MỞ ĐẦU
Điện năng tiêu thụ tại các hộ tiêu thụ điện luôn luôn thay đổi theo thời gian. Do vậy người ta phải dùng các phương pháp thống kê dự báo lập nên đồ thị phụ tải từ đó lựa chọn phương thức vận hành, chọn sơ đồ nối điện chính hợp lý đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. 
 Người thiết kế căn cứ vào đồ thị phụ tải để xác định công suất và dòng điện đi qua các thiết bị để tiến hành lựa chọn thiết bị, khí cụ điện, sơ đồ nối điện hợp lý.
 1.1.CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN 
 Nhà máy điện gồm 4 máy phát, công suất mỗi máy là 50 MW, hệ số công suất cosφ= 0.8. Công suất biểu kiến định mức của mỗi máy là: SđmF= 50 PđmF = = 62.5 MVA. cos ϕ
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 101 trang
101 trang | 
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2813 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế nhà máy điện - Tính toán phụ tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0.1495 0.5567
X X
X X
× ×=+ + = 0.1178 
Sơ đồ còn lại: 
Biến đổi Y(X43, X47, X49) thành Δ thiếu (X50, X51): 
 X50 = X43 + X47 + 
43 47
49
X X
X
×
 = 0.0488 + 0.1562 + 
0.0488 0.1562
0.1178
×
 = 0.2696 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 60 ---
 X51 = X43 + X49 + 
43 49
47
X X
X
×
 = 0.0488 + 0.1178 + 
0.0488 0.1178
0.1562
×
 = 0.2034 
Sơ đồ rút gọn cuối cùng: 
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống: 
 XttHT.đm = X50
cb
HT
S
S
 = 0.2696×
100
2400
 = 6.4584 
Do XttHT.đm = 7.8864 > 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính theo 
công thức: 
 I”HT(0) = I”HT(∞) = 1 3.
HT
ttHTdm tb
S
X U
× = 1
6.4584
× 2400
3 10.5× = 20.433 kA 
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy: 
 XttNM.đm= X51
cb
NM
S
S
 = 0.2034
3 62.5
100
×
 = 0.5083 
Tra đường cong tính toán được: K(0)= 1.96 ; K(∞ )= 1.8. 
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy: 
 I”NM(0) = K(0)
3
3.
Fdm
tb
S
U
×
 = 1.96
3 62.5
3 10.5
×
× = 20.207 kA 
 I”NM(∞) = = K(∞ ) 3 3.
Fdm
tb
S
U
×
 = 1.8
3 62.5
3 10.5
×
× = 18.558 kA 
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N4’ là: 
 I”N4’(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 20.433 + 20.207 = 40.64 kA 
 I”N4’(∞) = I”HT(∞) + I”NM(∞) = 20.433 + 18.558 = 38.991 kA 
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N4’ là: 
 ixk = Kxk 2 I”N4’(0) = 2 ×1.8×40.64 = 103.454 kA 
6. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N5 
Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống điện khi máy biến áp tự ngẫu TN1 
và máy phát MF1 nghỉ. 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 61 ---
 Dựa vào kết quả tính toán và biến đổi sơ đồ tính cho điểm ngắn mạch N3 bỏ đi 
máy phát MF1, được sơ đồ: 
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống 
 XttHT.đm = X38
cb
HT
S
S
 = 1.54×
100
2400
 = 36.26 
Do XttHT.đm = 36.2664> 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính theo 
công thức: 
 I”HT(0) = I”HT(∞) = 1 3.
HT
ttHTdm tb
S
X U
× = 1 240036.2664 3 10.5× × = 3.639 
kA 
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy 
 XttNM.đm= X39
cb
NM
S
S
 = 0.3014
3 62.5
100
×
 = 0.7808 
Tra đường cong tính toán được: K(0)= 1.26 ;K(∞ )= 1.37 
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy 
 I”NM(0) = K(0)
tb
NM
U
S
.3 = 1.26
3 62.5
3 10.5
×
× = 12.99 kA 
 I”NM(∞) = = K(∞ )
tb
NM
U
S
.3 = 1.37
3 62.5
3 10.5
×
× = 14.124 kA 
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N3 là: 
 I”N5(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 3.639 + 12.99 = 16.629 kA 
 I”N5(∞) = I”HT(∞) + I”NM(∞) = 3.639 + 14.124 = 17.763 kA 
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N5 là: 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 62 ---
 ixk = Kxk 2 I”N3(0) = 2 ×1.8×16.629 = 42.331 kA 
8. Tính toán điểm ngắn mạch N6 
 I’’N6(0) = I’’N4(0) + I’’N4’(0) = 25.775 + 40.64 = 56.181 kA 
 I’’N6(∞) = I’’N4(∞) + I’’N4’(∞) = 9.279 + 31.127 = 40.406 kA 
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N6 là: 
 ixk = Kxk 2 I”N3(0) = 2 ×1.8×56.181 = 143.013 kA 
 Bảng 3.7. Tính toán ngắn mạch cho phương án 2 
Cấp điện áp, kV Điểm ngắn mạch I”(0), kA I”(∞) , kA ixk , kA 
220 N1 5.947 5.88 15.138 
110 N2 8.788 8.336 22.371 
10 
N3 47.627 34.293 121.24 
N4 25.775 9.279 65.612 
N4’ 40.64 38.991 103.454 
N5 16.629 17.763 42.331 
N6 56.181 40.406 143.013 
Qua các số liệu đã tính toán được trong bảng trên ta thấy, dòng điện ngắn mạch 
lớn nhất đi qua đầu cực máy phát là I”F = max{I”N4; I”N4’ }= I”N4’= 40.64 kA .
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 63 ---
CHƯƠNG IV 
SO SÁNH KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN, LỰA 
CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU 
Mục đích của chương này là so sánh đánh giá các phương án về mặt kinh tế, kỹ 
thuật từ đó lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo các điêù kiện kỹ thuật, các chỉ 
tiêu kinh tế cao. Thực tế, chênh lệch vốn đầu tư vào thiết bị giữa các phương án 
chủ yếu phụ thuộc chênh lệch vốn đầu tư vào các máy biến áp và các mạch của 
thiết bị phân phối mà vốn đầu tư cho thiết bị phân phối chủ yếu là máy cắt điện 
và dao cách ly. Nhưng do số lượng dao cách ly của 2 phương án khác nhau 
không nhiều và giá dao cách ly là không đáng kể so với máy biến áp và máy cắt 
điện. Vì thế để tính toán vốn đầu tư cho thiết bị phân phối trước hết ta chọn máy 
cắt điện cho từng phương án. 
4.1. CHỌN MÁY CẮT ĐIỆN. 
 Chủng loại máy cắt điện được chọn phù hợp với nơi đặt và nhiệm vụ của 
nó. Thông thường các máy cắt cùng cấp điện áp được chọn cùng chủng loại. Các 
máy cắt điện được chọn theo những điều kiện sau: 
• Điện áp định mức của máy cắt UđmMC phải lớn hơn hoặc bằng điện áp 
của mạng điện 
 UđmMC ≥ Uđm.lưới 
• Dòng điện định mức của máy cắt IđmMC phải lớn hơn hoặc bằng dòng 
điện làm việc cưỡng bức đi qua máy cắt Icb 
 IđmMC ≥ Icb 
• Dòng ngắn mạch tính toán IN không được vượt quá dòng điện cắt định 
mức của máy cắt Icđm 
 Icđm ≥ IN 
• Dòng điện ổn định lực động điện: 
 Iđ.đm ≥ ixk 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 64 ---
 Ngoài ra các máy cắt được chọn cần thoả mãn điều kiện về ổn định nhiệt. Tuy 
nhiên các máy cắt nói chung khả năng ổn định nhiệt khá lớn, đặc biệt với những 
loại máy cắt có dòng điện định mức lớn hơn 1000A. Khi đó không cần xét đến 
điều kiện ổn định nhiệt của máy cắt. 
 4.1.1. Phương án 1 
1. Phía điện áp cao (220 kV) 
Trong phương án này cần phải chọn 5 máy cắt ở cấp điện áp 220 kV: 2 máy cho 
đường dây kép nối nhà máy với hệ thống, 2 máy cho phía cao của máy biến áp 
liên lạc, 1 máy cắt liên lạc giữa 2 thanh góp 220 kV . 
Từ kết quả tính toán dòng điện cưỡng bức (cho ở bảng 2.7, trang 40) và dòng 
ngắn mạch phía cao áp (bảng 3.1, trang ): 
220
cbI = 0.353 kA; " 1(0)NI = 6.189 kA; ixk = 15.754 kA 
Tra sách “Thiết kế Nhà máy điện và Trạm biến áp” (Nguyễn Hữu Khái, NXB 
Khoa học và Kỹ thuật, 2004), phụ lục V.III, trang 234, chọn các máy cắt điện 
SF6 của hãng SIEMENS loại 3AQ1 với các thông số chính được tổng hợp trong 
bảng sau. 
Bảng 4.1. Các tham số chính của máy cắt điện cấp điện áp 220 kV 
Loại máy UđmMC, 
kV 
IđmMC, 
 kA 
Icđm, 
kA 
Iđ.đm, 
kA 
Giá, 
103USD/cái 
3AQ1 245 4 40 100 80 
2. Phía điện áp trung (110 kV) 
Do phụ tải ở phía điện áp trung gồm 4 đường dây đơn, 1 đường dây kép (coi 
tương đương 6 lộ), nên ta sử dụng hệ 2 thanh góp có thanh góp vòng. 
Phải chọn 10 máy cắt điện ở cấp điện áp này: 6 máy cho các đường dây cung 
cấp cho phụ tải trung áp, 2 máy cho phía 110 kV của 2 máy biến áp bộ, 1 máy 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 65 ---
liên lạc giữa 2 thanh góp 110 kV, 1 máy liên lạc giữa thanh góp vòng và các 
thanh góp chính . 
Tương tự như trên, kết quả tính toán các dòng điện cưỡng bức, dòng ngắn mạch 
đi qua máy cắt ở cấp diện áp 110 kV: 
110
cbI = 0.344 kA; " 2 (0)NI = 8.896 kA; ixk = 22.645 kA 
Chọn các máy cắt điện SF6 của hãng SIEMENS loại 3AQ1 với các thông số 
chính được tổng hợp trong bảng sau. 
Bảng 4.2. Các tham số chính của máy cắt điện cấp điện áp 110 kV 
Loại máy UđmMC, kV 
IđmMC, 
kA 
Icđm, 
kA 
Iđ.đm, 
kA 
Giá, 
103USD/cái 
3AQ1 123 4 40 100 50 
3. Phía hạ áp (10 kV) 
Ở cấp điện áp 10 kV cần chọn 5 máy cắt: 1 máy cắt giữa 2 phân đoạn của thanh 
góp UF , 2 máy cắt nối máy phát với thanh góp UF , 2 máy cho phía hạ của 2 
máy biến áp liên lạc. 
◊ Các dòng điện cưỡng bức phía điện áp thấp: 
- Dòng đi qua đầu cực máy phát: FcbI = 3.61kA 
- Dòng qua phía hạ của máy biến áp liên lạc: H TNcbI − = 4.81 kA 
- Dòng qua kháng phân đoạn: quaKcbI = 2.32 kA 
◊ Các dòng điện ngắn mạch: 
-Dòng ngắn mạch qua đầu cực máy phát: 
 I”(0)= 29.208 kA, ixk= 74.352 kA 
-Dòng ngắn mạch qua phía hạ của máy biến áp liên lạc: 
 I”(0)= 43.744 kA, ixk= 111.355 kA 
-Dòng ngắn mạch qua kháng phân đoạn: 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 66 ---
 I”(0)= 14.877 kA, ixk= 37.87 kA 
Mạch qua kháng phân đoạn chọn máy cắt SF6 loại 8DA10 của hãng SIEMENS. 
Mạch máy phát chọn máy cắt ít dầu MГГ- 10- 4000- 45УЗ, mạch phía hạ máy 
biến áp tự ngẫu chọn máy cắt ít dầu MГГ- 10- 5000- 63КУЗ đều do CHLB Nga 
sản xuất. 
Bảng 4.3. Các tham số chính của máy cắt điện cấp điện áp 10 kV 
Mạch điện Loại máy 
UđmMC, 
kV 
IđmMC, 
kA 
Icđm, 
kA 
Iđ.đm, 
kA 
Giá, 
103 USD/cái
Mạch máy phát MГГ-10-4000-45УЗ 10 4 45 120 30 
Mạch MBA liên lạc MГГ-10-5000-63УЗ 10 5.6 63 170 30 
Mạch qua kháng 8DA10 12 2.5 40 110 25 
 4.1.2. Phương án 2 
1. Phía điện áp cao (220 kV) 
Chọn 5 máy cắt ở cấp điện áp 220 kV: 2 máy cho đường dây kép nối nhà máy 
với hệ thống, 2 máy cho phía cao của máy biến áp liên lạc, 1 máy cắt liên lạc 
giữa 2 thanh góp 220 kV. 
Từ kết quả tính toán dòng điện cưỡng bức: 
220
cbI = 0.357 kA; " 1(0)NI = 5.947 kA; ixk = 15.138 kA 
Chọn các máy cắt điện SF6 của hãng SIEMENS loại 3AQ1 với các thông số 
chính được tổng hợp trong bảng sau. 
Bảng 4.4. Các tham số chính của máy cắt điện cấp điện áp 220 kV 
Loại máy UđmMC, kV 
IđmMC, 
kA 
Icđm, 
kA 
Iđ.đm, 
kA 
Giá, 
103USD/cái 
3AQ1 245 4 40 100 80 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 67 ---
2. Phía điện áp trung (110 kV) 
Phải chọn 9 máy cắt điện ở cấp điện áp này: 6 máy cho các đường dây cung cấp 
cho phụ tải trung áp, 1 máy cho phía 110 kV của máy biến áp bộ,1 máy liên lạc 
giữa 2 thanh góp 110 kV, 1 máy liên lạc giữa thanh góp vòng và các thanh góp 
chính . 
Tương tự như trên, kết quả tính toán các dòng điện cưỡng bức, dòng ngắn mạch 
đi qua máy cắt ở cấp diện áp 110 kV: 
110
cbI = 0.344 kA; " 2 (0)NI = 8.788 kA; ixk = 22.371 kA 
Chọn các máy cắt điện SF6 của hãng SIEMENS loại 3AQ1 với các thông số 
chính được tổng hợp trong bảng sau. 
Bảng 4.5. Các tham số chính của máy cắt điện cấp điện áp 110 kV 
Loại máy UđmMC, kV 
IđmMC, 
kA 
Icđm, 
kA 
Iđ.đm, 
kA 
Giá, 
103USD/cái 
3AQ1 123 4 40 100 50 
3. Phía hạ áp (10 kV) 
Ở cấp điện áp 10 kV cần chọn 7 máy cắt: 2 máy cắt giữa 3 phân đoạn của thanh 
góp UF , 3 máy cắt nối 3 máy phát với thanh góp UF , 2 máy cho phía hạ của 2 
máy biến áp liên lạc. 
◊ Các dòng điện cưỡng bức phía điện áp thấp: 
- Dòng đi qua đầu cực máy phát: FcbI = 3.61kA 
- Dòng qua phía hạ của máy biến áp liên lạc: H TNcbI − = 8.978 kA 
- Dòng qua kháng phân đoạn: quaKcbI = 3.57 kA 
◊ Các dòng điện ngắn mạch: 
-Dòng ngắn mạch qua đầu cực máy phát: 
 I”(0)= 40.64 kA, ixk= 103.454 kA 
-Dòng ngắn mạch qua phía hạ của máy biến áp liên lạc: 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 68 ---
 I”(0)= 47.627 kA, ixk= 121.24 kA 
-Dòng ngắn mạch qua kháng phân đoạn: 
 I”(0)= 16.629 kA, ixk= 42.331 kA 
Mạch qua kháng phân đoạn và mạch máy phát chọn máy cắt chân không loại 
3AH* của hãng SIEMENS. Mạch phía hạ máy biến áp tự ngẫu chọn máy cắt ít 
dầu MГГ- 10- 9000/1800 do CHLB Nga sản xuất. 
Bảng 4.6. Các tham số chính của máy cắt điện cấp điện áp 10 kV 
Mạch điện Loại máy UđmMC, kV 
IđmMC, 
kA 
Icđm, 
kA 
Iđ.đm, 
kA 
Giá, 
103 USD/cái 
Mạch máy phát 3AH* 12 4 - - 30 
Mạch MBA liên lạc MГГ- 10- 9000/1800 10 9 90 - 35 
Mạch qua kháng 3AH* 12 4 - - 30 
Các loại máy cắt cho các phương án được tổng hợp trong bảng dưới đây. 
Bảng 4.7. Lựa chọn máy cắt điện cho cả 2 phương án 
P/A 
Cấp 
điện 
áp 
 Mạch điện 
Đại lượng tính toán 
Lo¹i 
m¸y c¾t 
Đại lượng định mức 
220
cbI , 
kA 
I”(0), 
kA 
ixk, 
kA 
Uđm, 
kV 
Iđm, 
kA 
Icđm, 
kA 
Iđ.đm, 
kA 
1 
220 Mạch cao áp 0.353 6.189 15.754 3AQ1 245 4 40 100 
110 Mạch trung áp 0.344 8.896 22.645 3AQ1 123 4 40 100 
10.5 
Mạch máy phát 3.61 29.208 74.352 
MГГ-10-
4000-
45УЗ
10 4 45 120 
Mạch MBA liên lạc 4.81 43.744 111.355 
MГГ-10-
5000-
63УЗ
10 5.6 63 170 
Mạch qua kháng 2.32 14.877 37.87 8DA10 12 2.5 40 110 
 2 
220 Mạch cao áp 0.357 5.947 3AQ1 245 4 40 100 
110 Mạch trung áp 0.344 22.371 8.788 3AQ1 123 4 40 100 
10.5 
Mạch máy phát 3.61 40.64 103.454 3AH* 12 4 - - 
Mạch MBA liên lạc 8.978 47.627 121.24 MГГ- 10- 9000/1800 10 9 90 - 
Mạch qua kháng 3.57 16.629 42.331 3AH* 12 4 - - 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 69 ---
4.2. TÍNH TOÁN KINH TẾ, CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU 
Để tính toán so sánh kinh tế, cần tính đến vốn đầu tư và phí tổn vận hành của 
các phương án. Khi tính vốn đầu tư của các phương án chỉ xét đến máy biến áp 
và thiết bị phân phối. Vốn đầu tư các thiết bị phân phối ở các cấp điện áp chủ 
yếu do máy cắt điện quyết định. Như vậy vốn đầu tư cho một phương án được 
xác định theo biểu thức sau 
 V = KT×VT + VTBPP 
 Trong đó 
 VT : là vốn đầu tư cho các máy biến áp. 
 KT : là hệ số tính đến tiền vận chuyển và xây lắp máy biến áp, hệ số này 
phụ thuộc vào điện áp định mức của cuộn cao áp và công suất định mức của 
máy biến áp. 
 VTBPP : Vốn đầu tư thiết bị phân phối. 
 - Chi phí vận hành hàng năm P được xác định theo công thức sau: 
 P = Pk + PP + Pt 
 Trong đó: 
 - Pk : Tiền khấu hao về vốn đầu tư và sửa chữa lớn. Pk được xác định theo 
công thức Pk = 
a V
100
× 
 V: là vốn đầu tư cho một phương án 
 a: là % định mức khấu hao, lấy a= 8.4% 
 - Pt : chi phí do tổn thất điện năng hàng năm trong các thiết bị điện. Pt được 
xác định theo công thức: Pt= β .ΔA 
 β : Giá thành trung bình điện năng trong hệ thống điện, 
 lấy β = 500 VND/kWh. 
 ΔA : Tổn thất điện năng hàng năm trong các thiết bị điện (kWh), chủ yếu 
là tổn thất trong máy biến áp . 
 - Chi phí phục vụ thiết bị (sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ, trả lương công 
nhân,... ), chi phí này không đáng kể so với chi phí sản xuất, nó cũng ít khác 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 70 ---
nhau giữa các phương án. Do đó khi đánh giá hiệu quả các phương án ta bỏ qua 
nó. 
 Để so sánh kinh tế giữa các phương án ta xác định chi phí tính toán hàng năm 
của các phương án 
 C = YP
T
V
dm
++ . 
Trong đó: Tdm - là thời gian thu hồi vốn tiêu chuẩn, đối với Việt Nam quy định, 
Tdm = 8 năm 
 Y - là thiệt hại do mất điện gây ra. 
 P - Phí tổn vận hành hàng năm. 
4.2.1. Phương án 1 
1. Sơ đồ thiết bị phân phối 
2. Vốn đầu tư cho thiết bị. 
110 kV
~~
220 kV
~~
MF2
®uêng d©y kÐp
MF1 MF3 MF4
 10 kV
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 71 ---
a) Vốn đầu tư cho máy biến áp 
 Trong phương án 1 sử dụng các máy biến áp và giá của như bảng dưới đây. 
Loại máy biến áp 
Số lượng máy, 
 cái 
Đơn giá, 
 103Rub/cái 
KT 
ATдцтH – 125/220 2 185 1.4 
Тдц – 80/110 2 91 1.5 
 Vậy tổng vốn đầu tư mua máy biến áp (kể cả chi phí chuyên chở, xây lắp) của 
phương án 1 là : 
 VT = (2×1.4×185 + 2×1.3×91)×103 = 754.6×103 Rub 
Quy đổi ra tiền Việt nam với tỷ giá: 1 Rub = 40000 VND 
 VT = 754.6×103 Rub = 754.6×103 ×40000 = 30.184×109 VND 
b) Vốn đầu tư cho thiết bị phân phối 
 Vốn đầu tư thiết bị phân phối theo từng cấp điện áp được tính ở bảng sau. 
Cấp điện áp, 
kV Mạch điện Kiểu máy cắt 
Số lượng, 
cái 
Đơn giá, 
103 USD/cái
Thành tiền, 
103 USD 
220 kV Mạch cao áp 3AQ1 5 80 400 
110 kV Mạch trung áp 3AQ1 10 50 500 
10 kV 
Mạch máy phát MГГ-10-4000-45УЗ 2 30 60 
Mạch MBA liên lạc MГГ-10-5000-63УЗ 2 30 60 
Mạch qua kháng 8DA10 1 25 25 
 Tổng vốn đầu tư cho thiết bị phân phối: 
 VTBPP = ( 400 + 500+ 60 + 60 + 25 )×103 = 1045×103 USD 
Quy đổi ra tiền Việt nam với tỷ giá: 1 USD = 15000 VND 
Tổng vốn đầu tư cho thiết bị phân phối: 
 VTBPP = 865×103 USD = 1045×103 ×15000 = 15.675×109VND 
 Tổng vốn đầu tư cho phương án 1 
 V1 = VT + VTBPP = ( 30.184+ 15.675)×109= 45.859×109 VND 
c) Tính phí tổn vận hành hàng năm 
- Chi phí do tổn thất điện năng: 
 Pt = β.ΔA 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 72 ---
Với : β = 500 VND/kWh 
 ΔA = 5679.918×103 kWh 
Vậy: Pt = 500×5679.918×103 = 2.84×109 VND 
- Khấu hao vận hành hàng năm và sửa chữa lớn (Pk) : 
9
1
k
a V 8.4 45.859 10P
100 100
× × ×= = = 3.852×109 VND 
Vậy chi phí vận hành hàng năm : 
 P1 = Pt + Pk = 2.84×109 + 3.852×109 = 6.69×109 VND 
d) Chi phí tính toán hàng năm 
 C1 = 1
dm
V
T
+ P1 = 
9
945.859 10 6.69 10 
8
× + × = 12.42×109 VND 
4.2.2.Phương án 2 
1. Sơ đồ thiết bị phân phối 
110 kV
~~
220 kV
~
MF3
®uêng d©y kÐp
MF1 MF4
 10 kV
~
MF2
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 73 ---
2. Vốn đầu tư cho thiết bị 
a) Vốn đầu tư cho máy biến áp 
 Trong phương án 2 sử dụng các máy biến áp và đơn giá như bảng dưới đây. 
Loại máy biến áp 
Số lượng máy, 
 cái 
Đơn giá, 
 103Rub/cái 
KT 
ATдцтH – 160/220 2 200 1.4 
Тдц – 80/110 1 91 1.5 
Vậy tổng vốn đầu tư mua máy biến áp (kể cả chi phí chuyên chở, xây lắp) của 
phương án 1 là : 
 VT = (2×1.4×200 + 1×1.3×91)×103 = 678.3×103 Rub 
Quy đổi ra tiền Việt nam với tỷ giá: 1 Rub = 40000 VND 
 VT = 678.3×103 Rub= 678.3×103 ×40000 = 27.132×109 VND 
b) Vốn đầu tư cho thiết bị phân phối 
 Vốn đầu tư thiết bị phân phối theo từng cấp điện áp được tính ở bảng sau. 
Cấp điện áp, 
kV Mạch điện 
Kiểu máy 
cắt 
Số lượng, 
cái 
Đơn giá, 
103 USD/cái 
Thành tiền, 
103 USD 
220 kV Mạch cao áp 3AQ1 5 80 400 
110 kV Mạch trung 
áp 
3AQ1 9 50 450 
10 kV 
Mạch máy 
phát 
3AH* 3 30 90 
Mạch MBA 
liên lạc 
MГГ- 10- 9000/1800 2 35 70 
Mạch qua 
kháng 
3AH* 2 30 60 
Tổng vốn đầu tư cho thiết bị phân phối: 
 VTBPP = ( 400+ 450 + 90 + 70 + 60 )×103 = 1070×103 USD 
Quy đổi ra tiền Việt nam với tỷ giá: 1 USD = 15000 VND 
Tổng vốn đầu tư cho thiết bị phân phối: 
 VTBPP = 1070×103 USD= 1070×103 ×15000 = 16.05×109VND 
 Tổng vốn đầu tư cho phương án 2 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 74 ---
 V2 = VT + VTBPP = ( 27.132+ 16.05)×109= 43.182×109 VND 
e) Tính phí tổn vận hành hàng năm 
- Chi phí do tổn thất điện năng: 
 Pt = β×ΔA 
Với: β = 500 VND/kWh 
 ΔA = 3785.741×103 kWh 
Vậy: Pt = 500×3785.741×103 = 1.9×109 VND 
- Khấu hao vận hành hàng năm và sửa chữa lớn (Pk) : 
9
2
k
a V 8.4 43.182 10P
100 100
× × ×= = =3.63×109 VND 
Vậy chi phí vận hành hàng năm : 
 P2 = Pt + Pk = 1.9×109 + 3.4×109 = 5.53×109 VND 
f) Chi phí tính toán hàng năm 
 C2 = 2
dm
V
T
+ P2 = 
9
943.182 10 5.53 10
8
× + × = 10.93×109 VND 
4.3.3. So sánh chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và chọn phương án tối ưu 
 Từ các kết quả tính toán các chỉ tiêu kinh tế cho 2 phương án, ta có bảng so 
sánh về mặt kinh tế giữa 2 phương án : 
Phương án 
Vốn đầu tư, 
 109 VND 
Phí tổn vận hành hàng năm, 
109 VND 
Chi phí tính toán hàng năm, 
109 VND 
1 45.859 6.69 2.42 
2 43.182 5.53 10.93 
 Nhận thấy: 
1 2
1
45.859 43.182 0.0584
45.859
V V
V
− −= = = 5.84% > 5%. 
1 2
1
6.69 5.53 0.1734
6.69
P P
P
− −= = = 17.34% >5%. 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 75 ---
Hai phương án có những chỉ tiêu kỹ thuật gần tương đương nhau. Phương án 2 
có vốn đầu tư, phí tổn vận hành hàng năm cũng như chi phí tính toán hàng năm 
đều thấp hơn nhiều so với phương án 1. 
Vậy quyết định chọn phương án 2 để thiết kế nhà máy được giao. 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 76 ---
CHƯƠNG V 
CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ DÂY DẪN 
Những thiết bị chính trong nhà máy điện ( máy phát, máy biến áp, máy cắt, dao 
cách ly,... ) được nối với nhau bằng hệ thống các thanh góp và cáp điện lực. 
5.1. CHỌN THANH DẪN, THANH GÓP 
 Để nối từ đầu cực của các máy phát lên máy biến áp, thanh góp cấp điện áp 
máy phát người ta dùng hệ thống thanh dẫn cứng. Còn để nối từ máy biến áp lên 
thanh góp 220 kV và 110 kV cũng như các thanh góp này sử dụng thanh dẫn 
mềm. 
 5.1.1.Chọn thanh dẫn cứng 
1. Chọn tiết diện thanh dẫn 
Như đã xác định ở phần tính toán dòng điện cưỡng bức, đã xác định được dòng 
điện làm việc cưỡng bức của mạch máy phát là : FcbI = 3.61 kA. 
Với giả thiết nhiệt độ lâu dài cho phép của thanh dẫn bằng đồng là θcp = 70oC, 
nhiệt độ môi trường xung quanh là θo’= 42oC, và nhiệt độ khi tính toán là θ0 = 
25oC. 
Từ đó có hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ là: 
 khc =
'
cp 0
cp 0
θ θ 70 42 0.789
θ θ 70 25
− −= =− − 
Tiết diện của thanh dẫn cứng được chọn theo dòng điện lâu dài cho phép: 
 Icb ≤ Icp×khc. 
Do đó: 
 cbcp
hc
I 3.61I
k 0.789
≥ = = 4.575 kA 
Tra phụ lục, chọn thanh dẫn bằng đồng, có tiết diện hình máng như hình vẽ, quét 
sơn và có các thông số như bảng dưới đây. 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 77 ---
Kích thước , mm Tiết diện một 
cực, mm2 
Mômen trở kháng, cm3 Dòng điện 
Icp cả hai 
thanh, A h b c R Một thanh Hai thanh 
125 55 6.5 10 1370 Wx-x Wy-y wyo –yo 5500 50 9.5 100 
Hình 6.1. Tiết diện hình máng. 
2. Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch 
Thanh dẫn có dòng cho phép Icp = 4.575 kA > 1000 A nên không cần kiểm tra 
điều kiện ổn định nhiệt. 
3. Kiểm tra ổn định động 
Với cấp điện áp 10 kV, lấy khoảng cách giữa các pha là a = 45 cm, khoảng cách 
giữa 2 sứ L = 180 cm. 
 Xác định lực tác dụng lên một nhịp thanh dẫn. 
 8 2 8 3 2tt xk
L 180F 1.76 10 i 1.76 10 (74.352 10 )
a 45
− −= × × × = × × × × =389.187 kG 
 Mômen uốn tác dụng lên một nhịp thanh dẫn. 
 389.187 180 7005
10 10
F LM × ×= = = KG.cm 
 Ứng suất tác dụng xuất hiện trên tiết diện thanh dẫn: 
 2
7005 70.05( )
100tt yo yo
M Kg
cmW
δ
−
= = = 
 σtt < σcpCu = 1400 kG/cm2 nên điều kiện này được thoả mãn. 
 Xác định khoảng cách L1 giữa các miếng đệm: 
f
)(W.12
L 1cpCuyy1
σ−σ= − 
 Trong đó : 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 78 ---
 σcpCu : ứng suất chịu uốn cho phép của đồng, σcpCu = 1400 kG/cm2 
 f : lực tác dụng trên 1 cm chiều dài thanh dẫn, kG/cm. 
 Do đó f có thể xác định như sau : 
 8 2xk
1f 1.76 10 (0.5i )
b
−= × × × = 
 8 3 21f 1.76 10 (0.5 74.352 10 ) 4.423
5.5
−= × × × × × = kG/cm 
 Vậy: L1 = 
12 9.5(1400 70.05)
4.423
× − = 185.52 cm 
 Ta thÊy L1 = 185.52 cm > L = 180 cm do ®ã gi÷a 2 sø ®ì cña mét nhÞp thanh 
dÉn kh«ng cÇn ®Æt thªm miÕng ®Öm mμ thanh dÉn ®· chän vÉn ®¶m b¶o æn ®Þnh 
®éng khi ng¾n m¹ch. 
 Kiểm tra có xét đến dao động riêng của thanh dẫn : 
 Tần số dao động riêng của thanh dẫn được xác định theo biểu thức 
6
2
.103.56 o oy y
r
E J
f
L S γ
−×= × 
 Trong đó : 
 L : Độ dài thanh dẫn giữa 2 sứ , L =180 cm 
 E : Mô men đàn hồi của vật liệu thanh dẫn, ECu = 1.1×106 
kG/cm2 
00 yy
J − : Mô men quán tính đối với y0- y0, 00 yyJ − = 100 cm
4 
 S : Tiết diện ngang của thanh dẫn, S = 13.7 cm2 
 γ : Khối lượng riêng của vật liệu thanh dẫn γCu = 8.93 g/cm3 
 Do đó ta có : 
6 6
r 2 3
3.56 11 10 625 10f
180 2 13.7 8.93 10−
× × ×= =× × × 15489 Hz 
 Giá trị này nằm ngoài khoảng tần số cộng hưởng ω = (45÷55) Hz và 2ω = 
(90÷110) Hz.Vì vậy thanh dẫn đã chọn thoã mãn điều kiện ổn định động khi xét 
đến dao động thanh dẫn . 
5.1.2.Chọn sứ đỡ cho thanh dẫn cứng 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 79 ---
 Chọn loại sứ đặt trong nhà với điều kiện: 
Uđm sứ ≥ Uđmlưới =10 kV. 
Tra bảng chọn loại sứ ta chọn loại sứ đỡ OΦ- 10 - 1250-KBY3 có: 
Uđm = 10 kV. 
Fph = 1250 kG. 
H = 225mm = 22.5cm. 
1. Kiểm tra ổn định động : 
 Dựa trên điều kiện: 
 Độ bền sứ : Ftt' ≤ Fcp = 0.6×Fph = 0.6×1250=750 kG. 
Trong đó: 
Fcp – lực cho phép tác dụng trên đầu sứ, kG 
Fph – lực phá hoại cho phép của sứ, kG 
Ftt' được xác định theo công thức: 
Ftt' = Ftt × H
H' 
Ftt đã tính ở trên Ftt = 389.187 kG. 
h = 12.5 => H ' = H + 
2
h = 22.5 + 6.25 = 28.75cm. 
Ftt' = Ftt × H
H' = 389.187 ×
5.22
75.28 = 497.3 kG. 
Ta thấy rằng Ftt' = 497.3 kG < 0.6×Fph = 750 kG. 
 Vậy sứ đã chọn đảm bảo yêu cầu . 
5.1.3.Chọn dây dẫn mềm 
 Trong nhà máy nhiệt điện khoảng cách giữa các máy biến áp với hệ thống thanh 
góp cao áp, trung áp cũng như chiều dài các thanh góp là nhỏ, do đó ta chọn dây 
dẫn mềm theo dòng điện làm việc cho phép qua nó trong tình trạng làm việc 
cưỡng bức. 
 khc.Icp ≥ Icb 
H'
H
h Ftt
F'tt
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 80 ---
 Hay cbcp
hc
II
k
≥ 
 Trong đó : 
 Icb : Dòng làm việc cưỡng bức tính toán ở cấp điện áp đang xét 
 Icp : Dòng làm việc cho phép của dây dẫn sẽ chọn. 
 khc : Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường xung quanh. 
1. Dây dẫn từ máy biến áp tự ngẫu lên thanh góp cao áp 220 kV 
 Như ở chương 2 đã xác định được dòng điện làm việc cưỡng bức của dây dẫn 
trong trường hợp này là Icb = 0.357 kA. 
Do đó : 
 cbcp
hc
I 0.357I 0.452
k 0.789
= = = kA 
Với Icp= 0.452 kA, chọn loại dây nhôm lõi thép ACO - 300 có Icp = 690 A, 
đường kính dây dẫn bằng 24 mm, đặt dây dẫn 3 pha trên đỉnh một tam giác đều. 
Khoảng cách giữa các pha phụ thuộc vào cấp điện áp tại nơi đặt dây dẫn mềm. 
 Cụ thể:Cấp điện áp 220 kV tương ứng với D = 4 ÷ 5 m. Chọn D = 5 m = 500 
cm. 
a) Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt khi ngắn mạch. 
Tiết diện nhỏ nhất đảm bảo ổn định nhiệt của cấp điện áp 220 kV. 
 .min FC
B
F N ≤= 
Với: 
 C: hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ dây dẫn, với dây dẫn AC có C = 88 
).( 2mm
sA . 
 BN: là xung lượng nhiệt khi ngắn mạch. 
 Ta có: 
 BN = BNCK + BNKCK 
 Trong đó: 
 BNCK : là xung lượng nhiệt của thành phần dòng ngắn mạch chu kỳ. 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 81 ---
 BNKCK : là xung lượng nhiệt của thành phần dòng ngắn mạch không chu 
kỳ 
 - Để xác định xung lượng nhiệt của thành phần dòng ngắn mạch chu kỳ ta sử 
dụng phương pháp giải tích đồ thị. Khi đó: 
 BNCK = i
n
1i
2
tbiΔtI∑
=
 với 1iii
2
i
2
1i2
tbi ttΔt,2
III −− −=+= 
Từ kết quả tính toán dòng ngắn mạch ở chương III, xác định được giá trị hiệu 
dung của dòng ngắn mạch thành phần chu kỳ tại các thời điểm tại điểm N1 như 
trong bảng sau: 
t , s 0 0.1 0.2 
KHT(t) 0.685 0.66 0.625 
KNM(t) 2.9 2.45 2.25 
IHT(t), kA 4.127 3.976 3.765 
INM(t), kA 1.820 1.538 1.412 
IN1(t), kA 5.947 5.514 5.177
Từ bảng kết quả trên tính được 
2 2 2 2
2 20 0.1
tb1
2 2 2 2
2 20.1 0.2
tb2
I I 5.947 5.514I 32.882 kA
2 2
I I 5.514 5.177I 28.603 kA
2 2
+ += = =
+ += = = 
 Ta có xung lượng nhiệt thành phần chu kỳ 
 BNCK = 
2
2
tbi i
i 1
I Δt
=
∑ = 32.822×0.1 + 28.603×0.1 = 
 = 26.585 kA2.s = 6.148×106 A2.s 
-Xác định xung lượng nhiệt của thành phần không chu kỳ: 
 BNKCK = I(o)2 ×Ta 
Trong ®ã : 
 Ta h»ng sè thêi gian t−¬ng ®−¬ng cña l−íi, víi l−íi ®iÖn cã U ≥ 1000(V) cã 
thÓ lÊy Ta = 0.05 sec. 
 BNKCK = I 2 1N (0) ×Ta = (5.947×103)2× 0.05 = 1.768×106 A2.s 
 Vậy xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại N1 là: 
 BN = BNCK + BNKCK = ( 6.148+ 1.768).106 = 7.197×106 A2.s 
 Do đó 
6
min
7.197 10 31.97
88
F ×= = mm2 < F = 300 mm2 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 82 ---
 Vậy dây dẫn phía 220 kV đã chọn đảm bảo ổn định nhiệt. 
b) Kiểm tra điều kiện phát sinh vầng quang 
 Để đảm bảo không phát sinh vầng quang thì: Uvq > Uđm =220 kV 
Trong đó : UVQ = 84×m×r× r
alg 
m: hệ số xét tới bề mặt nhẵn của dây dẫn, chọn m = 0.95 
r : bán kính dây dẫn r = 1.2 cm. 
a : khoảng các giữa các trục dây dẫn a = 500 cm. 
Thay vào công thức trên ta có : 
UVQ = 84×0.95×1.2× 2.1
500lg = 250.87kV. 
Ta thấy UVQ > Uđm lưới =220 kV thoả mãn. 
Vậy dây dẫn mềm đã chọn thoả mãn điều kiện tổn thất vầng quang. 
2. Chọn dây dẫn mềm từ máy biến áp lên thanh góp 110 kV 
Dòng điện làm việc cưỡng bức của dây dẫn là Icb = 0.344 kA. 
Do đó : 
 cbcp
hc
I 0.344I 0.436
k 0.789
= = = kA 
- Với Icp= 0.436 kA ta chọn loại dây ACO - 450có Icp = 835 A, đường kính 
dây dẫn bằng 28.8 mm. Khoảng cách giữa các pha là D= 4m = 400 cm. 
a) Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt khi ngắn mạch. 
Tiết diện nhỏ nhất đảm bảo ổn định nhiệt của cấp điện áp 110 kV. 
 .min FC
B
F N ≤= 
 - Để xác định xung lượng nhiệt của thành phần dòng ngắn mạch chu kỳ ta sử 
dụng phương pháp giải tích đồ thị. Khi đó 
 BNCK = i
n
1i
2
tbiΔtI∑
=
 với 1iii
2
i
2
1i2
tbi ttΔt,2
III −− −=+= 
Từ sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại N2 
t , s 0 0.1 0.2 
KHT(t) 0 0.685 0.685 
KNM(t) 4.6 3.5 3.1 
IHT(t), kA 3.122 3.122 3.122 
INM(t), kA 5.774 4.393 3.891 
IN1(t), kA 8.896 7.515 7.013 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 83 ---
Từ bảng kết quả trên ta tính được 
2 2 2 2
2 20 0.1
tb1
2 2 2 2
2 20.1 0.2
tb2
I I 8.896 7.515I 67.804 kA
2 2
I I 7.515 7.013I 52.829 kA
2 2
+ += = =
+ += = = 
Ta có xung lượng nhiệt thành phần chu kỳ 
 BNCK = 
2
2
1
tbi i
i
I t
=
Δ∑ = 67.804×0.1 + 52.829×0.1 = 
 = 12.063 kA2.s = 12.063×106 A2.s 
 - Xác định xung lượng nhiệt của thành phần không chu kỳ 
 BNKCK = I 2 2N (0) × Ta = (8.896×103)2× 0.05 = 3.957×106 A2.s 
 Vậy xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại N2 là: 
 BN = BNCK + BNKCK = ( 12.063+ 3.957)×106 = 16.02×106 A2.s 
 Do đó 
6
min
16.02 10 45.48
88
F ×= = mm2 < F = 300 mm2 
 Vậy dây dẫn phía 110 kV đã chọn đảm bảo ổn định nhiệt 
b) Kiểm tra điều kiện phát sinh vầng quang 
 Để đảm bảo không phát sinh vầng quang thì 
 Uvq > Uđm =110 kV 
 vq
400U 84 0.92 1.44 lg( )
1.44
= × × × = 202.6 kV > 110 kV 
 Vậy dây dẫn đã chọn thoả mãn điều kiện phát sinh vầng quang 
3. Chọn thanh góp 220 kV 
 Thanh góp 220 kV chọn giống như dây dẫn mềm nối từ máy biến áp tự ngẫu lên 
thanh góp 220 kV tức là chọn dây ACO - 300. 
 Các điều kiện kiểm tra như với dây dẫn mềm ở cấp điện áp 220 kV và đều thoả 
mãn 
4. Chọn thanh góp 110 kV 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 84 ---
 Thanh góp 110 kV chọn giống như dây dẫn mềm nối từ máy biến áp lên thanh 
góp 110 kV. Tức là chọn dây ACO – 300. 
 Các điều kiện kiểm tra như với dây dẫn mềm ở cấp điện áp 110 kV và đều thoả 
mãn 
5.2.CHỌN MÁY CẮT VÀ DAO CÁCH LI. 
1. Chọn máy cắt 
 Máy cắt đã được chọn giống như trong bảng 4.7 trong chương V. 
2. Chọn dao cách li 
 Dao cách li được chọn theo các điều kiện sau: 
- Điện áp định mức : Uđm CL > UđmL 
- Dòng điện định mức: Iđm CL > Icb 
- ổn định nhiệt : I 2nh .tnh > BN 
- ổn định lực động điện : ildd > ixk 
Đối với dao cách li có Iđm > 1000 A thì không cần kiểm tra điều kiện ổn định 
nhiệt. 
 Dao cách li được chọn như bảng sau. 
Cấp 
điện 
áp, 
kV 
Mạch điện 
Đại lượng tính toán 
Loại dao cách ly 
Đại lượng định mức 
cbI , 
kA 
I”(0), 
kA 
ixk, 
kA 
Uđm, 
kV 
Iđm, 
kA 
Ixk, 
kA 
Iđ.đm, 
kA 
220 Mạch cao áp 0.357 5.947 15.138 SGCT-245/800 245 0.8 31.5 80 
110 Mạch trung áp 0.344 8.788 22.371 SGCPT-123/800 123 0.8 31.5 80 
10 
Mạch máy phát 3.61 40.64 103.454 PBP-10/4000 10 4 - - 
Mạch MBA liên lạc 8.978 47.627 121.24 PBK-20-12500 20 12.5 - - 
Mạch qua kháng 3.57 16.629 42.331 PBP-10/4000 10 4 - - 
5.3. CHỌN MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP (BU) VÀ MÁY BIẾN DÒNG ĐIỆN (BI). 
 Trong nhà máy điện, máy biến điện áp và máy biến dòng điện được sử dụng với 
nhiều mục đích như đo lường, bảo vệ rơ le, tự động hoá, tín hiệu điều khiển, 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 85 ---
kiểm tra cách điện, hoà đồng bộ, theo dõi các thông số. Chúng có mặt ở các cấp 
điện áp trong nhà máy. 
Việc chọn máy biến điện áp và máy biến dòng điện phụ thuộc vào tải của nó. 
Điện áp định mức của chúng phải phù hợp với điện áp định mức của mạng. 
 5.3.1.Chọn máy biến điện áp. 
1. Cấp điện áp 220 kV 
 Ở cấp điện áp 220 kV để kiểm tra cách điện, cung cấp cho bảo vệ rơ le, tự động 
hoá, ta chọn 3 biến điện áp 1 pha nối dây theo sơ đồ , loại HKΦ - 220 - 
58 có các thông số kỹ thuật sau: 
- Điện áp sơ cấp: USdm = 3
220000 , V 
- Điện áp thứ cấp chính: UT1dm = 3
100 , V 
- Điện áp thứ cấp phụ: UT2 dm = 100, V 
- Cấp chính xác 0.5 và công suất: S = 400, VA 
2. Cấp điện áp 110 kV 
 Chọn 3 biến điện áp 1 pha loại HKΦ - 110 - 58 có các thông số kỹ thuật sau: 
- Điện áp sơ cấp: USđm = 3
110000 , V 
- Điện áp thứ cấp chính: UT1dm = 3
100 , V 
- Điện áp thứ cấp phụ: UT2 dm = 3
100 , V 
- Cấp chính xác 0.5 và công suất S = 400, VA 
3. Cấp điện áp mạch máy phát 
Máy biến điện áp chọn phải thoả mãn điều kiện sau: 
- Điện áp định mức: UBU dm > UdmL= 10 kV 
 - Công suất định mức: Tổng phụ tải S2 nối vào BU phải bé hơn hoặc bằng phụ 
tải định mức của BU, với cấp chính xá đã chọn, tức là : 
 S2 < SBU dm với S2 = ∑ ∑+ 2dc2dc )Q()P( 
Yo /Yo/
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 86 ---
 Trong đó ΣPdc và ΣQdc là tổng công suất tác dụng và công suất phản kháng các 
dụng cụ đo mắc vào biến điện áp. 
Dụng cụ phía thứ cấp của máy biến điện áp là công tơ nên dùng hai máy biến 
điện áp một pha nối theo sơ đồ V/V 
 Các dụng cụ đo lường sử dụng qua máy biến điện áp được ghi ở bảng sau. 
Số 
TT Phần tử Ký hiệu 
Phụ tải BU: AB Phụ tải BU: BC 
P, (W) Q,(VAR) P, (W) Q,(VAR) 
1 Vôn kế B - 2 7.2 - - - 
2 Oát kế tác dụng Д-341 1.8 - 1.8 - 
3 Oát kế phản kháng Д-342/1 1.8 - 1.8 - 
4 Oát kế tự ghi H - 348 8.3 - 8.3 - 
5 Oát kế phản kháng tự ghi H - 348 8.3 - 8.3 - 
6 Tần số kế ∃ - 340 - - 6.5 - 
7 Công tơ tác dụng Д-670 0.66 1.62 0.66 1.62 
8 Công tơ phản kháng ИT-672 0.66 1.62 0.66 1.62 
9 Tổng 28.72 3.24 28.02 3.24 
Phụ tải máy biến điện áp pha A: 
 S2 = SAB = 2 2 2 2( ) ( ) 28.72 3.24 28.9AB ABP Q+ = + =∑ ∑ VA 
 Cosϕ = 28.72 0.99
28.9
AB
AB
P
S
= = 
 Phụ tải máy biếnđiện áp pha C: 
 S2 = SBC = 2 2 2 2( ) ( ) 28.02 3.24 28.21BC BCP Q+ = + =∑ ∑ VA 
 Cosϕ = 
BC
BC
Q
P = 28.02 0.99
28.21
= 
 Vì phụ tải của các biến điện áp là các dụng cụ đo lường nên ta chọn máy biến 
điện áp kiểu HOM – 10 có các thông số sau: 
- Điện áp định mức cuộn sơ cấp: USdm = 10500 V 
- Điện áp định mức cuộn thứ cấp: UTdm = 100 V 
- Công suất định mức: S = 75 VA 
- Công suất định mức cực đại: S = 640 VA 
- Cấp chính xác: 0.5 
Để chọn dây dẫn nối từ biến điện áp đến các đồng hồ ta xác định dòng trong các 
pha A, B, C như sau: 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 87 ---
 IA = 
AB
AB
U
S = 28.9 0.289
100
A= 
 IC = 
BC
BC
U
S = 28.21 0.282
100
A= 
Để đơn giản trong tính toán coi: IA = IB ≈ 0.289 A, cosϕAB = cosϕBC ≈ 1 
Khi đó ta có: IB = 3 IA = 3 ×0.289 = 0.5 A 
Điện áp giáng trong dây A và B là: 
. . . . .
( ) ( )A B A B
lU I I r I I
F
ρ ×Δ = + = + 
Để đơn giản bỏ qua góc lệch pha giữa IA và IB, mặt khác ta lấy khoảng cách từ 
BU đến các đồng hồ đo là 50 m. Theo điều kiện ΔU% < 5% ta có: 
 (IA + IB)
l
F
ρ × ≤ 5% 
 Hay thiết diện của dây dẫn phải thoả mãn: 
 F ≥ ( ) (0.289 0.5) 0.0175 50
0.5 0.5
A BI I lρ+ × + × ×= = 1.381 mm2 
Để đảm bảo độ bền cơ ta chọn dây dẫn bằng đồng có tiết diện F = 1.5 mm2 
5.3.2.Chọn máy biến dòng điện. 
1. Cấp điện áp 220 và 110 kV kV 
Chọn BI theo điều kiện: 
 UđmBI ≥ Uđmlưới 
 IđmBI ≥ Icb 
Với cấp điện áp 110kV có: 110cbI = 0.344(kA) 
Với cấp điện áp 220kV có: 220cbI = 0.357(kA). 
Vậy chọn các loại BI có các thông số sau: 
Loại BI Uđm (kV) 
Bội số ổn 
định 
động 
Bội số ổn 
định nhiệt 
Iđm 
(A) Cấp 
chính xác 
Phụ tải 
(Ω) 
Ildd 
(kA) Sơ cấp Thứ cấp 
TΦH-110M 110 75 60/1 1000 5 0.5 0.8 145 
TΦH-220-3T 220 75 60/1 600 5 0.5 2 54 
2. Cấp điện áp máy phát 
 Biến dòng điện được đặt trên cả 3 pha, mắc hình sao. 
 Máy biến dòng điện được chọn cần thoã mãn các điều kiện sau: 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 88 ---
-Cấp chính xác : Vì phụ tải của BI có công tơ nên cấp chính xác chọn 0.5 
-Điện áp định mức : UBI.đm ≥ Umạng.đm = 10 kV 
-Dòng điện định mức : ISC.đm ≥ Icb = 3.61 kA 
-Phụ tải thứ cấp định mức ZBI.đm : Để đảm bảo độ chính xác yêu cầu, tổng phụ 
tải thứ cấp Z2 không vượt quá phụ tải định mức: 
 Z2 = ZΣdc + Zdd ≤ ZBIđm 
Trong đó : 
 ZΣdc : Tổng phụ tải các dụng cụ đo. 
 Zdd : Tổng trở của dây dẫn nối biến dòng điện với dụng cụ đo. 
Ngoài ra nó cần phải thoã mãn các điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt khi 
có ngắn mạch 
 Ta chọn biến dòng kiểu TΠIII - 10 có các thông số sau: 
 - Điện áp định mức : UBIđm=10 kV. 
 - Dòng điện sơ cấp định mức : ISCđm = 4000 A 
 - Dòng điện thứ cấp định mức : ITCđm = 5 A 
 - Cấp chính xác : 0.5 
 - Phụ tải định mức : Z2BIđm = 1.2 Ω. 
 - Từ điều kiện Z2 = ZΣdc + Zdd ≤ ZBIđm , ta suy ra : 
 Zdd ≤ ZBIđm - ZΣdc 
 Hay ttl
F
ρ × ≤ ZBIđm - ZΣdc 
 F ≥ tt
BIdm dc
l
Z Z
ρ
Σ
×
− 
 Trong đó : 
 F : Tiết diện dẫn từ BI đến các dụng cụ đo lường. 
 ρ : Điện trở suất của vật liệu dây dẫn 
 ltt : Chiều dài tính toán của dây dẫn từ BI đến các dụng cụ đo 
lường. 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 89 ---
Công suất tiêu thụ của các cuộn dây của các đồng hồ đo lườngcho trong bảng 
sau. 
Số TT Phần tử Loại 
Phụ tải 
Pha A Pha B Pha C 
1 Ampemét ∃ - 378 0.1 0.1 0.1 
2 Oát kế tác dụng Д-341 0.5 - 0.5 
3 Oát kế tác dụng tự ghi H - 348 10 - 10 
4 Oát kế phản kháng Д-342/1 0.5 - 0.5 
5 Oát kế phản kháng tự ghi H - 318 10 - 10 
6 Công tơ tác dụng Д-670 2.5 - 2.5 
7 Công tơ phản kháng ИT-672 2.5 2.5 2.5 
8 Tổng 26.1 2.6 26.1 
Tổng phụ tải của các pha : SA = SC = 26.1 VA ; SB = 2.6 VA 
Phụ tải lớn nhất là : Smax = SA = SC = 26.1 VA 
Tổng trở các dụng cụ đo lường mắc vào pha A (hay pha C) là : 
 ZdcΣ = S2 2
TC.dm
S 26.1
I 5
= = 1.044 Ω 
Ta chọn dây dẫn bằng đồng có ρcu = 0.0175 (Ωmm2/m) và giả sử chiều dài từ 
biến dòng điện đến các dụng cụ đo là : l = 30m. Vì sơ đồ là sao đủ nên ta có ltt = 
l = 30m. 
Tiết diện của dây dẫn được chọn theo công thức sau : 
 0.0175 30 3.365
1.2 1.044
cu
BIdm dc
lF
Z Z
ρ × ×≥ = =− −∑
 mm2 
Căn cứ vào điều kiện này ta chọn dây dẫn bằng đồng với tiết diện F = 4 mm2 
Biến dòng điện kiểu này không cần kiểm tra ổn định động vì nó quyết định bởi 
điều kiện ổn định động của thanh dẫn mạch máy phát. 
Biến dòng điện đã chọn không cần kiểm tra ổn định nhiệt vì nó có dòng sơ cấp 
định mức trên 1000 A. 
Ta có sơ đồ nối dây các thiết bị đo: 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 90 ---
 5.4.CHỌN CÁC THIẾT BỊ CHO PHỤ TẢI ĐỊA PHƯƠNG. 
 Phụ tải địa phương được cung cấp bằng đường cáp chôn trong đất. Tiết diện 
cáp được chọn theo chỉ tiêu kinh tế. Cáp được chọn phải có điện áp định mức 
phù hợp với điện áp định mức của mạng điện, phải thoả mãn điều kiện phát 
nóng lúc bình thường cũng như lúc sự cố, thoả mãn điều kiện ổn định nhiệt khi 
ngắn mạch. 
 5.4.1.Chọn cáp. 
Phụ tải cấp điện áp 10.5 kV gồm 
Hai đường dây cáp kép: P = 3.8 MW; Cosϕ = 0.8 
 ⇒ S = 3.8
0.8
P
Cosϕ = = 4.75 MVA 
Năm đường dây cáp đơn: P = 2 MW; Cosϕ = 0.8 
 ⇒ S = 2.5 MVA 
Tiết diện cáp được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế Jkt 
 Scáp = lvbt
kt
I
J
Trong đó: 
 Ilvbt : dòng điện làm việc bình thường. 
1. Chọn tiết diện cáp đơn 
 Chọn cáp 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 91 ---
Phụ tải địa phương dùng cáp đồng. Các đường dây đơn có công suất S = 2.5 
MVA. 
Vậy dòmg điện làm việc bình thường là : 
 Ilvbt = 
2.5
3 10.5× = 0.137 kA= 137 A. 
Từ đồ thị phụ tải địa phương ta tính thời gian sử dụng công suất cực đại là: 
 Tmax = 
24
0
max
15.4 6 17.6 4 22 4 18.7 4 14.3 6365 365
22
i iPT
S
× + × + × + × + ×=
∑
 Tmax = 6825.5 (h) 
Tra bảng với Tmax = 6825.5 (h) ứng với cáp lõi đồng có cách điện bằng giấy 
tẩm dầu đặt trong đất ta có: Jkt = 2 A/mm2 
 Scáp = 
137 68.5
2
= mm2 
Tra bảng chọn loại cáp 3 lõi đồng cách điện bằng giấy tẩm dầu nhựa thông và 
chất dẻo không cháy, vỏ bằng chì đặt trong đất nhiệt độ của đất là 150C có: 
 S = 70 mm2; Uđm = 10 kV; Icp = 215 A 
 Kiểm tra cáp chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài 
Điều kiện là: K1K2Icp ≥ Ilvbt 
Trong đó: 
 K1 : hệ số điều chỉnh theo nhiệt độ nơi đặt cáp. 
 K1 = 
0
'
0
θθ
θθ
−
−
cp
cp 
 θcp: nhiệt độ phát nóng cho phép của cáp θcp = 600C 
 θ’0: nhiệt độ thực tế nơi đặt cáp = 250C 
 θ0: nhiệt độ tính toán tiêu chuẩn 150C 
 K1 = 1560
2560
−
− = 0.88 
 K2: hệ số điều chỉnh theo số cáp đặt song song với cáp đơn có K2 = 1 
Thay số vào ta có 
 088 ×1×215 = 189.2 > Ilvbt = 137 A 
Vậy cáp đã chọn đảm bảo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép 
2. Chọn tiết diện cáp kép 
Công suất mỗi đường dây cáp kép là S = 4.75 MVA 
 Chọn tiết diện cáp kép theo dòng điện cưỡng bức. 
Dòng điện làm việc cưỡng bức qua mỗi cáp là: 
 Icb = 
4.75
3 3 10.5
S
U
= × = 0.261 kA= 261 A 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 92 ---
Tiết diện cáp được chọn là: 
 Scáp = 261
2kt
Icb
J
= = 130.5 mm2 
Tra bảng chọn loại cáp ba pha lõi đồng cách điện bằng giấy tẩm dầu nhựa thông 
và chất dẻo không cháy vỏ bằng chì đặt trong đất. 
 Uđm = 10 kV ; S = 150 mm2 ; Icp =270 A 
 Kiểm tra cáp theo điều kiện phát nóng lâu dài 
Điều kiện kiểm tra : Icb ≤ KQTSC ×ICP 
Trong đó : 
 KQTSC : Hệ số quá tải khi sự cố, với cáp đồng đặt trong đất lấy 
KQTSC=1.35. 
Icb = 
4.75
3 3 10.5
S
U
= × = 0.261 kA= 261 A 
KQTSC ×ICP= 1.35×270= 346.5 A > Icb= 
⇒ I”CPSC = I”CP ×KQTSC = 194,613 > 2.ILVmax = 194,069 
 Icb = 
U
S
3
 = 2 x 0,1266 = 0,2532 KA 
Vậy cáp đã chọn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 
5.4.2.Chọn máy cắt đầu đường dây MC1 
Các máy cắt đầu đường dây được chọn cùng loại. Dòng cưỡng bức qua máy cắt 
được tính toán cho đường dây kép khi một đường dây bị sự cố. 
 Icb = 
4.75
3 3 10.5
S
U
= × = 0.261 kA 
§Ó chän m¸y c¾t ë phÝa 10.5 kV ta dùa vμo kÕt qu¶ tÝnh to¸n ng¾n m¹ch ë ®iÓm 
ng¾n m¹ch N4 : 
IN4(0) = 25.775 kA ; ixk = 65.612 kA. 
Theo thiết kế tại các trạm địa phương đều đã lắp đặt loại máy cắt BMΠ-10 có 
dòng cắt Icđm = 20 kA. 
Tra bảng chọn loại máy cắt BMΠ-10-1000-20K có các thông số: 
 Uđm = 10 kV; Iđm = 1000 A; Icắt đm = 20 kA 
Vấn đề là phải chọn kháng điện để hạn chế dòng ngắn mạch nếu có sự cố ngắn 
mạch trên đường dây của phụ tải địa phương để dòng ngắn mạch không vượt 
quá trị số Icắt đm = 20 kA. 
5.4.3. Chọn kháng điện. 
1. Kháng được chọn theo điều kiện: 
 Uđm K ≥ Umạng = 10 kV 
 Iđm K ≥ Icb 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 93 ---
Theo nhiệm vụ thiết kế, phụ tải địa phương gồm 2 đường dây kép ×3.8 MW×4 
km và 4 đường dây đơn ×2 MW×3 km. Điện được lấy từ trên thanh góp 10 
kV.Ta sử dụng 3 kháng giống nhau K1, K2, K3 để hạn chế dòng ngắn mạch đến 
mức có thể đặt được máy cắt BMΠ-10-1000-20K và cáp của lưới điện phân phối 
có tiết diện nhỏ nhất là 70 mm2 theo yêu cầu đầu bài. 
Phân bố công suất qua kháng khi bình thường và trong các tình huống sự cố 
như sau: 
Công suất qua kháng K1 K2 K3 
Chế độ 
Bình thường 7.33 7.33 7.33 
Sự cố K1 0 11 11 
Sự cố K2 11 0 11 
Dòng cưỡng bức qua kháng được chọn theo kháng có phụ tải lớn nhất: 
Icb = 
311 10 604.8
3 10.5
× =× A 
Tra phụ lục chọn kháng điện đơn bằng bê tông có cuộn dây nhôm loại PbA-10-
750-4 có IđmK=750A. 
2. Xác định XK%: 
Để tính giá trị này ta giả thiết ngắn mạch trên đường dây, ở điểm N7 . 
Chọn Scb= 100 MVA, Ucb= 10.5 kV. 
Nh− ®· tÝnh trong ch−¬ng 4, ta tÝnh ®−îc dßng ng¾n m¹ch t¹i ®iÓm N6 lμ 
 " 5 56.181NI = kA 
Điện kháng của hệ thống tính đến điểm ngắn mạch N6 là: 
"
5
100 0.098
3 3 10.5 56.181
cb
HT
cb N
SX
U I
= = =× × × × 
MF1
 10 kV
~
MF2
K1 K2 K3
~~
MF3
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 94 ---
Dßng æn ®Þnh nhiÖt cña c¸p lμ: 
 InhS1 = 
1
11
t
CS
 S1: tiÕt diÖn c¸p = 70 mm
2 
 C1: hÖ sè víi c¸p ®ång C = 141 AS
1/2/S 
 Tc: thêi gian c¾t cña m¸y c¾t tC = 0.6 sec 
Thay sè InhS1 = 6,0
14170× = 12.742 kA 
 Ph¶i chän ®−îc kh¸ng cã XK% sao cho h¹n chÕ ®−îc dßng ng¾n m¹ch nhá 
h¬n hay b»ng dßng c¾t ®Þnh møc cña m¸y c¾t ®· chän ®ång thêi ®¶m b¶o æn 
®Þnh nhiÖt cho c¸p cã tiÕt diÖn ®· chän nghÜa lμ: 
 I’’N7 ≤ (Ic®m vμ InhS) 
 I’’N7 ≤ (20 kA vμ 12.742 kA ) 
 VËy cÇn chän kh¸ng cã XK% sao cho khi ng¾n m¹ch t¹i N7 ,I’’N7 ≤ 12.742 kA 
Tõ s¬ ®å thay thÕ tÝnh to¸n ng¾n m¹ch ta cã: 
- Khi ng¾n m¹ch t¹i N7 
 X∑ = ''
7N
cb
I
I 
 Icb = 
100
3 3 10.5
cbS
U
= × = 5.499 kA 
I’’N7 ®−îc chän b»ng dßng æn ®Þnh nhiÖt cña c¸p: 
 I’’N7 = 12.742 kA 
Thay sè vμo ta cã: 
 X∑ = 
5.499
12.742
 = 0.432 
MÆt kh¸c 
 XΣ = XHT + XK ⇒ XK =XΣ - XHT 
 XK = 0.432- 0,098 = 0.334 
 XK% = XK 100
cb
dmK
I
I
 = 0.334 0.75
5.499
100 = 4.56% 
VËy ta chän kh¸ng ®¬n bª t«ng d©y nh«m lo¹i PbA-10-750-4 có 
 XK% = 8% 
3. TÝnh to¸n kiÓm tra l¹i kh¸ng ®· chän khi ng¾n m¹ch t¹i N7 
§iÖn kh¸ng t−¬ng ®èi cña kh¸ng ®iÖn ®· chän lμ: 
 XK = XK% 
dm
cb
I
I
 = 0.08 5.499
0.75
 = 0.587 
Dßng ng¾n m¹ch t¹i N7 lμ 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 95 ---
 I’’N7 = 
5.499
0.098 0.587
cb
HT K
I
X X
=+ + = 8.028 kA 
Tho¶ m·n ®iÒu kiÖn: 
 I’’N7 = 8.028 kA< Ic®m = 40 KA 
 I’’N7 = 8.028 kA< InhS = 12.742 KA 
VËy kh¸ng ®· chän ®¹t yªu cÇu. 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 96 ---
CHƯƠNG VI 
CHỌN SƠ ĐỒ VÀ THIẾT BỊ TỰ DÙNG 
 Điều kiện tự dùng là phần điện năng tiêu thụ trong nhà máy điện nhưng nó giữ 
vai trò rất quan trọng quyết định trực tiếp đến quá trình làm việc của nhà máy. 
- Thành phần máy công tác của hệ thống tự dùng nhà máy điện phụ thuộc vào 
nhiều yếu tố như loại nhiên liệu công suất của tổ máy và nhà máy nói chung. 
- Các máy công tác và các động cơ điện tương ứng của bất kỳ nhà máy nhiệt 
điện nào cũng có thể chia thành hai phần. 
- Những máy công tác đảm bảo sự làm việc của lò và tuốc bin của cá tổ máy. 
- Những máy phục vụ chung không liên quan trực tiếp đến lò hơi và tuốc bin 
nhưng lại cần cho sự làm việc của nhà máy. 
 Trong nhà máy nhiệt điện phần lớn phụ tải của hệ thống tự dùng là các 
động cơ điện có công suất từ 200 kW trở lên. Các động cơ này có thể làm việc 
kinh tế với cấp điện áp 6 kV. Các động cơ công suất nhỏ và thiết bị tiêu thụ điện 
năng khác có thể nối vào điện áp 380/220 V. 
Do sự phân bố phụ tải như vậy giữa lưới điện áp 6 kV và lưới điện áp 380/220 V 
thì sơ đồ cung cấp điện hợp lý là máy biến áp nối tiếp nghĩa là tất cả công suất 
được biến đổi từ điện áp của máy phát điện 10.5 kV đến điện áp lưới chính của 
hệ thống 6 KV. 
Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện một cách hợp lý phân đoạn hệ thống tự 
dùng phù hợp với sơ đồ nhiệt và điện của nhà máy. 
Trong sơ đồ này dùng 4 máy biến áp cấp một có điện áp 10/6 kV. Một máy biến 
áp dự trữ có cùng công suất được nối vào mạch hạ áp của máy biến áp tự ngẫu 
liên lạc. 
- Cấp tự dùng 380/220 (V) cùng bố trí 4 máy biến áp 6/0.4 kV và một máy 
biến áp dự trữ. 
6.1.CHỌN MÁY BIẾN ÁP TỰ DÙNG CẤP I 
 Các máy biến áp Btd1, Btd2, Btd3, Btd4 là các máy biến áp cấp I, chúng có 
nhiệm vụ nhận điện từ thanh góp 10.5 KV hoặc từ đầu cực máy phát cung cấp 
cho các phụ tải tự dùng cấp điện áp 6 kV. Còn lại cung cấp tiếp cho phụ tải cấp 
điện áp 0.4 kV. Từ đó công suất của chúng cần phải chọn phù hợp với phụ tải 
cực đại của các động cơ ở cấp điện áp 6 KV và tổng công suất của các máy biến 
áp cấp II nối tiếp với nó. 
 SBđm ≥ FdmSα = maxtdS n . 
Trong đó, α - là % lượng điện tự dùng. α = 8%. 
 n- là số tổ máy, n= 4. 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 97 ---
Stdmax = 20 MVA → SBđm ≥ 20 54 = MVA 
Hình 6.1. Sơ đồ sơ bộ nối điện tự dùng của nhà máy 
Tra bảng chọn loại máy biến áp: 
Loại 
Sđm, 
KVA 
Uđm, 
kV 
Uđm, 
kV ΔP0, 
kW 
ΔPN, 
kW 
UN% I0% 
Cao Hạ 
TMHC-6300/10.5 6300 10.5 6.3 8 46.5 8 0.9 
6.2.CHỌN MÁY BIẾN ÁP DỰ TRỮ CẤP I 
 Công suất của máy biến áp dữ trữ cấp I được chọn phù hợp với chức năng 
của nó. Thông thường, khi xét đến trường hợp khởi động lại máy phát thì máy 
biến áp dự trữ cấp I được chọn theo điều kiện: 
 SBđm ≥ 1.5 FdmSα = 1.5 maxtdS n . 
Như vậy: SBđm ≥ 1.5×8%×62.5= 7.5 MVA. 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 98 ---
Tra bảng chọn máy biến áp: 
Loại 
Sđm, 
kVA 
Uđm, 
kV 
Uđm, 
kV ΔP0, 
kW 
ΔPN, 
kW 
UN% I0% 
Cao Hạ 
TMHC-10000/10.5 10000 10.5 6.3 12.3 85 14 0.8 
6.3.CHỌN MÁY BIẾN ÁP TỰ DÙNG CẤP II 
 Các máy biến áp tự dùng cấp II: Btd5, Btd6, Btd7, Btd8, dùng để cung cấp cho 
các phụ tải cấp điện áp 380/220 V và chiếu sáng. Công suất của các loại phụ tải 
này thường nhỏ nên công suất máy biến áp thường được chọn là loại có công 
suất từ 630-1000 KVA, loại lớn hơn thường không được chấp nhận vì giá thành 
lớn và dòng ngắn mạch phía thứ cấp lớn. 
Công suất của máy biến áp tự dùng cấp II được chọn như sau: 
 SBđm ≥ (10 ÷ 15)% SBđm(cấpI) 
 SBđm ≥ 100
15 × 22 1000
4
× = 825 kVA 
Tra bảng chọn loại máy biến áp TM-1000 có các thông số chính: 
Sđm, 
kVA 
Uđm, 
cao, kV 
Uđm, 
hạ, kV 
ΔP0, 
kW 
ΔPN, 
kW 
UN% I0% 
1000 6.3 0.4 2 9 5 1 
6.4.CHỌN MÁY BIẾN ÁP DỰ TRỮ CẤP II 
 Máy biến áp dự trữ cấp II được chọn hoàn toàn giống với máy biến áp tự dùng 
cấp II. 
6.5.CHỌN MÁY CẮT PHÍA MẠCH TỰ DÙNG CẤP 10 kV 
Theo kết quả tính toán ngắn mạch tại điểm N6 trong chương III, đã có kết quả: 
 I”(0)= 56.181 kA, ixk = 143.013 kA. 
Tra phụ lục chọn máy cắt chân không loại 3AH* của hãng SIEMENS có các 
thông số như trong bảng sau: 
Loại Uđm, kV Iđm, kA Icđm, kA 
3AH* 12 4 63 
6.6.CHỌN MÁY CẮT PHÍA MẠCH 6.3 kV 
XHTEHT 
XB2 
N6 N9 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 99 ---
Tính toán dòng ngắn mạch tại thanh góp phân đoạn 6 kV để chọn máy cắt. 
Theo kết quả tính ngắn mạch ở chương III ta có: 
 I’’N6 = 56.181 kA 
Điện kháng hệ thống tính đến điểm ngắn mạch N6 là: 
 XHTΣ = ''
6N
cb
I
I = 100
3 10.5 56.181× × = 0.098 
Điện kháng của máy biến áp cấp 1 
 XB1 = 
% 8 100
100 100 6.3
n cb
dmB
U S
S
× = × = 1.27 
 ⇒XΣ = XHTΣ + XB1 = 0.098 + 1.27 = 1.368 
Dòng ngắn mạch siêu quá độ thành phần chu kỳ tại N9 là 
 N’’N9 = 
∑I
I cb = 100
3 6.3 1.368× × = 6.7 kA 
Căn cứ vào dòng ngắn mạch tại N9 ta chọn loại máy cắt 8DA-10 có các thông số 
kỹ thuật: 
Loại máy 
cắt 
Uđm, 
kV 
Iđm, 
A 
Icđm, 
kA 
Ilđđ, 
kA 
Inh/tnh 
8DA-10 
12 3150 40 52 20/4 
6.7.CHỌN AP-TO-MAT CHO PHỤ TẢI TỰ DÙNG CẤP 0.4 kV 
Ap-to-mat được chọn theo điều kiện: 
 Uđm ≥ Uđm mạng = 0.4 kV 
 Iđm ≥ I lvmax 
 I cắt đm ≥ I’’N 
 Iđm.Ap-to-mat =IđmB.Tự dùngcấp 2 =
1000
3 0.4× = 1433.4 A 
 Để chọn dòng cắt định mức của ap-to- mat ta tính dòng ngắn mạch tại thanh 
cái 0.4 kV, tại điểm N8. 
Lúc này có thể coi MBA tự dùng cấp II là nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch. 
Sơ đồ thay thế: 
RB 
XB 
N8 
6,3KV 0,4KV 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 100 ---
 ZB = RB + jXB = 2
dm
2
dmN
S
UPΔ 106 + j 2%N dm
dm
U U
S
104 
 ZB = 
2 2
6 4
2
9 0.4 5 0.410 10
1000 1000
J× ×+ = 2.4+ j8 
 ZB = 2 22.4 8+ = 8.35 (mΩ) 
 -Dòng ngắn mạch tại N8 là: 
 I”N8=
400 27.7
3. 3 8.35
TB
B
U
Z
= =× kA 
Căn cứ vào điều kiện chọn ap-to-mat và kết quả tính ngắn mạch, chọn ap-to-mat 
loại M12 do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số như trong bảng sau: 
Loại 
Uđm,V 
Iđm, A Số cực IcắtN , kA 
M12 
690 
1250 3-4 40 
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện 
 --- 101 ---
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Nguyễn Hữu Khái, Thiết kế Nhà máy điện và Trạm biến áp, NXB 
Khoa học và kỹ thuật, 2004. 
2. Đào Quang Thạch, Phạm Văn Hoà, Phần điện trong Nhà máy điện và 
Trạm biến áp, NXB Khoa học và kỹ thuật, 2004. 
3. Lã Văn Út, Ngắn mạch trong Hệ thống điện, NXB Khoa học và kỹ 
thuật, 2000. 
4. Phạm Văn Hoà, Ngắn mạch và đứt dây trong Hệ thống điện, NXB 
Khoa học và kỹ thuật, 2003. 
5. Ngô Hồng Quang, Sổ tay lựa chọn thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kV, 
NXB Khoa học và kỹ thuật, 2004. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 nmd_hong_anh_8971.pdf nmd_hong_anh_8971.pdf