MỤC LỤC
Chương 1: MỞ ĐẦU.
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ 6
1.2 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG LUẬN VĂN 6
1.2.1 Mục tiêu 6
1.2.2 Nội dung 6
1.3 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 7
Chương 2: TỔNG QUAN NGÀNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN VIỆT NAM VÀ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG.
2.1 GIỚI THIỆU NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN Ở VIỆT NAM 8
2.1.1 Giới thiệu chung 8
2.1.2 Ngành sản xuất mì ăn liền ở Việt Nam 8
2.1.3 Công nghệ sản xuất và nguyên nhiên vật liệu 9
2.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NGÀNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN
VIỆT NAM 10
2.2.1 Môi trường không khí 10
2.2.2 Môi trường nước 11
2.2.3 Chất thải rắn 11
2.3 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO NƯỚC THẢI SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN
VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XỬ LÝ 11
2.3.1 Ô nhiễm môi trường do nước thải sản xuất mì ăn liền 11
2.3.2 Sự cần thiết xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền 12
2.4 TỔNG QUAN VỀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NGÀNH SẢN XUẤT MÌ LIỀN 12
2.4.1 Điều hòa lưu lượng và nồng độ của nước thải 13
2.4.2 Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học 13
2.4.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý 14
2.4.4 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học 14
2.4.5 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học 15
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY MÌ ĂN LIỀN GOSACO.
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 18
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 18
3.1.2 Vị trí, diện tích mặt bằng 18
3.1.3 Nhu cầu về lao động của công ty 18
3.1.4 Sơ đồ tổ chức của công ty Gosaco 19
3.2 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 20
3.2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ 20
3.2.2 Thuyết minh quy trình công nghệ 21
Chương 4 CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY GOSACO.
4.1 MÔI TRƯỜNG NƯỚC 24
4.1.1 Nước thải sinh hoạt 24
4.1.2 Nước thải sản xuất 24
4.1.3 Nước thải nhiễm dầu 25
4.1.4 Nước mưa chảy tràn 25
4.2 MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ 25
4.3 CHẤT THẢI RẮN 26
4.3.1 Chất thải rắn công nghệ 26
4.3.2 Chất thải rắn sinh hoạt 27
4.4 TIẾNG ỒN 27
4.5 HIỆN TRẠNG VỆ SINH CÔNG NHÂN – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG 27
Chương 5: NGUỒN GỐC PHÁT SINH VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
5.1 NGUỒN GỐC PHÁT SINH 28
5.1.1 Tính chất nước thải 28
5.1.2 Yêu cầu nước thải sau khi xử lý 28
5.2 NHẬN XÉT VỀ THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI CỦA CÔNG TY 29 5.3 MỤC TIÊU CÔNG NGHỆ 29
5.4 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 30
5.5 THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 32
5.6 XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI 32
Chương 6 TÍNH TOÁN HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI.
6.1 TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG ÁN 1 33
6.1.1 Bể tách dầu mỡ 33
6.1.2 Song chắn rác thô 35
6.1.3 Bể thu gom 38
6.1.4 Song chắn rác tinh 40
6.1.5 Bể điều hòa 40
6.1.6 Bể tuyển nổi 43
6.1.7 Bể Aerotank 53
6.1.8 Bể lắng II 63
6.1.9 Bể tiếp xúc 68
6.1.10 Bể nén bùn 69
6.1.11 Máy ép bùn 71
6.1.12 Tính toán hóa chất 72
6.2 TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG ÁN 2 74
6.2.1 Bể lọc sinh học bậc 1 74
6.2.2 Bể lắng đợt II bậc 1 79
6.2.3 Bể lọc sinh học bậc 2 81
6.2.4 Bể lắng đợt II bậc 2 85
6.3.5 Bể nén bùn 85
6.3.6 Máy ép bùn 88
Chương 7 TÍNH KINH TẾ.
7.1 VỐN ĐẦU TƯ CHO PHƯƠNG ÁN 1 90
7.1.1 Phần xây dựng 90
7.1.2 Phần thiết bị 90
7.1.3 Chi phí quản lý và vận hành 91
7.1.4 Chi phí xử lý 1m3 nước thải 92
7.2 VỐN ĐẦU TƯ CHO PHƯƠNG ÁN 2 93
7.2.1 Phần xây dựng 93
7.2.2 Phần thiết bị 93
7.2.3 Chi phí quản lý và vận hành 95
7.2.4 Chi phí xử lý 1m3 nước thải 96
7.3 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ 96
Chương 8 QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH.
8.1 NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH 98
8.2 GIAI ĐOẠN ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO HOẠT ĐỘNG 98
8.3 NHỮNG NGUYÊN NHÂN PHÁ HỦY CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 98
8.4 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KỸ THUẬT AN TOÀN 99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
100 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2287 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy mì ăn liền gosaco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoà ở trong nước ở 200C, CS20 = 9,08 (mg/l)
Cd: Nồng độ oxy hoà tan cần duy trì trong bể, Cd= 2 (mg/l)
CSh: Nồng độ oxy boã hoà trong nước sạch ứng với nhiệt độ duy trì trong bể t=200C, Tra bảng E-1/1258 (Wastewater Engineering), CSh = 7,54 (mg/l)
Hệ số hiệu chỉnh sức căng bề mặt theo hàm lượng muối
Đối với nước thải:
Hệ số điều chỉnh lượng oxy thâm nhập vào nước thải do ảnh hưởng của hàm lượng cặn, chất hoạt động bề mặt, loại thiết bị làm thoáng, hình dáng và kích thước bể, có giá trị từ 0,6 đến 0,94., chọn
Lượng không khí cần thiết:
Chọn hệ thống phân phối bọt khí nhỏ, công suất hoà tan oxy vào nước thải dựa vào bảng sau:
Bảng 6.8: Công suất hoà tan oxy vào nước của thiết bị bọt khí mịn
Điều kiện thí nghiệm
Điều kiện tối ưu
Điều kiện trung bình
Ou grO2/m3.m
Ou grO2/m3.m
Nước sạch ở điều kiện T = 20oC
Nước thải =0.7
12
8.5
10
7
Ou = 7 grO2/m3.m
Công suất hoà tan của thiết bị:
OU = Ou . h = 7 4 = 28 grO2/m3
Trong đó: h: là chiều sâu ngập nước của bể aeroten, h = 4m.
Lượng không khí cần thiết:
Qkk= m3/ngày
Trong đó: f: hệ số an toàn, chọn f = 1.5
Chọn đĩa phân phối khí dạng đĩa xốp đường kính 170mm, diện tích bề mặt F = 0.02m2. Lưu lượng riêng phân phối khí của đĩa thổi khí = 150 – 200 l/phút, chọn = 180 l/phút.
Lượng đĩa thổi khí trong bể aeroten:
N = đĩa.
Trong đó: Qkk: Là thể tích không khí, Qkk =27791,79 m3/ngày.
Phân phối đĩa thành 12 hàng theo chiều dài bể, mỗi hàng 9 đĩa
Lưu lượng không khí cần để khử 1kg BOD5:
= 65,98 m3khí/kgBOD5
Trong đó:
Q : Lưu lượng nước thải, Q =1000m3/ngày
Qkk : Thể tích không khí , Qkk= 27791,79 m3/ngày
So : BOD5 trong nước thải đầu vào, So= 437,4 mg/l
S : BOD5 trong nước thải đầu ra, S = 16.17 mg/l
Máy thổi khí:
Áp lực cần thiết cho hệ thống ống nén khí được xác định theo công thức:
Ho = hd + hc + hf + H = 0.4 + 0.5 +4 = 4.9m
Trong đó:
hd, hc: Tổn thất áp lực dọc theo chiều dài ống và tổn thất cục bộ tại các điểm uốn, khúc quanh(m), Tổng tổn thất hd và hc không vượt quá 0.4m
hf : Tổn thất qua các đĩa phân phối (m), giá trị này không vượt quá 0.5m
H: Độ ngập sâu của đĩa phân phối , bằng chiều cao ngập nước của bể điều hoà, H = 4m
Áp lực của máy nén khí tính theo atmphotphe:
Pm = = 0.4842atm.
Công suất của máy:
Pw =
Trong đó:
G: Khối lượng của dòng không khí, kg/s
G = Qkhi*= 0,32*1.3 = 0,416kg/s
Qkhi : Lưu lượng không khí,
Qkhi=27791,79 m3/ngày = 0,32m3/s
: Khối lượng riêng của không khí, = 1.3kg/s
R: Hằng số lý tưởng, R = 8.314 KJ/Kmol.oK
T: Nhiệt độ tuyệt đối không khí, T= 25 +273 = 299oK
P1: Áp suất tuyệt đối không khí đầu vào, P1 =1atm.
P2: Áp suất tuyệt đối không khí đầu ra
P2= P1+ 1 = 0.4842 + 1 = 1.4842 atm.
n =
k : Hệ số đối với không khí, k= 1.395
e: Hiệu suất của máy nén khí, n=0.7 – 0.9, chọn n =0.8
Ống phân phối khí:
Ống dẫn khí chính:
Dchính= ==0.165m=165mm
Trong đó:
Qkhi: Lưu lượng khí ở ống chính, Qkhi= 0,32m3/s
v : Vận tốc khí trong ống chính, v = 10 – 15 m/s, chọn v =15m/s
Chọn ống thép không gỉ đường kính =168mm
Ống dẫn khí nhánh:
dn = ==0.054m = 54mm.
Trong đó:
Qn: Lưu lượng khí trên ống nhánh
Qn = Qkhi/n = 0,32/12= 0.027m3/s
n: Số hàng phân phối đĩa sục khí
v: Vận tốc khí, chọn v =12m/s
Chọn ống thép không gỉ đường kính = 60mm
Tính ống dẫn nước thải và ống dẫn bùn tuần hoàn:
Ống dẫn nước thải vào:
Chọn vận tốc nước thải chảy trong ống: v = 0.7m/s
Đường kính ống dẫn là:
D = == 0.15m = 150mm
Trong đó:
QTB: Lưu lượng nước thải, QTBh= 42 m3/h
Chọn ống nhựa PVC đường kính ống = 160mm
Bể được xây bằng bêtông cốt thép M150 dày 0.2m
Ống dẫn nước thải ra:
Chọn vận tốc nước thải chảy trong ống v = 0.7m/s
Lưu lượng nước thải : QTBh + Qr = 42 + 31,2 = 73,2m3/h
Trong đó:
QTB: Lưu lượng nước thải, QTBh= 42 m3/h
Qr: Lưu lượng bùn hoạt tính tuần hoàn, Qr = 31,2 m3/h
Đường kính ống là:
D = ==0.192m = 192mm
Chọn ống nhựa PVC có đường kính =200 mm
Ống dẫn bùn tuần hoàn:
Chọn vận tốc bùn chảy trong ống: v = 1m/s
Lưu lượng tuần hoàn : Qr = 31,2m3/h
Đường kính ống dẫn là:
D = == 0,105m =105mm
Chọn ống nhựa PVC đường kính ống = 110mm
Bảng 6.9: Tổng hợp tính toán bể aeroten.
Thông số
Giá trị
Thể tích bể:
526,5
Lưu lượng bùn thải Qw (m3/ngày)
15,8
Tỷ số tuần hoàn bùn,
0.75
Lưu lượng bùn tuần hoàn, Qr(m3/ngày)
750
Thời gian lưu nước, t(h)
9,6
Lượng không khí cần, Gkk(m3/ngày)
27791,79
Lượng không khí cần để khử 1kg BOD5, qkk(m3/kg BOD5)
65,98
Số đĩa sứ khuyếch tán khí, N (đĩa)
108
Đường kính ống dẫn khí chính, D(mm)
200
Đường kính ống nhánh dẫn khí, d(mm)
73
Công suất máy nén khí, (kw)
18,18
F/M (ngày-1)
0,4
Tải trọng thể tích (kgBOD5/m3.ngày)
1,09
6.1.8 BỂ LẮNG II
6.1.8.1 Nhiệm vụ:
Bùn sinh ra từ bể Aeroten (hay màng sinh vật từ bể lọc sinh học) và các chất lơ lững sẽ được lắng ở bể II. Nước thải sau khi lắng sẽ được dẫn vào bể tiếp xúc. Riêng đối với phương án 2 nước thải sẽ một phần tuần hoàn lại bể lọc sinh học. Lượng bùn từ bể lắng II sẽ đi vào bể nén bùn.
6.1.8.2 Tính toán
Bảng 6.10: Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng li tâm
Thông số
Đơn vị
Giá trị
Khoảng
Đặc trưng
Thời gian lưu nước
h
1,5 – 2,5
Tải trọng bề mặt
+ Lưu lượng trung bình
+ Lưu lượng cao điểm
m3/m2.ngày
32 – 48
32 – 48
80 - 120
Tải trọng máng tràn
m3/m.ngày
125 – 500
Ống trung tâm
+ Đường kính
+ Chiều cao
m
15 – 20% D
55 – 60%H
Chiều sâu H bể lắng
m
3 – 4,6
3,7
Đường kính D
m
3 - 60
12 – 45
Độ dốc đáy
mm/m
62 - 267
83
Tốc độ thanh gạt bùn
vòng/phút
0,02 – 0,05
0,03
Chọn tải trọng xử lí cho bể lắng 2, căn cứ theo bảng sau:
Bảng 6.11 Bảng các thông số chọn tải trọng xử lí bể lắng 2
Loại công trình xử lí sinh học
Tải trọng bề mặt (m3/m2.ngày)
Tải trọng chất rắn (kg/m2.h)
Chiều cao công tác (m)
Trung bình
Lớn nhất
Trung bình
Lớn nhất
Bùn hoạt tính khuếch tán bằng oxy không khí
16,3 – 32,6
40,7 – 48,8
3,9 – 5,9
9,8
3,7 – 6,1
Bùn hoạt tính khuếch tán bằng oxy nguyên chất
16,3 – 32,6
40,7 – 48,8
4,9 – 6,8
3,7 – 6,1
Chọn tải trọng bề mặt thích hợp cho bùn hoạt tính này là 20m3/m2.ngày và tải trọng chất rắn là 5.0kg/m2.h
Diện tích bề mặt bể lắng theo tải trọng bề mặt:
AL =
Trong đó:
Q : Lưu lượng trung bình ngày, m3/ngày
LA: Tải trọng bề mặt, m3/m2.ngày
Diện tích bề mặt lắng tính theo tải trọng chất rắn là:
AS =
Trong đó:
LS: Tải trọng chất rắn, kgSS/m2.ngày
Do AL<AS, vậy diện tích bề mặt lắng tính theo tải trọng chất rắn là diện tích bề mặt tính toán, A = 55m2
Đường kính bể lắng:
D = ==8,4m
Đường kính ống trung tâm:
d = 20%D = 20% = 1,68m
Như vậy, ta chọn:
Chiều sâu lắng : hL = 3m
Chiều sâu lớp nước trung hòa: hth = 0,3 m
Chiều sâu bùn lắng: hb = 0,5 m
Chiều cao bảo vệ: hbv = 0,3 m
Tổng chiều cao xây dựng của bể:
Hxd = hL + hth + hb + hbv = 3,0 + 0,3 + 0,5 + 0,3 = 4,1 m.
Chiều cao ống trung tâm
h = 60%hL = 60%*3.0 = 1.8m
Thời gian lưu nước của bể lắng:
Thể tích phần lắng:
VL =
Thời gian lưu nước:
t =
Thể tích bể chứa bùn:
Vb = A. hb = 55 1,5 = 82,5 m3
Thời gian lưu giữ bùn trong bể:
tb =
Tải trọng bề mặt:
LS = m3/m.h = 66,72m3/m.ngày
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép LS < 500 m3/m.ngày
Máng thu nước:
Chọn kích thước máng thu nước có bề rộng là 0,4m và chiều cao là 0,3m
Diện tích mặt cắt ướt của máng: A = 0,4 0,3 = 1,2 m
Máng bê tông cốt thép dày 100mm, có lắp thêm máng răng cưa thép tấm không gỉ.
Vận tốc nước trong máng thu:
Trong quá trình lắng, bùn cặn lắng xuống nên để tính máng chảy tràn ta chỉ quan tâm đến lưu lượng nước (hàm lượng bùn theo dòng nước tràn ra máng thu coi như không đáng kể)
vmáng = = 0,23m/s
Máng răng cưa:
Đường kính máng răng cưa được tính theo công thức:
Drc = D – (0,6 + 0,1 + 0,003)2 = 8,4 – 20,803 = 6,8 m
Trong đó:
D: Đường kính trong bể lắng II, D = 8,4m
0,6: Bề rộng máng tràn = 600mm = 0,6m
0,1: Bề rộng thành bê tông = 100mm = 0,1m.
0,003: Tấm đệm giữa máng răng cưa và máng bê tông = 3mm
Máng răng cưa được thiết kế có 4 khe/m dài, khe tạo góc 90o .
Như vậy tổng số khe dọc theo máng bê tông là : 6,8 4 = 86 khe
Lưu lượng nước chảy qua mỗi khe:
Qkhe =
Mặt khác ta lại có:
Qkhe =
Trong đó:
Cd: Hệ số lưu lượng, Cd = 0.6
g : Gia tốc trọng trường (m/s2).
: Góc của khía chữ V,
H: Mực nước qua khe (m)
Giải phương trình trên ta được H = 0.021m = 21 mm < 50 mm chiều sâu của khe đạt yêu cầu.
Tải trọng thu nước trên 1m dài thành tràn:
q = =
Tính ống dẫn nước thải và ống dẫn bùn tuần hoàn:
Ống dẫn nước thải vào:
Chọn vận tốc nước thải chảy trong ống: v = 0.7m/s
Lưu lượng nước thải vào bể:
QT = Q+ Qr = 42+31,2 = 73,2m3/h.
Đường kính ống dẫn là:
D = == 0,192m = 192mm
Chọn ống nhựa PVC đường kính ống = 200mm
Bể được xây bằng bêtông cốt thép M250 dày 0.2m
Ống dẫn nước thải ra:
Chọn vận tốc nước thải chảy trong ống v = 0.7m/s
Lưu lượng nước thải : Q = 42m3/h.
Đường kính ống là:
D = ==0.146m = 146mm
Chọn ống nhựa PVC có đường kính =160mm
Ống dẫn bùn:
Chọn vận tốc bùn chảy trong ống: v = 1m/s
Lưu lượng bùn: Qb = Qr + Qw = 31,2 + 0,66 = 31,86m3/h
Đường kính ống dẫn là:
D = == 0,106m =106mm
Chọn ống nhựa PVC đường kính ống = 110mm
Bơm bùn
Bơm bùn tuần hoàn
Công suất bơm: N =
Trong đó:
Q- Lưu lượng nước thải, Q = 8,68 x 10-3 m3/s
H- Chiều cao cột áp, chọn H = 10 mH20
- Hiệu suất của bơm từ 0,72 – 0,93. Chọn
Công suất bơm thực: (lấy bằng 120% công suất tính toán)
Nthực = N x 1,2 = 1,1 x 1,2 = 1,32 kW = 1,78 Hp
Chọn bơm công suất 1,78 Hp
Bơm bùn dư
Công suất bơm: N =
Trong đó:
Q- Lưu lượng bùn xã ra hằng ngày, Q = 1,83 x 10-4 m3/s
H- Chiều cao cột áp, chọn H = 10 mH20
- Hiệu suất của bơm từ 0,72 – 0,93. Chọn
Công suất bơm thực: (lấy bằng 120% công suất tính toán)
Nthực = N x 1,2 = 0,22 x 1,2 = 0,26kW = 0,36 Hp
Chọn bơm công suất 0,36 Hp
Bảng 6.12: Tổng hợp tính toán bể lắng đợt II.
Thông số
Giá trị
Đường kính bể lắng , D(m)
8.4
Chiều cao bể lắng, H(m)
4,1
Đường kính ống trung tâm, d(m)
1.68
Chiều cao ống trung tâm, h(m)
1.8
Thời gian lưu nước, t(h)
2,19
Thời gian lưu bùn, tb(h)
2,59
Đường kính máng răng cưa, Drc(m)
6,8
Tổng số khe của máng, khe
86
6.1.9 Bể tiếp xúc
6.1.9.1 Nhiệm vụ
Nước thải sau khi qua bể lắng II sẽ được đưa đến bể tiếp xúc để khử trùng bằng dung dịch NaOCl 10%. Bể tiếp xúc được thiết kế với dòng chảy zich zắc qua từng ngăn để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tiếp xúc giữa clo và nước thải.
6.1.9.2 Tính toán
Chọn thời gian tiếp xúc là 30 phút
Thể tích hữu ích của bể tiêp1 xúc được tính theo công thức
Thể tích bể tiếp xúc:
V = Q.t = = 21 m3
Trong đó:
Q : Lưu lượng nước thải đưa vào bể tiếp xúc, Q = 42 m3/h
t : Thời gian tiếp xúc, t = 30 phút
Diện tích bể tiếp xúc
F =
Chọn chiều sâu hữu ích của bể h = 0,7m.
Bể xây hình chữ nhật có 10 ngăn
Diện tích mỗi ngăn
f =
Trong đó: n là số ngăn, n = 10
Kích thước mỗi ngăn
Chiều dài: L = 6m
Chiều rộng: B = 0,5 m
Chiều dài bể
L = nB + (n-1)b = 10 x 0,5 + 9 x 0,1 = 6 m
Trong đó: b là bề dày vách ngăn, b = 0,1 m
Chiều cao bảo vệ: hBV = 0,3 m
Chiều cao bể: H = h + hBV = 0,7 + 0,3 = 1m
Bảng 6.13: Tổng hợp bể tiếp xúc
Thông số
Giá trị
Dài, L(m)
Rộng (10 ngăn), B(m)
Cao, H(m)
6
5
1
6.1.10 Bể nén bùn
6.1.10.1 Nhiệm vụ
Bùn dư từ bể lắng đợt II được đưa về bể nén bùn. Dưới tác dụng của trọng lực, bùn sẽ lắng và kết chặt lại. Sau khi nén, bùn được lấy ra ở đáy bể.
6.1.10.2 Tính toán
Khối lượng cặn từ bể chứa bùn chuyển tới bể nén
Trong đó:
Vhh : Là hỗn hợp nước và bùn xả từ bể lắng 2. Vhh = Qw = 15,8 m3/ngày.
Sbun : Là tỉ trọng bùn so với nước. Sbun = 1,005
: Là khối lượng riêng của nước. =1000kg/m3
Ps : Nồng độ cặn tính theo cặn khô, %. Ps = 0,8 – 2,5%. Chọn Ps = 1,3%
Lượng bùn cực đại dẫn tới bể nén bùn
Trongđó: k là hệ số không điều hòa tháng của bùn hoạt tính dư. k =1,15-1,2. Chọn k = 1,2.
Diện tích bể nén bùn
Trong đó: U: Tải trọng chất rắn, U = 29– 49 (kg/m2.ngày) chọn U = 40 (kg/m2.ngày)
Diện tích bể nén bùn tính luôn phần ống trung tâm
Đường kính bể nén bùn
Chọn D = 3,2 m
Đường kính ống trung tâm
Chọn d = 0,5m
Đường kính phần loe của ống trung tâm
d1 = 1.35d = 1.35 * 0.5 = 0.7m
Đường kính tấm chắn
dch= 1.3d1 = 1.3 * 0.7 = 0.9m
Chiều cao phần lắng của bể
Trong đó:
t : Là thời gian lưu bùn trong bể nén. Chọn t = 10h.
v : Là vận tốc bùn dâng. v = 0,5mm/s (
Chiều cao phần nón với góc nghiêng 45o, đường kính bể D = 3.2m và chọn đường kính của đáy bể 0.6m sẽ bằng:
h2 = D/2 – 0.6 /2 = 3.2/2 – 0.3 = 1.3m
Chiều cao phần bùn hoạt tính đã nén :
Hb = h2 - ho - hth = 1.3 – 0.25 – 0.3 = 0,75m
Trong đó:
ho: Khoảng cách từ đáy ống loe đến tâm tấm chắn, ho = 0.25 – 0.5 m, chọn ho =0.25m
hth : Chiều cao lớp trung hoà, hth = 0.3m
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn
Htc = Hlắng + h2 + h3 = 1,8 + 1,3 + 0.4 = 3,5m
Trong đó :
Hlắng : Là chiều cao phần lắng của bể
h2 : Là chiều cao phần nón với góc nghiêng 45o
h3:Là khoảng cách từ mực nước trong bể đến thành bể , h3 = 0.4m
Nước tách ra trong bể nén bùn được đưa về bể điều hoà để tiếp tục xử lý.
Máng thu nước
Vận tốc nước chảy trong máng: 0.6 – 0.7 m/s, chọn v = 0.7 m/s.
Diện tích mặt cắt ướt của máng:
A =
Máng bê tông cốt thép dày 100mm, có lắp thêm máng răng cưa thép tấm không gỉ.
Máng răng cưa
Đường kính máng răng cưa được tính theo công thức:
Drc = D – (0,33 + 0,1 + 0,003)*2 = 3.2 – 0,866 = 2,3m
Trong đó
D: Đường kính trong bể lắng I, D = 3,2m
0.33: Bề rộng máng tràn = 330mm = 0.33m
0.1: Bề rộng thành bê tông = 100mm = 0.1m.
0.003: Tấm đệm giữa máng răng cưa và máng bê tông = 3mm
Máng răng cưa được thiết kế có 6 khe/m dài, khe tạo góc 90o.
Như vậy tổng số khe dọc theo máng bê tông là : 2,3 * * 6 = 44 khe
Lưu lượng nước chảy qua mỗi khe:
Qkhe =
Mặt khác ta lại có
Qkhe =
Trong đó:
Cd: Hệ số lưu lượng, Cd = 0,6
g: Gia tốc trọng trường (m/s2).
: Góc của khía chữ V,
H: Mực nước qua khe (m)
Giải phương trình trên ta được H = 0.04m = 40 mm < 50 mm chiều sâu của khe đạt yêu cầu.
Bảng 6.14 : Tổng hợp tính toán bể nén bùn.
Thông số
Giá trị
Lượng bùn cực đại dẫn tới bể nén bùn
247,72
Đường kính bể nén bùn, D(m)
3.2
Đường kính ống trung tâm, d(m)
0.5
Đường kính phần loe của ống trung tâm, dl(m)
0.7
Đường kính tấm chắn, dch(m)
0.9
Chiều cao phần lắng, hl(m)
1,8
Chiều cao phần bùn nén, Hb(m)
0,75
Chiều cao tổng cộng bể nén bùn, Htc(m)
3,5
6.1.11 Máy ép bùn
Thông số thiết kế máy ép bùn:
Bề rộng dây đai: b = 0.5 – 3.5m
Tải trọng bùn: 90 – 680 kg/m.h
Chất kết tủa polymer khử nước cho bùn
Lượng bùn khô là 247,72 kg/ngày. Thời gian vận hành: 3h/ngày, 3lần/tuần. Như vậy 2 ngày máy ép bùn hoạt động 1 lần. Suy ra lượng bùn khô cần ép trong 1 giờ là:
Liều lượng polymer sử dụng là 5kg/tấn bùn. Suy ra liều lượng polymer tiêu thụ bằng: . Hàm lượng polymer sử dụng là 0,2% = 2o/oo = 2g/l. Suy ra lượng dung dịch châm vào bằng 0,826/2 = 0,413m3/h.
Chọn 1 hệ thống châm polymer công suất 0,413m3/h.
Đường kính ống dẫn bùn
Giả sử máy ép bùn làm việc 1h/ngày; 1 tuần 3 ngày.
Thể tích cặn sau quá trình nén bùn sau 1 ngày
Trong đó, các kí hiệu tương tự như trong phần bể nén bùn, chỉ khác lúc này độ ẩm của cặn đã giảm xuống sau quá trình nén nên nồng độ bùn tăng lên. . Chọn .
Như vậy, cứ 2 ngày máy ép bùn làm việc 1 lần, 1 lần 1 tiếng.
Thể tích bùn đưa vào máy trong 1h là
Đường kính ống dẫn bùn về máy ép
m = 60mm
Chọn ống thép không rỉ, đường kính trong là dt=60mm, đường kính ngoài dn = 64mm.
6.1.12 Tính toán hóa chất
6.1.12.1 Tính toán hóa chất trung hòa nước thải
pHnước thải = 5,88
Nồng độ ion [H+] trong nước thải ban đầu
pHnước thải = -lg[H+]nước thải = 5,88
è [H+]nước thải = 10-5,88 mol/l
pHtrung hòa = 7
Nồng độ ion [H+] trong nước thải sau khi trung hòa
pHtrung hòa = -lg[H+]trung hòa = 7
è [H+]nước thải = 10-7 mol/l
Phản ứng trung hòa:
[H+] + [OH-] H2O
Ban đầu 10-5,88 mol/l x mol/l 10-7 mol/l
Cân bằng 10-5,88 - x mol/l 10-7 + x mol/l
è Lượng [OH-] cần bổ sung
pHtrung hòa = pHnước thải +lg
Bể chứa dung dịch NaOH và bơm châm NaOH
Lưu lượng thiết kế:
Q = 42 m3/h = 42 x 1000 l/h
pHvào min = 5,88
pHtrung hoà = 7
x = 0.00001 mol/l
Khối lượng phân tử NaOH = 40 g/mol
Nồng độ dung dịch NaOH = 10% ( Quy phạm 5 -10%)
Trọng riêng của dung dịch = 1,33 g/ml = 1330 g/l
Liều lượng châm vào = = 1,25 l/h
Thời gian lưu = 15 ngày
Thể tích cần thiết của bể chứa = 1,25 x 24 x15 = 450lít
Chọn: 0.2 bơm châm NaOH (một bơm hoạt động, một dự phòng)
Đặt tính bơm định luợng: Q = = 1,25 l/h
6.1.12.2 Tính toán hóa chất để khử trùng nước thải
Lượng clo châm vào bể
X = Q x a = 1000 x 10 = 10000 g/ngày = 10 kg/ngày
Trong đó:
Q: Là lưu lượng nước thải, Q = 1000m3/ngày
A: Là liều lượng clo hoạt tính, a = 10 g/m3 = 10.10-3 kg/m3
Lượng NaOCl cần châm vào bể tiếp xúc
M =
Lượng dung dịch NaOC; 10% cần châm vào bể tiếp xúc
V1 =
Chọn thời gian lưu của dung dịch NaOCl là 1 tuần, thể tích thùng hóa chất
V = V1 x t = 210 x 7 = 1470 l
Chọn bơm định lượng châm NaOCl lưu lượng 8,75 l/h
6.2 TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG ÁN 2
Phương án 1 và phương án 2 đều có các công trình xử lý cơ học giống nhau, chỉ khác nhau ở công trình xử lý sinh học.
Nước tuần hoàn
L ắng II
đ ợt 1
Nước tuần hoàn
L ắng II
đ ợt 2
Bùn xả
Bể lọc
bậc 2
Bùn xả
Bể lọc
bậc 1
Hình 6.2 :Sơ đồ xử lý ở phương án 2
6.2.1 Bể lọc sinh học bậc 1
Thông số thiết kế
Lưu lượng nước thải : Q = 1000m3/ngày
BOD5 : So= 437,4mg/l
Hệ số tuần hoàn : R = 1
Nhiệt độ nước thải : 25oC
Vật liệu lọc (sỏi) có đường kính d = 25 – 60mm, diện tích bề mặt riêng:12 – 15m3/m3, khối lượng riêng 500kg/m3, độ rỗng: 40 – 50%, và chiều dày lớp vật liệu lọc H = 1.5 – 2m.
Lượng BOD5 đi vào bể lọc bậc 1
W = Q. So = 1000 437,4 = 437400 g/ngày = 437,4 kg/ngày
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước thải , Q =1000 m3/ngày
So: Hàm lượng BOD5 đầu vào bể lọc, So=437,4mg/l
Giá trị thông số tuần hoàn nước F
F =
Trong đó: R: hệ số tuần hoàn nước, R= 0.5 – 2 , Chọn R =1.
Thể tích lớp vật liệu lọc
LBOD=
Trong đó
LBOD: Tải trọng BOD5, LBOD =0,4 – 1,6 kgBOD5/m3.ngày.
Chọn LBOD =0,7 kgBOD5/m3.ngày
F : Thông số tuần hoàn nước, F = 1,65
W: Tải trọng BOD5 đầu vào, W = 437,4kg/ngày
Hiệu suất xử lý của bể lọc sinh học và bể lắng II khi có tuần hoàn ở 200C được tính như sau: E1 =
Hiệu suất xử lý của bể lọc sinh học và bể lắng II khi có tuần hoàn ở 250C được tính như sau:
E25 = E1 (1,034)T-20 = 72,96 (1,034)25-20 = 86,24%
Lượng BOD5 còn lại trong nước thải đầu ra khi qua bể lọc bậc 1:
S1 = S0 (1 – 86,24%) = 437,4 (1- 0,8624) = 60,19 mg/l
Chiều cao lớp vật liệu lọc từ 0.9 – 2.5m, chọn Hvl = 2m
Diện tích bề mặt lọc
S =
Đường kính bể lọc
D =
Chiều cao bể lọc
H = Hvl + hbv + h = 2 + 0.3 + 0.6 = 2.9m
Trong đó:
Hvl: Chiều cao lớp vật liệu lọc, Hvl = 2m
hbv: Chiều cao bảo vệ, hbv= 0.3m
h: Khoảng cách giữa 2 lớp đáy, h = 0.6m
Kiểm tra tải trọng thuỷ lực của bể lọc
m3/m2.ngày /m2.ngày.
Trong đó:
Q: Là lưu lượng nước thải, Q = 1000 m3/ngày
QT: Là lưu lượng nước tuần hoàn, QT = RQ = 11000 = 1000 m3/ngày
S: Là diện tích bề mặt lọc
Lượng BOD5 còn lại trong nước thải đầu ra khi qua bể lọc bậc 1
Tính lưu lượng không khí
Trong đó:
S0 : Là hàm lượng BOD5 đầu vào, S0 = 437,4 mg/l
K1: Là hệ số dự trữ, K1 = 2-3, chọn K1 = 2
Q: Là lưu lượng nước thải trung bình, Q = 1000 m3/ngày
R: Là hệ số tuần hoàn, R = 2
Tính toán hê thống phân phối nước: với các điều kiện cần tuân thủ:
Tốc độ nước chảy ở đầu ống : 0,6 ÷ 1 m/s.
Tốc độ nước qua lổ phân phối: ≥ 0,5 m/s với đường kính lổ d ≥ 10 mm.
Áp lực nước hệ thống tưới: 0,5 ÷ 0,7 mH2O.
Ống phân phối cách bề mặt vật liệu lọc 0,15 ÷ 0,3 m.
Khoảng cách từ đáy bể đến sàn đỡ: 0,4 ÷ 6 m.
(Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và khu công nghiệp ).
Lưu lượng tổng cộng vào bể lọc sinh học là
Chọn số ống phân phối n = 4
Với 4 cánh phân phối, lưu lượng qua mỗi cánh:
Đường kính mỗi ống
D0 = m
Chọn D = 0,105 m
Trong đó
v: Là tốc độ đầu ống, chọn v= 0,7 m/s
Kiểm tra lại vận tốc nước chảy đầu ống
nằm trong khoảng 0,6 ÷ 1 m/s.
Số lỗ trên mỗi nhánh ống phân phối
Trong đó:
Dt : đường kính hệ thống tưới, mm.
Dt = D – 0,2m = 15,5- 0,2 = 16,5* m = 16500 mm.
=> m = 104 lỗ
Vị trí của các lỗ được bố trí cách tâm trục một khoảng được tính theo số thứ tự của lỗ i :
Các số liệu tính toán được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 6.15 : Khoảng cách từ trục của hệ thống tưới tới các lỗ.
I
li(mm)
i
li(mm)
i
li(mm)
1
809
39
5052
77
7099
2
1144
40
5116
78
7145
3
1401
41
5180
79
7190
4
1618
42
5243
80
7236
5
1809
43
5305
81
7281
6
1982
44
5366
82
7326
7
2140
45
5427
83
7370
8
2288
46
5487
84
7414
9
2427
47
5546
85
7458
10
2558
48
5605
86
7502
11
2683
49
5663
87
7546
12
2802
50
5720
88
7588
13
2917
51
5777
89
7632
14
3027
52
5834
90
7675
15
3133
53
5890
91
7717
16
3236
54
5945
92
7759
17
3336
55
6000
93
7801
18
3432
56
6054
94
7843
19
3526
57
6108
95
7885
20
3618
58
6161
96
7926
21
3707
59
6214
97
7968
22
3795
60
6266
98
8008
23
3880
61
6318
99
8049
24
3963
62
6370
100
8089
25
4045
63
6472
101
8130
26
4125
64
6471
102
8170
27
4204
65
6522
103
8210
28
4281
66
6572
104
8250
29
4356
67
6622
30
4431
68
6671
31
4504
69
6720
32
4576
70
6768
33
4647
71
6817
34
4717
72
6864
35
4786
73
6912
36
4854
74
6959
37
4921
75
7006
38
4987
76
7053
Tốc độ hệ thống phân phối nước ở điều kiện bình thường
Trong đó
n : Số vòng quay của hệ thống, vòng/phút,
A: Số cánh phân phối, A =4 cánh
q : Tải trọng thuỷ lực (bao gồm cả dòng tuần hoàn), m3/m2.h
q = 13,7 m3/m2.ngày = 0,571 m3/m2.h
DR: Mức độ tưới, cm/vòng
DR = 19 LBOD = 19 0.7 = 13,3 cm/vòng
vòng/ phút.
Bảng 6.16: Tổng hợp tính toán bể lọc bậc 1
Thông số
Giá trị
Thể tích lớp vật liệu lọc, m3
379
Đường kính bể lọc, m
15,5
Chiều cao bể lọc
2.9
Hiệu quả xử lý BOD5, %
86,24%
Hàm lượng BOD5 đầu ra, mg/l
60,19
Số lỗ trên mỗi nhánh phân phối nước, m(lỗ)
104
6.2.2 Bể lắng đợt II bậc 1
Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng đợt II với bùn hoạt tính khuyếch tán bằng không khí như sau:
Tải trọng bề mặt, m3/m2.ngày
Trung bình: 16.3 – 32.6
Lớn nhất: 40.7 – 48.8
Tải trọng chất rắn, kg/m2.h
Trung bình: 3.9 – 5.9
Lớn nhất: 9.8
Chiều cao công tác (m): 3.7 – 6.1
Chọn tải trọng bề mặt thích hợp cho bùn hoạt tính này là 20m3/m2.ngày và tải trọng chất rắn là 5.0kg/m2.h
Diện tích bề mặt bể lắng theo tải trọng bề mặt
A =
Đường kính bể lắng
D = == 11,28m
Chọn D = 11 m
Đường kính ống trung tâm: d = 20%D = 20%11 = 2m
Chọn chiều cao hữu ích của bể lắng là hL= 3m, chiều cao lớp bùn lắng hb= 1.5m và chiều cao bảo vệ hbv= 0.5m. Vậy chiều cao tổng cộng của bể lắng II:
Htc = hL + hb + hbv = 3.0 + 1.5 + 0.5 = 5.0m < 6m
Chiều cao ống trung tâm: h = 60%hL = 60%3,0 = 1,8m
Thời gian lưu nước của bể lắng
Thể tích phần lắng
VL =
Thời gian lưu nước:
t =
Thể tích bể chứa bùn
Vb = A. hb = 100 * 1.5 = 150 m3
Tải trọng bề mặt
LS = m3/m.h = 58,32 m3/m.ngày
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép LS < 500 m3/m.ngày
Máng thu nước:
Vận tốc nước chảy trong máng: 0.6 – 0.7 m/s, chọn v = 0.6 m/s.
Diện tích mặt cắt ướt của máng:
A =
Máng bê tông cốt thép dày 100mm, có lắp thêm máng răng cưa thép tấm không gỉ.
Máng răng cưa:
Đường kính máng răng cưa được tính theo công thức:
Drc = D – (0,6 + 0,1 + 0,003) 2 = 11 – 20,803 = 9,4 m
Trong đó
D: Đường kính trong bể lắngII, D = 11m
0.6: Bề rộng máng tràn = 600mm = 0.6m
0.1: Bề rộng thành bê tông = 100mm = 0.1m.
0.003: Tấm đệm giữa máng răng cưa và máng bê tông = 3mm
Máng răng cưa được thiết kế có 4 khe/m dài, khe tạo góc 90o .
Như vậy tổng số khe dọc theo máng bê tông là : 9,4 4 = 118 khe
Lưu lượng nước chảy qua mỗi khe:
Qkhe =
Mặt khác ta lại có:
Qkhe =
Trong đó: Cd: Hệ số lưu lượng, Cd = 0.6
g: Gia tốc trọng trường (m/s2).
: Góc của khía chữ V,
H: Mực nước qua khe (m)
Giải phương trình trên ta được H = 0.030m = 30 mm < 50 mm chiều sâu của khe đạt yêu cầu.
Tải trọng thu nước trên 1m dài thành tràn:
q = =
Bảng 6.17: Tổng hợp tính toán bể lắngII đợt 1.
Thông số
Giá trị
Đường kính bể lắng , D(m)
11
Chiều cao bể lắng, H(m)
5
Đường kính ống trung tâm, d(m)
2
Chiều cao ống trung tâm, h(m)
1,8
Thời gian lưu nước, t(h)
3,28
Đường kính máng răng cưa, Drc(m)
9,4
Tổng số khe của máng, khe
118
Lưu lượng nước chảy qua mỗi khe, m3/s
1,96.10-4
6.2.3 Bể lọc sinh học bậc 2
Thông số thiết kế
Lưu lượng nước thải : Q = 1000m3/ngày
BOD5 : S1= 60,19mg/l
Hệ số tuần hoàn : R = 1
Nhiệt độ nước thải : 25oC
Vật liệu lọc (sỏi) có đường kính d = 25 – 60mm, diện tích bề mặt riêng:12 – 15m3/m3, khối lượng riêng 500kg/m3, độ rỗng: 40 – 50%, và chiều dày lớp vật liệu lọc H = 1,5 – 2m.
Lượng BOD5 đi vào bể lọc bậc 2
W = Q. S1 = 1000 60,19= 60190 g/ngày = 60,19 kg/ngày
Trong đó
Q: Lưu lượng nước thải , Q =1000 m3/ngày
S1: Hàm lượng BOD5 đầu vào bể lọc, S1= 60,19 mg/l
Giá trị thông số tuần hoàn nước F:
F =
Với R: Hệ số tuần hoàn nước, R= 0.5 – 2
Chọn R =1.
Thể tích lớp vật liệu lọc
LBOD=
Trong đó
LBOD: Tải trọng BOD5, LBOD =0.4 – 1.6 kgBOD5/m3.ngàyChọn LBOD =0.7 kgBOD5/m3.ngày
F: Thông số tuần hoàn nước, F = 1.65
W: Tải trọng BOD5 đầu vào, W = 60,19 kg/ngày
Hiệu suất xử lý của bể lọc sinh học và bể lắng II khi có tuần hoàn ở 200C được tính như sau:
E2 =
Trong đó
E1: Là hiệu quả xử lý bể lọc sinh học đợt 1 ở 200C, E1 = 72,96% = 0,7296
Hiệu suất xử lý của bể lọc sinh học và bể lắng II khi có tuần hoàn ở 250C được tính như sau:
E25 = E2 x (1,035)T-20 = 46,56 x (1,035)25-20 = 55,30%
Chiều cao lớp vật liệu lọc từ 0.9 – 2.5m, chọn Hvl = 1.5m
Diện tích bề mặt lọc
S =
Đường kính bể lọc
D =
Chiều cao bể lọc:
H = Hvl + hbv + h = 1.5 + 0.3 + 0.6 = 2.4m
Trong đó
Hvl: Chiều cao lớp vật liệu lọc, Hvl = 1.5m
hbv : Chiều cao bảo vệ, hbv= 0.3m
h : Khoảng cách giữa 2 lớp đáy, h = 0.6m
Lượng BOD5 còn lại trong nước thải đầu ra khi qua bể lọc bậc 2:
S2= S1(1 – E2 ) = 60,19 (1 – 55,3%) = 26,9 mg/l < 40mg/l
Tính lưu lượng không khí:
Trong đó
S0: Là hàm lượng BOD5 đầu vào, S0 = 65,61 mg/l
K1: Là hệ số dự trữ, K1 = 2-3, chọn K1 = 2
Q: Là lưu lượng nước thải trung bình, Q = 1000 m3/ngày
R: Là hệ số tuần hoàn, R = 2
Tính toán hê thống phân phối nước: với các điều kiện cần tuân thủ:
Tốc độ nước chảy ở đầu ống : 0,6 ÷ 1 m/s.
Tốc độ nước qua lổ phân phối: ≥ 0,5 m/s với đường kính lổ d ≥ 10 mm.
Áp lực nước hệ thống tưới: 0,5 ÷ 0,7 mH2O.
Ống phân phối cách bề mặt vật liệu lọc 0,15 ÷ 0,3 m.
Khoảng cách từ đáy bể đến sàn đỡ: 0,4 ÷ 6 m.
(Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và khu công nghiệp ).
Lưu lượng tổng cộng vào bể lọc sinh học là
Chọn số ống phân phối n = 4
Với 4 cánh phân phối, lưu lượng qua mỗi cánh:
Đường kính mỗi ống
D0 = m
Chọn D = 0,105 m
Trong đó:
v : Là tốc độ đầu ống, chọn v= 0,7 m/s
Kiểm tra lại vận tốc nước chảy đầu ống:
nằm trong khoảng 0,6 ÷ 1 m/s.
Số lỗ trên mỗi nhánh ống phân phối:
Trong đó:
Dt : Đường kính hệ thống tưới, mm.
Dt = D – 0,2m = 6,65 - 0,2 = 6,45 m = 6450 mm.
=> m = 41 lỗ
Vị trí của các lỗ được bố trí cách tâm trục một khoảng được tính theo số thứ tự của lỗ i :
Các số liệu tính toán được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 6.18 : Khoảng cách từ trục của hệ thống tưới tới các lỗ.
I
li (mm)
i
li (mm)
i
li (mm)
i
li (mm)
1
504
11
1670
21
2308
31
2804
2
712
12
1745
22
2362
32
2849
3
875
13
1816
23
2415
33
2893
4
1007
14
1885
24
2467
34
2937
5
1126
15
1951
25
2518
35
2980
6
1233
16
2015
26
2568
36
3022
7
1333
17
2077
27
2617
37
3064
8
1425
18
2137
28
2665
38
3105
9
1511
19
2195
29
2712
39
3145
10
1593
20
2252
30
2759
40
3185
41
3225
Tốc độ hệ thống phân phối nước ở điều kiện bình thường:
n =
Trong đó n : Số vòng quay của hệ thống, vòng/phút,
A: Số cánh phân phối, A =4 cánh
q : Tải trọng thuỷ lực (bao gồm cả dòng tuần hoàn), m3/m2.h
q = 13,7 m3/m2.ngày = 0,571 m3/m2.h
DR: Mức độ tưới, cm/vòng
DR = 19 LBOD = 19 0.7 = 13,3 cm/vòng vòng/ phút.
Bảng 6.19: Tổng hợp tính toán bể lọc bậc 2
Thông số
Giá trị
Thể tích lớp vật liệu lọc, m3
52,11
Đường kính bể lọc, m
6,65
Chiều cao bể lọc
2,4
Hiệu quả xử lý BOD5, %
55,30%
Hàm lượng BOD5 đầu ra, mg/l
26,9
Số lỗ trên mỗi nhánh phân phối nước, m(lỗ)
41
6.2.4 Bể lắng đợt II bậc 2
Tính tương tự bể lắng II bậc 1, kết quả tính toán được trình bày ở bảng sau:
Bảng 6.20: Tổng hợp tính toán bể lắng II đợt 2.
Thông số
Giá trị
Đường kính bể lắng , D(m)
11
Chiều cao bể lắng, H(m)
5
Đường kính ống trung tâm, d(m)
2
Chiều cao ống trung tâm, h(m)
1,8
Thời gian lưu nước, t(h)
3,28
Đường kính máng răng cưa, Drc(m)
9,4
Tổng số khe của máng, khe
118
Lưu lượng nước chảy qua mỗi khe, m3/s
1,96.10-4
6.2.5 Bể nén bùn
Lượng bùn sinh ra trong bể lắng đợt II tỷ lệ với lượng BOD5 tiêu thụ trong bể lọc sinh và thường có 0.4 – 0.5 kg bùn sinh ra khi tiêu thụ 1kg BOD5.
Chọn giá trị này là 0.45kg bùn/kg BOD5 (Shun DaLin, Inc, 2001, Water and Wastewater Calculation Manual).
Lượng bùn sinh ra ở bể lắng II đợt 1
kg/ngày
Trong đó So: Hàm lượng BOD5 đi vào bể lọc bậc 1, So= 437,4mg/l
S1: Hàm lượng BOD5 đi ra khỏi bể lọc bậc 1, So = 60,19 mg/l.
Q : Lưu lượng nước thải, Q = 1000m3/ngày
Lượng bùn sinh ra ở bể lắng II đợt 2
kg/ngày
Trong đó S1: Hàm lượng BOD5 đi vào bể lọc bậc 2, S1= 60,19 mg/l
S2: Hàm lượng BOD5 đi ra khỏi bể lọc bậc 1, S2 = 26,9 mg/l.
Q: Lưu lượng nước thải, Q = 1000m3/ngày.
Tổng lượng bùn sinh ra
kg/ngày = 0,4105tấn/ngày
Lượng bùn cực đại dẫn tới bể nén bùn
Trongđó k: Là hệ số không điều hòa tháng của bùn hoạt tính dư. k = 1,15-1,2. Chọn k = 1,2.
Bùn từ bể lắng II được đưa về bể nén bùn. Dưới tác dụng của trọng lực, bùn sẽ lắng và kết chặt lại. Sau khi nén, bùn được lấy ra ở đáy bể.
Diện tích bể nén bùn
Trong đó: U: Tải trọng chất rắn, U = 49 – 59 (kg/m2.ngày) chọn U = 59 (kg/m2.ngày)
Diện tích bể nén bùn tính luôn phần ống trung tâm
Đường kính bể nén bùn
Đường kính ống trung tâm
Chọn d = 0,55m
Đường kính phần loe của ống trung tâm:
d1 = 1.35d = 1.35 * 0.55 = 0.74m
Đường kính tấm chắn:
dch= 1.3d1 = 1.3 * 0.74 = 0.96m
Chiều cao phần lắng của bể
Trong đó: t: Là thời gian lưu bùn trong bể nén. Chọn t = 10h.
v: Là vận tốc bùn dâng. v = 0,5mm/s (
Chiều cao phần nón với góc nghiêng 45o, đường kính bể D = 3.6m và chọn đường kính của đáy bể 0.6m sẽ bằng:
h2 = D/2 – 0.6 /2 = 3.6/2 – 0.3 = 1.5m
Chiều cao phần bùn hoạt tính đã nén :
Hb = h2 - ho - hth = 1.5 – 0.25 – 0.3 = 0,95m
Trong đó: ho: Khoảng cách từ đáy ống loe đến tâm tấm chắn, ho = 0.25 – 0.5 m, chọn ho =0.25m
hth: Chiều cao lớp trung hoà, hth = 0.3m
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn :
Htc = Hlắng + h2 + h3 = 1,8 + 1,5 + 0.4 = 3,7m
Trong đó: Hlắng: Là chiều cao phần lắng của bể
h2: Là chiều cao phần nón với góc nghiêng 45o
h3: Là khoảng cách từ mực nước trong bể đến thành bể , h3 = 0.4m
Nước tách ra trong bể nén bùn được đưa về bể điều hoà để tiếp tục xử lý.
Máng thu nước
Vận tốc nước chảy trong máng: 0.6 – 0.7 m/s, chọn v = 0.7 m/s.
Diện tích mặt cắt ướt của máng:
A =
Máng bê tông cốt thép dày 100mm, lắp thêm máng răng cưa thép tấm không gỉ.
Máng răng cưa
Đường kính máng răng cưa được tính theo công thức:
Drc = D – (0,33 + 0,1 + 0,003)*2 = 3.6 – 0,866 = 2,7m
Trong đó D: Đường kính trong bể lắng I, D = 3,6m
0.33: Bề rộng máng tràn = 330mm = 0.33m
0.1: Bề rộng thành bê tông = 100mm = 0.1m.
0.003: Tấm đệm giữa máng răng cưa và máng bê tông = 3mm
Máng răng cưa được thiết kế có 6 khe/m dài, khe tạo góc 90o.
Như vậy tổng số khe dọc theo máng bê tông là : 2,7 * * 6 = 51 khe
Lưu lượng nước chảy qua mỗi khe:
Qkhe =
Mặt khác ta lại có:
Qkhe =
Trong đó: Cd: Hệ số lưu lượng, Cd = 0,6
g : Gia tốc trọng trường (m/s2).
: Góc của khía chữ V,
H: Mực nước qua khe (m)
Giải phương trình trên ta được H = 0.03m = 30 mm < 50 mm chiều sâu của khe đạt yêu cầu.
Bảng 6.21 : Tổng hợp tính toán bể nén bùn.
Thông số
Giá trị
Lượng bùn cựu đại dẫn tới bể nén bùn
497,6
Đường kính bể nén bùn, D(m)
3.6
Đường kính ống trung tâm, d(m)
0.55
Đường kính phần loe của ống trung tâm, dl(m)
0.74
Đường kính tấm chắn, dch(m)
0.96
Chiều cao phần lắng, hl(m)
1,8
Chiều cao phần bùn nén, Hb(m)
0,95
Chiều cao tổng cộng bể nén bùn, Htc(m)
3,7
6.2.6 Máy ép bùn
Thông số thiết kế máy ép bùn:
Bề rộng dây đai: b = 0.5 – 3.5m
Tải trọng bùn: 90 – 680 kg/m.h
Chất kết tủa polymer khử nước cho bùn
Lượng bùn khô là 497,6 kg/ngày. Thời gian vận hành: 3h/ngày, 3lần/tuần. Như vậy 2 ngày máy ép bùn hoạt động 1 lần. Suy ra lượng bùn khô cần ép trong 1 giờ là:
Liều lượng polymer sử dụng là 5kg/tấn bùn. Suy ra liều lượng polymer tiêu thụ bằng: . Hàm lượng polymer sử dụng là 0,2% = 2o/oo = 2g/l. Suy ra lượng dung dịch châm vào bằng 1,592/2 = 0,796m3/h.
Chọn 1 hệ thống châm polymer công suất 0,796m3/h.
Đường kính ống dẫn bùn
Giả sử máy ép bùn làm việc 1h/ngày; 1 tuần 3 ngày.
Thể tích cặn sau quá trình nén bùn sau 1 ngày
Trong đó, các kí hiệu tương tự như trong phần bể nén bùn, chỉ khác lúc này độ ẩm của cặn đã giảm xuống sau quá trình nén nên nồng độ bùn tăng lên. . Chọn .
Như vậy, cứ 2 ngày máy ép bùn làm việc 1 lần, 1 lần 1 tiếng.
Thể tích bùn đưa vào máy trong 1h là
Đường kính ống dẫn bùn về máy ép
m = 84mm
Chọn ống thép không rỉ, đường kính trong là dt = 84mm, đường kính ngoài
dn = 88mm.
Chương 7
TÍNH KINH TẾ
7.1 VỐN ĐẦU TƯ CHO PHƯƠNG ÁN 1
7.1.1 Phần xây dựng
STT
CÔNGTRÌNH
THỂ TÍCH (M3)
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ(VNĐ/M3)
THÀNH TIỀN (VNĐ)
1
Bể vớt dầu mỡ
15,144
1
1.800.000
27.259.200
2
Bể thu gom
17,108
1
1.800.000
30.794.400
3
Bể điều hòa
74,208
1
1.800.000
133.574.400
4
Bể tuyển nổi
18,216
1
1.800.000
32.788.800
5
Bể Aeroten
109,128
1
1.800.000
196.430.400
6
Bể lắng II
46,459
1
1.800.000
83.626.200
7
Bể tiếp xúc
21,408
1
1.800.000
38.534.400
8
Bể nén bùn
11,547
1
1.800.000
20.784.600
9
Nhà điều hành
50
1
800.000
40.000.000
Tổng cộng 603.792.400
7.1.2 Phần thiết bị
STT
Thiết bị,
máy móc
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá Triệu VNĐ
Thành tiền Triệu VNĐ
1
Song chắn rác thô
Cái
1
1.000.000
1.000.000
2
Song chắn rác tinh
Cái
2
95.000.000
190.000.000
3
Bơm chìm ở bể thu gom
Cái
2
22.000.000
44.000.000
4
Bơm chìm ở bể điều hòa
Cái
2
22.000.000
44.000.000
5
Máy thổi khí
Cái
2
20.000.000
40.000.000
6
Đĩa phân phối khí
Cái
132
100.000
13.200.000
7
Bộ điều chỉnh pH
Bộ
1
16.000.000
16.000.000
8
Bơm định lượng NaOH
Cái
1
4.500.000
4.500.000
9
Bơm ly tâm cho bể tuyển nổi
Cái
2
10.000.000
20.000.000
10
Bơm nước thải hoàn lưu
Cái
2
10.000.000
20.000.00
11
Mô tơ kéo dàn gạt váng nổi
Bộ
1
8.000.000
8.000.000
12
Giàn gạt váng nổi
Bộ
1
25.000.000
25.000.000
13
Bồn áp lực
Cái
1
10.000.000
10.000.000
14
Máng thu váng nổi
Bộ
1
2.000.000
2.000.000
15
Máy thổi khí bể Aeroren
Cái
2
30.000.000
60.000.000
16
Máng thu nước răng cưa bể lắng II
Bộ
2
2.500.000
5.000.00
17
Bơm bùn dư
Cái
1
10.000.000
10.000.000
18
Bơm bùn tuần hoàn
Cái
1
30.000.000
30.000.000
19
Giàn gạt cặn bể lắng II
Bộ
1
25.000.000
25.000.000
20
Motơ kéo giàn gạt cặn
Bộ
1
8.000.000
8.000.000
21
Máng thu ván nổi
Bộ
1
2.000.000
2.000.000
22
Bơm định lượng NaOCl
Cái
1
3.000.000
3.000.000
23
Máng răng cưa bể nén bùn
Bộ
2
2.500.000
5.000.000
24
Bơm hút bùn
Cái
1
20.000.000
20.000.000
25
Đường ống, lan can,van khóa,điện
1
100.000.000
150.000.000
26
Tủ điều khiển
1
16.000.000
16.000.000
27
Máy ép bùn
1
200.000.000
300.000.000
Tổng cộng
1.071.700.000
TỔNG CỘNG
Tổng vốn đầu tư cơ bản:
SĐT = 603.792.400 + 1.071.700.000 = 1.675.492.400 ( đồng)
7.1.3 Chi phí quản lý và vận hành
7.1.3.1 Chi phí nhân công
Công nhân vận hành 4 người chia làm 2 ca làm việc. Cán bộ quản lý 1 người làm giờ hành chính.
Tổng số: 5 người với lương tháng 2 triệu/người.tháng
S1 = (5 công nhân* 2.000.000 đồng/tháng)* 12 tháng = 120.000.000(đồng/năm)
7.1.3.2 Chi phí điện năng
STT
Thiết bị
Số lượng
Công suất
(KW)
Thời gian
( h/ngày)
Điện năng tiêu thụ
(KWh/ngày)
1
Bơm nước thải bể gom
2
1,70
12
20,4
2
Bơm nước thải hoàn bể điều hoà
2
1,70
12
20,4
3
Bơm nước thải bể tuyển nổi
2
2,96
24
71,04
4
Bơm nước thải tuần hoàn bể tuyển nổi
2
1,7
24
40,8
5
Bơm bùn bể lắng 2
2
0,74
10
7,4
6
Bơm bùn bể nén bùn
1
1,48
3
4,44
7
Máy thổi khí bể điều hoà
2
2,0
12
24
8
Máy thổi khí bể Aerotank
2
18,18
24
436,32
9
Máy ép bùn băng tải
1
1,1
8
8,8
10
Bơm định lượng dung dịch
2
0,74
12
8,88
Tổng cộng 624,48
Chi phí cho 1kw điện : 1000 VNĐ
Chi phí điện năng cho 1 ngày vận hành:
S2 = (624,48kW/ngày 1000 đồng/kW 365 ngày/năm) = 227.935.200 (VNĐ/năm)
7.1.3.3 Chi phí hoá chất
NaOCl
40 (l/ngày) x 365 (ngày/năm) = 14.600 (l/năm).
14.600 (l/năm) x 1000 (VNĐ/l) = 14.600.000 (VNĐ/năm)
Polyme
219 (kg/năm) x 100.000 (VNĐ) = 21.900.000 (kg/năm)
NaOH
730(kg/năm) x 2000= 1.460.000 (VNĐ/năm)
Tổng chi phí hoá chất trong 1 năm:
S3 = 14.600.000 + 21.900.000 + 1.460.000 = 39.960.000 (VNĐ/năm).
7.1.4 Chi phí xử lý 1m3 nước thải
Chi phí xây dựng cơ bản được khấu hao trong 30 năm, chi phí máy móc thiết bị khấu hao trong 15 năm:
S4 = 603.792.400 /30 +1.071.700.000 /15 = 91.573.080 (VNĐ/năm)
Tổng chi phí đầu tư trong 1 năm
TC = S1 +S2 + S3 + S4
= 120.000.000 + 227.935.200 + 39.960.000 + 91.573.080
= 479.468.280 (VNĐ/năm).
Chi phí tính cho 1m3 nước thải được xử lý
T = (VNĐ/m3)
7.2 VỐN ĐẦU TƯ CHO PHƯƠNG ÁN 2
7.2.1 Phần xây dựng
STT
CÔNG TRÌNH
THỂ TÍCH (M3)
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ(VNĐ/M3)
THÀNH TIỀN (VNĐ)
1
Bể vớt dầu mỡ
15,144
1
1.800.000
27.259.200
2
Bể thu gom
17,108
1
1.800.000
30.794.400
3
Bể điều hòa
74,208
1
1.800.000
133.574.400
4
Bể tuyển nổi
18,216
1
1.800.000
32.788.800
5
Bể lọc sinh học đợt 1
122.60
1
1.800.000
196.430.400
6
Bể lắng 1 đợt 2
75,98
1
1.800.000
136.764.000
7
Bể lọc sinh học đợt 2
25,93
1
1.800.000
46.674.000
8
Bể lắng 2 đợt 2
75,98
1
1.800.000
136.764.000
9
Bể tiếp xúc
21,408
1
1.800.000
38.534.400
10
Bể nén bùn
13.85
1
1.800.000
24.930.000
11
Nhà điều hành
50
1
800.000
40.000.000
TỔNG CỘNG 1.124.570.200
7.2.2 Phần thiết bị
STT
Thiết bị, máy móc
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá Triệu VNĐ
Thành tiền Triệu VNĐ
1
Song chắn rác thô
Cái
1
1.000.000
1.000.000
2
Song chắn rác tinh
Cái
2
95.000.000
190.000.000
3
Bơm chìm ở bể thu gom
Cái
2
22.000.000
44.000.000
4
Bơm chìm ở bể điều hòa
Cái
2
22.000.000
44.000.000
5
Máy thổi khí
Cái
2
20.000.000
40.000.000
6
Đĩa phân phối khí
Cái
132
100.000
13.200.000
7
Bộ điều chỉnh pH
Bộ
1
16.000.000
16.000.000
8
Bơm định lượng NaOH
Cái
1
4.500.000
4.500.000
9
Bơm ly tâm cho bể tuyển nổi
Cái
2
10.000.000
20.000.000
10
Bơm nước thải hoàn lưu
Cái
2
10.000.000
20.000.00
11
Mô tơ kéo dàn gạt váng nổi
Bộ
1
8.000.000
8.000.000
12
Giàn gạt váng nổi
Bộ
1
25.000.000
25.000.000
13
Bồn áp lực
Cái
1
10.000.000
10.000.000
14
Máng thu váng nổi
Bộ
1
2.000.000
2.000.000
15
Dàn phân phối nước Biophin(2 bể)
Bộ
2
20.000.000
40.000.000
16
Bơm tuần hoàn nước
Cái
2
10.000.000
20.000.000
17
Quạt gió bể Biophin
Bộ
2
30.000.000
60.000.000
18
Máng thu nước răng cưa bể lắng II
Bộ
2
5.000.000
10.000.00
19
Bơm bùn dư
Cái
1
10.000.000
10.000.000
20
Bơm bùn tuần hoàn
Cái
1
30.000.000
30.000.000
21
Giàn gạt cặn bể lắng II
Bộ
1
25.000.000
25.000.000
22
Motơ kéo giàn gạt cặn
Bộ
1
8.000.000
8.000.000
23
Máng thu ván nổi
Bộ
1
2.000.000
2.000.000
24
Bơm định lượng NaOCl
Cái
1
3.000.000
3.000.000
25
Máng răng cưa bể nén bùn
Bộ
2
2.500.000
5.000.000
26
Bơm hút bùn
Cái
1
20.000.000
20.000.000
27
Đường ống, lan can,van khóa,điện
1
100.000.000
150.000.000
28
Tủ điều khiển
1
16.000.000
16.000.000
29
Máy ép bùn
1
300.000.000
300.000.000
Tổng cộng 1.106.700.000
Tổng vốn đầu tư cơ bản:
SĐT =1.124.570.200 + 1.106.700.000 = 2.231.270.200 ( VNĐ)
7.2.3 Chi phí quản lý và vận hành
7.2.3.1 Chi phí nhân công
Công nhân vận hành 4 người chia làm 2 ca làm việc. Cán bộ quản lý 1 người làm giờ hành chính.
Tổng số: 5 người với lương tháng 1,5 triệu/người.tháng
S1 = (5 công nhân* .2000.000 đ/tháng)* 12 tháng = 120.000.000(đồng/năm)
7.2.3.2 Chi phí điện năng
STT
Thiết bị
Số lượng
Công suất
(KW)
Thời gian
( h/ngày)
Điện năng tiêu thụ
(KWh/ngày)
1
Bơm nước thải bể gom
2
1,70
12
20,4
2
Bơm nước thải hoàn bể điều hoà
2
1,70
12
20,4
3
Bơm nước thải bể tuyển nổi
2
2,96
24
71,04
4
Bơm nước thải tuần hoàn bể tuyển nổi
2
1,7
24
40,8
5
Bơm tuần hoàn nước
2
2,96
24
71,04
6
Quạt gió bể Biophin
1
18
24
432
7
Mô tơ kéo dàn phân phối nước
2
1,5
24
36
8
Mô tơ kéo giàn gạt cặn
2
1,1
24
26,4
8
Bơm bùn bể lắng 2
2
0,74
10
7,4
9
Bơm bùn bể nén bùn
1
1,48
3
4,44
10
Máy thổi khí bể điều hoà
2
2,0
12
24
11
Máy ép bùn băng tải
1
1,1
8
8,8
10
Bơm định lượng dung dịch
2
0,74
12
8,88
TỔNG CỘNG 771,6
TỔNG CỘNG
Chi phí cho 1kw điện : 1000 VNĐ
Chi phí điện năng cho 1 ngày vận hành:
S2 = (771,6 kW/ngày 1000 đồng/kW 365 ngày/năm) = 281.634.000 (VNĐ/năm)
7.2.3.3. Chi phí hoá chất:
NaOCl:
40 (l/ngày) x 365 (ngày/năm) = 14.600 (l/năm).
14.600 (l/năm) x 1000 (VNĐ/l) = 14.600.000 (VNĐ/năm)
Polymer:
219 (kg/năm) x 100.000 (VNĐ) = 21.900.000 (kg/năm)
NaOH:
730(kg/năm) x 2000= 1.460.000 (VNĐ/năm)
Tổng chi phí hoá chất trong 1 năm:
S3 = 14.600.000 + 21.900.000 + 1.460.000 = 39.960.000 (VNĐ/năm).
7.2.4 Chi phí xử lý 1m3 nước thải
Chi phí xây dựng cơ bản được khấu hao trong 30 năm, chi phí máy móc thiết bị khấu hao trong 15 năm:
S4 = 1.124.570.200 /30 +1.106.700.000 /15 = 111.265.673,3 (VNĐ/năm)
Tổng chi phí đầu tư trong 1 năm
TC = S1 +S2 + S3 + S4/1000
= 120.000.000 +281.634.000 + 39.960.000 + 111.265.673,3
= 552.859..673,3 (VNĐ/năm).
Chi phí tính cho 1m3 nước thải được xử lý
T = (VNĐ/m3)
7.3 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
Tổng chi phí cho phương án 1:
Chi phí xây dựng công trình: 603.792.400 (VNĐ)
Chi phí cho việc xử lý 1m3 nước thải: 1.314(VNĐ)
Tổng chi phí cho phương án 2:
Chi phí xây dựng công trình: 1.124.570.200(VNĐ)
Chi phí cho việc xử lý 1m3 nước thải: 1.670(VNĐ)
Chi phí cho việc xây dựng công trình của phương án 2 lớn hơn phương án 1 là:
1.124.570.200 - 603.792.400 = 520.777.800(VNĐ)
Chi phí cho việc xử lý 1 m3 nước thải của phương án 2 lớn hơn phương án 1 là:
1.670 - 1.314 = 356 (VNĐ/m3 nước thải)
Trong 1 năm chi phí cho việc xử lý 1 m3 nước thải của phương án 2 lớn hơn phương án 1 là:
356 x 1000 x 365 = 129.940.000 (VNĐ/năm)
Dựa vào tính kinh tế của hai phương án nêu trên ta thấy phương án hai có chi phí xây dựng cũng như chi phí vận hành cao hơn phương án một.
Về mặt công nghệ cả hai phương án này hiện nay cũng được áp dụng khá phổ biến ở nước ta và vãn hành tương đối đơn giản. Điều kiện khí hậu để xử lý sinh học phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam, đặt biệt là sau quá trình xử lý không sinh them chất ô nhiễm thứ cấp phù hợp với xu thế sử dụng phương pháp sinh học trong xử lý nước thải.
Mặt khác bể aeroten ở phương án 1 so với bể lọc sinh học ở phương án 2 thì bể lọc sinh học có 1 số nhược điểm như sau:
Hiệu suất làm sạch nhỏ hơn với cùng 1 tải lượng khối
Dễ bị tắc nghẽn
Rất nhạy cảm với nhiệt độ
Không khống chế được quá trình thông khí, dễ bốc mùi
Chiều cao hạn chế
Bùn dư không ổn định
Khối lượng vật liệu tương đối nặng nên giá thành xây dựng cao
Tuy nhiên dựa vào điều kiện thực tế về diện tích mặt bằng để xây dựng trạm xử lý thì phương án 2 tốn nhiều diện tích để xây dựng 2 bể lọc sinh học và 2 bể lắng II gây khó khăn trong quá trình quản lý.
Qua những vấn đề trình bày ở trên ta rút ra kết luận đó là: yếu tố về kinh tế và yếu tố về mặt bằng để xây dựng trạm xử lý là hai yếu tố quyết định trong việc lựa chọn phương án xử lý nước thải của nhà máy. Trong phạm vi của luận văn này xin chọn phương án 1 làm phương án thiết kế thi công.
Chương 8
QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH
8.1 NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
Công trình trước khi đưa vào hoạt động cần có sự kiểm tra của các cơ quan chuyên môn. Đây là giai đoạn nghiệm thu công trình, gồm các bước:
Kiểm tra công trình có được xây dựng với thiết kế đã duyệt hay chưa.
Kiểm tra số lượng và quy cách lắp đặt các thiết bị kể cả dự trữ.
Kiểm tra chất lượng thi công: dung nước sạch để kiểm tra rò rỉ của từng công trình, đầu tiên tiến hành thử độ khít kín của công trình, sau đó kiểm tra các thông số thủy lực, sự làm việc của các thiết bị, vị trí tương quan về độ cao, độ dốc của các công trình để cho nước có khả năng tự chảy từ công trình này qua công trình khác.
8.2 GIAI ĐOẠN ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO HOẠT ĐỘNG
Đối với công trình xử lý cơ học (song chắn rác, bể điều hòa, bể tuyển nổi, bể lắng,…) thì thời gian đưa vào hoạt động tương đối ngắn. Trong thời gian đó, tiến hành diều chỉnh các bộ phận cơ khí, van khóa và các thiết bị đo lường, phân phối hoạt động.
Đối với các công trình xử lý sinh học thì gian đoạn đưa vào hoạt động tương đối dài, cần một khoảng thời gian đủ để vi sinh vật thích nghi và phát triển để đạt hiệu quả thiết kế.
Với bể Aeroten: giai đoạn vào hoạt động là giai đoạn tích lũy bùn hoạt tính cần thiết để hoạt động bình thường. Trong thời gian này toàn bộ cặn lắng từ bể lắng đợt 2 sẽ được tuần hoàn về bể Aeroten và chỉ vận hành với chế độ thủy lực nhỏ hơn nữa công suất thiết kế. Khi tích lũy đủ lượng cặn thì bắt đầu tăng tải trọng lên đến giá trị thiết kế đồng thời quan sát xem quá trình lắng bông cặn có diễn ra nhanh chóng hay không.
8.3 NHỮNG NGUYÊN NHÂN PHÁ HỦY CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ VÀ CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
Lượng nước thải đột xuất chảy vào quá lớn hoặc chất lượng nước thải không đáp ứng với yêu cầu thiết kế.
Biện pháp khắc phục: Cần kiểm tra một cách hệ thống về thành phần,tính chất của nước thải theo các chỉ tiêu về số lượng và chất lượng. Nếu có những hiện tượng quy phạm về quy tắc quản lý thì phải kịp thời chấn chỉnh ngay.Khi công trình bị quá tải một cách thường xuyên do tăng lưu lượng và nồng độ nước thải thì phải báo cáo lên cấp trên để có biện pháp xử lý. Đồng thời đề ra chế độ quản lý tạm thời cho đến khi có biện pháp mới nhằm làm giảm tải trọng đối với công trình.
Nguồn cung cấp điện bị ngắt
Biện pháp khắc phục: Trong trạm xử lý nên dung 2 nguồn điện độc lập để khi nguồn điện này bị mất thì còn nguồn điện kia.
Cán bộ công nhân quản lý không tuân theo các quy tắc quản lý kỹ thuật kể cả kỹ thuật an toàn.
Biện pháp khắc phục: Nhắc nhở những công nhân thường trực ghi đúng sổ sách và kịp thời sữa chữa những sai sót.Tổ chức công nhân học tập kỹ thuật để nâng cao tay nghề và làm cho việc quản lý công trình được tốt hơn.
8.4 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KỸ THUẬT AN TOÀN
8.4.1 Tổ chức quản lý
Quản lý trạm xử lý nước thải được thực hiện trực tiếp của cơ quan quản lý hệ thống . Cơ cấu lãnh đạo, thành phần cán bộ kỹ thuật, số lượng công nhân mỗi trạm tùy
thuộc vào công suất mỗi trạm, mức độ xử lý nước thải, kể cả mức độ cơ giới và tự động hóa của trạm.
Quản lý về các mặt kỹ thuật an toàn, phòng hỏa và các biện pháp tăng năng suất.
Tất cả các công trình phải có hồ sơ sản xuất. Nếu có những thay đổi về chế độ quản lý công trình thì kịp thời bổ sung vào hồ sơ đó.
Đối với công trình phải giữ nguyên không được thay đổi về chế độ công nghệ.
Tiến hành sữa chữa, đại tu đúng kỳ hạn theo kế hoạch đã duyệt.
Nhắc nhở những công nhân thường trực ghi đúng sổ sách và kịp thời sữa chữa sai sót.
Hàng tháng lập báo cáo kỹ thuật về bộ phận kỹ thuật của xí nghiệp.
Nghiên cứu chế độ công tác của từng công trình và dây chuyền, đồng thời hoàn chỉnh các công trình và dây truyền đó.
Tổ chức cho công nhân học tập kỹ thuật để nâng cao tay nghề và làm cho việc quản lý công trình được tốt hơn, đồng thời cho họ học tập về kỹ thuật an toàn lao động.
8.4.2 Kỹ thuật an toàn
Khi công nhân mới vào làm việc phải đặc biệt chú ý đến an toàn lao động. Phải hướng dẫn, giảng dạy cho họ về cấu tạo, chức năng của từng công trình, kỹ thuật quản lý và an toàn, hướng dẫn cách sữ dụng máy móc thiết bị và tránh cho họ tiếp xúc trực tiếp với nước thải và cặn.
Mỗi công nhân phãi được trang bị quần áo và các phương tiện bão hộ lao động. Ở những nơi làm việc cạnh các công trình phải có chậu rữa và thùng nước sạch. Đối với các công nhân tẩy rữa cặn ở các công trình, rửa vật liệu lọc ở bể Biophin,các công việc liên quan đến Clorine nước thì phải có những hướng dẫn và quy tắc đặc biệt.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Nhìn chung từ quá trình hoạt động sản xuất của nhà máy Gosaco ta có thể nhận thấy hàm lượng chất thải của nhà máy là rất lớn mà trong đó thành phần thải được xem là quan trọng nhất chính là nước thải.
Nước thải của nhà máy Gosaco có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao và ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân trong khu vực do các chỉ số pH là pH = 5,88; COD = 830 mg/l; BOD5 = 486 mg/l; TSS = 202 mg/l; Tổng N = 22,5 mg/l; Tổng P = 4,43 mg/l; Dầu mỡ = 218 mg/l đều vượt quá tiêu chuẩn chất lượng nước nước thải công nghiệp thải ra môi trường. (TCVN 6984-2001)
Trong điều kiện đang xét, công nghệ xử lý như trên: Xử lý cơ học (lưới chắn rác, bể tuyển nổi); xử lý sinh học hiếu khí (aeroten); lắng II; nén bùn; ép bùn và khử trùng là thích hợp.
KIẾN NGHỊ
Do thời gian thực hiện luận văn tương đối ngắn nên các thông số tính toán dựa trên cơ sở tài liệu tham khảo là chính. Nếu có điều kiện cần nghiên cứu các thông số động học, chạy thử mô hình để hiệu quả xử lý tối ưu.
Đề nghị khi xây dựng hệ thống thoát nước, ban quản lý ở nhà máy cần:
Trong quá trình thực hiện cần đầu tư nghiên cứu kỹ hơn các điều kiện
sẵn có tại địa bàn.
Trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải, cần theo dõi chất
lượng nước đầu ra thường xuyên.
Ban quản lý cần theo dõi, kiểm tra thường xuyên các nguồn xả thải để đảm bảo chỉ tiêu đầu vào như quy định, tránh trường hợp các nhà máy, xí nghiệp xả thải với nồng độ ô nhiễm quá cao
Ngoài ra, nhà máy nên áp dụng sản xuất sạch hơn để hạn chế ô nhiễm (quản lý tốt hơn, thay đổi nguyên liệu, quy trình sản xuất, công nghệ và hoàn lưu tái sử dụng…)