Thiết kế mạng máy tính

Thiết kế chi tiết cho tầng 3 7.2.1. Phòng giám đốc, phó giám đốc và hội trường mỗi phòng bố trí một máy PC. Máy tính PC ở các phòng này được kết nối trực tiếp với Switch trung tâm đặt ở phòng tin học 7.2.2. Phòng kế toán Phòng kế toán là phòng có nhiều máy PC nhất trong các phòng ban để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trực tiếp của doanh nghiệp. - Thiết bị phần cứng: + Số lượng máy tính: 10 +Cấu hình máy: do phục vụ xử lý số liệu được tập trung từ hoạt động mua bán hàng hoá của doanh nghiệp nên máy tính ở phòng kế toán cần phải có cấu hình tương đối mạnh.Bộ vi xử lý Pen IV, tốc độ 3.0Ghz,Ram 512M -Thiết bị mạng: + Sử dụng 1 Switch 24 cổng để kết nối các máy tính trong phòng đồng thời giúp việc chuyển dữ liệu đến và đi một cách nhanh chóng và hiệu quả. 7.2.3. Phòng tin học Các thiết bị mạng : - Một switch trung tâm 14 cổng dùng để kết nối các Switch ở các phòng ban . Một Router phục vụ cho việc kết nối Internet của các máy trong cơ quan và cung cấp dịch vụ Internet cho các văn phòng cho thuê - Một thiết bị Access Point để cung cấp dịch vụ Wireless trong toà nhà của công ty. - Một thiết bị Console Switch dùng để kết nối 2 server lại với nhau. Hai Server: +System Server: được cài đặt Active Directory để quản lý hệ thống User and Group.Đồng thời được tích hợp thêm các dịch vụ mạng như:File Server hay WebServer,Mail +Backup Server: tác dụng giúp lưu trữ dữ liệu của System Server.

doc10 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế mạng máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiết kế mạng máy tính I.Khảo sát 1.Thông tin chung của doanh nghiệp XYZ Tên công ty: Công Ty TNHH thương mại XYZ Ngành nghê kinh doanh: bán buôn , bán lẻ các mặt hàng phục vụ tiêu dùng Mô tả tình trạng quản lý bán hàng và khách hàng hiên tại: làm trên sổ sách thông thường, một số bộ phận sử dụng Excel. Các máy tính hiện có chủ yếu để soạn thảo văn bản. Số lượng nhân viên : 90 2.Yêu cầu hệ thống mới - Quản lý bán hàng, khách hàng. - Cung cấp thông tin cho khách hàng quan Internet. - Cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp có thể từ ngoài có thể truy cập vào dữ liệu của mạng bằng Modem. - Cung cấp dịch vụ Internet có các công ty có thuê văn phòng II.Sơ đồ mặt bằng: Khảo sát sơ lược cấu trúc tòa nhà Công ty có một tòa nhà 5 tầng đang hoàn thiện , mỗi tầng có diện tích 500m2 , dự kiến sử dụng tòa nhà như sau : 2.1. Tầng 1,2 : khu vực bán hàng: Cụ thể mỗi tầng gồm 6 dan hàng và một kho hàng : Sơ đồ mặt bằng : Gian Hàng 4 Kho hàng Gian Hàng 1 Gian Hang 2 Gian Hàng 3 Gian Hàng 5 Gian Hàng 6 Cửa ra vào 20m 2m 8m 5m 3m 3m 25m 2.2.Tầng 3 : khu vực làm việc của công ty: Tầng 3 : Khu vực làm việc của công ty, sơ đồ mặt bằng như sau : Phong giám đốc Phó giáp đốc 4m 4m 2m 5m 5m 5m Hành Chính Kinh doanh 9m 10m Kế toán phòng kỹ thuật 20m 2m 2m Phòn họp kế hoạch 8m 7m 25m 2.3. Tầng 4,5: khu vực cho thuê văn phòng: Văn phòng cho thuê Văn phòng cho thuê Văn phòng cho thuê Văn phòng cho thuê Văn phòng cho thuê 20 m WC Văn phòng cho thuê Văn phòng cho thuê Văn phòng cho thuê Văn phòng cho thuê Văn phòng cho thuê II. Đặc điểm các thiết bị sử dụng 5 m 5 m 5 m 5 m 5 m III. Phân phối máy tính ở các phòng ban và thiết bị mạng 3.1- Số lượng máy tính ở các phòng: Phòng ban Số lượng”Máy tính" Bán hàng tầng 1 7 Bán hàng tầng 2 7 Phòng Giám đốc 1 Phòng phó giám đốc 1 Phòng kinh doanh 8 Phòng kế hoạch 3 Phòng hành chính 7 Phòng kỹ thuật 6 Phòng họp 2 Phòng kế toán 10 Tổng 52 3.2- Các thiết bị mạng : Loại thiết bị Phòng ban Số lượng Router Phòng kỹ thuật 1 Switch 24 port Phòng kỹ thuật 3 Server Kỹ thuật 2 Switch 8 port Tầng 4,Tầng5,Tang1,Tang2 4 Switch 5 port Kế toán,Kinh doanh,Kế hoạch,bán hàng, hành chính, kỹ thuật, 8 Printer Các phòng ban trong công ty 10 3.3. Bảng phân bố địa chỉ IP : Địa chỉ IP của mỗi PC được cấu hình động nhờ dịch vụ Dynamic Host Configuration Protocol – DHCP của AD Server, các dải IP được chia theo phòng, bộ phận chức năng. - Phòng giáp đốc, phó giám đốc 192.168.10.1 – 192.168 .10 .9 - Phòng kinh doanh 192.168.11.1 - 192.168.11.9 - Phòng kế toán 192.168.12.1 – 192.168.12.9 - Bộ phận bán hàng 192.168.13.1 – 192.168.13.20 - Bộ phận hành chính 192.168.14.1 – 192.168.14.17 - Bộ phận kỹ thuật 192.168.15.1 – 192.168.15.18 - Phòng họp 192.168.16.1 – 192.169.16.5 - Bộ phận kế hoạch 192.168.17.1 - 192.168.17.9 - Văn phòng cho thuê: sử dụng dải ip : 192.168. 19.1 – 192.168.89.234 Subnet mask : 255.255.255.0 Địa chỉ ip đăng ký isp 207.46.23.1933- 207.46.230.224 Subnet mask : 255.255.255.0 IV- Mô hình vật lý mạng: V- Mô hình logic của mạng: Switch/Hub ở các phòng ban 1. PC B PC A đường truyền dữ liệu đường kết nối -Mạng nội bộ các phòng ban: Các máy tính ở từng phòng đựoc kết nối trực tiếp tới nút trung tâm ở đây là Switch bằng 2 liên kết điểm ( point -to-point), mỗi liên kết để truyền theo một hướng.Máy PC A muốn truyền dữ liệu đến máy PC B trong cùng một phòng ban: Dữ liệu từ máy PC A sẽ đựoc truyền đến Switch đặt tại mõi phòng ban, sau đó, gói tin đựoc Switch phân tích và tìm kiếm địa chỉ của máy nhận (với cùng một địa chỉ Network ID), rồi tiếp tục gửi gói tin đến máy PC B có địa chỉ IP đã tìm được. 2. SPB Server Switch trung tâm1 A -Đường truyền dữ liệu từ các phòng ban đến Server: Dữ liệu từ máy tính A muốn truyền đến Server phải truyền qua Switch đặt tại mỗi phòng ban, tại đay, do địa chỉ IP của máy nhận( Server) khác địa chỉ mạng(Network ID) với máy A nên Switch phòng ban SPB sẽ chuyển gói tin đến switch trung tâm 1, dữ liệu từ đây sẽ đựoc chuyển đến Server theo địa chỉ IP được gửi từ PC A. 3.Mạng của các văn phòng cho thuê: Client Internet Fire wall Switch tầng 4,5 Router Switch trung tâm (có khả năng tạo Vlan) VI. Hệ thống phần mềm -Phía Server: Phần mềm hệ thống: AD Server: Hệ điều hành Windows Server 2003 Standard Edition. Application Server: Hệ điều hành Windows Server 2003 Enterprise Edition. Printer Server: Hệ điều hành Windows Server 2003 Standard Edition. Proxy Server: Hệ điều hành Windows Server 2003 Standard Edition. Backup Server: Hệ điều hành Windows Server 2003 Standard Edition. Phần mềm ứng dụng Application Server: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 Enterprise Edition -Phía Client: Phần mềm hệ thống với toàn bộ máy Client: Hệ điều hành Microsoft Windows XP Professional Edition. Phần mềm ứng dụng: Máy tính bộ phận bán hàng: Phần mềm quản lý bán hàng (hỗ trợ đọc mã vạch) kết hợp kế toán bán hàng Máy tính bộ phận quản lý kho: Phần mềm ứng dụng văn phòng MS Office Phần mềm quản lý kho Máy tính phòng giám đốc: Phần mềm ứng dụng văn phòng MS Office Máy tính phòng Kinh doanh Phần mềm ứng dụng văn phòng MS Office Máy tính phòng tài chính Phần mềm ứng dụng văn phòng MS Office Máy tính phòng kế toán Phần mềm ứng dụng văn phòng MS Office Phần mềm kế toán Máy tính bộ phận quản lý mua hàng Phần mềm ứng dụng văn phòng MS Office Phần mềm quản lý kho Phần mềm quản lý bán hàng Máy tính hội trường Phần mềm ứng dụng văn phòng MS Office Các phần mềm quản lý và kế toán dùng cơ sở dữ liệu chung lưu trữ ở máy server bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server Enterprise Edition 2005. VII.Thiết kế chi tiết và giải pháp kỹ thuật: 7.1. Thiết kế chi tiết cho tầng 1,2: Do tầng 1 và tầng 2 đều được sử dụng để kinh doanh , mua bán hàng hoá nên hệ thống mạng ở hai tầng này có thiết kế giống nhau: - Thiết bị sử dụng: + Sử dụng 6 máy PC đặt tại 6 dan hàng tại mỗi tầng +Do máy tính ở tầng 1 và 2 chỉ dùng để thanh toán tiền giao dịch với khách hàng nên chỉ cần cấu hình trung bình:bộ vi xử lý penIV 2.5Ghz, Ram 256Mb Switch 8 cổng 7.2. Thiết kế chi tiết cho tầng 3 7.2.1. Phòng giám đốc, phó giám đốc và hội trường mỗi phòng bố trí một máy PC. Máy tính PC ở các phòng này được kết nối trực tiếp với Switch trung tâm đặt ở phòng tin học 7.2.2. Phòng kế toán Phòng kế toán là phòng có nhiều máy PC nhất trong các phòng ban để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trực tiếp của doanh nghiệp. Thiết bị phần cứng: + Số lượng máy tính: 10 +Cấu hình máy: do phục vụ xử lý số liệu được tập trung từ hoạt động mua bán hàng hoá của doanh nghiệp nên máy tính ở phòng kế toán cần phải có cấu hình tương đối mạnh.Bộ vi xử lý Pen IV, tốc độ 3.0Ghz,Ram 512M -Thiết bị mạng: + Sử dụng 1 Switch 24 cổng để kết nối các máy tính trong phòng đồng thời giúp việc chuyển dữ liệu đến và đi một cách nhanh chóng và hiệu quả. 7.2.3. Phòng tin học Các thiết bị mạng : Một switch trung tâm 14 cổng dùng để kết nối các Switch ở các phòng ban . Một Router phục vụ cho việc kết nối Internet của các máy trong cơ quan và cung cấp dịch vụ Internet cho các văn phòng cho thuê Một thiết bị Access Point để cung cấp dịch vụ Wireless trong toà nhà của công ty. Một thiết bị Console Switch dùng để kết nối 2 server lại với nhau. Hai Server: +System Server: được cài đặt Active Directory để quản lý hệ thống User and Group.Đồng thời được tích hợp thêm các dịch vụ mạng như:File Server hay WebServer,Mail… +Backup Server: tác dụng giúp lưu trữ dữ liệu của System Server. 7.3.Các phòng ban khác Các phòng ban khác có mô hình vật lý như mô hình ở tầng bán hàng 1 và 2. Sử dụng một Switch 5 cổng để kết nối các máy tính trong phòng do số lượng máy ít. VIII.Dự toán 8.1. Chi phí mua thiết bị mạng Tên Loại Số lượng Đơn giá Thành tiền Server IBM-Lenovo SystemX3400 2 43078000 86156000 Switch Asus Switching 10/100 - 5 Port (GX-1005N) 8 290000 2320000 Switch Asus Switching 10/100 - 8 Port (GX-1008B) 4 365000 1460000 Switch Asus Switching 10/100 Desktop Smart - 24 Port (GX-1024I) 3 1451000 4623000 Router Draytek Load Balancing w/3 Port WAN/ Router/ Gateway/ Firewall 1 5587000 5638000 Dây cáp AMP Cat 5 UTP (RJ 45) Cable 600m 5000 3000000 Tổng 96423000 8.1. Chi phí mua thiết bị phần cứng Loại Phòng ban Số lượng Đơn giá(VNĐ) Thành tiền PC Giám đốc 1 6000000 6000000 PC P.Giám đốc 1 6000000 6000000 PC Bán hàng 12 5000000 60000000 PC Kế toán 8 7000000 56000000 PC Tin học 6 9000000 54000000 PC Phòng khác 16 7000000 112000000 EpsonStylus Printer C79 Các phòng ban 10 1271000 12710000 Tổng 306710000 8.3. Chi phí mua phần mềm Tên phần mềm Đơn giá Số máy sử dụng Thành tiền Windows XP Pro 2250000 52 135000000 Windows Server Standard 2003 64 bit*64 English 1PK DSP OEICD-4CPU 5CLT(OEM) 11600000 2 23200000 Office 2829000 52 175398000 Fast Accouting 3000000 10 63000000 Kaspersky 300000 52 18600000 VietKey 354000 52 2194800 Tổng 417392800 8.4. Tổng chi phí Chi phí phần cứng 306710000 Chi phí thiết bị mạng 96423000 Chi phí phần mềm 417392800 Chi phí phát sinh 5%*825159800=82515980 Tổng chi phí 816261080( Tám trăm mười sáu triệu hai trăm sáu mốt nghìn không trăm tám mươi).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc11046.doc
Tài liệu liên quan