MỤC LỤC
Lời nói đầu . 1
Chương I. Tìm hiểu về máy biến áp cao áp . 3
I. Nguyên lý cấu tạo của bộ thử nghiệm cao áp . 3
II. Các loại máy tạo điện áp cao dùng trong thử nghiệm .
hiện nay . 13
III. Ý nghĩa của máy biến áp cao áp một pha 27
IV. Thử nghiệm cao áp . 28
V. Những thử nghiệm thiết bị dùng máy tạo điện áp cao . 35
Chương II. Tìm hiểu công nghệ chế tạo máy biến áp cao áp 44
Chương III. Chọn phương án dây quấn . 46
A. Phương án 1 . 46
B. Phương án 2 . 47
C. Phương án 3 . 48
D. Phương án 4 . 49
E. Phương án 5 . 51
F. Phương án 6 . 52
Chương IV. Tính tốn lõi thép và dây quấn máy biến áp 55
§ 4.1. Tính tốn các kích thước chủ yếu . 56
I. Tính các đại lượng cơ bản . 56
II.Chọn số liệu xuất phát và tính tốn các kích thước chủ yếu . 56
§ 4.2. Tính tốn dây quấn . 64
I. Dây quấn hạ áp 64
II.Dây quấn cao áp . 68
§ 4.3. Xác định các kích thước cụ thể của lõi sắt 76
Chương V. Xác định các tham số của máy 81
I. Xác định tổn hao ngắn mạch 82
II. Xác định điện áp ngắn mạch 83
III. Tính tổn hao không tải . 85
IV. Tính dòng điện không tải . 87
V. Tính tốn nhiệt của dây quấn . 90
VI. Thiết kế thùng dầu và tính tốn nhiệt của thùng dầu . 90
VII. Trọng lượng máy biến áp . 94
VIII. Chọn sứ . 94
Chương VI. Tính mạch bảo vệđo lường và điều khiển . 97
I. Giới thiệu về bàn điều khiển 97
II. Chọn mạch điều khiển . 98
III. Đo lường điện áp thử nghiệm 103
IV. Chọn phương án đo . 106
Tài liệu tham khảo . 107
97 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2057 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế máy biến áp thử nghiệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i là tôn cán lạnh để giảm dòng từ hố trong lõi thép. Chọn mật độ từ
cảm trong trụ thấp để điện áp không bị biến dạng nhiều trong đo lường. Mục
đích ít gây sai số. Do đó chọn tôn cán lạnh mã hiệu 3404. Có chiều dày mỗi lá
tôn là 0,35 (m).
Theo tài liệu số 2 – trang 260. thường chọn BT = (1 ÷ 1,2) Tesla. Đối với máy
biến áp thử nghiệm do đó ta chọn sơ bộ BT = 1,1 (Tesla).
Theo bảng 45 – 50 – tài liệu số 1 – ta có suất tổn hao của trụ và suất từ hố của
trụ:
+ Suất tổn hao của trụ:
PT = 0,575 (W / kg)
+ suất từ hố của trụ:
qT = 0,65 (Var / kg)
- Theo bảng 4 – trang 186 – tài liệu số 1:
Với S = 20 (kVA)
• Ta chọn hệ số bậc thang trong trụ là 6 bậc.
• Hệ số chèn kín kc = 0,89
Trụ
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
53
Hình 4.3
+ Với tôn mã hiệu 3404 dày δ = 0,35 (mm) có hệ số đầy rãnh kđ = 0,97
+ Hệ số lợi dụng lõi thép:
KL = kc . kđ = 0,89.0,97= 0,86
- Mật độ từ cảm của gông:
g
T
g k
B B =
Trong đó: BT = 1,1 (T) – mật độ từ cảm trong trụ
kg = 1,02 – hệ số tăng cường gông (bảng 6 – trang 187 - tài
liệu 1)
)(08,11,02
1,1 B Tg ==
+ Theo bảng 45 – 50- tài liệu số 1:
• Suất tổn hao của gông:
Pg = 0,555 (W/ kg)
• Suất từ hố của gông:
qg = 0,628 (VAr/ kg)
4. Chọn hệ số β:
Với công suất từ 20 ÷ 650 (kVA) máy biến áp làm mát bằng dầu. Máy biến
áp điện lực thông thường β thường vào khoảng (1,2 ÷ 1,6)
Cần chọn β sao cho tỉ lệ đồng và sắt phù hợp với nhau. Nhưng trong thiết kế
máy biến áp thử nghiệm cần phân bố cuộn dây dọc theo chiều trụ sao cho phân
bố điện trường đều đặn trên máy. Nên máy phải có hình dáng cao. Sơ bộ chọn β
= 1,2 .
4. Các hằng số tính tốn gần đúng:
Tra bảng 13 – 14 – trang 91 – tài liệu 1:
a = 1,4
b = 0,55
5. Hệ số tổn hao phụ trong dây quấn kf:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
54
Tra bảng 15 – trang 191 – tài liệu số 1:
kf = 0,97
6. Đường kính sơ bộ trụ:
Theo công thức (2 – 38) tài liệu số 1:
4 22
t .
...
..S
.16 d
LTux
rr
kBUf
ka β=
Trong đó: St = 20 (kVA) – công suất trụ của máy
ar = 3,76 (cm) – chiều rộng quy đổi rảnh từ tản
kr = 0,95 - hệ số Rogopski
β = 1,2 – hệ số hình dáng
f = 50 (Hz) - tần số điện lưới
Unx = 3,7% - thành phần phần trăm điện áp ngắn mạch phản
kháng.
BT = 1,1 (T)- mật độ từ cảm trong trụ.
KL = 0,86 - hệ số lợi dụng.
Thay vào ta được.
4 22 .86,0.1,1.7,3.50
95.1,220.3,76.0, .16 d = = 13,75(cm).
d chuẩn. d = 14(cm).
9. Tính lại BT:
4 22.86,0.7,3.50
2,1.95,0.76,3.2016 14
TB
=
BT =1,03 (Tesla)
10. Đường kính rãnh dầu sơ bộ:
d12 = a.d
Trong đó: a = 1,4 – Hằng số tính tốn.
d = 14 (cm) – Đường kính trụ
d12 = 1,4.14 = 19,6 (cm)
11. Chiều cao dây quấn sơ bộ:
β
12. dl Π= = 2,1
6,19.14,3 = 51,28(cm)
Trong đó: d12 = 19,6 (cm)
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
55
β = 1,2
12. Tiết diện hữu hiệu của trụ:
12. .T L
dT K β= Π (cm2)
Trong đó: KL = 0,86 – hệ số lợi dụng
d = 14(cm)- đường kính trụ
( )2 23,14.140, 86. 132, 3 cm4TT = =
§4.2 Tính tốn dây quấn.
I. Dây quấn hạ áp:
1. Sức điện động của một vòng dây:
UV = 4,44.f.BT. TT.10-4(v)
Trong đó: f =50 (Hz) – Tần số điện lưới
BT =1,1 (Tesla) – Mật độ từ cảm trong trụ
TT =132,3 (cm2) - Tiết diện trụ
UV = 4,44.50.132,3.1,1.10-4 = 3,23(V)
2. Số vòng dây của dây quấn hạ áp:
Theo công thức(3-5)-tài liệu 1:
vu
uw 11 = (vòng)
Trong đó: U1 = 220 (V) – Điện áp định mức phía hạ áp.
Uv = 3,23 (V) – Sức điện động một vòng dây.
1
220 68
3, 23
w = = (vòng)
3. Điện áp thực của mỗi vòng dây:
)(23,3
68
220
1
1 V
W
uU v ===
4. Mật độ dòng điện trung bình của dây quấn:
Theo công thức(3 - 2) - tài liệu số 1:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
56
)/(
.
...764,0 2
12
mmA
dS
upk vnftb =Δ
Trong đó: kf = 0,97 - Hệ số tổn hao phụ trong dây quấn.
Pn = 510 (W) – Tổn hao ngắn mạch.
Uv =3,23 (V) – Điện áp trên mỗi vòng dây
S = 20 (kVA) – Công suất máy biến áp.
d12 = 19,6 (cm) – Đường kính rãnh dầu sơ bộ
2
tb
510.3, 23
Δ 0, 764.0,97. 3,1(A/mm )
20.19, 6
= =
5. Tiết diện sơ bộ của một vòng dây của dây quấn hạ áp:
Theo công thức(3 -10)- Tài liệu số 1:
' 21
1
tb
IT (mm )
Δ
=
Trong đó: I1 = 90,9 (A) – dòng điện định mức phía hạ áp
Δtb =3,1 (A / mm2)– Mật độ dòng điện trung bình của dây quấn.
' 2
1
90,9T 29,32(mm )
3,1
= =
Theo bảng38- tài liệu số 1:
Với : S = 20 (kVA)
I1 = 90,9 (A)
U1 = 220 (V)
T1 = 29,32 (mm2)
Ta chọn kiểu dây quấn hình ống hai lớp, dây dẫn chữ nhật mã hiệu πcД
6. Số vòng dây trong một lớp:
Theo công thức(3 – 8b)- tài liệu số 1:
1
11
WW
n
= (vòng)
Trong đó: W1 =68 (vòng) – Số vòng dây của dây quấn hạ áp.
n = 2 (lớp) – Số lớp dây trong cuộn hạ áp.
11
68W 34
2
= = (vòng)
7. Chiều cao hướng trục của mỗi vòng dây:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
57
Theo công thức(3 - 9)- tài liệu số 1:
'
v1
11
lh
W +1
= (cm)
Trong đó: l = 51,28 (cm) – Chiều cao dây quấn sơ bộ.
W11 = 34 (vòng) – Số vòng dây trong một lớp của dây quấn hạ áp.
'
v1
51, 28h 1, 47(cm)
34 1
= =+
Hình 4.4 dây quấn hạ áp
8. Chọn dây:
Căn cứ vào chiều cao hướng trục:
h’v1 = 1,47 (cm)
D’1
D”1
a11
a1
l02
l01
l1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
58
T’1 =29,32 (mm2)
Theo bảng 22- tài liệu số 1:
- Chọn hai dây đồng trần chữ nhật chập lại có cách điện dày 0,5 (mm). Quấn
đứng sợi dây theo chiều trái.
- Kích thước dây dẫn được viết như sau:
v1 ' '
a.bn
a .b ; Td1
Trong đó: nv1 =2 – Số sợi chập.
a = 2,5 (mm); b = 6,3 (mm) – Kích trước dây trần.
a’ = 3 (mm); b’ = 6,9 (mm) – Kích trước dây có cách điện.
Td1 = 15,2 (mm2) – Tiết diện mỗi sợi dây.
9. Tiết diện thực của mỗi vòng dây quấn hạ áp:
T1 = nv1.Td1 = 2.15,2 = 30,4 (mm2)
10. Chiều cao thực của mỗi vòng dây:
hv1 = nv1.b’ = 2.0,69 = 1,38 (cm)
11. Mật độ dòng điện thực của dây quấn hạ áp:
Theo công thức(3 - 12) - Tài liệu số 1:
21
1
1
I (A/mm )
T
Δ =
Trong đó: I1 = 90,9 (A) – Dòng điện định mức phía hạ áp.
T1 = 30,4 (mm2) – Tiết diện của mỗi vòng dây quấn hạ áp.
2
1
90, 9 3(A/mm )
30, 4
Δ = =
12. Chiều cao dây quấn hạ áp:
Theo công thức(3 - 13) - Tài liệu số 1:
l1 = hv1(W11 + 1) + 1
Trong đó: hv1 = 1,38 (cm) – Chiều cao thực của mỗi vòng dây
W11 = 34 (vòng) – Số vòng dây trong một lớp.
l1 = 1,38(34 + 1) + 1 = 49,3 (cm)
13. Bề dày dây quấn hạ áp:
Theo công thức(3 – 14b)- Tài liệu số 1:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
59
a1= 2.a, + a11(cm)
Trong đó : a, = 0,3 (cm) - Kích thước dây có cách điện
a11 = 0,5(cm) - Khoảng cách làm lạnh giữa 2 lớp dây quấn.
a1 = 2.0,3 + 0,5 = 1,1 (cm)
14. Đường kính trong của dây quấn hạ áp:
Theo công thức(3 –15) - Tài liệu số 1:
D’1= d + 2.a01
Trong đó: d = 14(cm) - Đường kính trụ
a01 = 0,4(cm)- Khoảng cách cách điện từ trụ đến dây quấn hạ áp.
D’1 = 14 + 2.0,4 = 14,8(cm)
15. Đường kính ngồi của dây quấn hạ áp:
Theo công thức(3–16) - Tài liệu số 1:
D”1 = D’1 + 2. a1 (cm)
Trong đó: D’1 = 14,8(cm) - Đường kính trong dây quấn hạ áp.
a1 = 1,1(cm) - Bề dày dây quấn hạ áp
D”1 = 14,8 +2.1,1 = 17(cm)
16. Trọng lượng đồng dây quấn hạ áp :
Theo công thức(4–7a) - Tài liệu số 1:
Pcu1 = 2,4. Δ12. Gcu1
Trong đó: Δ1 = 3(A/mm2) - Mật độ dòng điện dây quấn hạ áp.
' "
-51 1
Cu1 1 1
D +DG 28.t W .T .10 (kg)
2
=
5
Cu1
14,8 17G = 28.1. .68.30,4.10 9,2(kg)
2
−+ =
II. Dây quấn cao áp:
1. Số vòng dây cuộn cao áp:
3
2
2 1
1
U 120.10W = W 68. 37091
U 220
= = (vòng)
Trong đó : W1 = 68 (vòng) - Số vòng dây cuộn hạ áp.
U2 =120 (kV) - Điện áp định mức cao áp.
U1 =220 (V) - Điện áp định mức hạ áp.
2. Mật độ dòng điện sơ bộ:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
60
Theo công thức(3–30) - Tài liệu số 1
Δ2
’ = 2. Δtb – Δ1 (A/mm2)
Với : Δtb = 3,1 (A/mm2) - Mật độ dòng trung bình của dây quấn.
Δ1 = 3 (A/mm2) - Mật độ dòng điện thực của dây quấn.
Δ2
’ = 2. 3,1 –3 = 3,2(A/mm2)
3. Tiết diện vòng dây sơ bộ:
Theo công thức(3–31) - Tài liệu số 1
, 22
2 ,
2
IT = (mm )
Δ
Với: I2 = 0,166 (A) – Dòng điện phía cao áp.
Δ2
’ = 3.2 (A/ mm2) – Mật độ dòng điện sơ bộ.
, 2
2
0,166T 0,052(mm )
3,2
= =
4. Chọn dây:
Vì dây quấn cao áp của máy biến áp thử nghiệm có tiết diện tương đối nhỏ.
Do đó dây quấn phía cao áp của máy được chọn theo độ bền về cơ khí không
chọn độ bền về điện và với mục đích đề phòng ngắn mạch nên dây quấn phía cao
áp được chọn có tiết diện lớn hơn từ 2÷ 3 lần so với tiết diện sơ bộ.
Theo bảng3. Tài liệu thiết bị điện tử công suất - Trần Văn Thịnh – Chọn
dây đồng với mã hiệu лЭb0. Có đường kính d2 = 0,35(mm), tiết diện T2 =
0,09621 (mm2). Dây dẫn được tráng 2 lớp êmay có cách điện 0,15 (mm), chiều
dày cách điện tính tốn lớn hơn 0,1 (mm). Có kể đến sự xếp không chặt của dây
dẫn tròn.
5. Mật độ dòng điện thực:
22
2
2
I (A/mm )
T
Δ =
Trong đó: I2 = 0,166 (A) – Dòng điện phía cao áp.
T2 = 0,09621 (mm2) – Tiết diện mỗi vòng dây quấn cao áp.
2
2
0,166 1,73(A/mm )
0,09621
Δ = =
6. Kết cấu dây quấn:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
61
- Kết cấu dây quấn phải dựa trên cơ sở đảm bảo độ cách điện cao, vật liệu
dễ kiếm, thuận tiện cho việc quấn dây.
- Theo tài liệu 2 – Trang 91, điện áp lớn của mỗi bánh dây cao áp từ 100 (V)
đến 200 (V).
- Để tính tốn ta chọn giá trị điện áp làm việc giữa 2 lớp dây là 400V, cách
điện bằng 2 lớp giấy cáp: 2.0,12 (mm).
7. Số vòng dây trong mỗi lớp bánh dây:
12
v
400 400W 124
U 3,23
= = = (vòng)
Với : Uv = 3,23 (V) – Điện áp thực của mỗi vòng dây.
8. Chiều cao một bánh dây:
b 2
1 2 '
2
hW - 1
d
=
Với : W12 = 124 (vòng) – Số vòng dây trong mỗi lớp bánh dây.
d’2 : Đường kính dây kể cả cách điện.
d’2 = 0,35 + 0,15 + 0,1 = 0,6 (mm)
b 2h1 2 4 - 1
0 ,0 6
=
hb2 = 7,5 (cm)
- Các bánh dây được thiết kế có chiều cao bằng nhau, chỉ khác đường kính.
- Để đảm bảo cách điện giữa các bánh dây ta đặt vòng đệm ở mỗi đầu bánh
dây. Số vòng đệm sẽ nhiều hơn số bánh dây 1 đơn vị.
nvđ = nb2 + 1
9. Tính số bánh dây :
2 d
b 2
b 2 d
l -δn -1
h + δ
=
Trong đó : Chọn: l1 = l2 = 49,3 (cm)
hb2 = 7,5 (cm) – Chiều cao một bánh dây.
δd : Có bề dày tương đối nhỏ khi tính tốn gần đúng có thể
bỏ qua.
2
b 2
b 2
l 4 9 ,3n 6 ,5 7
h 7 ,5
= = = (bánh).
Chọn 6 bánh vì ở giữa các bánh dây có tấm đệm nên ta chọn nb2 phải nhỏ.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
62
10. Điện áp trên mỗi bánh dây:
2
b
b 2
UU ( k V )
n
=
Với: U2 = 120(kV) - Điện áp định mức phía hạ áp.
nb2 = 6(bánh) - Tổng số bánh dây phía cao áp.
b
120U 20(kV )
6
= =
Hình 4.5 Sơ đồ kết cấu dây quấn cao áp
11. Tính điện áp chọc thủng giữa các lớp bánh dây:
- Điện áp chọc thủng giữa các lớp bánh dây là 20(kV). Đễ đảm bảo cách
điện ta phải chon vật liệu có trị số cách điện lớn hơn từ 2 ÷ 3 lần. Lấy Uct của
mỗi bánh dây là 60(kV).
- Ta có thể dùng tấm cách điện vải thuỷ tinh êbôxy dày 0,35(mm)làm vành
đệm giữa các bánh dây.
- Theo bảng (2-21) - Tài liệu 4 với vải thuỷ tinh êbôxy dày 0,35(mm) có
cường độ chọc thủng là 18 (A/mm).
Vậy suy ra: Uct = 18.3,5 = 63 (kV).
- Tính lại chiều cao một bánh dây:
' 2 d
b2
b2
l -7δh
n
=
Với : l2 = 49,3 (cm) - Chiều cao dây quân cao áp.
HA CA
D’26
D’25
D’24
D’23
D’22
D’21
D”26
D”25
D”24
D”23
D”22
D”21
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
63
δd = 0,35(cm) - Bề dày vành đệm.
nb2 = 6 (bánh) - Số bánh dây cao áp.
Trị số 7 là các khỗng cách dặc vành đệm giữa các bánh dây.
'
b2
49,3-7.0,35h 7,8(cm)
6
= =
- Số vòng dây trong mỗi lớp bánh dây:
' b2
12 '
2
hW -1
d
=
Trong đó : h’b2 = 7,8 (cm) - Chiều cao một bánh dây.
d’2 = 0,06(cm) – Đường kính dây kể cả cách điện.
12
7,8W -1= 129
0,06
= (vòng)
- Điện áp thực tế giữa các lớp là.
'
' 2
12
v
Uw
U
=
U’2 = Uv. W’12 = 129. 3,23 = 417(V)
12. Số vòng dây ở mỗi bánh:
3
b
b
v
U .10w
U
=
Trong đó : Ub = 20(kV) - Điện áp trên một bánh dây
Uv = 3,23(kV)- Điện áp trên một vòng dây.
3
b
b
v
U .10w
U
= (vòng)
13. Số lớp trong mỗi bánh dây:
b
1 '
1 2
wn
w
=
Trong đó: Wb =6192 (vòng) - Số vòng dây mỗi bánh.
W12’ = 129 (vòng) - Số vòng trong mỗi lớp.
1
6192n 48
129
= = (lớp)
14. Chiều dày của dây quấn:
a2 = n2 .d’2 + (n1 – 1). δ12
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
64
Với : n1= 48(lớp) - số lớp trong một bánh.
d'2 = 0,06 (cm) - Đường kính dây.
δ12: Bề dày cách điện giữa các lớp.
δ12 = 2.0,12 = 0,024 (mm)= 0,24 (cm)
a2 =48.0,06 + (48-1).0,024 = 4 (cm)
15. Các khoảng cách cách điện giữa hạ áp và cao áp:
Do đặc trưng của cách quấn bậc thang. Các bánh dây so với cuộn hạ áp
khác nhau. Do đó khoảng cách cách điện giữa cuộn cao áp và hạ áp ở các bánh
cũng khác nhau.
Từ bảng 2- Tài liệu 1-
Bánh 1: có U1 = 20 (kV)
Ut1 = 55 (kV)
a12 = 2,7 (cm)
c = 0,45 (cm)
Qui đổi về ống thuỷ tinh + êbôxy.
Ect dầu .ddầu = 5.Ect dấu + de1.Ect e
Trong đó : Ect dầu =14 (kV/mm)
ddầu =a12 - δ12 = 27- 4,5 = 22,5 (mm)
Ect e = 18 (Kv/mm)
14.22,5 = 5.14 + de1 .18
Suy ra : de1 = 14 (mm) = 1,4 (cm)
Bánh 6:
có U6 =120 (kV)
de6 = 3,5 (cm)
Bậc nhỏ nhất có chiều dày 1,4 (cm). Bậc lớn nhất có chiều dày 3,5 (cm).
như vậy chiều dày cách điện từ bánh số 1 đến bánh 6 là:
1,4 ; 1,8 ; 2,2 ; 2,6 ; 3 ; 3,5
16. Đường kính trong dây quấn:
D2’ = D”1 + 2.a12
Trong đó : D”1 = 17 (cm) - Đường kính ngồi dây quấn hạ áp.
Bánh 1:
a121 = 0,5 + de1 = 0,5 + 1,4 =1,9 (cm)
0,5 (cm) - Là chiều rộng rãnh dầu làm mát
D21’ = 17 + 2.1,9 = 20,8 (cm)
Bánh 2:
a122 = 0,5 +de2 = 0.5 + 1,8 = 2,3 (cm)
D’22 = 17+ 2. 2,3 = 21,6 (cm)
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
65
Bánh 3
a123 = 0,5 + de3 = 0,5 + 2,2 = 2,7 (cm)
D’23 =17 + 2,7.2 =22,4(cm)
Bánh 4
a124 = 0,5 + de4 = 0,5 + 2,6 = 3,1 (cm)
D’24 = 17 + 3,1 .2 = 23,2 (cm)
Bánh 5
a125 = 0,5 + de5 = 0,5 + 3 = 3,5 (cm)
D’25 = 17+ 3,5.2 =24 (cm)
Bánh 6
a126 = 0,5 + de6 = 0,5 +3,5 = 4 (cm)
D’26 = 17 + 4.2 = 25 (cm)
17. Đường kính ngồi dây quấn:
D”2 = D’2 + 2.a2
Trong đó : a2 = 4(cm) – Chiều dày của bánh dây.
Bánh 1: D”21 =D’21 + 2.a2 = 20,8 + 2.4 = 28,8 (cm)
Bánh 2: D”22 = D’22 + 2.a2 =21,6 +2.4 = 29,6 (cm)
Bánh 3: D”23 = D’23 + 2.a2 =22,4 +2.4 =30,4 (cm)
Bánh 4: D”24 = D’24 +2.a2 =23,2 + 2.4 = 31,2 (cm)
Bánh 5: D”25 = D’25 +2.a2 =24 + 2.4 = 32 (cm)
Bánh 6: D”26 = D’26 + 2.a2 =25 + 2.4 = 33 (cm)
1
ca
o
áp
v
à
hạ
á
p
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
66
§4.3 Xác định kích thước cụ thể của lõi sắt.
1. Chọn kết cấu lõi thép:
Ta chọn kết cấu lõi thép kiểu bọc, mạch từ được ghép xen kẽû bằng tôn cán
lạnh mã hiệu 3404 . Mạch từ có bốn mối nghiêng ở bốn góc. Trụ có sáu bậc,
gông tiết diện chữ nhật.
Theo bảng 41a- Tài liệu1 - với d = 14 (cm)
Và số bậc của trụ là 6 bậc ta có kích thước của tập lá thép như sau.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
67
2. Diện tích bậc thang của nửa tiết diện trụ:
3,5.1,9 + 12.1,7 + 10,5.1 + 8,5.0,8 + 6,5.0,7 + 4.0,5 = 69,4 (cm)
3. Tổng chiều dài lá thép của nửa tiết diện trụ:
1,9 + 1,7 + 1 + 0,8 + 0,7 + 0,5 = 6,6 (cm)
4. Tồn bộ tiết diện bậc thang của trụ:
Tbt =2.69,4 = 138,8 (cm2)
5. Tiết diện hửa hiệu của trụ:
Tt =Kđ .Tbt = 0,97. 138,8 = 134,6 (cm2)
Với: Kđ = 0,97 –Hệ số đầy rãnh.
Tbt = 138,8 (cm2)
6. Tiết diện gông:
Máy biến áp cólõi kiểu bọc, gông của máy biến áp được chia làm hai bọc lấy
trụ, như vậy tiết diện gông sẽ bằng một nửa tiết diện trụ.
g bt
g
K .T
T
2
=
Với : Tbt = 138,8 (cm2) - tiết diện bậc thang.
Kg =1,025 – tra bảng 6 – Tài liệu 1-
2g
1 ,025 .138 ,8T 71,1(cm )
2
= =
13,5
12
10,5
8,5
6,5
4
1,9
1,7
1
0,8
0,7
0,5
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
68
7. Tiết diện hửu hiệu của trụ:
Tg’ = Tg .Kg = 0,97 . 71,1 = 68,9 (cm2)
Với: Kg = 0,97 – Hệ số đầy rãnh.
Tg = 71,1 (cm2) - Tiết diện gông.
8. Chiều rộng gông:
bg = 2.6,6 = 13,2 (cm)
9. Chiều cao gông:
/
g
g
g
T 6 8 ,9h 5 ,1 (c m )
b 1 3 ,2
= = =
10. Chiều dài trụ:
lt = l2 + l01 +l02
Với: l2 = l1 = 49,3 (cm) - Chiều cao dây quấn.
l01, l02 là khoảng cách từ dây quấn đến gông trên và gông dưới. Đối với bánh
dây gần gông dưới có U21 = 20 (kV) - Có Ut = 55(kV) - Tra bảng 19 - Tài liệu 1 -
ta có khoảng cách l02 = 5 (cm). Bánh dây gần gông trên có điện áp 120 (kV). Lấy
l01 = 12 (cm).
Các khoảng cách l01 và l02 đều được đệm bằng vật liệu vải thuỷ tinh + êbôxy.
Hồn tồn áp ứng yêu cầu cách điện.
lt = 49,3 + 12 +5 = 66,3 (cm)
11. Tính khoảng cách giữa trụ và gông bên cạnh:
Khoảng cách từ bánh dây có đường kính lớn nhất (bánh 6) tới gông bên cạch
bằng khoảng cách từ bánh này tới gông trên.
dca-g = l01 = 12 (cm)
Khoảng cách từ trụ đến gông bên cạnh.
"
2 6
t-g c a -g
D -dd + d
2
=
Với : D”26 = 33 (cm)- Đường kính ngồi bánh dây thứ sáu.
d = 14 (cm) - Đường kính trụ.
t-g
33-14d +12 21,5(cm)
2
= =
12. Chiều cao mạch từ:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
69
H1 = l T + 2.hg
Trong đó: l T = 66,3 (cm) - Chiều dài trụ.
hg = 5,1 (cm) - Chiều cao gông.
H1 = 66,3 + 2.5,1 = 76,5 (cm).
13. Chiều rộng mạch từ :
dmt = dt + 2.d t-g + 2. hg
Với : dt = 14 (cm) - Đường kính trụ
d t-g =21,5 (cm) - Khoảng cách trụ và gông bên cạnh.
hg = 5,1 (cm) - Chiều cao gông.
dmt = 14 + 2.21,5 + 2. 5,1 = 67,2 (cm)
14. Trọng lượng của gông và trụ:
- Trọng lượng sắt 2 góc mạch từ: (phần gạch chéo)
Gg1 = TT . hg.ν .10-6 (kg)
Với : TT =134,6 (cm2) – Tiết diện hữu hiệu của trụ.
hg = 5,1 (cm) - Chiều cao gông.
ν = 7650 (kg/m3) - Tỷ trọng thép.
Gg1 = 2.134,6 . 5,1.7650 .10-6 = 10,5(kg)
- Trọng lượng sắt 4 phần gông còn lại : (phần gạch chéo)
Gg2 = 4. d t-g .bg. hg.ν .10-6 (kg)
Với : d t-g =21,5 (cm) - Khoảng cách trụ và gông bên cạnh.
bg = 13,2 (cm) - Chiều rộng gông.
dT-G = 21,5 cm
hg = 5,1 cm
lT = 66,3 cm
dmt = 67,2 cm
Gg4
Gg2
Gg1 Gg3
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
70
hg = 5,1 (cm) - Chiều cao gông.
Gg2 = 4. 21,5 .13,2. 5,1.7650 .10-6 = 44,3 (kg)
- Trọng lượng sắt 2 phần gông bên:
Gg3 =2. H1 .bg. hg.ν .10-6 (kg)
Với: H1 = 76,5 (cm) - Chiều cao mạch từ.
hg = 5,1 (cm) - Chiều cao gông.
bg = 13,2 (cm) - Chiều rộng gông.
Gg3 = 2. 76,5 .13,2. 5,1.7650 .10-6 = 79 (kg)
-Trọng lượng trụ:
GT = t. TT .lt.ν .10-6 (kg)
Với: TT =134,6 (cm2) – Tiết diện hữu hiệu của trụ.
lt = 66,3 (cm) - Chiều cao trụ.
t = 1 – Số trụ tác dụng.
GT =1. 134,6 .66,3.7650 .10-6 = 68,3 (kg)
15. Trọng lượng sắt tồn bộ mạch từ:
G = Gg + GT = Gg1 + Gg2 + Gg3 + GT
G = 10,5 + 44,3 +79 + 68,3 = 202,1 (kg)
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
71
Chương V:
XÁC ĐỊNH CÁC THAM SỐ CỦA MÁY.
I. Xác định tổn hao ngắn mạch:
1. Tổn hao chính:
1.1 Dây quấn hạ áp:
Theo công thức(4–7a) - Tài liệu số 1
Pcu1 = 2,4 . Δ12 . Gcu1(W)
Với: Δ1 = 3 (A/mm2)
Gcu1 = 9,2 (kg)
Pcu1 = 2,4 . 32 . 9,2 = 198,7 (W)
1.2 Dây quấn cao áp:
Theo công thức(4–7b) - Tài liệu số 1
Pcu2 = 2,4 . Δ22 . Gcu2 (W)
' "
-52 2
cu2 b 2
D +DG 28.t .W .T .10
2
=
' "
2 2D 20,8 28,8 21,6 29,6 22,4 30,4
2 2 2 2
23,2 31,2 24 32 25 33 161(cm)
2 2 2
D+ + + += + + +
+ + ++ + + =
Wb = 6192 (vòng) - Số vòng dây trong một bánh dây cao áp.
T2 = 0,09621 (mm2) - Tiết diện mỗi vòng dây cao áp
' "
-52 2
cu2 b 2
5
cu2
D +DG 28.t .W .T .10
2
G 28.1.6192.161.0, 09621.10 26,85(kg)−
=
= =
Pcu2 = 2,4 . 1,732 . 26,85 = 192,86 (W)
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
72
2. Tổn hao phụ trong dây quấn:
- Hệ số Kf nhân với tổn hao chính để được tổng cả hai tổn hao chính và
phụ:
Pcu + Pf = Pcu . Kf
- Với mật độ dòng Δ1 = 3 (A/mm2) - Bên dây quấn hạ áp.
Và Δ2 = 1,73 (A/mm2) - Bên dây quấn cao áp. Theo chương 5 – Tài liệu 2-
lấy Kf = 1,15.
3. Tổn hao trong dây dẫn ra:
Tổn hao trong dây dẫn ra thường không quá (5 ÷ 8)% tổn hao ngắn mạch.
4. Tổn hao trong vách thùng và các chi tiết kim loại khác:
Pt = 10. K.S
Trong đó : K = 0,02 – Tra bảng 40a- tài liệu 1-
S = 20 (kVA) - Công suất máy.
Pt =10. 20. 0,02 = 4 (W)
5. Tổn hao ngắn mạch của máy:
Pn = 0,08.Pn +Pcu1. Kf + Pcu2. Kf + Pt
Trong đó: Pcu1 = 198,7 (W) - Tổn hao trong dây quấn hạ áp.
Pcu2 = 192,86(W) - Tổn hao trong dây quấn cao áp.
Kf = 1,15 – Hệ số tổn hao phụ.
Pt = 4 (W)
Pn = 0,08.510 +198,7. 1,15+ 192,86. 1,15 + 4 = 495 (W)
II. Xác định điện áp ngắn mạch:
1. Thành phần điện áp ngắn mạch tác dụng:
Theo công thức(4–22) - Tài liệu số 1:
n
n r
PU
1 0 .S
=
Trong đó: Pn = 495 (W) - Tổn hao ngắn mạch
S = 20 (kVA) - Công suất máy.
nr
495U 2, 48(%)
10.20
= =
2. Thành phần điện áp ngắn mạch phản kháng:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
73
-3t R
nr R
V
7,9.f.S .β.aU .K .10
U
=
Trong đó: f = 50 (Hz) - Tần số điện lưới.
St = 20 (kVA) - Công suất trụ.
aR = 3,76 (cm) - Chiều rộng quy đổi từ trường tản.
UV = 3,23 (V) - Điện áp một vòng dây.
KR = 0,95 – Hệ số Rogovski.
12
1
.d 3,14.19, 6
β 1, 24
l 49,3
∏= = =
3
nr 2
7,9.50.20.1,24.3,76U .0,95.10 3,35
3,23
−= = (%)
3. Điện áp ngắn mạch tồn phần:
2 2n nr nxU U +U=
Trong đó : Unr = 2,48 (%) – Điện áp ngắn mạch tác dụng.
Unx = 3,35 (%) - Điện áp ngắn mạch phản kháng.
2 2
nU 2,48 +3,35 4, 2= = (%)
III. Tính tổn hao không tải:
1. Tính mật độ từ cảm:
Lõi thép làm bằng tôn cán lạnh mã hiệu 3404 dày 0,35 (mm).
Trị số từ cảm trong trụ là:
4.10
BT 4,44.f.TT
UV=
Trong đó: UV =3,23 (V) - Điện áp một vòng dây.
f = 50 (Hz) - Tần số điện lưới.
TT =134,6 (cm2) – Tiết diện hữu hiệu của trụ.
3, 2 3 1, 0 8
1 3 4 ,6
4.1 0B T 4 ,4 4 .5 0 .
== (T)
Mật độ từ cảm trong gông:
TT
G
T.
T
B BG = (T)
Với: BT = 1,08 (T) - Mật độ từ cảm trong trụ.
TT = 134,6 (cm2) - Tiết diện trụ.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
74
TG = 71,1 (cm2) - Tiết diện gông.
134,61,08. 1,02
2.71,1
BG == (T)
Mật độ từ cảm ở mối nối nghiêng.
T
N
B 1, 08B 0, 76
2 2
= == (T)
2. Suất tổn hao và suất từ hố:
Theo bảng 45,50 – Tài liệu 1-
- Suất tổn hao trong trụ:
Pt = 0,555(W/kg)
- Suất tổn hao trong gông:
pq = 0,495 (W/kg)
- Suất tổn hao trong khe hở trụ:
pkt = 0,0413 (W/cm2)
- Suất tổn hao trong khe hở gông:
pkg = 0,0362 (W/cm2)
- Suất từ hố trong trụ.
qT = 0,6296 (VA/kg)
- Suất từ hố trong gông:
qG = 0,568(VA/kg)
3. Tổn hao không tải:
Ta có thể xem tổn hao không tải gồm hai thành phần. Tổn hao trong trụ và
tổn hao trong gông.
P0 =Kf (PT.GT + PG.GG)
Trong đó:
Kf là hệ số tổn hao phụ xét đến các yếu tố như BT,BG phân bố không đều
hoặc do công nghệ chế tạo lá thép bị bavia, hay xếp không cùng chiều… làm cho
P0 tăng lên. Đối với máy biến áp có mạch từ phẳng. Làm bằng thép cán lạnh ép
trụ và gông bằng đai có xà ép gông, có nêm dây quấn ép trụ không làm bu lông
xuyên lõi. Nếu kể đến tất cả những ảnh hưởng trên thì tổn hao không tải được
xác định theo công thức sau:
( )gp gp' ' '0 fp T T G fp G G d G GK KP K .P (G G . ) K .p G - K 2 .G .G2 2
⎡ ⎤+ + + +⎢ ⎥⎣ ⎦
=
Trong đó: Kfp = 1,16 - Với gông tiết diện chữ nhật.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
75
PT = 0,555 (W/kg) - Suất tổn hao.
GT = 68,27 (kg) - Trọng lượng trụ.
GG = 133,8 (kg) - Trọng lượng gông.
PG= 0,495 (W/kg) - Suất tổn hao gông.
Kd = 2 - Hệ số biểu thị số lượng góc mối nối.
g1'
G
G 10,5G 5,25 (kg)
2 2
= == - Trọng lượng sắt một góc
mạch từ tại chỗ mối nối.
Kgp = 5,28 – Hệ số kể đến tổn hao phụ ở góc mối nối (bảng 47-
Tài liệu 1)
( ) ( )
0
5, 28P 1,16.0,555(68, 27 5, 25. )
2
5, 251,16.0, 495 133,8 2 2 .5, 25 .5, 28 126 W
2
+
⎡ ⎤+ − + + =⎢ ⎥⎣ ⎦
=
IV. Tính dòng điện không tải:
1. Công suất từ hố không tải: ( )0 '=K .K .K .K .K q .G +q G -K .GT T G G GGi Ti ei bi ci d
q +q ' ' "T G+K .K .K .K .K . .G (K .K +K .K )TGGi Ti ei bi ci b gi gi2
Q ⎡ ⎤⎣ ⎦
Trong đó: KGi = 1 – Hệ số làm tăng suất từ hố trong gông.
Kti = 1,01 – Hệ số kể đến sự tăng công suất từ hố.
Do tháo lắp gông trên để cho dây quấn vào trụ.
Kei = 1,04 – Hệ số kể đến việc ép mạch từ để đai.
Kbi = 1,01 - Hệ số kể đến việc cắt gọt bavia.
Kci = 1,49 - Hệ số kể đến việc cắt dập lá thép.
' "b gi T giK K +K .K 8,8= - Hệ số chung.
qT = 0,6296 (VA/ kg) - Suất từ hố trong trụ
GT = 68,27 (kg)- Trọng lượng trụ.
GG= 133,8 (kg) - Trọng lượng gông
qG = 0,568 (VA/ kg) – Suất từ hố trong gông.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
76
( )
( )
Q 1.1, 01.1, 04.1, 01.1, 49 0, 6296.68, 27 0, 568 133,8 - 2.5, 250
0, 6296 0, 568
1.1, 01.1, 04.1, 01.1, 49. .5, 25.8,8 222, 32 VA
2
= +
++ =
⎡ ⎤⎣ ⎦
2. Thành phần phản kháng dòng điện không tải:
0
Q
1 0 . S
o xi =
Trong đó: Q0 = 222,32 (VA) – Công suất từ hố không tải.
S = 20 (kVA) – Công suất máy.
2 2 2 ,3 2 1,1 1 %
1 0 .2 0
o xi ==
3. Thành phần tác dụng:
0
P
1 0 . S
o ri =
Với: P0 = 126 (W) – Tổn hao không tải.
S = 20 (kVA) – Công suất máy.
126 0, 63%
10.20
ori ==
4. Dòng điện không tải tồn phần:
0 0
22
o ri i ix= +
Trong đó: i0x = 1,11 % - Dòng điện không tải phản kháng.
I0r = 0,63 % - Dòng điện không tải tác dụng.
2 2i 1,11 0,63 1,3%o = + =
V. Tính tốn nhiệt của dây quấn:
1. Nhiệt độ chênh trong lòng dây quấn:
- Dây hạ áp:
Theo công thức (6-1) – Tài liệu 1
- 41 1
c d
o 1
q .δ . 1 0
λ
θ =
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
77
Trong đó: ( )1 0 ,5 0 ,2 5 cm2δ == - Chiều dày cách điện một phía.
cdλ = 0,0014 (W/ cm0C ) - Suất dẫn nhiệt của lớp cách điện - tra
bảng 54 - Tài liệu 1-
q1 = là mật độ dòng nhiệt trên bề mặt dây quấn.
c u 1 f1
1
p .Kq
M
=
Trong đó: - pcu1 =198,7 (W) – Tổn hao dây quấn hạ áp.
- Kf : là hệ số tổn hao phụ tương ứng.
§ 4.1 - Tài liệu số 1 – Ta có Kf = 1.
M1 : là bề mặt làm lạnh tương ứng của dây quấn hạ áp.
M1 = (n+1).t.k. Л. (D’1 + D1’’).l1.10-4 (m2).
Trong đó : n = 1 – Số rãnh dầu dọc trục.
t = 1 – Số trụ tác dụng.
K = 0,75 – Hệ số che khuất.
D1’’ = 14,8 (cm ) – Đường kính trong dây quấn.
D1” = 17 (cm) - Đường kính ngồi dây quấn.
l1 = 49,3 (cm) – Chiều cao dây quấn.
M1= (1 +1).1.0,75.3,14.(14,8+17).49,3.10-4= 0,738 (m2).
2
1
1 9 8 ,7 .1q 2 6 9, 2 4 ( W /m )
0 ,7 3 8
==
-4o1
269,24.0,25 .10 4, 8
0,0014
θ == (0C)
- Dây quấn cao áp:
Theo công thức (6–8) - Tài liệu số 1:
2
-4c u 2 2
2
2
tb '2
b 2
o 2
p .a .1 0
a8 λ + λ .
h
θ = ⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
(0C)
Trong đó: pcu2 = 192,86 (W) – Tổn hao dây quấn cao áp.
a2 = Chiều dày của bánh dây.
h’2b2 = 7,8 (cm) – Chiều cao bánh dây.
( )'2 2 2 -2
tb '
2 2 2
λ .λ d +δ
λ .10
λ .δ +λ .d
= (W/cm0C)
Trong đó: d’2 = 0,05 (cm) – Đường kính dây quấn có cả cách điện.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
78
d2 = 0,035 (cm) – Đường kính dây quấn cao áp.
2 5
0,0025 .10 5,4.10
0,7. 0,43
λ − −== (W/cm0C)
2λ = cdλ = 0,0025 (W/cm0C)
( )-5 -6
tb -5
5,4.10 .0,0025 0,05+1
λ 7,9.10
5,4.10 .1+0,0025.0,05
== (W/cm0C)
24
2192,86.4 . -4θo2 .10 1,74
-6 -58 7,9.10 +5,4.10 . 27,8
⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
= =
(0C)
4. Nhiệt độ chênh giữa mặt ngồi dây quấn với nhiệt độ dầu:
a. Dây quấn hạ áp :
Theo công thức(6–10a) - Tài liệu số 1:
0 ,6
1o d 1 K .qθ = (0C)
Trong đó: K = 0,285 .
q1 = 269,24 (W/m2) - Mật độ dòng nhiệt của dây quấn hạ áp.
0 ,6
od1 0 ,285.269,24 8,18θ == (0C)
b. Dây quấn cao áp:
Theo công thức (6–10a) - Tài liệu số 1:
0,6
1 2 3 2od2 K .K .K .0,35.qθ = (0C)
Trong đó : K1 = 1 – Hệ số tốc độ chuyển động của dầu.
K2 = 1 – Dây quấn cao áp quấn ngồi.
K3 = 1,05 – Hệ số tính đến sự đối lưu khó khăn của dầu. (Bảng
55 – Tài liệu 1):
c u 2 f2
2
p .Kq
M
=
pcu2 = 192,86 (W)
Kf = 1
M2 = 2t.k. Л. (D’26 + a2)nb2.(a2 + hb2’).
Trong đó : nb2 = 6 – Số bánh dây cao áp.
t = 1 – Số trụ tác dụng.
K = 0,75 – Hệ số che khuất.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
79
D26’ = 25 (cm) - Đường kính trong của bánh 6.
a2 = 4(cm) - Chiều dày bánh dây cao áp.
hb2’ = 7,8 (cm ) - Chiều cao bánh dây cao áp.
M2 = 21.1. 3,14. (25 + 4).6.(4 + 7,8)= 12894 (cm2)= 1,28(m2)
2
192,86.1q 150, 67
1,28
== (W/m2)
0,6
od2 1.1.1,05.0,35.150,67 7,45θ == (0C)
3. Nhiệt độ chênh trong bình của dây quấn với dầu :
01 02 0d1 0d20dtb
θ +θ θ +θ
θ +
2 2
=
Trong đó : θ01 = 4,8 (0C) - Nhiệt độ chênh trong lòng dây quấn hạ áp.
θ01 = 1,74 (0C) - Nhiệt độ chênh trong lòng dây quấn cao áp.
θ0d1 = 8,18 (0C) - Nhiệt độ chênh giữa mặt ngồi dây quấn với
nhiệt độ dầu cuộn hạ áp.
θ0d2 = 7,45 (0C) - Nhiệt độ chênh giữa mặt ngồi dây quấn với
nhiệt độ dầu cuộn cao áp.
0dtb
4,8 1,74 8,18 7,45
θ 11,1
2 2
+ ++ == (0C).
VI. Thiết kế thùng dầu và tính tốn nhiệt :
1. Chọn loại thùng :
Với S = 20 (kVA) - Theo bảng 57 – Tài liệu 1 – Chọn kiểu thùng vách
phẳng, đáy ôvan, ở đây ta không chọn đáy tròn vì đáy tròn chứa nhiều dầu không
kinh tế khi chế tạo.
2. Chọn kích thước bên trong thùng :
a. Chiều rộng tối thiểu của thùng :
- Với máy biến áp có điện áp 120 (kV) (với 1mm dầu máy biến thế chịu
điện áp phóng điện là 14 (kV), nên ta sẽ lấy khoảng cách từ dây quấn cao áp tới
vỏ thùng bên cạnh là 1,5 cm):
B = D”2 + 3
Trong đó : D”2 = 33 (cm) – Đường kính ngồi dây quấn cao áp.
B = 33 + 3 = 36 (cm).
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
80
b. Chiều dài tối thiểu của thùng:
A = dmt + 2
Trong đó : dmt = 67,2 (cm) - Chiều rộng mạch từ.
A = 67,2 + 2 = 69,2 (cm)
c. Chiều cao của thùng:
H = H1 + H1 + n
Trong đó : H1 = 76,5 (cm)- chiều cao mạch từ .
n = 0,5 (cm) - chiều dày tấm lót gông dưới đến đế thùng - Bảng
58 - Tài liệu 1.
H = 15 (cm) - Chọn (chiều cao từ gông trên đến nắp thùng).
H = 76,5 + 0,5 + 15 = 92 (cm).
3. Tính bề mặt bức xạ và đối lưu của thùng dầu :
Mbx = Mđl =Môvan . k = [2.(A - B)+ π.B]. H. K (m2)
K = 1 – Bảng 59 – Tài liệu 1 - Đối với vách thùng phẳng.
H
B A
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
81
Mbx = [2.(69,2 - 36)+ π.36]. 92. 1 = 16508,48 (cm2) = 1,65 (m2)
4. Nhiệt độ chênh của thùng dầu đối với không khí :
- Theo công thức (6-47) - Tài liệu 1:
0,8
0 n
tk
bx dl
k.(p p )
θ
2,8.M 2,5.M
⎡ ⎤+⎢ ⎥+⎣ ⎦
= (0C)
Trong đó : Pn =495 (W) - Tổn hao ngắn mạch .
P0 =126 (W) - Tổn hao ngắn mạch .
Mbx = Mđl = 1,65 (m2) .
K= 1,05 – Máy biến áp đơn chiếc.
0,8
tk
1,05.(495 126)
θ 31,5
2,8.1,65 2,5.1,65
+⎡ ⎤ =⎢ ⎥+⎣ ⎦= (0C)
5. Nhiệt độ chênh của dầu sát vách thùng so với thùng :
Theo công thức (6-48)- Tài liệu 1 :
0,6
0 n
dt 1
dl
k.(p +p )
θ .0,165
M
K ⎡ ⎤⎢ ⎥⎣ ⎦
=
Trong đó: K1 =1.
K =1,05.
P0 =126 (W) - Tổn hao không tải.
Pn = 495 (W ) - Tổn hao ngắn mạch.
Mdl =1,65 (m2) - Bề mặt đối lưu.
( ) 0,6
dt
1,05 126 495
θ .0,165 6
1,65
1 ⎡ ⎤+ =⎢ ⎥⎣ ⎦
= (0C)
6. Nhiệt độ chênh của lớp dầu so với không khí:
θ01dk’ = θdt + θtk = 6+31,5 = 37,5(0C)
7.Nhiệt độ chênh của lớp dầu trên so với không khí:
Theo công thức (6-50)- tài liệu 1 :
θdt = θdk’. б = 1,2.37,5 = 45 (0C) ≤ 50 (0C)
Thoả theo tiêu chuẩn.
8. Nhiệt độ chênh nhiệt độ của dây quấn đối với không khí:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
82
θ0k = θ0dtb + θdk’ ≤ 60 (0C)
Với: θ0dtb =11,1(0C)
θdk’ = 37,5 (0C)
θ0k = 11,1 + 37,5 = 48,6 (0C) ≤ 60 (0C)
9. Thể tính thùng dầu:
Vt = Mn . H (m3)
Với : ( )
2
n
B
Π. B A-B
4
M ⎡ ⎤+⎢ ⎥⎣ ⎦
= - Bề mặt hình học của đáy thùng
( ) ( )2 4 4 3n 36Π. .10 36 69,2-36 .10 .0,92 0,2 m4M − −⎡ ⎤+ =⎢ ⎥⎣ ⎦=
Thể tích dầu:
Vd = VT - Vruột máy
r
r m
r
GV
γ
=
Gr = 1,2 (Gdq + Gsắt) = 1,2 (36,05 + 202,1)= 285,78 (kg)
rγ = 6 (kG/dm3)
( ) ( )3 3rm 285,78V 47, 63 dm 0, 047 m6 = ==
Vd = 0,2 – 0,047 = 0,153 (m3) = 153(lít)
Khối lượng dầu: Gdầu = Vd .0,9 =153.0,9 = 137,7 (kg)
10. Trọng lượng thùng:
Vỏ thùng làm bằng loại thép cacbon CT2 dày 2(mm), đáy thùng và nắp
thùng làm bằng thép cacbon dày 3 (mm).
a) Trọng lượng vỏ thùng:
G1 = Mtn. Δ1. γ
Trong đó: Mtn = Môvan = 1,65 (m2) - Bề mặt tản nhiệt thân thùng dầu.
Δ1 = 2(mm) - Bề dày vách thùng.
γ = 7850 (kg/m3) - Tỷ trọng thép.
G1 = Mtn. Δ1. γ = 1,65.2.7850.10-3 = 26 (kg)
b) Trọng lượng nắp thùng:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
83
G2 = Mn. Δ2. γ
Trong đó: Δ2 = 3 (mm)- bề dày nắp thùng.
γ = 7850 (kg/m3) - Tỷ trọng thép.
Mn : bề mặt hình học nắp thùng.
Theo công thức (6-28) - Tài liệu 1
( ) ( )2 2nn n n nbΠ. b L -b m4M ⎡ ⎤+⎢ ⎥⎣ ⎦=
Với: bn = B + 2. bv là chiều rộng nắp thùng
Ln = A + 2.bv là chiều dài nắp thùng.
bv là chiều rộng vành nắp thùng thường là 0,04 đến 0,1 (m)
Chọn bv = 5 (cm)
bn = B + 2. bv = 36 + 2.5 = 46 (cm)
Ln = A + 2.bv = 69,2 + 2.5= 79,2 (cm)
( ) ( )2 4 4 2n 46Π. 10 46. 79,2-46 .10 0,32 m4M − −⎡ ⎤+ =⎢ ⎥⎣ ⎦=
Vậy trọng lượng nắp thùng là:
G2 = Mn. Δ2. γ = 0,32.3.7850.10-3 = 7,536(kg)
c) Trọng lượng đáy thùng:
G3 = Mđ. Δ3. γ
Với Mđ (m2) - Bề mặt hình học đáy thùng: Mđ = Mn
( )2n BΠ. B A-B4M
⎡ ⎤+⎢ ⎥⎣ ⎦
=
( ) ( )2 4 4 236Π. .10 36 69,2-36 .10 0,22 m4 − −⎡ ⎤+ =⎢ ⎥⎣ ⎦=
Δ3 = 3(mm) - Bề dày đáy thùng.
G3 = Mđ. Δ3. γ = 0,22.3.10-3.8750 = 5,2 (kg)
d) Trọng lượng sắt của vỏ thùng:
Gv = G1 + G2 + G3 = 26+ 5,2 + 7,536 = 39 (kg)
VII. Trọng lượng máy biến áp:
Gmáy = Gdq + Gsắt từ + G dầu + Gv
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
84
Trong đó: Gdq = 36,05 (kg)- Trọng lượng dây quấn cao áp và hạ áp
Gsắt từ = 202,1 (kg)
G dầu = 137,7 (kg)
Gv = 39 (kg)
Gmáy = Gdq + Gsắt từ + G dầu + Gv
Gmáy= 36,05+137,7+ 39 +202,1 = 414,85 (kg)
VIII. Chọn sứ đầu ra:
1. Sứ hạ áp:
Với điện áp U1 = 0 ÷ 220 (V). Theo tài liệu số 2 trang 133. Chọn kiểu sứ
TPV 1/400 có các thông số như sau: a = 14 (cm), b = 8,5 (cm), d =φ16 ,
d1 = 4 (cm), d2 =7(cm), d3 = 4,5 (cm), d4 = 8,5 (cm), h = 22,5 (cm), khối lượng: 2
(kg)
2. Sứ cao áp:
d
d4
d1
d2
d3
a
h
b
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
85
Với điện áp U2 = 0 ÷ 120 (kV). Ta chọn sứ đầu ra gồm 8 bát sứ có hình
dạng như sau, do công ty gốm sứ Hải Dương chế tạo.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
86
Chương 6
MẠCH ĐIỀU KHIỂN, BẢO VỆ, ĐO LƯỜNG.
I. Giới thiệu về bàn điều khiển:
1. Chức năng của bàn điều khiển:
Bàn điều khiển (hay tủ điều khiển) dùng để điều khiển, đo lường, bảo vệ tồn
bợ hệ thống thử nghiệm. Trong bàn có bố trí các khe hở phóng điện và các tụ
điện tiêu thụ năng lượng đề phòng phía cao áp phóng sang phía hạ áp đe dọa đến
sự an tồn của người điều khiển, tất cả các thiết bị đều phải được nối đất. Ngồi ra
trên bàn điều khiển còn bố trí các đồng hồ, Ampemetre và Vonmetre để đo lường
của máy biến áp thử nghiệm.
Trong mỗi lần thử nghiệm nếu có phóng điện giữa các điện cực thử nghiệm
hoặc khi động cơ điều khiển của máy biến áp điều chỉnh mềm bị kẹt bàn điều
khiển sẽ tự động ngắt điện cung cấp cho máy biến áp cao áp đảm bảo an tồn cho
thiết bị .
2. Các thiết bị điều chỉnh:
Thiết bị điều chỉnh dùng để thay đổi điện áp đưa vào cuộn dây hạ áp của máy
biến áp thử nghiệm. Thiết bị điều chỉnh có nhiệm vụ đưa điện áp ra cao áp từ 0
tới giá trị định mức và không đượclàm méo đường cong điện áp. Nếu điều chỉnh
theo kiểu phân cấp thì mỗi cấp không vượt quá 1 ÷ 1,5% giá trị điện áp thử
nghiệm. Việc gián đoạn trong mạch điều chỉnh là không cho phép vì nó làm tăng
sự quá điện áp trong sơ đồ thử nghiệm.
Trong thực tế máy biến áp thử nghiệm thường dùng các thiết bị điều chỉnh
sau: bộ điều chỉnh điện áp tự ngẫu (máy biến áp tự ngẫu dùng chỗi điện),bộ điều
chỉnh tự ngẫu nhờ di chuyển cuộn dây ngắn mạch, bộ điều chỉnh kiểu cảm ứng,
kiển hữu tuyến, bộ điều chỉnh bằng biến trở lỏng, điều chỉnh kiểu chiết áp…
Các thiết bị điều chỉnh đơn giản nhất là kiểu hữu tuyến, biến trở lỏng và chiết
áp. Nhược điểm của các phương pháp này là tổn hao năng lượng lớn ảnh hưởng
đến đường cong điện áp. Vì vậy khi thử nghiệm cách điện cuộn dây máy biến áp
và máy điện quay phần lớn người ta sử dụng điều chỉnh tự ngẫu (máy biến áp tự
ngẫu).
II. Chọn mạch điều khiển:
1. Điều chỉnh điện áp kiểu cảm ứng:
Việc điều chỉnh điện áp có thể dùng tay hoặc tự động.
220
V
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
87
Hình 6.1. Mạch điện của máy IDS – 150 – 25 TH
ĐCĐA – Máy điều chỉnh điện áp kiểu cảm ứng (Trung Quốc) Kiểu GY – 1 –
25 TH; 25 kVA; 220/ 0 ÷ 400V.
BT – Máy biến áp thử nghiệm kiểu IDJ – 150 – 25 TH; 25kVA; 400/150 kV.
P – Quả cầu phóng điện ↵ = 150 (mm).
ATM – Aùp tô mát có cuộn điều khiển đóng 220(V) – 200 (A).
TI – Biến dòng điện 100/ 5 (A)và rơle dòng điện PT – 40.
Khi vận hành đóng cửa phòng thử nghiệm. Khố TĐ cửa đóng lại, đóng cầu
dao, nhấn nút đóng mạch Đ. Cuộn hút sẽ các tiếp điểm, đèn xanh Đ1 sáng, ATM
tự động đóng lại, đèn đỏ Đ2 sáng. Bắt đầu tiến hành thử nghiệm, khi thử nghiệm
xong, nhấn nút cắt C, cuộn hút mất điện, AMT ngắt ra đèn Đ1 thử nghiệm sáng.
Mạch điều khiển có bộ điều chỉnh điện áp bằng biến áp điều chỉnh mềm với
nguyên lý cuộn dây ngắn mạch di động. Phương pháp này được dùng trong máy
thử cao áp TUR (Đức). Mạch điều khiển hồn tồn tự động. Người vận hành chỉ
mA
P
R
0 ÷150 V
C R
BT 25
100/ 5 A
TI
RI
TĐ
ĐX2
ĐX1
Đ C
C
CC
C
CC
ATM
Đ
ĐCĐA
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
88
việc bấm các nút: tăng giảm áp, dừng lại ( tương ứng với quá trình điều chỉnh
dộng cơ). Tốc độ tăng áp theo yêu cầu 2 (kV/s).
ĐC – động cơ ba pha 9 (kV), 380 (V) lên xuống: khởi động từ quay phải của
động cơ.
CC – cầu chì 10 (A).
Cửa – đèn báo ở giữa phòng thửû nghiệm.
mA – đồng hồ miliampe.
R- phụ tải thử nghiệm.
CP – cầu phóng điện ↵ 250.
R
CP C1
C2
V1
mA
V2 V3
A
CC
CC
K’
K”
ATM
CD
CC
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
89
Hình 6.2. Mô tả mạch điều chỉnh điện áp của máy TUR.
Ngồi ra còn một số máy có mạch điềøu khiển bằng các thiết bị điện tử như:
máy Brem- und stosgerat 82012, máy điều khiển từ xa bằng hệ thống máy tính.
Các loại máy trên có mạch điều khiển rất phức tạp,giá thành cao không thực
sự cần thiết cho máy điện được thiết kế cho bài này. Vì vậy ta sẽ chọn mạch điều
khiển có điện áp bằng biến áp tự ngẫu. Sơ đồ mạch nêu ở hình 6.3.
3. Mạch điều khiển dùng cho máy biến áp thử nghiệm thiết kế:
220 V
ATM K KH 1
2
3
RI
MBACA
KV
0 ÷120 KV
K
R
K RI N Đ
Đ4
R
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
90
Hình 6.3
4. Nguyên lý hoạt động:
a. Thiết bị dùng trong mạch điều khiển:
- ATM – nguồn 220 (V)
- Đ1 : đèn màu đỏ. Khi ATM đóng Đ1 sẽ sáng báo hiệu điện lưới vào đến bàn
điều khiển.
- Đ2 : đèn màu đỏ. Khi đèn sáng.
+ Báo hiệu MBA cao áp ở trạng thái ngắt điện đầu vào (trước khi thử
nghiệm).
+ Báo hiệu đã có sự cố trong thí nghiệm.
- Đ3 : đèn màu xanh. Khi đèn sáng báo hiệu có điện áp nguồn đặt trên đầu
vào máy biến áp tự ngẫu và máy biến áp cao áp.
- Đ4 : đèn màu vàng. Khi đèn sáng báo hiệu tay quay điều chỉnh điện áp về vị
trí 0, thì mới cho phép đóng Đ vào máy biến áp tự ngẫu.
- MBA TN: Đầu vào 220 (V); đầu ra 0 ÷ 220 (V). Công suất 20 (kVA) dùng
điều chỉnh điện áp vào U1 của máy biến áp cao áp. Từ 0 ÷ 220 (V) tương ứng với
điện áp ra từ 0 ÷ 120 (kV).
- KH: khố đổi nối dùng để thay đổi dòng điện tác động của rơle dòng điện
ứng với điện áp sau:
+ Vị trí 1: Uthử = Uđm = 120 (kV).
+ Vị trí 2: Uthử = 0,916 Uđm = 110 (kV).
+ Vị trí 3: Uthử = 0,83Uđm = 100 (kV).
- RI: Rơle dòng điện tác động khi có sự cố ngắn mạch, phóng điện, chạm
đất…ngắt điện nguồn ra khỏi máy nhờ tiếp điểm RI trong mạch điều khiển.
- N: Nút ngắt mạch điều khiển (thường kín).
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
91
- Đ: Nút đóng mạch điều khiển (thường hở).
- kV: Đồng hồ kilôvônmetre: chỉ thị số điện áp cao trên đầu ra máy biến áp
cao áp.
b. Nguyên lý:
- Đóng ATM: đèn đỏ Đ1 sáng, đèn đỏ Đ2 sáng, tay quay điều chỉnh điện áp
về 0. đèn vàng Đ4 sáng.
- Chuyển khố KH về vị trí 1, 2, 3 tuỳ theo cấp điện áp thử nghiệm.
Mạch điều khiển sẵn sàng thí nghiệm:
- Aán nút Đ, đèn xanh Đ3 sáng, đèn đỏ Đ2 tắt.
- Quay tay quay tăng điện áp theo chiều kim đồng hồ đến vị trí cần thiết.
- Thử nghiệm xong quay tay quay ngược lại để giảm điện áp về 0.
- Aán nút ngắt N, đèn đỏ Đ2 sáng, đèn xanh Đ3 tắt báo hiệu đã ngắt điện đầu
vào máy biến áp cao áp.
Trường hợp có sự cố: bàn điều khiển sẽ tự động ngắt điện ra khỏi máy
biến áp cao áp. Nhờ tiếp điểm RI trong mạch điều khiển, đèn xanh Đ3 tắt, đèn đỏ
Đ2 sáng.
5. Sơ đồ bố trí bàn điều khiển:
III. Đo lường điện áp thử nghiệm:
KH
1 2 3
ATM N Đ
Đ1 Đ2 Đ3 Đ4
Uvào Ura
220 V 0÷220V
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
92
- Đo lường điện áp xoay chiều được tiến hành bằng vôn kế. Tuy nhiên những
vôn kế thông thường chỉ đo được điện áp thấp, cao nhất chỉ đến vài trăm vôn.
Khi đo điện áp cao hơn phải dùng phương pháp gián tiếp.
Với máy biến áp thử nghiệm. Điện áp ra thường rất lớn từ vài chục đến vài
trăm kV, hoặc có thể lớn đến hàng nghìn kV. Nếu ta dùng đồng hồ đo trực tiếp
có điện trở phụ thì công suất tổn hao trong đồng hồ sẽ lớn. P = U.I và cũng
không có thiết bị nào để đo được điện áp cao như vậy.
- Vì vậy ở điện áp cao người ta dùng máy biến điện áp. Thực chất của máy
biến điện áp là một máy biến áp thông thường mà cuộn dây sơ cấp nối với điện
áp cần đo, cuộn thứ cấp nối với vônmét, vônmét có điện trở lớn nên có thể xem
máy biến điện áp như là hở mạch.
- Để đơn giản cho việc chế tạo và sử dụng người ta thường quy ước điện áp
định mức phía thứ cấp từ 100 ÷ 200 (V). Điện áp sơ cấp được thiết kế theo điện
áp cần đo và mặt của vônmét được khắc độ theo cấp điện áp đó và có ghi tỷ lệ
biến áp trên mặt của vônmét.
- Ở những điện áp rất cao điện trở cách điện của biến áp hoặc biến dòng phải
rất lớn và trở thành rất đắt tiền. Do đó, người ta sử dụng biện pháp đo không tiếp
cận. Trong đó thiết bị đo gồm các thiết bị thụ cảm được đặt trên dây dẫn cao áp,
rồi người ta dùng nhiều phương pháp khác nhau như: hiệu ứng có được về hạ áp
bằng từ trường hay sóng điện từ… Tuy nhiên những biện pháp này cho đến nay
vẫn còn là những biện pháp thử nghiệm, chưa đưa vào sử dụng rộng rãi.
- Đối với máy biến áp thử nghiệm được thiết kế như trên ta có thể sử dụng
các biện pháp đo sau:
1. Đặt đồng hồ đo phía hạ áp của máy biến áp:
Đây là phương pháp đo đơn giản nên cũng được áp dụng. Nhưng thực tế
phương pháp đo này gây sai số lớn. Để làm giảm sai số của phép đo này ta dùng
phương pháp bù điện áp bằng cách quấn thêm số vòng dây vào dây quấn hạ áp.
Tuy nhiên, phương pháp làm này người ta ít sử dụng. Đo điện áp cao áp ta chỉ
cần đặt một vônmét có khắc độ kV qua tỷ số máy biến áp ở phía hạ áp máy biến
áp thử nghiệm.
2. Đặt đồng hồ đo phía cao áp của máy biến áp thử nghiệm:
V Ura Uvào
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
93
Sơ đồ (a): Lấy điện áp ra đo từ hai đầu mối hàn trích trong cuộn cao áp.
Ta phải tính sao cho khi điện áp ra bằng điện áp định mức (như U2đm = 120
kV) thì đồng hồ vôn có giá trị điện áp bằng dm
120000U 120(V)
1000
== . Đồng hồ
vôn được khắc độ kV. Khi đó sẽ chỉ 120 (kV). Để đo được chính xác thì dòng
điện tiêu thụ trong vônmét không vượt quá 5% dòng định mức cuộn cao áp .
Sơ đồ (b): Tạo một cuộn dây đo lường đặt bên thứ cấp máy biến áp để đặt
đồng hồ vônmét (được khắc giá trị kV). Phương pháp này cũng giống như dùng
máy biến điện áp. Đạt được độ chính xác cao.
3. Đo lường cao áp qua bộ phân áp dùng tụ điện:
Phương pháp này dùng cho máy biến áp thử nghiệm cao áp có điện áp ra lớn.
Người ta dùng phương pháp đo lường cao áp thực hiện qua bộ phân áp tụ điện.
C1 – Bộ tụ cao thế.
C2 – Bộ tụ hạ thế.
- Điện áp rơi trên bộ tụ C1 là 11
1
q
C
U =
- Điện áp rơi trên bộ tụ C2 là 22
2
q
C
U =
U1 + U2 = Uđm = Ura
Ura Uvào
V Ura
Uvào
kV
Hình a Hình b
V
Ura Uvào C1
C2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
94
- Bộ tụ C1 có nhiệm vụ chịu điện áp ra lớn rơi trên nó. Điện áp trên bộ tụ C2
sẽ chính bằng điện áp cần đo. Ta mắc đồng hồ vônmét khắc chia độ kV song
song với bộ tụ C2.
- Để loại trừ sai số lớn khi đo điện cao áp phải so sánh điện áp ra với trị số
xác định từ trị số điện áp sơ cấp và hệ số biến áp.
IV. Chọn phương án đo:
Như phần trên đã phân tích, cách đặt đồng hồ hạ áp kết quả đo không chính
xác. Trong diều kiện không có sẵn đồng hồ kV cũng như các thiết bị đo phía cao
áp khác, ta có thể chọn phương án đo hình a hoặc b. cách này tương đối đơn
giản, đảm bảo độ chính xác cao. Phương án hình a do phải đặt đầu đo phía cao
áp nên cần phải chú ý yêu cầu cách điện cao. Ta sẽ chọn phương án hình b. ta sẽ
mắc thêm vào trụ thép một cuộn dây dùng để đo lường có điện áp định mức 120
(V), khi U1 = 220 (V) tương ứng với U2 = 120 (kV).
Đồng hồ sẽ được khắc độ kV theo tỷ lệ 1/1000. Thực tế, nhiều máy biến áp
thử nghiệm khi chế tạo đều có thên cuộn đo. Hai đầu cuộn dây này được đấu trên
nắp thùng, khi đó cuộn hạ áp được xem như cuộn sơ cấp của máy biến điện áp có
U1 = 220 (V). W1 = 68 (vòng). Số vòng dây cuộn đo thứ cấp sẽ được tính:
'
' 2
2 '
1
u 1 2 0w . 6 8 . 3 7
u 2 2 0
w = = = (vòng)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 – Thiết kế máy biến áp điện lực.
Phan Tử Thụ
2 – Thiết kế máy biến áp.
Phạm Văn Bình
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
95
Lê Văn Doanh
3 – Giáo trình kỹ thuật điện cao áp.
Võ Viết Dạn
4 – Sổ tay vật liệu kỹ thuật điện.
Bộ Điện Và Than
5 – Khối lượng và tiêu chuẩn thử nghiệm.
Bộ năng lượng
6 – Công nghệ chế tạo máy điện và máy biến áp.
Nguyễn Đức Sỹ
7 – Bảo dưởng và thử nghiệm thiết bị trong hệ thống điện.
Lê Văn Doanh
Phạm Văn Chới
Nguyễn Thế Công
Nguyễn Đình Thiên
8 – Vật liệu kỹ thuật điện.
Nguyễn Xuân Phú
Hồ Xuân Thanh
9 – Thiết kế máy điện.
Nguyễn Hồng Thanh
Trần Khánh Hà
MỤC LỤC
Lời nói đầu ................................................................................................. 1
Chương I. Tìm hiểu về máy biến áp cao áp ............................................... 3
I. Nguyên lý cấu tạo của bộ thử nghiệm cao áp ..................................... 3
II. Các loại máy tạo điện áp cao dùng trong thử nghiệm ...........................
hiện nay ............................................................................................. 13
III. Ý nghĩa của máy biến áp cao áp một pha.......................................... 27
IV. Thử nghiệm cao áp ........................................................................... 28
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
96
V. Những thử nghiệm thiết bị dùng máy tạo điện áp cao ..................... 35
Chương II. Tìm hiểu công nghệ chế tạo máy biến áp cao áp .................. 44
Chương III. Chọn phương án dây quấn ................................................... 46
A. Phương án 1 ....................................................................................... 46
B. Phương án 2 ....................................................................................... 47
C. Phương án 3 ....................................................................................... 48
D. Phương án 4 ....................................................................................... 49
E. Phương án 5 ....................................................................................... 51
F. Phương án 6 ....................................................................................... 52
Chương IV. Tính tốn lõi thép và dây quấn máy biến áp .......................... 55
§ 4.1. Tính tốn các kích thước chủ yếu ................................................... 56
I. Tính các đại lượng cơ bản ............................................................... 56
II. Chọn số liệu xuất phát và tính tốn các kích thước chủ yếu ............. 56
§ 4.2. Tính tốn dây quấn ......................................................................... 64
I. Dây quấn hạ áp ................................................................................ 64
II. Dây quấn cao áp ............................................................................... 68
§ 4.3. Xác định các kích thước cụ thể của lõi sắt .................................... 76
Chương V. Xác định các tham số của máy .............................................. 81
I. Xác định tổn hao ngắn mạch ............................................................ 82
II. Xác định điện áp ngắn mạch ............................................................ 83
III. Tính tổn hao không tải ..................................................................... 85
IV. Tính dòng điện không tải ................................................................. 87
V. Tính tốn nhiệt của dây quấn ............................................................. 90
VI. Thiết kế thùng dầu và tính tốn nhiệt của thùng dầu ......................... 90
VII. Trọng lượng máy biến áp ................................................................. 94
VIII. Chọn sứ ........................................................................................... 94
Chương VI. Tính mạch bảo vệ đo lường và điều khiển ........................... 97
I. Giới thiệu về bàn điều khiển .............................................................. 97
II. Chọn mạch điều khiển ....................................................................... 98
III. Đo lường điện áp thử nghiệm .......................................................... 103
IV. Chọn phương án đo ......................................................................... 106
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế máy biến áp thử nghiệm
97
Tài liệu tham khảo ................................................................................. 107
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a2.PDF