MỞ ĐẦU
1.1. MỞ ĐẦU: Từ đầu thập kỉ 90 đất nước ta chuyển mình trong cơ chế đổi mới, tất cả các ngành đều được đầu tư, phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt là các ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp là những vấn đề cần thiết và bức bách đang được Đảng và nhà nước chú trọng quan tâm, khuyến khích đầu tư.
Thị xã Bến Tre với vai trò là trung tâm kinh tế, khoa học, kỹ thuật của một tỉnh với nhiều cơ quan ban ngành . đang từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng. NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH BẾN TRE là một trong những công trình được Đảng và Nhà Nước phê duyệt nhằm mục tiêu phát triển kinh tế thương mại góp phần nâng cao cơ sở hạ tầng cho đất nước.
1.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH BẾN TRE nằm ở phường 2, mặt chính công trình quay ra đường Đồng Khởi mặt bên có đường phố nhỏ, hai mặt còn lại có các công trình lân cận.
1.3. ĐẶC ĐIỂM KHÍ BẾN TRE : Khí hậu Bến Tre là khí hậu nhiệt đới gió mùa được chia thành 2 mùa:
1.3.1. Mùa nắng : Từ tháng 12 đến tháng 4 có :
. Nhiệt độ cao nhất : 400C
. Nhiệt độ trung bình : 320C
. Nhiệt độ thấp nhất : 180C
. Lượng mưa thấp nhất : 0,1 mm
. Lượng mưa cao nhất : 300 mm
. Độ ẩm tương đối trung bình : 85,5%
1.3.2. Mùa mưa : Từ tháng 5 đến tháng 11 có :
. Nhiệt độ cao nhất : 360C
. Nhiệt độ trung bình : 280C
. Nhiệt độ thấp nhất : 230C
. Lượng mưa trung bình: 274,4 mm
. Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
. Lượng mưa cao nhất : 680 mm (tháng 9)
. Độ ẩm tương đối trung bình : 77,67%
. Độ ẩm tương đối thấp nhất : 74%
. Độ ẩm tương đối cao nhất : 84%
. Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày
. Lượng bốc hơi thấp nhất : 6,5 mm/ngày
1.3.3. Hướng gió : Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây nam với vận tốc trung bình 2,5 m/s, thổi mạnh nhất vào mùa mưa. Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ (tháng 12-1). Bến Tre nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chịu ảnh hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
1.4. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG Mặt bằng các tầng:
+ Tầng trệt: là nơi giao dịch, kho tiền
+ Tầng 1: các phòng ban .
+ Tầng 2: là phòng giám đốc, phòng họp, kho vách ngăn cho công trình ta sử dụng vách ngăn nhẹ giữa các phòng làm việc. Giữa các khối phòng là các tường 100.
+ Tầng 3-7: văn phòng cho thuê
+ Tầng thượng: văn phòng cho thuê, sân thượng và phòng máy.
+ Tầng mái: đặt bể nước mái.
1.5. GIẢI PHÁP KẾT CẤU.
Giữa kết cấu và kiến trúc có quan hệ gắn bó hết sức chặt chẽ với nhau trên cơ sở hình dáng và không gian kiến trúc, chiều cao của công trình, chức năng của từng tầng ta chọn giải pháp khung chịu lực đổ tại chỗ. Các khung được nối với nhau bằng hệ dầm. Kích thước cột thoả mãn yêu cầu về không gian kiến trúc, khả năng chịu tải trọng thẳng đứng, tải trọng ngang (gió) và những biến dạng về nhiệt độ hoặc lún, lệch có thể xảy ra.
1.6. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG :Giao thông: Theo phương ngang: được phân chia theo mặt bằng kiến trúc
Theo phương đứng : có 02 thang máy đôi và 02 cầu thang bộ đặt trong công trình.
Thông thoáng: Ngoài việc thông thoáng bằng hệ thống cửa ở mỗi phòng, còn sử dụng hệ thống thông gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng
Chiếu sáng: Ngoài hệ thống đèn chiếu sáng ở các phòng và hành lang , khối nhà còn được chiếu sáng từ hệ thống lấy sáng bên ngoài (kính bao, cửa). Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo để lấy sáng tối đa .
Hệ thống điện : Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện của Tỉnh Bến Tre, có bổ sung hệ thống điện dự phòng, nhằm đảo bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tòa nhà có thể hoạt động được trong tình huống mạng lưới điện thành phố bị cắt đột xuất. Điện năng phải bảo đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường . Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu vực và bảo đảm an toàn khi có sự cố xảy ra.
Hệ thống cấp thoát nước: Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của Tỉnh dẫn vào hồ nước ngầm qua hệ thống bơm, bơm lên bể nước tầng mái nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho sinh hoạt ở các tầng, nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại, các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc gain.
Di chuyển và phòng hỏa hoạn :
+Tòa nhà gồm 2 cầu thang bộ, 1 thang máy chính phục vụ bảo đảm thoát người khi hỏa hoạn.
+Tại mỗi tầng đều có đặt hệ thống báo cháy , các thiết bị chữa cháy.
+Dọc theo các cầu thang bộ đều có hệ thống ống vòi rồng cứu hỏa với một hồ nước dự trữ cố định .
+Ngoài ra tòa nhà còn được đặt hệ thống chống sét .
CÓ ĐẦY ĐỦ BẢN VẼ VÀ THUYẾT MINH
189 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2478 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế ngân hàng Đông Á chi nhánh Bến Tre, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9 x 10-4 = 0.000351rad
- Chuyển vị của cọc ở cao trình đặt lực:
Dn = +
= 0.00068m < 1cm (thỏa)
- Áp lục tính toán, sz (T/m2), môment uốn Mz ( Tm ), lực cắt Qz(T), trong các tiết diện của cọc:
Trong đó:
ze = abdz: chiều sâu tính đổi,
Giá trị A1, A3, A4, B1, B3, B4, C1, C3, C4, D1, D3, D4, tra trong bảng G3 của TCXD 205.
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Z(m)
ze(m)
A3
B3
C3
D3
My(Tm)
0.0
0
0
0
1
0
5.575
0.2
0.1
0
0
1
0.100
5.575
0.4
0.2
-0.001
0.000
1.000
0.200
5.566
0.6
0.3
-0.004
-0.001
1.000
0.300
5.549
0.8
0.4
-0.011
-0.002
1.000
0.400
5.495
1.0
0.5
-0.021
-0.005
0.999
0.500
5.428
1.3
0.6
-0.036
-0.011
0.998
0.600
5.346
1.5
0.7
-0.057
-0.020
0.996
0.699
5.233
1.7
0.8
-0.085
-0.034
0.992
0.799
5.094
1.9
0.9
-0.121
-0.055
0.985
0.897
4.935
2.1
1
-0.167
-0.083
0.975
0.994
4.737
2.3
1.1
-0.222
-0.122
0.960
1.090
4.537
2.5
1.2
-0.287
-0.173
0.938
1.183
4.325
2.7
1.3
-0.365
-0.238
0.907
1.273
4.081
2.9
1.4
-0.455
-0.319
0.866
1.358
3.830
3.1
1.5
-0.559
-0.420
0.811
1.437
3.570
3.3
1.6
-0.676
-0.543
0.739
1.507
3.312
3.5
1.7
-0.808
-0.691
0.646
1.566
3.045
3.8
1.8
-0.956
-0.867
0.530
1.612
2.779
4.0
1.9
-1.118
-1.074
0.385
1.640
2.527
4.2
2
-1.295
-1.314
0.207
1.646
2.278
4.4
2.1
-1.487
-1.590
-0.010
1.627
2.027
4.6
2.2
-1.693
-1.906
-0.271
1.575
1.795
4.8
2.3
-1.912
-2.263
-0.582
1.486
1.567
5.0
2.4
-2.141
-2.663
-0.949
1.352
1.357
5.2
2.5
-2.379
-3.109
-1.379
1.165
1.162
5.4
2.6
-2.621
-3.600
-1.877
0.917
0.992
5.6
2.7
-2.865
-4.137
-2.452
0.598
0.824
5.8
2.8
-3.103
-4.718
-3.108
0.197
0.687
6.0
2.9
-3.331
-5.340
-3.852
-0.295
0.551
6.3
3
-3.54
-6.000
-4.688
-0.891
0.444
6.5
3.1
-3.722
-6.690
-5.621
-1.603
0.334
6.7
3.2
-3.864
-7.403
-6.653
-2.443
0.257
6.9
3.3
-3.955
-8.127
-7.785
-3.424
0.191
7.1
3.4
-3.979
-8.847
-9.016
-4.557
0.140
7.3
3.5
-3.919
-9.544
-10.340
-5.854
0.105
7.5
3.6
-3.757
-10.196
-11.751
-7.325
0.067
7.7
3.7
-3.471
-10.776
-13.235
-8.979
0.041
7.9
3.8
-3.036
-11.252
-14.774
-10.821
0.038
8.1
3.9
-2.427
-11.585
-16.346
-12.854
0.029
8.3
4
-1.614
-11.731
-17.919
-15.075
0.032
Z(m)
ze(m)
A4
B4
C4
D4
Qy(T)
0.0
0
0
0
0
1
0.000
0.2
0.1
-0.005
0
0
1.000
-0.022
0.4
0.2
-0.02
-0.003
0.000
1.000
-0.073
0.6
0.3
-0.045
-0.009
-0.001
1.000
-0.156
0.8
0.4
-0.08
-0.021
-0.003
1.000
-0.257
1.0
0.5
-0.125
-0.042
-0.008
0.999
-0.367
1.3
0.6
-0.18
-0.072
-0.016
0.997
-0.486
1.5
0.7
-0.245
-0.114
-0.030
0.994
-0.609
1.7
0.8
-0.32
-0.171
-0.051
0.989
-0.723
1.9
0.9
-0.404
-0.243
-0.082
0.980
-0.833
2.1
1
-0.499
-0.333
-0.125
0.967
-0.939
2.3
1.1
-0.603
-0.443
-0.183
0.946
-1.030
2.5
1.2
-0.716
-0.575
-0.259
0.917
-1.105
2.7
1.3
-0.838
-0.730
-0.356
0.876
-1.167
2.9
1.4
-0.967
-0.910
-0.479
0.821
-1.212
3.1
1.5
-1.105
-1.116
-0.630
0.747
-1.250
3.3
1.6
-1.248
-1.350
-0.815
0.652
-1.269
3.5
1.7
-1.396
-1.613
-1.036
0.529
-1.270
3.8
1.8
-1.547
-1.906
-1.299
0.374
-1.256
4.0
1.9
-1.699
-2.227
-1.608
0.181
-1.238
4.2
2
-1.848
-2.578
-1.966
-0.057
-1.198
4.4
2.1
-1.992
-2.956
-2.379
-0.345
-1.156
4.6
2.2
-2.125
-3.360
-2.849
-0.692
-1.098
4.8
2.3
-2.243
-3.785
-3.379
-1.104
-1.037
5.0
2.4
-2.339
-4.228
-3.973
-1.592
-0.967
5.2
2.5
-2.407
-4.683
-4.632
-2.161
-0.893
5.4
2.6
-2.437
-5.140
-5.355
-2.821
-0.817
5.6
2.7
-2.42
-5.591
-6.143
-3.580
-0.739
5.8
2.8
-2.346
-6.023
-6.990
-4.445
-0.660
6.0
2.9
-2.2
-6.420
-7.892
-5.423
-0.580
6.3
3
-1.969
-6.765
-8.840
-6.520
-0.498
6.5
3.1
-1.638
-7.034
-9.822
-7.739
-0.430
6.7
3.2
-1.187
-7.204
-10.822
-9.082
-0.353
6.9
3.3
-0.599
-7.243
-11.819
-10.549
-0.288
7.1
3.4
0.147
-7.118
-12.787
-12.133
-0.228
7.3
3.5
1.074
-6.789
-13.692
-13.826
-0.170
7.5
3.6
2.205
-6.212
-14.496
-15.613
-0.119
7.7
3.7
3.565
-5.338
-15.151
-17.472
-0.068
7.9
3.8
5.173
-4.111
-15.601
-19.374
-0.046
8.1
3.9
7.059
-2.473
-15.779
-21.279
-0.016
8.3
4
9.244
-0.358
-15.610
-23.140
0.004
Z(m)
ze(m)
A1
B1
C1
D1
sy(Tm2)
0.0
0
1
0
0
0
0.000
0.2
0.1
1
0.1
0.005
0.000
0.107
0.4
0.2
1
0.200
0.020
0.001
0.191
0.6
0.3
1
0.300
0.045
0.004
0.253
0.8
0.4
1
0.400
0.080
0.011
0.296
1.0
0.5
1
0.500
0.125
0.021
0.322
1.3
0.6
0.999
0.600
0.180
0.036
0.332
1.5
0.7
0.999
0.700
0.245
0.057
0.330
1.7
0.8
0.997
0.799
0.320
0.085
0.317
1.9
0.9
0.995
0.899
0.405
0.121
0.295
2.1
1
0.992
0.997
0.499
0.167
0.267
2.3
1.1
0.987
1.095
0.604
0.222
0.233
2.5
1.2
0.979
1.192
0.718
0.288
0.193
2.7
1.3
0.969
1.287
0.841
0.365
0.152
2.9
1.4
0.955
1.379
0.974
0.456
0.111
3.1
1.5
0.937
1.468
1.115
0.560
0.070
3.3
1.6
0.913
1.553
1.264
0.678
0.029
3.5
1.7
0.882
1.633
1.421
0.812
-0.011
3.8
1.8
0.843
1.706
1.584
0.961
-0.049
4.0
1.9
0.795
1.770
1.752
1.126
-0.082
4.2
2
0.735
1.823
1.924
1.308
-0.113
4.4
2.1
0.662
1.863
2.098
1.506
-0.141
4.6
2.2
0.575
1.887
2.272
1.720
-0.163
4.8
2.3
0.47
1.892
2.443
1.950
-0.184
5.0
2.4
0.347
1.874
2.609
2.195
-0.195
5.2
2.5
0.202
1.830
2.765
2.454
-0.207
5.4
2.6
0.033
1.755
2.907
2.724
-0.216
5.6
2.7
-0.16
1.643
3.030
3.003
-0.218
5.8
2.8
-0.39
1.490
3.128
3.288
-0.217
6.0
2.9
-0.64
1.290
3.196
3.574
-0.215
6.3
3
-0.93
1.037
3.225
3.858
-0.211
6.5
3.1
-1.25
0.723
3.207
4.133
-0.199
6.7
3.2
-1.61
0.343
3.132
4.392
-0.193
6.9
3.3
-2.01
-0.112
2.991
4.626
-0.177
7.1
3.4
-2.45
-0.648
2.772
4.826
-0.163
7.3
3.5
-2.93
-1.272
2.463
4.980
-0.145
7.5
3.6
-3.45
-1.991
2.050
5.075
-0.128
7.7
3.7
-4
-2.813
1.520
5.097
-0.105
7.9
3.8
-4.59
-3.742
0.857
5.029
-0.087
8.1
3.9
-5.21
-4.784
0.047
4.853
-0.062
8.3
4
-5.85
-5.941
-0.927
4.548
-0.040
a.Tính cốt thép cho cọc chịu uốn:
Dựa vào kết quả trên ta thấy : Mmax = 5.575Tm
Theo sách “kết cấu BTCT” tập 1 của tác giả “Ngô Thế Phong ,Nguyễn Đình Cống”, ta tính cột tròn chịu nén lệch tâm.N=155.89T; M = 5.575Tm
Ta có: n = N/(Rn x Fb) = 155.89 x 1000/(130 x 5024) = 0.239
m = N x h x eo/( Rn x Fb x r) =
m = 155.89 x 1000 x 10.35/(130 x 5024 x 40) = 0.06
Dựa vào 2 chỉ số trên và đồ thị lập sẵn để suy ra:a = 0.1
→ Fa = a x Rn x Fb /Ra = 0.1 x 130 x 5024 x /2800 = 23.32 cm2
Fa < F’a = 25.13cm2giả thiết lúc ban đầu dùng để tính Pvl. Ở trường hợp móng 2 cọc này do chịu uốn ,nên cốt thép được đặt hết chiều dài của cọc.
b. Kiểm tra khả năng chống cắt của cọc:
Dựa vào kết quả trên ta thấy : Qmax = 1984kG <0.6 x Rk x Schống cắt
= 0.6 x 10 x 4183 = 25099 kG
Vậy bêtông đã đủ chịu lực cắt,ta chỉ đặt cốt đai xoắn cấu tạo: f8a200
c. Kiểm tra ổn định nền quanh cọc:
: ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng tại độ sâu z
c1, j1: lực dính và góc ma sát trong tính toán của đất
x: hệ số bằng 0.6 cho cọc nhồi và cọc ống
h1: hệ số bằng 1 cho mọi trường hợp trừ trường hợp công trình chắn đất chắn nuớc 0.7
h2: hệ số bằng sét đến ảnh hưởng của phần tải trọng thường xuyên trong tổng tải trọng
Lớp
Zm(m)
ca
ja
sz(T/m2)
1
1.9
1.2
8
0.817
2
6.3
0.8
4
3.9335
3
6.8
0
26.4
9.157
4
4
0
28.8
14.001
= 7.6 (T/m2)
(đạt)
III.5 Kiểm tra xuyên thủng
Vì móng có hai cọc nên không cần kiểm tra xuyên thủng.
III.6. Tính thép móng
- Bêtông sử dụng móng mác 250 thép sử dụng AII Ra = 2800 kg/cm2,
ho= 120 cm
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Cột
Móng
xx(m)
My(Tm)
ho(cm)
Ra(kg/cm2)
Fax(cm2)
fxchọn
C3 – M2a
0.925
144.2
120
2800
47.68
13f22a130
IV TÍNH MÓNG C6 – M2b:
n =
Kết quả tính toán cho ở trang sau:
Cột
Móng
N(T)
Mx(Tm)
My(Tm)
ncọc
Lđ(m)
Bđ(m)
C6 – M2b
-231.71
62.21
-7.22
2.0
4
1.6
BỐ TRÍ CỌC
-Trong phương pháp tính toán theo móng khối quy ước như trong các quy phạm Việt Nam, thì việc tính toán hiệu ứng nhóm là không cần thiết, vì hiệu ứng này đã được xem xét trong hoạt động chung của các cọc và đất trong móng khối quy ước. (sách “Nền Móng công trình” tác giả Châu Ngọc Ẩn).
IV.1. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên đáy đài
Ntt +Wqư
Wqư:trọng lượng khối móng quy ước tính trên đáy đài cọc
Wqư = Bđ x Lđ x hđ x gtb
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Cột
Móng
N(T)
Mx(Tm)
My(Tm)
Lđ(m)
Bđ(m)
Wqư(T)
Nđ(T)
C6 – M2b
-231.71
62.21
-7.22
4
1.6
14.59
246.30
Tải trọng tác dụng lên cọc:
Pmin>0
Pmax< Pc= 180 T
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
y1(m)
y2(m)
Syi2
x1(m)
x2(m)
Sxi2
-1.2
1.2
2.88
0
0
0
Cột
Móng
p1(T)
p2(T)
pmax(T)
pmin(T)
C6 – M2b
119.71
74.75
119.71
74.75
Pmin= 74.75T>0
Pmax= 119.71 T < Pc= 180 T
(Đạt yêu cầu kiểm tra).
IV.2.Kiểm tra móng khối quy ước dưới mũi cọc
- Góc ma sát trung bình của các lớp đất theo chiều dài cọc:
- Bề dài và bề rộng khối móng quy ước:
Lm = L’+ 2
Bm = B’+ 2
L’, B’:chiều dài và chiều rộng móng tính từ mép cọc
- Trọng lượng khối móng quy ước dưới mũi cọc:
Wqum = Lm x Bm xZm x gtb
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
L'(m)
B'(m)
jtb
Lm(m)
Bm(m)
Wqưm(T)
3.2
0.8
5.75
6.64
4.24
642.8
- Độ lệch tâm :
ex = ; ey =
- Ứng suất trung bình dưới đáy móng:
- Ứng suất max, min dưới móng khối quy ước này:
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Cột
Móng
ex(m)
ey(m)
Ptb(T/m2)
Pmax(T/m2)
Pmin(T/m2)
C6 – M2b
0.059
0.01
31.02
33
29.19
Khả năng chịu tải đất nền tại mũi cọc
BIỂU ĐỒ ÁP LỰC ĐẤT BIỂU ĐỒ ỨNG SUẤT
m1, m2: hệ số điều kiện làm việc của nền
ktc: hệ số tin cậy
gII’: dung trọng đẩy nổi của đất tại mũi cọc
Zm. gI’: diển tả ứng suất bản thân đất tại mũi cọc
m1
m2
ktc
A
g'II
B
g'IZM
D
Rtc(T/m2)
1.2
1.3
1.1
1.795
0.96
8.235
15.921
9.98
196.3
Điều kiện cần thỏa là:
(thỏa)
Pmin= 29.19 T/m2 >0 (thỏa)
Ptb= 31.02 T/m2 < Rtc= 196.3 T/m2 (thỏa)
IV.3. Độ lún móng dưới mũi cọc
- Độ lún được tính với ứng suất trung bình
- Ứng suất gây lún tại mũi cọc:
- Chia lớp đất dưới mủi cọc thành nhiều lớp mỏng 1m
Tính ứng suất bản thân
Tính ứng suất gây lún
Vị trí ngừng tính lún:
- Độ lún móng:
Trong đó:
-
Quy phạm quy định bi= 0.8
-mi: Hệ số nở hông của lớp đất thứ i có chiều dày hi có môđun biến dạng Ei
-: Ứng suất gây lún ở chính giữa lớp phân tố thứ I
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Số lớp
sibt(T/m2)
Z/B
ko
sigl(T/m2)
S(cm)
1
16.881
0.18
0.966
12.303
1.52
2
17.841
0.36
0.839
10.685
3
18.801
0.54
0.676
8.609
4
19.761
0.72
0.526
6.699
5
20.721
0.89
0.412
5.247
6
21.681
1.07
0.321
4.088
IV.4 Kiểm tra cọc chịu uốn theo TCVN
Môment quán tính tiết diện ngang của cọc:
- Độ cứng tiết diện ngang của cọc:
EbI = 2.9 x 106 x 0.02 = 58000 Tm2
Eb: mô đun đàn hồi bêtông mác 300
- Chiều rộng quy ước bc của cọc:
bc = d + 1m = 0.8 + 1 = 1.8m
( Theo TCVN 205, khi thì bc= d + 1m ).
Nền đất là sỏi chặt vừa có hệ số tỷ lệ K = 850T/m4
- Hệ số biến dạng:
- Chiều dài tính đổi của phần cọc trong đất:
le = abdl = 0.48 x 17.1 = 8.208
Với l: chiều dài phần cọc trong đất
- Các chuyển vị dHH, dMM, dMH, của cọc ở cao trình mặt đất, do các ứng lực đơn vị đặt ở cao trình này.
m/T
m/T
Ao, Bo, Co: Tra trong bảng G2 (bảng 5.2) trang 302 sách “ Nền móng tác giả Châu Ngọc Ẩn).
- Môment uốn và lực cắt của cọc tại cao trình mặt đất:
Ho= 0 T (móng nằm tại đáy tầng hầm)
Mo= + Hlo= Tm
- Chuyển vị ngang yo và góc xoay tại cao trình mặt đất
yo= HodHH + ModHM = 3.61 x 1.21x 10-4 = 0.00044m
o = HodMH + ModMM = 31.1 x 6.29 x 10-5 = 0.000227 rad
- Chuyển vị của cọc ở cao trình đặt lực:
Dn = +
= 0.00044m<1cm (thỏa)
- Áp lục tính toán, sz (T/m2), môment uốn Mz ( Tm ), lực cắt Qz(T), trong các tiết diện của cọc:
Trong đó:
ze = abdz: chiều sâu tính đổi.
Giá trị A1, A3, A4, B1, B3, B4, C1, C3, C4, D1, D3, D4, tra trong bảng G3 của TCXD 205.
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Z(m)
ze(m)
A3
B3
C3
D3
My(Tm)
0.0
0
0
0
1
0
3.610
0.2
0.1
0
0
1
0.100
3.610
0.4
0.2
-0.001
0.000
1.000
0.200
3.604
0.6
0.3
-0.004
-0.001
1.000
0.300
3.593
0.8
0.4
-0.011
-0.002
1.000
0.400
3.558
1.0
0.5
-0.021
-0.005
0.999
0.500
3.515
1.3
0.6
-0.036
-0.011
0.998
0.600
3.462
1.5
0.7
-0.057
-0.020
0.996
0.699
3.388
1.7
0.8
-0.085
-0.034
0.992
0.799
3.299
1.9
0.9
-0.121
-0.055
0.985
0.897
3.195
2.1
1
-0.167
-0.083
0.975
0.994
3.067
2.3
1.1
-0.222
-0.122
0.960
1.090
2.938
2.5
1.2
-0.287
-0.173
0.938
1.183
2.800
2.7
1.3
-0.365
-0.238
0.907
1.273
2.643
2.9
1.4
-0.455
-0.319
0.866
1.358
2.480
3.1
1.5
-0.559
-0.420
0.811
1.437
2.311
3.3
1.6
-0.676
-0.543
0.739
1.507
2.144
3.5
1.7
-0.808
-0.691
0.646
1.566
1.972
3.8
1.8
-0.956
-0.867
0.530
1.612
1.799
4.0
1.9
-1.118
-1.074
0.385
1.640
1.636
4.2
2
-1.295
-1.314
0.207
1.646
1.475
4.4
2.1
-1.487
-1.590
-0.010
1.627
1.313
4.6
2.2
-1.693
-1.906
-0.271
1.575
1.163
4.8
2.3
-1.912
-2.263
-0.582
1.486
1.015
5.0
2.4
-2.141
-2.663
-0.949
1.352
0.879
5.2
2.5
-2.379
-3.109
-1.379
1.165
0.753
5.4
2.6
-2.621
-3.600
-1.877
0.917
0.642
5.6
2.7
-2.865
-4.137
-2.452
0.598
0.533
5.8
2.8
-3.103
-4.718
-3.108
0.197
0.445
6.0
2.9
-3.331
-5.340
-3.852
-0.295
0.357
6.3
3
-3.54
-6.000
-4.688
-0.891
0.288
6.5
3.1
-3.722
-6.690
-5.621
-1.603
0.216
6.7
3.2
-3.864
-7.403
-6.653
-2.443
0.166
6.9
3.3
-3.955
-8.127
-7.785
-3.424
0.124
7.1
3.4
-3.979
-8.847
-9.016
-4.557
0.091
7.3
3.5
-3.919
-9.544
-10.340
-5.854
0.068
7.5
3.6
-3.757
-10.196
-11.751
-7.325
0.044
7.7
3.7
-3.471
-10.776
-13.235
-8.979
0.026
7.9
3.8
-3.036
-11.252
-14.774
-10.821
0.025
8.1
3.9
-2.427
-11.585
-16.346
-12.854
0.019
8.3
4
-1.614
-11.731
-17.919
-15.075
0.021
Z(m)
ze(m)
A4
B4
C4
D4
Qy(T)
0.0
0
0
0
0
1
0.000
0.2
0.1
-0.005
0
0
1.000
-0.121
0.4
0.2
-0.02
-0.003
0.000
1.000
-0.406
0.6
0.3
-0.045
-0.009
-0.001
1.000
-0.869
0.8
0.4
-0.08
-0.021
-0.003
1.000
-1.432
1.0
0.5
-0.125
-0.042
-0.008
0.999
-2.046
1.3
0.6
-0.18
-0.072
-0.016
0.997
-2.713
1.5
0.7
-0.245
-0.114
-0.030
0.994
-3.397
1.7
0.8
-0.32
-0.171
-0.051
0.989
-4.035
1.9
0.9
-0.404
-0.243
-0.082
0.980
-4.648
2.1
1
-0.499
-0.333
-0.125
0.967
-5.237
2.3
1.1
-0.603
-0.443
-0.183
0.946
-5.744
2.5
1.2
-0.716
-0.575
-0.259
0.917
-6.162
2.7
1.3
-0.838
-0.730
-0.356
0.876
-6.511
2.9
1.4
-0.967
-0.910
-0.479
0.821
-6.764
3.1
1.5
-1.105
-1.116
-0.630
0.747
-6.973
3.3
1.6
-1.248
-1.350
-0.815
0.652
-7.078
3.5
1.7
-1.396
-1.613
-1.036
0.529
-7.084
3.8
1.8
-1.547
-1.906
-1.299
0.374
-7.005
4.0
1.9
-1.699
-2.227
-1.608
0.181
-6.906
4.2
2
-1.848
-2.578
-1.966
-0.057
-6.681
4.4
2.1
-1.992
-2.956
-2.379
-0.345
-6.450
4.6
2.2
-2.125
-3.360
-2.849
-0.692
-6.124
4.8
2.3
-2.243
-3.785
-3.379
-1.104
-5.783
5.0
2.4
-2.339
-4.228
-3.973
-1.592
-5.393
5.2
2.5
-2.407
-4.683
-4.632
-2.161
-4.983
5.4
2.6
-2.437
-5.140
-5.355
-2.821
-4.557
5.6
2.7
-2.42
-5.591
-6.143
-3.580
-4.120
5.8
2.8
-2.346
-6.023
-6.990
-4.445
-3.681
6.0
2.9
-2.2
-6.420
-7.892
-5.423
-3.236
6.3
3
-1.969
-6.765
-8.840
-6.520
-2.780
6.5
3.1
-1.638
-7.034
-9.822
-7.739
-2.398
6.7
3.2
-1.187
-7.204
-10.822
-9.082
-1.969
6.9
3.3
-0.599
-7.243
-11.819
-10.549
-1.605
7.1
3.4
0.147
-7.118
-12.787
-12.133
-1.270
7.3
3.5
1.074
-6.789
-13.692
-13.826
-0.948
7.5
3.6
2.205
-6.212
-14.496
-15.613
-0.664
7.7
3.7
3.565
-5.338
-15.151
-17.472
-0.378
7.9
3.8
5.173
-4.111
-15.601
-19.374
-0.257
8.1
3.9
7.059
-2.473
-15.779
-21.279
-0.092
8.3
4
9.244
-0.358
-15.610
-23.140
0.021
Z(m)
ze(m)
A1
B1
C1
D1
sy(Tm2)
0.0
0
1
0
0
0
0.000
0.2
0.1
1
0.1
0.005
0.000
0.069
0.4
0.2
1
0.200
0.020
0.001
0.123
0.6
0.3
1
0.300
0.045
0.004
0.164
0.8
0.4
1
0.400
0.080
0.011
0.191
1.0
0.5
1
0.500
0.125
0.021
0.208
1.3
0.6
0.999
0.600
0.180
0.036
0.215
1.5
0.7
0.999
0.700
0.245
0.057
0.214
1.7
0.8
0.997
0.799
0.320
0.085
0.206
1.9
0.9
0.995
0.899
0.405
0.121
0.191
2.1
1
0.992
0.997
0.499
0.167
0.173
2.3
1.1
0.987
1.095
0.604
0.222
0.151
2.5
1.2
0.979
1.192
0.718
0.288
0.125
2.7
1.3
0.969
1.287
0.841
0.365
0.098
2.9
1.4
0.955
1.379
0.974
0.456
0.072
3.1
1.5
0.937
1.468
1.115
0.560
0.046
3.3
1.6
0.913
1.553
1.264
0.678
0.019
3.5
1.7
0.882
1.633
1.421
0.812
-0.007
3.8
1.8
0.843
1.706
1.584
0.961
-0.032
4.0
1.9
0.795
1.770
1.752
1.126
-0.053
4.2
2
0.735
1.823
1.924
1.308
-0.073
4.4
2.1
0.662
1.863
2.098
1.506
-0.091
4.6
2.2
0.575
1.887
2.272
1.720
-0.105
4.8
2.3
0.47
1.892
2.443
1.950
-0.119
5.0
2.4
0.347
1.874
2.609
2.195
-0.126
5.2
2.5
0.202
1.830
2.765
2.454
-0.134
5.4
2.6
0.033
1.755
2.907
2.724
-0.140
5.6
2.7
-0.16
1.643
3.030
3.003
-0.141
5.8
2.8
-0.39
1.490
3.128
3.288
-0.141
6.0
2.9
-0.64
1.290
3.196
3.574
-0.139
6.3
3
-0.93
1.037
3.225
3.858
-0.136
6.5
3.1
-1.25
0.723
3.207
4.133
-0.129
6.7
3.2
-1.61
0.343
3.132
4.392
-0.125
6.9
3.3
-2.01
-0.112
2.991
4.626
-0.115
7.1
3.4
-2.45
-0.648
2.772
4.826
-0.105
7.3
3.5
-2.93
-1.272
2.463
4.980
-0.094
7.5
3.6
-3.45
-1.991
2.050
5.075
-0.083
7.7
3.7
-4
-2.813
1.520
5.097
-0.068
7.9
3.8
-4.59
-3.742
0.857
5.029
-0.057
8.1
3.9
-5.21
-4.784
0.047
4.853
-0.040
8.3
4
-5.85
-5.941
-0.927
4.548
-0.026
a.Tính cốt thép cho cọc chịu uốn:
Dựa vào kết quả trên ta thấy : Mmax = 3.61 Tm
Theo sách “kết cấu BTCT” tập 1 của tác giả “Ngô Thế Phong ,Nguyễn Đình Cống”, ta tính cột tròn chịu nén lệch tâm.N= 115.86 T; M = 3.61Tm
Ta có: n = N/(Rn x Fb) = 115.86 x 1000/(130 x 5024) = 0.177
m = N x h x eo/( Rn x Fb x r) =
m = 115.89 x 1000x 0.1 x 30.04/(130 x 5024 x 40) = 0.013
Dựa vào 2 chỉ số trên và đồ thị lập sẵn để suy ra:a = 0.1
→ Fa = a x Rn x Fb /Ra = 0.1 x 130 x 5024 x /2800 = 23.32 cm2
Fa < Fa = 25.13cm2giả thiết lúc ban đầu dùng để tính Pvl. Ở trường hợp móng 2 cọc này do chịu uốn ,nên cốt thép được đặt hết chiều dài của cọc.
b. Kiểm tra khả năng chống cắt của cọc:
Dựa vào kết quả trên ta thấy : Qmax = 7085kG < 0.6 x Rkx Schống cắt
= 0.6*10*4183= 25099 kG
Vậy bêtông đã đủ chịu lực cắt,ta chỉ đặt cốt đai xoắn cấu tạo: 8a200
c. Kiểm tra ổn định nền quanh cọc:
: ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng tại độ sâu z
c1, j1: lực dính và góc ma sát trong tính toán của đất
x: hệ số bằng 0.6 cho cọc nhồi và cọc ống
h1: hệ số bằng 1 cho mọi trường hợp trừ trường hợp công trình chắn đất chắn nuớc 0.7
h2: hệ số bằng sét đến ảnh hưởng của phần tải trọng thường xuyên trong tổng tải trọng
Lớp
Zm(m)
ca
ja
sz(T/m2)
1
1.9
1.2
8
0.817
2
6.3
0.8
4
3.9335
3
6.8
0
26.4
9.157
4
4
0
28.8
14.001
= 7.6 (T/m2)
(đạt)
IV.5 Kiểm tra xuyên thủng
Không cần kiểm tra xuyên thủng vì góc xuyên thủng nằm ngoài cọc
IV.6 Tính thép móng:
- Bêtông sử dụng móng mác 250 thép sử dụng AII Ra = 2800 kg/cm2,
ho= 120 cm
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Cột
Móng
xy(m)
My(Tm)
ho(cm)
Ra(kg/cm2)
Fax(cm2)
fxchọn
C6 – M2b
0.925
110.7
120
2800
36.62
12f20a140
V TÍNH MÓNG C10 – M2b:
n =
Kết quả tính toán cho ở trang sau:
N(T)
Mx(Tm)
My(Tm)
ncọc
Lđ(m)
Bđ(m)
-253.96
6.59
-16.14
2.0
4
1.6
BỐ TRÍ CỌC
-Trong phương pháp tính toán theo móng khối quy ước như trong các quy phạm Việt Nam, thì việc tính toán hiệu ứng nhóm là không cần thiết, vì hiệu ứng này đã được xem xét trong hoạt động chung của các cọc và đất trong móng khối quy ước. (sách “Nền Móng công trình” tác giả Châu Ngọc Ẩn).
V.1. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên đáy đài
Ntt +Wqư
Wqư:trọng lượng khối móng quy ước tính trên đáy đài cọc
Wqư = Bđ x Lđ x hđ x gtb
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
N(T)
Mx(Tm)
My(Tm)
Lđ(m)
Bđ(m)
Wqư(T)
Nđ(T)
-253.96
-16.14
6.59
4
1.6
14.59
268.55
Tải trọng tác dụng lên cọc:
Pmin>0
Pmax< Pc= 150 T
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
y1(m)
y2(m)
Syi2
x1(m)
x2(m)
Sxi2
-1.2
1.2
2.88
0
0
0
p1(T)
p2(T)
pmax(T)
pmin(T)
137.42
144.59
144.59
137.42
Pmin= 137.42 T > 0
Pmax= 144.59 T < Pc= 180 T
(Đạt yêu cầu kiểm tra).
V.2.Kiểm tra móng khối quy ước dưới mũi cọc
- Góc ma sát trung bình của các lớp đất theo chiều dài cọc:
- Bề dài và bề rộng khối móng quy ước:
Lm = L’+ 2
Bm = B’+ 2
L’, B’:chiều dài và chiều rộng móng tính từ mép cọc.
- Trọng lượng khối móng quy ước dưới mũi cọc:
Wqum = Lm x Bm xZm x gtb
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
L'(m)
B'(m)
jtb
Lm(m)
Bm(m)
Wqưm(T)
3.2
0.8
5.75
6.64
4.24
642.8
- Độ lệch tâm :
ex = ; ey =
- Ứng suất trung bình dưới đáy móng:
- Ứng suất max, min dưới móng khối quy ước này:
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Cột
Móng
ex(m)
ey(m)
Ptb(T/m2)
Pmax(T/m2)
Pmin(T/m2)
C10 – M2b
0.015
0.01
31.81
32.5
31.15
Khả năng chịu tải đất nền tại mũi cọc:
BIỂU ĐỒ ÁP LỰC ĐẤT BIỂU ĐỒ ỨNG SUẤT
m1, m2: hệ số điều kiện làm việc của nền
ktc: hệ số tin cậy
gII’: dung trọng đẩy nổi của đất tại mũi cọc
Zm. gI’: diển tả ứng suất bản thân đất tại mũi cọc
m1
m2
ktc
A
g'II
B
g'IZM
D
Rtc(T/m2)
1.2
1.3
1.1
1.795
0.96
8.235
15.921
9.98
196.3
Điều kiện cần thỏa là:
(thỏa)
Pmin= 31.5 T/m2 >0 (thỏa)
Ptb= 31.81 T/m2 < Rtc= 196.3 T/m2 (thỏa)
V.3. Độ lún móng dưới mũi cọc
- Độ lún được tính với ứng suất trung bình
- Ứng suất gây lún tại mũi cọc:
- Chia lớp đất dưới mủi cọc thành nhiều lớp mỏng 1m
Tính ứng suất bản thân
Tính ứng suất gây lún
Vị trí ngừng tính lún:
- Độ lún móng:
Trong đó:
-
Quy phạm quy định bi= 0.8
-mi: Hệ số nở hông của lớp đất thứ i có chiều dày hi có môđun biến dạng Ei
-: Ứng suất gây lún ở chính giữa lớp phân tố thứ I
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Số lớp
sibt(T/m2)
Z/B
ko
sigl(T/m2)
S(cm)
1
16.881
0.18
0.966
12.846
1.59
2
17.841
0.36
0.839
11.157
3
18.801
0.54
0.676
8.990
4
19.761
0.72
0.526
6.995
5
20.721
0.89
0.412
5.479
6
21.681
1.07
0.321
4.269
V.4 Kiểm tra cọc chịu uốn theo TCVN
- Môment quán tính tiết diện ngang của cọc:
- Độ cứng tiết diện ngang của cọc:
EbI = 2.9 x 106 x 0.02 = 58000 Tm2
Eb: mô đun đàn hồi bêtông mác 300
- Chiều rộng quy ước bc của cọc:
bc = d + 1m = 0.8 + 1 = 1.8m
( Theo TCVN 205, khi thì bc= d + 1m ).
Nền đất là sỏi chặt vừa có hệ số tỷ lệ K = 850T/m4
- Hệ số biến dạng:
- Chiều dài tính đổi của phần cọc trong đất:
le = abdl = 0.48 x 17.1 = 8.208
Với l: chiều dài phần cọc trong đất
- Các chuyển vị dHH, dMM, dMH, của cọc ở cao trình mặt đất, do các ứng lực đơn vị đặt ở cao trình này.
m/T
m/T
Ao, Bo, Co: Tra trong bảng G2 (bảng 5.2) trang 302 sách “ Nền móng tác giả Châu Ngọc Ẩn).
- Môment uốn và lực cắt của cọc tại cao trình mặt đất:
Ho= 0 T (móng nằm tại đáy tầng hầm)
Mo= + Hlo= Tm
- Chuyển vị ngang yo và góc xoay tại cao trình mặt đất
yo= HodHH + ModHM = 3.295 x 3.8 x 10-4 = 0.0004m
o = HodMH + ModMM = 3.295 x 1.21 x 10-4 = 0.000207 rad
- Chuyển vị của cọc ở cao trình đặt lực:
Dn = +
= 0.0004m<1cm (thỏa)
- Áp lục tính toán, sz (T/m2), môment uốn Mz ( Tm ), lực cắt Qz(T), trong các tiết diện của cọc:
Trong đó:
ze = abdz: chiều sâu tính đổi,
Giá trị A1, A3, A4, B1, B3, B4, C1, C3, C4, D1, D3, D4, tra trong bảng G3 của TCXD 205.
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Z(m)
ze(m)
A3
B3
C3
D3
My(Tm)
0.0
0
0
0
1
0
3.295
0.2
0.1
0
0
1
0.100
3.295
0.4
0.2
-0.001
0.000
1.000
0.200
3.290
0.6
0.3
-0.004
-0.001
1.000
0.300
3.279
0.8
0.4
-0.011
-0.002
1.000
0.400
3.248
1.0
0.5
-0.021
-0.005
0.999
0.500
3.208
1.3
0.6
-0.036
-0.011
0.998
0.600
3.160
1.5
0.7
-0.057
-0.020
0.996
0.699
3.093
1.7
0.8
-0.085
-0.034
0.992
0.799
3.011
1.9
0.9
-0.121
-0.055
0.985
0.897
2.917
2.1
1
-0.167
-0.083
0.975
0.994
2.800
2.3
1.1
-0.222
-0.122
0.960
1.090
2.681
2.5
1.2
-0.287
-0.173
0.938
1.183
2.556
2.7
1.3
-0.365
-0.238
0.907
1.273
2.412
2.9
1.4
-0.455
-0.319
0.866
1.358
2.264
3.1
1.5
-0.559
-0.420
0.811
1.437
2.110
3.3
1.6
-0.676
-0.543
0.739
1.507
1.957
3.5
1.7
-0.808
-0.691
0.646
1.566
1.800
3.8
1.8
-0.956
-0.867
0.530
1.612
1.642
4.0
1.9
-1.118
-1.074
0.385
1.640
1.494
4.2
2
-1.295
-1.314
0.207
1.646
1.346
4.4
2.1
-1.487
-1.590
-0.010
1.627
1.198
4.6
2.2
-1.693
-1.906
-0.271
1.575
1.061
4.8
2.3
-1.912
-2.263
-0.582
1.486
0.926
5.0
2.4
-2.141
-2.663
-0.949
1.352
0.802
5.2
2.5
-2.379
-3.109
-1.379
1.165
0.687
5.4
2.6
-2.621
-3.600
-1.877
0.917
0.586
5.6
2.7
-2.865
-4.137
-2.452
0.598
0.487
5.8
2.8
-3.103
-4.718
-3.108
0.197
0.406
6.0
2.9
-3.331
-5.340
-3.852
-0.295
0.326
6.3
3
-3.54
-6.000
-4.688
-0.891
0.262
6.5
3.1
-3.722
-6.690
-5.621
-1.603
0.197
6.7
3.2
-3.864
-7.403
-6.653
-2.443
0.152
6.9
3.3
-3.955
-8.127
-7.785
-3.424
0.113
7.1
3.4
-3.979
-8.847
-9.016
-4.557
0.083
7.3
3.5
-3.919
-9.544
-10.340
-5.854
0.062
7.5
3.6
-3.757
-10.196
-11.751
-7.325
0.040
7.7
3.7
-3.471
-10.776
-13.235
-8.979
0.024
7.9
3.8
-3.036
-11.252
-14.774
-10.821
0.023
8.1
3.9
-2.427
-11.585
-16.346
-12.854
0.017
8.3
4
-1.614
-11.731
-17.919
-15.075
0.019
Z(m)
ze(m)
A4
B4
C4
D4
Qy(T)
0.0
0
0
0
0
1
0.000
0.2
0.1
-0.005
0
0
1.000
-0.013
0.4
0.2
-0.02
-0.003
0.000
1.000
-0.043
0.6
0.3
-0.045
-0.009
-0.001
1.000
-0.092
0.8
0.4
-0.08
-0.021
-0.003
1.000
-0.152
1.0
0.5
-0.125
-0.042
-0.008
0.999
-0.217
1.3
0.6
-0.18
-0.072
-0.016
0.997
-0.287
1.5
0.7
-0.245
-0.114
-0.030
0.994
-0.360
1.7
0.8
-0.32
-0.171
-0.051
0.989
-0.428
1.9
0.9
-0.404
-0.243
-0.082
0.980
-0.492
2.1
1
-0.499
-0.333
-0.125
0.967
-0.555
2.3
1.1
-0.603
-0.443
-0.183
0.946
-0.609
2.5
1.2
-0.716
-0.575
-0.259
0.917
-0.653
2.7
1.3
-0.838
-0.730
-0.356
0.876
-0.690
2.9
1.4
-0.967
-0.910
-0.479
0.821
-0.717
3.1
1.5
-1.105
-1.116
-0.630
0.747
-0.739
3.3
1.6
-1.248
-1.350
-0.815
0.652
-0.750
3.5
1.7
-1.396
-1.613
-1.036
0.529
-0.751
3.8
1.8
-1.547
-1.906
-1.299
0.374
-0.742
4.0
1.9
-1.699
-2.227
-1.608
0.181
-0.732
4.2
2
-1.848
-2.578
-1.966
-0.057
-0.708
4.4
2.1
-1.992
-2.956
-2.379
-0.345
-0.683
4.6
2.2
-2.125
-3.360
-2.849
-0.692
-0.649
4.8
2.3
-2.243
-3.785
-3.379
-1.104
-0.613
5.0
2.4
-2.339
-4.228
-3.973
-1.592
-0.571
5.2
2.5
-2.407
-4.683
-4.632
-2.161
-0.528
5.4
2.6
-2.437
-5.140
-5.355
-2.821
-0.483
5.6
2.7
-2.42
-5.591
-6.143
-3.580
-0.436
5.8
2.8
-2.346
-6.023
-6.990
-4.445
-0.390
6.0
2.9
-2.2
-6.420
-7.892
-5.423
-0.343
6.3
3
-1.969
-6.765
-8.840
-6.520
-0.295
6.5
3.1
-1.638
-7.034
-9.822
-7.739
-0.254
6.7
3.2
-1.187
-7.204
-10.822
-9.082
-0.209
6.9
3.3
-0.599
-7.243
-11.819
-10.549
-0.170
7.1
3.4
0.147
-7.118
-12.787
-12.133
-0.135
7.3
3.5
1.074
-6.789
-13.692
-13.826
-0.100
7.5
3.6
2.205
-6.212
-14.496
-15.613
-0.070
7.7
3.7
3.565
-5.338
-15.151
-17.472
-0.040
7.9
3.8
5.173
-4.111
-15.601
-19.374
-0.027
8.1
3.9
7.059
-2.473
-15.779
-21.279
-0.010
8.3
4
9.244
-0.358
-15.610
-23.140
0.002
Z(m)
ze(m)
A1
B1
C1
D1
sy(Tm2)
0.0
0
1
0
0
0
0.000
0.2
0.1
1
0.1
0.005
0.000
0.063
0.4
0.2
1
0.200
0.020
0.001
0.113
0.6
0.3
1
0.300
0.045
0.004
0.149
0.8
0.4
1
0.400
0.080
0.011
0.175
1.0
0.5
1
0.500
0.125
0.021
0.190
1.3
0.6
0.999
0.600
0.180
0.036
0.196
1.5
0.7
0.999
0.700
0.245
0.057
0.195
1.7
0.8
0.997
0.799
0.320
0.085
0.188
1.9
0.9
0.995
0.899
0.405
0.121
0.174
2.1
1
0.992
0.997
0.499
0.167
0.158
2.3
1.1
0.987
1.095
0.604
0.222
0.138
2.5
1.2
0.979
1.192
0.718
0.288
0.114
2.7
1.3
0.969
1.287
0.841
0.365
0.090
2.9
1.4
0.955
1.379
0.974
0.456
0.066
3.1
1.5
0.937
1.468
1.115
0.560
0.042
3.3
1.6
0.913
1.553
1.264
0.678
0.017
3.5
1.7
0.882
1.633
1.421
0.812
-0.006
3.8
1.8
0.843
1.706
1.584
0.961
-0.029
4.0
1.9
0.795
1.770
1.752
1.126
-0.049
4.2
2
0.735
1.823
1.924
1.308
-0.067
4.4
2.1
0.662
1.863
2.098
1.506
-0.083
4.6
2.2
0.575
1.887
2.272
1.720
-0.096
4.8
2.3
0.47
1.892
2.443
1.950
-0.108
5.0
2.4
0.347
1.874
2.609
2.195
-0.115
5.2
2.5
0.202
1.830
2.765
2.454
-0.122
5.4
2.6
0.033
1.755
2.907
2.724
-0.128
5.6
2.7
-0.16
1.643
3.030
3.003
-0.129
5.8
2.8
-0.39
1.490
3.128
3.288
-0.128
6.0
2.9
-0.64
1.290
3.196
3.574
-0.127
6.3
3
-0.93
1.037
3.225
3.858
-0.125
6.5
3.1
-1.25
0.723
3.207
4.133
-0.118
6.7
3.2
-1.61
0.343
3.132
4.392
-0.114
6.9
3.3
-2.01
-0.112
2.991
4.626
-0.105
7.1
3.4
-2.45
-0.648
2.772
4.826
-0.096
7.3
3.5
-2.93
-1.272
2.463
4.980
-0.086
7.5
3.6
-3.45
-1.991
2.050
5.075
-0.076
7.7
3.7
-4
-2.813
1.520
5.097
-0.062
7.9
3.8
-4.59
-3.742
0.857
5.029
-0.052
8.1
3.9
-5.21
-4.784
0.047
4.853
-0.037
8.3
4
-5.85
-5.941
-0.927
4.548
-0.024
a.Tính cốt thép cho cọc chịu uốn:
Dựa vào kết quả trên ta thấy : Mmax = 3.295 Tm
Theo sách “kết cấu BTCT” tập 1 của tác giả “Ngô Thế Phong ,Nguyễn Đình Cống”, ta tính cột tròn chịu nén lệch tâm.N= 144.59 T; M = 3.295Tm
Ta có: n = N/(Rn x Fb) = 144.59 x 1000/(130 x 5024) = 0.22
m = N x h x eo/( Rn x Fb x r) =
= 144.59 x 1000 x 0.1 x 8.78/(130 x 5024 x 40) = 0.0049
Dựa vào 2 chỉ số trên và đồ thị lập sẵn để suy ra:a = 0.1
→ Fa = a x Rn x Fb /Ra = 0.1 x 130 x 5024 x /2800 = 23.32 cm2
Fa < Fa = 25.13cm2giả thiết lúc ban đầu dùng để tính Pvl. Ở trường hợp móng 2 cọc này do chịu uốn ,nên cốt thép được đặt hết chiều dài của cọc.
b. Kiểm tra khả năng chống cắt của cọc:
Dựa vào kết quả trên ta thấy : Qmax = 751kG<0.6 x Rk Schống cắt
= 0.6 x 10 x 4183= 25099 kG
Vậy bêtông đã đủ chịu lực cắt,ta chỉ đặt cốt đai xoắn cấu tạo: 8a200
c. Kiểm tra ổn định nền quanh cọc:
: ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng tại độ sâu z
c1, j1: lực dính và góc ma sát trong tính toán của đất
x: hệ số bằng 0.6 cho cọc nhồi và cọc ống
h1: hệ số bằng 1 cho mọi trường hợp trừ trường hợp công trình chắn đất chắn nuớc 0.7
h2: hệ số bằng sét đến ảnh hưởng của phần tải trọng thường xuyên trong tổng tải trọng
Lớp
Zm(m)
ca
ja
sz(T/m2)
1
1.9
1.2
8
0.817
2
6.3
0.8
4
3.9335
3
6.8
0
26.4
9.157
4
4
0
28.8
14.001
= 7.6 (T/m2)
(đạt)
V.5 Kiểm tra xuyên thủng
Không cần kiểm tra xuyên thủng vì góc xuyên thủng nằm ngoài cọc
V.6 Tính thép móng
- Bêtông sử dụng móng mác 250 thép sử dụng AII Ra = 2800 kg/cm2,
ho= 120 cm
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
xy(m)
My(Tm)
ho(cm)
Ra(kg/cm2)
Fax(cm2)
fxchọn
0.925
133.7
120
2800
44.23
12f22a140
VI TÍNH MÓNG C18 – M2a:
n =
Kết quả tính toán cho ở trang sau:
Cột
Móng
N(T)
Mx(Tm)
My(Tm)
ncọc
Lđ(m)
Bđ(m)
C18 – M2b
-215.65
-53.90
3.96
2.0
4
1.6
BỐ TRÍ CỌC
-Trong phương pháp tính toán theo móng khối quy ước như trong các quy phạm Việt Nam, thì việc tính toán hiệu ứng nhóm là không cần thiết, vì hiệu ứng này đã được xem xét trong hoạt động chung của các cọc và đất trong móng khối quy ước. (sách “Nền Móng công trình” tác giả Châu Ngọc Ẩn).
VI.1. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên đáy đài
Ntt +Wqư
Wqư:trọng lượng khối móng quy ước tính trên đáy đài cọc
Wqư = Bđ x Lđ x hđ x gtb
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
N(T)
Mx(Tm)
My(Tm)
Lđ(m)
Bđ(m)
Wqư(T)
Nđ(T)
-215.65
-53.90
3.96
4
1.6
14.59
230.24
Tải trọng tác dụng lên cọc:
Pmin>0
Pmax< Pc= 180 T
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
y1(m)
y2(m)
Syi2
x1(m)
x2(m)
Sxi2
-1.2
1.2
2.88
0
0
0
Cột
Móng
p1(T)
p2(T)
pmax(T)
pmin(T)
C18 – M2b
89.46
137.49
137.49
89.46
Pmin= 89.46 T > 0
Pmax= 137.49 T < Pc= 180 T
(Đạt yêu cầu kiểm tra).
VI.2.Kiểm tra móng khối quy ước dưới mũi cọc
- Góc ma sát trung bình của các lớp đất theo chiều dài cọc:
- Bề dài và bề rộng khối móng quy ước:
Lm = L’+ 2
Bm = B’+ 2
L’, B’:chiều dài và chiều rộng móng tính từ mép cọc.
- Trọng lượng khối móng quy ước dưới mũi cọc:
Wqum = Lm x Bm xZm x gtb
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
L'(m)
B'(m)
jtb
Lm(m)
Bm(m)
Wqưm(T)
3.2
0.8
5.75
6.64
4.24
642.8
- Độ lệch tâm :
ex = ; ey =
- Ứng suất trung bình dưới đáy móng:
- Ứng suất max, min dưới móng khối quy ước này:
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Cột
Móng
ex(m)
ey(m)
Ptb(T/m2)
Pmax(T/m2)
Pmin(T/m2)
C18 – M2b
0.004
0.05
30.45
32.8
28.31
Khả năng chịu tải đất nền tại mũi cọc:
m1, m2: hệ số điều kiện làm việc của nền
ktc: hệ số tin cậy
gII’: dung trọng đẩy nổi của đất tại mũi cọc
Zm. gI’: diển tả ứng suất bản thân đất tại mũi cọc
m1
m2
ktc
A
g'II
B
g'IZM
D
Rtc(T/m2)
1.2
1.3
1.1
1.795
0.96
8.235
15.921
9.98
196.3
Điều kiện cần thỏa là:
(thỏa)
BIỂU ĐỒ ÁP LỰC ĐẤT BIỂU ĐỒ ỨNG SUẤT
VI.3. Độ lún móng dưới mũi cọc
- Độ lún được tính với ứng suất trung bình
- Ứng suất gây lún tại mũi cọc:
- Chia lớp đất dưới mủi cọc thành nhiều lớp mỏng 1m
Tính ứng suất bản thân
Tính ứng suất gây lún
Vị trí ngừng tính lún:
- Độ lún móng:
Trong đó:
-
Quy phạm quy định bi= 0.8
-mi: Hệ số nở hông của lớp đất thứ i có chiều dày hi có môđun biến dạng Ei
-: Ứng suất gây lún ở chính giữa lớp phân tố thứ I
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Số lớp
sibt(T/m2)
Z/B
ko
sigl(T/m2)
S(cm)
1
16.881
0.18
0.966
11.911
1.47
2
17.841
0.36
0.839
10.345
3
18.801
0.54
0.676
8.335
4
19.761
0.72
0.526
6.486
5
20.721
0.89
0.412
5.080
6
21.681
1.07
0.321
3.958
VI.4 Kiểm tra cọc chịu uốn theo TCVN
- Môment quán tính tiết diện ngang của cọc:
- Độ cứng tiết diện ngang của cọc:
EbI = 2.9 x 106 x 0.02 = 58000 Tm2
Eb: mô đun đàn hồi bêtông mác 300
- Chiều rộng quy ước bc của cọc:
bc = d + 1m = 0.8 + 1 = 1.8m
( Theo TCVN 205, khi thì bc= d + 1m ).
Nền đất là sỏi chặt vừa có hệ số tỷ lệ K = 850T/m4
- Hệ số biến dạng:
- Chiều dài tính đổi của phần cọc trong đất:
le = abdl = 0.48 x 17.1 = 8.208
Với l: chiều dài phần cọc trong đất
- Các chuyển vị dHH, dMM, dMH, của cọc ở cao trình mặt đất, do các ứng lực đơn vị đặt ở cao trình này.
m/T
m/T
Ao, Bo, Co: Tra trong bảng G2 (bảng 5.2) trang 302 sách “ Nền móng tác giả Châu Ngọc Ẩn).
- Môment uốn và lực cắt của cọc tại cao trình mặt đất:
Ho= 0 T (móng nằm tại đáy tầng hầm)
Mo= + Hlo= Tm
- Chuyển vị ngang yo và góc xoay tại cao trình mặt đất
yo= HodHH + ModHM = 1.98 x 3.8 x 10-4 = 0.00024m
o = HodMH + ModMM = 3.295 x 1.21 x 10-4 = 0.000125 rad
- Chuyển vị của cọc ở cao trình đặt lực:
Dn = +
= 0.00024m<1cm (thỏa)
- Áp lục tính toán, sz (T/m2), môment uốn Mz ( Tm ), lực cắt Qz(T), trong các tiết diện của cọc:
Trong đó:
ze = abdz: chiều sâu tính đổi,
Giá trị A1, A3, A4, B1, B3, B4, C1, C3, C4, D1, D3, D4, tra trong bảng G3 của TCXD 205.
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Z(m)
ze(m)
A3
B3
C3
D3
My(Tm)
0.0
0
0
0
1
0
1.980
0.2
0.1
0
0
1
0.100
1.980
0.4
0.2
-0.001
0.000
1.000
0.200
1.977
0.6
0.3
-0.004
-0.001
1.000
0.300
1.971
0.8
0.4
-0.011
-0.002
1.000
0.400
1.952
1.0
0.5
-0.021
-0.005
0.999
0.500
1.928
1.3
0.6
-0.036
-0.011
0.998
0.600
1.899
1.5
0.7
-0.057
-0.020
0.996
0.699
1.858
1.7
0.8
-0.085
-0.034
0.992
0.799
1.809
1.9
0.9
-0.121
-0.055
0.985
0.897
1.753
2.1
1
-0.167
-0.083
0.975
0.994
1.682
2.3
1.1
-0.222
-0.122
0.960
1.090
1.611
2.5
1.2
-0.287
-0.173
0.938
1.183
1.536
2.7
1.3
-0.365
-0.238
0.907
1.273
1.450
2.9
1.4
-0.455
-0.319
0.866
1.358
1.360
3.1
1.5
-0.559
-0.420
0.811
1.437
1.268
3.3
1.6
-0.676
-0.543
0.739
1.507
1.176
3.5
1.7
-0.808
-0.691
0.646
1.566
1.081
3.8
1.8
-0.956
-0.867
0.530
1.612
0.987
4.0
1.9
-1.118
-1.074
0.385
1.640
0.898
4.2
2
-1.295
-1.314
0.207
1.646
0.809
4.4
2.1
-1.487
-1.590
-0.010
1.627
0.720
4.6
2.2
-1.693
-1.906
-0.271
1.575
0.638
4.8
2.3
-1.912
-2.263
-0.582
1.486
0.557
5.0
2.4
-2.141
-2.663
-0.949
1.352
0.482
5.2
2.5
-2.379
-3.109
-1.379
1.165
0.413
5.4
2.6
-2.621
-3.600
-1.877
0.917
0.352
5.6
2.7
-2.865
-4.137
-2.452
0.598
0.292
5.8
2.8
-3.103
-4.718
-3.108
0.197
0.244
6.0
2.9
-3.331
-5.340
-3.852
-0.295
0.196
6.3
3
-3.54
-6.000
-4.688
-0.891
0.158
6.5
3.1
-3.722
-6.690
-5.621
-1.603
0.118
6.7
3.2
-3.864
-7.403
-6.653
-2.443
0.091
6.9
3.3
-3.955
-8.127
-7.785
-3.424
0.068
7.1
3.4
-3.979
-8.847
-9.016
-4.557
0.050
7.3
3.5
-3.919
-9.544
-10.340
-5.854
0.037
7.5
3.6
-3.757
-10.196
-11.751
-7.325
0.024
7.7
3.7
-3.471
-10.776
-13.235
-8.979
0.014
7.9
3.8
-3.036
-11.252
-14.774
-10.821
0.014
8.1
3.9
-2.427
-11.585
-16.346
-12.854
0.010
8.3
4
-1.614
-11.731
-17.919
-15.075
0.011
Z(m)
ze(m)
A4
B4
C4
D4
Qy(T)
0.0
0
0
0
0
1
0.000
0.2
0.1
-0.005
0
0
1.000
-0.008
0.4
0.2
-0.02
-0.003
0.000
1.000
-0.026
0.6
0.3
-0.045
-0.009
-0.001
1.000
-0.055
0.8
0.4
-0.08
-0.021
-0.003
1.000
-0.091
1.0
0.5
-0.125
-0.042
-0.008
0.999
-0.130
1.3
0.6
-0.18
-0.072
-0.016
0.997
-0.173
1.5
0.7
-0.245
-0.114
-0.030
0.994
-0.216
1.7
0.8
-0.32
-0.171
-0.051
0.989
-0.257
1.9
0.9
-0.404
-0.243
-0.082
0.980
-0.296
2.1
1
-0.499
-0.333
-0.125
0.967
-0.333
2.3
1.1
-0.603
-0.443
-0.183
0.946
-0.366
2.5
1.2
-0.716
-0.575
-0.259
0.917
-0.392
2.7
1.3
-0.838
-0.730
-0.356
0.876
-0.415
2.9
1.4
-0.967
-0.910
-0.479
0.821
-0.431
3.1
1.5
-1.105
-1.116
-0.630
0.747
-0.444
3.3
1.6
-1.248
-1.350
-0.815
0.652
-0.451
3.5
1.7
-1.396
-1.613
-1.036
0.529
-0.451
3.8
1.8
-1.547
-1.906
-1.299
0.374
-0.446
4.0
1.9
-1.699
-2.227
-1.608
0.181
-0.440
4.2
2
-1.848
-2.578
-1.966
-0.057
-0.425
4.4
2.1
-1.992
-2.956
-2.379
-0.345
-0.411
4.6
2.2
-2.125
-3.360
-2.849
-0.692
-0.390
4.8
2.3
-2.243
-3.785
-3.379
-1.104
-0.368
5.0
2.4
-2.339
-4.228
-3.973
-1.592
-0.343
5.2
2.5
-2.407
-4.683
-4.632
-2.161
-0.317
5.4
2.6
-2.437
-5.140
-5.355
-2.821
-0.290
5.6
2.7
-2.42
-5.591
-6.143
-3.580
-0.262
5.8
2.8
-2.346
-6.023
-6.990
-4.445
-0.234
6.0
2.9
-2.2
-6.420
-7.892
-5.423
-0.206
6.3
3
-1.969
-6.765
-8.840
-6.520
-0.177
6.5
3.1
-1.638
-7.034
-9.822
-7.739
-0.153
6.7
3.2
-1.187
-7.204
-10.822
-9.082
-0.125
6.9
3.3
-0.599
-7.243
-11.819
-10.549
-0.102
7.1
3.4
0.147
-7.118
-12.787
-12.133
-0.081
7.3
3.5
1.074
-6.789
-13.692
-13.826
-0.060
7.5
3.6
2.205
-6.212
-14.496
-15.613
-0.042
7.7
3.7
3.565
-5.338
-15.151
-17.472
-0.024
7.9
3.8
5.173
-4.111
-15.601
-19.374
-0.016
8.1
3.9
7.059
-2.473
-15.779
-21.279
-0.006
8.3
4
9.244
-0.358
-15.610
-23.140
0.001
Z(m)
ze(m)
A1
B1
C1
D1
sy(Tm2)
0.0
0
1
0
0
0
0.000
0.2
0.1
1
0.1
0.005
0.000
0.038
0.4
0.2
1
0.200
0.020
0.001
0.068
0.6
0.3
1
0.300
0.045
0.004
0.090
0.8
0.4
1
0.400
0.080
0.011
0.105
1.0
0.5
1
0.500
0.125
0.021
0.114
1.3
0.6
0.999
0.600
0.180
0.036
0.118
1.5
0.7
0.999
0.700
0.245
0.057
0.117
1.7
0.8
0.997
0.799
0.320
0.085
0.113
1.9
0.9
0.995
0.899
0.405
0.121
0.105
2.1
1
0.992
0.997
0.499
0.167
0.095
2.3
1.1
0.987
1.095
0.604
0.222
0.083
2.5
1.2
0.979
1.192
0.718
0.288
0.069
2.7
1.3
0.969
1.287
0.841
0.365
0.054
2.9
1.4
0.955
1.379
0.974
0.456
0.039
3.1
1.5
0.937
1.468
1.115
0.560
0.025
3.3
1.6
0.913
1.553
1.264
0.678
0.010
3.5
1.7
0.882
1.633
1.421
0.812
-0.004
3.8
1.8
0.843
1.706
1.584
0.961
-0.017
4.0
1.9
0.795
1.770
1.752
1.126
-0.029
4.2
2
0.735
1.823
1.924
1.308
-0.040
4.4
2.1
0.662
1.863
2.098
1.506
-0.050
4.6
2.2
0.575
1.887
2.272
1.720
-0.058
4.8
2.3
0.47
1.892
2.443
1.950
-0.065
5.0
2.4
0.347
1.874
2.609
2.195
-0.069
5.2
2.5
0.202
1.830
2.765
2.454
-0.073
5.4
2.6
0.033
1.755
2.907
2.724
-0.077
5.6
2.7
-0.16
1.643
3.030
3.003
-0.078
5.8
2.8
-0.39
1.490
3.128
3.288
-0.077
6.0
2.9
-0.64
1.290
3.196
3.574
-0.076
6.3
3
-0.93
1.037
3.225
3.858
-0.075
6.5
3.1
-1.25
0.723
3.207
4.133
-0.071
6.7
3.2
-1.61
0.343
3.132
4.392
-0.069
6.9
3.3
-2.01
-0.112
2.991
4.626
-0.063
7.1
3.4
-2.45
-0.648
2.772
4.826
-0.058
7.3
3.5
-2.93
-1.272
2.463
4.980
-0.051
7.5
3.6
-3.45
-1.991
2.050
5.075
-0.045
7.7
3.7
-4
-2.813
1.520
5.097
-0.037
7.9
3.8
-4.59
-3.742
0.857
5.029
-0.031
8.1
3.9
-5.21
-4.784
0.047
4.853
-0.022
8.3
4
-5.85
-5.941
-0.927
4.548
-0.014
a.Tính cốt thép cho cọc chịu uốn:
Dựa vào kết quả trên ta thấy : Mmax = 1.98 Tm
Theo sách “kết cấu BTCT” tập 1 của tác giả “Ngô Thế Phong ,Nguyễn Đình Cống”, ta tính cột tròn chịu nén lệch tâm.N= 137.49 T; M = 1.98 Tm
Ta có: n = N/(Rn x Fb) = 137.49 x 1000/(130 x 5024) = 0.21
m = N x h x eo/( Rn x Fb x r) =
m = 137.49 x 1000 x 0.1 x 6.08/(130 x 5024 x 40) = 0.0032
Dựa vào 2 chỉ số trên và đồ thị lập sẵn để suy ra:a = 0.1
→ Fa = a x Rn x Fb /Ra = 0.1 x 130 x 5024 x /2800 = 23.32 cm2
Fa < Fa = 25.13cm2giả thiết lúc ban đầu dùng để tính Pvl. Ở trường hợp móng 2 cọc này do chịu uốn ,nên cốt thép được đặt hết chiều dài của cọc.
b. Kiểm tra khả năng chống cắt của cọc:
Dựa vào kết quả trên ta thấy : Qmax = 446kG<0.6 x Rk x Schống cắt
= 0.6 x 10 x 4183= 25099 kG
Vậy bêtông đã đủ chịu lực cắt,ta chỉ đặt cốt đai xoắn cấu tạo: 8a200
c. Kiểm tra ổn định nền quanh cọc:
: ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng tại độ sâu z
c1, j1: lực dính và góc ma sát trong tính toán của đất
x: hệ số bằng 0.6 cho cọc nhồi và cọc ống
h1: hệ số bằng 1 cho mọi trường hợp trừ trường hợp công trình chắn đất chắn nuớc 0.7
h2: hệ số bằng sét đến ảnh hưởng của phần tải trọng thường xuyên trong tổng tải trọng
Lớp
Zm(m)
ca
ja
sz(T/m2)
1
1.9
1.2
8
0.817
2
6.3
0.8
4
3.9335
3
6.8
0
26.4
9.157
4
4
0
28.8
14.001
= 7.6 (T/m2)
(đạt)
VI.5 Kiểm tra xuyên thủng
Không cần kiểm tra xuyên thủng vì góc xuyên thủng nằm ngoài cọc.
VI.6 Tính thép móng
- Bêtông sử dụng móng mác 250 thép sử dụng AII Ra = 2800 kg/cm2,
ho= 120 cm
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
xy(m)
My(Tm)
ho(cm)
Ra(kg/cm2)
Fax(cm2)
fxchọn
0.925
127.2
120
2800
42.06
14f20a120
- Các kết quả cho thấy nhận định ban đầu là chính xác vì thép không lệch nhau nhiều. Vậy chọn móng C6 – M2b Bố trí cho móng M2.
VII TÍNH MÓNG M3:
n =
Kết quả tính toán cho ở trang sau:
Móng
N(T)
Mx(Tm)
My(Tm)
ncọc
Lđ(m)
Bđ(m)
M3
-460.90
2.67
14.33
4.0
4
4
BỐ TRÍ CỌC
-Trong phương pháp tính toán theo móng khối quy ước như trong các quy phạm Việt Nam, thì việc tính toán hiệu ứng nhóm là không cần thiết, vì hiệu ứng này đã được xem xét trong hoạt động chung của các cọc và đất trong móng khối quy ước. (sách “Nền Móng công trình” tác giả Châu Ngọc Ẩn).
VI.1. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên đáy đài
Ntt +Wqư
Wqư:trọng lượng khối móng quy ước tính trên đáy đài cọc
Wqư = Bđ x Lđ x hđ x gtb
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Móng
N(T)
Mx(Tm)
My(Tm)
Lđ(m)
Bđ(m)
Wqư(T)
Nđ(T)
M3
-460.90
2.67
14.33
4
4
36.48
497.38
Tải trọng tác dụng lên cọc:
Pmin>0
Pmax< Pc= 180 T
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
x1(m)
x2(m)
x3(m)
x4(m)
Sxi2
y1(m)
y2(m)
y3(m)
y4(m)
Syi2
-1.2
1.2
-1.2
1.2
5.76
1.2
1.2
-1.2
-1.2
5.76
Móng
p1(T)
p2(T)
p3(T)
p4(T)
pmax(T)
pmin(T)
M3
121.92
127.89
120.80
126.77
127.89
120.80
Pmin= 120.8 T > 0
Pmax= 127.89 T < Pc= 180 T (Đạt yêu cầu kiểm tra).
VI.2.Kiểm tra móng khối quy ước dưới mũi cọc
- Góc ma sát trung bình của các lớp đất theo chiều dài cọc:
- Bề dài và bề rộng khối móng quy ước:
Lm = L’+ 2
Bm = B’+ 2
L’, B’:chiều dài và chiều rộng móng tính từ mép cọc.
- Trọng lượng khối móng quy ước dưới mũi cọc:
Wqum = Lm x Bm xZm x gtb
Kết quả tính toán cho ở bảng sau
L'(m)
B'(m)
jtb
Lm(m)
Bm(m)
Wqưm(T)
3.2
3.2
5.75
6.64
6.64
1006.4
- Độ lệch tâm :
ex = ; ey =
- Ứng suất trung bình dưới đáy móng:
- Ứng suất max, min dưới móng khối quy ước này:
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Móng
ex(m)
ey(m)
Ptb(T/m2)
Pmax(T/m2)
Pmin(T/m2)
M3
0.009
0.005
33.24
33.64
32.84
Khả năng chịu tải đất nền tại mũi cọc
BIỂU ĐỒ ÁP LỰC ĐẤT BIỂU ĐỒ ỨNG SUẤT
m1, m2: hệ số điều kiện làm việc của nền
ktc: hệ số tin cậy
gII’: dung trọng đẩy nổi của đất tại mũi cọc
Zm. gI’: diển tả ứng suất bản thân đất tại mũi cọc
m1
m2
ktc
A
g'II
B
g'IZM
D
Rtc(T/m2)
1.2
1.3
1.1
1.795
0.96
8.235
15.9
9.98
202.17
Điều kiện cần thỏa là:
=1.2 x 202.17(thỏa)
Pmin= 32.84 T/m2 >0 (thỏa)
Ptb= 33.24 T/m2 < Rtc= 202.17 T/m2 (thỏa)
VI.3. Độ lún móng dưới mũi cọc
- Độ lún được tính với ứng suất trung bình
- Ứng suất gây lún tại mũi cọc:
- Chia lớp đất dưới mủi cọc thành nhiều lớp mỏng 1m
Tính ứng suất bản thân
Tính ứng suất gây lún
Vị trí ngừng tính lún:
- Độ lún móng:
Trong đó:
-
Quy phạm quy định bi= 0.8
-mi: Hệ số nở hông của lớp đất thứ i có chiều dày hi có môđun biến dạng Ei
-: Ứng suất gây lún ở chính giữa lớp phân tố thứ I
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Số lớp
sibt(T/m2)
Z/B
ko
sigl(T/m2)
S(cm)
1
16.881
0.17
0.974
15.850
2.75
2
17.841
0.34
0.870
14.158
3
18.801
0.51
0.700
11.391
4
19.761
0.68
0.586
9.536
5
20.721
0.85
0.465
7.567
6
21.681
1.02
0.367
5.972
7
22.641
1.19
0.291
4.736
8
23.601
1.36
0.239
3.889
VI.5 Kiểm tra xuyên thủng
Không có cọc nằm ngoài chu vi xuyên thủng nên không cần tính .
VI.6 Tính thép móng:
- Bêtông sử dụng móng mác 250 thép sử dụng AII Ra = 2800 kg/cm2,
ho= 120 cm
Kết quả tính toán cho ở bảng sau:
Móng
Mx(Tm)
My(Tm)
Fax(cm2)
Fay(cm2)
fxchọn
fychọn
M3
228.0
224.8
74.35
75.40
25f20a160
25f20a160
Nhận xét:
Qua hai phương án thi công móng ta thấy thi công móng cọc ép có lợi hơn vì:
Thi công đơn giản hơn móng khoang nhồi
Khối luợng bêtông và cốt thép ít hơn
Vcọc ép=0.352 x 17.1 x 6 =12.57m3
Vcọc nhồi=
Móng M3
Vcọc ép=0.352 x 17.1 x 12 = 25.14m3
Vcọc nhồi=
Vậy chọn phương án thi công móng cọc ép.
MẶT BẰNG MÓNG
MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. TCVN – 2737 – 1995, Tải Trọng và Tác Động – Tiêu chuẩn thiết kế, Nhà xuất bản Xây Dựng Hà Nội, 1999.
[2]. TCVN – 5574 – 1991, Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế, Nhà xuất bản Xây Dựng Hà Nội, 1992.
[3]. TCXD 198 : 1997, Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối, Nhà xuất bản Xây Dựng Hà Nội.
[4]. TCXD 195 : 1997, Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi, Nhà xuất bản Xây Dựng Hà Nội.
[5]. TCXD 205 : 1998, Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế, Nhà xuất bản Xây Dựng Hà Nội.
[6]. TCXD 45 : 1978, Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình, Nhà xuất bản Xây Dựng Hà Nội.
[7]. TCXD 74 – 1987, Tiêu chuẩn xây dựng – Đất xây dựng – Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết quả xác định các đặc trưng của chúng.
[8]. Võ Bá Tầm, Giáo Trình Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép tập 1 (cấu kiện cơ bản), Nhà xuất bản ĐHQG – Tp. Hồ Chí Minh, 2001.
[9]. Võ Bá Tầm, Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép tập 2 (cấu kiện nhà cửa), Nhà xuất bản ĐHQG – Tp. Hồ Chí Minh, 2003.
[10]. Nguyễn Thị Mỹ Thuý, Tính toán kết cấu bê tông cốt thép (phần cấu kiện cơ bản), Nhà xuất bản ĐHQG – Tp. Hồ Chí Minh, 2002.
[11]. Ngô Thế Phong, Lý Trần Cường, Trịnh Kim Đạm, Nguyễn Lê Ninh, Kết cấu bê tông cốt thép phần kết cấu nhà cửa, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2001.
[12]. Ts. Trịnh Kim Đạm, Ts. Lê Bá Huế, Khung bê tông cốt thép, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2001.
[13]. PGS. PTS. Vũ Mạnh Hùng, Sổ tay thực hành kết cấu công trình, Nhà xuất bản Xây Dựng Hà Nội, 1999.
[14]. Ngô Thế Phong, Nguyễn Đình Cống, Nguyễn Xuân Liên, Trịnh Kim Đạm, Nguyễn Phấn Tấn, Kết cấu bê tông cốt thép phần cấu kiện cơ bản, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 1998.
[15]. Gs. Ts. Nguyễn Đình Cống, Sàn bê tông cốt thép toàn khối, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2001.
[16]. K.I Murasốp, E.I. Xigalốp, V.N. Baicốp, Kết cấu bê tông cốt thép – Giáo trình đại cương, Tập II, Nhà xuất bản giáo dục, 1965.
[17]. Bộ xây dựng, Qui chuẩn xây dựng Việt Nam, Tập II, Nhà xuất bản Xây Dựng Hà Nội, 1997.
[18]. Gs, Ts. Nguyễn Văn Quảng, Ks. Nguyễn Hữu Kháng, Hướng dẫn đồ án nền và móng, Nhà xuất bản Xây Dựng Hà Nội, 1996.
[19]. Gs, Ts. Nguyễn Văn Quảng, Ks. Nguyễn Hữu Kháng, Ks. Uông Đình Chất, Nền và Móng các công trình dân dụng và công nghiệp, Nhà xuất bản Xây Dựng Hà Nội, 1996.
[20]. Vũ Công Ngữ, Thiết kế và tính toán móng nông, Tủ sách ĐHXD Hà Nội, 1992.
[21]. Vũ Công Ngữ, Nguyễn Văn Thông, Bài tập cơ học đất, Nhà xuất bản giáo dục, 2000.
[22]. Ts. Nguyễn Văn Quảng, Nền móng nhà cao tầng, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2003.
[23]. W. Sullo, Kết cấu nhà cao tầng, Nhà xuất bản Xây Dựng Hà Nội, 1995.
[24]. L.E. Linovits, Tính toán và cấu tạo các bộ phận nhà dân dụng, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2002.
[25]. Ts. Nguyễn Văn Hiệp, Vấn đề tổ hợp tải trọng cho nhà cao tầng, Tạp chí Xây Dựng số 3/2003, trang 21, 22, 23.
26]. Nguyễn Bá Kế, Nguyễn Văn Quang, Trịnh Việt Cường (Biên Dịch, Hướng Dẫn Thiết Kế Móng Cọc, Nxb Xay Dựng, Hà Nội 1993.
[27]. XP. Timôshenkô và X. Vôinôpxki – Krige, Tấm và vỏ, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 1971.