MỞ ĐẦU
Quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá nước ta đang đòi hỏi trình độ khoa học kỹ thuật cao. Ngành điện là ngành hạ tầng cơ sở được ưu tiên phát triển cũng yêu cầu trình độ theo kịp và đáp ứng được nhu cầu. Trong hệ thống điện của nước ta hiện nay quá trình phát triển phụ tải ngày càng nhanh nên việc quy hoạch và thiết kế mới và phát triển mạng điện đang là vấn đề cần quan tâm của ngành điện nói riêng và cả nước nói chung.
Đồ án môn học Lưới điện giúp sinh viên áp dụng những kiến thức đã học để thực hiện những công việc thực tế. Tuy là đồ án môn học nhưng đã giúp sinh viên có những khái niệm cơ bản trong công việc và nó cũng là bước đầu tập dược để có những khái niệm cơ bản trong đồ án tốt nghiệp sắp tới và công việc sau này để đáp ứng tốt những nhiệm vụ đề ra.
Trong quá trình làm đồ án em rất biết ơn các thầy cô giáo trong bộ môn và các thầy trực tiếp phụ trách môn học trên lớp. Em chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Hoàng Việt đã hướng dẫn cho em hoàn thành đồ án này.
73 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2173 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế lưới điện khu vực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU
Quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá nước ta đang đòi hỏi trình độ khoa học kỹ thuật cao. Ngành điện là ngành hạ tầng cơ sở được ưu tiên phát triển cũng yêu cầu trình độ theo kịp và đáp ứng được nhu cầu. Trong hệ thống điện của nước ta hiện nay quá trình phát triển phụ tải ngày càng nhanh nên việc quy hoạch và thiết kế mới và phát triển mạng điện đang là vấn đề cần quan tâm của ngành điện nói riêng và cả nước nói chung.
Đồ án môn học Lưới điện giúp sinh viên áp dụng những kiến thức đã học để thực hiện những công việc thực tế. Tuy là đồ án môn học nhưng đã giúp sinh viên có những khái niệm cơ bản trong công việc và nó cũng là bước đầu tập dược để có những khái niệm cơ bản trong đồ án tốt nghiệp sắp tới và công việc sau này để đáp ứng tốt những nhiệm vụ đề ra.
Trong quá trình làm đồ án em rất biết ơn các thầy cô giáo trong bộ môn và các thầy trực tiếp phụ trách môn học trên lớp. Em chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Hoàng Việt đã hướng dẫn cho em hoàn thành đồ án này.
Sinh viên
NGUYỄN BÁ TÙNG
CHƯƠNG I
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG
VÀ PHẢN KHÁNG TRONG HỆ THỐNG
Điện năng có đặc điểm là không thể dự trữ được. Phụ tải yêu cầu đến đâu thì HTĐ đáp ứng đến đó, do đó công suất phát của các nhà máy điện phải luôn thay đổi theo sự thay đổi nhu cầu công suất tác dụng P và điện áp của các nhà máy điện phải luôn thay đổi để đáp ứng nhu cầu công suất phản kháng Q của phụ tải.
Công suất tác dụng và công suất phản kháng của nguồn điện phải luôn cân bằng với công suất phụ tải trong mọi thời điểm vận hành
I. Phân tích phụ tải điện
Trong hệ thống thiết kế có 6 phụ tải.Tất cả các phụ tải đều là hộ loại I và hệ số cosj = 0.85.Thời gian sử dụng phụ tải cực đại Tmax=5000 h.Các phụ tải đều có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường .Điện áp định mức của mạng điện thứ cấp của các trạm hạ áp bằng 10KV
Bảng 1.1 Thông số của các phụ tải điện
Hộ tiêu thụ
Smax=Pmax+jQmax
MVA
Smax
MVA
Smin=Pmin+jQmin
MVA
Smin
MVA
1
22+j13.64
25.89
11+j6.82
12.945
2
34+j21.08
40
17+j10.53
20
3
24+j14.88
28.239
12+j7.44
14.119
4
30+j18.6
35.3
15+j9.3
17.65
5
35+j21.7
41.18
17.5+j10.85
20.59
6
36+j22.32
42.358
18+j11.16
21.179
Tổng
181+j112.22
212.967
90.5+j56.11
106.4835
II.Cân bằng công suất trong hệ thống điện
1.Cân bằng công suất tác dụng.
Cân bằng công suất tác dụng cần thiết để giữ được tần số bình thường trong hệ thống. Cân bằng công suất tác dụng có tính chất toàn hệ thống và nó được xác định bằng biểu thức sau :
Trong đó :
: Tổng công suất tác dụng phát ra do các máy phát điện của các nhà máy điện trong hệ thống.
: Tổng công suất tác dụng cực đại của các hộ tiêu thụ.
: Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và MBA.
: Tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện, khi tính toán ta sơ bộ ta lấy giá trị bằng không.
: Tổng công suất dự trữ, khi tính toán sơ bộ ta cũng lấy giá trị bằng không.
m : hệ số đồng thời, khi tính toán ta lấy m = 1.
= 0 MVA
= 0 MVA
= 181 + 12.67 =193.67 MVA
2. Cân bằng công suất phản kháng.
Để giữ cho điện áp bình thường phải có sự cân bằng công suất phản kháng ở hệ thống nói chung và từng khu vực nói riêng. Sự cân bằng công suất phản kháng được xác định bởi biểu thức sau :
Trong đó :
: Tổng công suất phản kháng cực đại của mạng.
: Tổng tổn thất công suất phản kháng trong lưới điện.
: Tổng công suất phản kháng điện dung trên đường dây sinh ra. Trong khi tính toán sơ bộ ta lấy :
: Tổng công suất phản kháng tự dùng.
: Tổng công suất phản kháng dự trữ. Trong khi tính toán sơ bộ ta lấy:
: Tổng tổn thất công suất phản kháng trong các MBA của hệ thống
:Tổng công suất phản kháng phát ra bởi các máy phát điện và có trị số:
=193.67*0.62=120.08 MVAr
với cosj=0.85 Þtgj =0.62
= 0
= 0
=112.22 MVAr
= 15%= 16.833 MVAr
QF < QYC
Ta tiến hành bù sơ bộ
Dung lượng cần bù SQB =8.973MVAR.
Ta thấy rằng SQB > 0 nghĩa là nguồn điện thiếu công suất phản kháng. Lượng công suất phản kháng thiếu hụt là 8.973MVAR ta phải dùng các tụ điện đặt tại các nút phụ tải để bù vào cho đủ.
* Nguyên tắc bù :
- Bù ở hộ xa nhất (tính từ hai nguồn điện đến), nếu chưa đủ thì bù ở hộ gần hơn, quá trình tiếp tục như vậy cho đến khi bù hết số lượng cần bù.
Khi ta bù đến cosj’= 0,95 (tgy’= 0,33). Nếu công suất phản kháng cần bù lần cuối nhỏ hơn công suất phản kháng lúc đến cosj’= 0,95 thì chỉ bù đến số lượng cần bù, sau đó tính cosj’ sau khi bù.
Sau đây ta lần lượt bù tại các phụ tải theo nguyên tắc đã nêu :
+ Phụ tải 1 bù đến cosj’= 0,95 (tgy’= 0,33)
QB2= (tgj2 - tgj’2) = 22*(0,62– 0,33) = 6.38MVAR
Sau khi bù cho phụ tải 1 thì lượng công suất phản kháng của hệ thống còn thiếu là
Q’B = QB - QB2 = 8.973 – 6.38 = 2.593 MVAR
Ta bù cho nút phụ tải 3, trước khi bù ta có Ppt3= 24 ; cosj = 0,85
Qpt3 = 24*0.62= 14.88MVAR
Sau khi bù ta có :
cosj’3 = cos
= cos= 0.89
Kết luận sau khi bù ta có :
+ Phụ tải 1 được bù đến cosj’= 0,95
+ Phụ tải 3 được bù đến cosj’= 0,89
Tổng dung lượng bù : 8.973MVAR
Từ kết quả trên ta có bảng thông số cosj và dung lượng bù tại các nút phụ tải như sau :
Phụ tải
Pi(MW)
Qi(MVAR)
cosj
(trước khi bù)
Qi (MVAR)
cosj
(sau khi bù)
Qb(MVAR
1
22
13.64
0,85
7.26
0.95
6.38
2
34
21.08
0,85
21.08
0,85
0
3
24
14.88
0,85
12.287
0,89
2.593
4
30
18.6
0,85
18.6
0,85
0
5
35
21.7
0,85
21.7
0,85
0
6
36
22.32
0,85
22.32
0,85
0
CHƯƠNG II
CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY .LỰA CHỌN Uđm
DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Dựa vào tính chất của các hộ tiêu thụ điện (loại I) cấn có hai đường dây cung cấp điện, vị trí tương đối giữa nguồn và phụ tải và vị trí giữa các phụ tải với nhau ta dự kiến 5 phương án có thể thực hiện như sau:
Hình 1 Sơ đồ mạch điện phương án I
Hình 2 Sơ đồ mạch điện phương án II
Hình 3 Sơ đồ mạch điện phương án III
Hình 4 Sơ đồ mạch điện phương án IV
Hình 5 Sơ đồ mạch điện phương án V
CHƯƠNG III
TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU KỸ THUẬT –KINH TẾ
CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN .
CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN HỢP LÝ NHẤT
I.Phương án I
Sơ đồ mạng điện phương án I cho trên hình
Hình 6 Sơ đồ mạch điện phương án I
1.Chọn điện áp định mức của mạng điện
Có thể tính điện áp định mức của đường dây theo công thức kinh nghiệm sau:
,kV
Trong đó :
l –khoảng cách truyền tảI ,km
P-công suất truyền tảI trên đường dây ,MW
Tính điện áp định mức trên đường dây từ NĐ-1
kV
Các điện áp từ nguồn điện tới các phụ tải khác tính tương tự
Kết quả tính toán được cho dưới bảng sau:
Bảng 3.1 Điện áp tính táon và điện áp định mức của mạng
Đường dây
Công suất truyền tải S,MVA
Chiều dài đường dây l,km
điện áp tính toán U,kV
điện áp định mức mạng Uđm,kV
NĐ-1
22+j7.26
58.31
86.63
110
NĐ-2
34+j21.08
44.72
104.33
NĐ-3
24+j12.287
58.31
90.43
NĐ-4
30+j18.6
28.28
96.94
NĐ-5
35+j21.7
50
106.2
NĐ-6
36+j22.32
50
107.59
Từ bảng kết quả trên ta chọn điện áp định mức mạng điện là Uđm=110kV
2.Chọn tiết diện dây dẫn
Các mạng điện 110kV được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên không .Các đường dây được sử dụng là dây nhôm lõi thép (AC)
Thiết kế mạng điện khu vực ta chọn dây dẫn bằng mật độ kinh tế. Tra bảng trong giáo trình mạng lưới điện với dây AC và Tmax=5000h ta có :
Jkt=1,1A/mm2
F =
*Trong đó :
+Jkt : là mật độ kinh tế của dòng điện.
+Imax :là dòng điện lớn nhất chạy qua dây dẫn trong chế độ làm việc bình thường
Imax = 103
*Với :
+Smax :là công suất lớn nhất mà đọan dây đó phải truyền tải (MVA)
+Umax :là điện áp định mức của mạng điện (kV)
Tiến hành chọn tiết diện dường dây theo tiêu chuẩn gần nhất và kiểm tra các điều kiện vè sự tao thành vầng quang ,độ bền cơ của đường dây và phát nóng dây dẫn trong các chế độ sau sự cố
Đối với đường dây 110kV ,để không xuất hiện vầng quang các dây nhôm lõi thép cần phải có F³ 70 mm2
Độ bền cơ của đường dây trên không thường được phối hợp với điều kiện vầng quang của dây dẫn ,cho nên không cần kiểm tra điều kiện này
Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế độ sau sự cố cần phải có điều kiện sau :
Isc £ Icp
Isc –dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ sự cố
Icp –dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn
*Đoạn N-1 :
IN1 = 103 = A
FN1 = mm2
Khi sự cố đứt 1 dây ta có :
I1SC=2.IN-1 = 121.6 (A)
Vậy ta chọn dây AC- 70 có ,Icp =275 A
Các tiết diện dây dẫn được tính tương tự
Kết quả tính toán được cho trong bảng
Bảng 3.2 Thông số của các đường dây trong mạng điện
Đ d
S
MVA
Ibt
A
Ftt
mm2
Ftc
mm2
Icp
A
Isc
A
l
km
r0
W/km
x0
W/km
B0.10-6
S/km
R
W
X
W
.10-6
S
NĐ-1
22+j7.26
60.8
54.45
70
275
121.6
58.31
0.42
0.441
2.57
12.245
12.858
149.86
NĐ-2
34+j21.08
104.81
95.28
95
335
209.62
44.72
0.31
0.43
2.64
6.93
9.615
118.06
NĐ-3
24+j12.287
70.64
64.23
70
275
141.28
58.31
0.42
0.441
2.57
12.245
12.858
149.86
NĐ-4
30+j18.6
92.48
84.07
70
275
184.96
28.28
0.42
0.441
2.57
5.93
6.24
72.68
NĐ-5
35+j21.7
107.89
98.1
95
335
215.78
50
0.31
0.43
2.64
7.75
10.75
132
NĐ-6
36+j22.32
110.98
100.89
95
335
221.96
50
0.31
0.43
2.64
7.75
10.75
132
3.Tính tổn thất điện áp trong mạng điện
Tính tổn thất điện áp thì có tính trong chế độ bình thường và trong chế độ sự cố :
.
Trong chế độ bình thường thì tổn thất điện áp được tính theo công thức:
Trong đó:
+Pi, Qi là công suất chạy trên đoạn đường dây thứ i
+Ri, Xi là điện trở, điện kháng của đoạn đường dây thứi
Lúc sự cố nguy hiểm nhất là lúc đứt một trong hai lộ trên các đoạn đường dây. Ta sẽ tính tổn thất điện áp lớn nhất trong các đoạn đường dây để so sánh với điều kiện tổn thất lớn nhất cho phép.
Tính tổn thất điện áp NĐ-1
DU1bt =
Khi một mạch đường dây bị đứt :
DUsc=2*DU1bt= =6.072
Tính tổn thất điện áp trên các đường dây còn lại được tính tương tự như với đường dây trên
Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đường dây cho trong bảng :
Bảng 3.3 Tổn thất điện áp trên các đường dây trong mạng điện
Đường dây
DUbt
DUsc
NĐ--1
3.036
6.072
NĐ--2
3.622
7.244
NĐ--3
3.73
7.46
NĐ--4
2.43
4.86
NĐ--5
4.17
8.34
NĐ--6
4.29
8.58
Từ bảng ta nhận thấy rằng tổn thất điện áp lớn nhất của mạng điện trong phương án I có giá trị :
DUmaxbt =DUnđ-6bt =4.29
tổn thất điện áp lớn nhất khi sự cố bằng :
DUmaxsc =DUnđ-6sc=8.58
II.Phương án II
Sơ đồ mạng điện phương án II cho trên hình
Hình7 Sơ đồ mạch điện phương án II
Kết quả tính toán được cho trong bảng
Bảng 3.5 Thông số của các đường dây trong mạng điện
Đ d
S
MVA
Ibt
A
Ftt
mm2
Ftc
mm2
Icp
A
Isc
A
l
km
r0
W/km
x0
W/km
B0.10-6
S/km
R
W
X
W
.10-6
S
NĐ-1
22+j7.26
60.8
54.45
70
275
121.6
58.31
0.42
0.441
2.57
12.245
12.858
149.86
NĐ-2
34+j21.08
104.81
95.28
95
335
209.62
44.72
0.31
0.43
2.64
6.93
9.615
118.06
4-3
24+j12.287
70.64
64.23
70
275
141.28
31.623
0.42
0.441
2.57
6.64
6.973
81.27
NĐ-4
54+j30.887
162.99
148
150
445
325.98
28.28
0.19
0.415
2.74
2.69
5.87
77.49
NĐ-5
35+j21.7
107.89
98.1
95
335
215.78
50
0.31
0.43
2.64
7.75
10.75
132
NĐ-6
36+j22.32
110.98
100.89
95
335
221.96
50
0.31
0.43
2.64
7.75
10.75
132
Bảng 3.6 Giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện
Đường dây
DUbt
DUsc
NĐ--1
3.036
6.072
NĐ--2
3.622
7.244
4—3
2.03
4.06
NĐ—4
2.7
5.4
NĐ--5
4.17
8.34
NĐ--6
4.29
8.58
Từ kết quả bảng 3.6 nhận thấy rằng tổn thất điện áp cực đại trong chế độ vận hành bình thường bằng:
DUmaxbt% = DUN-6=4.29%<10%
tổn thất điện áp cực đại trong chế độ vận hành sự cố bằng :
DUmaxsc % = 8.58%<20%
III.Phương án III
Sơ đồ mạng điện của phương án III
Hình.8 Sơ đồ mạch điện phương án III
1.Tính điện áp định mức của mạng điện
Dòng công suất chạy trong đoạn đường dây NĐ-2
Dòng công suất chạy trên đường dây 2-1
2.Chọn tiết diện dây dẫn
Tiết diện dây NĐ-2
IN2 = 103 = A
FN2 = mm2
Khi sự cố đứt 1 dây ta có :
I2SC=2.IN-2 = 329.74 (A)
Vậy ta chọn dây AC- 150 có ,Icp =445 A
Tiết diện dây 2-1
IN2-1 = 103 = 60.8A
FN2-1 =54.45 mm2
Khi sự cố đứt 1 dây ta có :
I2-1SC=2.IN-1 = 121.6 (A)
Vậy ta chọn dây AC-70,Icp =275A
Các tiết diện dây dẫn được tính tương tự
Kết quả tính toán được cho trong bảng
Đ d
S
MVA
Ibt
A
Ftt
mm2
Ftc
mm2
Icp
A
Isc
A
l
km
r0
W/km
x0
W/km
B0.10-6
S/km
R
W
X
W
.10-6
S
2-1
22+j7.26
60.8
54.45
70
275
121.6
41.23
0.42
0.441
2.57
8.66
9.09
105.96
NĐ-2
56+j28.7
164.87
149.88
150
445
329.74
44.72
0.19
0.415
2.74
4.25
9.28
122.53
NĐ-3
24+j12.287
70.64
64.23
70
275
141.28
58.31
0.42
0.441
2.57
12.245
12.858
149.86
NĐ-4
30+j18.6
92.48
84.07
70
275
184.96
28.28
0.42
0.441
2.57
5.93
6.24
72.68
NĐ-5
35+j21.7
107.89
98.1
95
335
215.78
50
0.31
0.43
2.64
7.75
10.75
132
NĐ-6
36+j22.32
110.98
100.89
95
335
221.96
50
0.31
0.43
2.64
7.75
10.75
132
Bảng 3.8 Thông số của các đường dây trong mạng điện
3.Tính tổn thất điện áp trong mạng điện
Tính tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-2-1 trong chế độ làm việc bình thưòng :
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐ-2
DUNĐ-2 %=
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 2-1:
DU2-1 %=
như vậy tổn thất điện áp trênđoạn đường dây NĐ-2-1 bằng :
DUNĐ-2-1%=DUNĐ-2% +DU2-1% =4.17% + 2.15% =6.32%
Tính tổn thất điện áp trên đường dây trong chế độ sự cố :
Đối với đường dây NĐ-2-1 ,khi ngừng một mạch trên đoạn NĐ-2 sẽ nguy hiểm hơn so với trường hợp sự cố một mạch trên đoạn 2-1 .Khi ngừng một mạch trên đường dây NĐ-2, tổn thất điện áp trên đoạn này bằng :
DUNĐ-2SC% =2*DUNĐ-2% = 2*4.17 %= 8.34%
Trường hợp ngừng một mạch trên đoạn 2-1:
DU2-1SC% =2*DU2-1% =2*2.15% = 4.3%
Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đoạn còn lại cho trong bảng :
Bảng 3.9 Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong mạng điện
Đường dây
DUbt%
DUsc%
2-1
2.15
4.3
NĐ-2
4.17
8.34
NĐ-3
3.73
7.46
NĐ-4
2.43
4.86
NĐ-5
4.17
8.34
NĐ-6
4.29
8.58
Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện lúc bình thường
DUmaxbt% =4.29%
Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện lúc sự cố:
DUmaxsc% =8.58%
IV.Phương án IV
Sơ đồ mạng điện phương án IV cho trên hình
Hình 9 Sơ đồ mạch điện phương án IV
1.Chọn tiết diện dây dẫn trong mạng điện
Bảng 3.11.thông số của các đường dây trong mạng điện
Đ d
S
MVA
Ibt
A
Ftt
mm2
Ftc
mm2
Icp
A
Isc
A
l
km
r0
W/km
x0
W/km
B0.10-6
S/km
R
W
X
W
.10-6
S
2-1
22+j7.26
60.8
54.45
70
275
121.6
41.23
0.42
0.441
2.57
8.66
9.09
105.96
NĐ-2
56+j28.7
164.87
149.88
150
445
329.74
44.72
0.19
0.415
2.74
4.25
9.28
122.53
4-3
24+j12.287
70.64
64.23
70
275
141.28
31.62
0.42
0.441
2.57
6.64
6.973
81.27
NĐ-4
54+j30.887
162.99
148
150
445
325.98
28.28
0.19
0.415
2.74
2.69
5.87
77.49
NĐ-5
35+j21.7
107.89
98.1
95
335
215.78
50
0.31
0.43
2.64
7.75
10.75
132
NĐ-6
36+j22.32
110.98
100.89
95
335
221.96
50
0.31
0.43
2.64
7.75
10.75
132
3.Tính tổn thất điện áp trong mạng điện
Bảng 3.12.tổn thất điện áp trên các đường dây trong mạng điện
Đường dây
DUbt%
DUsc%
2-1
2.15
4.3
NĐ-2
4.17
8.34
NĐ-4
2.7
5.4
4-3
2.03
4.06
NĐ-5
4.17
8.34
NĐ-6
4.29
8.58
Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện lúc bình thường
DUmaxbt% =4.29%
Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện lúc sự cố:
DUmaxsc% =8.58%
V.Phương án V
Sơ đồ mạng điện cho dưới sơ đồ
Hình 10 Sơ đồ mạch điện phương án V
Việc tính toán các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây nối từ nguồn đến từng phụ tải riêng lẻ tương tự như các phương án trên.Riêng mạng kín N-3-5-N ta tính như sau:
SA2=SA0+S3=2.54+j2.67+24+j12.287=26.5+j14.95 MVA
Sau đó dựa vào các công thức tính dòng điện và tiết diện chạy trên dây dẫn tương tự như các phương án trên ta có kết quả sau:
1.Chọn điện áp định mức cho mạng điện
Bảng 3.13.Điện áp tính toán và điện áp định mức mạng điện
Đường dây
Công suất truyền tải S,MVA
Chiều dài đường dây l,km
điện áp tính toán U,kV
Điện áp định mức ,kV
NĐ-1
22+j7.26
58.31
86.63
110
NĐ-2
34+j21.08
44.72
104.33
NĐ-3
26.5+j14.95
58.31
94.435
3-5
2.54+j2.67
30
36.14
NĐ-4
30+j18.6
28.28
96.94
NĐ-5
32.5+j19.04
50
102.661
NĐ-6
36+j22.32
50
107.59
2. Tính tiết diện dây dẫn cho mạng điện
Bảng 3.14 Thông số của các đường dây trong mạng điện
Đ d
S
MVA
Ibt
A
Ftt
mm2
Ftc
mm2
Icp
A
Isc
A
l
km
r0
W/km
x0
W/km
B0.10-6
S/km
R
W
X
W
.10-6
S
NĐ-1
22+j7.26
60.8
54.45
70
275
121.6
58.31
0.42
0.441
2.57
12.245
12.858
149.86
3-5
2.54+j2.67
35.445
32.222
70
275
70.89
30
0.42
0.441
2.57
12.6
13.23
38.55
NĐ-2
34+j21.08
104.81
95.28
95
335
209.62
44.72
0.31
0.43
2.64
6.93
9.615
118.06
NĐ-3
26.5+j14.95
79.8
72.54
70
275
159.6
58.31
0.42
0.441
2.57
24.49
25.715
74.928
NĐ-4
30+j18.6
92.48
84.07
70
275
184.96
28.28
0.42
0.441
2.57
5.93
6.24
72.68
NĐ-5
32.5++j19.04
98.6
89.637
95
335
215.78
50
0.31
0.43
2.64
15.5
21.5
66
NĐ-6
36+j22.32
110.98
100.89
95
335
221.96
50
0.31
0.43
2.64
7.75
10.75
132
3.Tính tổn thất điện áp trong mạng điện
Bảng 3.15 Tổn thất điện áp trên các đường dây trong mạng điện
Đường dây
DUbt%
DUsc%
NĐ--1
3.97
6.05
NĐ--2
3.622
7.244
3--5
0.555
1.11
NĐ-3
8.548
16.192
NĐ-4
2.43
4.86
NĐ-5
7.541
18.206
NĐ-6
4.29
8.58
Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện lúc bình thường
DUmaxbt% =8.548%
Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện lúc sự cố:
DUmaxsc% =18.206%
Để thuận tiện khi so sánh các phương án về mặt kỹ thuật ,các giá trị tổn thất điện áp cực đại của các phương án được cho dưới bảng
Bảng 3.16 Chỉ tiêu kỹ thuật của các phương án so sánh
Tổn thất điện áp
Phương án
I
II
III
IV
V
DUmaxbt%
4.29
6.067
4.29
4.29
8.548
DUmaxsc%
8.58
12.134
8.58
8.58
18.206
VI.So sánh kinh tế các phương án
Từ bảng kết quả ta chọn 4 phương án I,III,IV để tiến hành so sánh kinh tế –kỹ thuật
Vì các phương án so sánh của mạng điện có cùng cấp điện áp ,do đó để đơn giản không cần tính đến vốn đầu tư vào các trạm biến áp
Chỉ tiêu kinh tế được so sánh các phương án là các chi phí tính toán hàng năm ,được xác định theo công thức sau:
Z=(atc +avhđ)*Kđ +DA*c
Trong đó :
atc-hệ số hiệu quả vốn đầu tư (atc=0.125)
avhđ-hệ số vận hành đối với các đường dây trong mạng điện (avhđ=0.07)
Kđ-tổng các vốn đầu tư về đường dây
DA- tổng tổn thất điện năng hàng năm
c- giá 1 kWh điện năng tổn thất (c=500đ/kwh)
Đối với các đường dây trên không hai mạch đặt trên cùng một cột, tổng vốn đầu tư để xây dựng các đường dây có thể xác định theo công thức:
Kđ = 1,6*k0i * li
k0i : giá thành 1km đường dây một mạch (đ/km)
li :chiều dài đoạn đường dây thứ i (km).
Tổn thất điện năng trên đường dây được xác định theo công thức:
A = Pi max*
Pi max : tổn thất công suất trên đường dây thứ i khi phụ tải cực đại
: thời gian tổn thất công suất cực đại.
Tổn thất công suất trên đường dây thứ i có thể tính:
Pi max, Qi max : công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại.
Ri : điện trở tác dụng của đường dây thứ i
Uđm : điện áp định mức của mạng điện.
Thời gian tổn thất công suất cực đại có thể tính:
= ( 0,124 +Tmax10-4)2* 8760
Tmax - thời gian sử dụng phụ tải cực đại trong năm
Bảng : giá thành 1km đường dây một mạch (triệu/km)
Đường dây
Cột bê tông(triệu/km)
Cột thép(triệu/km)
AC -70
300
380
AC-95
308
385
AC-120
320
392
AC-150
336
403
AC-185
352
416
AC-240
402
436
Phương án I
a.Tính tổn thất công suất tác dụng trên đường dây
- Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây NĐ-1:
- Tổn thất công suất trên các đường dây còn lại được tính tương tự, ta có bảng:
Bảng 3.17 Tổn thất công suất trên đường dây của phương án I
ĐD
Pi (MW)
Qi (MW)
Ri ()
P(MW)
NĐ-1
22
7.26
12.245
1.426
NĐ-2
34
21.08
6.93
0.917
NĐ-3
24
12.287
12.245
0.736
NĐ-4
30
18.6
5.93
0.611
NĐ-5
35
21.7
7.75
1.086
NĐ-6
36
22.32
7.75
1.149
P
5.925
b.Tính vốn đầu tư xây dung mạng điện
Giả thiết đường dây trên không hai mạch được đặt trên cùng loại cột thép.
- Vốn đầu tư xây dựng đường dây NĐ-1:
K1 = 1.6*koi*Li = 1.6 * 380 106 *58.31 =35452.48 *106 đ.
- Vốn đầu tư xây dựng các đường dây còn lại được tính tương tự
Bảng 3.18 Vốn đầu tư xây dựng các đường dây của phương án I
ĐD
KH dây
ko.106 (đ/km)
L (km)
Ki . 106 (đ)
NĐ-1
AC - 70
380
58.31
35452.48
NĐ-2
AC - 95
385
44.72
27547.52
NĐ-3
AC - 70
380
58.31
35452.48
NĐ-4
AC - 70
380
28.28
17194.24
NĐ-5
AC -95
385
50
30800
NĐ-6
AC -95
385
50
30800
Kd
177246.72
c.Xác định chi phí vận hành hàng năm
* Tổng các chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức:
Y = avhđ *Kđ + A* c
- Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng:
= (0,124+Tmax10-4)2*8760 = ( 0,124 +500010-4)2* 8760 = 3411 h.
- Tổn thất điện năng trong mạng điện:
A = Pi max* = 5.925* 3411 = 20210.175 MWh.
- Chi phí vận hành hàng năm bằng:
Y = avhđ *Kđ + A*c = 0,07* 177246.72*106 + 20210.175*103 *500
= 22512.358*106 đ.
* Chi phí tính toán hàng năm:
Z = atc *Kđ + Y
= 0,125*177246.72*106 + 22512.358*106
= 44668.198*106 đ.
Phương án III
a.Tính tổn thất công suất tác dụng trên đường dây
Bảng 3.19 Tổn thất công suất trên đường dây của phương án III
ĐD
Pi (MW)
Qi (MW)
Ri ()
P
NĐ-1
22
7.26
12.245
1.426
NĐ-2
34
21.08
6.93
0.917
4-3
24
12.287
6.64
0.4
NĐ-4
54
30.887
2.69
0.86
NĐ-5
35
21.7
7.75
1.086
NĐ-6
36
22.32
7.75
1.149
P
5.838
b.Tính vốn đầu tư xây dung mạng điện
Bảng 3.20 Vốn đầu tư xây dựng các đường dây của phương án III
ĐD
KH dây
ko.106 (đ/km)
L (km)
Ki . 106 (đ)
NĐ-1
AC-70
380
58.31
35452.48
NĐ-2
AC-95
385
44.72
27547.52
4-3
AC-70
380
31.623
19226.784
NĐ-4
AC-150
403
28.28
18234.944
NĐ-5
AC-95
385
50
30800
NĐ-6
AC-95
385
50
30800
Kd
162059.904
c.Xác định chi phí vận hành hàng năm
* Tổng các chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức:
Y = avhđ *. Kđ + A* c
- Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng:
= (0,124+Tmax 10-4)2 = ( 0,124 +5000 10-4)2 * 8760 = 3411 h.
- Tổn thất điện năng trong mạng điện:
A = Pi max * = 5.838*3411= 19913.418 MWh.
- Chi phí vận hành hàng năm bằng:
Y = avhđ*Kđ + A*c
= 0,07*162059.904 106 + 19913.418 103 *500
=21300.902106 đ.
* Chi phí tính toán hàng năm:
Z = atc* Kđ + Y = 0,125 *162059.904 106 + 21300.902 106
= 41558.39 106 đ.
Phương án IV
a.Tính tổn thất công suất tác dụng trên đường dây
Bảng 3.21 Tổn thất công suất trên đường dây của phương án IV
ĐD
Pi (MW)
Qi (MW)
Ri ()
P
2-1
22
7.26
8.66
0.384
NĐ-2
56
28.7
4.25
1.391
4-3
24
12.287
6.64
0.399
NĐ-4
54
30.887
2.69
0.86
NĐ-5
35
21.7
7.75
1.086
NĐ-6
36
22.32
7.75
1.149
P
5.269
b.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện
Bảng 3.22 Vốn đầu tư xây dựng các đường dây của phương án IV
ĐD
KH dây
ko.106 (đ/km)
L (km)
Ki . 106 (đ)
2-1
AC - 70
380
41.23
25067.84
NĐ-2
AC -150
403
44.72
28835.456
4-3
AC-70
380
31.623
19226.784
NĐ-4
AC-150
403
28.28
18234.944
NĐ-5
AC-95
385
50
30800
NĐ-6
AC-95
385
50
30800
Kd
152965.024
c.Xác định chi phí vận hành hàng năm
* Tổng các chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức:
Y = avhđ * Kđ + A* c
- Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng:
=(0,124+Tmax10-4)2=( 0,124 +500010-4)2*8760 = 3411 h.
- Tổn thất điện năng trong mạng điện:
A = Pi max * = 5.269* 3411= 17972.559 MWh.
- Chi phí vận hành hàng năm bằng:
Y = avhđ.Kđ + A.c
= 0,07*152965.024 106 + 17972.559103*500
= 19693.831 106 đ.
* Chi phí tính toán hàng năm:
Z = atc . Kđ + Y
= 0,125 *152965.024 106 + 19693.831 106
= 38814.459 106 đ.
Từ các kết quả tính toán trên ta có bảng tổng hợp các chỉ tiêu kính tế – kỹ thuật của 3 phương án như sau:
Bảng 3.23 Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của các phương án so sánh
Các chỉ tiêu
PHƯƠNG ÁN
I
III
IV
Umaxbt%
4.29
4.29
4.29
Umaxsc%
8.58
8.58
8.58
Z.106 đ
44668.198
41558.39
38814.459
Từ bảng trên ta nhận thấy rằng phương án IV là phương án tối ưu.
CHƯƠNG IV
SỐ LƯỢNG, CÔNG SUẤT MBA TRONG CÁC TRẠM.
SƠ ĐỒ CÁC TRẠM VÀ HỆ THỐNG ĐIỆN.
I.Chọn số lượng, công suất các máy biến áp trong các trạm hạ áp
Do các phụ tải đều là loại I nên trong mỗi trạm hạ áp cần phải đặt 2 máy biến áp.
Trong trường hợp xảy ra sự cố 1 máy biến áp thì máy biến áp còn lại phải cung cấp đủ công suất cho các phụ tải loại I đồng thời cho phép máy biến áp làm việc quá tải với k = 40%Sđm hay k = 1,4Sđm và cho phép quá tải trong 5 ngày đêm, mỗi ngày đêm không quá 6 giờ.
Công suất của mỗi máy biến áp được xác định theo CT :
Khi
Bảng 4.1 Bảng tổng kết chọn máy biến áp các phụ tải
Phụ tải
NĐ-1
NĐ-2
NĐ-3
NĐ-4
NĐ-5
NĐ-6
SđmB , MVA
25
32
25
32
32
32
Căn cứ theo số liệu trên kết hợp với bảng thông số ta tiến hành chọn các MBA thích hợp, kết quả ghi ở bảng dưới đây.
Bảng 4.2 Số liệu tính toán của các máy biến áp
Loại
MBA
Số
lượng
Số liệu kỹ thuật
Số liệu tính toán
Uc
kV
Uh
kV
Un%
Pn
kW
Po
kW
Io%
R
X
Qo
kVAr
TPDH-25000/110
4
115
10
10,5
120
29
0,8
2,54
55,9
200
TPDH-32000/110
8
115
10
10,5
145
35
0,75
1,87
43,5
240
1.Chọn sơ đồ trạm và hệ thống điện
Sơ đồ nối các trạm gồm có biến áp loại sơ đồ trạm: trạm nguồn, trạm trung gian và trạm cuối.
a. Trạm nguồn
Do phụ tải là các hộ tiêu thụ loại I nên để đảm bảo cung cấp điện an toàn và liên tục ta sử dụng sơ đồ hai hệ thống thanh góp làm việc song song. Khi vận hành một hệ thống thanh góp vận hành còn một hệ thống thanh góp dự trữ.
b. Trạm trung gian
Sử dụng sơ đồ hai hệ thống thanh góp phân đoạn trung gian:
c. Trạm cuối
ở trạm cuối có các trường hợp xảy ra như sau:
Nếu đường dây dài (l ³ 70 km) và trên đường dây hay xảy ra sự cố. Khi đó các máy cắt đặt ở cuối đường dây (dùng sơ đồ cầu máy cắt) (Hình a).
Nếu đường dây ngắn (l < 70 km) và ít xảy ra sự cố thì máy cắt đặt phía máy biến áp. Mục đích để thao tác đóng cắt máy biến áp theo chế độ công suất của trạm (phụ tải cực đại, phụ tải cực tiểu của trạm). Khi đó sơ đồ của trạm cuối như (Hình b).
(Hình a). (Hình b).
d. Sơ đồ nối dây toàn mạng điện
CHƯƠNG V
TÍNH CHÍNH XÁC CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH
CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN.
Trong phần này ta xác định các trạng thái vận hành điển hình của hệ thống điện, khi đó yêu cầu về thông số mạng điện là quan trọng nhất để thiết kế hệ thống hợp lý. Cụ thể là phải tính chính xác tình trạng phân bố công suất, tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây của hệ thống và trong các biến áp, từ đó lựa chọn phương án điều chỉnh điện áp tối ưu nhất.
Ta tiến hành xét hệ thống làm việc ở chế độ: phụ tải cực đại, phụ tải cực tiểu và sau sự cố. Vì biết điện áp đầu nguồn và công suất phụ tải nên các thông số hệ thống được tính theo phương pháp gần đúng
I.Chế độ phụ tải cực đại
1.Đoạn NĐ-5
Sơ đồ nguyên lý
s
UN=110%Udm=121KV trong chế độ phụ tải cực đại
Lấy điện áp các nút bằng Uđm=110kv của mạng,các thông số của đường dây lẩy theo bảng 3.11 và thông số máy biến áp theo bảng4.2
Sơ đồ thay thế
Tổn thất công suất trong máy biến áp :
Dòng công suất trước tổng trở của máy biến áp :
Công suất điện dung ở cuối đường dây :
Công suất sau tổng trở đường dây :
Tổn thất công suất trên đường dây :
Công suất trước tổng trở đường dây :
Công suất điện dung ở đầu đường dây :
Qcđ = Qcc = 1.6 MVAr
Công suất đầu đường dây :
Tổn thất điện áp trên nhánhN-5
Tổn thất điện áp trên đoạn N-a là:
Điện áp tại nút a là:
Tổn thất điện áp trong máy biến áp là:
Điện áp phía hạ áp của MBA được qui đổi về phía cao áp là:
Điện áp thực của MBA phía hạ áp là:
2. Đoạn NĐ-2-1
Sơ đồ nguyên lý
Tổn thất trong máy biến áp:
Sb1=S1+
Sơ đồ thay thế
S
Với Q’c1=Qc1= 0.5*1102*105.96*10-6= 1.282 MVAr
S21’’=22.11+j7.516 MVA
S21’= S21’’+
S’21=22.5+j7.926MVA
S21=S’21-jQc1=22.5+j6.644MVA
Sb2=S2+
Tổn thất công suất trong máy biến áp :
Dòng công suất trước tổng trở của máy biến áp :
Công suất điện dung ở cuối đường dây :
Công suất sau tổng trở đường dây :
S’’N2= S2’-jQcc’
Qcc’=Qcc=1.483MVA
SN2=56.683+j29.347MVA
SN2=SN2’’+
Tổn thất công suất trên đường dây :
SN2’=58.114+j32.472MVA
SN2=SN2’-jQcc=58.114+j30.989MVA
Đối với sơ đồ mạch N-4-3 ta tính tương tự như sơ đồ N-2-1
Đoạn N-6 tính tương tự như đoạn N-5 ta có bảng thông số sau:
Bảng 5.1 Thông số các phần tử trong sơ đồ thay thế
các đường dây nối với NMĐ trong chế độ phụ tải cực đại.
Lộ
NĐ-5
13,989+j13,38
1,57
0,058+j0,4
1,27+j27,95
30 + j14,7
Lộ ĐD
Zd , Ω
B/2.10-6,S
Zb , Ω
S =P+jQ, MVA
2-1
8.66+j9.09
105.96
1.27+j27.95
22+j7.26
NĐ-2
4.25+j9.28
122.53
0.935+j21.75
56+j28.7
4-3
6.64+j6.973
81.27
1.27+j27.95
24+j12.287
NĐ-4
2.69+j5.87
77.49
0.935+j21.75
54+j30.887
NĐ-5
7.75+j10.75
132
0.935+j21.75
35+j21.7
NĐ-6
7.75+j10.75
132
0.935+j21.75
36+j22.32
Bảng 5.2 Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên dường dây nối với nhà máy điện
Đường dây
,MVA
,MVA
,MVA
,MVA
Qc
MVAr
,MVA
,MVA
2-1
22.5+j6.64
22.5+j7.926
0.39+j0.41
22.11+j7.516
1.282
22.11+j8.798
0.11+j1.178
NĐ-2
58.144+j30.989
58.114+j32.472
1.431+j3.125
56.683+j29.317
1.483
34.183+j24.186
0.183+j3.106
4-3
24.517+j10.656
24.517+j11.639
0.389+j0.408
24.128+j11.231
0.983
24.128+j14.214
0.128+j1.927
NĐ-4
55.55+j31.814
55.55+j32.752
0.875+j1.91
54.675+j30.842
0.938
30.158+j21.124
0.158+j2.524
NĐ-5
36.333+j23.347
36.333+j24.947
1.143+j1.585
35.19+j23.362
1.6
35.19+j24.962
0.19+j3.262
NĐ-6
37.323+j24.105
37.323+j25.705
1.126+j1.561
36.197+j24.144
1.6
36.197+j25.744
0.197+j3.424
Tổng
234.367+j127.551
5.269+j8.999
0.966+j15.421
Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống
Từ bảng 5.2 ta có:
= 234.367+j127.551MVA.
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, các nguồn điện phải cung cấp đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng cho hệ thống và nhà máy cần phải cung cấp bằng:
Pcc = 234.367 MW.
Khi hệ số công suất của các nguồn bằng 0,85 thì tổng công suất phản kháng của hệ thống và nhà máy điện có thể cung cấp bằng:
Qcc = Pcc . tgφ = 234.367*0.62 = 145.308 MVAr.
Như vậy: = 234.367+j145.308MVA.
Ta thấy công suất phản kháng do các nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản kháng yêu cầu vì vậy không cần bù công suất phản kháng trong chế độ phụ tải cực đại.
II.Chế độ phụ tải cực tiểu
NĐ-3
17 + j 8,33
Trong chế độ này có thể cắt bớt một MBA trong các trạm HA với điều kiện:
Với n là số máy biến áp vận hành, trường hợp này m=2 do đó:
Bảng 5.3 Giá trị Spt trong chế độ phụ tải cực tiểu & Sgh của các trạm hạ áp.
Phụ tải
Si
Spti
Sghi
1
11+j3.63
11.583
17.38
2
17+j10.54
20
22.234
3
12+j6.144
13.481
17.38
4
15+j9.3
17.649
22.234
5
17.5+j10.85
20.591
22.234
6
18+j11.16
21.179
22.234
Nhận xét:
Phụ tải
NĐ-1
NĐ-2
NĐ-3
NĐ-4
NĐ-5
NĐ-6
Từ bảng số liệu tính toán trên ta thấy ở chế độ phụ tải cực tiểu ta có thể cắt bớt 1 máy biến áp trong các trạm biến áp để tránh tổn thất do MBA làm việc non tải.
1.Đoạn NĐ-5
Máy biến áp :
Sơ đồ thay thế
Tổn thất công suất trong máy biến áp:
Dòng công suất trước tổng trở của máy biến áp:
Công suất điện dung ở cuối đường dây:
Công suất sau tổng trở đường dây:
Tổn thất công suất trên đường dây:
Công suất trước tổng trở đường dây:
Công suất điện dung ở đầu đường dây:
Qcđ = Qcc = 1.6 MVAr
Công suất đầu đường dây :
2.Đoạn N-2-1
Sơ đồ nguyên lý
Tổn thất công suất trong máy biến áp:
Sơ đồ thay thế
Dòng công suất trước tổng trở của máy biến áp:
Công suất điện dung ở cuối đường dây:
Công suất sau tổng trở đường dây:
Tổn thất công suất trên đường dây:
Công suất trước tổng trở đường dây:
S21=S21’-jQcc=11.165+j1.84MVA
S2’=S2m++S21
S2’=28.263+j13.523MVA
SN2’’=S2’-jQc2’
Mà Qc2’=Qc2=0.5*Udm2*B=1102*122.53*10-6=1.483MVAr
SN2’’=28.263+j12.04MVA
SN2’=SN2’’+
S’N2=28.594+j12.764MVA
SN2m=S’N2-jQc2=28.594+j11.281
Đoạn N-4-3 tính tương tự như đoan N-2-1 và đoạn N-6 tính tương tự như đoạn N-5 ta có bảng số liệu sau:
Bảng 5.4 Thông số các phần tử trong sơ đồ thay thế
các đường dây nối với NMĐ trong chế độ phụ tải cực tiểu.
Lộ
NĐ-5
13,989+j13,38
1,57
0,058+j0,4
1,27+j27,95
30 + j14,7
Lộ ĐD
Zd , Ω
B/2.10-6,S
Zb , Ω
S =P+jQ, MVA
2-1
8.66+j9.09
105.96
2.54+j55.9
22+j7.26
NĐ-2
4.25+j9.28
122.53
1.87+j43.5
34+j21.08
4-3
6.64+j6.973
81.27
2.54+j55.9
24+j12.287
NĐ-4
2.69+j5.87
77.49
1.87+j43.5
30+j18.6
NĐ-5
7.75+j10.75
132
1.87+j43.5
35+j21.7
NĐ-6
7.75+j10.75
132
1.87+j43.5
36+j22.32
Bảng 5.5 Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên dường dây nối với nhà máy điện
Đường dây
,MVA
,MVA
,MVA
,MVA
Qc
MVAr
,MVA
,MVA
2-1
11.165+j1.847
11.165+j3.129
0.094+j0.099
11.071+j3.03
1.282
11.071+j4.312
0.071+j0.682
NĐ-2
28.594+j11.281
28.594+j12.764
0.331+j0.724
28.263+j12.04
1.483
17.098+j11.676
0.098+j1.136
4-3
12.174+j5.064
12.174+j6.047
0.099+j0.104
12.075+j5.943
0.983
12.075+j6.924
0.075+j0.782
NĐ-4
27.49+j15.565
27.49+j16.503
0.222+j0.485
27.268+j16.018
0.938
15.094+j11.892
0.094+j1.042
NĐ-5
17.868+j9.198
17.868+j10.798
0.268+j0.372
17.6+j10.426
1.6
17.6+j12.026
0.1+j1.176
NĐ-6
18.386+j9.57
18.386+j11.17
0.28+j0.394
18.102+j10.776
1.6
18.102+j12.376
0.102+j1.216
Tổng
115.677+j52.525
1.294+j2.178
0.54+j6.034
Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống
Từ bảng 5.4 ta có:
= 115.677+j52.525 MVA.
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, các nguồn điện phải cung cấp đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng cho hệ thống và nhà máy cần phải cung cấp bằng:
Pcc = 115.677 MW.
Khi hệ số công suất của các nguồn bằng 0,85 thì tổng công suất phản kháng của hệ thống và nhà máy điện có thể cung cấp bằng:
Qcc = Pcc . tgφ = 115.677*0.62= 71.72 MVAr.
Như vậy: = 115.677+j71.72 MVA.
Ta thấy công suất phản kháng do các nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản kháng yêu cầu vì vậy không cần bù công suất phản kháng trong chế độ phụ tải cực tiểu
III.Chế độ sau sự cố
Xét trường hợp sự cố khi ngừng một mạch trên các dây nối từ nguồn cung cấp đến các phụ tải và không xét sự cố xếp chồng.
1.Đoạn NĐ-5
Máy biến áp :
Sơ đồ thay thế
Tổn thất công suất trong máy biến áp :
Dòng công suất trước tổng trở của máy biến áp :
Công suất điện dung ở cuối đường dây :
Công suất sau tổng trở đường dây :
Tổn thất công suất trên đường dây :
Công suất trước tổng trở đường dây :
Công suất điện dung ở đầu đường dây :
Qcđ = Qcc = 0.893 MVAr
Công suất đầu đường dây :
2.Đoạn N-2-1
Sơ đồ nguyên lý
Tổn thất trong máy biến áp:
Sb1=S1+
Sơ đồ thay thế
S
Với Q’c1=Qc1= 0.5*1102*52.98*10-6=0.776 MVAr
S21’’=22.11+j8.022 MVA
S21’= S21’’+
S’21=22.764+j8.709 MVA
S21=S’21-jQc1=22.764+j7.933 MVA
Sb2=S2+
Tổn thất công suất trong máy biến áp :
Dòng công suất trước tổng trở của máy biến áp :
Công suất điện dung ở cuối đường dây :
Công suất sau tổng trở đường dây :
S’’N2= S2’-jQcc’
Qcc’=Qcc=0.897MVA
S’’N2=56.947+j31.222 MVA
S’N2=SN2’’+
Tổn thất công suất trên đường dây :
SN2’=59.347+j36.564 MVA
SN2sc=SN2’-jQcc=59.347+j35.564 MVA
Đối với sơ đồ mạch N-4-3 ta tính tương tự như sơ đồ N-2-1
Đoạn N-6 tính tương tự như đoạn N-5 ta có bảng thông số sau:
Ta có bảng tổng kết sau:
Bảng 5.6 Thông số các phần tử trong sơ đồ thay thế các đường dây
nối với NMĐ trong chế độ sau sự cố.
Lộ
NĐ-5
13,989+j13,38
1,57
0,058+j0,4
1,27+j27,95
30 + j14,7
Lộ ĐD
Zd , Ω
B/2.10-6,S
Zb , Ω
S =P+jQ, MVA
2-1
17.32+j18.18
52.98
1.27+j27.95
22+j7.26
NĐ-2
8.5+j18.56
61.265
0,935+j21.75
34+j21.08
4-3
13.28+j13.946
40.635
1,270+j27.95
24+j12.287
NĐ-4
5.38+j11.74
38.49
0,935+j21.75
30+j18.6
NĐ-5
15.5+j21.5
61
0.935+j21.75
35+j21.7
NĐ-6
15.5+j21.5
61
0,935+j21.75
36+j22.32
Tổng
Bảng 5.7 Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên dường dây nối với nhà máy điện
Đường dây
,MVA
,MVA
,MVA
,MVA
Qc
MVAr
,MVA
,MVA
2-1
22.764+j7.933
22.764+j8.709
0.654+j0.687
22.11+j8.022
0.776
22.11+j8.798
0.11+j1.178
NĐ-2
59.347+j35.564
59.347+j36.461
2.4+j5.239
56.947+j31.222
0.897
34.183+j24.186
0.183+j3.106
4-3
24.824+j13.755
24.824+j14.35
0.696+j0.731
24.128+j13.619
0.595
24.128+j14.214
0.128+j1.927
NĐ-4
56.526+j34.119
56.526+j34.683
1.544+j3.368
54.982+j34.315
0.564
30.158+j21.124
0.158+j2.524
NĐ-5
37.114+j25.755
37.114+j26.738
1.924+j2.669
35.19+j24.069
0.893
35.19+j24.962
0.19+j3.262
NĐ-6
38.238+j26.789
38.238+j27.682
2.041+j2.831
36.197+j24.851
0.893
36.197+j25.744
0.197+j3.424
Tổng
238.813+j143.915
9.259+j15.525
0.966+j15.421
Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống
Từ bảng 5.7 ta có:
= 238.813+j143.915 MVA.
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, các nguồn điện phải cung cấp đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng cho hệ thống và nhà máy cần phải cung cấp bằng:
Pcc = 238.813 MW.
Khi hệ số công suất của các nguồn bằng 0,85 thì tổng công suất phản kháng của hệ thống và nhà máy điện có thể cung cấp bằng:
Qcc = Pcc . tgφ = 238.813*0.62 = 148.064 MVAr.
Như vậy: = 238.813+j148.064 MVA.
Ta thấy công suất phản kháng do các nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản kháng yêu cầu vì vậy không cần bù công suất phản kháng trong chế độ sau sự cố.
CHƯƠNG VI
TÍNH ĐIỆN ÁP CÁC NÚT VÀ
ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN
1.Chế độ phụ tải cực đại
a. Từ NĐ-5:
Tính toán điện áp và tổn thất điện áp trên các nút ở chế độ cực đại lấy Un=121Kv
Tổn thất điện áp trên đường dây
Điện áp tại nút 5:
U5 = Ucs - Ud = 121 – 4.543= 116.457 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Điện áp trên thanh góp hạ áp đã quy đổi về phía điện áp cao:
U5q = U5 - Ub = 116.457 – 4.945 = 111.512 kV.
b.Từ N-2-1:
KV
Zb2=0.935+j21.75
Zb1=1.27+j27.95
Các đoạn NĐ-4-3,NĐ-6: tính tương tự
Bảng 6.1 Điện áp các nút
Phụ tải
Ui , kV
Uiq, kV
1
114.357
111.961
2
116.645
111.861
3
116.158
112.474
4
118.222
114.097
5
116.457
111.512
6
116.326
111.222
2.Chế độ phụ tải cực tiểu
a. Từ NĐ-5:
Tính toán điện áp và tổn thất điện áp trên các nút ở chế độ cực tiểu lấy Un=115.5Kv
Tổn thất điện áp trên đường dây
Điện áp tại nút 5:
U5 = Ucs - Ud = 115.5-2.204 = 113.296 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Điện áp trên thanh góp hạ áp đã quy đổi về phía điện áp cao:
U5q = U5 - Ub = 113.296-4.098 = 108.388 kV
b.Đoạn N-2-1:
KV
Zb2=1.87+j43.5
Zb1=2.54+j55.9
Các đoạn NĐ-4-3,NĐ-6: tính tương tự
Bảng 6.2 Điện áp các nút
Phụ tải
Ui , kV
Uiq, kV
1
112.319
109.923
2
113.122
108.662
3
112.942
109.243
4
114.021
109.237
5
113.296
108.388
6
113.227
108.637
3.Chế độ sau sự cố
a. Từ NĐ-5:
Tính toán điện áp và tổn thất điện áp trên các nút ở chế độ sự cố lấy Un=121Kv
Tổn thất điện áp trên đường dây
Điện áp tại nút 5:
U5 = Ucs - Ud = 121-9.505 = 111.495 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Điện áp trên thanh góp hạ áp đã quy đổi về phía điện áp cao:
U5q = U5 - Ub = 111.495-5.165= 106.33 kV.
b.Đoạn từ N-2-1:
KV
Zb2=0.935+j21.75
Zb1=1.27+j27.95
Các đoạn NĐ-4-3,NĐ-6: tính tương tự
Bảng 6.3 Điện áp các nút
Phụ tải
Ui , kV
Uiq, kV
1
106.258
103.722
2
111.238
106.222
3
110.52
106.694
4
115.122
110.886
5
111.495
106.33
6
111.183
105.842
4.Chọn phương thức điều chỉnh điện áp trong mạng điện
Đường dây truyền tải điện của hệ thống điện dài nên tổn thất điện năng khi truyển tải điện từ nguồn đến các hộ tiêu thụ có giá trị lớn. Đồng thời giá trị phụ tải thay đổi liên tục với yêu cầu cập điện áp khác nhau do đó ta cần phải tiến hành điều chỉnh điện áp để đảm bảo yêu cầu của phụ tải. Các hộ phụ tải ở đồ án môn học này là các hộ tiêu thụ loại I có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường nên ta phải dùng máy biến áp điều chỉnh dưới tải với độ lệch cho phép trên thanh góp hạ áp của trạm được quy định như sau:
- Chế độ phụ tải lớn nhất : Umax% = +5 %.
- Chế độ phụ tải nhỏ nhất : Umin% = 0 %.
- Chế độ sau sự cố : Usc% = 0 ¸ +5 %.
Căn cự theo yêu cầu điều chỉnh của phụ tải ta xác định được điện áp yêu cầu của các hộ phụ tải như sau:
Uycmax = Uđm + 0,05.Uđm = 10 + 0,05*10 = 10.5 (kV)
Uycmin = Uđm = 10 (kV)
Uycsc = Uđm + 0,05.Uđm = 10 + 0,05*10 = 10.5 (kV)
Để điều chỉnh điện áp ta dùng máy biến áp điều chỉnh dưới tải có phạm vi điều chỉnh điện áp là ± 9 x 1,78%, Ucdđ = 115 kV và Uhdđ = 10 kV
Bảng 6.4 Chế độ điện áp trên các thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp
TBA
1
2
3
4
5
6
Uqmax, kV
111.961
111.861
112.474
114.197
111.512
111.222
Uqmin, kV
109.923
108.662
109.243
1019.237
108.388
108.637
Uqsc, kV
103.722
106.222
106.694
110.886
106.33
105.842
Bảng 6.5 Thông số điều chỉnh của máy biến áp điều chỉnh dưới tải
Thứ tự đầu điều khiển
Điện áp bổ sung,%
Điện áp bổ sung,kV
Điện áp đầu điều chỉnh
1
+16.02
+18.45
133.423
2
+14.24
+16.4
131.376
3
+12.46
+14.35
129.329
4
+10.68
+12.3
127.282
5
+8.9
+10.25
125.235
6
+7.12
+8.2
123.188
7
+5.34
+6.15
121.14
8
+3.56
+4.10
119.094
9
+1.78
+2.05
117.04
10
0
0
115
11
-1.78
-2.05
112.953
12
-3.56
-4.1
110.906
13
-5.34
-6.15
108.859
14
-7.12
-8.2
106.812
15
-8.9
-10.25
104.765
16
-10.68
-12.3
102.718
17
-12.46
-14.35
100.671
18
-14.24
-16.4
98.624
19
-16.02
-18.45
96.577
a.Chế độ phụ tải cực đại
Trạm biến áp 1:
Điện áp điều chỉnh:
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 14: Utcmax = 106.812 (kV)
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp :
Độ lệch điện áp :
Thoả mãn điều kiện điều chỉnh điện áp.
Các trạm biến áp còn lại :Tính tương tự
Bảng 6.6 Kết quả tính điều chỉnh điện áp ở chế độ cực đại
Phụ tải
2-1
NĐ-2
4-3
NĐ-4
NĐ-5
NĐ-6
Uqmax,kV
111.961
111.861
112.474
114.097
111.512
111.222
Uđcmax,kV
106.63
106.53
107.487
108.664
106.202
105.926
Utcmax,kV
106.812
108.812
106.859
108.859
106.812
106.812
Utmax,kV
10.482
10.473
10.368
10.481
10.44
10.413
Umax%
4.82
4.73
3.68
4.81
4.4
4.13
b.Chế độ phụ tải cực tiểu
Trạm biến áp 1:
Điện áp điều chỉnh:
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 12: Uminđc = 110.906 kV.
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp:
.
Độ lệch điện áp:
Thoả mãn điều kiện điều chỉnh điện áp.
Các trạm biến áp còn lại: Tính tương tự
Bảng 6.7 Kết quả tính điều chỉnh điện áp ở chế độ cực tiểu
Phụ tải
2-1
NĐ-2
4-3
NĐ-4
NĐ-5
NĐ-6
Uqmin,kV
109.923
108.662
109.243
109.237
108.388
108.637
Uđcmin,kV
109.923
108.662
109.243
109.237
108.388
108.637
Utcmin,kV
110.906
108.859
110.906
110.906
108.859
108.859
Utmin,kV
9.911
9.982
9.85
9.85
9.957
9.98
Umin%
-0.89
-0.18
-1.5
-1.5
-0.43
-0.2
c.Chế độ sau sự cố
Trạm biến áp 1:
Điện áp điều chỉnh:
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 17 có Utcsc = 100.067 kV.
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp:
Độ lệch điện áp:
Thoả mãn điều kiện điều chỉnh điện áp.
Các trạm biến áp còn mại: Tính tương tự
Bảng 6.8 Kết quả tính điều chỉnh điện áp ở chế độ sau sự cố
Phụ tải
2-1
NĐ-2
4-3
NĐ-4
NĐ-5
NĐ-6
Uqsc,kV
103.722
106.222
106.694
110.886
106.33
105.842
Uđcsc,kV
98.783
101.164
101.613
105.606
101.267
100.802
Utcsc,kV
100.067
102.718
102.718
106.812
102.718
102.718
Utsc,kV
10.365
10.341
10.387
10.374
10.352
10.304
Usc%
3.65
3.41
3.87
3.74
3.52
3.04
CHƯƠNG VII
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ-KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN
I. Vốn đầu tư xây dựng mạng điện
Tổng vốn đầu tư để xây dựng mạng điện:
K = Kd + Kt
Kd _ tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây trong mạng điện, ta có:
Kd = 152.965024*109đ
Kt _ là tổng vốn đầu tư xây dựng các trạm biến áp trong mạng điện trong đó 2 trạm sử dụng máy biến áp loại TPDH-25000/110, 4 trạm dùng máy biến áp loại TPDH-32000/110 và trong mỗi trạm ta dùng hai máy biến áp vận hành song song nên
Kt = 1,8.( 4*29*109 + 2*22*109) = 288*109 đ
Vậy ta có:
K = 288*109 + 152.965024 *109 = 440.965024*109 đ
Bảng giá thành một trạm biến áp
Trạm biến áp(MVA)
Giá thành(109VND/cái)
32
29
25
22
16
15
II.Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện
Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện gồm có tổn thất công suất trên đường dây và tổn thất công suất tác dụng trong các trạm biến áp ở chế độ phụ tải cực đại.
Theo kết quả đã tính toán ta có:
- Tổng tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây:
ΔPd = 5.269 MW.
- Tổng tổn thất công suất tác dụng trong các cuộn dây của các máy biến áp:
ΔPb = 0.966 MW.
- Tổng tổn thất công suất trong lõi thép của các máy biến áp:
ΔPo = ΣΔPoi = 4*2*0.35+2*2*0.29=0.396 MW
- Vậy tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện:
ΔP = ΔPd + ΔPb + ΔPo = 5.269+0.966+0.396=6.631 MW
- Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện tính theo %:
III. Tổn thất điện năng trong mạng điện
Tổng tổn thất điện năng trong mạng điện có thể xác định theo công thức:
ΔA = (ΔPd + ΔPb).τ + ΔPo.t
τ – thời gian tổn thất công suất lớn nhất
t – thời gian các máy biến áp làm việc trong năm
Do các máy biến áp vận hành song song trong cả năm cho nên t = 8760h
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất:
τ = (0,124 + Tmax . 10-4)2 . 8760
= (0,124 + 5000*10-4)2 *8760 = 3411h
Tổng tổn thất điện năng trong mạng điện:
ΔA = 17972.559 MWh
Tổng điện năng các hộ tiêu thụ nhận được trong năm:
A = ΣPmax . Tmax = 181*5000 = 905*103 MWh
Tổn thất điện năng trong mạng điện tính theo %:
.
IV.Tính chi phí và giá thành
1. Chi phí vận hành hàng năm
Các chi phí vận hành mạng điện hàng năm được xác định theo công thức:
Y = avhd . Kd + avht . Kt + ΔA . c
avhd _ hệ số vận hành đường dây ; avhd = 0,07
avht _ hệ số vận hành các thiết bị trong các trạm biến áp ; avht = 0,1
c _ giá thành 1 kWh điện năng tổn thất,c=500đ/kWh
Như vậy:
Y = 0,07*152.965024*109 + 0,1*288*109 + 17972.559*500
= 39.517*109 đ
2.Chi phí tính toán hàng năm
Chi phí tính toán hàng năm được xác định theo công thức:
Z = atc . K + Y
atc là hệ số định mức hiệu quả của các vốn đầu tư, atc = 0,125.
Do đó chi phí tính toán bằng:
Z = 0,125*440.965024*109 + 39.517*109 = 94.638*109 đ.
3.Giá thành truyền tải điện năng
Giá thành truyền tải điện năng được xác định theo công thức:
đ/kWh.
4.Giá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải trong chế độ cực đại
Giá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải được xác định theo biểu thức:
đ/MW.
Kết quả tính các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của hệ thống điện thiết kế được tổng hợp trong bảng7.1
Bảng 7.1 Các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của hệ thống điện thiết kế
Stt
Các chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị
1
ΔUmaxbt
%
4.29
2
ΔUmaxsc
%
8.58
3
Tổng chiều dài đường dây, Li
km
289.62
4
Tổng dung lượng các trạm MBA, Sb
MVA
440.965024
5
Tổng vốn đầu tư về đường dây, Kd
109 đ
152.965024
6
Tổng vốn đầu tư về các trạm biến áp, Kt
109 đ
288
7
Tổng công suất phụ tải khi cực đại, Pmaxi
MW
181
8
Điện năng tải hàng năm, A
MWh
905
9
Tổng tổn thất công suất ΔP
MW
5.269
10
Tổng tổn thất công suất ΔP
%
3.663
11
Tổng tổn thất điện năng ΔA
MWh
17972.559
12
Tổng tổn thất điện năng tương đối, ΔA%
%
1.986
13
Chi phí vận hành hàng năm, Y
109 đ
39.517
14
Giá thành truyền tải điện năng β
đ/kWh
43.665
15
Giá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải khi cực đại.
109đ/MW
2.436
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BK15.docx