Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn

MỤC LỤC Trang Lời mởđầu 1 A/- Giới thiệu vềđộng cơ không đồng bộ Roto dây quấn. 2 I/- Máy điều chỉnh cảm ứng. 2 II/- Các phương pháp điều chỉnh điện áp ba pha. 11 B/- Thiết kế máy điều chỉnh điện áp ba pha. 15 I/- Dây quấn rãnh Stato và khe hở không khí. 15 II/- Tính toán mạch từ. 22 III/- Tính toán tham số. 26 IV/- Tính toán tổn hao. 33 V/- Đặc tính làm việc. 33 VI/- Tính toán tham sốΔU. 34 1/- Máy điều chỉnh cảm ứng kép. 34 2/- Độ thay đổi điện áp. 36 VII/- Tính toán nhiệt. 42 VIII/- Trọng lượng vật liệu tác dụng và chỉ tiêu sử dụng. 46 IX/- Phương pháp tính toán nhiệt đơn giản. 47 LỜI NÓI ĐẦU Trên thực tế sản xuất (trong công nghiệp cũng như trong nông nghiệp) các nhà máy điện xoay chiều, đặc biệt là các nhà máy điện xoay chiều ba pha, được sử dụng. Đối với loại máy điện không đồng bộ có quá trìh chế tạo sản xuất đơn giản, tính năng làm việc rất hiệu quả và chính xác lại thêm giá thành hạ khiến loại máy này luôn là đề tài nghiên cứu để phát huy. Máy điều chỉnh cảm ứng ba pha là một ứng dụng phổ biến của máy điện không đồng bộ. Với điện áp đưa vào là một giá trị nhất định thì ởđầu ra cho điện áp có thể thay đổi được trong một khoảng tương đối rộng từ 0(V) ÷giá trị nào đó theo thết kế. Tất nhiên có nhiều phương pháp làm thay đổi điện áp như phương pháp dùng Tiristor, dùng biến áp tự ngẫu nhưng những phương pháp đó không cho phép điều chỉnh ngay trong khi máy mang tải, không đưa ra điện áp hình sin(dùng Tiristor) hay phương pháp sinh ra nhiệt và tia lửa điện (máy biến áp tự ngẫu dùng chổi than). Trong khoá luận thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha này, chắc rằng có các số liệu tính toán và các phương pháp chọn không thể không tránh khỏi những sai sót, vì đây là lần đầu tiên em được tiếp xúc với một đề tài khoa học tuy nhỏ nhưng cũng đòi hỏi phải có sự tổng kết về kiến thức. Do vậy em kính mong các thầy cô hết lòng chỉ dẫn để bài khoá luận của em mang tính chính xác, xác thực cao phù hợp với tiêu chuẩn đã đặt ra. Bài khoá luận được hoàn thành mà không thể thiếu sự hướng dẫn hết lòng của thầy giáo Vũ Gia Hanh – Người thầy ưu tú của nhiều thế hệ và các thầy cô trong khoa TBĐ - ĐT những người đã truyền cho em những kiến thức quý báu trong suốt hơn ba năm qua.

pdf57 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1915 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số (như đã biết trong phần thứ nhất, Chương 3, sách Máy Điện I ) : F1 = π 2 1m p kw dq11 I1 F2 = π 2 2m p kw dq22 I2 Trong đó : m1, m2 - Số pha của dây quấn Stato và Roto; p - Số đôi cực; w2, w1, kdq1, kdq2 - Số vòng dây nối tiếp trên một pha và hệ số dây quấn Stato, Roto. Hai s.t.đ. này cũng quay với tốc độ đồng bộ n1 = 60 f1/p và tác dụng với nhau để sinh ra s.t.đ. tổng trong khe hở F0. Vì vậy phương trình cân bằng về s.t.đ. có thể viết : FFF o′=+ ••• 21 hay FFF o 2(1 ••• −+= ) Giống như cách phân tích MBA, ở đây có thể coi như dòng điện Stato I1 gồm hai thành phần : Một thành phần là Io tạo nên s.t.đ. F o • = π 2 1m p kw dq11 I o • Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 5 Và Một thành phần là (- I ′• 2 ) tạo nên s.t.đ ( - F ′• 2 ) = − π 2 1m p kw dq11 I ′• 2 Bù lại s.t.đ. F2 của dòng điện thứ cấp I 2 • . Như vậy ta có : I1 • = I o • + (- I ′• 2 ) hay I1 • + I ′• 2 = I o • So sánh s.t.đ. F2 do dòng điện I2 của Roto và thành phần I2′ của dòng điện Stato sinh ra, ta có : Ikwm p dq 2 222 2 ××××π = I kwm p dq ′×××× 2111 2π Từ đó tìm ra được tỷ số biến đổi dòng điện : ki = I I 2 1 = kwm kwm dq dq 222 111 ×× ×× Dòng điện quy đổi của Roto sang Stato bằng : I ′2 = k I i′ 2 Từ thông chính φ do s.t.đ. Fo sinh ra trong khe hở quét qua hai dây quấn Stato và Roto và cảm ứng ở đó những s.đ.đ. mà trị số bằng : E1 = 4.44×f1×w1×kdq1φ E1 = 4.44×f2×w1×kdq2φ Khi Roto đứng yên, f1 = f2 nên tỷ số biến đổi điện áp của máy điện không đồng bộ bằng : Ke = E E 2 1 = kw kw dq dq 22 11 × × Quy đổi E2 sang bên sơ cấp ta được: Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 6 E′2 = E1 = ke × E2 Do từ thông tản của Stato φσ1 nên trong dây quấn Stato sẽ cảm ứng nên s.đ.đ. tản Eσ1 = - j×I1×x1, trong đó x1 là điện kháng tản của dây quấn Stato. Nếu xét cả điện áp rơi trên điện trở r1 của dây quấn Stato I1r1 thì phương trình cân bằng về s.đ.đ. trong mạch điện Stato bằng : U 1 • = -( EE 011 •• + ) + rI 11× • = - Ei • + × • I1 ( r1 + j x1) U 1 • = - zIE 111 ×+ • Trong đó z1 = r1 + j x1 là tổng trở của dây quấn Stato. Trên dây quấn Roto cũng vậy. Do dây quấn Roto ngắn mạch nên phương trình cân bằng về s.đ.đ. trong mạch điện Roto như sau : 0 = - E 2 • + I 2 • ( r2 + j x2 ) = - E 2 • + I 2 • ×z2′ Trong đó : r2 = - Điện trở Roto bao gồm cả điện trở phụ mắc vào nếu có; x2 = - Điện kháng tản trên dây quấn Roto; z2 = r2 + j×x2 – Tổng trở của dây quấn Roto. Cũng giống như ở m.b.a. ta có thể viết : = • E1 zI mo× • = I o • × (rm + j xm) Trong đó : Io - Dòng điện từ hoá sinh ra sức từ động Fo; rm - Điện trở từ hoá đặc trưng cho tổn hao sắt; xm - Điện kháng từ hoá biểu thị sự hỗ cảm giữa Stato và Roto. Muốn quy đổi điện trở và điện kháng Roto sang bên Stato phải áp dụng nguyên tắc tổn hao không đổi và góc pha giữa Eq và I2 không đổi. Khi quy đổi r2 ta có : Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 7 mu×I22×r2 = m1×I2′2×r2 Từ đó ta được : r′2 = m m 1 2 × ( I I′2 2 )2×r2 = m m 1 2 × ( kwm kwm dq dq 222 111 ×× ×× )2 × r2 r′2 = ke × ki × r2 = k × r2 Trong đó k = ke × ki là hệ số quy đổi của tổng trở. Khi quy đổi x2 ta có : tgϕ2 = r x 2 2 = r x′ ′ 2 2 và được x2′ = r r 2 2′ × x2 = k × x2 Khi viết phương trình trên ta coi như trục dây quấn Stato và Roto cùng pha trùng nhau ( hình 16-1a ). Trong trường hợp chung, giả sử dây quấn Roto lệch với dây quấn Stato một góc không gian β theo chiều của từ trường quay (hình 16-1b), thì khi từ trường quay quét qua các dây quấn ta có : E& 2 = ke 1 × E& 1 × e-jβ ××== z E kz EI e 2 1 2 2 2 1 &&& e-jβ Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 8 H16-1 : SƠ ĐỒ MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ CÓ TRỤC DÂY QUẤN STATO VÀ ROTO Ta thấy khi dây quấn Roto dịch phía trước dây quấn Stato một góc không gian β thì s.đ.đ. và dòng điện của nó chậm sau một góc pha β về thời gian so vớ khi hai dây quấn cùng pha có trục trùng nhau. Trong trường hợp đó, biên độ của s.t.đ. quay F2 do dòng điện của Roto (thí dụ pha α) chậm một khoảng thời gian ứng với thời gian cần thiết để F2 quay đi một góc β. Vì ở đây(hình 16-1b) trục pha a của Roto đã có vị trí vượt trước trục pha A của Stato một góc β nên s.t.đ F2 có vị trí tương đối so với s.t.đ F1 hoàn toàn như khi trục hai dây quấn Stato và Roto trùng nhau như đã xét ở trường hợp của hình 16-1a. Kết quả là s.t.đ. tổng F0 và từ thông tổng tương ứng sẽ không đổi, do đó trị số của s.đ.đ. điện áp, dòng điện đều không thay đổi. Từ phân tích trên ta rút ra kết luận là ở một thời điểm nhất định, trục s.t.đ. của Roto so với vị trí của dây quấn Stato vẫn không vì vị trí dây quấn của Roto mà thay đổi. Do đó phương trình cân bằng về s.t.đ. vẫn đúng. Khi trục dây quấn Roto lệch với trục dây quấn Sato cùng pha thì chỉ có s.đ.đ. và dòng điện lệch đi một góc pha thôi. Nhưng vì chúng ta chỉ cần dải ra dòng điện và s.đ.đ. của Stato stato r« to stato r« to Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 9 còn Roto chỉ tác dụng lên Stato thông qua s.t.đ. của nó, cho nên khi β = 0 hay β ≠ 0 ta coi như ở bên Stato không có gì thay đổi, vì vậy là dùng trường hợp β = 0 để lập quan hệ giữa Stato và Roto. Như vậy có thể tránh sự phức tạp khi xét thêm góc β. Tóm lại các phương trình cơ bản đặc trưng cho tình trạng làm việc ngắn mạch của máy điện không đồng bộ khi quy đổi sang Stato bao gồm : U& 1 = - zIE 111 ×+ && 0 = - zIE ′′′ ×+ 222 && EE && 12 =′ (A) III &&& 021 =+ ′ - zIE m×= && 01 Khi Roto đứng yên mà dây quấn Roto ngắn mạch, nếu muốn giới hạn các dòng điện I1 và I2 trong dây quấn Stato và Roto đến các trị số định mức của chúng thì cũng như ở máy biến áp lúc ngắn mạch cần phải giảm thấp điện áp đặt vào. Điện áp ấy (gọi là điện áp ngắn mạch) vào khoảng 15 ÷ 25% Uđm. Cũng do đó mà s.đ.đ. E1 trong máy nhỏ đi rất nhiều và từ công thức : E1 = 4.44 × f1 × w1 × kdq1 × φ E2 = 4.44 × f2 × w2 × kdq2 × φ Ta thấy từ thông chính trong máy rất ít, nghĩa là s.t.đ từ hoá Fo rất nhỏ so với F1 và F2 do đó trong phương trình : FFF &&& 021 ′=+ hay )( 201 FFF &&& −+= Có thể bỏ qua Fo. Lúc đó ta có : Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 10 ≈=+ FFF &&& 021 0 hay ≈+ ′II && 21 0 Thay phương trình này vào phương trình thứ tư của (A) ta có thể tính được dòng điện Stato I1 : zz UI ′+≈ 21 1 1 && = z U n & 1 Trong đó : zn = z1 + z2′ = ( r1 + r2′) + j×( x1+x2′) zn = rn + j xn - là tổng trở ngắn mạch của máy điện không đồng bộ. Khi U1 = Uđm thì I1 đó chính là dòng điện mở máy. Đồ thị véctơ và mạch điện thay thế như hình 16-2 và 16-3 : H16-2 : ĐỒ THỊ VÉC TƠ CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ KHI ROTO ĐỨNG YÊN Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 11 H16-3 : MẠCH ĐIỆN THAY THẾ CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ KHI NGẮN MẠCH II/-Các phương pháp điều chỉnh điện áp ba pha: Có nhiều phương pháp điều chỉnh điện áp ba pha như phương pháp dùng Tiristor, dùng biến áp tự ngẫu hay là bằng máy điều chỉnh cảm ứng. 1/- Bộ điều chỉnh xoay chiều ba pha bằng Tiristor. Phương pháp này sử dụng các Tiristor mắc song song ngược để điều chỉnh được điện áp, (hoặc dùng Triac). Vì Anôt của Tiristor này nối với Catôt của Tiristor kia và ngược lại. Nên trong mạch điều khiển cho cặp Tiristor nhất thiết phải dùng một biến áp xung có hai cuộn dây thứ cấp cách ly với nhau. Các Điốt được dùng để khoá chặn các xung âm. Nói tóm lại, phương pháp điều chỉnh dòng ba pha bằng Tiristor cho thiết bị nhỏ gọn, việc thay đổi góc mở α có thể được điều khiển tự động một cách chính xác. Với loại tải nhỏ phương pháp này có thể đạt được hiệu suất cao. Nhược điểm là điện áp và dòng điện ra không liên tục, không hình sin. Điều này không có lợi cho máy điện quay với yêu cầu từ trường trong máy điện quay phải là hình sin. Hơn nữa điện áp ra luôn luôn nhỏ hơn điện áp vào. Có nghĩa là không chế tạo bộ tăng áp được. 2/- Điều chỉnh dòng xoay chiều ba pha dùng biến áp tự ngẫu : Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 12 Trong trường hợp điện áp của các lưới điện sơ và thứ cấp khác nhau không nhiều nghĩa là tỷ số biến đổi điện áp nhỏ, để được kinh tế hơn về chế tạo và vận hành người ta dùng máy biến áp tự ngẫu. Máy biến áp tự ngẫu và máy biến áp hai dây quấn hoạt động theo nguyên tắc cảm ứng điện từ. Đặt điện áp U1 vào cuộn W1 phía sơ cấp xuất hiện dòng I1 chạy qua. Dòng điện này tạo nên từ thông đi trong máy. từ thông biến thiên theo định luật cảm ứng điện từ. Ở các cuộn dây W1 và W2 xuất hiện các s.đ.đ cảm ứng e1 và e2. Với loại máy biến áp này cho điện áp ra có tính chất giống như điện áp vào. Tuy nhiên loại máy này có dung lượng không lớn và hệ số biến áp nhỏ nên chỉ được dùng trong phòng thí nghiệm, chẳng hạn như kiểm tra không tải và ngắn mạch của máy điện. 3/- Một vài cách điều chỉnh điện áp ba pha khác : Người ta có thể điều chỉnh điện áp (điều thế) phía dây quấn cao áp hoặc hạ áp, điều chỉnh có thể nhảy cấp hay liên tục, có thể điều thế dưới tải (dòng điện và điện áp) hoặc điều thế không điện, trường hợp này điều chỉnh lúc ngắt điện cả phía sơ cấp và phía thứ cấp. Điều chỉnh nhảy cấp bằng cách thay đổi số vòng dây, mức điện áp điều chỉnh nhỏ nhất là điện áp trên một vòng dây. Thường điều chỉnh số vòng dây, giữ từ thông trong lõi thép không đổi. Người ta cũng điều chỉnh bằng cách giữ vòng dây không đổi và thay đổi từ thông trong lõi thép. Trong thực tế, việc thay đổi vòng dây bao giờ cũng kèm theo thay đổi từ thông. Điều chỉnh liên tục bằng cách thay đổi từ thông móc vòng giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp, liên quan đến máy biến áp có phần tịnh tiến hoặc chuyển động quay. Trường hợp riêng, nối tiếp cuộn kháng bão hoà phía đầu ra Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 13 của máy biến áp. Thay đổi điện áp bằng cách thay đổi điện kháng bão hoà (thay đổi kìch từ). Điều chỉnh điện áp nhảy cấp không điện đòi hỏi máy biến áp ngắt điện cả hai phía cao áp và hạ áp. Máy biến áp ba pha còn phải luôn giữ số vòng dây ở các pha bằng nhau. Chuyển mạch phải chắc chắn để dòng điện không phá hỏng mặt tiếp xúc. Cấu tạo phần dây quấn điều chỉnh sao cho ở mọi vị trí của đầu phân áp hai dây quấn đối xứng nhau, để không có từ trường tản không đối xứng, nguyên nhân sinh ra lực điện động lớn ở dây quấn. Điều chỉnh liên tục: Điều chỉnh điện áp liên tục có thể dùng điều chỉnh cảm ứng (hình 17-10 – Sách thiết kế MBA). Bản chất máy điều chỉnh là động cơ không đồng bộ Roto dây quấn, Roto không quay mà được chỉnh quay tới vị trí lệch đi góc α. Dây quấn Roto nối bằng dây cáp ngoài. Nhược điểm là làm lệch góc pha với lưới. Để khắc phục người ta có thể dùng hai máy cảm ứng, mỗi máy cảm ứng sẽ chịu điện áp bằng một nửa (hình 17-11- Sách thiết kế MBA), tiện lợi là Mômen quay của hai phần cân bằng và lực ngắn mạch không có tác dụng làm quay Roto vì cũng bị triệt tiêu. Máy được chế tạo hai trục. H17-10 : NGUYÊN LÝ ĐIỀU CHỈNH LIÊN TỤC NHỜ MÁY ĐIỀU CHỈNH CẢM ỨNG Å Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 14 H17-11 : PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH KÉP Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 15 B/- THIẾT KẾ MÁY ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP BA PHA 1/- Các số liệu ban đầu : Sđm = 30 (KVA) U1 = 380 (V) U2 = 0 ÷ 500 (V) Cho trước lõi thép Stato và Roto của động cơ không đồng bộ ba pha Roto dây quấn được cải tạo. Kiểu bảo vệ, cách điện cấp E, làm việc liên tục. 2/- Nội dung phần thuyết minh và tính toán. Các phương pháp điều chỉnh điện áp ba pha. Tính điện từ : Dây quấn Stato, Roto, mạch từ tham số ΔU và η. Tính nhiệt ? 3/- Các bản vẽ và đồ thị : 3 bản Ao Đối với Stato đã cho theo số liệu động cơ không đồng bộ Roto dây quấn : Dn = 368 (mm) D = 230 (mm). Z1 = 36 (rãnh). Z2 = 48 (rãnh). Chiều dài lõi thép Stato = 135 ÷ 140 (mm). Chiều cao tâm trục = 22.5 (cm). Ta có dòng điện pha định mức : I1 = U Sdm 1 3 3 10 × × = 3803 30 103 × × = 45.63 (A). I/- Dây quấn, rãnh Stato và khe hở không khí : 1/- Số rãnh Stato : lấy q1 = 3 Z1 = m × 2p × q1 = 3 × 4× 3 = 36 (rãnh). 2/- Bước rãnh Stato : t1 = Z D 1 ×π = 36 2314.3 × = 2.006 (cm). 3/- Số thanh dẫn tác dụng trong một rãnh : Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 16 Chọn số mạch nhánh // a1 = 3. Ur1 = I at dm A 1 11×× = 63.45 4006.2510 ×× = 67 (vòng). Lấy Ur1 = 68 (vòng). Chọn theo bảng 10.3 ( Sách Thiết kế máy điện ), ta có : A = 510 ( A/cm) , Bδ = 0.84 (T). 4/- Số vòng dây nối tiếp một pha : W1 = ma ZU r 11 11 2 × × = 332 6836 ×× × = 136 (vòng). 5/- Kiểu dây quấn : Chọn dây hai lớp bước ngắn : y = 5. β = τ y = 12 5 = 0.42 6/- Hệ số dây quấn được chọn theo số rãnh của một pha dưới một cực : kđq1 = 0.934 kđq2 = 0.945 7/- Từ thông khe hở không khí : φ = kWfk UK dS E 111 1 4 ××× × = 95.0136501.14 38097.0 ×××× × = 0.012967 (Wb). 8/- Mật độ từ thông trong khe hở không khí : Bδ = l1 410 ×× × τ φ αδ = 1405.1864.0 0130.0 104 ×× × = 0.8 (T) 9/- Chiều rộng răng nơi nhỏ nhất : bZ1 min = klB ltB CZ ×× ×× 1max 1 δδ = 95.0148.1 14006.28.0 ×× ×× = 0.938 (cm) Trong đó theo bảng 10.5c ( Sách Thiết kế máy điện ) lấy BZ1 max = 1.8 (T). Chọn tôn Silic 2312, hệ số ép chặt kc = 0.95. Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 17 10/- Chiều rộng rãnh hình chữ nhật : (Sơ bộ) br1 = t1 – bZ1 min = 2.006 – 0.938 = 1.068 (cm). 11/- Tiết diện dây (Sơ bộ) : Theo hình 10.4d (Sách thiết kế máy điện) ta có : AJ = 280 A2/ mm2. Tính ra : J1 = A AJ = 510 280 = 5.49 (A/ mm2) Chọn hai sợi ghép song song n= 2. Tiết diện mỗi sợi dây. S′1 = Jan I 111 1 ×× = 49.532 63.45 ×× = 1.385 (mm 2) Tra phụ lục IV – Sách thiết kế máy điện ta chọn S1 = 1.32 (mm2) ⇒ d/dcđ = 1.3/ 1.41 (mm) 12/- Kích thước rãnh Stato và sự điền đầy rãnh : 8,4 Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 18 Rãnh stato KÝch th−íc r·nh (mm) C¸c môc ChiÒu réng ChiÒu cao - D©y dÉn PETP 115 cì 755.4 6.252.1 55.34.1 ×× × (mm2) (xem phô lôc VI – 2 vμ VII – b) - C¸ch ®iÖn r·nh (phô lôc VIII – 5) kh«ng kÓ dung sai. - KÝch th−íc r·nh trõ nªm. 2.6 × 2 = 5.2 2.2 7.4 1.52×20 =30.4 4.5 34.9 13/- Tổng chiều dày cách cách điện rãnh : C = 0.2 + 0.2 = 0.4 (mm) Hình 11 14/- Diện tích thực của rãnh trừ nêm : S2′ = 35.2 − 3.3×8.5 = 271.15 (mm2) 15/- Diện tích lớp cách điện : Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 19 Scđ = 8.5 × 0.5 + 2[( 35.2 − 3.3) + 8.5] = 80.05 (mm2) 16/- Diện tích có ích của rãnh : S2 = S2′ − Scđ = 271.15 − 80.05 =191.11 (mm2) 17/- Hệ số lấp đầy rãnh : kđ = 11.191 682 41.1 221 ××=×× S dU r rn = 1 18/- Mật độ dòng điện dây quấn Stato : J1 = san I 111 1 ×× = 385.132 63.45 ×× = 5.5×10 6 (A/mm2) 19/- khe hở không khí : δ = 1200 D ( 1 + p2 9 ) = 1200 230 ( 1 + 4 9 ) = 0.479 (cm) Lấy δ = 0.5 (cm). 20/- Đường kính ngoài Roto : D′ = D - 2δ = 230 – 2 × 0.5 = 229 (cm). 21/- Chiều dài lõi sắt Roto : l2 = l1 + 0.5 = 14 + 0.5 = 14.5 (cm) 22/- Số rãnh Roto bằng 48 rãnh : Z2 = 2p × m2 × q2 = 4×3×4 = 48 (rãnh). Lấy q2 = 4. 23/- Bước răng Roto : t2 = 48 9.22×π = 1.5 (cm) 24/- Điện áp E2 : Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 20 Theo yêu cầu của đồ án thiết kế điện áp ra U20 = 0 ứng với góc α = 0 độ. Chiếu theo đồ thị véctơ ta có: ∑+= EUU && 120 = 0 ⇔ )( 221 EEU E &&& ′′′∑ +−=−= Do EEU &&& ′′′ 221 ,, cùng phương trong đó q EE && ′′′ 22 , bằng nhau do đó ta có thể viết : EU && ′= 21 2 ⇒ 220 = 2 E′2 ⇒ E′2 = 110 (V) Ta có số vòng dây nối tiếp một pha dựa vào sự quan hệ biến áp E2 = kwUk kw dqE dq 111 22 ××× × ⇒ W2 = kUk kwE dqE dq 21 112 ×× ×× = 945.022097.0 934.0136110 ×× ×× = 69.51 (vòng) Lấy W2 = 70 (vòng). 25/- Số thanh dẫn tác dụng của một rãnh : Ur2 = 42 270 2 22 × ×=× × q aw p = 17.5 Do dùnh dây quấn hai lớp nên số thanh dẫn tác dụng trong một rãnh phải là số chẵn nên lấy Ur2 = 18. 26/- Dòng điện Stato : I2 = K1 × I1 × V1 = 0.91 × 45.63 × 1.93 = 80.13 (A). Trong đó theo hình 10.5c ( Sách Thiết kế máy điện ) ta có : KI = 0.91. V1 = kwm kwm d d 222 111 ×× ×× = 945.0703 934.01363 ×× ×× = 1.93 Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 21 ⇒ U2 = w wU 2 1 1 3 ×× = 136 703803 ×× = 338.37 (V) 27/- Tiết diện thanh dẫn Roto : S2 = naJ I 222 2 ×× = 427.5 80 ×× = 1.75 (mm 2) Theo phụ lục IV chọn S2 = 1.22 ⇒ d/ dcđ = 1.25/ 1.33 28/- Kích thước rãnh Roto : Sơ bộ lấy chiều rộng rãnh : Br2 = 0.4 × 15 = 6 (mm). Chọn thanh dẫn a = 36 , b = 10 (mm). Tiết diện dây S′2 = 23.45 (mm2). 29/- Mật độ dòng điện Roto : J2 = S I ' 2 2 = 08.14 80 = 5.68 (A/ mm2) 30/- Diện tích của rãnh trừ nêm : Sr′ = =+2 11 bd ( hr − 2 1d − hn ) + 2 )2(14.3 21d× S′r = 2 )2 8.9(14.3 )3.3 2 8.97.26( 2 7.78.9 2×+−−×+ = 199.5 (mm2) 31/- Diện tích cách điện rãnh với dây quấn hai lớp : Scđ = C × (2h1 + πr1) + (2r1 + b1)C′ Scđ = 0.54× [2(26.7 − 2 8.9 ) + 3.14 2 8.9 ] + (9.8 + 7.7) = 40.6 (mm2) Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 22 32/- Diện tích có ích của rãnh : Sr = Sr′ − Scđ = 199.5 − 40.6 = 158.9 (mm2) 33/- Hệ số lấp đầy rãnh: kđ = S dUn r cdr 2 22 ×× = 9.158 33.1184 2×× = 0.6 Theo đồ án thiết kế phải tận dụng lõi thép Roto và Stato của máy điện không đồng bộ Roto dây quấn, do đó khi thứ cấp. 34/- Đường kính trong Roto : D2 = 0.3 D = 0.3 × 23 = 6.9 (cm). Lấy D2 = 7 (cm). ( Trong gông Roto có một dãy lỗ thông gió dọc trục có đường kính lỗ dg2 = 15 (mm)). II/-Tính toán mạch từ 35/- Mật độ từ thông trên răng Stato : BZ1 max = klb ltB CZ ×× ×× 1min1 1 δδ = 95.01494.0 14006.281.0 ×× ×× = 1.8 (T) Trong đó : bZ1 min = t1 – br1 = 2.006 – 1.068 = 0.938 (cm). bZ1 max = t1 × ( 1 + D hr12 ) − br1 bZ1 max = 2.006 × ( 1 + 23 92.32× ) − 1.068 = 1.6 (cm) BZ1 min = klb ltB CZ ×× ×× 1max1 1 δδ = 95.014622.1 14006.28.0 ×× ×× = 1.0 (T) Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 23 BZ1 tb = 2 min1max1 BB ZZ + = 2 0.18.1 + = 1.4 (T) 36/- Mật độ từ thông trên răng Roto : BZ2 max = klb ltB CZ ×× ×× 2min2 2 δδ = Trong đó : bZ2 min = Z hD r 2 2)2( −× ′π − br2 bZ2 min = 48 )67.29.22(14.3 −× − 0.6 = 0.7 (cm) bZ2 max = Z hh nD 2 42 )(2( +×−′×π − br2 = 48 ))250.01.0(29.22(14.3 +−× − 0.6 bZ2 max = 0.852 (cm) Vậy : BZ2 max = 95.05.147.0 145.18.0 ×× ×× = 1.74 (T) BZ2 min = klb ltB CZ ×× ×× 2max2 2 δδ = 95.05.14852.0 145.18.0 ×× ×× = 1.43 (T) BZ2tb = 2 min2max2 BB ZZ + = 2 43.174.1 + = 1.58(T) 37/- Mật độ từ thông trên gông Stato : Bg1 = klh Cg ×× × ′ 11 4 2 10φ = 95.01498.22 01296.0 104 ××× × = 1.63 (T) Trong đó : h′g1 = 2 DDn − − hr1 − 3 2 dg1 × mg1 Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 24 h′g1 = 2 238.36 − − 3.92 = 2.98 (cm) 38/- Mật độ từ thông gông Roto : Bg2 = klh Cg ××× × ′ 22 4 2 10φ = 95.05.1444.52 1296.0 104 ××× × = 0.86 (T) Trong đó : h′g2 = 2 DD −′ − hr2 + 6 1 d2 = 98.06 167.2 2 79.22 ×+−− = 5.44 (cm) 39/- Sức từ động khe hở không khí : Fδ = 1.6 Bδ × Kδ × δ = 1.6 × 0.81 × 1.326 × 0.05 = 859 (A). Trong đó : Kδ = Kδ1 × Kδ2 =1.02 × 1.3 = 1.326 Kδ1 = δγ ×− 11 1 t t = 52.95.006.20 06.20 ×− = 1.3 γ1 = ( δ b41 )2 = )5.0 3( )5.0 5( 2 +δ = 9.52 Kδ2 = 5.0125.115 15 ×− = 1.038 γ2 = )5.0 7.3( )5.0 7.3( 2 +δ = )5.07.3(5 )5.0 7.3( 2 + = 0.6 40/- Sức từ động trên răng Stato : FZ1 = 2hZ1 × HZ1 Trong đó : Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 25 HZ1 = 6 1 ( HZ1 max + HZ1 min + 4HZtb ) Với BZ1 max = 1.8 (T), BZ1tb = 1.4 (T), BZ1 min = 1 (T) Theo phụ lục V.6 ( Sách thiết kế Máy Điện ) Ta có : HZ1 max = 27 (A/cm) ; HZ1tb = 8.97(A/cm); HZ1 min = 4.03 (T) ⇒ HZ1 = 6 1 ( 27 + 4.03 + 4×8.97 ) = 11.15 (A/cm) ⇒ FZ1 = 2 × 3.92 × 11.15 = 87.4 (A) 41/- Sức từ động trên răng Roto : FZ2 = 2hZ2 × HZ2 Trong đó : HZ2 = 6 1 ( HZ2 max + HZ2 min + 4HZ2tb ) Với: BZ2 max = 1.74 (T); BZ2tb = 1.58 (T); BZ2 min = 1.43 (T) Theo phụ lục ta có : HZ2 max = 21.4 (T); Hz2tb = 13.7 (T); HZ2 min = 9.55 (T) HZ2 = 6 1 ( 21.4 + 9.55 + 4×13.7 ) = 14.29 (A/cm) FZ2 = 2 × 2.67 × 14.29 = 76.3 (A) 42/- Hệ số bão hoà răng : kZ = F FFF ZZ δ δ 21++ = 859 3.764.87859 ++ = 1.2 43/- Sức từ động trên gông Stato : Fg1 = Lg1 × Hg1 Trong đó : Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 26 Lg1 = p hD gn 2 )( 1−×π = 4 )98.28.36(14.3 −× = 8.46 (cm) Theo phụ lục V.9 ( Sách thiết kế máy điện ) Với Bg1 = 1.63 (T) ta có Hg1 = 15.9 (A/cm) Với Bg2 = 0.86 (T) ta có Hg2 = 2.16 (A/cm) Fg1 = 8.46 × 15.9 = 134.5 (A) 44/- Sức từ động gông Roto : Fg2 = Lg2 × Hg2 Trong đó : Lg2 = p hD g 2 )( 22 +×π = 4 )44.57(14.3 +× = 9.76 (cm) ⇒ Fg2 = 9.76 × 5.44 = 21(A) 45/- Tổng sức từ động toàn mạch : F = Fδ + FZ1 + FZ2 + Fg1 + Fg2 F = 859 + 87.4 +76.3 + 134.5 + 21 = 1178.2 (A) 46/- Hệ số bão hoà toàn mạch : Kμ = F F δ = 859 2.1178 = 1.37 47/- Dòng điện từ hoá : Iμ = kwm d Fp 111 9.0 ××× × = 934.013639.0 2.11782 ××× × = 6.9 (A) I∗μ = I I 1 μ = 63.45 9.6 = 0.15 Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 27 III/- Tính toán tham số : 48/- Chiều dài trung bình nửa vòng dây quấn Stato : ltb1 = l1 + lđ1 Trong đó : lđ1 = A + 1.57H + 2M + N A = )( 111 5.0 2 tf cc HRy − −−τ = 49.0 21 52.15.02.18.26 − ×−− = 28.5 Theo 3.31 ( Sách thiết kế Máy Điện ) : τy = p HD a 2 )2( 3 βπ ×++× = 4 833.0)2.152.128.36(14.3 ×+×+× τy = 26.8 Theo 3.31 ( Sách thiết kế Máy Điện ) : fC1 = BC + CC1 = BC + ( x1 + x2 ) Trong đó : x1 = 0; x2 = 0.3 (cm) fC1 = 0.734 + 0.3 = 1.034 (cm) Trong đó : a2 = a3 − 2h2 = 1.2 − (2×0.2) = 0.8 (cm) t f C C 1 1 = 0.49 Theo bảng 3.7 và 3.8 ( Sách thiết kế Máy Điện ): R = 1.2 (cm), H = 2.5 (cm), lấy N = 6. ⇒ lđ1 = 28.5 + ( 1.57 × 1.52 ) + (2 × 2.5) + 6 = 41.8 (cm) ltb1 = 14 + 41.88 = 55.8 (cm) 49/- Chiều dài dây quấn một pha của Stato : L1 = 2ltb × w1 × 10-2 = 2 x 55.88 x 136 x 10-2 = 152 (m) Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 28 50/- Chiều dài theo chiều trục của dây quấn Stato : f1 = 0.5 × A t f C C + M + N = 0.5 × 28.5 × 0.49 + 2.5 + 6 f1 = 15.48 (cm). 51/- Điện trở Stato : r1 = ρ115 × csL 11 1× = 351.9 152 41 1 ×× = 0.13 (Ω) r1∗ = r1× U I 1 1 = 0.13 × 380 63.45 = 0.0156 52/- Chiều dài trung bình nửa vòng dây Roto: l2tb = l2 + lđ2 = 14.5 + 38.39 = 52.89 (cm) Trong đó : lđ2 = A + (10 ÷ 15) = 28.39 +10 = 38.39 (cm) A = ) 2 (1 t f C C y − τ = 84.0 21 9.15 − = 28.39 (cm) τ y = pD hr2 )2( 2− ′×π = 4 )6.29.22(14.3 −× = 15.9 (cm) tC = Z hrD 2 2)2( −′×π = 11.9 (cm) t f C C = 9.11 10 = 0.84 53/- Điện trở Roto : Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 29 r2 = ρ115 = as L 22 2× = 77.31 85.33 41 1 × = 0.032 (Ω) Trong đó : L2 = 2 × l2tb × w2 × 10-2 = 2 x 52.89 × 40 ×10-2 = 42.31 (m) 54/- Điện trở Roto đã quy đổi : r2′ = γ × r2 = 17.76 × 0.032 = 0.56 (Ω) Trong đó hệ số quy đổi : γ = )( )( kwm kwm d d 22 11 2 2 2 1 × × × × = )( )955.032( 947.0136 2 2 3 3 × × × × = 17.76 r′∗2 = r2′ x U I 1 1 = 0.56 × 380 63.45 = 0.67 55/- Từ tản rãnh Stato : λr1 = b hh r3 51− ×kβ + ( b h bb h h h r 4 4 4 3 2 2 2 3 +++ )×k ′β + b h r4 5 . Trong đó theo phụ lục VIII.5 ( Sách thiết kế Máy Điện ) về cách điện rãnh : h5 = 1 + 2 2.06.0 + = 1.4 (mm) h1 = 3 (mm) h2 = 0.5 + 4 6.02.0 + = 0.7 (mm) h1 = 35.2 − (2×0.4) = 33.8 (mm) h41 = 1 (m) b41 = 5 (mm) k′β = 4 31 β+ = 4 833.031 ×+ = 0.875 Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 30 kβ = 4 1 ×(1 + 3k′β ) = 4 1 ×(1 + 3x0.875) kβ = 4 1 x ( 1 + 3k′β ) = 4 1 ( 1 + 3×0.875 ) = 0.906 ⇒ λr1 = 875.0)5 1 3268.10 33 68.10 7.0(906.0 68.103 4.18.33 ×+×+ ×++×× − λr1 = 1.6 56/- Từ tản phần đầu nối Stato : λđ1 = 0.34 x l q 1 1 x ( lđ − 0.64×β×τ ) λđ1 = 0.34 × 14 3 × ( 55.88 − 0.64×0.833×18.05 ) = 3.37 57/- Từ tản tập Stato : λđ1 = ×× ×× k kkqt td δδ ϕ 1121 )( 119.0 σt1 Trong đó : kt1 = 1 − 0.033× δ×t b 1 2 41 = 1 − 0.033× 5.006.20 52 × = 0.918 λđ1 = 48.15.0 918.0106.209.0 )947.03( 2 × ×××× × = 1.12 58/- Điện kháng Stato : x1 = 0.158 × 100 1f × ( 100 1w )2 × qp l × 1 × Σλ1 x1 = 0.158 × 100 50 × ( 100 136 )2 × 23 14 × × 12.159.137.3 08.6 ++ = 1.2 Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 31 x′∗1 = x1 × U I 1 1 = 1.2 × 380 63.45 = 0.144 59/- Từ tản rãnh Roto : λr2 = b hh r3 51− × kβ × ( b h r 2 + bb h r 4 3 2 3 + + b h 4 3 ) × k′β + b h r4 5 . Trong đó : h5 = 0.5 + 2 2.2 = 0.6 (mm) Theo cách điện ở phụ lục VIII.10 ( Sách thiết kế Máy Điện ) h2 = 0.5 + 4 2.2 + 0.15 = 1.2 (mm) h3 = 2.5 (mm) h1 = 37.9 − 2× 1.2 = 35.5 (mm) h4 = 1 (mm) b4 = 1.5 (mm) br = 6 (mm) ⇒ λr2 = 63 6.15.35 × − + 6 2.1 + 5.126 5.23 ×+ × + 5.1 1 λr2 = 1.88 + 0.2 + 0.83 + 0.67 = 3.58 60/- Từ tản đầu nối Roto : λđ2 = 0.34 × l q 2 2 × ( lđ − 0.64×β×τ ) λđ2 = 0.34 × 5.14 4 × ( 35.5 − 0.64×18.05 ) Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 32 λđ2 = 2.246 61/- Từ tản tạp Roto : λt2 = k kkqt td δδ ρ × ×××× × 222 )( 229.0 × σ12 Trong đó : kt2 = 1 − 0.033× 6 42 2 2 ×t b = 1 − 0.033 × 5.0.1 5.1 2 × ≈ 1 λt2 = 48.15.0 11159.0 )955.04( 2 × ×××× × × 0.0076 = 2.02 62/- Điện kháng tản Roto : x2 = 0.158 × 100 1f × ( 100 2w )2 × qp l 22 2 × × Σλ2 x2 = 0.158 × 100 50 × ( 100 40 )2 × 42 5.14 × × 02.2246.258.3 8.7 ++ x2 = 0.17 (Ω) 63/- Điện kháng tản Roto đã thay đổi : x′2 = γ × x2 = 8.24 × 0.179 = 1.47 x′∗2 = x′2 × U I 1 1 = 1.47 × 380 63.45 = 0.176 64/- Điện kháng từ hoá : x12 = I U 1 1 − x1 = 63.45 380 − 2.07 ≈ 44.27 x∗12 = x12 × U I 1 1 = 44.27 × 380 63.45 = 5.3 Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 33 65/- Điện trở từ hoá : λ12 = I p m Fe μ 2× = 2.8 23 5.337 × = 1.67 (Ω) λ∗12 = λ12 × U I 1 1 = 1.67 × 380 63.45 = 0.2 IV/-Tính toán tổn hao : 66/- Tổn hao sắt chính : PFe = P1/50 × ( 50 1f )2 × ( kg×Bg12×Gg1 + kZ×BZ12×GZ1 ) × 10-3 Trong đó : P1/50 = 1.75 (w/kg), β = 1.4, kg = 1.6, kZ = 1.8. Gg1 = π × (Dn − hg1) × hg1× l1× kC× γfe× 10-3 Gg1 = π × (36.8 − 2.98) × 2.98 × 14 × 0.95 × 7.8 ×10-3 Gg1 = 32.83 GZ1 = hZ1 × bZ1tb × Z1 × l1 × kC × γFe × 10-3 Trong đó : BZ1tb = 2 max1min1 bb ZZ + = 2 068.1938.0 + = 1.003 (cm) GZ1 = 3.92 × 1.003 × 36 × 14 × 0.95 × 7.8 × 10-3 = 14.68 (kg) PFe = 1.75 × ( 50 50 )1.4 × (1.6 × 1.632 × 32.83 + 1.8 × 1.422 × 14.68)× 10-3 PFe = 337.5 (W) 67/- Tổn hao phụ : Pf = 0.5% × P1 = 0.5% × 27000 = 0.135 (kW) Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 34 Trong đó P1 = s1cosϕ1 = 30000 × 0.9 = 27000 (kW). 68/- Tổn hao đồng trong dây quấn sơ cấp : PCu1 = m1 × I12 × r1 ×10-3 = 3 × 45.632 × 0.13×10-3 = 0.812 (kW) 69/- Tổn hao đồng trong dây quấn thứ cấp : PCu2 = m2 × I22 × r2×10-3 = 3 × 802 × 0.032 × 10-3 = 0.614 (kW) 70/- Tổn hao của máy : ΣP = PFe + PCu1 + PCu2 + Pf = 0.337 + 0.812 + 0.614 +0.135 = 1.9 (kW) 71/- Hiệu suất của máy : η = P P 1 2 = 1 − P p 1 ∑ = 1 − 27000 9.1 = 0.93 VI/-Tính toán tham số ΔU: 1/-Máy điều chỉnh cảm ứng kép: Máy điều chỉnh cảm ứng kép là một loại máy biến điện áp dựa trên nguyên lý làm việc của máy điện không đồng bộ ba pha Roto dây quấn vơi Roto đứng yên. Kết cấu của máy điều chỉnh cảm ứng giống như máy điện không đồng bộ Roto, dây quấn chỉ khác là dây quấn Stato và Roto ngoài sự liên hệ về từ còn có sự liên hệ về điện trong biến áp tự ngẫu hai dây quấn. Máy điều chỉnh cảm ứng có hai loại: Loại đơn và loại kép. Ở đây ta xét về máy điều chỉnh cảm ứng kép. Sơ đồ nguyên lý và đồ thị véctơ của máy điều chỉnh cảm ứng kép (hình 20-6: Sách Máy Điện I). Máy này gồm hai máy điều chỉnh cảm ứng đơn 1 và 2 ghép lại và Roto của hai máy được nối chặt với nhau về cơ khí. Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 35 Theo hình vẽ 20-6 (Sách Máy Điện I ) ta thấy ở máy 2 thứ tự pha ngược với máy 1 nên giữa hai máy từ trường quay ngược chiều nhau. Do đó góc pha giữa E2 và E1 trong hai máy bao giờ cũng ngược chiều nhau bất kể Roto quay theo chiều nào. Theo đồ thị véctơ hình (20-6b - Sách Máy Điện I ): Ta có điện áp đầu ra bằng : U& 2 = U& 1 + E& 2 + E& 2 = U& 1× [1 − k12 1 (ej α + e-j α)] Khi α = 0 ta có : U2 min = U1 × (1 − k12 2 ) = 380 × (1 − 35.3 2 ) = 153.14 (V) Khi α = 180o ta có : U2 max = U1 × ( 1 + k12 2 ) = 380 × (1+ 35.3 2 ) = 606 (V) Công suất chuyển đổi trong máy điều chỉnh cảm ứng giống như ở biến áp tự ngẫu. Máy điều chỉnh cảm ứng không có chổi than nên công suất máy có thể lớn, làm việc chắc chắn, điều chỉnh được điện áp bằng phẳng và có thể điều chỉnh được lúc có tải. Góc pha U2 luôn luôn trùng với U1, còn Mômen điện từ sinh ra ở hai máy điều chỉnh cảm ứng đơn bằng nhau và ngược chiều nhau nên trên trục máy không chịu Mômen nào cả. Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 36 h4-3 a . Quan hệ ΔU = f(β) khi cosϕ2 = Cte b . Quan hệ ΔU = f(cosϕ2) khi β = Cte 2/- Tính điện áp rơi ΔU : 72/- Sự thay đổi điện áp ra không tải U20 theo góc quay α của sơ cấp. Phương trình U20 theo sơ đồ trên : EEUU &&&& ′′′ ++= 22120 Giả sử góc quay α = 20o α U20 . U1 . E"2 . E'2 . ΣE . Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 37 U& 20 = 220∠0o + 110∠160o + 110∠160o U& 20 = 220 − 206.7 = 13.3∠0o Bằng cách tính tương tự ta thiết lập được bảng sau : α 0 20 40 60 80 100 120 U20f 0 13.3 51.5 110 181.8 258 330 Bảng đó cho thấy rằng khi góc quay lớn lên thì điện áp đã tăng dần theo. 73/- Do dải điện áp rộng nên trong quá trình khảo sát sự thay đổi ΔU ta chỉ cần khảo sát tại một vài giá trị điện áp hay sử dụng tới trong trường hợp non tải và định mức. * Tại giá trị : U20 = 380 (V), β = 1 (hệ số tải), tgϕ2 = 0.78 Theo phương trình : EEUU &&&& ′′′ ++= 22120 Hoặc có thể viết đơn giản : U& 20 − U1 = 2E2cos(180o − α) 220 − 220 = 2×110 × cos(180o − α) ⇒ α = 90o U20f = 3 380 3 20 =U = 220 (V) β = I I dm2 2 = 1 ⇒ I2 = I2đm = 23.1 (A) 2E'& -2. I2x2-2j.I2x2 U2 U1 ϕ Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 38 Theo đồ thị véctơ trên có phương trình điện áp tải. )(2 212212 xrEEUU jIf +−++= ′′′ &&&&& U sf& = 220∠0o + 110∠90o + 110∠- 90o + 2×23.1∠- 36.8(0.12+j 0.14) U sf& = 211∠- 0.5o ΔU = U20 − U2f = 220 − 211 = 9 (V) bằng cách tính tương tự với các giá trị β khác nhau và góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp tải thay đổi ta có bảng sau : β tgϕ2 0.2 0.4 0.6 0.8 1 - 0.75 0.09 0.18 0.25 0.32 0.41 0 1.19 2.2 3.3 4.4 5.5 0.75 1.7 3.39 5 6.6 8.29 Cách tra bảng : Dóng β theo chiều dọc, tgϕ2 theo chiều ngang gặp tại ô chứa giá trị ΔU. Từ bảng giá trị ΔU ta vẽ được đặc tính ΔU. Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 39 * Tại các giá trị : U20 = 500 (V) ⇒ U20f = 289 (V) Xét ở tgϕ2 = 0.75 tải cảm β =1 Từ công thức : U20f − U1 = 2 Ecos(180o − α) 289 − 220 = 2×110cos (180o − α) α = 108.2o Theo sơ đồ trên ta có thể suy ra phương trình điện áp tải. )(2 2122212 xrIEEUU jf +−++= ′′′ &&&&& =U f& 2 220∠0o + 110∠71.7o + 110∠-71.7o−2×23.1∠-36.8(0.12+j 0.14) =U f& 2 284.5 − j 5.1 = 284∠-1o ΔU = U20 − U2f = 289 − 284 = 5 (V) Bằng cách tính tương tự nhưng với β và tgϕ2 thay đổi ta lập được bảng tra ΔU. β tgϕ2 0.2 0.4 0.6 0.8 1 - 0.75 0.16 0.22 0.28 0.36 0.42 0 1.0 2.1 3.2 4.3 5.4 2E'& 2E"& -2. I2x2 -2j.I2x2U2f U1ϕ Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 40 0.75 2.4 4 5.6 7.2 8.8 Dựa vào bảng ta vẽ các đường đặc tính ΔU. Đường đặc tính trong trường hợp U20 = 380V 0,2 0,4 0,6 0,8 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 tgϕ2 = 0 tgϕ2 = −0,75 tgϕ2 = 0,75 β ΔU (V) Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 41 Đường đặc tính trong trường hợp U20 = 500V 0,2 0,4 0,6 0,8 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 tgϕ2 = 0 tgϕ2 = −0,75 tgϕ2 = 0,75 β I2I2®m ΔU(V) 0,1 0,3 0,5 0,7 0,9 Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 42 VII/-Tính toán nhiệt : Động cơ điện không đồng bộ kiểu bảo vệ IP23 được tính toán nhiệt theo sơ đồ thay thế nhiệt ở hình 86 ( Sách thiết kế Máy Điện ). Máy có gió thổi trực tiếp trên bề mặt lõi sắt và phần đầu nối của dây quấn. H8-6 : SƠ ĐỒ THAY THẾ NHIỆT CỦA STATO MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU KIỂU BẢO VỆ IP23 Máy có hai nguồn nhiệt là tổn hao trong đồng của dây quấn và tổn hao sắt của lõi sắt Stato : QCu = PCu QFe = PFe Để đơn giản hoá, coi dây quấn và lõi sắt là những khối đồng nhất thì dòng nhiệt của dây quấn đi ra môi trường xung quanh theo hai đường : - Qua cách điện rãnh vào lõi sắt rồi tản ra bề mặt lõi sắt RFe. - Từ đầu nối dây quấn với nhiệt trở bề mắt phần đầu nối RCu vào môi trường. 74/- Tổn hao đồng trên Stato : QCu1 = PCu1 + 0.5 Pf = 0.812 + 0.5 × 0.135 =0.88 (kW) 75/- Tổn hao sắt trên Stato : Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 43 QFe = PFe = 0.337 (kW) 76/- Tổn hao trên Roto : QR = PCu2 + 0.5Pf = 0.614 + 0.5×0.135 = 0.681 (kW) 70/- Nhiệt trở trên mặt lõi sắt Stato : RFe = RFeg + Rδ = ) 11(1 1 αα δggDS +× Trong đó: SDn = π × Dn × l = π × 36.8 × 14 = 1617.7 (cm2) αg = hg Fe 1 λ = 98.2 30 10 2−× = 0.1 (W/cm2. oc) αδg = 0.09 (W/cm2. oc) RFe = 7.1617 1 × ( 09.0 1 1.0 1 + ) = 2.93 ×10-5 (oC/W) 77/- Nhiệt trở phần đầu nối dây quấn Stato : Rđ = SdC C ×λδ + Sdd ×λ 1 Trong đó : δC = 0.02 (cm) (Cách điện đầu nối bằng băng vải) λC = 0.16 × 10-2 (W/ oC) đối với cách điện cấp B, F ( Tra bảng 8.1- Sách thiết kế Máy Điện ) λđ = ( 1 = 0.54 VR2 ) × 10-3 = ( 1 + 0.54×18.0552 ) × 10-3 = 0.177 (W/cm2 oC) VR = 6000 nD××π = 600 150023××π = 18.055 (m/s) Sđ = 2Z1× Cb × Iđ = 2 × 36 × 5.4 × 41 = 15940.8 (cm2) Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 44 Ở đây chu vi bối dây Cb = 5.4 (cm), lđ = 41 (cm). 78/- Nhiệt trở đặc trưng cho độ chênh lệch giữa không khí nóng bên trong máy và vỏ máy : Rα′ = S′× αα 1 = 400002.0 1 × = 0.0125 ( oC/W) Trong đó : α = αo × ( 1 + Ko×VR2 ) × 10-3 = 1.42 × ( 1 + 0.06×18.0552 )×10-3 α = 0.02 (W/cm2.oC) Sα′ = 4000 (cm2) xác định theo kết cấu máy. 79/- Nhiệt trở bề mặt ngoài vỏ máy : Rα = SSSS nnnnnVV ′′′′′′′ ××+×+× ααλ 1 Trong đó : Kg = 5.13.0 3.0 38.6 85.3 5.13.0 3.1 10 10 3 2 +×× ×++=+×++ − − ′ cb b cb C V g α α Kg = 1.72 Trong đó : αV′ = 3.6×d-0.2 × V0.8 × 10-4 = 3.6 × 0.024-0.2 × 14.40.8 x 10-4 αV′ = 6.38×10-3 (W/cm2.oC). Với đường kính tương đương d = 2.4 cm = 0.024 (m) VV – Tốc độ gió thổi mặt ngoài vỏ máy đã tính đến sự suy giảm 50% theo chiều dài gân tản nhiệt. Đường kính ngoài cánh quạt lấy bằng Dn. VV = 0.5 × 6000 nDn××π = 0.5 × 6000 15008.3614.3 ×× = 14.4 (m/s) Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 45 αg = β × λth ×(β×h) = 1 × 4×10-2th (1×2.5) αg = 3.95× 10-2 (W/cm2.oC) ở đây β = λαb V ′2 = 3.04 38.62 10 10 2 3 ×× ×× − − = 1 αV = kg × α′V = 1.72 × 6.38 × 10-3 = 10.97 × 10-3 ( W/cm2 oC) Ở nắp sau, tốc độ gió của cánh quạt không bị suy giảm nên hệ số tản nhiệt trên nắp có gió thổi bằng : α′n = 3.6 × d-0.2 × v-0.8 × 10-4 = 3.6 × 0.024-02 × 2690.8 × 10-4 α′n = 10.5 × 10-3 ( W/cm2 oC) Hệ số tản nhiệt trên nắp không có gió thổi : α′′n = 1.42 × 10-3 ( W/cm2 oC) Các diện tích tản nhiệt của vỏ máy (kể cả gân) SV = 6000 (cm2) của nắp Sn = S′n = 1000 (cm2). Chiều cao cánh h = 2.5 (cm), khoảng cách trung bình giữa các gân c = 1.5 (cm), chiều dày gân b = 0.3 (cm) được xác định khi thiết kế kết cấu máy. ⇒ Rα = 100042.110005.10600097.10 1 101010 333 ××+××+×× −−− Rα = 0.01286 (oC/W) 80/- Nhiệt trở trên lớp cách điện rãnh : RC = q =×SCC Cλδ 8.362816.0 03.0 10 2×× − = 5.17×10-3 (oC/W) Trong đó : SC = Z1 × cb × l1 = 36 × 5.4 × 14 = 3628.8 (cm2) Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 46 81/- Độ chênh lệch của vỏ máy với môi trường : θ0 = ( QCu1 + PFe + PR ) × Rα = ( 0.88 + 0.337 + 0.681 )× 0.01286 θ0 = 24.4 oC 82/- Độ tăng nhiệt của dây quấn Stato : θ1 = θ α α α 0 1 1 )( + + ++ + +××+×++× ′ ′′ RR RR RR RRRPRPRRQ d CFe d CFe RFeFeCFeCu θ1= 0125.01 36.093.2 1 0125.01 36.093.2 0125.0681.093.2337.0)36.093.2(88.0 1010 1010101010 25 25 525 + ×+×+ + ×+×××+××+×+×× −− −− −−− + 24.4 oC = 3.23 + 24.44 = 27.67 oC VIII/- Trọng lượng vật liệu tác dụng và chỉ tiêu sử dụng : 83/- Trọng lượng thép Silic cần chuẩn bị : GFe = ( Dn + Δ )2 × l1 × kC × γFe × 10-3 GFe = ( 36.8 + 0.7 )2 × 14 × 0.95 × 7.8 × 10-3 = 145.9 (kg) 84/- Trong lượng đồng của dây quấn Stato : G′Cu = Z1 × Ur1 × n × S1 × ltb × γCu × 10-5 G′Cu = 36 × 68 × 2 × 1.385 × 55 × 8.9 × 10-5 = 33.19 (kg) 85/- Chỉ tiêu kinh tế về vật liệu tác dụng : Thép kỹ thuật điện : gFe = 30 9.145= P GFe = 4.6 (kg/kW) Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 47 Đồng : gCu = 30 19.33= P GCu = 1.106 (kg/kW) IX/- Phương pháp tính toán nhiệt đơn giản : Như đã tính toán ở trên, tính nhiệt có thể cho một kết quả khá chênh lệch so với thực tế. Đó là vì những sai khác so với thực tế do quá trình công nghệ sự khác nhau giữa tốc độ gió thực so với tốc độ gió thiết kế, do những giả thiết gần đúng .v.v.. Nhưng dù là gần đúng thì chúng ta cũng biết được sự phân bố nhiệt độ ở các bộ phận riêng rẽ của máy điện và các số liệu ấy vẫn có giá trị nhất định đối với việc tính nhiệt. Vì vậy trong thực tế vẫn luôn luôn phải tính nhiệt nhưng bao giờ cũng có khuynh hướng đơn giản hoá phương pháp tính toán trong chừng mực có thể. Sau đây là phương pháp và những công thức tính toán nhiệt đã đơn giản hoá dùng trong các nhà máy. Các công thức này được xây dựng trên giả thuyết cho rằng tất cả các tổn hao sinh ra trong vùng giới hạn bởi chiều dài tác dụng của lõi sắt (Stato hay Roto) đều tản ra trên mặt trụ của lõi sắt, còn tổn hao trên phần đầu nối dây quấn thì toả ra trên bề mặt tản nhiệt của phần đầu nối. Nếu gọi θ1 là độ tăng nhiệt của dây quấn trong phạm vi chiều dài tác dụng l1 của lõi sắt và θđ là độ tăng nhiệt của phần đầu nối dây quấn trên chiều dài lđ thì độ tăng nhiệt trung bình của dây quấn (đối với không khí thổi trên bề mặt lõi sắt và phần đầu nối của máy kiểu bảo vệ IP23) được xác định theo công thức : θCu = ll ll d dd + ×+× 1 11 θθ Độ tăng nhiệt của dây quấn stato (tính toán với Roto tương tự) • Độ tăng nhiệt theo chiều dày lớp cách điện rãnh : Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 48 θC = c t C CAJ 2 2 × ××× λ σρθ = 2.2116.0 02.05.12804020 1 10 2×× ××× − = 0.062 Trong đó : δ - Chiều dày lớp cách điện rãnh của một phía A - Tải đường (A/cm) J – Mật độ dòng điện (A/mm2) t2 – Bước răng phần ứng (cm) C2 – Chu vi rãnh phần ứng (cm) ρθ - Điện trở suất của dây dẫn ở nhiệt độ cho phép (với cách điện cấp B : ρθ = 1/4020 Ωmm2/cm) λc – Hệ số dẫn nhiệt của cách điện • Độ tăng nhiệt của mặt ngoài lõi sắt phần ứng so với nhiệt độ không khí làm nguội : Dòng điện qua đơn vị bề mặt ngoài của lõi sắt phần ứng : qα = )1()1( 1 D D D AJ dnl P dn gg Fe gg ++× +×+ × π ρθ qα = ) 23 31(142314.3 5.337 23 31 2804020 1 +×× + + × qα = 0.357 Ở đây: D - Đường kính phần ứng. ng, dg – Số lỗ và đường kính lỗ thông gió dọc trục. Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 49 l1 – Chiều dài phần ứng. • Độ tăng nhiệt của mặt ngoài lõi sắt phần ứng so với nhiệt độ không khí làm nguội : θα = ααV q Ở đây : αV – Hệ số tản nhiệt bề mặt. - Ở hệ thống thông gió hướng kính : αV = 6.6 × 10-3 × ( 1 + 0.1 × VR ) VR = 6000 15008.3614.3 6000 ××=×Dnπ = 28.9 (m/s) – Tốc độ đường phản ứng. ⇒ αV = 6.6× 10-3 × ( 1 + 0.1× 28.9 ) = 0.026 ⇒ θα = 10 361.6 357.0 −×=ααV q = 13.73 - Ở hệ thống thông gió hướng trục : αV = 2.2 × 10-3 × ( 1 + 0.1 × Vq ) Trong đó : Vq = 6000 nDq ××π = 6000 15001614.3 ×× = 12.56 (m/s) ⇒ αV = 2.2 × 10-3 × ( 1 + 0.1 × 12.56) = 4.96 × 10-3 ⇒ θđ = ααV q = 10 396.4 357.0 −× = 71.98 • Độ tăng nhiệt của phần đầu nối dây quấn phần ứng so với nhiệt độ không khí làm nguội : Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 50 Dòng nhiệt qua đơn vị diện tích bề mặt của phần đầu nối dây quấn : qđ = 1.4 × ρθ × AJ qđ = 1.4 × 1/4020 × 280 = 0.098 Độ tăng nhiệt của phần đầu nối dây quấn : θđ = αVd q Trong đó : αV = 3 ×10-3× ( 1 + 0.1v) v – Tốc độ của bề mặt phần ứng ở hệ thống thông gió hướng kính hay tốc độ vòng ngoài cánh quạt ở hệ thống quạt dọc trục (m/s). v = 12.56 αV = 3×10-3 × ( 1 + 0.1 × 12.56 ) = 6.77×10-3 ⇒ θđ = 10 377.6 098.0 −× = 14.47 • Độ tăng nhiệt của dây quấn phần ứng : θCu = 55 4147.1414)71.85062.0()( 1 1 ×+×+=+ ×+×+ ll ll d ddC θθθ α θCu = 32.62 • Độ tăng nhiệt của mặt ngoài lõi sắt Stato θ so với môi trường : Dòng nhiệt qua đơn vị diện tích bề mặt bằng : Trong hệ thống thông gió hướng kính : Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 51 qα = ρθ × AJ + l PP D fFe 1 1 5.0 ×× ×+ π qα = 4020 1 × 280 + 142314.3 5.815.337 ×× + = 0.484 Trong hệ thống thông gió hướng trục : qα = ρθ × AJ × lD PP D n fFe n D 1 1 5.0 ×× ×++ π qα = 148.3614.3 5.815.337 8.36 232804020 1 ×× ++×× = 0.3 Hệ số tản nhiệt bề mặt được xác định theo công thức : αv = αo × ( 1 + 0.1v ) Khi thông gió hướng kính : αv = 6.6×10-3 × ( 1 + 0.1 × 12.56 ) = 0.015 Khi thông gió hướng trục : αv = 3.3×10-3 × ( 1 + 0.1 × 12.56 ) = 7.44×10-3 • Độ tăng nhiệt của mặt ngoài lõi sắt Stato : θα1 = ααb q Khi thông gió hướng kính : θα1 = 015.0 484.0 = 32.27 (oC) Khi thông gió hướng trục : θα1 = 10 344.7 3.0 −× = 40.32 ( oC) Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 52 • Độ tăng nhiệt độ θđ của mặt ngoài phần đầu nối dây quấn Stato so với nhiệt độ môi trường : θđ = )56.1205.01(33.1 59.6 )05.01(33.1 10 10 10 3 3 3 ×+×× ×=×+×× − − − v qd θđ = 3.044 Trong đó : qđ = ρθ × AJ × 2.21 006.22804020 1 1 1 ××= c t qđ = 6.59×10-3 • Độ tăng nhiệt của dây quấn Stato : θCu = ll ll d ddCC + ×++×+ 1 11 )()( θθθθ α Khi thông gió hướng kính : θCu = 4114 41)044.3062.0(14)27.32062.0( + ×++×+ = 10.54 (oC) Khi thông gió hướng trục : θCu = 4114 41)044.3062.0(14)32.40062.0( + ×++×+ = 12.59 (oC) Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 53 Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 54 THIẾT KẾ KẾT CẤU Thiết kế kết cấu gồm 6 phần chính 1/- Vỏ máy. 2/- Nắp máy. 3/- Vành ép lõi sắt thứ cấp sơ cấp. Giá đỡ sơ cấp. 4/- Ổ trục và cơ cấu hộp trục. 5/- Trục máy. 6/- Hệ thống thông gió và quạt gió. Như đã nêu ở trên máy điều chỉnh cảm ứng vì không làm việc ở chế độ động cơ nên một số chi tiết như trục máy, ở trục máy, vỏ máy có thể giảm nhỏ vừa tăng tính kinh tế của máy vừa tăng tuổi thọ của máy. Đây là loại máy điều chỉnh cảm ứng kép nên vỏ máy được thiết kế cho phép ghép được hai lõi sắt thứ cấp, giữa lõi sắt và vỏ có khe hở thông gió. Máy gồm có hai nắp trên và nắp dưới. Nắp dưới được lắp ổ trụcdể đỡ Roto đồn thời gắn liền vơi chân để đỡ máy, do đó nắp dưới có đủ độ dầy, đứng vững. Nắp bên trên chủ yếu định tâm cho sơ cấp cho nên nắp được chế tạo đơn giản và được khoét lỗ thông gió. Bên trên của nắp có gắn thêm bộ phận tay quay để quay Roto và cánh trượt. Lõi sắt sơ cấp và thứ cấp được tận dụng của máy điện quay. Ổ trục và cơ cấu hộp trục có thể lấy từ máy điện cỡ nhỏ. Máy được đặt đứng nên trục máy không chịu lực uốn cho nên trục máy có thể giản nhỏ. Quạt gió làm mát được đặt dưới chân đế của máy thổi hắt từ dưới lên. Kết cấu của máy được vẽ chi tiết trên bản vẽ Ao. Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 55 KẾT LUẬN Máy điện không đồng bộ là loại máy điện xoay chiều chủ yếu làm động cơ điện. Do kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, hiệu suất cao giá thành hạ nên động cơ không đồng bộ là một loại máy được dùng rộng rãi nhất trong ngành kinh tế quốc dân vơí công suất từ vài chục đến hàng nghìn kW. Trong công nghiệp thường dùng máy điện không đồng bộ làm nguồn động lực cho máy cán thép loại vưà và nhỏ, động lực cho các máy công cụ ở các nhà máy công nghiệp nhẹ .v.v.. Trong hầm mỏ dùng làm máy tời hay quạt gió. Trong nông nghiệp dùng để làm máy bơm hay máy gia công nông sản phẩm. Trong đời sống hàng ngày, máy điện không đồng bộ cũng dần dần chiếm một vị trí quan trọng: quạt gió, máy quay đĩa, động cơ trong tủ lạnh .v.v.. Theo sự phát triển của nền sản suất điện khí hoá, tự động hoá và sinh hoạt hằng ngày, phạm vi ứng dụng của máy điện không đồng bộ ngày càng rộng rãi. Thiết kế máy điện là một môn học chuyên ngành. Học môn này có thể căn cứ vào yêu cầu của sản xuất thiết kế ra sản phẩm, vì vậy khi học phải có sự liên hệ giữa lý luận và thực tế. Có những tham số thiết kế không thể dựa vào kết quả tính toán tốt nhất từ sự suy diễn lý luận vì bị công nghệ sản xuất hạn chế. Những kiến thức thực tễ đó phải được tích luỹ trong quá trình tham gia sản xuất. Ngoài ra cần phải hiểu, nắm vững và vận dụng được những quy luật liên quan giữa các đại lượng. Tóm lại, thiết kế máy điện là phân tích ảnh hưởng của vật liệu tác dụng, kích thước máy đến quy luật nội tại và quan hệ hàm số của các tham số và tính năng. Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2003. Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách thiết kế Máy Điện – PGS. Trần Khánh Hà TS. Nguyễn Hồng Thanh 2. Sách thiết kế MBA – PGS. Phạm Văn Bình PGS. Lê Văn Doanh 3. Sách Máy Điện I , II – PGS. Vũ Gia Hanh Trần Khánh Hà Phan Tử Thụ Nguyễn Văn Sáu Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế máy điều chỉnh cảm ứng ba pha Roto dây quấn. Đào Nguyên Ngọc Lớp K9-B1-TBĐ-ĐT. 57 MỤC LỤC Trang Lời mở đầu 1 A/- Giới thiệu về động cơ không đồng bộ Roto dây quấn. 2 I/- Máy điều chỉnh cảm ứng. 2 II/- Các phương pháp điều chỉnh điện áp ba pha. 11 B/- Thiết kế máy điều chỉnh điện áp ba pha. 15 I/- Dây quấn rãnh Stato và khe hở không khí. 15 II/- Tính toán mạch từ. 22 III/- Tính toán tham số. 26 IV/- Tính toán tổn hao. 33 V/- Đặc tính làm việc. 33 VI/- Tính toán tham số ΔU. 34 1/- Máy điều chỉnh cảm ứng kép. 34 2/- Độ thay đổi điện áp. 36 VII/- Tính toán nhiệt. 42 VIII/- Trọng lượng vật liệu tác dụng và chỉ tiêu sử dụng. 46 IX/- Phương pháp tính toán nhiệt đơn giản. 47

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa3.PDF