22SE
TỦ PPCS2 (ZHT→PPCS2 = 25.74+j23.57)
TCS4 178.6 271.5 5 185 95 1.79 0.96 27.53 24.53 36.87 6.265 400 STR23SE
TCS5 13.09 19.9 60 16 16 168.75 9.6 194.49 33.17 197.29 1.17 40 STR22SE
TCS6 14 21.3 75 16 16 210.94 12 236.68 35.57 239.34 0.965 40 STR22SE
Bảng điện
đèn(BĐ,Đ)
Stt
(KVA)
Itt (A)
L
(m)
F
(mm2)
FPE
(mm2 )
RTCS→BĐ
(mΩ)
XTCS→BĐ
(mΩ)
R Σ
(mΩ)
X Σ
(mΩ)
ΣZ
(mΩ)
IN (1,1)
(KA)
InCB
(A)
Đặc tuyến
TCS1 (ZHT→TCS1 = 53.8+j32.69)
Đ18 15 68.2 140 50 25 189 22.4 242.8 55.09 248.97 0.928 100 STR22SE
BĐ.VP 2.83 12.87 35 2.5 2.5 630 5.6 683.81 38.29 684.88 0.337 16 C
BĐ.PKT 3.85 17.5 16 2.5 2.5 288 2.56 341.81 35.25 343.62 0.672 32 C
CHƯƠN GV
GVHD: ĐỖ TẤN DIN H - 141 - SVTH: ĐÀO HỒN G THẮN G
TCS2 (ZHT→TCS2 = 161.26+j35.09)
BĐ.GĐ 2.832 12.87 40 4 4 450 6.4 611.26 41.49 612.67 0.377 16 C
BĐ.PGĐ 2.832 12.87 34 4 4 382.5 5.44 543.76 40.53 545.27 0.424 16 C
BĐ.KD 3.852 17.5 23 4 4 258.75 3.68 420.01 38.77 421.79 0.547 20 C
BĐ.VT 3.852 17.5 17 2.5 2.5 306 2.72 467.26 37.81 468.78 0.492 20 C
BĐ.HỌP 4.602 20.9 18 4 4 202.5 2.88 363.76 37.97 365.74 0.63 25 C
ĐÈN .HL 1.65 7.5 40 2.5 2.5 720 6.4 881.26 41.49 882.24 0.262 10 C
Bảng điện
đèn(BĐ,Đ)
Stt
(KVA)
Itt (A)
L
(m)
F
(mm2)
FPE
(mm2 )
RTCS→BĐ
(mΩ)
XTCS→BĐ
(mΩ)
R Σ
(mΩ)
X Σ
(mΩ)
ΣZ
(mΩ)
IN (1,1)
(KA)
InCB
(A)
Đặc tuyến
TCS3 (ZHT→TCS3 = 228.76+j37.49)
BĐ.N A 3.708 16.85 18 6 6 135 2.88 363.76 40.37 365.99 0.631 20 C
BĐ.YT 2.832 12.8 20 2.5 2.5 360 3.2 588.76 40.69 590.16 0.391 16 C
BĐ.XCĐ 9.136 41.52 6 10 10 27 0.96 255.76 38.45 258.63 0.893 50 C
BĐ.XM 2.318 10.54 15 1.5 1.5 450 2.4 678.76 39.89 679.93 0.339 16 C
TCS4 (ZHT→TCS4 =27.53+j24.53)
Đ23.10 19.17 87.2 160 70 35 154.285 25.6 181.81 50.13 188.59 1.224 100 STR22SE
BĐ.VP 1.832 12.87 10 2.5 2.5 180 1.6 207.53 26.13 209.16 1.104 16 C
CHƯƠN GV
GVHD: ĐỖ TẤN DIN H - 142 - SVTH: ĐÀO HỒN G THẮN G
TCS5 (ZHT→TCS3 =194.49+j33.17)
ĐÈN .KN L 11.67 53.05 65 25 16 149.9 10.4 344.39 43.57 347.13 0.665 63 C
BĐ.BVỆ 0.62 2.82 53 1.5 1.5 1590 8.48 1784.4 41.65 1784.9 0.129 3 C
TCS6 (ZHT→TCS6 =236.68+j35.57)
BĐ.KTP 7.5 34.1 40 16 16 112.5 6.4 349.18 41.97 351.69 0.656 40 C
ĐÈN .BN L 4.167 18.9 200 25 16 461.25 32 697.93 67.57 701.19 0.329 20 C
ĐÈN .GAS 2.083 9.47 15 1.5 1.5 450 2.4 686.68 37.97 687.72 0.336 10 C
ĐÈN .KPP 2.083 9.47 40 2.5 2.5 720 6.4 956.68 41.97 957.6 0.241 10 C
Thiết Bị
Stt
(KVA)
Itt (A)
L
(m)
F
(mm2)
FPE
(mm2 )
RBĐ→TB
(mΩ)
XBĐ→TB
(mΩ)
R Σ
(mΩ)
X Σ
(mΩ)
ΣZ
(mΩ)
IN (1,1)
(KA)
InCB
(A)
Đặc tuyến
Bảng Điện P.GIÁM ĐỐC (P.GĐ) (ZHT→BĐ= 611.26+j41.49)
ĐÈN 0.6 2.72 8 1.5 1.5 240 1.28 851.26 42.77 852.33 0.271 3 C
Ổ CẮM 0.88 4 6 1.5 1.5 180 0.96 791.26 42.45 792.39 0.291 6 C
MLẠN H 1.667 7.58 6 1.5 1.5 180 0.96 791.26 42.45 792.39 0.291 10 C
CHƯƠN GV
GVHD: ĐỖ TẤN DIN H - 143 - SVTH: ĐÀO HỒN G THẮN G
Thiết Bị
Stt
(KVA)
Itt (A)
L
(m)
F
(mm2)
FPE
(mm2 )
RBĐ→TB
(mΩ)
XBĐ→TB
(mΩ)
R Σ
(mΩ)
X Σ
(mΩ)
ΣZ
(mΩ)
IN (1,1)
(KA)
InCB
(A)
Đặc tuyến
Bảng Điện P.PHÓ GIÁM ĐỐC (P.PGĐ) (ZHT→BĐ= 543.76+j40.53)
ĐÈN 0.6 2.72 8 1.5 1.5 240 1.28 783.76 41.81 784.87 0.294 3 C
Ổ CẮM 0.88 4 6 1.5 1.5 180 0.96 723.76 41.49 724.94 0.318 6 C
MLẠN H 1.667 7.58 6 1.5 1.5 180 0.96 723.76 41.49 724.94 0.318 10 C
Bảng Điện P.HỌP (ZHT→BĐ= 363.76+j37.97)
ĐÈN 0.9 4.1 17 1.5 1.5 510 2.72 873.76 40.69 874.71 0.264 6 C
Ổ CẮM 0.88 4 9 1.5 1.5 270 1.44 633.76 39.41 634.98 0.363 6 C
MLẠN H 3.333 15.15 17 1.5 1.5 510 2.72 873.76 40.69 874.71 0.264 16 C
Bảng Điện NHÀ ĂN (NA) (ZHT→BĐ= 363.76+j40.37)
ĐÈN 1.8 8.2 25 2.5 2.5 450 4 813.76 44.37 814.97 0.283 10 C
Ổ CẮM 1.32 6 20 1.5 1.5 600 3.2 963.76 43.57 964.74 0.239 10 C
QUẠT 1 4.55 25 1.5 1.5 450 4 813.76 44.37 814.97 0.283 6 C
Bảng Điện XƯỞNG CƠ ĐIỆN (XCĐ) (ZHT→BĐ= 255.76+j38.45)
ĐÈN 8.333 37.86 8 4 4 90 1.28 345.76 39.73 348.03 0.663 40 C
Ổ CẮM 0.88 4 6 1.5 1.5 180 0.96 435.76 39.41 437.54 0.527 6 C
QUẠT 0.938 4.26 10 1.5 1.5 300 1.6 555.76 40.05 557.20 0.414 6 C
CHƯƠN GV
GVHD: ĐỖ TẤN DIN H - 144 - SVTH: ĐÀO HỒN G THẮN G
Bảng Điện XƯỞNG MỘC (XM) (ZHT→BĐ= 678.76+j39.89)
ĐÈN 1.667 7.57 9 1.5 1.5 270 1.44 948.76 41.33 949.66 0.243 10 C
Ổ CẮM 0.44 2 5 1.5 1.5 150 0.8 828.76 40.69 829.76 0.278 3 C
QUẠT 0.469 2.13 9 1.5 1.5 270 1.44 948.76 41.33 949.66 0.243 3 C
V. KẾT LUẬN. Qua kết quả tính dòng ngắn mạch một pha – trung tính và chọn đặc tuyến của CB ta thấy CB sẽ cắt nhanh khi có dòng
chạm vỏ đảm bảo an toàn cho người vận hành
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠNG VI
- 145 -
CHƯƠNG VI
TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT
I.CÁC KHÁI NIỆM VỀ SÉT :
Sự hình thành sét :
Sét là một dạng phóng điện tia lửa trong không
khí với khoảng cách rất lớn. Quá trình phóng điện có
thể xảy ra trong đám mây giông, giữa các đám mây
với nhau và giữa đám mây với đất. Ở đây ta chỉ xét sự
phóng điện giữa mây và đất.
Hình 1 : Söï hình thaønh seùt
2. Các tác hại do sét :
Do năng lượng của một cú sét lớn nên sức phá hoại của nó rất lớn khi một công
trình bị sét đánh trực tiếp có thể bị ảnh hưởng đến độ bền cơ khí, cơ học của các thiết
bị trong công trình, nó có thể phá hủy công trình, gây cháy nổ...trong đó :
+ Biên độ dòng sét ảnh hưởng vấn đề quá điện áp xung và ảnh hưởng đến độ
bền cơ khí của các thiết bị trong công trình.
+ Thời gian xung sét ảnh hưởng đến vấn đề quá điện áp xung trên các thiết bị.
+ Thời gian tồn tại của xung sét thì ảnh hưởng đến độ bền cơ học của các thiết
bị hay công trình bị sét đánh.
+ Ngoài ra, khả năng cháy nổ cũng xảy ra rất cao đối với công trình bị sét
đánh trực tiếp.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG :
Các tác hại do sét gây ra rất lớn nên đặt ra vấn đề phòng chống sét, mà nguyên
lý cơ bản dựa vào đặc tính chọn lọc điểm đánh của sét.
Rõ ràng rằng, tia tiên đạo hướng lên càng sớm thì nó sẽ gặp tia tiên đạo hướng
xuống càng sớm và bắt đầu một cú sét cũng như xác định điểm bị sét đánh. Một kim
thu sét có các điều kiện thích hợp sẽ khởi đầu tia phóng điện lên, bao gồm
+ Hình dạng của kim (nhọn).
+ Sự tồn tại các electron ban đầu đúng thời điểm.
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠNG VI
- 146 -
+ Sức mạnh của trường điện từ.
+ Hiệu quả của hệ thống nối đất.
1. Chống sét đánh trực tiếp :
Có hai loại bảo vệ chính trong việc chống sét đánh trực tiếp:
+ Thanh chống sét (thanh đơn giản hay thanh với thiết bị kích).
+ Đai và lưới thu sét.
A. Chống sét kim :
Một hệ thống chống sét dùng kim gồm :
+ Kim thu sét gắn trên đỉnh của một cột nâng đặt trên đỉnh cao nhất của tòa nhà
được bảo vệ.
+ Một hay hai dây dẫn xuống nối từ kim xuống đất.
+ Một hay hai hệ thống nối đất để tản dòng điện sét vào đất.
a. Kim Franklin (kim đơn giản) :
Có phạm vi bảo vệ nhỏ, hình dáng bên ngoài không hấp dẫn, khó khăn và tốn
nhiều thời gian để đặt trang thiết bị, ít tin tưởng trong vận hành, mức độ hiệu quả
không rõ rệt, khá đắt tiền.
b. Kim với thiết bị kích :
Có nhiều loại của nhiều hãng khác nhau, trong phạm vi đề tài này chỉ đề cập
đến kim PREVECTRON một sản phNm của hãng IN DELEC (Pháp). PREVECTRON
là một thiết bị thu sét tạo tia tiên đạo, với một thiết bị tự động kích phóng điện tích. N ó
được dùng khi đòi hỏi một vùng bảo vệ rộng.
B. Đai và lưới chống sét :
Hệ thống bảo vệ này được thành lập từ một mạng lưới kim nhỏ (30 - 50cm) và
các dây dẫn dọc hay ngang được nối với một số điện cực đất. Hệ thống này chỉ bảo vệ
khép kín cho một tòa nhà.
III.PHẠM VI CỦA CỘT THU SÉT:
Phạm vi của cột thu sét được xác định bằng thực nghiệm trên mô hình và xử
lý dữ liệu theo nguyên tắc thống kê.
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VI
- 147 -
1.Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét:
Phạm vi bảo vệ là một hình chóp tròn xoay và có đường sinh dạng Hyperpol
đã được tuyến tính hoá, có bán kính bảo vệ là rx.
+ N ếu vật cần bảo vệ có độ cao hx < h3
2 thì:
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
h8.0
h1hp5.1r xx
+ N ếu vật cần bảo vệ có độ cao hx > h3
2 thì:
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
h
h1hp75.0r xx
Trong đó:
h: độ cao cột thu sét.
p: hệ số hiệu chỉnh theo độ cao cột thu sét.
p = 1 khi h ≤30m
p =
h
30 khi 30m≤h≤60m
hx
1.5h0.75h
rx
0.2h
h
Vùng bảo vệ của một cột thu sét
2.Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét:
Hai cột thu sét có độ cao bằng nhau:
N ếu hai cột thu sét có độ cao bằng nhau đặt cách nhau một khoảng a< 7h thì
chúng có thể bảo vệ một vật có độ cao
p7
ahh0 −= .
+ Khi 0x h3
2h < thì : ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
0
x
0x0 h8.0
h1ph5.1r
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VI
- 148 -
+ Khi 0x h3
2h > thì : ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
0
x
0x0 h
h1ph75.0r
r0
a<7h
h
rx
h0
h
Hai cột thu sét có độ cao khác nhau:
Bên ngoài hai cột thu sét, ta vẽ vùng bảo vệ như một cột thu sét. Bên trong
ta vẽ vùng bảo vệ của cột thu sét cao nhất. Sau đó kẻ một đường thẳng từ đỉnh cột thu
sét thấy gặp vùng bảo vệ của cột thu sét cao tại một điểm (tính vùng bảo vệ của cột thu
sét cao với độ cao là cột thu sét thấp). Tại điểm này ta xem như có một cột thu sét giả
tưởng có độ cao bằng độ cao của cột thu sét that. N hư vậy sẽ trở thành trường hợp hai
cột thu sét bằng nhau.
h1
h2
hx
r0
h0
r2x
r1x
Phạm vi bảo vệ của nhiều cột thu sét:
Khi công trình bảo vệ chiếm một diện tích rộng thì người ta đặt nhiều cột
thu sét. Mặt bằng của các cột thu sét sẽ tạo thành các hình tam giác hay chữ nhật.
Vùng bảo vệ của chúng được xác định như sau:
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VI
- 149 -
Bên ngoài đa giác(tam giác, tứ giác.. ) vùng bảo vệ được
xác định bởi từng nối một cột thu sét.
Bên trong đa giác, một độ cao hx sẽ được bảo vệ nếu nó
thoả điều kiện sau đây: ( )xhh8D −≤
Trong đó:
h : độ cao của cột thu sét.
D : đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác.
rx
r0x
D
rx
r0x
D
3.Bảo vệ bằng cột thu sét sử dụng đầu thu sét PREVECTRON® của hãng
INDELEC – CENES.
a. Cấu tạo :
Thiết bị chống sét tạo tia tiên đạo bao gồm :
+ Kim thu sét trung tâm bằng đồng điện phân hoặc thép không rỉ, kim này có tác
dụng tạo một đường dẫn dòng sét liên tục từ tia tiên đạo và dẫn xuống đất theo dây dẫn
sét. Kim thu sét này được gắn trên trụ đỡ cao tối thiểu 2m.
+ Hộp bảo vệ bằng đồng hoặc thép không rỉ, có tác dụng bảo vệ thiết bị tạo ion bên
trong. Hộp này gắn vào kim thu sét trung tâm.
+ Thiết bị tạo ion, giải phóng ion và tạo tia tiên đạo: đây là thiết bị có tính năng đặc
biệt của đầu thu sét PREVECTRON . N hờ thiết bị này mà đầu thu sét PREVECTRON
có thể tạo ra một vùng bảo vệ rộng lớn với mức độ an toàn cao.
+ Hệ thống điện cực phía trên: có tác dụng phát tia tiên đạo.
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VI
- 150 -
+ Hệ thống các điện cực phía dưới: có tác dụng thu năng lượng điện trường khí
quyển, giúp cho thiết bị chống sét hoạt động.
b. Nguyên tắc hoạt động :
Trong trường hợp giông bão xảy ra, điện trường khí quyển gia tăng nhanh
chóng khoảng vài ngàn ( vôn/mét), đầu thu sét PREVECTRON sẽ thu năng lượng điện
trường khí quyển bằng hệ thống các điện cực phía dưới. N ăng lượng này được tích trữ
trong thiết bị ion hóa. Trước khi xảy ra hiện tượng phóng điện sét ( mà ta thường gọi là
‘sét đánh’), có một sự gia tăng nhanh chóng và đột ngột của điện trường khí quyển,
ảnh hưởng này tác động làm thiết bị ion hóa giải phóng năng lượng đã tích lũy dưới
dạng ion, tạo ra một đường dẫn tiên đạo về phía trên, chủ động dẫn sét .
c. Đặc điểm quá trình ion hóa :
Quá trình ion hóa được đặc trưng bởi các tính chất sau:
+ Điều khiển sự giải phóng ion đúng thời điểm:
Thiết bị ion hóa cho phép ion phát ra trong khoảng thời gian rất ngắn và tại thời
điểm thích hợp đặc biệt, chỉ vài phần của giây trước khi có phóng điện sét, do đó đảm
bảo dẫn sét kịp thời, chính xác và an toàn.
+ Sự hình thành hiệu ứng Corona :
Sự xuất hiện của một số lượng lớn các electron tiên đạo cùng với sự gia tăng
của điện trường có tác dụng rút ngắn thời gian tạo hiệu ứng Corona.
+ Sự chuNn bị trước một đường dẫn sét về phía trên :
Đầu thu sét PREVECTRON phát ra một đường dẫn sét chủ động về phía trên
nhanh hơn bất cứ điểm nhọn nào gần đó. Do đó sẽ đảm bảo dẫn sét chủ động và chính
xác. Trong phòng thí nghiệm, đặc điểm này được đặc trưng bằng đại lượng ΔT, độ lợi
về thời gian phát ra một đường dẫn sét về phía trên giữa đầu thu sét PREVECTRON
và các loại kim loại thu sét thông thường khác .
d. Phân loại :
Có 5 loại đầu thu sét PREVECTRON (được phân chia theo cấu tạo và thời gian
phát triển sớm của tia tiên đạo ΔT ), mỗi loại được chia ra làm hai nhóm khác nhau:
+ Loại cấu tạo bằng đồng: kim thu sét trung tâm và các điện cực được chế tạo
bằng đồng đảm bảo thu và dẫn sét tốt.
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VI
- 151 -
+ Loại cấu tạo bằng thép không rỉ: kim thu sét trung tâm, các điện cực và hộp bảo
vệ làm bằng thép không rỉ. Loại đầu thu sét này thích hợp với môi trường ăn mòn
và nơi có nhiều bụi bặm.
Loại Δ T(S ) P (kg)
S6.60 60 4,2
S4.50 50 4,0
S3.40 40 3,8
TS3.40 40 2,5
TS2.25 25 2,3
5. Vùng bảo vệ :
Vùng bảo vệ Rp của đầu kim thu sét PREVECTRON được tính theo công thức
đã được định bởi tiêu chuNn N FC 17-102 (7/1995)
Rp = )2()2( LDLhDh Δ+Δ+−
với h≥5m ( đối với h<5m : xem bảng )
Bán kính bảo vệ Rp phụ thuộc vào các thông số sau :
- Độ lợi về thời gian ΔT của từng loại đầu kim PREVECTRON ( bảng trên ) từ đó
tính được ΔL theo công thức : ΔL(m) = 106 . ΔT(μs)
- Cấp bảo vệ (I,II hoặc III) tùy theo yêu cầu của từng loại công trình và được xác
định theo phụ lục B của tiêu chuNn N FC 17-102.
+ Cấp bảo vệ cao nhất ( cấpI) : D = 20m
+ Cấp bảo vệ trung bình ( cấp II ) : D = 45m
+ Cấp bảo vệ tiêu chuNn ( cấp III ): D = 60m
Chiều cao thực của cột thu lôi tính từ mặt bằng phải bảo vệ là h. Từ đó ta có
bảng bán kính bảo vệ cho từng loại đầu thu sét, đối với từng cấp bảo vệ.
Cấp I: D = 20m
h(m) 2 3 4 5 6 7 8 10 15 20
S6.60 31 47 63 79 79 79 79 79 80 80
S4.50 27 41 55 68 69 69 69 69 70 70
S3.40 23 35 46 58 58 58 59 59 60 60
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VI
- 152 -
TS3.40 23 35 46 58 58 58 59 59 60 60
TS2.25 17 25 34 42 43 43 43 44 45 45
Cấp II : D = 45m
h(m) 2 3 4 5 6 7 8 10 15 20
S6.60 39 58 78 97 97 98 99 101 102 105
S4.50 34 52 69 86 87 87 88 90 92 95
S3.40 30 45 60 75 76 77 77 80 81 85
TS3.40 30 45 60 75 76 77 77 80 81 85
TS2.25 23 34 46 57 58 59 61 63 65 70
Cấp III : D = 60m
h(m) 2 3 4 5 6 7 8 10 15 20
S6.60 43 64 85 107 107 108 109 113 119 120
S4.50 38 57 76 95 96 97 98 102 109 110
S3.40 33 50 67 84 84 85 87 92 99 100
TS3.40 33 50 67 84 84 85 87 92 99 100
TS2.25 26 39 52 65 66 67 69 75 84 85
6. Các ưu điểm :
+ Bán kính bảo vệ rộng.
+ Khả năng bảo vệ công trình ở mức cao.
+ Tự động hoạt động hoàn toàn, không cần nguồn điện cung cấp, không cần bảo trì.
+ N ối đất đơn giản nhưng tin cậy, hoạt động tin cậy, an toàn.
IV. DÂY DẪN SÉT :
Dây dẫn sét có nhiệm vụ dẫn dòng sét từ đầu thu sét xuống hệ thống nối đất. Dây
dẫn sét nên đặt bên ngoài công trình, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt .Dây dẫn sét
của hãng Indelec có 3 dạng chính: dẹp, tròn hay cáp bện nhiều sợi.
- Dây dẹp : có kích thước từ 30 x 2 ÷ 30 x 3,5(mm) tùy thuộc vào loại dây như
dây đồng mạ thiếc, dây nhôm, dây thép không rỉ hay thép mạ.
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VI
- 153 -
+ Dây đồng trần điện phân mạ thiếc có tính chất dẫn tốt và thường dùng
cho môi trường ăn mòn cao.
+ Dây thép không rỉ dùng cho môi trường ăn mòn cao.
+ Dây nhôm được dùng khi cần gắn lên bề mặt tường, vỏ bọc công trình
bằng nhôm.
- Dây tròn: có đường kính từ 8 đến 10mm phụ thuộc vào loại dây dẫn như dây
đồng đỏ, dây đồng mạ thiếc, dây thép không rỉ, thép mạ hay dây nhôm.
- Dây cáp: bằng đồng hay đồng mạ thiếc và đều được bọc cách điện. Tùy theo
điều kiện công trình và môi trường mà các loại dây dẫn xuống được chọn.
V. Hệ THốNG NốI ĐấT :
Mỗi dây dẫn sét phải sử dụng một hoặc hai điểm nối đất. Để tản nhanh dòng sét và
giảm thiểu việc quá điện áp nguy hiểm trong vùng bảo vệ, hình dáng và kích thước
của hệ thống nối đất cùng với giá trị điện trở nối đất phải phù hợp với yêu cầu của tiêu
chuNn này.
Hệ thống nối đất phải đạt được yêu cầu sau :
- Hệ thống phải có điện trở nhỏ hơn hay bằng 10 Ω và phải đo trong trường hợp
cách ly với các cấu trúc khác.
- Tổng trở sóng và cảm kháng của hệ thống nối đất phải có giá trị thấp để giảm
thiểu ảnh hưởng điện động, làm giảm ảnh hưởng gia tăng điện xảy ra trong khi có
phóng điện, với yêu cầu này, hệ thống nối đất nên sử dụng bằng những cọc và thanh
dài.
VI.CÁC YÊU CầU KINH Tế Kỹ THUậT KHI THIếT Kế Hệ THốNG THU
SÉT:
Dựa trên các bản vẽ mặt bằng và mặt cắt để xác định khu vực cần bảo vệ để từ đó
thiết kế hệ thống kim thu sét cho hợp lý. Phương án hợp lý phải thoả mãn các yêu cầu
cơ bản sau:
-Về Mặt Kỹ Thuật:
+ Phạm vi bảo vệ phải phủ kín toàn bộ các trang thiết bị điện và các bộ
phận mang điện.
-Về Mặt Kinh Tế:
+ Phương án lựa chọn phải có chi phí đầu tư xây dựng bé nhất.
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VI
- 154 -
+Trong điều kiện kỹ thuật cho phép, cần tận dụng các kết cấu có sẵn của
công trình để đặt hệ thống thu sét.
VII. TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT CHO NHÀ MÁY.
Đối với nhà máy do diện tích sử dụng khá rộng, các khu nhà văn phòng, nhà kho,
phân xưởng có vị trí mặt bằng khá xa nhau và các độ cao cũng khác nhau. Do đó việc
chống sét cho toàn bộ hệ thống nhà máy là không kinh tế và không cần thiết đối với
các công trình có chiều cao thấp. Ở đây em chỉ tính chống sét cho xưởng gạch lát nền,
xưởng gạch ốp tường, xưởng cơ điện và các nhà kho vì các nhà xưởng này khá cao, có
nhiều máy móc thiết bị, thường xuyên có nhiều người và có nguy cơ bị sét đánh trực
tiếp cao nhất. Đối với các khu vực còn lại do chiều cao thấp, không có nhiều thiết bị, ít
người qua lạivà nguy cơ bị sét đánh trực tiếp là không cao do đó không cần tính toán
chống sét.
1.Tính toán chọn thiết bị thu sét.
1.1 Tính toán cho khu vực các xưởng.
Đối với nhà máy em chọn loại cột thu sét sử dụng đầu thu sét PRVECTRON ®.
a) Các thông số về khu vực cần được bảo vệ :
+ chiều dài khu vực: L=135(m)
+ chiều rộng khu vực: W=110(m)
+ chiều cao: H=12 (m)
⇒Bán kính yêu cầu cần bảo vệ của khu vực:
=+=+=
2
110135
2
)()( 2222 WL
R 87(m).
b) Các thông số của thiết bị bảo vệ:
- với các thông số của khu vực cần bảo vệ ở trên em chọn:
+ cấp bảo vệ trung bình D=45(m)
+ loại đầu thu sét S 4.50 có các thông số kỹ thuật:
Giá trị ΔT (s): 50
Mã số loại đồng: 1231
Trọng lượng: 4.0 (kg)
+ chiều cao h=15 (m)
+ bán kính bảo vệ Rp=90(m)
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VI
- 155 -
Cột nâng của hệ thống này gắn trên đế bằng được lắp đặt trên nóc nhà xưởng.
c) chọn dây dẫn sét:
Dùng 2 dây thoát sét loại dây tròn bằng đồng mạ thiếc xung quanh, đường kính
8mm. Dây thoát Sét của hệ thống này được cố định trên mái và trên tường bằng móc
Inox(6143), cử cái cho mỗi mét.
Ở cuối 2m của mỗi dây dẫn sét phải bọc vỏ bảo vệ bằng ống kim loại hay vật
liệu chịu nhiệt độ cao để tránh va chạm cơ khí ở khu vực gần mặt đất và tránh nguy
hiểm cho người qua lại.
d) chọn hệ thống nối đất.
Hệ thống nối đất chống sét phải đặt cách xa hệ thống nối đất an toàn tối thiểu là 6m,
hệ thống nối đất đặt ngoài công trình, cách xa cửa ra vào .
- Tính toán điện trở nối đất:
+ Điện trở tính toán của hệ thống nối đất chống sét phải thoả mãn Rnđ≤ 10(Ω).
+ Hệ số hiệu chỉnh theo thời tiết: k=1.5.
+ Điện trở suất của đất: ρđ=100 (Ωm).
⇒ Điện trở suất tính toán ρtt = ρđ×k =100×1.5=150(Ωm).
+ Chọn hệ thống nối đất có dạng tia, mỗi tia 1 thanh .
+ Chọn kích thước thanh:
• Chọn loại thanh bằng thép có chiều dài lth =14(m), có tiết diện
d=4×40(mm2), chôn sâu 0.8(m).
+ Điện trở của một thanh :
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
×
×
××= tb
l
l
R th
th
tt
th
22
ln
2 π
ρ
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
×
×
××= 8.004.0
142ln
142
150 2
π
=14.25(Ω)
+ Điện trở của hệ thống:
(938.5
8.03
25.14 =×=×= th
th
HT n
R
R η Ω)<10(Ω).
Vậy số lượng thanh và kích thước đã chọn thoả mãn điều kiện điện trở của hệ thống
nối đất chống sét.
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VI
- 156 -
1.2 Tính toán chống sét cho hai kho thành phẩm,kho phế phẩm và xưởng cơ điện.
Do hai kho thành phNm, kho phế phNm và xưởng cơ điện có chiều cao khá cao và
nằm ngoài khu vực bảo vệ của cột thu sét sử dụng đầu PREVECTRON ® nên cần phải
thiết kế chống sét riêng cho các khu vực này. Đây là khu vực không có nhiều máy
móc thiết bị và có ít người qua lại do đó hậu quả sét đánh sẽ không cao. Do vậy để
thực hiện chống sét cho các khu vực này này em thiết kế dùng kim chống sét cổ điển.
1.2.1) Hai kho thành phẩm .
Do kích thước hai kho tương tự nhau nên ở đây chỉ tính toán thiết kế cho một kho,
kho còn lại tương tự.
a) thông số kho cần bảo vệ:
+ chiều rộng W =15(m).
+ chiều dài L =30(m).
+ chiều cao hx=11(m).
b) tính toán chọn kim thu sét.
Chọn lắp đặt 6 kim thu sét đặt ở 6 dọc theo bờ viền mái nhà kho, khoảng cách
giữa các kim là 15m , chiều dài của kim là 3m.
+ bán kính bảo vệ của từng kim .
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
h
h1hp75.0r xx = 0.75×14×(1- 14
11 ) =2.25(m).
Ở đây do h <30m nên p = 1
+ bán kính bảo vệ của kim giả tưởng.
Ở đây sẽ tính toán theo cách phối hợp giữa hai kim với nhau theo từng
cặp.Trong trường hợp này do khoảng cách giữa các kim là như nhau do đó chỉ
cần tính toán phối hợp cho hai kim số 1 và số 2.
Khoảng cách giữa hai kim 1và 2: a12 =15 (m).
Chiều cao cột giả tưởng :
p
a
hh
7
12
0 −= =14 - 7
15 =11.857(m)
Do 0x h3
2h > nên: ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
0
0012 175.0 h
h
phr xx
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VI
- 157 -
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −××=
857.11
111857.1175.0 =0.643(m)
Tất cả các trường hợp khác tính tương tự.
+ áp dụng công thức D ≤ 8(h – hx ) để kiểm tra.
Với h : chiều cao cột thu sét.Ở đây h = 11 + 3 =14m.
hx :chiều cao công trình cần bảo vệ.Ở đây hx = 11.
D : đường kính vòng tròn ngoại tiếp .
Đối với nhà kho này do chọn đặt 6 kim thu sét nên sẽ được kiểm tra theo
cách phối hợp từng cặp 4 kim với nhau.
Đường kính vòng tròn ngoại tiếp của 4 kim D = 22 1515 + = 21.2m.
Phạm vi bảo vệ của kim thu sét : 8(h – hx) = 8( 14-11) =24m .
Vậy thoả điều kiện D ≤ 8(h – hx ).
Kiểm tra tương tự cho 4 kim tiếp theo vẫn thoả điều kiện như trên do đóviệc
chọn kim là phù hợp.
1.2.2) kho phế phẩm.
Kích thước kho a= 10m, b=10m ,hx =12m. Chọn đặt 4 kim ở 4 góc của mái nhà
kho, chiều dài kim 2m. Tính tương tự như kho thành phNm tự như kho thành phNm ta
được kết quả như sau:
+ rx = 2.25m.
+ h0 =12.57m.
+ r0x =1.18m.
+ D = 14.14m < 8(h-hx)=8(14-12)=16m
Vậy việc chọn kim và đặt kim cho kho phế phNm đã đạt.
1.2.3)Xưởng cơ điện.
Kích thước khu vực cần bảo vệ là : a=18m; b=15m; hx=12m. Chọn 4 kim đặt ở 4
góc trên mái nhà của xưởng , chiều dài mỗi kim là 5m. Tính tương tự như trên ta có
kết quả sau:
+ rx= 3.75m.
+ h012= 14.85m.
+ r012=2.14m.
+ h013=14.13m.
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VI
- 158 -
+ r013= 1.82m.
+ D= 23.43m < 8(17-12) =40m
Vậy việc chọn kim và đặt kim đã thoả mãn điều kiện chống sét cho toàn xưởng.
1.2.4) Dây dẫn sét.
Dây thu sét được nối đến từng kim thu sét và nối xuống hệ thống nối đất chống
sét đã tính toán ở trên.Chọn loại dây dẫn bọc ba trục có tiết diện 50mm2.
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠNG VII
- 159 -
CHƯƠNG VII
GIỚI THIỆU PHẦN MỀM ECODIAL3.3
I.TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM ECODIAL3.3:
Ecodial 3.3 được sử dụng để thiết kế mạng điện hạ áp có các đặc điểm kỹ
thuật như sau:
♦Điện áp từ 220 V đến 690V.
♦Tần số từ 50Hz đến 60 Hz.
♦Hệ thống nối đất : TT, TN hoặc IT.
♦Nguồn : sử dụng tối đa 4 nguồn bình thường và 4 nguồn dự phòng
Tính toán và lựa chọn thiết bi theo hướng dẫn tính toán CENELEC R 64 –
003 của châu Âu và tiêu chuNn lắp đặt điện IEC 364.
Các tính toán của Ecodial bao gồm :
♦Xây dựng sơ đồ một sợi.
♦Tính toán dòng điện ngắn mạch.
♦Tính toán độ sụt áp.
♦Lựa chọn kích cỡ dây dẫn.
♦Lựa chọn CB và cầu chì.
♦Kiểm tra sự bảo vệ chọn lọc giữa các thiết bị bảo vệ.
♦ Khai thác tính năng cascading ( tăng cường khả năng cắt của CB ở hạ
nguồn nhờ phối hợp với CB ở thượng nguồn ).
♦Tính toán kiểm tra các bảo vệ an toàn cho con người.
♦In toàn bộ kết quả tính toán ra giấy.
Các nguyên tắc cơ bản của Ecodial trong khi tính toán :
♦Ecodial dựa trên đặc tính của tải được bảo vệ ( loại tải, dòng điện tải yêu
cầu ..) để chọn thiết bị bảo vệ phù hợp cho tải.
♦Ecodial sẽ xác định tiết diện cáp, tính toán các dòng ngắn mạch và dòng sự cố.
♦Ecodial kiểm tra tính nhất quán của các thông tin được nhập vào.
♦Trong khi thực hiện tính toán, Ecodial sẽ báo bất kỳ sai sót nào gặp phải và
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 160 -
đề nghị các giải pháp cho người sử dụng quyết định.
Các hạn chế của Ecodial :
♦Ecodial không tính toán chống sét cho mạng hạ áp.
♦Ecodial không tính toán nối đất mà chỉ đưa ra sơ đồ nối đất để tính toán lựa
chọn thiết bị khác.
II. CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN ECODIAL:
1. Sơ đồ tính toán của Ecodial :
Các bước tính toán của Ecodial được biểu diễn thao mô hình sau :
2. Các thao tác trên màn hình làm việc chính :
Sau khi mở chương trình Ecodial nhập các đặc tính làm việc vào màn hình
đặc tính chung. Để chọn các thiết bị ta vào thư viện có sẵn trên màn hình chính.
Sau khi nhấp vào biểu tượng máy biến áp thư viện và kéo ra màn hình, nhấp
đúp vào biểu tượng máy biến áp trên màn hình chính sẽ xuất hiện hộp thoại cho ta
nhập các thông số của máy biến áp như sau:
N hập vào sơ đồ một sợi
N hậpvào các đặc tính chung
Tính toán tổng công suất
Tính toán sơ bộ
Tính toán từng bước
Tính toán từng bước
Thi
kéo
hìn
mạ
quá
cái
ết kế cung
Để thiế
ra màn hìn
Để nhậ
h làm việc
ch.
Trong k
Sau khi
nhiều than
Lúc này
Sau đó
Sau đó
muốn kéo
Sau khi
cấp điện nh
t lập mạch
h làm việc
p các thông
chính, sau
hi thiết lập
kéo biểu
h cái khôn
ta nhấp v
vào biểu tư
di chuyển
dài sẽ xuất
nhập hết c
à máy gạc
điện ta nh
, Ecodial s
số cho từn
đó sẽ xuấ
mạch có t
tượng thanh
g đủ độ dài
ào thanh cá
ợng:
con trỏ tới
hiện hình m
ác thông số
h men Than
ấp vào các
ẽ tự động n
g mạch ta
t hiện hộp
hể gặp nhữ
cái ra mà
để lắp các
i để chọn th
đầu muốn
ũi tên lúc
của mạch
h Thanh
biểu thượ
ối chúng lạ
nhấp kép v
thoại cho
ng trường h
n hình làm
tải vào.
anh cái.
kéo dài củ
này ta có th
vào cacula
C
ng trong th
i với nhau.
ào biểu tượ
ta nhập cá
ợp như sau
việc chính
a thanh cá
ể tuỳ ý kéo
tion và chọ
HƯƠN G
ư viện sa
ng đó trên
c thông số
:
nếu như cá
i, tại đầu th
dài thanh
n:
VII
u đó
màn
của
c tải
anh
cái.
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 162 -
Ecodial sẽ tự tính toán các thông số như sơ đồ sau :
Để xem các thông số một cách tổng quát:
Chọn :
Sau đó sẽ xuất hiện hộp thoại :
Tuỳ theo mục đích muốn xem thông số của các tải, có thể chọn loại tải bằng
cách nhấp chuột vào ô: Component.
Để xem một mạch được tính toán hay chưa nhấp vào biểu tượng :
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 163 -
Sau đó sẽ xuất hiện hộp thoại:
Với hộp thoại này ta có thể thay đổi các thông số về dây dẫn và lựa chọn loại
CB cũng như các Trip điều khiển.
Ở hộp thoại trên các cờ biểu trưng cho từng mạch điện, cờ đỏ thể hiện mạch
chưa được tính toán, cờ xanh thể hiện mạch đã được tính toán.
Khi ta thay đổi thông số của một mạch thì cờ của mạch đó sẽ chuyển sang
màu đỏ chứng tỏ mạch này chưa được tính toán với các thông số mới nhập vào, sau
khi nhập thông số ta nhấp vào Calculate trên màn hình, Ecodial sẽ tự tính toán các
thông số của mạch và so sánh với tiêu chuNn IEC, nếu như không thoả Ecodial sẽ
thông báo và nêu ra cách giải quyết.
III. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ECODIAL THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
NHÀ MÁY GẠCH MEN THANH THANH:
1 .Các Bước tính toán:
Hệ thống điện của nhà máy gạch men Thanh Thanh gồm một máy biến áp
22/0,4Kv công suất 800KVA, một máy phát 800 KVA, tủ phân phối, động lực , hệ
thống cáp, tủ chiếu sáng.
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 164 -
Để nhập các thông số ta vào thư viện trong màn hình chính và lấy các thiết
bị để tạo nên hệ thống điện cho nhà máy, các bước tính toán như sau :
2. Nhập dữ liệu :
Sau khi mở Ecodial sẽ xuất hiện màn hình đặc tính chung, từ màn hình này
ta nhập các thông số : Điện áp, kiểu sơ đồ nối đất, tần số, tiêu chuNn tính toán, sai số
cho phép, hệ số công suất, cỡ dây lớn nhât trong thiết kế. Các thông số này Ecodial
sẽ tính toán cho tất các các phần phía sau theo kiểu nối đất.
Sau khi nhập thông số vào màn hình đặc tính chung, Ecodial sẽ xuất hiện
màn hình làm việc, ta có thể thiết lập sơ đồ một sợi trên màn hình làm việc này, các
thiết bị lấy từ thư viện thiết bị có sẵn trên màn hình.
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 165 -
Nhập thông số máy biến áp:
Sau khi nhấp vào biểu tượng máy biến áp :
Ta kéo biểu tượng này ra màn hình làm việc và nhấp kép vào nó sẽ xuât hiện
hộp thoại sau cho ta nhập các số liệu vào:
Nhập thông số thanh cái :
N hấp vào biểu tương thanh cái và kéo ra màn hình làm việc:
N hấp kép vào biểu tượng thanh cái trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện hộp
thoại sau cho ta nhập các thông số vào:
Not calculated
Q1
Not calculated
C1
Not calculated
T1
Not calculated
B17
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 166 -
Sau khi nhập các thông số mới vào ta nhấp vào nút OK trên màn hình, lúc
này Ecodial sẽ lấy các thông số mới nhập vào để tính toán.
Nhập thông số cáp từ PPC-PP1 :
N hấp vào biểu tượng tải, cáp, máy cắt và kéo ra màn hình làm việc:
N hấp kép vào biểu tượng này trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện hộp thoại
sau cho ta nhập các thông số vào:
Q4
CAP PPC-PP1
C4
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 167 -
Sau khi nhập các thông số mới vào ta nhấp vào nút OK trên màn hình, lúc
này Ecodial sẽ lấy các thông số mới nhập vào để tính toán.
Nhập các thông số tủ PP1 :
N hấp vào biểu tượng thanh cái và kéo ra màn hình làm việc:
N hấp kép vào biểu tượng này trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện hộp thoại sau cho
ta nhập các thông số vào:
pp1
PP1
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 168 -
Sau khi nhập các thông số mới vào ta nhấp vào nút OK trên màn hình, lúc
này Ecodial sẽ lấy các thông số mới nhập vào để tính toán.
Nhập các thông số tủ động lực2 :
N hấp vào biểu tượng tải, cáp, máy cắt và kéo ra màn hình làm việc:
N hấp kép vào biểu tượng này trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện hộp thoại
sau cho ta nhập các thông số vào:
Sau khi nhập các thông số mới vào ta nhấp vào nút OK trên màn hình, lúc
này Ecodial sẽ lấy các thông số mới nhập vào để tính toán.
Not calculated
Q4
Not calculated
C4
Not calculated
L4
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 169 -
Nhập các thông số tủ động lực1:
N hấp vào biểu tượng tải, cáp, máy cắt và kéo ra màn hình làm việc:
N hấp kép vào biểu tượng này trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện hộp thoại
sau cho ta nhập các thông số vào:
Sau khi nhập các thông số mới vào ta nhấp vào nút OK trên màn hình, lúc
này Ecodial sẽ lấy các thông số mới nhập vào để tính toán.
Nhập các thông số tủ động lực 5 :
N hấp vào biểu tượng tải, cáp, máy cắt và kéo ra màn hình làm việc:
L5
Not calculated
C5
Not calculated
Q5
Not calculated
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 170 -
N hấp kép vào biểu tượng này trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện hộp thoại
sau cho ta nhập các thông số vào:
Sau khi nhập các thông số mới vào ta nhấp vào nút OK trên màn hình, lúc
này Ecodial sẽ lấy các thông số mới nhập vào để tính toán.
Nhập các thông số tủ động lực4 :
N hấp vào biểu tượng tải, cáp, máy cắt và kéo ra màn hình làm việc:
L6
Not calculated
C6
Not calculated
Q6
Not calculated
Not calculated
Q7
Not calculated
C7
Not calculated
L7
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 171 -
N hấp kép vào biểu tượng này trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện hộp thoại
sau cho ta nhập các thông số vào:
Sau khi nhập các thông số mới vào ta nhấp vào nút OK trên màn hình, lúc
này Ecodial sẽ lấy các thông số mới nhập vào để tính toán.
Nhập các thông số tủ động lực3 :
N hấp vào biểu tượng tải, cáp, máy cắt và kéo ra màn hình làm việc:
N hấp kép vào biểu tượng này trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện hộp thoại
sau cho ta nhập các thông số vào:
Not calculated
Q9
Not calculated
C9
Not calculated
L9
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 172 -
Sau khi nhập các thông số mới vào ta nhấp vào nút OK trên màn hình, lúc
này Ecodial sẽ lấy các thông số mới nhập vào để tính toán.
Nhập các thông số máy phát dự phòng :
N hấp vào biểu tượng máy ph át và kéo ra màn hình làm việc:
N hấp kép vào biểu tượng này trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện hộp thoại sau cho
ta nhập các thông số vào:
G2
duphong
C2
Q2
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 173 -
Nhập các thông số tụ bù:
N hấp vào biểu tượng t ụ b ù và kéo ra màn hình làm việc:
N hấp kép vào biểu tượng này trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện hộp thoại
sau cho ta nhập các thông số vào:
R25
C25
TUBU
Q25
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 174 -
Sau khi nhập các thông số mới vào ta nhấp vào nút OK trên màn hình, lúc
này Ecodial sẽ lấy các thông số mới nhập vào để tính toán.
Nhập các thông số tủ PPCS1:
N hấp vào biểu tượng cáp và kéo ra màn hình làm việc:
N hấp kép vào biểu tượng này trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện hộp thoại
sau cho ta nhập các thông số vào:
Sau khi nhập các thông số mới vào ta nhấp vào nút OK trên màn hình, lúc
này Ecodial sẽ lấy các thông số mới nhập vào để tính toán.
Nhập các thông số tủ PPCS1 :
N hấp vào biểu tượng thanh c ái và kéo ra màn hình làm việc:
N hấp kép vào biểu tượng này trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện hộp thoại
sau cho ta nhập các thông số vào:
B27
ppcs1
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 175 -
Sau khi nhập các thông số mới vào ta nhấp vào nút OK trên màn hình, lúc
này Ecodial sẽ lấy các thông số mới nhập vào để tính toán.
Nhập các thông số tủ chiếu sáng 1:
N hấp vào biểu tượng tải, cáp, máy cắt và kéo ra màn hình làm việc:
N hấp kép vào biểu tượng này trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện hộp thoại
sau cho ta nhập các thông số vào:
Not calculated
Q14
Not calculated
C14
Not calculated
L14
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 176 -
Sau khi nhập các thông số mới vào ta nhấp vào nút OK trên màn hình, lúc
này Ecodial sẽ lấy các thông số mới nhập vào để tính toán.
Nhập các thông số tủ chiếu sáng 3:
N hấp vào biểu tượng tải, cáp, máy cắt và kéo ra màn hình làm việc:
N hấp kép vào biểu tượng này trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện hộp thoại
sau cho ta nhập các thông số vào:
Not calculated
Q15
Not calculated
C15
Not calculated
L15
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 177 -
Sau khi nhập các thông số mới vào ta nhấp vào nút OK trên màn hình, lúc
này Ecodial sẽ lấy các thông số mới nhập vào để tính toán.
Nhập các thông số tủ chiếu sáng 2:
N hấp vào biểu tượng tải, cáp, máy cắt và kéo ra màn hình làm việc:
N hấp kép vào biểu tượng này trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện hộp thoại
sau cho ta nhập các thông số vào:
x1
Q30
TCS2
C30
L30
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 178 -
Sau khi nhập các thông số mới vào ta nhấp vào nút OK trên màn hình, lúc
này Ecodial sẽ lấy các thông số mới nhập vào để tính toán.
Các phần còn lại ta nhập tương tự.
Sau khi lập sơ đồ một sợi và nhập các thông số phụ tải qua các hộp thoại
N hấp vào mục Calculation và chọn Update Calculation Ecodial sẽ tự động tính
toán cho ta các thông số về : dòng tải, dòng ngắn mạch, chọn cáp và CB (của Merlin
Gerin).
3. Nhận xét kết quả tính toán của phần mếm Ecodial :
Thực tế qua việc tính toán bằng phần mềm Ecodial, đã cho thấy những lợi ích
thiết thực trong việc thiết kế mạng điện hạ áp. Tuy nhiên có những khuyết và ưu
điểm sau :
Ưu điểm :
♦ Ecodial thoả mãn yêu cầu lắp đạt điện theo tieu chuNn IEC – 364.
♦ Kết quả tính toán toàn bộ các thông số cần thiết để thiết kế mạng điên hạ áp
. ♦ Đưa ra được thông số các CB, loại CB cần dùng, ngoài ra còn cung cấp các
loại CB khác nhau để người sử dụng có thể lựa chọn.
♦ Tính toán toàn bộ các thông số của mạng điện tuỳ theo sơ đồ nối đất mà
người sử dụng nhập vào.
Thiết kế cung cấp điện nhà máy gạch men Thanh Thanh CHƯƠN G VII
- 179 -
♦ Các thư viện mạch đầy đủ và dễ sử dụng.
♦ In ra toàn bộ sơ đồ, và các kết quả tính toán.
Khuyết điểm :
♦ Ecodial chỉ cho phép tính toán với mạng điện có 75 nhánh.
Kết quả tính toán bằng phần mềm gần giống với kết quả tính toán bằng tay
( do phần mềm tính toán với thông số an toàn cao hơn), sai số không đáng kể do
đó có thể dùng phần mểm Ecodial để tính toán thiết kế mạng điện hạ áp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_thanh_thanh_0768.pdf