Nội dung:
Trong hệ thống điện cần phải có sự cân bằng công suất tác dụng và phản kháng. Cân bằng công suất là một trong những bài toán quan trọng nhằm đánh giá khả năng cung cấp của các nguồn cho phụ tải, từ đó lập phương án nối dây thích hợp và xác định dung lượng bù hợp lý.
Tại mỗi thời điểm luôn phải đảm bảo cân bằng giữa lượng điện năng sản xuất và tiêu thụ. Mỗi mức cân bằng công suất tác dụng P và công suất phản kháng Q để xác định một giá trị tần số và điện áp.
Để đơn giản bài toán, ta coi sự thay đổi công suất tác dụng P ảnh hưởng chủ yếu đến tần số, còn sự cân bằng công suất phản kháng Q ảnh hưởng chủ yếu đến điện áp. Cụ thể là khi nguồn phát không đủ công suất P cho phụ tải thì tần số bị giảm đi và ngược lại. Khi thiếu công suất Q thì điện áp bị giảm và ngược lại.
Trong mạng điện, tổn thất công suất phản kháng lớn hơn công suất tác dụng, nên khi các máy phát điện được lựa chọn theo sự cân bằng công suất tác dụng thì trong mạng điện thiếu công suất phản kháng. Điều này dẫn đến xấu các tình trạng làm việc của các hộ dùng điện, thậm chí làm ngừng sự truyền động của các máy công cụ trong xí nghiệp, gây thiệt hại rất lớn, đồng thời làm hạ thấp điện áp của mạng và làm xấu tình trạng làm việc của mạng. cho nên việc bù công suất phản kháng là vô cùng cần thiết.
MỤC LỤC
Trang
Chương 1. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
1.1 Nội dung
1.2 Cân bằng công suất tác dụng
1.3 Cân bằng công suất phản kháng
1.4 Tính toán bù sơ bộ công suất kháng
Chương 2. DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KỸ THUẬT
2.1 Lựa chọn điện áp tải điện
2.2 Chọn sơ đồ nối dây của mạng điện
2.3 Chọn tiết diện dây cho các phương án
2.3.1 Phương án a, khu vực 1
2.3.2 Phương án b, khu vực 1
2.3.3 Phương án c, khu vực 1
2.3.4 Phương án cho khu vực 2
2.3.5 Phương án cho khu vực 3
Bảng số liệu tổng trở các đường dây
2.4 Tính toán tổn thất công suất
2.4.1 Phương án a, khu vực 1
2.4.2 Phương án b, khu vực 1
2.4.3 Phương án c, khu vực 1
2.4.4 Phương án cho khu vực 2
2.4.5 Phương án cho khu vực 3
2.5 Các bảng số liệu tính toán
2.5.1 Khu vực 1
2.5.2 Khu vực 2
2.5.3 Khu vực 3
2.6 Bảng tổn thất công suất tác dụng và phần trăm sụt áp
cả 5 phương án
2.7 Chọn số bát sứ
2.8 Chỉ tiêu về công suất kháng điệndo điện dung đường dây 29
Bảng tính toán cho 5 phương án
2.9 Tổn hao vầng quang
Bảng tính toán cho 5 phương án (về tổn hao vầng quang)
Chương 3. SO SÁNH PHƯƠNG ÁN VỀ KINH TẾ
3.1 Nội dung
3.2 Tính toán
3.3 Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế của 3 khu vực
Chương 4. SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT CHO MẠNG ĐIỆN VÀ TRẠM
BIẾN ÁP
4.1 Nội dung
4.2 Chọn số lượng và công suất của máy biến áp trong
trạm giảm áp
4.2.1 Phụ tải 1
4.2.2 Phụ tải 2
4.2.3 Phụ tải 3
4.2.4 Phụ tải 4
4.2.5 Phụ tải 5
4.2.6 Phụ tải 6
4.3 Các thông số của máy biến áp
Bảng tính tổng trở và tổn thất sắt của 1 máy biến áp trong trạm 39
Tổng trở tương đương và tổn thất sắt của trạm biến áp
4.4 Sơ đồ nguyên lý
Chương 5. XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG BÙ KINH TẾ VÀ GIẢM TỔN THẤT
ĐIỆN NĂNG
5.1 Nội dung
5.2 Tính toán bù kinh tế
5.2.1 Phí tổn tính toán của mạng khi đặt thiết bị bù
5.2.2 Tính toán dung lượng bù kinh tế
Bảng kết quả bù kinh tế
Chương 6. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CHÍNH XÁC CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
VÀ TÍNH TOÁN PHÂN BỐ THIẾT BỊ BÙ CƯỠNG BỨC
6.1 Nội dung
6.2 Tính cân bằng công suất kháng
6.2.1 Khu vực 1
6.2.2 Khu vực 2
6.2.3 Khu vực 3
6.2.4 Bảng số liệu
Chương 7. TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN
7.1 Nội dung
7.2 Tính toán phân bố công suất lúc phụ tải cực đại
7.3 Tính toán phân bố công suất lúc phụ tải cực tiểu
7.4 Tính toán phân bố công suất lúc sự cố
Chương 8. ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN
8.1 Nội dung
8.2 Chọn đầu phân áp
8.3 Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trong các tình trạng làm việc của mạng điện
8.3.1 Lúc phụ tải cực đại
8.3.2 Lúc phụ tải cực tiểu
8.3.3 Lúc mạng điện bị sự cố
Chương 9. TỔNG KẾT CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN
9.1 Nội dung
9.2 Tính toán tổn thất điện năng
9.3 Tính toán giá thành tải điện
9.4 Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Mục lục
117 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3224 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế mạng điện 110kv, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(19 + j13,81) + (0,102 + j1,107) + (0,096 + j1) = 19,198 + j15,907 (MVA)
Công suất ở cuối tổng trở Z1-2:
S”1-2 = SR1-2 – x U2đm = 19,198 + j15,907 – j105,75x10-6 x 1102
= 19,198 + j14,627 (MVA)
Tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng đoạn 1-2:
ΔP1-2 = = 0,456 (MW)
ΔQ1-2 = = 0,438 (MVAr)
Công suất ở đầu tổng trở Z1-2:
S’1-2 = S”1-2 + (ΔP1-2 + jΔQ1-2) = (19,198 + j14,627) + (0,456 + j0,438)
= 19,654 + j15,065 (MVA)
Công suất ở đầu đoạn 1-2:
S1-2 = S’1-2 – x U2đm = 19,654 + j15,065 – j105,75x10-6 x 1102
= 19,654 + j13,785 (MVA)
Công sất đầu nguồn phát:
SN = SN-1 + S1-2
= 20,384 + j15,387 + 119,654 + j13,785 = 40,038 + j29,172(MVA)
Quá trình tính thuận:
a. Đoạn N-1:
Công suất đầu tổng trở ZN-1:
S’N-1 = P’N-1 + jQ’N-1 = 20,384 + j16,415 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn N-1:
ΔUN-1 =
Với UN = 1,1Uđm = 1,1x110 = 121 (kV)
=> ΔUN-1 = = 1,62 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn N-1:
UN-1 = UN – ΔUN-1 = 121 – 1,62 = 119,38 (kV)
Công suất đầu tổng trở của máy biến áp B2:
SB1 = (P1 + jQ1) + (ΔPB1 + jΔQB1)
ΔPB1 và ΔQB1 đã có trong quá trình tính ngược
=> SB1 = (20 + j5,3) + (0,079 + j0,859) = 20,079 + j6,159 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B1:
ΔUB1 = = 1,63 (kV)
Điện áp phụ tải 1 quy đổi về phía cao áp:
U’N-1 = UN-1– ΔUB1 = 119,38 – 1,63 = 118,75 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B1:
Uhạ1 = = 26,125 (kV)
%Độ lệch điện áp = = 18,75%
b. Đoạn 1-2:
Công suất đầu tổng trở Z1-2:
S’1-2 = P’1-2 + jQ’1-2 = 19,654 + j15,065 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn 1-2:
ΔU1-2 =
Với U1 = 1,1Uđm = 1,1x110 = 121 (kV)
=> ΔU1-2 = = 2,67 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn 1-2:
U1-2 = U1 – ΔU1-2 = 121 – 2,67 = 118,33 (kV)
Công suất đầu tổng trở của máy biến áp B2:
SB2 = (P2 + jQ2) + (ΔPB2 + jΔQB2)
ΔPB2 và ΔQB2 đã có trong quá trình tính ngược
=> SB2 = (19 + j13,81) + (0,102 + j1,107) = 19,102 + j14,917 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B2:
ΔUB2 = = 3,42 (kV)
Điện áp phụ tải 2 quy đổi về phía cao áp:
U’1-2 = U1-2 – ΔUB2 = 118,33 – 3,42 = 114,91 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B2:
Uhạ2 = = 25,28 (kV)
%Độ lệch điện áp = = 14,9%
2. Khu vực 2:
Quá trình tính nghịch:
ZN-3 3 Z3-4 4
N
SN-3 S’N-3 S”N-3 SRN-3 S3-4 S’3-4 S”3-4 SR3-4
ΔSFe3 ΔSFe4
RB3 RB4
P3 + jQ3 P5 + jQ5
Các thông số đường dây:
ZN-3 = RN-3 + jXN-3 = 4,17 + j12,58 (Ω)
Z3-4 = R3-4 + jX4-3 = 7,38 + j9,63 (Ω)
= j45,055 x 10-6 (1/Ω)
= j29,4 x 10-6 (1/Ω)
ZB3 = RB3 + jXB3 = 2,2 + j30,62 (Ω)
ZB4 = RB4 + jXB4 = 4,48 + j48,59 (Ω)
ΔSFe3 = ΔPFe3 + jΔQFe3 = 0,073 + j0,63 (MVA)
ΔSFe4 = ΔPFe4 + jΔQFe4 = 0,048 + j0,5 (MVA)
P3 + jQ3 = 18 + j12,15 (MVA)
P4 + jQ4 = 16 + j4,88 (MVA)
Đoạn 3-4:
Tổn thất công suất trạm biến áp B5:
ΔPB4 = = 0,103 (MW)
ΔQB4 = = 1,123 (MVAr)
Công suất ở cuối đoạn 3-4:
SR3-4 = (P4 + jQ4) + (ΔPB + jΔQB4) + (ΔPFe4 + jΔQFe4)
= (16 + j4,88) + (0,103 + j1,123) + (0,048 + j0,5)
= 16,176 + j6,633 (MVA)
Công suất ở cuối tổng trở Z3-4:
S”3-4 = SR3-4 – x U2đm
= 16,176 +j6,633 – j29,4 x 10-6 x 1102
= 16,176 + j6,277 (MVA)
Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng đoạn 3-4:
ΔP3-4 = = 0,183 (MW)
ΔQ3-4 = = 0,239 (MVAr)
Công xuất đầu tổng trở Z3-4:
S’3-4 = S”3-4 + (ΔP3-4 + jΔQ3-4 )
= (16,176 + j6,277) + (0,183 + j0,239) = 16,359 + j6,516 (MVA)
Công xuất đầu đoạn 3-4:
S3-4 = S’3-4 – x U2đm
= 16,359 + j6,516 – j29,4 x 10-6 x 1102 = 16,359 + j6,16 (MVA)
Đoạn N-3:
Tổn thất công suất trạm biến áp B3:
ΔPB3 = = 0,085 (MW)
ΔQB3 = = 1,193 (MVAr)
Công suất ở cuối đoạn N-3:
SRN-3 = S3-5 + (P3 + jQ3) + (ΔPB3 + jΔQB3) + (ΔPFe3 + jΔQFe3)
= (16,359 + j6,16) + (18 + j12,15) + (0,085 + j1,193) + (0,073 + j0,63)
= 34,517 + j20,133 (MVA)
Công suất ở cuối tổng trở ZN-3:
S”N-3 = SRN-3 – x U2đm
= 34,517 + j20,133 – j45,055 x 10-6 x 1102
= 34,517 + j19,587 (MVA)
Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng đoạn N-3:
ΔPN-3 = = 0,542 (MW)
ΔQN-3 = = 1,637 (MVAr)
Công xuất đầu tổng trở ZN-3:
S’N-3 = S”N-3 + (ΔPN-3 + jΔQN-3 )
= (34,517 + j19,587) + (0,542 + j1,637) = 35,059 + j21,224 (MVA)
Công xuất đầu đoạn N-3 cũng là công suất của nguồn cung cấp cho toàn đường dây:
SN = SN-3 = S’N-3 – x U2đm
= 35,059 + j21,224 – j45,055 x 10-6 x 1102 = 35,059 + j20,678 (MVA)
Quá trình tính thuận:
a. Đoạn N-3:
Công suất đầu tổng trở ZN-3:
S’N-3 = P’N-3 + jQ’N-3 = 35,059 +j21,224 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn N-3:
ΔUN-3 =
Với UN = 1,1Uđm = 1,1x110 = 121 (kV)
=> ΔUN-3 = = 3,41 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn N-3:
UN-3 = UN – ΔUN-3 = 121 – 3,41 = 117,5 (kV)
Công suất đầu tổng trở của máy biến áp B3:
SB3 = (P3 + jQ3) + (ΔPB3 + jΔQB3)
ΔPB3 và ΔQB3 đã có trong quá trình tính ngược
=> SB3 = (18 + j12,15) + (0,085 + j1,193) = 18,085 + j13,343 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B3:
ΔUB3 = = 3,81 (kV)
Điện áp phụ tải 3 quy đổi về phía cao áp:
U’N-3 = UN-3 – ΔUB3 = 117,5 – 3,81 = 113,6 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B3:
Uhạ3 = = 24,99 (kV)
%Độ lệch điện áp = = 13,59%
b. Đoạn 3-5:
Công suất đầu tổng trở Z3-4:
S’3-4 = P’3-4 + jQ’3-4 = 16,359 + j6,516 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn 3-4:
ΔU3-4 =
Với UN = 1,1Uđm = 1,1x110 = 121 (kV)
=> ΔU3-4 = = 1,51 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn 3-4:
U3-4 = UN – ΔU3-4 = 121 – 1,51 = 119,4 (kV)
Công suất đầu tổng trở của máy biến áp B4:
SB4 = (P4 + jQ4) + (ΔPB4 + jΔQB4)
ΔPB4 và ΔQB4 đã có trong quá trình tính ngược
=> SB4 = (16 + j4,88) + (0,103 + j1,123) = 16,103 + j6,003 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B4:
ΔUB4 = = 3,04 (kV)
Điện áp phụ tải 4 quy đổi về phía cao áp:
U’3-4 = U3-4 – ΔUB4 = 119,4 – 3,04 = 116,3 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B5:
Uhạ4 = = 25,58 (kV)
S’T5
ST6
S’T6
P5 + jQ5
ZB5
ΔSFe5
S’5
5
ZN-6
ZN-5
Z5-6
S*5
S*6
6
S*5-6
S’6
ΔSFe6
ZB6
P6 + jQ6
ST5
N
%Độ lệch điện áp = = 16,27%
3. Khu vực 3:
Quá trình tính nghịch:
Các thông số đường dây:
ZN-5 = RN-5 + jXN-5 = 8,45 + j13,38 (Ω)
ZN-6 = RN-6 + jXN-6 = 12,07 + j18,92 (Ω)
Z5-6 = R5-6 + jX5-6 = 14,54 + j13,97 (Ω)
= j42,53 x 10-6 (1/Ω)
= j60,15 x 10-6 (1/Ω)
= j40,55 x 10-6 (1/Ω)
ZB5 = RB5 + jXB5 = 3,58 + j42,2 (Ω)
ZB6 = RB6 + jXB6 = 2,24 + j24,295 (Ω)
ΔSFe5 = ΔPFe5 + jΔQFe5 = 0,1 + j1,05 (MVA)
ΔSFe6 = ΔPFe6 + jΔQFe6 = 0,096 + j1 (MVA)
P5 + jQ5 = 17 + j0,39 (MVA)
P6 + jQ6 = 21 + j18,52 (MVA)
Tổn thất công suất trạm biến áp B5:
ΔPB5 = = 0,085 (MW)
ΔQB5 = = 1,008 (MVAr)
Công suất ở đầu tổng trở của trạm biến áp B5:
S’T5 = (P5 + jQ5) + (ΔPB5+ jΔQB5)
= (17 + j0,39) + (0,085 + j1,008) = 17,085 + j1,398 (MVA)
Công suất vào trạm biến áp B5:
ST5 = PT5 + jQT5
= P’T5 + ΔPFe5 + j(Q’T5 +ΔQFe5)
= (17,085 + 0,1) + j(1,398 +1,05) = 17,185 + j2,448 (MVA)
Công suất kháng do 1/2 điện dung của doạn đường dây N-5 và 5-6 phát ra:
ΔQCN-5 = x U2đm = 0,515 (MVAr)
ΔQC5-6 = x U2đm = 0,49 (MVAr)
Công suất tính toán tại nút số 5 (phía cao áp):
S’5 = PT5 + j(QT5 – ΔQCN-5 – ΔQC5-6)
= P’T5 + ΔPFe5 + j(Q’T5 +ΔQFe5 – ΔQCN-5 – ΔQC5-6)
= (17,085 + 0,096) + j(1,398 +1 – 0,515 – 0,49)
= 17,181 + j1,4 (MVA)
Tổn thất công suất trạm biến áp B6:
ΔPB6 = = 0,145 (MW)
ΔQB6 = = 1,574 (MW)
Công suất ở đầu tổng trở của trạm biến áp B6:
S’T6 = (P6 + jQ6) + (ΔPB6 + jΔQB6)
= (21 + j18,52) + (0,145 + j1,574) = 21,145 + j20,094 (MVA)
Công suất vào trạm biến áp B6:
ST6 = PT6 + jQT6
= P’T6 + ΔPFe6 + j(Q’T6 +ΔQFe6)
= (21,145 + 0,096) + j(20,094 +1) = 21,241 + j21,094 (MVA)
Công suất kháng do 1/2 điện dung của đoạn đường dây N-6 và 5-6 phát ra:
ΔQCN-6 = x U2đm = 0,727 (MVAr)
ΔQC5-6 = x U2đm = 0,49 (MVAr)
Công suất tính toán tại nút số 6 (phía cao áp):
S’6 = PT6 + j(QT6 – ΔQCN-6 – ΔQC5-6)
= P’T6 + ΔPFe6 + j(Q’T6 +ΔQFe6 – ΔQCN-6 – ΔQC5-6)
= (21,145 + 0,096) + j(21,094 +1 – 0,727 – 0,49)
= 21,241 + j20,877 (MVA)
Phân bố gần đúng công suất theo tổng trở:
Công suất trên đoạn N-5:
=> SN-5 = 21,123 + j8,9 (MVA)
Công suất trên đoạn N-6:
=> SN-6 = 17,115 + j13,521 (MVA)
Kiểm tra lại:
SN-5 + SN-6 = 21,123 + j8,9 + 17,115 + j13,521 = 38,238 + j22,421
S’T5 + S’T6 = 17,181 + j1,444 + 21,241 + j20,877 = 38,442 +j22,321
=> SN-5 + SN-6 = S’T5 + S’T6
Suy ra công suất trên doạn 5-6 có chiều như hình vẽ
S5-6 = SN-5 – S’5
= (21,123 + j8,9) – (17,181 + j1,444) = 3,942 – j7,456 (MVA)
Điểm phân công suất tại nút số 6.
S’6
N SN-5 S’N-5 S”N-1 SRN-1 1 S1-6 S’1-6 S”1-6 6 6 S”N-6 S’N-6 SN-6 N
ZN-5 Z5-6 ZN-6
ST5
S’T5
S’6
ZB5
P5 + jQ5
Như vậy việc tính toán mạng điện kín được chuyển về tính toán theo mạng điện hở hình tia.
a. Đoạn N-6:
Công suất ở cuối tổng trở ZN-6:
S”N-6 = SN-6 = 17,115 + j13,521 (MVA)
Tổn thất điện áp trên đoạn N-6:
ΔUN-6 = = 4,2 (kV)
Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng đoạn N-6:
ΔPN-6 = = 0,474 (MW)
ΔQN-6 = = 0,743 (MVAr)
Công xuất đầu tổng trở ZN-6:
S’N-6 = S”N-6 + (ΔPN-6 + jΔQN-6 )
= (17,115 + j13,521) + (0,474 + j0,743) = 17,589 + j14,264 (MVA)
Công suất ở đầu đoạn N-6:
SN-6 = S’N-6 – x U2đm = 17,589 + j14,264 – j60,15x10-6 x 1102
= 17,589 + j13,53 (MVA)
b. Đoạn 5-6:
Công suất ở cuối tổng trở Z5-6:
S”5-6 = S5-6 = 3,942 – j7,456 (MVA)
Tổn thất điện áp trên đoạn 5-6:
ΔU5-6 = = 1,46 (kV)
Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng đoạn 5-6:
ΔP5-6 = = 0,085 (MW)
ΔQ5-6 = = 0,082 (MVAr)
Công xuất đầu tổng trở Z5-6:
S’5-6 = S”5-6 + (ΔP5-6 + jΔQ5-6 )
= (3,942 – j7,456) + (0,085 + j0,084) = 4,027 – j7,374 (MVA)
Công suất ở đầu đoạn 5-6:
S5-6 = S’5-6 – x U2đm = 4,027 – j7,374 – j40,55x10-6 x 1102
= 4,027 – j7,86 (MVA)
c. Đoạn N-5:
Công suất cuối đoạn N-5:
SRN-5 = S5-6 + ST5 = (4,027 – j7,86) + (17,185 + j2,448)
= 21,212 + j5,4 (MVA)
Công suất ở cuối tổng trở ZN-5:
S”N-5 = SRN-5 – x U2đm
= 21,212 +j5,4 – j42,24x10-6 x 1102
= 20,70 + j5,4 (MVA)
Tổn thất điện áp trên đoạn N-5:
ΔUN-5 = = 2,26 (kV)
Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng đoạn N-5:
ΔPN-5 = = 0,28 (MW)
ΔQN-5 = = 0,44 (MVAr)
Công xuất đầu tổng trở ZN-5:
S’N-5 = S”N-5 + (ΔPN-5 + jΔQN-5 )
= (20,7 + j5,4) + (0,28 + j0,44) = 20,98 + j4,96 (MVA)
Công suất ở đầu đoạn N-5:
SN-5 = S’N-5 – x U2đm = 20,98 + j4,96 – j42,53x10-6 x 1102
= 20,465 + j4,96 (MVA)
Công suất đầu nguồn phát 5:
S5 = SN-5 + SN-6 = 20,465 + j4,96 + 17,589 + j13,53
= 38,054 + j8,57 (MVA)
Quá trình tính thuận:
a. Đoạn N-5:
Công suất đầu tổng trở ZN-5:
S’N-5 = P’N-5 + jQ’N-5 = 20,98 + j4,96 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn N-5:
ΔUN-5 =
Với UN = 1,1Uđm = 1,1x110 = 121 (kV)
=> ΔUN-5 = = 2,02 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn N-5:
UN-5 = UN – ΔUN-5 = 121 – 2,02 = 118,98 (kV)
Công suất S’T5 đầu tổng trở của máy biến áp B1 đã được tính trong quá trình tính ngược:
S’T5 = 17,085 + j1,398 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B5:
ΔUB5 = = 1,009 (kV)
Điện áp phía thứ cấp máy biến áp B5 quy đổi về cao áp:
U’N-5 = UN-5 – ΔUB5 = 118,98 – 1,009 = 117,97 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B5:
Uhạ5 = = 25,95 (kV)
%Độ lệch điện áp = = 17,95%
b. Đoạn 5-6:
Công suất đầu tổng trở Z5-6:
S’5-6 = P’5-6 + jQ’5-6 = 3,942 – j7,456 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn 5-6:
ΔU5-6 =
Với UN = 1,1Uđm = 1,1x110 = 121 (kV)
=> ΔU5-6 = = 1,33 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn 5-6:
U5-6 = UN – ΔU5-6 = 121 – 1,33 = 119,67 (kV)
Công suất S’T6 đầu tổng trở của máy biến áp B6 đã được tính trong quá trình tính ngược:
S’T6 = 21,145 + j20,094 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B6:
ΔUB6 = = 8,03 (kV)
Điện áp phía thứ cấp máy biến áp B6 quy đổi về cao áp:
U’5-6 = U5-6 – ΔUB6 = 119,67 – 8,03 = 111,64 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B6:
Uhạ6 = = 24,56 (kV)
%Độ lệch điện áp = = 11,63%
c. Đoạn N-6:
Công suất đầu tổng trở ZN-6:
S’N-6 = P’N-6 + jQ’N-6 = 17,589 + j13,53 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn N-6:
ΔUN-6 =
Với UN = 1,1Uđm = 1,1x110 = 121 (kV)
=> ΔUN-6 = = 3,86 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn N-6:
UN-6 = UN – ΔUN-6 = 121 – 3,86 = 117,14 (kV)
Do trong quá trình tính toán có sai số chút ít.
Tạm tính điện áp tại nút số 6 = = 118,4 (kV)
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TỔN THẤT ĐƯỜNG DÂY
Khu vực
Đường dây
Tổn thất công suất tác dụng ∆PL (MW)
Tổn thất công suất phản kháng ∆QL (MVAr)
Công suất kháng do ½ điện dung đường dây sinh ra ΔQC (MVAr)
1
N-1
0,209
0,366
1,02
1-2
0,456
0,438
1,27
2
3-4
0,183
0,239
0,355
N-3
0,542
1,637
0,545
3
N-6
0,474
0,743
0,727
5-6
0,085
0,082
0,49
N-5
0,28
0,44
0,515
TỔNG
2,229
3,945
4,922
BẢNG TỔN THẤT CÔNG SUẤT TRONG TRẠM BIẾN ÁP
Trạm biến áp
ΔPFe
(kW)
ΔQFe
(kVAr)
ΔPCu = ΔPB
(MW)
ΔQCu = ΔQB
(MVAr)
1
96
1000
0,079
0,859
2
96
1000
0,102
1,107
3
73
630
0,085
1,193
4
48
500
0,103
1,123
5
100
1050
0,085
1,088
6
96
1000
0,145
1,574
TỔNG
509
5180
0,575
8,294
BẢNG KẾT QUẢ ĐIỆN ÁP LÚC PHỤ TẢI CỰC ĐẠI
Phụ tải
Điện áp phía cao áp (kV)
Điện áp phía hạ áp quy về cao áp (kV)
Điện áp phía hạ áp (kV)
% Độ lệch điện áp phía thứ cấp
1
119,38
118,75
26,125
18,75
2
118,33
114,91
25,28
14,9
3
117,5
113,6
24,99
18,59
4
119,4
116,3
25,58
16,27
5
118,98
117,97
25,95
17,95
6
118,4
111,64
24,56
11,63
BẢNG CÔNG SUẤT ĐẦU ĐƯỜNG DÂY CÓ NỐI VỚI NGUỒN
STT
Đường dây
Công suất tác dụng đầu đường dây PS (MW)
Công suất phản kháng đầu đường dây QS (MVAr)
1
N-1
40,38
29,172
2
N-3
35,059
20,678
3
N-5
20,98
4,96
4
N-6
17,589
13,53
TỔNG CÔNG SUẤT NGUỒN
113,666
68,34
7.3 Tính toán phân bố công suất lúc phụ tải cực tiểu:
Không vận hành thiết bị bù, dùng phụ tải Pmin , cosφ theo đề cho
Pmin = 40%Pmax => Qmin = tgφ.Pmin
Ta có bảng sau:
Phụ tải
1
2
3
4
5
6
Pmin (MW)
8
7,6
7,2
6,4
6,8
8,4
Cosφ
0,7
0,8
0,7
0,8
0,8
0,75
Tgφ
1,02
0,75
1,02
0,75
0,88
0,88
Qmin (MW)
8,16
5,7
7,34
4,8
5,98
7,39
1. Khu vực 1:
Quá trình tính nghịch:
ZN-1
N SN-1 S’N-1 S”N-1 SRN-1 1
ΔPFe1 + jΔQFe1
ZB1
P1 + jQ1
a. Đoạn N-1 :
Các thông số đường dây :
ZN-1 = RN-1 + jXN-1 = 3,82 + j6,67 (Ω)
ZB1 = RB1 + jXB1 = 2,24 + j24,295 (Ω)
= j84,9x10-6 (1/Ω)
ΔPFe1 + jΔQFe1 = 0,096 + j1 (MVA)
P1 + jQ1 = 8 + j8,16 (MVA)
Tổn thất công suất trong trạm B1 :
ΔPB1 = = 0,024 (MW)
ΔQB1 = = 0,262 (MVAr)
Công suất ở cuối đoạn N-1 :
SRN-1 = (P1 + jQ1) + (ΔPB1 + ΔQB1) + (ΔPFe1 + jΔQFe1)
= (8 + j8,16) + (0,024+ j0,262) + (0,096 + j1) = 8,12 + j9,422 (MVA)
Công suất ở cuối tổng trở ZN-1:
S”N-1 = SRN-1 – x U2đm = 8,12 + j9,442 – j84,9x10-6 x 1102
= 7,092 + j9,422 (MVA)
Tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng đoạn N-1 :
ΔPN-1 = = 0,044 (MW)
ΔQN-1 = = 0,076 (MVAr)
Công suất ở đầu tổng trở ZN-2:
S’N-2 = S”N-2 + (ΔPN-2 + jΔQN-2) = (8,516 + j6,62) + (0,04 + j0,06)
= 8,556 + j6,68 (MVA)
Công suất ở đầu đoạn N-1 :
SN-1 = S’N-1 – x U2đm = 7,136 + j9,518 – j84,9x10-6 x 1102
= 7,136 + j8,49 (MVA)
Z1-2
1 S1-2 S’1-2 S”1-2 SR1-2 2
ΔPFe2 + jΔQFe2
ZB2
P2 + jQ2
b. Đoạn 1-2 :
Các thông số đường dây :
Z1-2 = R1-2 + jX1-2 = 9,48 + j9,11 (Ω)
ZB2 = RB2 + jXB2 = 2,24 + j24,3 (Ω)
= j105,75x10-6 (1/Ω)
ΔPFe2 + jΔQFe2 = 0,096 + j1 (MVA)
P2 + jQ2 = 7,6 + j5,7 (MVA)
Tổn thất công suất trong trạm B2:
ΔPB2 = = 0,016 (MW)
ΔQB2 = = 0,181 (MVAr)
Công suất ở cuối đoạn 1-2 :
SR1-2 = (P2 + jQ2) + (ΔPB2 + ΔQB2) + (ΔPFe2 + jΔQFe2)
= (7,6 + j5,7) + (0,016 + j0,181) + (0,096 + j1) = 7,712 + j6,881 (MVA)
Công suất ở cuối tổng trở Z1-2:
S”1-2 = SR1-2 – x U2đm = 7,712 + j6,881 – j105,75x10-6 x 1102
= 7,712 + j5,6 (MVA)
Tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng đoạn 1-2:
ΔP1-2 = = 1,46 (MW)
ΔQ1-2 = = 1,4 (MVAr)
Công suất ở đầu tổng trở Z1-2:
S’1-2 = S”1-2 + (ΔP1-2 + jΔQ1-2) = (7,712 + j5,6) + (1,46 + j1,4)
= 9,172 +j7 (MVA)
Công suất ở đầu đoạn 1-2:
S1-2 = S’1-2 – x U2đm = 9,712 + j7 – j105,75x10-6 x 1102
= 9,172 + j5,72 (MVA)
Công sất đầu nguồn phát:
SN = SN-1 + S1-2
= 7,136 + j8,49 + 9,172 + j5,72 = 16,308 + j14,21 (MVA)
Quá trình tính thuận:
a. Đoạn N-1:
Công suất đầu tổng trở ZN-1:
S’N-1 = P’N-1 + jQ’N-1 = 7,136 + j9,518 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn N-1:
ΔUN-1 =
Với UN = 1,05Uđm = 1,05x110 = 115,5 (kV)
=> ΔUN-1 = = 0,78 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn N-1:
UN-1 = UN – ΔUN-1 = 115,5 – 0,78 = 114,7 (kV)
Công suất đầu tổng trở của máy biến áp B1:
SB1 = (P1 + jQ1) + (ΔPB1 + jΔQB1)
ΔPB1 và ΔQB1 đã có trong quá trình tính ngược
=> SB1 = (8 + j8,16) + (0,024 + j0,262) = 8,024 + j8,42 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B1:
ΔUB1 = = 1,94 (kV)
Điện áp phụ tải 1 quy đổi về phía cao áp:
U’N-1 = UN-1 – ΔUB1 = 114,7 – 1,94= 112,76 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B2:
Uhạ1 = = 23,67 (kV)
%Độ lệch điện áp = = 7,59%
b. Đoạn 1-2:
Công suất đầu tổng trở Z1-2:
S’1-2 = P’1-2 + jQ’1-2 = 9,172 + j7 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn 1-2:
ΔU1-2 =
Với U1 = 1,05Uđm = 1,05x110 = 115,5 (kV)
=> ΔU1-2 = = 1,304 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn 1-2:
U1-2 = U1 – ΔU1-2 = 115,5 – 1,304 = 114,19 (kV)
Công suất đầu tổng trở của máy biến áp B2:
SB2 = (P2 + jQ2) + (ΔPB2 + jΔQB2)
ΔPB2 và ΔQB2 đã có trong quá trình tính ngược
=> SB2 = (7,6 + j5,7) + (0,096 + j1) = 7,696 + j6,7 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B2:
ΔUB2 = = 1,57 (kV)
Điện áp phụ tải 2 quy đổi về phía cao áp:
U’1-2 = U1-2 – ΔUB2 = 114,35 – 1,59 = 112,75 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B2:
Uhạ2 = = 23,67 (kV)
%Độ lệch điện áp = = 7,59%
2. Khu vực 2:
Quá trình tính nghịch:
ZN-3 3 Z3-4 4
N
SN-3 S’N-3 S”N-3 SRN-3 S3-4 S’3-4 S”3-4 SR3-4
ΔSFe3 ΔSFe4
ZB3 ZB4
P3 + jQ3 P4 + jQ4
Các thông số đường dây:
ZN-3 = RN-3 + jXN-3 = 4,17 + j12,58 (Ω)
Z3-4 = R3-4 + jX5-3 = 7,38 + j9,63 (Ω)
= j45,055 x 10-6 (1/Ω)
= j29,4 x 10-6 (1/Ω)
ZB3 = RB3 + jXB3 = 2,2 + j30,62 (Ω)
ZB4= RB4 + jXB4 = 4,48 + j48,59 (Ω)
ΔSFe3 = ΔPFe3 + jΔQFe3 = 0,073 + j0,63 (MVA)
ΔSFe4 = ΔPFe4 + jΔQFe4 = 0,048 + j0,5 (MVA)
P3 + jQ3 = 7,2 + j7,34 (MVA)
P4 + jQ4 = 6,4 + j4,8 (MVA)
Đoạn 3-4:
Tổn thất công suất trạm biến áp B4:
ΔPB4 = = 0,02 (MW)
ΔQB4 = = 0,25 (MVAr)
Công suất ở cuối đoạn 3-4:
SR3-4 = (P4 + jQ4) + (ΔPB4 +jΔQB4) + (ΔPFe4 + jΔQFe4)
= (6,4 + j4,8) + (0,02 + j0,25) + (0,048 +j0,5)
= 6,468 + j5,53 (MVA)
Công suất ở cuối tổng trở Z3-4:
S”3-4 = SR3-4 – x U2đm
= 6,468 +j5,53 – j48,59x10-6 x 1102
= 6,468 + j4,94 (MVA)
Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng đoạn 3-4:
ΔP3-4 = = 0,04 (MW)
ΔQ3-4 = = 0,05 (MVAr)
Công xuất đầu tổng trở Z3-4:
S’3-4 = S”3-4 + (ΔP3-4 + jΔQ3-4 )
= (6,468 + j4,94) + (0,04 + j0,05) = 6,058 + j4,99 (MVA)
Công xuất đầu đoạn 3-4:
S3-4 = S’3-4 – x U2đm
= 6,508 + j4,99 – j29,4x10-6 x 1102 = 6,058 + j4,63 (MVA)
Đoạn N-3:
Tổn thất công suất trạm biến áp B3:
ΔPB3 = = 0,019 (MW)
ΔQB3 = = 0,267 (MVAr)
Công suất ở cuối đoạn N-3:
SRN-3 = S3-5 + (P3 + jQ3) + (ΔPB3 + jΔQB3) + (ΔPFe3 + jΔQFe3)
= (6,508 + j4,63) + (7,2 + j7,34) + (0,019 + j0,267) + (0,073 + j0,63)
= 13,8 + j12,86 (MVA)
Công suất ở cuối tổng trở ZN-3:
S”N-3 = SRN-3 – x U2đm
= 13,8 + j12,86 – j45,055 x 10-6 x 1102
= 13,8 + j12,32 (MVA)
Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng đoạn N-3:
ΔPN-3 = = 0,117 (MW)
ΔQN-3 = = 0,355 (MVAr)
Công xuất đầu tổng trở ZN-3:
S’N-3 = S”N-3 + (ΔPN-3 + jΔQN-3 )
= (13,8 + j12,32) + (0,117 + j0,355) = 13,917 + j12,675 (MVA)
Công xuất đầu đoạn N-3 cũng là công suất của nguồn cung cấp cho toàn đường dây:
SN = SN-3 = S’N-3 – x U2đm
= 13,917 + j12,675 – j45,055x10-6 x 1102 = 13,917 + j12,12 (MVA)
Quá trình tính thuận:
a. Đoạn N-3:
Công suất đầu tổng trở ZN-3:
S’N-3 = P’N-3 + jQ’N-3 = 13,917 + j12,675 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn N-3:
ΔUN-3 =
Với UN = 1,05Uđm = 1,05x110 = 115,5 (kV)
=> ΔUN-3 = = 1,88 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn N-3:
UN-3 = UN – ΔUN-3 = 115,5 – 1,88 = 113,6 (kV)
Công suất đầu tổng trở của máy biến áp B3:
SB3 = (P3 + jQ3) + (ΔPB3 + jΔQB3)
ΔPB3 và ΔQB3 đã có trong quá trình tính ngược
=> SB3 = (7,2 + j7,34) + (0,019 + j0,267) = 7,2 + j7,6 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B3:
ΔUB3 = = 2,18 (kV)
Điện áp phụ tải 3 quy đổi về phía cao áp:
U’N-3 = UN-3 – ΔUB3 = 113,6 – 2,18 = 111,4 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B3:
Uhạ3 = = 23,39 (kV)
%Độ lệch điện áp = = 6,3%
b. Đoạn 3-4:
Công suất đầu tổng trở Z3-4:
S’3-4 = P’3-4 + jQ’3-4 = 6,058 + j4,63 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn 3-4:
ΔU3-4 =
Với UN = 1,05Uđm = 1,05x110 = 115,5 (kV)
=> ΔU3-4 = = 0,8 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn 3-4:
U3-4 = UN – ΔU3-4 = 115,5 – 0,8 = 114,69 (kV)
Công suất đầu tổng trở của máy biến áp B4:
SB4 = (P4 + jQ4) + (ΔPB4 + jΔQB4)
ΔPB4 và ΔQB4 đã có trong quá trình tính ngược
=> SB4 = (6,4 + j4,8) + (0,02 + j0,25) = 6,42 + j5,05 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B4:
ΔUB4 = = 2,39 (kV)
Điện áp phụ tải 4 quy đổi về phía cao áp:
U’3-4 = U3-4 – ΔUB4 = 114,69 – 2,39 = 112,29 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B4:
Uhạ4 = = 23,58 (kV)
S’T5
ST6
S’T6
P5 + jQ5
ZB5
ΔSFe5
S’5
5
ZN-6
ZN-5
Z5-6
S*5
S*6
6
S*5-6
S’6
ΔSFe6
ZB6
P6 + jQ6
ST5
N
%Độ lệch điện áp = = 7,18%
3. Khu vực 3:
Quá trình tính nghịch:
Các thông số đường dây:
ZN-5 = RN-5+ jXN-5 = 8,45 + j13,38 (Ω)
ZN-6 = RN-6 + jXN-6 = 12,07 + j18,92 (Ω)
Z5-6 = R5-6 + jX5-6 = 14,54 + j13,97 (Ω)
= j42,53 x 10-6 (1/Ω)
= j60,15 x 10-6 (1/Ω)
= j40,55 x 10-6 (1/Ω)
ZB5 = RB5 + jXB5 = 3,58 + j42,2 (Ω)
ZB6 = RB6 + jXB6 = 2,24 + j24,29 (Ω)
ΔSFe5 = ΔPFe5 + jΔQFe5 = 0,1 + j1,05 (MVA)
ΔSFe6 = ΔPFe6 + jΔQFe6 = 0,096 + j1 (MVA)
P5 + jQ5 = 6,8 + j5,98 (MVA)
P6 + jQ6 = 8,4 + j7,39 (MVA)
Tổn thất công suất trạm biến áp B5:
ΔPB5 = = 0,02 (MW)
ΔQB5 = = 0,28 (MVAr)
Công suất ở đầu tổng trở của trạm biến áp B5:
S’T5 = (P5 + jQ5) + (ΔPB5 + jΔQB5)
= (6,8 + j5,98) + (0,02 + j0,28) = 6,82 + j6,26 (MVA)
Công suất vào trạm biến áp B5:
ST5 = PT5 + jQT5
= P’T5+ ΔPFe5 + j(Q’T5 +ΔQFe5)
= (6,82 + 0,1) + j(6,26 +1,05) = 6,82 + j7,41 (MVA)
Công suất kháng do 1/2 điện dung của doạn đường dây N-5 và 5-6 phát ra:
ΔQCN-5 = x U2đm = 0,515 (MVAr)
ΔQC5-6 = x U2đm = 0,49 (MVAr)
Công suất tính toán tại nút số 5 (phía cao áp):
S’5 = PT5 + j(QT5 – ΔQCN-5 – ΔQC5-6)
= P’T5 + ΔPFe5 + j(Q’T5 +ΔQFe5 – ΔQCN-5 – ΔQC5-6)
= (6,82 + 0,1) + j(6,26 +1,05 – 0,515 – 0,49)
= 8,116 + j7,306 (MVA)
Tổn thất công suất trạm biến áp B6:
ΔPB6 = = 0,02 (MW)
ΔQB6 = = 0,25 (MW)
Công suất ở đầu tổng trở của trạm biến áp B6:
S’T6 = (P6 + jQ6) + (ΔPB6 + jΔQB6)
= (8,4 + j7,39) + (0,02 + j0,25) = 8,42 + j7,64 (MVA)
Công suất vào trạm biến áp B6:
ST6 = PT6 + jQT6
= P’T6 + ΔPFe6 + j(Q’T6 +ΔQFe6)
= (8,42 + 0,096) + j(7,64 +1) = 8,516 + j8,64 (MVA)
Công suất kháng do 1/2 điện dung của đoạn đường dây N-6 và 5-6 phát ra:
ΔQCN-6 = x U2đm = 0,727 (MVAr)
ΔQC5-6 = x U2đm = 0,49 (MVAr)
Công suất tính toán tại nút số 6 (phía cao áp):
S’6 = PT6 + j(QT6 – ΔQCN-6 – ΔQC5-6)
= P’T6 + ΔPFe6 + j(Q’T6 +ΔQFe6 – ΔQCN-6 – ΔQC5-6)
= (8,42 + 0,096) + j(7,64 +1 – 0,727 – 0,49)
= 8,516 + j7,423 (MVA)
Phân bố gần đúng công suất theo tổng trở:
Công suất trên đoạn N-5:
=> SN-5 = 8,407 + j7,33 (MVA)
Công suất trên đoạn N-6:
=> SN-6 = 7,029 + j6,379 (MVA)
Kiểm tra lại:
SN-5 + SN-6 = 8,407 + j7,33 + 7,029 + j6,379 = 15,436 + j13,709
S’T5 + S’T6 = 6,82 + j6,26 + 8,42 + j7,64 = 15,24 + j13,9
=> SN-5 + SN-6 = S’T5 + S’T6
Suy ra công suất trên doạn 5-6 có chiều như hình vẽ
S5-6 = SN-5 – S’5
= (8,407 + j7,33) – (6,92 + j6,305) = 1,487 – j1,025 (MVA)
Điểm phân công suất tại nút số 6.
S’6
N SN-5 S’N-5 S”N-1 SRN-1 1 S1-6 S’1-6 S”1-6 6 6 S”N-6 S’N-6 SN-6 N
ZN-5 Z5-6 ZN-6
ST5
S’T5
S’6
ZB5
P5 + jQ5
Như vậy việc tính toán mạng điện kín được chuyển về tính toán theo mạng điện hở hình tia.
Đoạn N-6:
Công suất ở cuối tổng trở ZN-6:
S”N-6 = SN-6 = 7,029 + j6,379 (MVA)
Tổn thất điện áp trên đoạn N-6:
ΔUN-6 = = 1,86 (kV)
Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng đoạn N-6:
ΔPN-6 = = 0,089 (MW)
ΔQN-6 = = 0,14 (MVAr)
Công xuất đầu tổng trở ZN-6:
S’N-6 = S”N-6 + (ΔPN-6 + jΔQN-6 )
= (7,029 + j6,379) + (0,089 + j0,14) = 7,118 + j6,519 (MVA)
Công suất ở đầu đoạn N-6:
SN-6 = S’N-6 – x U2đm = 7,118 + j6,519 – j60,15x10-6 x 1102
= 7,118 + j5,79 (MVA)
Đoạn 5-6:
Công suất ở cuối tổng trở Z5-6:
S”5-6 = S5-6 = 1,487 – j1,025 (MVA)
Tổn thất điện áp trên đoạn 5-6:
ΔU5-6 = = 0,32 (kV)
Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng đoạn 5-6:
ΔP5-6 = = 0,0039 (MW)
ΔQ5-6 = = 0,0037 (MVAr)
Công xuất đầu tổng trở Z5-6:
S’5-6 = S”5-6 + (ΔP5-6 + jΔQ5-6)
= (1,487 – j1,025) + (0,0039 + j0,0037) = 1,49 – j1,02 (MVA)
Công suất ở đầu đoạn 5-6:
S5-6 = S’5-6 – x U2đm = 1,49 – j1,02 – j40,55x10-6 x 1102
= 1,49 – j1,51 (MVA)
Đoạn N-5:
Công suất cuối đoạn N-5:
SRN-5 = S5-6 + ST5 = (1,49 – j1,51) + (6,82 + j7,41)
= 8,31+ j5,89 (MVA)
Công suất ở cuối tổng trở ZN-5:
S”N-5 = SRN-5 – x U2đm
= 8,31 + j5,89 – j42,53x10-6 x 1102
= 8,31 + j5,37 (MVA)
Tổn thất điện áp trên đoạn N-5:
ΔUN-5 = = 1,29 (kV)
Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng đoạn N-5:
ΔPN-5 = = 1,4 (MW)
ΔQN-5 = = 2,2 (MVAr)
Công xuất đầu tổng trở ZN-5:
S’N-5 = S”N-5 + (ΔPN-5 + jΔQN-5 )
= (8,31 + j5,37) + (1,4 + j2,2) = 9,71 + j7,57 (MVA)
Công suất ở đầu đoạn N-5:
SN-5 = S’N-5 – x U2đm = 9,71 + j7,57 – j42,53x10-6 x 1102
= 9,71 + j7,05 (MVA)
Công suất đầu nguồn phát N:
SN = SN-5 + SN-6 = 9,71 + j7,05 + 7,188 + j5,79
= 16,828 + j12,84 (MVA)
Quá trình tính thuận:
a. Đoạn N-5:
Công suất đầu tổng trở ZN-5:
S’N-5 = P’N-5 + jQ’N-5 = 9,71 + j7,57 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn N-5:
ΔUN-5 =
Với UN = 1,05Uđm = 1,05x110 = 115,5 (kV)
=> ΔUN-5 = = 1,59 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn N-5:
UN-5 = UN – ΔUN-5 = 115,5 – 1,59 = 113,91 (kV)
Công suất S’T5 đầu tổng trở của máy biến áp B5 đã được tính trong quá trình tính ngược:
S’T5 = 6,82 + j6,26 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B5:
ΔUB5 = = 2,53 (kV)
Điện áp phía thứ cấp máy biến áp B5 quy đổi về cao áp:
U’N-5 = UN-5 – ΔUB5 = 113,91 – 2,53 = 111,38 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B5:
Uhạ5 = = 23,8 (kV)
%Độ lệch điện áp = = 8,18%
b. Đoạn 5-6:
Công suất đầu tổng trở Z5-6:
S’5-6 = P’5-6 + jQ’5-6 = 1,49 – j1,02 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn 5-6:
ΔU5-6 =
Với UN = 1,05Uđm = 1,05x110 = 115,5 (kV)
=> ΔU5-6 = = 0,31 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn 5-6:
U5-6 = UN – ΔU5-6 = 115,5 – 0,31 = 115,18 (kV)
Công suất S’T6 đầu tổng trở của máy biến áp B6 đã được tính trong quá trình tính ngược:
S’T6 = 8,42 + j7,64 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B6:
ΔUB6 = = 1,77 (kV)
Điện áp phía thứ cấp máy biến áp B6 quy đổi về cao áp:
U’5-6 = U5-6 – ΔUB6 = 115,18 – 1,77 = 113,4 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B6:
Uhạ6 = = 23,81 (kV)
%Độ lệch điện áp = = 8,22%
c. Đoạn N-6:
Công suất đầu tổng trở ZN-6:
S’N-6 = P’N-6 + jQ’N-6 = 7,118 + j6,519 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn N-6:
ΔUN-6 =
Với UN = 1,05Uđm = 1,05x110 = 115,5 (kV)
=> ΔUN-6 = = 1,81 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn N-6:
UN-6 = UN – ΔUN-6 = 115,5 – 1,81 = 113,68 (kV)
Do trong quá trình tính toán có sai số chút ít.
Tạm tính điện áp tại nút số 6 = = 114,43 (kV)
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TỔN THẤT ĐƯỜNG DÂY
Khu vực
Đường dây
Tổn thất công suất tác dụng ∆PL (MW)
Tổn thất công suất phản kháng ∆QL (MVAr)
Công suất kháng do ½ điện dung đường dây sinh ra ΔQC (MVAr)
1
N-1
0,044
0,076
1,02
1-2
1,46
1,4
1,27
2
3-4
0,04
0,05
0,355
N-3
0,117
0,355
0,545
3
N-6
0,089
0,44
0,727
5-6
0,0039
0,0037
0,49
N-5
1,4
2,2
0,515
TỔNG
3,15
4,22
4,922
BẢNG TỔN THẤT CÔNG SUẤT TRONG TRẠM BIẾN ÁP
Trạm biến áp
ΔPFe (kW)
ΔQFe (kVAr)
ΔPB (MW)
ΔQB (MVAr)
1
96
1000
0,02
0,28
2
96
1000
0,024
0,262
3
73
630
0,019
0,267
4
48
500
0,016
0,181
5
100
1050
0,02
0,25
6
96
1000
0,02
0,25
TỔNG
509
5180
0,119
1,49
BẢNG KẾT QUẢ ĐIỆN ÁP LÚC PHỤ TẢI CỰC TIỂU
Phụ tải
Điện áp phía cao áp (kV)
Điện áp phía hạ áp quy về cao áp (kV)
Điện áp phía hạ áp (kV)
% Độ lệch điện áp phía thứ cấp
1
114,7
112,75
23,67
7,59
2
114,19
112,75
23,67
7,59
3
113,6
111,4
23,39
6,3
4
114,69
112,29
23,58
7,18
5
113,91
111,38
23,8
8,18
6
114,43
113,4
23,1
8,22
BẢNG CÔNG SUẤT ĐẦU ĐƯỜNG DÂY CÓ NỐI VỚI NGUỒN
STT
Đường dây
Công suất tác dụng đầu đường dây PS (MW)
Công suất phản kháng đầu đường dây QS (MVAr)
1
N-1
16,308
8,49
2
N-3
13,917
12,12
3
N-5
8,407
7,33
4
N-6
7,029
6,379
TỔNG CÔNG SUẤT NGUỒN
45,661
40,039
7.4 Tính toán phân bố công suất lúc sự cố:
1. Khu vực 1: Khi đứt 01 dây trên đường dây lộ kép, dây còn lại phải tải toàn bộ dòng điện phụ tải còn lại.
Quá trình tính nghịch:
ZN-1
N SN-1 S’N-1 S”N-1 SRN-1 1
ΔPFe1 + jΔQFe1
ZB1
P1 + jQ1
a. Đoạn N-1 :
Các thông số đường dây :
ZN-1 = RN-1 + jXN-1 = 7,64 + j13,34 (Ω)
ZB1= RB1 + jXB1 = 2,24 + j24,295 (Ω)
= j42,45x10-6 (1/Ω)
ΔPFe1 + jΔQFe1 = 0,096 + j1 (MVA)
P1 + jQ1 = 8+ j8,16 (MVA)
Tổn thất công suất trong trạm B1 :
ΔPB1 = = 0,024 (MW)
ΔQB1 = = 0,262 (MVAr)
Công suất ở cuối đoạn N-2 :
SRN-2 = (P2 + jQ2) + (ΔPB2 + ΔQB2) + (ΔPFe2 + jΔQFe2)
= (8,4 + j6,3) + (0,02+ j0,22) + (0,096 + j1) = 8,516 + j7,52 (MVA)
Công suất ở cuối tổng trở ZN-1:
S”N-1 = SRN-1 – x U2đm = 8,12 + j9,42 – j42,45x10-6 x 1102
= 8,12 + j8,9 (MVA)
Tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng đoạn N-1 :
ΔPN-1 = = 0,09 (MW)
ΔQN-1 = = 0,16 (MVAr)
Công suất ở đầu tổng trở ZN-1:
S’N-1 S”N-1 + (ΔPN-1 + jΔQN-1) = (8,12 + j8,9) + (0,09 + j0,16)
= 8,12 + j9,06 (MVA)
Công suất ở đầu đoạn N-1 :
SN-1 = S’N-1 – x U2đm = 8,12 + j9,061– j42,45x10-6 x 1102
= 8,21 + j8,54 (MVA)
Z1-2
N S1-2 S’1-2 S”1-2 SR1-2 2
ΔPFe2 + jΔQFe2
ZB2
P2 + jQ2
b. Đoạn 1-2 :
Các thông số đường dây :
Z1-2= R1-2+ jX1-2= 18,96 + j18,22 (Ω)
ZB2 = RB2 + jXB2 = 2,24 + j24,3 (Ω)
= j52,875x10-6 (1/Ω)
ΔPFe2 + jΔQFe2 = 0,096 + j1 (MVA)
P2+ jQ2 = 7,6 + j5,7 (MVA)
Tổn thất công suất trong trạm B2:
ΔPB2 = = 0,016 (MW)
ΔQB2 = = 0,181 (MVAr)
Công suất ở cuối đoạn 1-2 :
SR1-2 = (P2 + jQ2) + (ΔPB2 + ΔQB2) + (ΔPFe2 + jΔQFe2)
= (7,6 + j5,7) + (0,016 + j0,181) + (0,096 + j1) = 7,71 + j6,88 (MVA)
Công suất ở cuối tổng trở Z1-2:
S”1-2 = SR1-2 – x U2đm = 7,71 + j6,88 – j52,87x10-6 x 1102
= 7,71 + j6,24 (MVA)
Tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng đoạn 1-2:
ΔP1-2 = = 0,15 (MW)
ΔQ1-2= = 0,14 (MVAr)
Công suất ở đầu tổng trở Z1-2:
S’1-2 = S”1-2 + (ΔP1-2+ jΔQ1-2) = (7,71 + j6,24) + (0,15 + j0,14)
= 7,86 + j6,38 (MVA)
Công suất ở đầu đoạn 1-2:
S1-2 = S’1-2– x U2đm = 7,86 + j6,38 – j52,87x10-6 x 1102
= 7,86 + j5,74 (MVA)
Công sất đầu nguồn phát:
SN = SN-1 + S1-2
= 8,21 + j8,54 + 7,86 + j5,74 = 16,07 + j14,28 (MVA)
Quá trình tính thuận:
a. Đoạn N-1:
Công suất đầu tổng trở ZN-1:
S’N-1 = P’N-1 + jQ’N-1 = 8,21 + j9,06 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn N-2:
ΔUN-1 =
Với UN = 1,1Uđm = 1,1x110 = 121 (kV)
=> ΔUN-1 = = 1,51 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn N-1:
UN-1 = UN – ΔUN-1 = 121 – 1,51 = 119,49 (kV)
Công suất đầu tổng trở của máy biến áp B1:
SB1 = (P1 + jQ1) + (ΔPB1 + jΔQB1)
ΔPB1 và ΔQB1 đã có trong quá trình tính ngược
=> SB1 = (8 + j8,16) + (0,024 + j0,262) = 8,024 + j8,42 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B1:
ΔUB1 = = 1,83 (kV)
Điện áp phụ tải 1 quy đổi về phía cao áp:
U’N-1 = UN-1 – ΔUB1 = 119,49 – 1,83 = 117,66 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B1:
Uhạ1 = = 265,88 (kV)
%Độ lệch điện áp = = 17,66%
b. Đoạn 1-2:
Công suất đầu tổng trở Z1-2:
S’1-2 = P’1-2+ jQ’1-2= 7,86 + j6,38 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn 1-2:
ΔU1-2=
Với U1 = 1,1Uđm = 1,05x110 = 121 (kV)
=> ΔU1-2= = 2,26 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn 1-2:
U1-2 = U1 – ΔU1-2= 121 – 2,26 = 118,73 (kV)
Công suất đầu tổng trở của máy biến áp B2:
SB2 = (P2 + jQ2) + (ΔPB2 + jΔQB2)
ΔPB2 và ΔQB2 đã có trong quá trình tính ngược
=> SB2 = (7,6 + j5,7) + (0,016 + j0,181) = 7,616 + j5,88 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B2:
ΔUB2 = = 1,34 (kV)
Điện áp phụ tải 2 quy đổi về phía cao áp:
U’1-2= U1-2– ΔUB2 = 118,73 – 1,34 = 117,39 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B2:
Uhạ2 = = 25,8 (kV)
%Độ lệch điện áp = = 17,27%
2. Khu vực 2: do không liên tục nên không cần tính sự cố:
3. Khu vực 3:
Sự cố mạch kín, đứt đoạn N-6 là nặng nhất
Quá trình tính nghịch:
ZN-5 5 Z5-6 6
N
SN-5 S’N-5 S”N-5 SRN-5 S5-6 S’5-6 S” 5-6 SR5-6
ΔSFe5 ΔSFe6
ZB5 ZB6
P5 + jQ5 P6 + jQ6
Các thông số đường dây:
ZN-5 = RN-5 + jXN-5 = 8,45 + j13,38 (Ω)
Z5-6 = R5-6 + jX5-6 = 14,54 + j13,97 (Ω)
= j42,53 x 10-6 (1/Ω)
= j40,55 x 10-6 (1/Ω)
ZB5= RB5 + jXB5 = 3,58 + j42,2 (Ω)
ZB6 = RB6 + jXB6 = 2,24 + j24,295 (Ω)
ΔSFe5 = ΔPFe5 + jΔQFe5 = 0,1 + j1,05 (MVA)
ΔSFe6 = ΔPFe6 + jΔQFe6 = 0,096 + j1 (MVA)
P5 + jQ5 = 17 + j0,39 (MVA)
P6 + jQ6 = 21+ j18,52 (MVA)
Đoạn 5-6:
Tổn thất công suất trạm biến áp B6:
ΔPB6 = = 0,145 (MVAr)
ΔQB6 = = 1,574 (MVAr)
Công suất ở cuối đoạn 5-6:
SR5-6 = (P6 + jQ6) + (ΔPB6 +jΔQB6) + (ΔPFe6 + jΔQFe6)
= (21 + j18,52) + (0,145 + j1,57) + (0,096 + j1)
= 21,241+ j21,09 (MVA)
Công suất ở cuối tổng trở Z5-6:
S”5-6 = SR5-6 – x U2đm
= 21,241 + j21,09– j40,55x 10-6 x 1102
= 21,24 + j20,59 (MVA)
Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng đoạn 5-6:
ΔP1-6 = = 1,05 (MW)
ΔQ5-6 = = 1,01 (MVAr)
Công xuất đầu tổng trở Z5-6:
S’5-6 = S”5-6 + (ΔP5-6 + jΔQ5-6 )
= (21,24+ j20,59) + (1,05 + j1,01) = 22,29 + j21,6 (MVA)
Công xuất đầu đoạn 5-6:
S5-6 = S’5-6 – x U2đm
= 22,29 + j21,6 – j40,55 x 10-6 x 1102 = 22,29 + j21,1 (MVA)
Đoạn N-5:
Tổn thất công suất trạm biến áp B5:
ΔPB5 = = 0,085 (MW)
ΔQB5 = = 1,008 (MVAr)
Công suất ở cuối đoạn N-5:
SRN-5 = S5-6 + (P5 + jQ5) + (ΔPB5 +jΔQB5) + (ΔPFe5 + jΔQFe5)
= (22,29 + j21,1) + (17 +j0,39) + (0,085 + j1,008) + (0,1 + j1,05)
= 39,47 + j23,55 (MVA)
Công suất ở cuối tổng trở ZN-5:
S”N-5 = SRN-5 – x U2đm
= 39,47 + j23,55– j42,53 x 10-6 x 1102
= 39,47 + j23 (MVA)
Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng đoạn N-5:
ΔPN-5 = = 1,45 (MW)
ΔQN-5 = = 2,3 (MVAr)
Công xuất đầu tổng trở ZN-5:
S’N-5 = S”N-5 + (ΔPN-5 + jΔQN-5 )
= (39,47 + j23) + (1,45 + j2,3) = 40,92 + j25,3 (MVA)
Công xuất đầu đoạn N-5 cũng là công suất của nguồn cung cấp cho toàn đường dây:
SN = SN-5 = S’N-5 – x U2đm
= 40,92 + j25,3– j42,53x10-6 x 1102 = 40,92 + j24,78 (MVA)
Quá trình tính thuận:
a. Đoạn N-5:
Công suất đầu tổng trở ZN-5:
S’N-5 = P’N-5 + jQ’N-5 = 40,92+ j25,3 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn N-5:
ΔUN-5 =
Với UN = 1,1Uđm = 1,1x110 = 121 (kV)
=> ΔUN-5 = = 5,65 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn N-5:
UN-5 = UN – ΔUN-5 = 121 – 5,65 = 115,34 (kV)
Công suất đầu tổng trở của máy biến áp B5:
SB5 = (P5 + jQ5) + (ΔPB5 + jΔQB5)
ΔPB5 và ΔQB5 đã có trong quá trình tính ngược
=> SB5 = (17 + j0,39) + (0,085 + j1,008) = 17,085 + j1,39 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B5:
ΔUB5 = = 1,03 (kV)
Điện áp phụ tải 5 quy đổi về phía cao áp:
U’N-5 = UN-5 – ΔUB5 = 115,34– 1,03 = 114,3 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B1:
Uhạ5 = = 25,146 (kV)
%Độ lệch điện áp = = 14,3%
b. Đoạn 5-6:
Công suất đầu tổng trở Z5-6:
S’5-6 = P’5-6 + jQ’5-6 = 22,29 + j21,6 (MVA)
(Có được từ quá trình tính ngược)
Tổn thất điện áp trên đoạn 5-6:
ΔU5-6 =
Với UN = 1,1Uđm = 1,1x110 = 121 (kV)
=> ΔU5-6 = = 5,17 (kV)
Điện áp ở cuối đoạn 5-6:
U5-6 = UN – ΔU5-6 = 121 – 5,17 = 115,82 (kV)
Công suất đầu tổng trở của máy biến áp B5:
SB6 = (P6 + jQ6) + (ΔPB6 + jΔQB6)
ΔPB6 và ΔQB6 đã có trong quá trình tính ngược
=> SB6 = (21 + j18,52) + (0,145 + j1,57) = 22,145+ j19,82 (MVA)
Sụt áp qua máy biến áp B6:
ΔUB6 = = 0,82 (kV)
Điện áp phụ tải 6 quy đổi về phía cao áp:
U’5-6 = U5-6 – ΔUB6 = 115,82 – 0,82 = 114,99 (kV)
Điện áp phía thứ cấp của máy biến áp B6:
Uhạ6 = = 25,29 (kV)
%Độ lệch điện áp = = 14,95%
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TỔN THẤT ĐƯỜNG DÂY
Khu vực
Đường dây
Tổn thất công suất tác dụng ∆PL (MW)
Tổn thất công suất phản kháng ∆QL (MVAr)
Công suất kháng do ½ điện dung đường dây sinh ra ΔQC (MVAr)
1
N-1
0,09
0,16
0,5
1-2
0,15
0,14
0,63
3
5-6
1,05
1,01
0,439
N-5
1,45
2,3
0,51
TỔNG
2,74
3,61
2,079
BẢNG TỔN THẤT CÔNG SUẤT TRONG TRẠM BIẾN ÁP
Trạm biến áp
ΔPFe (kW)
ΔQFe (kVAr)
ΔPB (MW)
ΔQB (MVAr)
1
96
1000
0,02
0,28
2
96
1000
0,024
0,262
5
100
1050
0,085
1,008
6
96
1000
0,145
1,57
TỔNG
509
5180
0,274
3,12
BẢNG KẾT QUẢ ĐIỆN ÁP LÚC SỰ CỐ
Phụ tải
Điện áp phía cao áp (kV)
Điện áp phía hạ áp quy về cao áp (kV)
Điện áp phía hạ áp (kV)
% Độ lệch điện áp phía thứ cấp
1
119,49
117,66
25,88
17,66
2
118,73
117,39
25,8
17,27
5
115,34
114,3
25,14
14,3
6
115,84
114,99
25,29
14,95
BẢNG CÔNG SUẤT ĐẦU ĐƯỜNG DÂY CÓ NỐI VỚI NGUỒN
STT
Đường dây
Công suất tác dụng đầu đường dây PS (MW)
Công suất phản kháng đầu đường dây QS (MVAr)
1
N-1
8,21
8,54
2
N-3
35,059
20,67
3
N-5
40,92
24,78
4
N-6
17,58
13,53
TỔNG CÔNG SUẤT NGUỒN
109,62
73,26
CHƯƠNG 8
ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN
8.1 Nội dung:
Nhiều biện pháp điều chỉnh điện áp tại phụ tải được áp dụng nhằm đảm bảo chất lượng điện áp vận hành, đặt thiết bị bù, phân bố công suất hợp lí trong mạng điện, thay đổi đầu phân áp của máy biến áp thường và máy biến áp điều áp dưới tải
Trong phạm vi đồ án môn học ngoài việc điều chỉnh thanh cái cao áp của nguồn sẽ tính toán chọn đầu phân áp tại các trạm giảm áp nhằm đảm bảo điện áp tại thanh cái ha áp trong phạm vi độ lệch cho phép. Việc chọn máy biến áp có đầu phân áp điều chỉnh thường (phải cắt điện máy biến áp khi thay đổi đầu phân áp), hay máy biến áp có đầu phân áp điều dưới tải phụ thuộc vào việc tính toán chọn đầu phân áp ứng với các chế độ làm việc khác nhau của mạng điện và vào yêu cầu phải điều chỉnh.Yêu cầu điều chỉnh điện áp phía hạ áp của Mạng điện là : +5%
8.2 Chọn đầu phân áp:
Trong chương 7 ta đã có kết qủa tính toán điện áp phía hạ và độ lệch điện áp khi phía cao áp giả thiết đang dùng đầu định mức.
Đầu phân áp
Upa cao hay Upa tiêu chuẩn (kV)
+14,24%
125,664
+12,46%
123,706
+10,68%
121,748
+8,90 %
119,79
+7,12 %
117,832
+5,34 %
115,874
+3,56 %
113,916
+1,78 %
111,958
0 %
110 kV (đầu định mức)
- 1.78%
108.042
- 3.56%
106.084
- 5.34%
104.126
- 7.12%
102.168
- 8.90%
100.21
- 10.68%
98.252
-12.46%
96.294
- 14.24%
94.366
Chọn máy biến áp có 1 đầu định mức và ±8 × 1,78% theo bảng PL 4.4
Uđm cao / Uđm hạ = 110 / 22 (kV)
Chọn Ukt hạ = 1,05 x Udm hạ = 1,05 x 22= 23,1 (kV)
Với Uyc hạ = 22 + 5% = 22 - 23,1 (kV)
Sơ đồ thay thế của máy biến áp lúc không tải
Sơ đồ thay thế của máy biến áp lúc mang tải
8.3 Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trong các trình trạng làm việc của mạng điện:
8.3.1 - Lúc phụ tải cực đại:
- Máy biến áp 1:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp.
Chọn đầu phân áp (+5) ứng với Upa cao = 119,79kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
- Máy biến áp 2:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp
Chọn đầu phân áp (+3) ứng với Upa cao = 115,874 kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
- Máy biến áp 3:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp
Chọn đầu phân áp (+2) ứng với Upa cao = 113,916 kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
- Máy biến áp 4:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp
Chọn đầu phân áp (+4) ứng với Upa cao = 117,832 kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
- Máy biến áp 5:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp
Chọn đầu phân áp (+5) ứng với Upa cao = 119,79kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
- Máy biến áp 6:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp
Chọn đầu phân áp (+2) ứng với Upa cao = 113,916kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
BẢNG KẾT QUẢ CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP LÚC PHỤ TẢI CỰC ĐẠI
Trạm biến áp
Uhạ trước khi chọn đầu phân áp
Đầu phân áp chọn
Uhạ sau khi chọn đầu phân áp
% Độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh
1
26,12
+5 x 1,78%
22,89
4,04
2
25,28
+3 x 1,78%
22,9
4,09
3
24,99
+2 x 1,78%
23,03
4,68
4
25,58
+4 x 1,78%
22,79
3,59
5
25,95
+5 x 1,78%
22,74
3,36
6
24,06
+2 x 1,78%
22,63
2,86
8.3.2 - Lúc phụ tải cực tiểu:
- Máy biến áp 1:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp.
Chọn đầu phân áp (+2) ứng với Upa cao = 113,916 kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
- Máy biến áp 2:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp
Chọn đầu phân áp (+2) ứng với Upa cao = 113,916 kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
- Máy biến áp 3:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp
Chọn đầu phân áp (+1) ứng với Upa cao = 111,958 kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
- Máy biến áp 4:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp
Chọn đầu phân áp (+2) ứng với Upa cao = 113,916 kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
- Máy biến áp 5:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp
Chọn đầu phân áp (+2) ứng với Upa cao = 113,916 kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
- Máy biến áp 6:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp
Chọn đầu phân áp (+2) ứng với Upa cao = 113,916 kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
BẢNG KẾT QUẢ CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP LÚC PHỤ TẢI CỰC TIỂU
Trạm biến áp
Uhạ trước khi chọn đầu phân áp
Đầu phân áp chọn
Uhạ sau khi chọn đầu phân áp
% Độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh
1
23,67
+2 x 1,78%
22,92
4,18
2
23,67
+2 x 1,78%
22,86
3,9
3
23,39
+1 x 1,78%
22,98
4,45
4
23,58
+2 x 1,78%
22,77
3,5
5
23,38
+2 x 1,78%
22,58
2,63
6
23,81
+2 x 1,78%
22,99
4,5
8.3.3 - Lúc mạng điện bị sự cố:
- Máy biến áp 1:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp.
Chọn đầu phân áp (+4) ứng với Upa cao = 117,832kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
- Máy biến áp 2:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp
Chọn đầu phân áp (+4) ứng với Upa cao = 117,832kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
- Máy biến áp 5:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp
Chọn đầu phân áp (+3) ứng với Upa cao = 115,874kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
- Máy biến áp 6:
(kV)
: điện áp ở thanh cái hạ áp qui về phía cao áp
Chọn đầu phân áp (+4) ứng với Upa cao = 115,874kV
(kV)
Độ lệch điện áp:
BẢNG KẾT QUẢ CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP LÚC SỰ CỐ
Trạm biến áp
Uhạ trước khi chọn đầu phân áp
Đầu phân áp chọn
Uhạ sau khi chọn đầu phân áp
% Độ lệch điện áp sau khi điều chỉnh
14
25,88
+2 x 1,78%
23,06
4,81
2
25,8
+5 x 1,78%
23,01
4,59
5
25,14
+5 x 1,78%
22,78
3,54
6
25,29
+4 x 1,78%
22,92
4,18
CHƯƠNG 9
TỔNG KẾT CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
CỦA MẠNG ĐIỆN
9.1 Nội dung:
Phần cuối của bản thiết kế là dự án kinh phí công trình và tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
Việc lập dự toán công trình chỉ có thể tiến hành sau khi đã có bàn thiết kế chi tiết cụ thể từ đó lập ra các bản dự toán về các chi phí xây dựng trạm, chi phí xây dựng đường dây. Dự toán công tròn gồm các phần chủ yếu như xây dựng, lắp đặt máy, các hạn mục về thiết kế cơ bản.
Trong phần tổng kết này chủ yếu tính giá thành tải điện thông qua việc tính toán tổn thất điện năng và thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
9.2 Tính toán tổn thất điện năng:
Tính toán tổn thất điện năng ứng với tình trạng phụ tải cực đại. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện chia ra làm 2 phần :
1- Tổn thất công suất trên đường dây:
∑∆PL = 2,229 MW
2 - Tổn thất công suất trong máy biến áp bao gồm:
- Tổn thất đồng:
= 0,599 MW
- Tổn thất sắt:
= 0,509 MW
- Tổn thất công suất trong thiết bị bù:
∑∆Pbù = ∆P*. ∑Qbù= 0,005 . 55,05 = 0,275 MW
- Tổn thất công suất tổng:
∆P∑ = ∑∆PL + ∑∆PCu + ∑∆PFe + ∑∆Pbù =
= 2,229 + 0,599 + 0,509 + 0,275 = 3,612 MW
- Tổn thất công suất tính theo % của toàn bộ phụ tải trong mạng điện:
Trong đó : là tổng công suất tác dụng của phụ tải.
3 - Tổn thất điện năng hàng năm trong mạng điện: chia làm 2 phần
- Tổn thất điện năng trong thép của MBA:
∆AFe = ∑∆PFe x T = 0,509 x 8760 = 4458,84 MWh
- Tổn thất điện năng trên đường dây và trong cuộn dây của MBA:
∆AR = (∑∆PL + ∑∆PCu) x τ = (2,229 + 0,599) x 3411 = 9646,308MWh
Trong đó τ : thời gian tổn thất công suất cực đại :
τ = (0,124 + Tmax.10-4)2 x 8760 = (0,124 + 5000.10-4)2 x 8760= 3411 giờ/năm
- Tổn thất điện năng trong thiết bị bù được tính như sau:
∆Abù = ∑∆Pbù x Tmax = 0,275 x 5000 = 1375 MWh
- Tổng tổn thất điện trong toàn mạng điện:
∆A∑ = ∆AFe + ∆AR + ∆Abù = 4458,84 + 9646,308 + 1375 = 11021,308 MWh
- Tổng tổn thất điện trong toàn mạng điện tính theo % của tổng điện năng cung cấp phụ tải:
A∑ = P∑ x Tmax = 111 x 5000 = 555000 MWh
9.3 Tính toán giá thành tải điện:
- Tính toán phí tổn vận hành hàng năm của mạng điện:
Trong đó :
- avh(L) : hệ số vận hành (khấu hao, tu sửa, phục vụ) của đường dây :
+ cột bêtông cốt thép : avh(L) = 0,04.
avh(T) : hệ số vận hành của trạm biến áp. Ta lấy avh(T) = 0,1
KL : Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây = 4756880 USD
c : giá tiền 1 kWh điện năng tổn thất = 0,05$/ kWh = 50 $/MWh
KT : Tổng vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp, kết quả theo bảng sau :
Trạm biến áp
Số lượng máy
Công suất định mức
Giá tiền 1 máy
103 USD
Giá tiền toàn trạm 103 USD
1
2
20.000
64
128
2
2
20.000
64
128
3
1
31.500
73,1
73,1
4
1
20.000
64
64
5
2
15.000
53,9
107,8
6
2
20.000
64
128
KT = 628,9. 103 (USD)
Y = avh(L) x KL + avh(T) x KT + c x ∆A∑
= 0,04 x 475688 + 0,1 x 628,9 x103 + 50 x 11021,308 = 632982,92 (USD)
- Giá thành tải điện :
(USD/MWh)
- Giá thành xây dựng mạng điện do 1 MW công suất phụ tải cực đại:
(USD/MW)
Trong đó
9.4 Bảng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
TT
Các chỉ tiêu
Đơn vị
Trị số
Ghi chú
1
Độ lệch điện áp lớn nhất
%
4,81
Thanh góp hạ áp 1
2
Độ lệch điện áp lớn nhất lúc sự cố
%
4,81
Thanh góp hạ áp 1
3
Tổng độ dài đường dây
Km
234,79
4
Tổng công suất các TBA
MVA
201,5
5
Tổng công suất kháng do điện dung đường dây sinh ra
MVAr
4,92
6
Tổng dung lượng bù
MVAr
55,05
7
Vốn đầu tư đường dây
103USD
475688
8
Vốn đầu tư trạm biến áp
103USD
628,9
9
Tổng phụ tải max, P∑
MW
111
10
Điện năng tải hàng năm
MWh
555000
11
Tổng tổn thất công suất ∆P∑
MW
3,612
12
Tổng tổn thất công suất ∆P∑ %
%
3,254
13
Tổng tổn thất điện năng ∆A∑
MWh
11021,308
14
Tổng tổn thất điện năng ∆A∑ %
%
1,98
15
Giá thành xây dựng mạng điện cho 1 MW phụ tải
103USD/MW
48,520
16
Phí tổn kim loại màu
Tấn
420,601
17
Giá thành tải điện
USD/MWh
1,14
18
Phí tổn vận hành hàng năm
103USD
632982
MỤC LỤC
Trang
Chương 1. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
1.1 Nội dung………………………………………………. 1
1.2 Cân bằng công suất tác dụng………………………….. 1
1.3 Cân bằng công suất phản kháng………………………. 2
1.4 Tính toán bù sơ bộ công suất kháng…………………... 3
Chương 2. DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KỸ THUẬT
2.1 Lựa chọn điện áp tải điện……………………………... 4
2.2 Chọn sơ đồ nối dây của mạng điện……………………. 4
2.3 Chọn tiết diện dây cho các phương án………………… 7
2.3.1 Phương án a, khu vực 1………………………. 7
2.3.2 Phương án b, khu vực 1………………………. 8
2.3.3 Phương án c, khu vực 1………………………. 9
2.3.4 Phương án cho khu vực 2.……………………. 11
2.3.5 Phương án cho khu vực 3.……………………. 12
Bảng số liệu tổng trở các đường dây……………….. 14
2.4 Tính toán tổn thất công suất…………………………… 15
2.4.1 Phương án a, khu vực 1………………………. 15
2.4.2 Phương án b, khu vực 1………………………. 16
2.4.3 Phương án c, khu vực 1………………………. 18
2.4.4 Phương án cho khu vực 2.……………………. 22
2.4.5 Phương án cho khu vực 3.……………………. 24
2.5 Các bảng số liệu tính toán…………………………….. 28
2.5.1 Khu vực 1…………………………………….. 28
2.5.2 Khu vực 2…………………………………….. 28
2.5.3 Khu vực 3…………………………………….. 28
2.6 Bảng tổn thất công suất tác dụng và phần trăm sụt áp
cả 5 phương án………………………………………… 29
2.7 Chọn số bát sứ…………………………………………. 29
2.8 Chỉ tiêu về công suất kháng điệndo điện dung đường dây 29
Bảng tính toán cho 5 phương án…………………………… 30
2.9 Tổn hao vầng quang…………………………………… 30
Bảng tính toán cho 5 phương án (về tổn hao vầng quang) 31
Chương 3. SO SÁNH PHƯƠNG ÁN VỀ KINH TẾ
3.1 Nội dung……………………………………………….. 32
3.2 Tính toán………………………………………………. 32
3.3 Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế của 3 khu vực…….. 35
Chương 4. SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT CHO MẠNG ĐIỆN VÀ TRẠM
BIẾN ÁP
4.1 Nội dung……………………………………………….. 37
4.2 Chọn số lượng và công suất của máy biến áp trong
trạm giảm áp…………………………………………… 37
4.2.1 Phụ tải 1……………………………………….. 37
4.2.2 Phụ tải 2……………………………………….. 37
4.2.3 Phụ tải 3……………………………………….. 37
4.2.4 Phụ tải 4……………………………………….. 37
4.2.5 Phụ tải 5……………………………………….. 38
4.2.6 Phụ tải 6……………………………………….. 38
4.3 Các thông số của máy biến áp………………………….. 38
Bảng tính tổng trở và tổn thất sắt của 1 máy biến áp trong trạm 39
Tổng trở tương đương và tổn thất sắt của trạm biến áp…….. 39
4.4 Sơ đồ nguyên lý………………………………………… 40
Chương 5. XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG BÙ KINH TẾ VÀ GIẢM TỔN THẤT
ĐIỆN NĂNG
5.1 Nội dung……………………………………………….. 41
5.2 Tính toán bù kinh tế……………………………………. 41
5.2.1 Phí tổn tính toán của mạng khi đặt thiết bị bù 41
5.2.2 Tính toán dung lượng bù kinh tế……………… 43
Bảng kết quả bù kinh tế……………………………………. 47
Chương 6. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CHÍNH XÁC CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
VÀ TÍNH TOÁN PHÂN BỐ THIẾT BỊ BÙ CƯỠNG BỨC
6.1 Nội dung……………………………………………….. 48
6.2 Tính cân bằng công suất kháng………………………… 48
6.2.1 Khu vực 1……………………………………… 48
6.2.2 Khu vực 2……………………………………… 51
6.2.3 Khu vực 3……………………………………… 53
6.2.4 Bảng số liệu…………………………………… 58
Chương 7. TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN
7.1 Nội dung……………………………………………….. 60
7.2 Tính toán phân bố công suất lúc phụ tải cực đại………. 60
7.3 Tính toán phân bố công suất lúc phụ tải cực tiểu………. 77
7.4 Tính toán phân bố công suất lúc sự cố…………………. 94
Chương 8. ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN
8.1 Nội dung……………………………………………….. 104
8.2 Chọn đầu phân áp……………………………………… 104
8.3 Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trong các tình trạng làm việc
của mạng điện………………………………………….. 105
8.3.1 Lúc phụ tải cực đại……………………………. 105
8.3.2 Lúc phụ tải cực tiểu……………………………. 107
8.3.3 Lúc mạng điện bị sự cố………………………… 109
Chương 9. TỔNG KẾT CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN
9.1 Nội dung……………………………………………….. 111
9.2 Tính toán tổn thất điện năng……………………………. 111
9.3 Tính toán giá thành tải điện…………………………….. 112
9.4 Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật………..…………………. 113
Mục lục…………………………………………………………………… 115
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DO AN 1.DOC