PHẦN I:LÝ THUYẾT 
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 
I. ĐẶT VẤN ĐỀ: 
Hiện nay, đất nước ta bước vào thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại 
hóa, để quá trình này phát triển nhanh chúng ta cần tập trung đầu tư vào các 
dây chuyền sản xuất tự động hóa, nhằm mục đích giảm chi phí sản xuất, 
nâng cao năng suất lao động và cho ra sản phẩm có chất lượng cao. Một 
trong những phương án đầu tư vào tự động hoá là việc ứng dụng PLC vào 
các dây chuyền sản xuất. 
Đối với những tính năng tiện ích của hệ thống PLC nên hiện nay bộ 
điều khiển này đang được sử dung rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau. 
Một trong những ngành đang phát triển mạnh mẽ nhất hiện nay đó là 
ngành xây dựng, và việc ứng dụng PLC vào trong ngành xây dựng là một 
việc làm sẽ đem lại hiệu quả cao và rất phù hợp, đặc biệt là trong công đoạn 
pha chế sơn 
 II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: 
Sơn là một trong những nguyên vật liệu chủ yếu trong ngành xây 
dựng,chủ yếu là sơn phủ bề mặt nhằm bảo vệ bề mặt đối tượng sử dụng 
đồng thời cũng là hình thức trang trí thẩm mỹ,chính vì vậy màu sắc của sơn 
là một yếu tố quan tâm hàng.Đa số việc pha Pha màu hiện nay trên thị 
trường đều được thực hiện trên phương pháp thủ công (tức theo kinh 
nghiệm). Chính vì vậy độ chính xác không cao, sản phẩm sản xuất ra đôi khi 
không theo mong muốn, tỷ lệ phế phẩm nhiều, năng suất thấp, lãng phí sức 
lao động, thời gian, 
Để loại bỏ những nhược điểm trên. Cũng như để tạo ra những sản phẩm theo mong muốn, chỉ bằng một thao tác đơn giản, đưa bộ điểu khiển lập trình PLC vào để thực hiện cụ thể là một dây chuyền sản xuất tự động: “Hệ Thống Pha màu Tự Động”. 
Mô hình này có thể sử dụng trong hệ thống trộn bêtông và một số lĩnh vực khác như pha chế hoá chất, thực phẩm, 
 III. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI: 
Từ yêu cầu của Luận văn tốt nghiệp, cũng như khả năng về kiến 
thức và thời gian không cho phép nên em chỉ thực hiện những công việc 
sau: 
 Tìm hiểu mô hình Pha màu trong thực tế Tìm hiểu và nghiên cứu PLC S7 – 200 Viết chương trình Chạy chương trình trên PLC (CPU 224) Tìm hiểu phần mền Win CC Viết giao diện bằng phần mền Win CC Kết nối giao tiếp giữa giao diện và chương trình PLC Thi công mô hình và phần cứng
 IV. HƯỚNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI: 
 Nghiên cứu mô hình máy Pha màu từ các bồn chứa vật liệu cơ bản (các màu cơ bản và thành phần để tổng hợp nên màu cơ bản) Ấn định sản xuất một số màu (cam,rêu,nho)từ các màu cơ bản (xanh,đỏ,vàng) Ấn định sản xuất khối lượng được người sử dụng nhập từ giao diện Sử dụng giao diện để người sử dụng lựa chọn sản phẩm,khối lượng và tỷ lệ theo các thành phần màu để có một màu theo mong muốn Sử dụng các bộ timer để tính thời gian trộn và xả sản phẩm Thông qua PLC để tác động đóng mở các van cấp nguyên vật liệu, máy bơm và điều khiển động cơ khuấy trộn Vẽ giao diện về mô hình và bảng điều khiển để dễ dàng trong việc giám sát và điều khiển Kết nối giữa giao diện và chương trình PLC thông qua MOBUS Thi công mô hình và điều khiển mô hình hoàn toàn hoạt động
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 84 trang
84 trang | 
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 4020 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế, giám sát mô phỏng hệ thống pha màu tự động dùng plc s7 - 200, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ä THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 25 
2. Các lệnh dùng để so sánh hai tiếp điểm: 
Dạng lệnh Mô tả chức năng 
LA
D
Lệnh so sánh bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng 
khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2 kiểu Byte) 
Toán hạng: IN1, IN2: VB, IB, QB, MB, SMB, 
AC, Const, *VD, *AC 
STL LDB = IN1 IN2 
LA
D
Lệnh so sánh bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng 
khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2 kiểu Word) và 
ngược lại. 
Toán hạng: IN1, IN2: VW, IW, MW, SMW, 
Const, T, C, AIW, *VD, *AC STL LDW = IN1 IN2 
LA
D
Lệnh so sánh bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng 
khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2 kiểu Double 
Word) và ngược lại. 
Toán hạng: IN1. IN2: VD, ID, MD, SMD, AC, 
Const, HC, *VD, *AC STL LDD = IN1 IN2 
LA
D
Lệnh so sánh bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng 
khi IN1 bằng IN2 (In1, IN2 kiểu Real số thực) 
và ngược lại 
Toán hạng: IN1, IN2: VD, ID, QD, MD, SMD, 
AC, HC, *AC Const, *VD 
STL LDR = IN1 IN2 
LA
D
Lệnh so sánh lớn hơn hoặc bằng sẽ làm cho 
tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2 
kiểu byte) 
Toán hạng: IN1, IN2: VB, IB, QB, MB, SMB, 
AC, Const, *VD, *AC 
STL LDB>= IN1 IN2 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 26 
LA
D
Lệnh so sánh lớn hơn bằng sẽ làm cho tiếp 
điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1 IN2 kiểu 
Word) 
Toán hạng: IN1, IN2: VW, IW, MW, SMW, 
AC, Const, T, C, AIW, *VD, *AC 
STL LDW>=IN1 IN2 
LA
D
Lệnh so sánh lớn hơn hoặc bằng sẽ làm cho 
tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2 
kiểu Word) và ngược lại 
Toán hạng: IN1, IN2: VD, ID, MD, SMD, AC, 
Const, HC, *VD, *AC 
STL LDD>=IN1 IN2 
LA
D
Lệnh so sánh lớn hơn hoặc bằng sẽ làm cho 
tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2 
kiểu Real) 
Toán hạng: IN1, IN2: VD, ID, QD, MD, SMD, 
AC, HC, *AC Const, *VD 
STL LDR>=IN1 IN2 
LA
D
Lệnh so sánh nhỏ hơn hoặc bằng sẽ làm cho 
tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2 
kiểu Byte) 
Toán hạng: IN1, IN2: VB, IB, QB, MB, SMB, 
AC, Const, *VD, *AC 
STL LDB<=IN1 IN2 
LA
D
Lệnh so sánh nhỏ hơn hoặc bằng sẽ làm cho 
tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2 
kiểu Word) 
Toán hạng: IN1, IN2: VW, IW, MW, SMW, 
AC, Const, T, C, AIW, *VD, *AC STL LDB<=IN1 IN2 
LA
D
Lệnh so sánh nhỏ hơn hoặc bằng sẽ làm cho 
tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2 
kiểu DWord) 
Toán hạng: IN1, IN2: VD, ID, MD, SMD, AC, 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 27 
STL LDD<=IN1 IN2 Const, HC, *VD, *AC 
LA
D
Lệnh so sánh nhỏ hơn hoặc bằng sẽ làm cho 
tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1, IN2 
kiểu Real) 
Toán hạng: IN1, IN2: VD, ID, QD, MD, SMD, 
AC, HC, *AC Const, *VD 
STL LDR<=IN1 IN2 
3. Các lệnh dịch chuyển nội dung ô nhớ: 
Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh 
LA
D
Sao chép nội dung của byte In sang Out 
Toán hạng: 
IN: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC, 
Const*VD, *AC 
OUT: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC, 
*VD, *AC 
STL MOVB IN 
 OUT 
LA
D
Sao chép nội dung của word In sang Out 
Toán hạng: 
IN: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, 
AC, AIW, Const*VD, *AC 
OUT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, 
SW, AC, AQW, *VD, *AC STL MOVW IN 
 OUT 
LA
D
Sao chép nội dung của Dword (Double 
Word) In sang Out 
Toán hạng: 
IN: VD, ID, QD, MD, SMD, HC, AC, 
VB,IB,QB,MB,T,C,SB,Const, *VD,*AC 
OUT: VD, C, ID, QD, MD, SMD, SD, 
AC, *VD, *AC 
STL MOVD IN 
 OUT 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 28 
LA
D
Sao chép nội dung của Real IN sang Out 
Toán hạng: 
IN: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, AC, 
Const, *VD, *AC 
OUT: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, AC, 
*VD, *AC STL MOVR IN 
 OUT 
4. Các lệnh điều khiển Timer: 
Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh 
LA
D
Khai báo timer số hiệu xxx kiểu TON để tạo thời 
gian trễ tính từ khi giá trị đầu vào IN được kích. 
Nếu giá trị đếm tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị 
đặt trước thì T – bit bằng 1. Có thể reset timer kiểu 
TON bằng R hoặc bằng giá trị logic 0 tại đầu vào 
IN 
 CPU 212 và 214 CPU 214 
1ms T32 T96 
10ms T33 – T36 T97 – T100 
100ms T37 – T63 T101 – T127 
PT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC, 
AIW 
STL TON Txxx PT 
LA
D
Khai báo timer số hiệu xxx kiểu TONR để tạo thời 
gian trễ tính từ khi giá trị đầu vào IN được kích. 
Nếu giá trị đếm tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị 
đặt trước thì T – bit bằng 1. Chỉ có thể reset timer 
kiểu TONR bằng R cho T - bit 
 CPU 212 và 214 CPU 214 
1ms T32 T96 
10ms T33 – T36 T97 – T100 
100msT37 – T63 T101 – T127 
PT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC, 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 29 
STL TONR Txxx PT AIW, Const, *VD, *AC 
5. Các Lệnh Kết Nối Mạng Modbus: 
Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh 
LA
D
Khai báo kiểu truyền Modbus chủ,quy 
định tốc độ truyền,kiểu kiểm tra lỗi 
,vùng dữ liệu…… 
Mode, Addr, Parity: VB, IB, QB, MB, 
SB, SMB, LB, AC, Constant, *VD, 
*AC, *LD(BYTE) 
Baud, HoldStart: VD, ID, QD, MD, 
SD, SMD, LD, AC, Constant, *VD, 
*AC, *LD(DWORD) 
Delay, MaxIQ, MaxAI, MaxHold: 
VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, 
AC, Constant, *VD, *AC, 
*LD(WORD) 
Done: I, Q, M, S, SM, T, C, V, 
L(BOOL) 
Error: VB, IB, QB, MB, SB, SMB, 
LB, AC, *VD, *AC, *LD(BYTE) 
Parity: 
0 – không kiểm lỗi 
1 –kiểm lẽ 
2–kiểm chẳn 
STL CALL MBUS_INIT,1,1,9600,2,0, 
128,32,1000,&VB0,M0.1,MB1 
LA
D
Khai báo kiểu truyền Modbus kiểu tớ 
Báo trạng thái và lỗi trong quá trình 
truyền 
Done: I, Q, M, S, SM, T, C, V, 
L(BOOL) 
Error: VB, IB, QB, MB, SB, SMB, 
LB, AC, *VD, *AC, *LD(BYTE) 
STL CALL MBUS_SLAVE,M0.2,MB2 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 30 
 CHÚ Ý: 
Để sử dụng được liên kết mạng Modbus Protocol yêu cầu phải có 
780 byte của ô nhớ trong và các địa chỉ được sử dụng trong chương trình 
không được trùng với 780 byte ô nhớ trên 
II. GIỚI THIỆU VỀ TIMER: 
Timer là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu vào và ra nên trong điều 
khiển thường được gọi là khâu trễ. S7 – 200 từ CPU 222 trở lên có 128 
Timer được chia làm hai loại khác nhau đó là: 
 Timer tạo thời gian trễ không có nhớ có nghĩa là khi tín hiệu logic 
vào IN ở mức 0 thì Timer sẽ bị Reset. Timer Txx này có thể Reset 
bằng hai cách đó là cho tín hiệu logic vào bằng 0 hoặc dung lệnh R 
Txx (trong STL) để Reset lại Timer Txx. Timer này được dùng để 
tạo thời gian trễ trong một thời gian liên tục kí hiệu là TON. 
 Timer tạo thời gian trễ không có nhớ có nghĩa là khi tín hiệu logic 
vào IN ở mức 0 thì timer này không chạy nữa nhưng khi tín hiệu lên 
mức cao lại thì Timer lại tiếp tục chạy tiếp. Timer Txx này có thể 
Reset bằng cách dùng lệnh R Txx (trong STL) để Reset lại Timer 
Txx. Timer này được dùng để tạo thời gian trễ trong một thời gian 
gián đoạn ( trong nhiều khoảng thời gian khác nhau) kí hiệu là 
TONR. 
Cả hai loại Timer trên đều chạy đến giá trị đặt trước PT thì nó sẽ tự 
dừng lại nếu muốn nó hoạt động lại thì ta phải Reset Timer lại. 
Timer có những tính chất sau: 
Các bộ Timer đều được điều khiển bởi một cổng vào và một giá trị 
đếm tức thời. Giá trị đếm tức thời được lưu trong thanh ghi 2 byte (gọi là 
Tword) của Timer xác định khoảng thời gian trễ được kích. Giá trị đếm tức 
thời của Timer luôn luôn được so sánh với giá trị logic bằng 0. 
Timer có 3 độ phân giải đó là 1ms, 10ms, và 100ms. Phân bố của 
các Timer trong CPU: 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 31 
Các loại Timer của S7 – 200 (đối với CPU 212 và CPU214) chia 
theo TON, TONR 
Lệnh Độ phân giải Giá trị cực đại CPU 212 CPU 214 
TON 
1ms 32,767s T32 T32, T96 
10ms 327,67s T33÷T36 T33÷T36, T97÷T100 
100ms 3276,7s T37÷T63 T37÷T63, T101÷T127 
TONR 
1ms 32,767s T0 T0÷T64 
10ms 327,67s T1÷T4 T1÷T4,T65÷T68 
100ms 3276,7s T5÷T31 T5÷T31,T69÷T95 
III. GIỚI THIỆU VỀ CHUẨN TRUYỀN THÔNG MODBUS 
1. Giới thiệu 
Modbus là một giao thức mạng do hãng Midi con phát triển theo mô 
hình ISO /OSIU thì Modbus là một chuẩn giao thức và dịch vụ thuộc lớp 
ứng dụng , vì vậy có thể thực hiện các cơ chế vận chuyển cấp thấp với cả 
đường truyền nối tiếp RS-232,RS-485 
Mod bus là một tập hợp rộng các dịch vụ trao đổi dữ liệu qúa trình , 
dữ liệu điều khiển và dữ liệu chuẩn đoán Modbus mô tả qúa trình giao tiếp 
giữa một bộ điều khiển với các thiết bị thông qua cơ chế yêu cầu /đáp ứng 
.Modbus có ảnh hưởng tương đối mạnh đối với các hệ PLC , trong mổi PLC 
ta có thể tìm thấy một tập hợp con các dịch vụ đã đưa ra trong Modbus 
Mod bus là một chuẩn cấp cao nên ta có thể viết chương trình dựa 
trên các ngôn ngữ lập trình cấp cao như Visual Basic ,WinCC... 
2. Cơ chế giao tiếp 
 Các trạm Mod bus giao tiếp với nhau qua cơ chế chủ /tớ trong đó 
chỉ một thiết bị chủ có thể chủ động gửi yêu cầu còn các thiết bị tớ sẽ đáp 
ứng bằng dữ liệ trả lại hoặc thực hiện hành động nhất định theo yêu cầu 
.các thiết bị chủ thường là máy tính điều khiển trung tâm và các thiết bị lập 
trình , thiết bị tớ là PLC hoặc các thiết bị khác 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 32 
Một trạm chủ có thể gửi thông báo yêu cầu tới từng trạm hoặc gửi 
đồng loạt tới tất cả các trạm , khi trạm tớ nhận được thì mới gửi tra thông 
báo lại trạm chủ 
3. Sử dụng giao thức Modbus 
Tạo ra những tập lệnh truyền thông tới Modbus Master kể cà những 
hình dạng chương trình con trước đó và làm gián đoạn (ngắt) những chỉ 
định truyền thông riêng biệt đại diện cho Modbus 
Với những chỉ dẫn về giao thức Modbus Slave bạn có thể định hình 
cho S7 -200 làm việc như một công cụ Modbus RTU Slave (RTU : remote 
Terminal Unit : đơn vị đo lường đầu cuối ) và truyền đạt tới Modbus Master 
Bạn có thể tìm thấy những chỉ dẫn trong thư viện của Step7 Micro 
win bạn có thể tạo cho S7-200 làm việ như một Mod bus Slave .Khi bạn 
chọn một chỉ thị Mod bus thì Một hoặc nhiều chương trình con tự động liên 
kết và thêm vào kế hoạch của bạn 
4. Những điều cần khi dùng Mod bus 
Ban đầu giao thức Mod bus dành port 0 cho việc tryền thông của 
giao thức Modbus slave .Khi đang sử dụng port 0 cho việc tryền thông của 
giao thức Modbus slave thì không sử dụng cho một mục đích nào khác , kể 
cả việc truyền thông với Step7 Mcro /win. Mudbus _in it là lệnh điều khiển 
phân chia của port 0 đối với giao thức Mod bus Slave hoặc PPI 
Lệnh modbus slave tác động đến tất cả các vị trí liên kết truyền 
thông Freeport trên port 0 
Lệnh modbus slave sử dụng 3 chương trình con và 2 chương trình 
ngắt 
Lệnh modbus slave sử dụng 1857 byte khoảng trống của chương 
trình cho hai chỉ thị mod bus slave và sự hoạt động thông thường 
Lệnh modbus slave sử dụng một khoảng 779 byte của V-
memory.địa chỉ bắt đầu cho khoảng đó thì được định bởi người dùng và 
được dành riêng cho sự thay đổi địa chỉ Modbus 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 33 
5. Địa chỉ Modbus 
Thông thường địa chỉ Mod bus được viết bằng 5 hoặc 6 ký tự bao 
gồm kiểu dữ liệu và offset .Một hoặc hai ký tự đầu xác định dữ liệu mẫu và 
bốn ký tự sau xác định sự chọn lựa giá trị dữ liệu bên trong . Khi đó Modbus 
Slave đưa đến sơ đồ địa chỉ hiệu chỉnh chức năng 
Từ 000001 tới 000128 tương ứng với ngõ ra của S7-200 là Q0.0 –
Q15.7 
Từ 010001 tới 010128 tương ứng với ngõ ra của S7-200 là I0.0 –
I15.7 
Từ 030001 tới 030032 tương ứng với ngõ ra của S7-200 là AIW0 –
AIW62 
Từ 040001 tới 04XXXX tương ứng là khoảng trống trong Vmemory 
 Bảng địa chỉ ModBus 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 34 
IV. GIỚI THIỆU MỘT PHẦN MODULE ANALOG EM235 CỦA 
SIEMENS . 
Sơ đồ đấu nối phần cứng 
1. Đặc tính chung: 
Kích thước vật lí: 90x80x62 mm 
Khối lượng 0.2 Kg 
Công suất tiêu thụ: 2W 
Gồm ba ngõ vào analog và một ngõ ra analog. 
 Đầu vào 
Trở kháng vào >= 10M. 
Bộ lọc đầu vào –3Db @3.1Khz 
Điện áp cực đại ngõ vào: 30VDC. 
Dòng điện cực đại ngõ vào: 32mA. 
Có các bộ chuyển đổi ADC, DAC (12 bit). 
Thời gian chuyển đổi analog sang digital : <250s 
Đáp ứng đầu vào của tín hiệu tương tự: 1.5ms đến 95% 
Chế độ Mode chung: Điện áp vào đầu cộng của chế độ Mode chung 
nhỏ hơn hoặc bằng 12V 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 35 
Kiểu dữ liệu đầu vào: Kiểu khơng dấu tầm từ 0 đến 32000, 
Kiểu có dấu tầm từ –32000 đến 3200 
 Đầu ra 
Phạm vi áp ngõ ra : +/- 10V. 
Phạm vi dòng điện ngõ ra: 0 -> 20mA. 
Độ phân giải toàn tầm: Điện áp: 12 bit 
Dòng điện: 11 bit 
Có LED báo trạng thái. 
Có núm chỉnh OFFSET và chỉnh GAIN. 
Kiểu dữ liệu đầu ra: 
Kiểu dữ liệu không dấu: tầm từ 0 đến 32000 
Kiểu dữ liệu có dấu: tầm từ –32000 đến 32000 
Thời gian gửi tín hiệu đi: Điện áp 100µs 
Dòng điện 2ms 
Mạch điều khiển sử dụng nguồn cung cấp 24VDC:Điện áp đầu ra 
5000; Dòng điện đầu ra 500  
Có các contact để lựa chọn phạm vi áp ngõ vào (contact ở một trong 
hai vị trí ON v OFF): contact 1 lựa chọn cực tính áp ngõ vào: ON đối với áp 
đơn cực, OFF với áp lưỡng cực; contact 3, 5, 7, 9, 11 chọn phạm vi điện áp. 
Các bước chỉnh đầu vào: 
Tắt nguồn của Module, chọn tầm đầu vào theo yêu cầu 
Bật nguồn lên cho CPU và Module sau đó để cho hoạt động ổn định 
trong 15 phút 
Sử dụng nguồn dịng hoặc p chuẩn dng để đưa tín hiệu 0 vào 1 trong 
3 đầu vào 
Đọc giá trị mà PLC đọc được bằng kênh đầu vào thích hợp 
Chỉnh giá trị Offset có thể cho đến khi giá trị đọc vào là 0 hoặc nhận 
ra giá trị Data 
Đặt giá trị tín hiệu toàn tầm đo vào ngõ vào, đọc giá trị mà CPU 
nhận được 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 36 
Chỉnh độ lợi có thể cho đến khi giá trị đọc được là 32000 hay nhận 
được giá trị Data 
Lặp lại các quá trình chỉnh Gain và Offset cho đến khi đạt yêu cầu 
Chỉnh đầu vào EM 235 
Bảng chỉnh đầu vào EM 235 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 37 
Sơ đồ đấu nối phần cứng 
Sơ đồ khối ngõ vào của EM235 
Tín hiệu tương tự được đưa vào các đầu vào A+, A-, B+, B-, C+, C-, 
sau đó qua các bộ lọc nhiễu, qua bộ đệm, bộ suy giảm, bộ khuếch đại rồi 
đưa đến khối chuyển đổi ADC, chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số 
12 bit. 12 bit dữ liệu này được đặt bên trong từ ng vo analog của CPU như 
sau: 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 38 
 MSB LSB 
 15 14 3 2 1 0 
AIWxx 0 Dữ liệu 12 bit 0 0 0 
 Đơn cực 
 MSB LSB 
 15 4 3 2 1 0 
AIWxx Dữ liệu 12 bit 0 0 0 0 
 Lưỡng cực 
12 bit dữ liệu ra từ bộ chuyển đổi ADC được canh trái trong từ dữ 
liệu. Bit MSB là bit dấu: 0 dùng để diễn tả giá trị từ dữ liệu dương, 1 dùng 
để diễn tả giá trị từ dữ liệu âm. 
2. Sơ đồ khối ngõ ra của EM235: 
 12 bit dữ liệu được đặt bên trong từ ng ra analog của CPU như sau: 
 MSB LSB 
 15 14 4 3 2 1 0 
AQWxx 0 Dữ liệu 11 bit 0 0 0 0 
 Dữ liệu ng ra l dịng 
 MSB LSB 
 15 4 3 2 1 0 
AQWxx Dữ liệu 12 bit 0 0 0 0 
 Dữ liệu ng ra l p 
 12 bit dữ liệu trước khi đưa vào bộ chuyển đổi DAC được canh trái 
trong từ dữ liệu ngõ ra. Bit MSB l bit dấu: 0 để diễn tả giá trị từ dữ liệu 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 39 
dương. 4 bit thấp có giá trị 0 được loại bỏ trước khi từ dữ liệu này được đưa 
vào bộ chuyển đổi DAC. Các bit này không ảnh hưởng đến giá trị ở ngõ ra. 
Các chú ý khi cài đặt ngõ vào EM235 
Chắc chắn rằng nguồn 24VDC cung cấp cho cảm biến không bị 
nhiễu và ổn định 
Xác định được Module 
Dùng dây cảm biến ngắn nhất nếu có thể 
Sử dụng dây bọc giáp cho cảm biến và dây chỉ dòng cho một mình 
cảm biến thôi 
Ngắn mạch đầu vào các ngõ vào không sử dụng 
Tránh gọt các đầu dây quá nhọn 
Tránh đặt các dây tín hiệu song song với dây có năng lượng cao. 
Nếu hai bắt buộc phải gặp nhau thì bắt cho chúng về góc bên phải 
CHƯƠNG V: 
GIỚI THIỆU VỀ SIMATIC WINCC CONTROL 
CENTER 
I. GIỚI THIỆU: 
1. Control Center trong hệ thống WinCC: 
Định vị Control Center (Trung tâm Điều khiển) bên trong Hệ 
thống WinCC: 
Trung tâm điều khiển miêu tả tầng đầu bên trong hệ thống WinCC 
(Windows Control Center).Tất cả các môđun(modules) của toàn bộ 
hệ 
thống WinCC được bắt đầu từ đây. 
Phần sau cung cấp thông tin về những mục sau: 
 Functionality 
 Structure 
 Những editors chuẩn 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 40 
WinCC-Giao diện giữa Người và Máy(Man and Machine) trong 
Thiết kế Tự động (Automation Design) WinCC là một hệ thống trung lập 
tính công nghiệp và kỹ thuật đã dùng để điều khiển những nhiệm vụ hệ 
thống điều khiển và hiển thị đồ thị trong tự động hóa sản xuất và quá trình . 
Hệ thống này cung cấp những module hàm thích hợp với công nghiệp về 
graphic display (màn hình đồ thị),messages (những thông báo), archives 
(văn thư lưu trữ) và reports (những báo cáo ). Giao diện trình điều khiển 
hùng mạnh, tính cập nhật hình ảnh đồ họa nhanh chóng và những hàm lưu 
trữ tin cậy đảm bảo một tính sẵn sàng cao Ngoài những hàm hệ thống, 
WinCC cung cấp những giao diện mở cho những giải pháp người sử dụng 
đề ra .Những giao diện này làm cho nó có thể tích hợp WinCC vào trong 
những giải pháp tự động hoá phức hợp,toàn công ty . Sự truy cập tới dữ liệu 
lưu trữ được tích hợp bằng cách dùng những giao diện trình điều khiển 
chuẩn như ODBC (Open Database Connectivity) và SQL (Structure Query 
Language :ngôn ngữ truy xuất dữ liệu ). Sự lồng vào của những đối tượng 
(objects) và những tài liệu (documents) được tích hợp nhờ vào OLE2.0 
(Object Linking and Embeding : những và liên kết đối tượng ) và OLE 
Custom Controls. Những cơ cấu này làm cho WinCC là một trong những 
đối tác dễ am hiểu , dễ truyền tải trong môi trường Windows 
WinCC dựa vào hệ điều hành 32-bit như : MS-Windows 95, 
MSWindows 98, hoặc MS-Windows NT .Cả ba hệ điều hành này có khả 
năng thực thi đa nhiệm được ưu tiên, đảm bảo phản ứng nhanh để xử lí 
những sự kiện và sự an toàn, chống lại sự mất mát dữ liệu bên trong tới mức 
độ cao. MS-WindowsNT cũng cung cấp những chức năng (functions) được 
tạo ra cho sự an toàn và những server như cơ sở cho những hoạt động server 
trong một hệ thống đa người sử dụng trong WinCC .Chính phần mền 
WinCC là một ứng dụng 32-bit được phát triển với công nghệ phần mền 
hiện đại, hướng đối tượng nhất 
a. Functionality 
Functionality của Control Center có thể được mô tả như sau: 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 41 
Control Center chứa đựng tất cả các hàm chức năng quản lí điều 
khiển cho toàn bộ hệ thống WinCC .Bên trong WinCC , có thể định dạng 
vàbắt đầu run-time module 
Chú ý: 
Nếu muốn soạn thảo hoặc tạo một project (dự án) “run-time 
module”phải được đặt ở trạng thái không hoạt động (inactive) . Có thể tìm 
hiểu cách thức “run-time module” ở trạng thái hoạt động bằng cách chọn 
mục ở menu: “File”-“Action” 
 Nhiệm vụ của Data Manager: 
Data Manager cung cấp biểu tượng xử lí với những giá trị tag .Data 
manager là một thành phần của Control Center .Tất cả những hoạt động của 
data manager hoạt động trong nền Windows 
 Nhiệm vụ của Control Center : 
Nhiệm vụ chính của Control Center được đề cập như sau: 
o Cấu hình đầy đủ 
o Hướng dẫn lời giới thiệu tới cấu hình (tutorial) 
o Chỉ định tuỳ biến ,gọi , và lưu trữ những project 
Quản lí về những project ,kể cả mở ,lưu trữ ,di chuyển và sao chép 
Những chức năng soạn thảo Network-capable cho nhiều người sử dụng(môi 
trường chủ –tớ) trên một project .Điều này có nghĩa là quản lý dữ liệu nhất 
quán khi nhiều người biên tập đang làm việc trên một dự án 
o Quản lí phiên bản (thuộc tính của mỗi đối tượng file) 
Sự biểu thị cấu hình dữ liệu thông qua đồ hoạ như bằng đồ thị Sự 
điều khiển và cấu hình của sự phân phối picture /cấu trúc hệ thống ,chẳng 
hạn bằng cách dùng chỉ thị cây Cài đặt settings toàn cục , như là : thiết lập 
settings ngôn ngữ ,settings hướng system/users Cấu hình của những hàm 
định vị đặc biệt về user (những thuộc tính server) 
o Sự tạo ra và soạn thảo của sự chuyển đổi chéo nhau 
o Tài liệu phản hồi (Feedback documentation) 
o Báo cáo những trạng thái hệ thống 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 42 
Thiết lập những thông số hệ thống khởi đầu được đưa tới Chuyển 
đổi giữa run-time và configuration (cấu hình) Kiểu kiểm tra /sự mô phỏng 
/giúp đỡ thao tác cho dữ liệu định hình ,bao gồm sự thay đổi picture , mô 
phỏng tag , hiển thị trạng thái và tạo ra những thông điệp (messages) 
b. Structure 
Cấu trúc hệ thống của Control Center bao gồm : 
 Control Center 
o WinCC Explorer bên trong Control Center 
Những giao diện đồ hoạ cho cấu hình dưới Windows 95 , Windows 
98 và Windows NT 
o Data Manager: 
Cung cấp những biểu tượng xử lý với những giá trị tag trong những 
cách dưới đây : 
 cyclically ( chu kỳ) 
 cyclically có thể thay đổi được 
 điều khiển sự kiện một thời gian 
 Truyền dữ liệu mà data manager nhận từ hệ thống tự động trong 
những cách sau: 
 Bởi việc nhận 
 Bởi việc yêu cầu 
o Những module chức năng: 
Hệ thống đồ hoạ (Graphics Designer) 
 • Hiển thị và kết nối qui trình bằng đồ hoạ 
Hoạt động soạn thảo(Global Designet) 
 • Tạo một project thực thi tới những yêu cầu đặc biệt 
Hệ thống thông điệp (Alarm Logging) 
 Xuất ra những message và những acknowledgment (thông 
báo đã nhận được hay đáp ứng) 
 Lưu trữ và xử lý những giá trị đo được (Tag Logging) 
Xử lý những giá trị đo và lưu trữ trong thời gian dài • 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 43 
Xử lý dữ liệu hướng người dùng và lưu trữ trong thời gian 
dài 
 Hệ thống báo cáo (Report Designer) 
Những trạng thái báo cáo hệ thống 
Control Center có khả năng giúp cho ta định hướng thông qua những 
ứng dụng WinCC và dữ liệu của họ với chỉ một ít thao tác .Control Center 
tương tự trong cách nhìn và thao tác thông qua Explorer trong Windows 95 
,Windows 98 và Windows NT 
o • Những thành phần (component) của Control Center 
Control Center bao gồm những thành phần chính sau đây: 
 Thanh Menu(Menu Bar) 
 Thanh công cụ (Toolbar) 
 Cửa sổ dự án (project Window) 
c. Summary (tóm lược ) 
Những thuật ngữ dưới đây có ý nghĩa đặc biệt bên trong Control 
Center 
 • Multi-User System (Client-Server) 
 • Menu Bar 
 • Toolbar 
 • Project Window 
 • Feedback Documentation 
Project Navigation Window 
Project Components 
Computer 
Tag Management 
Communication Drivers 
Channel Unit 
Connections 
Process Tags and Internal Tags 
Tag Groups 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 44 
Data Types 
Editor 
Alarm Logging 
User Administrator 
Text Library 
Report Designer 
Global Scripts 
Tag Logging 
Graphics Designer 
• Data Windows 
 Pop-Up Menus 
 Terms/Abbreviations 
d. Client-Server Functionality (Multi-user system Hệ thống đa 
người sử dụng): 
 • Sự mô tả chung của môi trường WinCC Client-Server: 
Nhờ vào tính năng tích hợp client-server trong WinCC , đa người sử 
dụng có thể truy cập cùng cơ sở dữ liệu của một project (dự án) cùng một 
lúc 
 •Những giới hạn lý thuyết và thực hành trong thực hiện 
Client/Server: 
Về lý thuyết ,do giới hạn phần mền kỹ thuật , WinCC có thể chứa 
đựng tới 64 nodes (63 WinCC clients và 1 WinCC server) 
Tuy nhiên ,thực sự ,kiểu và sự thi hành của quá trình truyền thông 
được chọn cho WinCC server là có ý nghĩa rất lớn cho số lượng thực hiện 
kết nối của những WinCC client.Hệ thống có thể thi hành tới 16 WinCC 
clients 
 • Sự mô tả chung của sự cài đặt WinCC Client-Server: 
Bản quyền WinCC multi-user phải được cài đặt trên mỗi máy tính 
(bao gồm tất cả client và server) .Thêm vào đó ,theo lôgic ,để tạo ra một 
đường dẫn project trên server mà tải trên tất cả các dự án projects .Đường 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 45 
dẫn này(chẳng hạn như :”:\Projects”)không cần ở trên đường dẫn 
chương trình WinCC (sự ngăn cách về dữ liệu và những chương trình ) 
.Theo kinh nghiệm chỉ ra rằng ,tốt hơn lưu trữ dữ liệu project trên một ổ đĩa 
cứng riêng biệt Chú ý: phải thiết lập những authorizations(bản quyền) cho 
phép và được đòi hỏi về đường dẫn project mới được tạo ra cho những user 
cần làm việc với những dự án WinCC 
2. Những thuật ngữ / những chữ viết tắt 
API Application Programming Interface 
C 
Higher programming language that was developed as a system 
development language (for example, for the 
UNIX operating system) and also as a universal 
programming language 
CEDST Central European Daylight Saving Time 
CET Central European Time 
CP5412 A2 PC plug in for connecting a PLC to the system bus 
DCF77 Time signal transmitter in Frankfurt/Mainflingen, 
Germany. Provides the exact official time of the 
Federal Republic of Germany with a maximum deviation of 1 s 
in 1 million years. 
DDE Dynamic Data Exchange 
DLL Dynamic Link Library 
DR Drive letter of a storage medium (for example, "C" or 
"D" for a hard disk) 
DST Daylight Saving Time 
GPS Global Positioning System -Satellite system which determines 
precise position on the earth. Individual GPS satellites circle the 
earth at an approximate height of 20,000 km on different paths. 
Each satellite contains a very precise atomic clock (precision of a 
minimum of 1 x 10-12). The data transmitted by the satellites are 
used to calculate the time. 
LAN Local Area Network 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 46 
MFC Microsoft Foundation Classes 
MMI Man-Machine Interface 
ODBC Open Database Connectivity 
ODK WinCC Open Developers Kit (optional description of 
the programming interface) 
OLE Object Linking and Embedding 
OLX OLE Custom Controls 
OMS Object Management System 
OS Operator Station 
PDU 
Protocol Data Unit 
PLC 
Programmable Logic Controller 
PMC Process Monitoring Control 
RS232 
Serial interface 
RT 
Run Time 
RTC Real-Time Clock (battery backed CMOS clock chip in 
the PC) 
SQL Structured Query Language, Data manipulation 
language for relational databases 
ST Standard Time 
Thread A thread is a sub-function of a program that handles a 
very specific task. 
TIS Test and Startup 
UTC International time scale (Universal Time Coordinated) 
Wizard Auxiliary program for handling complex tasks (Assistant) 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 47 
3. Pop-Up Menus 
Pop-up menus là menu quan trọng nhất và là phương tiện hữu dụng 
trong Control Center. Ta nhận được những menu này cho mỗi object được 
chọn trong cửa sổ project. 
Ta chỉ cần kít phải chuột để mở pop-up menus 
Ví dụ, ta nhận được của sổ sau khi chọn mục thành phần 
“Computers” và kít nút phải chuột. Mục menu “Find…” và Properties” 
được đưa ra đối với mọi object. Những mục menu khác thì tuỳ thuộc vào 
object nào được chọn 
II. CÁCH LẬP TRÌNH WINCC 
1. Khái niệm 
Nhìn chung WinCC cung cấp cho chúng ta ba giải pháp để thiết lập 
cấu hình: 
 Sử dụng những công cụ chuẩn của WinCC 
 Sử dụng những ứng dụng Windows có sẵn với WinCC thông qua 
 DDE, OLE, ODBC, và ActiveX 
 Sử dụng Visual C++ hoặc Visual basic để tự phát triển các ứng dụng 
WinCC là hệ thống HMI (giao diện người-máy) cho những cấu hình 
hiệu quả thực thi nhất. Mặc khác nó là nền tảng cho hệ thống mở vô tận. 
Tính năng module và linh hoạt của WinCC đưa cho chúng ta những khả 
năng mới hoàn toàn cho những thiết kế và thi hành nhiệm vụ, thao tác một 
cách tự động. 
2. Cấu trúc module của WinCC 
WinCC cung cấp các module hệ thống cho việc tạo giao diện đồ hoạ, 
ghi nhận thông điệp, thu nhận và lưu trữ dữ liệu xử lý(process data) cũng 
như tích hợp các thủ tục ứng dụng do người định nghĩa. Chúng cũng có thể 
tích hợp các module của chính mình 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 48 
Hình 1 :cấu trúc Module của WinCC 
3. Giao diện của WinCC 
 Tính mở của WinCC 
WinCC hoàn toàn mở tới bất kỳ phụ kiện để mở rộng (add-on) nào 
của người sử dụng (user). Tính mở rộng này được hoàn toàn thông qua cấu 
trúc của WinCC và giao diện lập trình mạnh. Hình sau minh hoạ những khả 
năng kết nối nhiều ứng dụng 
Hình 2 :tính mở của WinCC 
 Tích hợp những ứng dụng bên ngoài vào trong WinCC 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 49 
WinCC cho ta những lựa chọn để tích hợp các ứng dụng và module 
khác vào trong giao diện điều khiển xử lý quá trình 
Hình 3 :Tích hợp các ứng dụng 
 Sự bảo trì lưu trữ dữ liệu 
Trong biểu đồ sau, WinCC tạo ra toàn bộ phần ở giữa. Sơ đồ cho 
thấy hệ cơ sở dữ liệu chuẩn Sybase SQL Anywhere phụ thuộc vào WinCC. 
Hệ cơ sở dữ liệu này được sử dụng để lưu trữ dữ liệu cấu hình huớng liệt kê 
danh sách (như danh sách tag, bảng thông điệp), cũng như dữ liệu sử lý tức 
thời (như: những thông điệp, giá trị đo, bản ghi dữ liệu người dùng. Hệ cơ 
sở dữ liệu có tính server. WinCC có thể truy cập tới cơ sở dữ liệu thông qua 
ODBE hoặc giao diện lập trình mở (C-API) như client 
Hình 4 :quản lý dữ liệu trong WinCC 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 50 
Những chương trình khác, tất nhiên, cũng làm tương tự. Điều này 
cho bản biểu Windows hoặc một hệ cơ sở dữ liệu Windows trực tiếp truy 
cập vào cơ sở dữ liệu WinCC bất chấp ứng dụng nào đang được thực thi hay 
trên trạm được nối mạng. Với sự trợ giúp của database query language SQL 
và công cụ kết nối thích hợp (như: cầu nối ODBC), những client khác (như: 
UNIX based databases như Oracle, Informix, Ingres) có thể truy cập tới cơ 
sở dữ liệu của WinCC. Điều này cũng làm truy cập qua lại của chúng. 
Không gì phải đứng trong cách tích hợp của WinCC vào trong xử lý hoặc 
trong công ty diện rộng 
III. CẤU HÌNH TRUYỀN THÔNG 
1. Trình quản lý dữ liệu (data manager) 
WinCC data manager quản lý dử liệu (database) Người sử dụng 
không thấy được quá trình quản lý dữ liệu này.Tình quản lý dữ liệu làm việc 
với dữ liệu dươc sinh ra từ WinCC project và được cất trong dữ liệu project 
.Nó quản lý các wincc tag trong lúc chạy chương trình .Tất cả các ứng dụng 
của WinCC phải yêu cầu dữ liệu trình quản lý dữ liệu ở dạng các WinCC 
tag các ứng dụng này bao gồm :graphics runtime , alam logging runtime 
2. Trình điều khiển truyền thông (communication driver) 
Để WinCC truyền thông với các kiểu PLC khác , người ta sử dụng 
các trình điều khiển truyền thông .Chúng nối trình quản lý dữ liệu với các 
PLC Trình điều khiển truyền thông gồm C++.DLL ,mà truyền thông giao 
tiếp của trình quản lý dữ liệu được gọi là kênh APL trình điều khiển cung 
cấp các giá trị quá trình cho WinCC tag 
Các chương trình điều khiển truyền thông là càc phần tin có phần tên 
mở rộng là .chm .các quá trình điều khiển truyền được cài trong máy tính có 
thể tìm thấy trong các thư mục con bin trong thư mục cài đặt WinCC 
Sau khi đã thêm một trình điểu khiển truyền thông vào Wincc 
project , nó sẽ liệt kê trong WinCC explorer như một sub-entry kế internal 
tag dưới tag managerment 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 51 
3. Cấu trúc truyền thông 
Wincc manager quản lý các Wincctag khi thực thi nhiều ứng dụng 
Wincc khác nhau yêu cầu các giá trị từ data manager 
Công việc của data manager là nhận các giá trị tag yêu cầu từ quá 
trình nó thực hiện công việc này quá trình điều khiển truyền thông đã được 
tích hợp trong Wincc project trình điều khiển truyền thông tạo nên giao tiếp 
giữa Wincc và quá trình bằng cách sử dụng các đơn vị kênh của nó .trong 
phần lớn các trường hợp ,kết nối dựa trên hardware đến quá trình cài đặt CP 
.Trình điều khiển truyền thông Winc sử dụng các CP để gửi các thông điệp 
đến PLC tiếp theo CP gửi các giá trị quá trình được yêu cầu trong các thông 
điệp trả lời tương ứng về lại WinCC 
4. Đơn vị kênh(channel unit) 
Ngõ vào communication driver trong tag managerment chứa ít nhất 
một sub-entry,sub-entry của communication diver được gọi là đơn vị kênh 
(channel unit) .Mỗi đơn vị kênh tạo giao tiếp với chính xác một bộ lái 
harware và như vậy với module tuyền thông của PC người ta phải định 
nghỉa đơn vị kênh (mà nó định địa chỉ module truyền thông) 
Module truyền thông này được gán trong hộp đối thoại system 
parameters.hộp này được mở bằng cách click chuột phải váo đơn vị kênh 
tương ứng và chọn system từ menu hiện lên 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 52 
Hình 5 :mở system Parameters 
Sự suất hiện của hộp đối thoại phụ thuộc vào tình điều khiển truyền 
thông được chọn tuy nhiên có thể phải thêm các thông số truyền thông 
IV. KẾT NỐI 
Để đơn vị kênh đọc và ghi các giá trị quá trình của PLC người ta 
phải thiết lập một kết nối với PLC này .Một kết nối mới được thiết lập bằng 
cách click chuột phải vào đơn vị kênh và chọn và chọn New driver 
connection từ menu 
Các tham số kết nối được đặt tuỳ theo trình điêu khiển truyền thông 
được chọn kết nối phải luôn luôn được gán vào một tên duy nhất với project 
 Cài đặt kết nối với PLC 
Click chuột phải vào “tag management” sau đó click vào “add new 
driver” trong “add new driver” chọn trong các driver được hiển thị ra 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 53 
Hình 6 : Cài đặt kết nối PLC 
Khai báo địa chỉ để kết nối với PLC 
Trong Properties của External Tag Click “Select”và khai báo địa chỉ 
trong đó 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 54 
Hình 7 :Khai báo địa chỉ kết nối PLC 
V. WinCC Tag 
Để truy cập giử liệ trong wincc người ta phải đặt cấu hình trong các 
wincc tag . ta phải tạo các wincc tag cho mỗi kết nối được đặt cấu hình .Để 
tạo ra một wincc tag mới thì phải click chuột phải vào kết nối tuơng ứng và 
chọn new tag từ menu 
Hộp thoại tag properties sẽ được mở ra mà trong đó định nghĩa các 
tính chất khác nhau của tag 
Trong wincc có 3 loại tag khác nhau :internal tag, external tag và C 
tag .Internal tag là vùng nhớ nội trên wincc.External tag là vùng nhớ ngoài. 
C tag là vùng nhớ lưu trử các số liệu khi lập trình trên C 
1. Tạo một Internal tag 
Double Click vào “Tag Management”,Click chuột phải vào “Internal 
Tag”,chọn “New Tag” 
Hình 8 :Tạo Internal Tag 
2. Tạo External Tag 
Để tạo External Tag Click chuột phải vào PLC Driver mà ta đã kết 
nối chọn “New Tag” 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 55 
Hình 9 :Tạo External Tag 
3. Tạo một giao diện (Graphics Designer) 
Hình 10 :Tạo một giao diện 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 56 
PHẦN II:THI CÔNG MÔ HÌNH 
CHƯƠNG VI: 
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH MÁY 
PHA MÀU TỰ ĐỘNG DÙNG PLC S7-200 
I. GIỚI THIỆU CÁC THIẾT BỊ TRONG MÔ HÌNH : 
Tủ điện điều khiển mô hình pha màu tự động đươc sử dụng các thiết 
bị sau: 
1. CPU 224 AC-DC-Relay của PLC siemens S7-200 
Trong mô hình này CPU 224 được lập trình để điều khiển các thiết 
bị :valve solenoid,dộng cơ trộn,các cảm biến 
2. Module Analog EM 235 của PLC siemens S7-200 
Module Analog EM 235 dùng để nhận tín hiệu từ cảm biến áp suất 
chuyển đổi tín hiệu đưa về PLC để xử lý 
3. Cầu Dao Điện 
CB bảo vệ là khí cụ điện dùng để đóng mạch điện động lực và các 
thiết bị phụ tải có công suất lớn,trong mô hình này dùng để đóng điện cho 
hệ thống hoạt động 
Thông số kỉ thuật: 
Điện áp cung cấp 220 VAC /50 Hz 
Cường độ dòng điện định mức :20A 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 57 
4. Relay trung gian 
Relay trung gian là một khí cụ điện được dùng trong lĩnh vực điều 
khiển tự động.Đây là một loại relay điện áp ,nguyên lý hoạt động tương tự 
như contactor,nhưng điểm khác biệt giữa Contactor và relay trung gian nhu 
sau: 
Relay trung gian chỉ có một loại tiếp điểm cho các dòng điện có 
cường độ nhỏ đi qua,không có tiếp điểm chính và tiếp điểm phụ 
Trong relay trung gian cũng có những tiếp điểm thường đóng và tiếp 
điểm thường mở nhưng không có bộ phận dập hồ quang điện 
Trong mô hình sử dụng 05 relay trung gian 
04 Relay trung gian loại 24 VDC /5A dùng để cấp nguồn 24 VDC cho 
04 cuộn coil của vavle solenoid 
01 Relay trung gian loại 24 VDC /5A dùng để cấp nguồn 220 VAC cho 
01 động cơ trộn hoạt động 
Nhằm bảo vệ cho CPU tránh những rủi ro từ nguồn điện 220 VAC 
làm hư hỏng PLC,nên tránh cấp nguồn 220 VAC trực tiếp vào các tiếp điểm 
của PLC,vì thế phải dùng relay trung gian loại 24 VDC để đóng cắt các tiếp 
điểm của valve solenoid 
Thông số kỉ thuật : 
Loại 02 tiếp điểm thường đóng 02 tiếp điểm thường hở 
Điện áp cuộn dây:24 VDC /5A 
Cường độ dòng điện định mức :5A / 28 VDC hoặc 220 VAC 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 58 
5. Valve solenoid 
Valve solenoid là một khí cụ điện được dùng trong lĩnh vực điều 
khiển sự đóng ngắt các valve bằng cách cấp nguồn cho các cuộn coil bên 
trong valve 
Thông số kỉ thuật : 
Điện áp cuộn dây:24 VDC /5A 
Cường độ dòng điện định mức :5A / 28 VDC 
6. Bộ nguồn 24 VDC 
Đây là thiết bị dùng để biến đổi nguồn điện 220 VAC thành 24 
VDC ,để tạo nguồn 24 VDC cung cấp cho các thiết bị điện trong hệ thống 
Thông số kỉ thuật : 
Điện áp cung cấp :220 VAC /5A 
Cường độ dòng điện định mức :5A / 240 VAC 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 59 
Điện áp ngõ ra :24 VDC /0.6A 
7. Động cơ trộn 
Sử dụng động cơ của máy quạt,Đây là thiết bị dùng để trộn đều các 
thành phần màu trong hỗn hợp để có được một màu sơn chuẩn 
Thông số kỉ thuật : 
Điện áp cung cấp :220 VAC /5A 
Cường độ dòng điện định mức :5A / 240 VAC 
8. Cảm biến áp suất (Pressure Transmitter) 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 60 
Bộ Pressure Transmitter được sử dụng để đo thể tích cũng như khối 
lượng của mực chất lỏng, bộ Pressure Transmitter chuyển đổi áp suất của 
cột nước trong bồn thành giá trị dòng điện 
Thông số kỉ thuật : 
Điện áp cung cấp :24 VDC /5A 
Cường độ dòng điện định mức :5A / 28 VDC 
Tín hiệu trả về : 4mA -20 mA 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 61 
II. SƠ ĐIỆN VÀ CÁC QUY ƯỚC TRONG MÔ HÌNH: 
1. Sơ dồ điện 
220 VAC 
220 VAC 
Nguồn 
24 VDC 
PLC 
S7-200 
CB áp suất 
EM235 
ĐC 
CB 1 
CB 1 
C1 
C2 
C3 
C4 
C5 
C1 
C2 
C3 
C4 
C5 
Đ1 
Đ2 
Đ3 
I0.0 
I0.1 
I0.2 
ON 
OFF 
Xác Nhận 
Q0.0 
Q0.1 
Q0.2 
Q0.3 
Q0.4 
Q0.5 
Q0.6 
Q0.7 
+ - 
V1 
V2 
V3 
V4 
+ - 
RB 
B- 
B+ 
24 VDC 
Mass PLC 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 62 
2. Mạch Động Lực 
3. Yêu Cầu Kỷ Thuật : 
a. Phương pháp pha chế các màu sơn 
Để pha trộn được một màu sơn nào đó chúng ta phải tìm hiểu kỹ 
thuật về pha chế màu,tức phải nắm bắt được tỷ lệ giữa các màu cơ bản là 
bao nhiêu % 
Do vậy yêu cầu : 
 các sơn phải có màu chuẩn 
Hỗn hợp phải được khuấy trộn đều đặn 
Do có hạn chế về việc sử dụng các thiết bị trong mô hình mà người 
thiết kế chỉ đưa vào 3 màu cơ bản để sản suất ra một màu nhất định tương 
ứng với khối lượng được nhập vào từ giao diện trên bảng điều khiển 
 Một số thành phần các màu cơ bản: 
Sản Phẩm 
Tỷ Lệ(%) 
Xanh Đỏ Vàng 
Cam 5 50 45 
Rêu 60 10 30 
Nho 10 70 20 
Trước khi chuẩn bị pha màu cần xem kỹ màu mẫu mà đối chiếu để 
tăng hoặc giảm một màu thứ màu chính nào đó cho đạt tiêu chuẩn.các màu 
pha lẫn phải khuấy thật đều với nhau cho các màu sơn tan hoàn toàn.pha chế 
màu sơn phải theo công thức tỷ lệ phần trăm như bảng hướng dẫn.Tuy nhiên 
cần phải linh hoạt tăng hoặc giảm để đạt được màu sắc thích hợp và đẹp 
K4 
Q1.0 220V 
CB 
K4 
Động cơ 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 63 
mắt,vì ngay trong một thùng sơn cùng màu thùng sơn đặc thì màu sắc đậm 
hơn thùng sơn loãng 
Khi pha chế màu sơn cần chú ý không được pha lẫn màu sơn gốc 
dầu với sơn gốc nhựa tổng hợp,vì thành phần hóa học của hai loại sơn này 
khác nhau về cơ bản 
Trong khi pha chế màu sơn nếu gặp trường hợp sơn đặc không đủ độ 
nhớt theo tiêu chuẩn thì cần pha dung môi và dầu sơn theo từng loại sơn để 
đảm bảo độ nhớt sau đó mới pha chế màu sơn 
Sau khi đã pha chế màu xong cần phải xem thử để kiểm tra màu sơn 
trước khi đưa vào sơn hàng loạt sản phẩm 
b. Cơ sở quá trình trộn 
Khái niệm và công dụng của quá trình trộn 
Máy trộn được dùng để đạt được các mục đích sau đây: 
Tạo thành hỗn hợp đồng nhất của hai hay nhiều chất rắn hoặc lỏng 
lại với nhau 
Trong công nghiệp hoá chất,công nghiệp thực phẩm quá trình trộn 
được ứng dụng nhiều để tạo ra các sản phẩm đồng nhất 
c. Mức độ đồng đều của sản phẩm 
Khi trộn một khối lượng a của chất A với khốii lượng b của chất B 
để tạo thành một hỗn hộp đồng nhất thì thành phần của chất A và chất B 
trong hỗn hợp lý tưởng sẽ là : 
Đối với chất A: 
CA=a/a+b (1) 
Đối với chất B: 
CA=b/a+b (2) 
Ta có:CA+CB=1 
Các thành phần này sẽ như nhau ở mọi thành phần thể tích của hỗn 
hợp.Những hỗn hợp lí tưởng này chỉ đạt được khi thời gian trộn tiến tới vô 
hạn.Thực tế,không thể đạt được hỗn hợp lí tưởng và thời gian trộn không 
tiến tới vô hạn được 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 64 
Bởi vậy trong hỗn hợp thực thì thành phần của các chất A và B ở các 
phần thể tích khác nhau của hỗn hợp sẽ khác nhau.sự khác nhau này càng ít 
thì hỗn hợp càng gần với hỗn hợp lí tưởng 
Bộ phận chính của phần trộn gồm: 
Thùng trộn,có thể đặt đứng hoặc đặt nằm ngang,nó có thể đứng yên 
hoặc chuyển động 
Cách trộn là bộ phận chủ yếu để trộn vật liệu;cách trộn có thể được 
đặt đứng hoặc nằm nằm ngang,nó có thể quay tròn hoặc chuyển động tịnh 
tiến 
Trong mô hình này cách trộn chỉ mang tính chất mô phỏng 
III. ĐIỀU KHIỂN MÁY TRỘN MÀU SƠN DÙNG PLC S7-200: 
1. Quy trình xử lý điều khiển 
Thiết bị nhập :là các nút nhấn trên bảng điều khiển tại giao diện 
người sử dụng 
PLC:có nhiệm vụ xử lý thông tin từ thiết bị nhập 
Các lệnh bị chấp hành:có nhiệm vụ thực thi các lệnh của PLC phát ra 
2. Ký Hiệu các chức năng của các thiết bị : 
QUY ĐỊNH NGÕ RA NGÕ VÀO 
Địa chỉ 
Thiết bị 
ngoài máy 
Kí Hiệu Chức năng 
I0.0 Nút nhấn NutOn Mở nguồn cho hệ thống 
I0.1 Nút nhấn NutOff Cắt nguồn cho hệ thống 
I0.2 Nút nhấn Xac_Nhan Xác nhận lại 
Nhaäp Döõ Lieäu PLC Xöû Lyù 
Caùc thieát bò chaáp 
haønh 
Giao Dieän 
Maùy Tính 
Cô Sôû Döõ Lieäu 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 65 
I0.3 Nút nhấn Nut_xa Xã nước trong bồn 
Q0.0 Đèn D_Khoi_Dong 
Báo trạng thái hệ thống đang mở 
nguồn 
Q0.1 Đèn D_Off Báo trạng thái hệ thống đang tắt nguồn 
Q0.2 Đèn D_Xac_Nhan 
Báo trạng thái hệ thống đang hoạt 
động 
Q0.3 Đèn Van_1 
Cấp sơn thành phần 1 theo tỷ lệ đã đặt 
trước 
Q0.4 Van điện Van_2 
Cấp sơn thành phần 2 theo tỷ lệ đã đặt 
trước 
Q0.5 Van điện Van_3 
Cấp sơn thành phần 3 theo tỷ lệ đã đặt 
trước 
Q0.6 Van điện Van_4 Đưa hỗn hợp vào bồn trộn đều 
Q1.0 Motor Dong_Co Trộn đều hỗn hợp các màu sơn 
T37 Bộ định thời T37 Tạo thời gian trễ để trộn đều hỗn hợp 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 66 
3. Mô hình hệ thống pha màu tự động: 
Mô hình hệ thống pha màu tự động là một hệ thống hoàn toàn tự 
động được điều khiển bởi bộ điều khiển lập trình PLC siemens S7-200 CPU 
224 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 67 
a. Các bồn chứa các màu cơ bản 
b. Các valve xả của các màu thành phần 
c. Bồn định lượng 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 68 
Xác định khối lượng theo đúng tỉ lệ đã đặt trước do cảm biến áp suất 
điều khiển 
d. Cảm biến áp suất và van xả hỗn hợp 
Cảm biến áp suất điều khiển quá trình hoạt động của hệ thống và 
valve xả hỗn hợp xuống để trộn đều 
e. Bồn chứa và động cơ trộn đều hỗn hợp 
Bồn chứa các hỗn hợp màu và động cơ trộn đều các hỗn hợp để có 
một màu chuẩn 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 69 
f. Tủ điều khiển của hệ thống 
IV. GIAO DIỆN ĐIỀU KHIỂN VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG 
1. Menu chính 
 Chọn màu,khối lượng cần sản xuất và download xuống PLC xử lý 
 Cập nhật cở sở dữ liệu cho hệ thống,thay đổi tỉ lệ của từng màu để có 
được một màu chuẩn 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 70 
 Xem thành phần của các màu cần sản xuất trong các công thức với tỉ 
lệ có sẵn được lấy từ cơ sở dữ liệu 
 Giám sát quá trình vận hành của hệ thống 
 Thoát khỏi chương trình điều khiển 
2. Chọn màu và khối lượng cần sản xuất 
Người điều khiển chọn màu cần sản xuất với các tỉ lệ,công thức đã 
được lưu sẵn trong cơ sở dữ liệu,chọn một trong các công thức có sẵn 
Người điều khiển nhập khối lượng cần sản xuất để sau khi hệ thống 
hoạt động,sản phẩm sản xuất ra sẽ có khối lượng bằng với khối lượng nhập 
vào 
Sau khi chọn xong người điều khiển có thể download các thông số 
xuống PLC hoặc trở lại Menu chính để thay đổi các thông số khác 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 71 
3. Cập nhật màu cơ sở 
Người điều khiển có thể thay đổi tỉ lệ có sẵn của một số công thức 
thành các tỉ lệ mới để có được màu của sản phẩm như mong muốn,nhưng 
tổng các tỉ lệ thay đổi phải đúng 100%,nếu không bằng hệ thống sẽ báo lỗi 
và nhắc nhở người sử dụng nhập lại 
4. Xem thành phần và tỉ lệ của màu cần sản xuất 
Nếu người điều khiển muốn biết được thành phần các màu cơ bản và 
tỉ lệ của các màu này để có được một màu mong muốn,trên giao diện sẽ cập 
nhật từ cơ sở dữ liệu với các công thức,tỉ lệ đã được cập nhật sẵn đưa ra 
ngoài giao diện cho người sử dụng biết chính xác các thành phần và tỉ lệ cần 
có 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 72 
5. Giám sát quá trình vận hành của hệ thống 
Người sử dụng có thể thống qua giao diện điều khiển tắt mở hệ 
thống và giám sát các quá trình vận hành của hệ thống,xem hệ thống có hoạt 
động hay không hoặc vận hành đến giai đoạn nào 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 73 
6. Thoát khỏi chương trình 
Sau khi điều khiển,người điều khiển có thể tắt hệ thống và thoát khỏi 
chương trình điều khiển bằng thông báo xác nhận đúng hay sai 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 74 
V. LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT 
1. Khởi động hệ thống trộn : 
Y
N 
Y
N 
N Y
N 
N 
START 
Nhaán 
START 
Nhaán 
STOP 
Khôûi ñoäng HT & ñeøn 
saùng 
Xaùc ñònh thoâng soá HÑ 
Xaùc 
nhaän 
Thöïc hieän chöông trình 
Pha maøu 
END 
Taét nguoàn 
N 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 75 
2. Thực hiện quá trình: 
START 
Xaùc 
nhaän 
Xaùc ñònh tyû leä 
& khoái löôïng 
Môû van 1 
KL van 
1 ñuû 
Ñoùng van 1 & 
 Môû van 2 
KL van 
2 ñuû 
Ñoùng van 2 & 
Môû van 3 
A B
N 
Y 
N 
Y 
N 
Y 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 76 
VI. CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN: 
1. Chương trình chính 
KL van 
3 ñuû 
Ñoùng van 3,Ñoäng cô 
troän & timer quy 
ñònh thôøi gian troän 
hoaït ñoäng 
A B
Ngöøng Ñ.cô,taét heä thoáng 
END 
N 
Y 
Khôûi ñoäng heä thoáng 
Xaùc nhaän heä thoáng hoaït ñoäng 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 77 
 Khai baùo modbus 
Chöông trình scale caûm bieán 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 78 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 79 
Goïi chöông trình con 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 80 
Chöông trình ñieàu khieån 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 81 
2. Chương Trình Con 
a. Chương trình scale 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 82 
b. Chương trình giá trị đặt 1 
c. Chương trình giá trị đặt 2 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 83 
d. Chương trình giá trị đặt 3 
THIEÁT KEÁ,GIAÙM SAÙT&MOÂ PHOÛNG HEÄ THOÁNG PHA MAØU TÖÏ ÑOÄNG 
 Luaän vaên toát nghieäp 
 Trang 84 
Chương VII: 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Thiết bị tự động của hãng OMRON 
2. Tự động hóa với SIMATIC S7-200 Tác giả Nguyễn Doãn phước 
3. Cơ sở tự động Tác giả Lương Văn Lăng 
4. Kỹ thuật sơn Tác giả Hồ Văn Viên 
5. Các bộ phận cảm biến trong kỹ thuật đo lường và điều khiển 
 Tác giả Lê Văn Doanh 
 Phan Thượng Hòa 
 Vô Thạch Sơn 
 Đào Văn Tân 
6. Các luận văn khóa trước 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 LT Luan Van Tot Nghiep.pdf LT Luan Van Tot Nghiep.pdf