Lời nói đầu 
Một trong những nội dung đặc biệt quan trọng của cuộc cách mạng khoa học kỹ 
thuật trên toàn cầu nói chung và với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất 
nước ta nói riêng hiện nay đó là việt cơ khí hoá và tựđộng hoá quá trình sản xuất. 
Nó nhằm tăng năng xuất lao động và phát triển nền kinh tế quốc dân. Trong đó công 
nghiệp chế tạo máy công cụ và thiết bịđóng vai trò then chốt . Đểđáp ứng nhu cầu 
này, đi đôi với công việc nghiên cứu,thiết kế nâng cấp máy công cụ là trang bịđầy 
đủ những kiến thức sâu rộng về máy công cụ và trang thiết bị cơ khí 
cũng như khả năng áp dụng lý luận khoa học thực tiễn sản xuất cho đội ngũ cán bộ 
khoa học kỹ thuật là không thể thiếu được. Với những kiến thức đã được trang bị, sự 
hướng dẫn nhiệt tình của các thầy giáo cũng như sự cố gắng cuả bản thân. Đến 
naynhiệm vụđồ án máy công cụđược giao cơ bản em đã hoàn thành. Trong toàn bộ 
quá trình tính toán thiết kế máy mới " Máy tiện ren vít vạn năng "có thể nhiều hạn 
chế. Rất mong được sự chỉ bảo của các thầy giáo và cộng sự. 
Phần tính toán thiết kế máy mới gồm các nội dung sau: 
Chương I : Nghiên cứu máy tương tự -chọn máy chuẩn 
Chương II :Thiết kế máy mới 
Chương III : Tính toán sức bền chi tiết máy 
Chương IV :Thiết kế hệ thống điều khiển
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 33 trang
33 trang | 
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2244 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế máy tiện ren vít vạn năng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đồ án máy công cụ 
Lời nói đầu 
Một trong những nội dung đặc biệt quan trọng của cuộc cách mạng khoa học kỹ 
thuật trên toàn cầu nói chung và với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất 
nước ta nói riêng hiện nay đó là việt cơ khí hoá và tự động hoá quá trình sản xuất. 
Nó nhằm tăng năng xuất lao động và phát triển nền kinh tế quốc dân. Trong đó công 
nghiệp chế tạo máy công cụ và thiết bị đóng vai trò then chốt . Để đáp ứng nhu cầu 
này, đi đôi với công việc nghiên cứu,thiết kế nâng cấp máy công cụ là trang bị đầy 
đủ những kiến thức sâu rộng về máy công cụ và trang thiết bị cơ khí 
cũng như khả năng áp dụng lý luận khoa học thực tiễn sản xuất cho đội ngũ cán bộ 
khoa học kỹ thuật là không thể thiếu được. Với những kiến thức đã được trang bị, sự 
hướng dẫn nhiệt tình của các thầy giáo cũng như sự cố gắng cuả bản thân. Đến 
naynhiệm vụ đồ án máy công cụ được giao cơ bản em đã hoàn thành. Trong toàn bộ 
quá trình tính toán thiết kế máy mới " Máy tiện ren vít vạn năng "có thể nhiều hạn 
chế. Rất mong được sự chỉ bảo của các thầy giáo và cộng sự. 
Phần tính toán thiết kế máy mới gồm các nội dung sau: 
Chương I : Nghiên cứu máy tương tự -chọn máy chuẩn 
Chương II :Thiết kế máy mới 
Chương III : Tính toán sức bền chi tiết máy 
Chương IV :Thiết kế hệ thống điều khiển 
 Đồ án máy công cụ 
Chương I : Nghiên cứu tính năng kỹ thuật của một số máy cùng loại chọn máy 
chuẩn 
Các máy tiện T620 - 1k62 - T616. Có các đặc tính kỹ thuật: 
Đặc tính kỹ thuật Loại máy 
 T620 1A62 T616 
Chiều cao tâm máy (mm) 
Khoảng cách 2mũi tâm (mm) 
Đường kính vật gia công Dmax(mm) 
Số cấp tốc độ (z) 
Số vòng quay:n min4nmax (vòng/phút) 
Lượng chạy dao dọc (mm) 
Lượng chạy dao ngang (mm) 
Công suất động cơ (kw) 
Lực chạy dao lớn nhất 
 Pxmax (N) 
 Pymax (N) 
Khả năng cắt ren 
 Ren quốc tế (tp) 
 Ren mođuyn (m) 
 Ren anh (n) 
 Ren pitch (Dp) 
200 
1400 
400 
23 
12,542000 
0,0744,16 
0,03542,0 
10 
3530 
5400 
14192 
0,5448 
2442 
9641 
200 
1500 
400 
21 
11,541200 
0,08241,59 
0,02740,527 
3430 
5400 
160 
700 
320 
12 
4441980 
0,0641,07 
0,0440,78 
4,5 
3000 
8100 
Nhận xét : So sánh đề tài thiết kế với các máy trên ta thấy máy tiện ren vít vạn năng 
T620 có các đặc tính tương tự . Vậy ta máy T620 làm máy chuẩn cho việc thiết kế 
máy mơí . 
II-phân tích máy chuẩn -máy tiện ren vít vạn năng T620 
 Đồ án máy công cụ 
1.Sơ đồ động học máy 
a. Xích tốc độ : 
- Xích nối từ động cơ điện công suất N=10 kw số vòng quay n=1450 vg/ph, qua bộ 
truyền đai vào hộp tốc độ làm quay trục chính (VII) 
- Lượng di động tính toán ở 2 đầu xích là : nđcơ4ntc .Xích tốc độ có đường quay và 
đường quay nghịch. Mỗi đường truyền khi tới trục chính bị tách ra làm đường 
truyền 
- Đường truyền trực tiếp tới trục chính cho ta tốc độ cao 
- Đườngtruyền tốc độ thấp đi từ trục IV-V-VI-VII 
Phương trình xích động biểu thị khả năng biến đổi tốc độ của máy 
34
56 
47
29 
88
22 V 
88
22 VI 
54
27 
45
45 
45
45 1450(vg/ph).
260
145
II III 
55
21 IV tc 
39
51 
38
38 
43
65 
Từ phương trình trên ta thấy: 
 -Đường tốc độ cao vòng quay thuận có 6 cấp tốc độ 
 2x3x1= 6 
 -Đường tốc độ thấp vòng quay thuận có 24 cấp tốc độ 
 2x3x2x2x1= 24 
Thực tế đường truyền tốc độ thấp vòng quay thuận chỉ có 18 tốc độ ,vì giữa trục IV 
và 
trục VI có khối bánh răng di trượt hai bậc có khả năng cho ta 4 tỷ số truyền 
88
22 
88
22 
 Đồ án máy công cụ 
 IV V VI 
45
45 
45
45 
Nhìn vào phương trình thực tế chỉ có 3 tỷ số truyền 1, 
4
1 , 
16
1 
Như vậy đường truyền tốc độ thầp vòng quay thuận còn 18 tốc độ 2x3x3x1= 18 
Vậy đường truyền thuận có 18+6=24 tốc độ 
 Bao gồm: tốc độ thấp từ n14n18 
 tốc độ cao từ n194n24 
 Về mặtđộ lớn ta thấy n18=n19.vậy trên thực tees chỉ có 23 tốc độ khác nhau 
 Các tỷ số truyền 1, 
4
1 , 
16
1 tạo nên ikđại dùng cắt ren khuếch đại 
 b.Xích chạy dao cắt ren 
máy tiện ren vít vạn năng T620 có khả năng cắt 4 loại ren : 
 Ren quốc tế (tp) 
 Ren mođuyn (m) 
 Ren anh (n) 
 Ren pitch (Dp) 
Khi cắt ren tiêu chuẩn xích truyền từ trục VII xuống trục VIII về trục IX qua cặp 
bánh 
răng thay thế vào hộp dao và trục vít me 
- Lượng di động tính toán ở 2 đầu xích là : 
 Một vòng trục chính - cho tiện được một bước ren tp (mm) 
Để cắt được 4 loại ren máy có 4 khả năng điều khiển sau: 
 + Cơ cấu bánh răng thay thế qua trục IX và trục X đảm nhận 2 khả năng (dùng cặp 
bánh răng 
97
64 và 
50
42 ) 
 + Bộ bánh răng noóctông chủ động chuyển động từ trục IX qua C2 tới trục X làm 
quay khối bánh răng hình tháp xuống trục XI qua C3 tới trục XII đến trục XIV tới 
trục vít me 
 Đồ án máy công cụ 
i®c¬
tti
csëi
gbéii
 + Noóctông bị động chuyển động từ trục X thông qua C2 mà đi từ cặp bánh răng 
36
28 tới trục XI và 28-25-36 bánh răng hình tháp XII qua bánh răng 35 (không truyền 
qua trục XV) xuống dưới 18-28-35-XIII tiếp tục truyền qua XIV-XV tới vít me 
 + Để cắt được nhiều ren khác nhau trong cùng một loai ren trong hộp chạy dao của 
máy dùng khối bánh răng hình tháp 7 bậc và 2 khối báng răng di trượt 
- khi cắt ren trái trục chính giữ nguyên chiều quay cũ cần đổi chiều chạy dao 
ngược lại trong xích có cơ cấu đổi chiều nối giữa trục VIII và IX tới bánh răng 
đệm 28 
Lược đồ cấu trúc động học hộp chạy dao 
Từ cấu trúc động học xích chạy dao trên ta có phương trình tổng quát cắt ren như 
sau: 
 1vòng trục chính x icố định x ithay thế x icơ sở x igấp bội x tv = tp 
• Khi cắt ren quốc tế (dùng cho các mối ghép) 
- lượng di động tính toán : 1vòng trục chính ∏ tp (mm) 
- bánh răng thay thế 
50
42 , bánh noóctông chủ động 
• Khi cắt ren anh 
 - lượng di động tính toán : 1vòng trục chính ∏ 25,4/n (mm) 
Trong đó n: số vòng quay trên 1 tất anh 
 bánh răng thay thế 
50
42 , con đường 2bánh noóctông chủ động 
 Đồ án máy công cụ 
 Phương trình cắt ren anh 
 1vgtc (VII) 
60
60 (VIII) 
42
42 IX 
50
42 X 
38
35 .
35
28 XI 
25
28 .
nz
36 XII 
28
35
35
28 XIII.igb.XV.tv=tp 
• khi cắt ren môđuyn: (Dùng cho truyền động) 
- Lượng di động tính tóan 1vgtc ∏ mπ (mm) 
- Bánh răng thay thế 
97
64 , con đường 1 noóctông chủ động 
- Phương trình xích động 
 1vgtc (VII) 
60
60 (VIII) 
42
42 IX 
97
64 X C2 36
nz .
28
25 XI C3 XII.igb.XV.12=tp 
• khi cắt ren pitch: 
- Lượng di động tính tóan 1vgtc ∏ 25,4.π/Dp (mm) 
- Bánh răng thay thế 
97
64 , con đường 1 noóctông chủ động 
- Chạy dao dọc : Từ trục bánh vít 28 (trục XVII ) qua cặp bánh răng 14/60 (bánh 
răng 60 lồng không) đóng ly hợp bánh răng thanh răng t=10 (m=3)xe dao chạy 
dọc hướng vào mâm cặp (chạy thuận)khi chạy dao lùi đường truyền từ trục 
XVIII xuống ly hợp qua bánh răng đệm 38 tới bánh răng 14/60 tới cặp bánh răng 
thanh răng 14/60làm bánh xe dao chạy lùi 
- Chạy dao ngang : Đường truyền giống như chạy dao dộc truyền theo nửa bên 
phải hộp chạy dao tới vít me ngang t=5 (mm) 
- Chạy dao nhanh : Máy có động cơ điện chạy dao nhanh N=1 kw, n =1410 vg/ph 
trực tiếp làm quay nhanh trục trơn XVI 
c. Một số cơ cấu đặc biệt : 
+ Cơ cấu ly hợp siêu việt : Trong xích chạy dao nhanh và động cơ chính đều 
truyền tới cơ cấu chấp hành là trục trơn bằng hai đường truyèen khác nhau. Nên 
nếu không có ly hợp siêu việt truyền động sẽ làm xoắn và gẫy trục. Cơ cấu ly 
hợp siêu việtđược dùng trong nhữnh trường hợp khi máy chạy dao nhanh và khi 
đảo chiều quay cảu trục chính 
 Đồ án máy công cụ 
+ Cơ cấu đai ốc mở đôi : vít me truyền động cho 2 má đai ốc mở đôi tới hộp xe 
dao . Khi quay tay quay làm đĩa quay chốt gắn cứng với 2 má sẽ trượt theo rãnh 
ăn khớp với vít me 
+ Cơ cấu an toàn trong hộp chạy dao nhằm đảm bảo khi làm việc quá tải , được 
đặt trong xích chạy dao (tiện trơn)nó tự ngắt truyền động kh máy quá tải . 
2-Vẽ lưới vòng quay 
a .Tính trị số ϕ 
Tính công bội ϕ theo công thức ϕ = 1
min
max−z
n
n
 Ta có ϕ = z-1 2000/12,5 = 1,26 
a. Tính trị số vòng quay cuả trục đầu tiên của hộp tốc độ 
+ Trên trục II : nII = nđcơ x iđt= 1450 x 260
145 =803 (vg/ph) 
+ Trên trục VII : Căn cứ vào nmin tra bảng vòng quay tiêu chuẩn ta có 23 tốc độ : 
12,5-16-20-25-31,5-40-50-63-80-100-125-160-200-250-310-400-500-630-800 
1000-1250-1600-2000 
+ Xác định vị trí đặt no trên đồ thị vòng quay : 
no = nII = 803 ≈ 800 =n19 
+ Xác định độ xiên của các nhóm truyền theo công thức i= ϕx với ϕ= 1,26 
Nhóm truyền thứ nhất có hai tỷ số truyền : 
 i1= 34
56 =1,26x ⇒ x=1,26 ≈ 1 
⇒Tia i1 lệch sang phải 2 khoảng logϕ: 
Lượng mở giữa hai tia [ ]x : ϕx= i1/i2=ϕ2/ϕ =ϕ = ϕx 
⇒ [ ]x = 1 
Nhóm truyền thứ 2 (từ trục II tới trục III) có 3 tỷ số truyền 
 i3= 41
29 i4= 55
21 i5= 38
38 
 Đồ án máy công cụ 
Tương tự như cách làm nhóm truyền 1 ta có : 
 X3= -1,56 ≈ -2 ⇒ Tia i3 lệch sang trái 2 khoảng logϕ 
 X4= -4,16 ≈ -4 ⇒ Tia i4 lệch sang trái 4 khoảng logϕ 
 X5 =1 ⇒ Tia i5 thẳng đứng 
Lượng mở [ ]x = [ ]2 ứng với nhóm truyền khuếch đại: 
Nhóm truyền thứ 3 (từ trục III tới trục IV) có 2 tỷ số truyền 
 i6= 88
22 i7= 45
45 
 X6= -6 ⇒ Tia i6 lệch sang trái 6 khoảng logϕ 
 X7 =1 ⇒ Tia i7 thẳng đứng 
Nhóm truyền thứ 4 (từ trục IV tới trục V) có 2 tỷ số truyền 
 i8= 88
22 i9= 45
45 
 X8= -6 ⇒ Tia i8 lệch sang trái 6 khoảng logϕ 
 X9 =1 ⇒ Tia i9 thẳng đứng 
Nhóm truyền gián tiếp (từ trục V tới trục VI) có1 tỷ số truyền 
 i10= 54
27 
 X10= -4 ⇒ Tia i10 lệch sang trái4 khoảng logϕ 
 Nhóm truyền trực tiếp (từ trục III tới trục VI) có1 tỷ số truyền 
 i11= 43
65 
 X11= 2 ⇒ Tia i11 lệch sang phải 2 khoảng logϕ 
 c.Vẽ đồ thị vòng quay 
 Đồ án máy công cụ 
 12,5 16 20 25 31,5 40 50 63 80 100 125160 200 250 310 
400 500 630 800 1000 1250 1600 2000 
Kết luận : 
Công thức động học cuả máy T620 
 PAKG chạy vòng 2x3x2x2x1= z1 
 PAKG chạy tắt2x3x1= z2 
Số tốc độ đủ : z= z1+ z2 = 24+6 =30 
Phương án thứ tự của z1 2 [ ]1 . 3 [ ]2 2 [ ]6 . 2 [ ]12 
Trong đó nhóm truyền 2 [ ]12 có ϕ12=1,2612=16>8 không thoả mãn điều kiện 8 ≥ 
ϕmax 
Nên phải tạo ra hiện tượng trùng tốc độ như sau : 
Z1 thu hẹp = 2 [ ]1 . 3 [ ]2 2 [ ]6 . 2 [ ]6 
Số tốc độ trùng zx = 12- 6 =6 được bù lại bằng đường truyền thứ hai có phương án 
không gian PAKG: 2x3 
 PATT : 2 [ ]1 . 3 [ ]2 1 [ ]0 
 * * * 
 CHƯƠNG II 
 THIẾT KẾ MÁY MỚI 
I-THIẾT LẬP CHUỖI SỐ VÒNG QUAY 
 Mấy tiện ren vít vạn năng T620 z=23 nmin = 12,5 vòng/phút nmax = 2000 
vòng/phút 
 Đồ án máy công cụ 
1- Chuỗi số vòng quay tuân theo quy luật cấp số nhân 
 Công bội ϕ = 1
min
max−z
n
n
 Ta có ϕ = z-1 2000/12,5 = 1,259 
 Lấy theo tiêu chuẩn ϕ = 1,26 
 n1 = nmin = 12,5 vg/ph 
 n2 = n1. ϕ 
 n3 = n2. ϕ = n1. ϕ2 
 ................... 
 n23 = n22. ϕ = n1. ϕ22 
 Công thức tính tộc độ cắt 
 V= 
1000
dnπ m/ph 
 Trong đó d- Đường kính chi tiết gia công (mm) 
 n- Số vòng quay trục chính (vg/ph) 
2- Tính số hạng của chuỗi số 
Phạm vi điều chỉnh Rn =
min
max
n
n
 =
5,12
2000 =160 
Công bội ϕ = 1,26 
Số cấp tốc độ z = 23 
Trị số vòng quay cơ sở thành lập từ trị soó vòng quay đầu tiên n1 = 12,5 vg/ph 
và 
 nz = n1. ϕz-1 
Lần lượt thay z = 1÷23 vào ta có bảng sau 
 Đồ án máy công cụ 
Tốc độ Công thức tính n tính n tiêu chuẩn 
n1 
n2 
n3 
n4 
n5 
n6 
n7 
n8 
n9 
n10 
n11 
n12 
n13 
n14 
n15 
n16 
n17 
n18 
n19 
n20 
nmin = n1 
n1.ϕ1 
n1.ϕ2 
n1.ϕ3 
n1.ϕ4 
n1.ϕ5 
n1.ϕ6 
n1.ϕ7 
n1.ϕ8 
n1.ϕ9 
n1.ϕ10 
n1.ϕ11 
n1.ϕ12 
n1.ϕ13 
n1.ϕ14 
n1.ϕ15 
n1.ϕ16 
n1.ϕ17 
n1.ϕ18 
12.5 
15,57 
19,85 
25,01 
31,51 
39,7 
50,02 
63,02 
79,41 
100,1 
126,07 
158,85 
200,15 
252,19 
317,76 
400,38 
504,47 
635,64 
800,9 
1009,14 
12.5 
16 
20 
25 
31,5 
40 
50 
63 
80 
100 
125 
160 
200 
250 
315 
400 
500 
630 
800 
1000 
 Đồ án máy công cụ 
n21 
n22 
n23 
n1.ϕ19
n1.ϕ20 
n1.ϕ21 
n1.ϕ22 
1271,5 
1602,11 
2018,65 
1250 
1600 
2000 
 II-SỐ NHÓM TRUYỀN TỐI THIỂU 
 nmin/nmax= 1/4i i-Số nhóm truyền tối thiểu 
 i=lg(nđcơ/nmin)/lg4=3,4 
 Vì số nhóm truyền là nguyên nên lấy i = 4 
 Các phương án không gian 24x1 
 12x2 
 3x4x2 
 6x2x2 
 2x3x2x2 
 Dựa vào số nhóm truyền tối thiểu i=4 ta loại trừ các phương án không gian và lấy 
phương án không gian là 2x3x2x2 
 Đồ án máy công cụ 
Cách bố chí các bộ phận tổ hợp thành xích tỗc độ bố trí theo phương án hộp tốc độ 
và hộp trục chính vì máy có độ phức tạp lớn (z=23) công suất lớn N=10 kw 
 III- PHƯƠNG ÁN KHÔNG GIAN 
 1-Dựa vào công thức z= p1. p2. p3. ....pj 
trong đó pj là tỷ số truyền trong một nhóm 
Ta có z = 24 2x2x3x2 2x2x2x3 3x2x2x2 2x3x2x2 
Mỗi thừa số pj là 1 hoặc 2 khối bánh răng di trượt truyền động giữa 2 trục liên tục 
 2-Tính tổng số bánh răng của hộp tốc độ theo công thức 
 Sz=2(p1+p2 +p3+...pj) 
 phương án không gian 2x2x2x3 có 
 Sz=2(2+2+2+3) = 18 
 3- Tính tổng số trục của phương án không gian theo công thức 
 Str = i +1 i- Số nhóm truyền động 
 Str = 4+1 = 5 trục (pakg 2x2x2x3) 
 4- Tính chiều dài sơ bộ của hộp tốc độ theo công thức 
 L = Σb + Σf 
 b- chiều rộng bánh răng 
 f- khoảng hở giữa hai banh răng và khe hở để lắp mién gạt 
 5- Số bánh răng chịu mô men xoắn ở trục cuối cùng 
 PAKG 3x2x2x2 2x2x2x3 2x2x3x2 2x3x2x2 
 2 3 2 2 
 6- Các cơ cấu đặc biệt dùng trong hộp : ly hợp ma sát ,phanh 
 7- Lập bảng so sánh phương án bố trí không gian 
 Phương án 
Yếu tố so sánh 
3x2x2x2 2x2x3x2 2x3x2x2 2x2x2x3 
 Đồ án máy công cụ 
1.Tổng số bánh răng Sz 
2. Tổg số trục Str 
3. Chiều dài L 
4. Số bánh răng Mmax 
5. Cơ cấu đặc biệt 
18 
5 
19b + 18f 
2 
ly hợp ma 
sát 
18 
5 
19b + 18f 
2 
ly hợp ma 
sát 
18 
5 
19b + 18f 
2 
ly hợp ma 
sát 
18 
5 
19b + 18f 
3 
ly hợp ma 
sát 
 Kết luận : Với phương án và bảng so sánh trên ta thấy nên chọn phương án không 
gian 2x3x2x2 vì 
 - Tỷ số truyền giảm dần từ trục đầu tiên đến trục cuối. Nhưng phải bố trí trên trục 
đầu tiên một bộ ly hợp ma sát nhiều đĩa và một bộ bánh răng đảo chiều 
 -Số bánh răng phân bố trên các trục đều hơn PAKG 3x2x2x2 và 2x2x3x2 
 -Số bánh răng chịu mô men xoắn lớn nhất Mmax trên trục chính là ít nhất. 
 Do đó để đảm bảo tỷ số truyền giảm từ từ đồng đều ,ưu tiên việc bố trí kết cấu ta 
chọn PAKG 2x3x2x2 
 IV- phương án thứ tự (PATT) 
 - Số phương án thứ tự q = m! m - Số nhóm truyền 
 Với m = 4 ta có q = 4!= 24 
 Để chọn PATT hợp lý nhất ta lập bảng đẻ so sánh tìm phương án tối ưu 
 * Bảng so sánh các phương án thứ tự 
TT Nhóm 1 TT Nhóm 2 TT Nhóm 3 TT Nhóm 4 
1 
2x3x2x2 
I II III IV 
[1] [2] [6] 
[12] 
7 
2x3x2x2 
II I III IV 
[3] [1] [6] 
[12] 
13 
2x3x2x2 
III I II IV 
[6] [1] [3] 
[12] 
19 
2x3x2x2 
IV I II III 
[12] [1] [3] 
[6] 
 Đồ án máy công cụ 
2 
2x3x2x2 
I III II IV 
[1] [4] [2] 
[12] 
8 
2x3x2x2 
II III I IV 
[2] [4] [1] 
[12] 
14
2x3x2x2 
III II I IV 
[6] [2] [1] 
[12] 
20 
2x3x2x2 
IV II I III 
[12] [2] [1] 
[6] 
3 
2x3x2x2 
I IV II III 
[1] [8] [2] [4] 
9 
2x3x2x2 
II III IV I 
 [2] [4] [12] 
[1] 
15
2x3x2x2 
III IV I II 
[4] [8] [1] [2] 
21 
2x3x2x2 
IV III I II 
[12] [4] [1] 
[2] 
4 
2x3x2x2 
I II IV III 
[1] [2] [12] 
[6] 
10 
2x3x2x2 
II I IV III 
[3] [1] [12] 
[6] 
16
2x3x2x2 
III I IV II 
[6] [1] [12] 
[3] 
22 
2x3x2x2 
IV I III II 
[12] [1] [6] 
[3] 
5 
2x3x2x2 
I III IV II 
[1] [4] [12] 
[2] 
11 
2x3x2x2 
II IV III I 
 [2] [8] [4] 
[1] 
17
2x3x2x2 
III II IV I 
[6] [2] [12] 
[1] 
23 
2x3x2x2 
IV II III I 
[12] [2] [6] 
[1] 
6 
2x3x2x2 
I IV III II 
[1] [8] [4] [2] 
12 
2x3x2x2 
II IV I III 
[2] [8] [1] [4] 
18
2x3x2x2 
III IV II I 
[4] [8] [2] [1] 
24 
2x3x2x2 
IV III II I 
[12] [4] [2] 
[1] 
xm
ax 
12 16 
12 16 12 16 12 16 
ϕx
max 
16 40,32 16 40,32 16 40,32 16 40,32 
Nhận xét :qua bảng trên ta thấy các phương án đều có ϕxmax>8 như vậy không thoả 
mãn điều kiện ϕxmax = ϕ i(p-1) ≤ 8 
Do đó để chọn được phương án đạt yêu cầu ta phải tăng thêm trục trung gian hoặc 
tách ra làm hai đường truyền . 
 Đồ án máy công cụ 
Như vậy PATT I II III IV có ϕxmax = 1,2612 là nhỏ hơn cả theo máy chuẩn đã chọn 
thì phương án này là tốt hơn , có lượng mở đều đặn và tăng từ từ , kết cấu chặt chẽ, 
hộp tương đối gọn, lưới kết cấu cố hình rẻ quạt 
 Cụ thể : PAKG 2 x 3 x 2 x 2 
 PATT I II III IV 
 [x] [1] [2] [6] [12] 
Để đảm bảo ϕxmax ≤ 8 ta phải thu hẹp lượng mở tối đa từ ϕxmax = 12 xuống ϕxmax = 
6 
Do thu hẹp lượng mở nên số tốc độ thực tế bị giảm . Ta có số tốc độ thực tế là 
Z1=Z - lượng mở thu hẹp = 24- 6 = 18 
 PATT bây giờ là: 2[1]x 3[8]x 2[6]x 2[6] 
Để bù lại số tốc độ trùng vì thu hẹp lượng mở ta thiết kế thên đường truyền tốc độ 
cao (đường truyền tắt ) 
PAKG đường trruyền này là Z2= 2x3x1= 6 tốc độ 
Vậy PAKG cuả hộp tốc độ là Z = Z1 + Z2= 24+6 =30 
Do trùng 7 tốc độ (tốc độ cuối của đường truỳên tốc độ thấp trùng với tốc độ của 
đường truỳên tốc độ cao ) 
Nên số tốc độ thực của máy là : Z = 30 - 7 = 23 tốc độ 
Ta có lưới kết cấu của máy như sau : 
 I 
 2[1] 2[1] 
 II 
 3[2] 3[2] 
 III 
 2[6] 1[0] 
 IV 
 Đồ án máy công cụ 
 2[6] 
 V 
 n1 n2 n3 n4 n5 n6 n7 n8 n9 n10 n11n12n13 n14 n15 n16 n17 n18 n19 n20 n21 
n22 n23 n24 
VI - VẼ ĐỒ THỊ VÒNG QUAY 
Trị số vòng quay giới hạn no trên trục I được biến thiên trong khoảng 
 no min≤ no≤ no max 
Tính theo các tỷ số truyền lớn nhất và tỷ số truyền nhỏ nhất kể từ trục chính đến trục 
đâù tiên 
 n0min = nmax/Πi
1
Umaxi ; n0max = nmin/Πi
1
Umini 
Trong đố i- chỉ số biểu thị nhóm truyền 
 Πi
1
Umaxi= Umax1. Umax2. . . Umaxi 
 Πi
1
Umini= Umin1. Umin2. . . Umini 
Có thể lấy 
 Πi
1
Umaxi= Umax1. Umax2. . . Umaxi= 2 
 Πi
1
Umini= Umin1. Umin2. . . Umini = 1/4 
Vậy nomax= 12,5/(1/4)4 = 3200 vg/ph 
 nomin= 2000/24 = 125 vg/ph 
Như vậy giới hạn no biến thiên trong khoảng 125 ≤ no ≤ 3200 
• Để trục và bánh răng đầu vào của hộp chịu Mx kính thước nhỏ gọn . Thường đặt 
no ở các trị số no lớn . Vì như vậy sẽ gần vơí nđcơ. Hơn nữa no tới nmin của trục 
chính bao giờ cũng giảm nhiều hơn tăng 
Giả sử ta chọn no= n19= 800 vg/ph 
 Đồ án máy công cụ 
Khi đó iđtr= no/ nđcơ.ηđ= 800/1440.0,985 = 0,564 
Theo máy chuẩn ta có iđtr = 145/260 = 0,56 
Ta vẽ được đồ thị vòng quay của máy như sau 
 nII = 800 
 II 
 III 
 IV 
 V 
 VI 
 VII 
 12,5 2000 
VII- TÍNH TOÁN SỐ RĂNG CỦA CÁC NHÓM TRUYỀN TRONG HỘP 
TỐC ĐỘ 
1- Tính nhóm truyền cố định từ trục động cơ đến trục thứ nhất 
Ta có : no = nđcơ. io. ηđ= 800 
 ⇒ io= 95,0.1440
800 = 0,584 
2- Tính số răng của nhóm truyền thứ nhất 
Theo công thức Zx= gf xx
f x
+ .EK Zx
'= ∑Z - Zx 
Trong đó : K là bội số chung nhỏ nhất của mọi tổng fx + gx 
 ∑Z Tổng số răng trong cặp 
Ta có : i1= ϕ1= 1,261= 4
5 có f1=5 g1 =4 và f1 + g1 = 4+5 = 9 
1i
i
i
i
i
i i
i
i
i
i2
3 4
5
6 7
8
9
10
11
 Đồ án máy công cụ 
 I2= ϕ2= 1,262= 7
11 có f1=11 g1 =7 và f1 + g1 = 11+7 =18 
Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 18 
Emin nằm ở tia i2 vì i2 tăng nhiều hơn i1. Khi đó bánh răng Zmin nằm ở tia thứ 2 là 
bánh răng bị động 
 Ta có : Emin=
Kg
gfz
.
)(
2
22min
+
=
18.7
18.17 = 2,43 
Chọn Zmin =17 
Lấy Emin=5 ta có ∑Z= EK =5.18 = 90 răng 
 Z1= gf xx
f x
+ .EK = 90.45
5
+ = 50 răng 
 Z1'= ∑Z - Z1 = 90 - 50 = 40 răng 
Z2 = gf xx
f x
+ .EK = 90.711
11
+ = 55 răng 
 Z2' = ∑Z2 - Z2 = 90 - 55 = 35 răng 
Kiểm tra tỷ số truyền: i1 = Z1/ Z1' = 40
50 = 1,25 i2 = Z2/ Z2' = 35
55 = 1,57 
3- Tính số răng của nhóm truyền thứ hai 
Ta có : i3= ϕ 4
1 = 
26,1 4
1 = 
54
22 có f3=22 g3 =54 và f3 + g3 = 22 + 54 = 76 
 I4=ϕ 2
1 = 
26,1 2
1 = 
46
30 có f4=30 g4 =46 và f4 + g4 = 30 + 46 = 76 
 I5=1 có f5=1 g5 =1 và f5 + g5 = 1 + 1 = 2 
 Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 76 
Emin nằm ở tia i3 vì i3 giảm nhiều hơn i4. Khi đó bánh răng Zmin nằm ở tia thứ 2 là 
bánh răng chủ động 
 Ta có : Emin=
Kf
gfZ
.
)(
3
33min
+
=
76.22
)5422.(17 + < 1 
 Đồ án máy công cụ 
Lấy Emin=1 ta có ∑Z= EK =1.76 = 76 răng 
 Z3= gf xx
f x
+ .EK = 765421
22
+ = 22 răng 
 Z3'= ∑Z - Z3 = 76 - 22 = 54 răng 
 Z4= gf xx
f x
+ .EK = 76.4630
30
+ = 30 răng 
 Z4'= ∑Z - Z4 = 76 - 30 = 46 răng 
 Z5= gf xx
f x
+ .EK = 76.11
1
+ = 38 răng 
 Z5'= ∑Z - Z5 = 76 - 38 = 38 răng 
Kiểm tra tỷ số truyền : i3 = Z3/ Z3' = 54
22 = 0,4 i4 = Z4/ Z4' = 46
30 = 0,65 
 I5 = Z5/ Z5' = 38
38 = 1 
4- Tính số răng của nhóm truyền thứ 3 
Do kết cấu của hộp tốc độ nên ta chọn môđuyn khác nhau . Ta dùng hai loại 
môđuyn m6 và m7 .Điều kiện làm việc là: 
 2A = m6(Zi+Zi') = ∑Z6.m6 
 2A = m7(Zj+Zj') = ∑Z7.m7 
Trong đó A- Khoảng cách trục 
 ∑Z6 , ∑Z7- Tổng số răng của nhóm bánh răng có môđuyn m6 , m7 
 ∑Z6/∑Z7 =m7/m6 
Chọn m6 = 2,5 
Tìm ∑Z6bằng cách phân tích i6= Z6/ Z6' = 61ϕ = 4
1 
 i7= Z7/ Z7' =1 với m7 = 3 
 ∑Z6/∑Z7 = m7/m6 = 2,5/3 = 9/11 hay ∑Z6 = 11K ∑Z7 = 9K 
 Đồ án máy công cụ 
 Với tỷ số truyền i6= 4
1 , tổng số ∑Z6 phải là bội số chung của 5 do đó ta chọn K = 
10 
Vậy ∑Z6= 11.10 = 110 răng i6= Z6/ Z6' = 4
1 
 Z6 + Z6' = 110 
' ⇒ Z6=∑Z6/5 = 110/5 = 22 răng 
 ⇒ Z6'=∑Z6- Z6 = 110 - 22 = 88 răng 
Khoảng cách trục A là : A = m6. ∑Z6/2 = 2,5. 110/2 = 137 mm 
Do đó : ∑Z7= 9.10 = 90 răng 
 i7= Z7/ Z7' =1 
 Z7 + Z7' = 90 
' ⇒ Z7=∑Z7/2 = 90/2 = 45 răng 
 ⇒ Z7'=∑Z7- Z7 = 90 - 45 = 45 răng 
Khoảng cách trục A là : A = m7. ∑Z7/2 = 3. 90/2 = 135 mm 
Như vậy các tỷ số truyền i6 , i7 dủng bánh răng dịch chỉnh 
Kiểm tra tỷ số truyền : i6 = Z6/ Z6' = 88
22 = 
4
1 i7 = Z7/ Z7' = 45
45 = 1 
6- Tính số răng của nhóm truyền thứ 4 
 Ta dùng hai loại môđuyn m8 và m9 .Điều kiện làm việc là: 
 2A = m8(Zi+Zi') = ∑Z8.m8 
 2A = m9(Zj+Zj') = ∑Z9.m9 
Trong đó A- Khoảng cách trục 
 ∑Z8 , ∑Z8- Tổng số răng của nhóm bánh răng có môđuyn m8 , m9 
 ∑Z8/∑Z9 =m9/m8 
Chọn m8 = 2,5 
Tìm ∑Z8bằng cách phân tích i8= Z8/ Z8' = 61ϕ = 4
1 
 I9= Z9/ Z9' =1 với m9 = 3 
 Đồ án máy công cụ 
 ∑Z8/∑Z9 = m9/m8 = 2,5/3 = 9/11 hay ∑Z8 = 11K ∑Z9 = 9K 
 Với tỷ số truyền i8= 4
1 , tổng số ∑Z8 phải là bội số chung của 5 do đó ta chọn K = 
10 
Vậy ∑Z8 = 11.10 = 110 răng i8= Z8/ Z8' = 4
1 
 Z8 + Z8' = 110 
' ⇒ Z8=∑Z8/5 = 110/5 = 22 răng 
 ⇒ Z8'=∑Z8- Z8 = 110 - 22 = 88 răng 
Khoảng cách trục A là : A = m8. ∑Z8/2 = 2,5. 110/2 = 137 mm 
Do đó : ∑Z9= 9.10 = 90 răng 
 i9= Z9/ Z9' =1 
 Z9 + Z9' = 90 
' ⇒ Z9=∑Z9/2 = 90/2 = 45 răng 
 ⇒ Z9'=∑Z9- Z9 = 90 - 45 = 45 răng 
Khoảng cách trục A là : A = m9. ∑Z9/2 = 3. 90/2 = 135 mm 
Như vậy các tỷ số truyền i8 , i9 dủng bánh răng dịch chỉnh 
Kiểm tra tỷ số truyền : i8 = Z8/ Z8' = 88
22 = 
4
1 i9 = Z9/ Z9' = 45
45 = 1 
7- Tính số răng của nhóm truyền thứ 5 
 Ta dùng hai loại môđuyn m10 và m11 .Điều kiện làm việc là: 
 2A = m10(Zi+Zi') = ∑Z10.m10 
 2A = m11(Zj+Zj') = ∑Z11.m11 
Trong đó A- Khoảng cách trục 
 ∑Z10, ∑Z11- Tổng số răng của nhóm bánh răng có môđuyn m10 , m11 
 ∑Z10/∑Z11 =m11/m10 
Chọn m10 = 4 
Tìm ∑Z10bằng cách phân tích i10= Z10/ Z10' = 31ϕ = 2
1 
 Đồ án máy công cụ 
 i11= Z11/ Z11' =ϕ2 =1,51 với m11 = 3 
 ∑Z10/∑Z11 = m11/m10 = 3/4 hay ∑Z10 = 3K ∑Z11 = 4K 
 Với tỷ số truyền i10= 2
1 ,tổng số ∑Z10 phải là bội số chung của 3 do đó ta chọn K= 
27 
Vậy ∑Z10= 3. 27 = 81 răng i10= Z10/ Z10' = 2
1 
 Z10 + Z10' = 81 
' ⇒ Z10=∑Z10/3 = 81/3 = 27 răng 
 ⇒ Z10'=∑Z10- Z10 = 81 - 27 = 54 răng 
Khoảng cách trục A là : A = m10. ∑Z10/2 = 4. 81/2 = 162 mm 
Do đó : ∑Z11= 3.27 = 108 răng 
 i11= Z11/ Z11' =1,51 
 Z11 + Z11' = 108 
' ⇒ Z11=∑Z11/2,51 = 108/2,51 = 42 răng 
 ⇒ Z11'=∑Z11- Z11 = 108 - 42 = 66 răng 
Khoảng cách trục A là : A = m11. ∑Z11/2 = 3. 108/2 = 162 mm 
Như vậy các tỷ số truyền i10 , i11 dủng bánh răng dịch chỉnh 
Kiểm tra tỷ số truyền : i10 = Z10/ Z10' = 54
27 = 
2
1 i11 = Z11/ Z11' = 42
66 = 1,57 
Từ các số liệu tính toán ở trên ta có bảng thống kê sau: 
I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 
z
z
i
i
' tính 40
50 
35
55 
54
22 
46
30 
38
38 
88
22 
45
45 
88
22 
45
45 
54
27 
42
66 
z
z
i
i
' chuẩn 39
51 
34
56 
55
21 
47
29 
38
38 
88
22 
45
45 
88
22 
45
45 
54
27 
43
65 
Kiểm nghiệm sai số vòng quay trục chính 
 Đồ án máy công cụ 
Ta có phương trình cân bằng xích động nt/c = nđ/cơ.ηđ.itđ
z
z
'
1
1 .
z
z
'
2
2 . . . . 
Trong đó nđ/cơ = 1440 vg/ph 
 ηđ = 0,985 
 ta chọn iđt = 260
145 = 0,558 
 ⇒ nII tính = nđ/cơ.ηđ.iđt = 1440. 0,985. 0,558 = 791 vg/ph 
 nlýthuyết = n19 = 800 vg/ph 
 Tính sai số vòng quay theo công thức Δn = 
n
nn
ct
tÝnhct
/
/
− .100% 
Trong đó nt/c - Số vòng quay tiêu chuẩn 
 ntính - Số vòng quay tính toán theo phương trình xích độ 
Sai số [Δn] = 10( ϕ - 1) = 10( 1,26 - 1)= ±2,6% 
TT Phương trình xích động ntính nt/c Δn% 
1 nII. 40
50 .
54
22 .
88
22 . 
88
22 .
54
27 12,59 12,5 - 0,72 
2 nII. 35
55 .
54
22 .
88
22 . 
88
22 .
54
27 15,82 16 1,13 
3 nII. 40
50 .
46
30 .
88
22 . 
88
22 .
54
27 20,15 20 - 0,76 
4 nII. 35
55 .
46
30 .
88
22 . 
88
22 .
54
27 25,33 25 - 1,33 
5 nII. 40
50 .
38
38 .
88
22 . 
88
22 .
54
27 30,9 31,5 1,9 
6 nII. 35
55 .
38
38 .
88
22 .
88
22 . 
54
27 39,85 40 0,4 
7 nII. 40
50 .
54
22 .
88
22 . 
45
45 .
54
27 50,35 50 0,7 
8 nII. 35
55 .
54
22 .
88
22 . 
45
45 .
54
27 63,3 63 - 0,5 
9 nII. 40
50 .
46
30 .
88
22 . 
45
45 .
54
27 80,6 80 - 0,76 
 Đồ án máy công cụ 
10 nII. 35
55 .
46
30 .
88
22 . 
45
45 .
54
27 101,3 100 - 1,3 
11 
nII. . 38
38 .
88
22 . 
45
45 .
54
27 
123,6 125 1,12 
12 nII. 35
55 .
38
38 .
88
22 . 
45
45 .
54
27 156,4 160 2,3 
13 nII. 40
50 .
54
22 .
45
45 . 
45
45 .
54
27 201,4 200 - 0,7 
14 nII. 35
55 .
54
22 .
45
45 . 
45
45 .
54
27 253,2 250 - 1,3 
15 nII. 40
50 .
54
22 .
45
45 . 
45
45 .
54
27 322,4 315 - 2,3 
16 nII. 35
55 .
54
22 .
45
45 . 
45
45 .
54
27 405,3 400 - 1,3 
17 nII. 40
50 .
38
38 .
45
45 . 
45
45 .
54
27 494,4 500 1,1 
18 nII. 40
50 .
54
22 .
42
66 633 630 - 0,5 
19 nII. 35
55 .
54
22 .
42
66 795,8 800 0,5 
20 nII. 40
50 .
46
30 .
42
66 1013,3 1000 - 1,3 
21 nII. 35
55 .
46
30 .
42
66 1273,9 1250 - 1,9 
22 nII. 40
50 .
38
38 .
42
66 1563,8 1600 2,2 
23 nII. 35
55 .
38
38 .
42
66 1953,3 2000 2,3 
Đồ thị sai số vòng quay 
 Đồ án máy công cụ 
Sau khi kiểm tra sai số ta thấy Δn nằm trong phạm vi cho phép,không cần phải tính 
lại các tỷ số truyền 
Phần B 
Thiết kế hộp chạy dao 
1. yêu cầu kỹ thuật và đặc điểm hộp chạy dao 
- số cấp chạy dao phaỉ đủ 
- quy luật phân bố lượng chạy dao theo cấp số cộng 
- phạm vi điều chỉnh của lượng chạy dao smax- smin 
- tính chất của lượng chạy dao liên tục 
- độ chính xác của lượng chạy dao yêu cầu chính xác cao 
- độ cứng vững của xích động nối liền trục chính và trục kéo 
đặc điểm : - công suất truyền bé 
- tốc độ làm việc chậm 
- phạm vi điều chỉnh tỷ số truyền 1,5 ≤ is ≤ 2,8 Rs max= i
i
i
s
min
max = 
5,1
8,2 = 14 
2. sắp xếp bước ren được cắt tạo thành các nhóm cơ sở và nhóm gấp bội 
 Đồ án máy công cụ 
Sử dụng họp chạy dao dùng cơ cấu noóctôn để cắt được các loại ren : quốc tế, 
môđuyn, anh, pitch. 
+ Ren quốc tế 
Nhóm cơ sở : tp = 1-1,25-1,5-1,75-2-2,5-3-3,5-4-4,5-5-5,5-6-7-8-9-10-11-12 
Nhóm khuếch đại: tp = 14-16-18-20-22-24-28-32-36-40-44-48-56-64-72-80-88-
96-112 128-144-160-176-192 
 + Ren môđuyn 
Nhóm cơ sở : m= 0,5-1-1,25-1,5-1,75-2-2,25-2,5-3 
Nhóm khuếch đại: m= 3,25-3,5-4-4,5-5-5,5-6-6,5-7-8-9-10-11-12-13-14-16-18 
20 22-24-26-28-32-36-44-48 
+ Ren anh 
n = 2-2,5-3-3
4
1 -3
2
1 -4-4
2
1 -5-6-6
4
2 -7-8-9-9,5-10-11-12-14-16-18-20-22-24 
+ Ren pitch 
Nhóm cơ sở : Dp= 96-88-72-64-56-48-44-40-36-32-28-24-22-20-18-16-14-12-
11-10-9-8-7 
Nhóm khuếch đại: Dp= 6-5-4-3-2-1 
1- Bảng xép ren 
Ren quốc tế 
tp (mm) 
Ren môđuyn 
m = π
t p (mm) 
- 
1 
- 
1,25 
- 
1,5 
1,75 
2 
2,25 
2,5 
- 
3 
3,5 
4 
4,5 
5 
5,5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
0,5 
- 
- 
- 
- 
- 
1 
- 
1,25 
- 
1,5 
1,75 
2 
2,25 
2,5 
- 
3 
 Đồ án máy công cụ 
Ren anh 
n = 
t tp
4,25 
Ren pitch 
Dp = t p
π.4,25 
13 
14 
16 
18 
19 
20 
- 
24 
- 
7 
8 
9 
9,5 
10 
11 
12 
3
4
1 
3
2
1 
4 
4
2
1 
- 
 5 
 - 
 6 
- 
- 
2 
- 
- 
- 
- 
3 
- 
56 
64 
72 
80 
88 
96 
- 
- 
28 
32 
36 
40 
44 
48 
- 
- 
14 
16 
18 
20 
22 
24 
- 
- 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
- 
1- Thiết kế nhóm truyền cơ sở 
 Gọi Z1 Z2 Z3 ... là số răng của bộ bánh răng thuộc cơ cấu noóctông ta có : 
 Để cắt ren quốc tế thì: 
 Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 3,5 : 4 : 4,5 : 5 : 5,5 : 6 
 Hoặc 7 : 8 : 9 : 10: 11 : 12 
Số răng Z1 , Z2 , Z3 ..không thể quá lớn vì sẽ làm tăng kích thước nhóm truyền nên 
người ta hạn chế trong giới hạn 25< Z< 60 
Do đó Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 28 : 32 : 36 : 40: 44 : 48 
 Đồ án máy công cụ 
 = 35 : 40 : 45 : 50: 55 : 60 
Để cắt được ren môđuyn thì 
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 = 1,75 : 2 : 2,25 : 2,5 : 3 
Do đó số răng Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 =28 : 32 : 36 : 40 : 48 
 =35 : 40 : 45 : 50 : 60 
Để cắt được ren anh thì 
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6: Z7 : Z8 = 13 : 14 : 16: 18 : 19 : 20 : 22 : 24 
 Hoặc = 6,5 : 7 : 8 : 9 : 9,5 : 10 : 11 : 12 
Do đó số răng 
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6: Z7 : Z8 = 26 : 28 : 32: 36 : 38 : 40 : 44 : 48 
Để cắt được ren pitch thì 
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 56 : 64 : 72: 80 : 88 : 96 
Do đó số răng 
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 28 : 32: 36 : 40 : 44 : 48 
 Hoặc = 35 : 40: 45: 50 : 55 : 60 
Vậy để cắt được 4 loại ren trên thì số răng của cơ cấu nooctông là : 
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6: Z7 : Z8 = 26 : 28 : 32: 36 : 38 : 40 : 44 : 48 
Để tránh cho bộ noóctông trở nên kém cứng vững do 2 gôí đỡ đặt xa nhau,số bánh 
răng của bộ noóctông phải nhỏ hơn 8 bánh răng 
Nhận xét : Chỉ vì cắt loại ren Anh có n=19 ren/pit nên bộ noóctông phải thêm bánh 
răng Z5=38 bánh răng này không dùng cắt 3 loại ren còn lại nên ta bỏ bánh răng 
Z5=38.Như vậy bộ noóctông chỉ còn lại 7 bánh răng: 
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6: Z7 = 26 : 28 : 32: 36 : 40 : 44 : 48 
5-Thiết kế nhóm truyền gấp bội 
Nhóm gấp bội phải tạo ra 4 tỉ số truyền với ϕ=2 .Chọn cột 7-12 trong bảng xếp ren 
quốc tế làm nhóm cơ sở thì các tỉ số truyền nhóm gấp bội là: 
1
1:
2
1:
4
1:
8
1 
a-phương án không gian 
 Đồ án máy công cụ 
 PA 
Yếu tố 
2x2 4x1 
_Tổng số bánh răng 
_Tổng số trục 
_Chiều dài trục 
_Số bánh răng chịu 
mômen xoắn Mx 
8 
3 
8b+7f 
2 
10 
3 
8b+7f 
1 
Nhận xét: PAKG 4x1 có số bánh răng trên một trục quá nhiều khó chế tạo do đó 
PAKG 2x2 hợp lý hơn. 
b-Phương án thứ tự 
phương án không gian 2x2 có hai PATT 
So sánh các phương án thứ tự : 
PATT Nhóm 1 Nhóm 2 
2x2 2x2 
I - II 
[1] [2] 
2x2 
II - I 
[2] [1] 
[x]max 2 2 
 Ta chọn phương án thứ tự I-II vì phương án này dẫn đến sự biến đổi các kết cấu 
máy nhịp nhàng cân đối hơn 
Ta có lưới kết cấu sau 
c- Vẽ đồ thị số vòng quay 
 Đồ án máy công cụ 
Để tránh trùng lập tỷ số truyền ta chọn tỷ số truyền giữa các bộ truyền trong nhóm 
gấp bội khác 1 
Ta có đồ thị số vòng quay như sau : 
Tính các tỷ số truyền giữa ccác bộ truyền trong nhóm gấp bội 
Nhóm truyền 1 : 
 i1 = 32,1
1
ϕ
 = 
2 32,1
1 = 
5
2 f1 + g1 = 2+5 = 7 
i2 = 32,0
1
ϕ
 = 
2 32,0
1 = 
5
4 f2 + g2 = 4+5 = 9 
Bội số chung nhỏ nhất là K=63 
Tia i1 là tia giảm nhiều hơn tia i2 zmin chủ động nên Emin = 63.2
)52(17 + =
18
17 <1 
Chọn E=1 
 ∑Z=E.K = 1.63 = 63 răng 
 Z1= gf
f
11
1
+ EK= 63.7
2 =18 răng 
Z1'= ∑Z-Z1=63-18= 45 răng 
Z2= gf
f
22
2
+ EK= 63.54
4
+ =28 răng 
Z2'= ∑Z-Z2= 63-28= 35 răng 
Nhóm truyền 2 : 
1i i
i i
2
43
 Đồ án máy công cụ 
i3 = 68,1
1
ϕ
 = 
2 68,1
1 = 
16
5 f3 + g3 = 5+16 = 21=7.3 
i4 = 28,0
1
ϕ
 = 
2 28,0
1 = 
4
5 f4 + g4 = 5+4 = 9=32 
bội số chung nhỏ nhất là K=63 
Tia i1 là tia giảm nhiều hơn tia i2 zmin chủ động nên Emin = 63.5
)165(17 + =
15
17 >1 
Chọn E=2 
 ∑Z=E.K = 2.63 = 126 răng >120 do đó tinhá lại số răng . Chọn Zmin =14 răng 
Emin = 63.5
)165(14 + =
15
14 <1 
Lấy Emin=1 
∑Z=E.K = 1.63 = 63 răng 
 Z3= gf
f
33
3
+ EK= 63.165
5
+ =15 răng 
Z3'= ∑Z-Z3= 63 -15 = 48 răng 
Z4= gf
f
44
4
+ EK= 63.45
5
+ = 35 răng 
Z4'= ∑Z-Z4= 63-35= 28 răng 
+ Tính các tỷ số truyền còn lại (ibù) gồm các bánh răng thay thế và bánh răng phụ 
của hộp chạy dao . Phương trình của hộp chuyển động 
1vòng tc . ibù. icơsở. igbội. tv= tp mà ibù = itt. icđ nên ta có 1vòng tc . itt.icđ. icơsở. igbội. tv= 
tp 
Trong đó itt - Tỷ số truyền thay thế 
 icđ - Tỷ số truyền cố định 
 icơsở- Tỷ số truyền cơ sở 
 igbội- tỷ số truyền gấp bội của cơ cấu noóctông 
 tv - Bước vít me 
 tp - Bước ren được cắt 
 Đồ án máy công cụ 
Để tính ibù ta cho máy cắt thử một bước ren nào đó .Ta thử cắt ren quốc tế tp=10 
mm 
Qua bảng xếp ren quốc tế ta có igbội= 1 
Ta chọn tv= 12 mm Z0 = 28 răng 
Thì icsở= z
z
0
5 =
28
40 lúc đó bộ bánh răng hình tháp chủ động 
 do đó ibù= iit
t
gbcsëv
p
.. 28/40.1.12
10 =
12
7 
Ta chọn icđ= 36
25 ibù = itt. icđ Ta có 12
7 = itt . 36
25 ⇒itt= 25
21 =
50
42 
Khi cắt ren anh ,xích cắt ren đi theo đường khác bộ bánh răng noóctông bị động tính 
icđ khi cắt ren anh như sau : icđ= iiit
t
ttgbcsëv
p
...
 cho cắt thử ren anh với n=8 tp= 8
4,25 lúc 
đó icđ= z
z
3
0 =
32
28 igb= 2
1 Ta có icđ= )50/42).(2/1).(40/28(1.12
8/4,25 
Tỷ số truyền 36/25 cũng được dùng khi cắt ren pitch (bánh răng noóctông bị 
động)nhưng với hai bánh răng thay thế khác nhau .Cuối cùng ta cần tính bánh răng 
thay thế khi cắt ren pitch và ren môđuyn 
Ta có phương trình cân bằng : itt= iiit
t
cgbcsëv
p
®..
Cho cắt thử ren pitch Dp= 25,4.π/8=1272.12/52.8.97 
 igb= 2/4 ; icđ=36/25 ⇒ itt = 97
32 
Kiểm tra các bước ren cất được cắt 
phương trình cân bằngta có :1vòngtc.21/25.42/50.25/36.32/28.1/2.12=4=tp. 
trường 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 do_an_may_cong_cu_184.pdf do_an_may_cong_cu_184.pdf