Thiết kế nhiệt điện công suất 220kw

Đồ án môn học - Thiết kế phần điện của nhà máy điện ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN Chương 1 TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT 1. Chọn máy phát điện: Theo yêu cầu của bài, nhà máy nhiệt điện công suất 220kw, gồm 4 tổ máy x 55 MW nên ta chọn các máy phát điện cùng loại có các thông số kỹ thuật như sau: Loại máy phát TBΦ.55. 2 Thông số định mức n S P v/p MVA MW 3000 68,75 55 U kV 10,5 cosϕ 0,8 I kA 3,462 Điện kháng(*) Xd " X d' Xd 0,123 0,182 Bảng 1 Loại máy kích thích BT-4503000 1,452 2. Tính toán cân bằng công suất : a) Tính công suất phụ tải các cấp: - Phía trung 110kV: Với Pmax= 85 MW; cosϕ =0,88 ⇒ S max = 85 = 96,591 0,88 (MVA) Và biến thiên phụ tải theo giờ P%(t), ta tính được S(t) theo công thức: P ( ) max P%(t ) 85 P%(t ) St = = . . 0,88 100 cos ϕ 100 t(h) P% P S(t) 120 100 0-8 80 68 77,273 8-14 100 85 96,591 S(t) 96,591 14-20 80 68

pdf50 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế nhiệt điện công suất 220kw, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
818,30.190 160 11,50.190 2 2 2 2 2 2 =1130,645 (MWh) Như vậy tổng tổn thất điện năng hàng năm trong các máy biến áp của phương án 1 là ΔA1 = ΔAB1 + ΔAB2 + ΔAB3 +ΔAB4 ΔA1 = 2.2385,295.103 + 2.1130,645.103 = 7031,88.103 (kWh) 3. Tính dòng điện cưỡng bức của mạch ở điện áp cao, trung, hạ. (1) (4) (3) (2) (5) (6) (7) (8) (9) a) Các mạch phía 220 kV - Đường dây kép nối vào hệ thống: 352,0 230.3 168,134 U.3 S I dm maxVHT)1( cb === (kA) - Phía cao áp máy biến áp liên lạc B1, B2: + Lúc bình thường: SCCmax = 67,084 (MVA) + Lúc sự cố 1 bộ bên trung: SCCB1 = SCCB2 = 25,113 (MVA) + Lúc sự cố 1 MBA liên lạc: SCC =114,851 (MVA) 339,0 230.3 851,114 U.3 S I dm maxCC)2( cb === (kA) 16 Vậy Icb(2) = 0,339 (kA) Vậy Icb(220) = 0,352 (kA) b) Các mạch phía 110 khu vực - Đường dây kép cấp cho phụ tải trung áp 155,0 110.3.88,0 30 U.3.cos P 2 1I max)3(bt ==ϕ= (kA) → Icb = 0,31 (kA) - Đường dây đơn cấp cho phụ tải trung áp (không có tình trạng cưỡng bức) 167,0 110.3.88,0 28 U.3.cos P I max)4(bt ==ϕ= (kA) - Phía trung áp máy biến áp liên lạc B1, B2: + Lúc bình thường: SCTmax = 32,659 (MVA) + Sự cố 1 bộ bên trung: SCTmax = 15,983 (MVA) + Sự cố 1 MBA B1(B2): SCTmax =32,659 (MVA) 171,0 110.3 659,32 U.3 S I dm maxCT)5( cb === (kA) Vậy dòng cưỡng bức: Icb(5) = 0,171 (kA) - Bộ MFĐ - MBA B3, B4: 379,0 110.3 75,68.05,1 U.3 S .05,1I dm Fdm)5( cb === (kA) Vậy Icb(110) = 0,379 (kA) c) Các mạch phía 10,5 kV - Mạch máy phát: 292,2 5,10.3 75,68.05,1 U.3 S .05,1I dm Fdm)9( cb === (kA) - Phía hạ áp máy biến áp liên lạc B1, B2: + Lúc bình thường: SCHmax = 41,065 (MVA) + Sự cố 1 bộ bên trung: SCHB1 = SCHB2 = 41,096 (MVA) + Sự cố 1 MBA liên lạc: SCH = 82,192 (MVA) Vậy Icb(6) = 4,519 (kA) - Dòng cưỡng bức qua kháng điện phân đoạn: + Lúc bình thường: không có dòng công suất chạy qua kháng điện + Sự cố 1 máy phát điện: SKmax = 36,971 (MVA) + Sự cố 1 MBA liên lạc: SKmax = 71,65 (MVA) Vậy Icb(8) = 3,94 (kA) ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 17 Vậy Icb(10,5) = 4,195 (kA) Bảng tổng kết dòng điện cưỡng bức các mạch của phương án 1: Bảng 3-2 Cấp điện áp, kV 220 110 10,5 Dòng điện cưỡng bức, kA 0,352 0,379 4,195 4.Tính toán kinh tế - kỹ thuật: Mục đích của tính toán kinh tế kỹ thuật là đánh giá các phương án về mặt kinh tế từ đó lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo các điều kiện kỹ thuật các chỉ tiêu kinh tế cao. Thực tế vốn đầu tư phụ thuộc vốn đầu tư các mạch của thiết bị phân phối mà vốn vốn đầu tư cho thiết bị phân phối chủ yếu là máy cắt. Vì thế để tính toán vốn đầu tư cho thiết bị phân phối trước hết ta chọn máy cắt cho từng phương án. - Vốn đầu tư: V = VB + VTBPP (4-1) trong đó: VB là vốn đầu tư cho máy biến áp VB = ΣVBi . KBi (4-2) VBi là tiền mua máy biến áp thứ i. KBi là tính đến tiền chuyên chở lắp đặt máy biến áp thứ i (hệ số này phụ thuộc vào công suất và điện áp định mức), KB = 1,4 VTBPP là vốn đầu tư xây dựng thiết bị phân phối VTBPP =Σ( nc.vc + nt.vt + nh.vh ) (4-3) với: nc, nt, nh là số mạch phía cao, trung và hạ áp vc, vt, vh là giá mỗi mạch phía cao, trung và hạ áp. - Chi phí vận hành hàng năm: P = PKH + PΔA (4-4) Trong đó: PKH là chi phí khấu hao vốn đầu tư: VP .100 4,8= (4-5) PΔA là chi phí tổn thất điện năng PΔA = 500.ΔA (4-6) a. Chọn sơ bộ máy cắt và dao cách ly Máy cắt và dao cách ly được chọn sơ bộ theo điều kiện sau: Uđm MC, DCL ≥ Ul Iđm MC, DCL ≥ Icbmax (4-7) Theo điều kiện (4-7) trên ta chọn được loại máy cắt và dao cách ly cho các mạch phía cao, trung, hạ như bảng sau: Bảng 10 Mạch Loại máy cắt Giá tiền, rúp Loại dao cách ly Giá tiền, USD Cao BMK 220/10000 63,2.103 PΠHД 220/600 450 Trung MKΠ 110/3500 21.103 PΠHД 110/600 113 Hạ MΓΓ 10/1800 25,5.103 PBK 10/5000 73 18 b. Lựa chọn sơ đồ thiết bị phân phối - Phía 220 kV: Dùng sơ đồ hệ thống 2 thanh góp. - Phía 110 kV: Dùng sơ đồ hệ thống 2 thanh góp có thanh góp vòng (Do phụ tải phía trung lớn, có phụ tải loại I yêu cầu đảm bảo cung cấp điện liên tục) - Phía 10 kV: Dùng thanh góp điện áp máy phát có kháng điện phân đoạn loại PbA 10/3000/12 c. Tính vốn đầu tư Áp dụng các công thức tính vốn đầu tư (4-1), (4-2), (4-3) Hai máy biến áp tự ngẫu công suất 160 MVA, giá vB = 205.103 Rúp/máy Hai máy biến áp 3 pha 2 dây quấn công suất 80 MVA giá 100.103 Rúp/máy ⇒ VB = 2.1,4. 205.103 + 2.1,4.100.103 = 854.103 (Rúp) Hay VB = 31,16.109 (VNĐ) Ta có: VTBPP = Σ( nc.vc + nt.vt + nh.vh ) nc là số mạch phía cao áp: nc = 3 mạch. vc là giá tiền đầu tư cho một mạch phía cao áp : vc = 63,2.103 (Rúp) nt là số mạch phía trung áp: nt = 6 mạch. vt là giá tiền đầu tư cho một mạch phía trung áp : vt = 21.103 (Rúp) nh là số mạch phía hạ áp: nh = 3 mạch. vh là giá tiền đầu tư cho một mạch phía hạ áp : vh = 25,5.103 (Rúp) Vậy tổng số tiền đầu tư cho thiết bị phân phối VTBPP = (3.63,2 + 6.21 + 3.25,5).103 = 392,1.103 (Rúp) ~ 220kV 110kV ~ B3 F3 B4 F4 B1 ~ F2 ~ F1 B2 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 19 Hay VTBPP = 15,68.109 (VNĐ) Như vậy tổng vốn đầu tư là : V1 = 31,16.109 + 15,68.109 = 46,84.109 (VNĐ) 5. Tính chi phí vận hàng hàng năm. Áp dụng các công thức (4-4), (4-5), (4-6) tính như sau: Trong đó : 6 9 KH 10.56,3934100 10.84,46.4,8P == (VNĐ) P∆A = 500. ∆A = 500.7031,88.103 = 3515,94.106 (VNĐ) Vậy : P1 = 3934,56.106 + 3515,94.106 = 7450,5.106 (VNĐ) II.Tính toán cho phương án 2: 1.Tính phân bố công suất cho các máy biến áp: Bộ MF - MBA hai cuộn dây làm việc với đồ thị phụ tải bằng phẳng suốt năm: 625,645,16. 4 175,68S. 4 1SS maxtdFdm3B =−=−= (MVA) Đồ thị phụ tải các phía của máy biến áp tự ngẫu B1, B2: - Phía cuộn cao: ( ) ( )625,64S 2 1SS. 2 1)t(S VHTbVHTCC −=−= (MVA) (2-4) - Phía cuộn trung: [ ])t(S. 2 1)t(S TCT = (MVA) (2-5) - Phía cuộn hạ: SCH(t) = SCC(t) + SCT(t) (MVA) (2-6) Từ các công thức trên ta tính được sự phân bố công suất cho máy biến áp liên lạc B1, B2 như sau: Bảng 3-3 Loại MBA Cấp đ.áp S, MVA Thời gian, h 0-5 5-8 8-11 11-14 14-17 17-20 2 cuộn dây T SBbộ 64,625 64,625 64,625 64,625 64,625 64,625 Tự ngẫu C SCC 15,321 29,819 25,113 34,772 8,262 17,797 T SCT 38,637 48,296 48,296 68,637 38,637 17,797 H SCH 53,958 78,115 73,409 73,409 46,899 51,604 2. Tính tổn thất điện năng của máy biến áp. a) Đối với máy biến áp ghép bộ máy phát điện – máy biến áp hai cuộn dây Công thức tính tổn thất điện năng như sau: t S SPtPA Bdm B NB ... 2 2 0 Δ+Δ=Δ (2-7) trong đó : ΔP0, ΔPN- tổn thất không tải và tổn thất ngắn mạch của MBA SBđm- Công suất định mức của máy biến áp. t- Thời gian vận hành của máy biến áp trong năm 20 Do máy biến áp B3, B4 vận hành với đồ thị phụ tải bằng phẳng suốt cả năm và công suất truyền tải qua là SB = 64,625 MVA và t = 8760 h Máy biến áp ghép bộ phía trung áp: → 32 2 3B 10.295,23858760.80 625,64.3108760.70A =+=Δ (kW) Máy biến áp ghép bộ phía cao áp: → 32 2 4B 10.059,25308760.80 625,64.3208760.80A =+=Δ (kW) b) Đối với máy biến áp tự ngẫu biến áp pha ∑ ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ Δ+Δ+Δ+Δ=Δ −−− i Bdm iH HN Bdm iT TN Bdm iC CN tS SP S SP S SPtPA .....365. 2 2 2 2 2 2 0 (2-8) trong đó : SiC, SiT, SiH- công suất tải qua cuộn cao, cuộn trung và cuộn hạ áp của máy biến áp tự ngẫu ΔPN-C, ΔPN-T, ΔPN-H- tổn thất ngắn mạch trong cuộn dây điện áp cao, trung, hạ áp của máy biến áp tự ngẫu được tính theo các công thức sau: ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ Δ+Δ+Δ−=Δ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ Δ+Δ−Δ=Δ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ Δ−Δ+Δ=Δ −− −− −− −− −− −− 2 . 2 . . 2 . 2 . . 2 . 2 . . .5,0 .5,0 .5,0 αα αα αα HTNHCN TCNHN HTNHCN TCNTN HTNHCN TCNCN PPPP PPPP PPPP (2-9) Cho ΔPN.C-T = 380 (kW) → ΔPN.T-H = ΔPN.C-H = 0,5.ΔPN.C-T = 190 (kW) Từ đó ta tính được: ΔPN-C = ΔPN-T = 190 (kW) ΔPN-H = 570 (kW) ⎢⎢⎣ ⎡ +⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ +++=Δ=Δ 8. 160 958,53.570 160 637,38.190 160 321,15.190.3658760.85AA 2 2 2 2 2 2 2B1B +⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ +++⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ +++ 2. 160 409,73.570 160 296,48.190 160 113,25.1904. 160 115,78.570 160 296,48.190 160 819,29.190 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 +⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ +++⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ +++ 2. 160 899,46.570 160 637,38.190 160 262,8.1904. 160 899,46.570 160 637,38.190 160 772,34.190 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 4. 160 604,51.570 160 807,33.190 160 797,17.190 2 2 2 2 2 2 ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ +++ =1558,733 (MWh) Như vậy tổng tổn thất điện năng hàng năm trong các máy biến áp của phương án 2 là : ΔA2 = ΔAB1 + ΔAB2 + ΔAB3 +ΔAB4 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 21 ΔA2 = 2385,295.103 +2530,059.103+ 2.1558,733.103 = 8032,82.103 (kWh) 3. Tính dòng điện cưỡng bức của mạch ở điện áp cao, trung, hạ. a) Các mạch phía 220 kV - Đường dây kép nối vào hệ thống: 352,0 230.3 168,134 U.3 S I dm maxVHT)1( cb === (kA) - Bộ MFĐ - MBA B4: 189,0 220.3 75,68.05,1 U.3 S .05,1I dm Fdm)10( cb === (kA) - Phía cao áp máy biến áp liên lạc B1, B2: + Lúc bình thường: SCCmax = 34,772 (MVA) + Lúc sự cố 1 bộ bên trung: SCCB1 = SCCB2 = -7,201 (MVA) + Lúc sự cố 1 MBA liên lạc: SCC =50,226 (MVA) 132,0 220.3 226,50 U.3 S I dm maxCC)2( cb === (kA) Vậy Icb(2) = 0,132 (kA) Vậy Icb(220) = 0,352 (kA) 22 b) Các mạch phía 110 khu vực - Đường dây kép cấp cho phụ tải trung áp 155,0 110.3.88,0 30 U.3.cos P 2 1I max)3(bt ==ϕ= (kA) → Icb = 0,31 (kA) - Đường dây đơn cấp cho phụ tải trung áp (không có tình trạng cưỡng bức) 167,0 110.3.88,0 28 U.3.cos P I max)4(bt ==ϕ= (kA) - Phía trung áp máy biến áp liên lạc B1, B2: + Lúc bình thường: SCTmax = 48,296 (MVA) + Sự cố 1 bộ bên trung: SCTmax = 48,296 (MVA) + Sự cố 1 MBA B1(B2): SCTmax =31,966 (MVA) 253,0 110.3 296,48 U.3 S I dm maxCT)5( cb === (kA) Vậy dòng cưỡng bức: Icb(5) = 0,253 (kA) - Bộ MFĐ - MBA B3: 379,0 110.3 75,68.05,1 U.3 S .05,1I dm Fdm)6( cb === (kA) Vậy Icb(110) = 0,379 (kA) c) Các mạch phía 10,5 kV - Mạch máy phát: 292,2 5,10.3 75,68.05,1 U.3 S .05,1I dm Fdm)9( cb === (kA) - Phía hạ áp máy biến áp liên lạc B1, B2: + Lúc bình thường: SCHmax = 41,065 (MVA) + Sự cố 1 bộ bên trung: SCHB1 = SCHB2 = 41,096 (MVA) + Sự cố 1 MBA liên lạc: SCH = 82,192 (MVA) Vậy Icb(6) = 4,519 (kA) - Dòng cưỡng bức qua kháng điện phân đoạn: + Lúc bình thường: không có dòng công suất chạy qua kháng điện + Sự cố 1 máy phát điện: SKmax = 36,971 (MVA) + Sự cố 1 MBA liên lạc: SKmax = 71,65 (MVA) Vậy Icb(8) = 3,94 (kA) Vậy Icb(10,5) = 4,195 (kA) Bảng tổng kết dòng điện cưỡng bức các mạch của phương án 2: ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 23 Bảng 3- 4 Cấp điện áp, kV 220 110 10,5 Dòng điện cưỡng bức, kA 0,352 0,379 4,195 4. Tính toán kinh tế kỹ thuật a. Chọn sơ bộ máy cắt và dao cách ly Chọn máy cắt và dao cách ly theo điều kiện (4-7) giống như phương án I b. Lựa chọn sơ đồ thiết bị phân phối Giống phương án I c. Tính vốn đầu tư : Làm tương tự phương án I ta được. Vốn đầu tư cho máy biến áp gồm có 2 máy biến áp tự ngẫu và 2 máy biến áp 3 pha 2 dây quấn là: VB = 2.1,4. 205.103 + 2.1,4.100.103 = 854.103 (Rúp) Hay VB = 34,16.109 (VNĐ) Vốn đầu tư cho thiết bị phân phối gồm có : Phía cao áp (220KV) có 4 mạch Phía trung áp (110KV) có 5 mạch Phía hạ áp (10,5KV) có 3 mạch VTBPP = (4.63,2 + 5.21 + 3.25,5).103 = 434,3.103 (Rúp) B1 220kV 110kV ~ F1 ~ F2 B2 ~ B3 F3 ~ B4 F4 24 Hay VTBPP = 17,372.109 (VNĐ) Như vậy tổng vốn đầu tư là : V2 = 34,16.109 + 17,372.109 = 51,532.109 (VNĐ) 5. Tính chi phí vận hành hàng năm : Tính tương tự phương án I ta có 6392 10.1,8345,82.108032.50010.532,51.100 4,8P =+= (VNĐ) Kết luận: Từ các phần trên ta có bảng so sánh giữa 2 phương án về mặt kinh tế như sau: Bảng 3- 5 Phương án Vốn đầu tư (x106 VNĐ) Chi phí vận hành (x106 VNĐ) I 46840 7450,5 II 51532 8345,1 Vậy phương án I là phương án tối ưu nên ta giữ lại phương án I để tính toán ngắn mạch. Chương 4 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH I. CHỌN ĐIỂM NGẮN MẠCH Chọn điểm ngắn mạch tính toán sao cho dòng ngắn mạch lớn nhất có thể có, tất cả các nguồn phát cùng làm việc. Ở cấp UC và UT do thang thiết bị lớn, dòng ngắn mạch nhỏ, thường chỉ chọn một loại máy cắt nên ta chỉ tính một điểm ngắn mạch: N1, N2 trên thanh góp, nguồn cung cấp là toàn bộ máy phát điện của nhà máy và hệ thống. Ở cấp UF: tính các điểm ngắn mạch như sau: Trong phạm vi đồ án môn học ta chỉ cần tính toán ngắn mạch ở điểm sự cố nặng nề nhất N6 : - Mạch máy phát điện tính 2 điểm ngắn mạch N5 và N5’ ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 25 + Khi tính N5 coi như F2 nghỉ (F2 không cung cấp dòng ngắn mạch) nguồn cung cấp là hệ thống và tất cả các máy phát điện còn lại. + Khi tính N5’ chỉ kể thành phần do F2 cung cấp. - Mạch tự dùng tính điểm ngắn mạch N6 với nguồn cung cấp là các máy phát điện và hệ thống (Thực ra có thể lấy IN6 = IN5 + IN5’) Trong phạm vi đồ án môn học ta chỉ cần tính toán ngắn mạch ở điểm sự cố nặng nề nhất. Sơ đồ chọn các điểm ngắn mạch tính toán như sau: N1 N2 N3 N6 N4 N5 N5 ' II. LẬP SƠ ĐỒ THAY THẾ N5' N1 XB3 XF F3 XB4 XF F4 XF F1 XF F2 N5 N6 XC XH XC XH HT XHT XD N2 26 Chọn hệ tương đối cơ bản: Scb = 100 MVA Ucb = Utb = 230/115/10,5 kV cb cb cb U.3 S I = ⇒ Icb1 = 0,251 kA Icb2 = 0,5 kA Icb3 = 5,5 kA - Điện kháng của hệ thống điện: Nhiệm vụ thiết kế đã cho điện kháng tương đối định mức thứ tự thuận của hệ thống là XHT1 = 1,2 và công suất định mức của hệ thống SHTđm = 2100 MVA. Do đó điện kháng của hệ thống qui đổi về lượng cơ bản là: 057,0 2100 100.2,1 S S .XX mdHT cb HT1HT === - Điện kháng của máy phát điện: Các máy phát điện đã cho là loại TBΦ-55-2 cực ẩn và có điện kháng siêu quá độ dọc trục là Xd’’ = 0,123. Do đó điện kháng qui đổi về lượng cơ bản là: 179,0 75 100.123,0 S S .XX Fdm cb'' dF === - Điện kháng của đường dây 220kV: 038,0 230 100.100.4,0. 2 1 U S .l.x. 2 1X 2 1 2 cb cb 0D === - Điện kháng của máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây: 131,0 80 100. 100 5,10 S S 100 %U Bdm cbN 3 ===BX - Điện kháng của máy biến áp tự ngẫu. UN-C% = 0,5.(UN.C-T + UN.C-H - UN.T-H) = 0,5.(11 + 32 - 20) = 11,5 UN-T% = 0,5.(UN.C-T + UN.T-H - UN.C-H) = 0,5.(11 + 20 - 32) = - 0,5 ≈ 0 UN-H% = 0,5.(UN.C-H + UN.T-H - UN.C-T) = 0,5.(32 + 20 - 11) = 20,5 Điện kháng qui đổi của máy biến áp tự ngẫu ba pha về lượng cơ bản: 072,0 160 100. 100 5,11 S S . 100 U X dm cbCN C === − 0 S S . 100 U X dm cbTN T == − 128,0 160 100. 100 5,20 S S . 100 U X dm cbHN H === − - Điện kháng qui đổi của kháng điện phân đoạn ở thanh góp điện áp máy phát: ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 27 H X1 N1 X1 X1 F3 N1 HT X1 X14 55,0 6,0 5,5. 100 6. 100 % === Kdm cbK K I Ixx III. TÍNH DÒNG NGẮN MẠCH THEO ĐIỂM 1. Điểm ngắn mạch N1 Sơ đồ thay thế dùng để tính toán điểm nhắn mạch N1 như sau: Do tính đối xứng của sơ đồ so với điểm ngắn mạch nên không có dòng qua kháng nên ta có thể bỏ qua kháng điện trong sơ đồ thay thế. Đặt các điện kháng như sau: X1 = XHT + XD = 0,057 + 0,038 = 0,095 X2 = X3 = XC = 0,072 X4 = X5 = XT = 0 X6 = X7 = XH + XF = 0,179 +0,128 = 0,307 X8 = X9 = XB + XF = 0,131 + 0,179 = 0,31 Lợi dụng tính đối xứng của sơ đồ so với điểm ngắn mạch ta biến đổi: X11 = (X2 // X3) ⇒ 036,02 072,0 2 X X 211 === X10 = (X8 // X9) ⇒ 155,02 31,0 XX X.X X 98 98 10 ==+= X12 = (X6 // X7) ⇒ 154,02 307,0 2 X X 612 === X13 = (X10 // X12) ⇒ 077,0154,0155,0 154,0.155,0 XX X.X X 1210 1210 13 =+=+= X14 = X13 + X11 = 0,077 + 0,036 = 0,113 X8 F3 HT X1 N1 X3X2 X6 F1 X7 F2 X9 F4 28 Điện kháng tính toán từ phía hệ thống đến điểm ngắn mạch là: 995,1 100 2100.095,0 S S .XX cb HT 1ttHT === Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 0,49 ; K∞ = 0,53 Dòng điện ngắn mạch được cung cấp từ phía hệ thống là: 58,2 230.3 2100.49,0 U.3 S .K)0(I 1cb HT 0 '' HT === (kA) 79,2 230.3 2100.53,0 U.3 S .K)(I 1cb HT HT ===∞ ∞ (kA) Điện kháng tính toán từ phía nhà máy đến điểm ngắn mạch là: 311,0 100 275.113,0 S S .XX cb NM 14ttNM === Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 3,3 ; K∞ = 2,25 Dòng điện ngắn mạch được cung cấp từ phía nhà máy là: 277,2 230.3 275.3,3 U.3 S .K)0(I 1cb NM 0 '' NM === (kA) 553,1 230.3 275.25,2 U.3 S .K)(I 1cb NM NM ===∞ ∞ (kA) Như vậy trị số dòng điện ngắn mạch tổng tại điểm N1 là: 875,4277,2598,2)0(I)0(I)0(I "NM"HT" 1N =+=+= (kA) 343,4553,179,2)(I)(I)(I NMHT1N =+=∞+∞=∞ (kA) Dòng điện xung kích: 65,9875,4.4,1.2I.K.2i " 1Nxk1Nxk === (kA) 2. Điểm ngắn mạch N2 Để tính toán điểm ngắn mạch tại N2 ta có thể lợi dụng kết quả tính toán, biến đổi sơ đồ ở một số bước của điểm ngắn mạch N1 X3 X7 F2 X8 F3 N2 X9 F4 H X1 X2 X6 F1 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 29 X15 E1234 X13 HT N2 HT X1 X15 = X1 + X11 = 0,095 + 0,036 = 0,131 X13 = 0,077 Sơ đồ trở thành hình : Điện kháng tính toán từ phía hệ thống đến điểm ngắn mạch N2 là : XnHT = X15. 100 2100.131,0 S S cb dmHT = = 2,751 Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 0,36 ; K∞ = 0,38 Dòng điện ngắn mạch được cung cấp từ phía hệ thống là: 8,3 110.3 2100.36,0 U.3 S .K)0(I 1cb HT 0 '' HT === (kA) 19,4 110.3 2100.38,0 U.3 S .K)(I 1cb HT HT ===∞ ∞ (kA) Điện kháng tính toán từ phía nhà máy đến điểm ngắn mạch là: 212,0 100 275.077,0 S S .XX cb NM 13ttNM === Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 4,9 ; K∞ = 2,5 Dòng điện ngắn mạch được cung cấp từ phía nhà máy là: 1,7 110.3 275.9,4 U.3 S .K)0(I 1cb NM 0 '' NM === (kA) 61,3 110.3 275.5,2 U.3 S .K)(I 1cb NM NM ===∞ ∞ (kA) Như vậy trị số dòng điện ngắn mạch tổng tại điểm N2 là: 9,101,78,3)0(I)0(I)0(I "NM"HT" 2N =+=+= (kA) 8,761,319,4)(I)(I)(I NMHT2N =+=∞+∞=∞ (kA) Dòng điện xung kích: 58,219,10.4,1.2I.K.2i " 2Nxk1Nxk === (kA) 3. Điểm ngắn mạch N5 Từ sơ đồ hình 5-2 , ta có sơ đồ tính toán điểm ngắn mạch N5 như sau: HT N2 E34 X10 X12 E12 X1 X11 30 X11 H N5X0 F34 X18 X21 X19 F1 X16 X15X15 X10 E34 HT N5 X14 X17 F1 Lúc này chỉ có 3 máy phát làm việc nên tổng công suất phát là : ΣSGđm = 3.Sđm = 3.68,75 = 206,25 (MVA) Để tính dòng ngắn mạch tại điểm N5 ta sử dụng các giá trị điện kháng tương đối đã tính ở phần trên và dùng các biến đổi nối tiếp và song song từ đó ta có sơ đồ như hình sau: Với : X10 =0,155 X14 = 0,131 X15 = XH = 0,128 X16 = XK = ( ) 22,0 3 5,5. 100 12 I I . 100 X dm cb0 0 K == X17 = XF = 0,179 Biến đổi Δ 15,15,16 thành 18,19,20 D = X16 + 2. X15 =0,22 +2.0,128 = 0,476 X18 = 476,0 128,0.128,0 D X.X 1515 = = 0,034 X20 = 476,0 22,0.128,0 D X.X 1615 = = 0,059 X23 HT X19 F134 X24 N5 X25 X26 X19 N5 X23 HT X21 F1 X22 F34 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 31 X19 = 476,0 22,0.128,0 D X.X 1615 = = 0,059 X21 = X20 + X17 = 0,059 + 0,179 = 0,238 Biến đổi 14,10,18 thành Δ thiếu 23,22 X22 = 359,0031,0 034,0.155,0034,0155,0 X X.X XX 14 1810 1810 =++=++ X23 = 072,0155,0 034,0.031,0034,0031,0 X X.X XX 10 1814 1814 =++=++ Ghép song song nguồn E3,4, E1 và biến đổi sơ đồ sao X19, X23, X24 thành sơ đồ tam giác thiếu X25, X26. Như vậy sơ đồ còn lại là: X24 = 238,0359,0 238,0.359,0 XX X.X 2122 2122 +=+ = 0,143 X25 = 16,0143,0 072,0.059,0072,0059,0 X X.X XX 24 2319 2319 =++=++ X26 = 319,0072,0 143,0.059,0143,0059,0 X X.X XX 23 2419 2419 =++=++ Ta được sơ đồ như hình vẽ sau: Điện kháng tính toán từ phía hệ thống đến điểm ngắn mạch N3 là : XnHT = X25. 100 2100.16,0 S S cb HTdm = = 3,36 Vì XnHT > 3 nên áp dụng công thức tính : 298,0 36,3 1 X 1II nHT * " * ==== ∞ Đổi ra hệ đơn vị có tên ta được: I” = I∞ === 5,10.3 2100.298,0 U.3 S .I 3cb HTdm" * 34,41 (KA) Điện kháng tính toán từ phía nhà máy đến điểm ngắn mạch N5 là : XttNM = X26. 100 75,68.3.319,0 S S.3 cb Fdm = = 0,66 Tra đường cong tính toán ta được : "*I = 1,53 ; ∞*I = 1,55 Đổi ra hệ đơn vị có tên ta được : I” = == 5,10.3 75,68.3.53,1 U.3 S.3 .I 3cb Fdm" * 17,35 (KA) X25 E134 X26 HT N5 32 I∞ = ==∞ 5,10.3 75,68.3.55,1 U.3 S.3 .I 3cb Gdm * 17,58 (KA) Như vậy trị số dòng điện ngắn mạch tại điểm N5 là: Dòng ngắn mạch siêu quá độ: " 5NI = 34,41 + 17,35 = 51,76 (KA) Dòng ngắn mạch duy trì: IN5 = 34,41 + 17,58 = 51,99 (KA) Dòng điện xung kích: ixkN5 = 2 .Kxk. " 5NI = 2 .1,4.51,76 = 102,48 (KA) 6. Điểm ngắn mạch N5’ Điểm ngắn mạch N5’ chính là ngắn mạch đầu cực máy phát điện F2 nên nguồn cung cấp chỉ gồm có một máy phát F2 và có sơ đồ thay thế như sau Điện kháng tính toán: Xtt = XF . 100 75,68 = 0,123 Tra đường cong tính toán ta được : "*I = 7,9 ; ∞*I = 2,9 Đổi ra hệ đơn vị có tên ta có : Dòng ngắn mạch siêu quá độ: " N'3 I = 86,29 5,10.3 75,68.9,7 U3 S I 3cb Fdm" * == KA Dòng ngắn mạch duy trì: ∞ ' 3N I = 96,10 5,10.3 75,68.9,2 U3 S .I 3cb Fdm * ==∞ KA Dòng điện xung kích : ixkN3’ = 2 .Kxk. "N'3I = 2 .1,9.29,86 = 80,23 KA (Ngắn mạch đầu cực lấy kxk =1,9) 7. Điểm ngắn mạch N6 Từ sơ đồ thay thế hình 5-2 ta thấy : IN6 = IN5 + IN5' từ đó ta có : Dòng ngắn mạch siêu quá độ : I"N6 = I"N5 + I"N5' = 51,76 + 29,86 = 78,62 KA Dòng ngắn mạch duy trì : I∞N6 = I∞N5 + I∞N5' = 51,99 + 10,96 = 62,95 KA Dòng điện xung kích : ixkN6 = ixkN5 + ixkN5’ =102,48 + 80,23 = 182,71 KA Kết quả tính toán ngắn mạch : Bảng 4 XF F2 N5 " ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 33 Cấp điện áp, kV Điểm ngắn mạch I’’, kA I∞, kA Ixk, kA 220 N1 4,875 4,343 9,65 110 N2 10,9 7,8 21,58 10,5 N5 51,76 51,99 102,48 N5’ 29,86 10,96 80,23 N6 78,62 62,95 182,71 Chương 5 LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN Ở mỗi cấp điện áp ta tiến hành chọn cho một mạch bao gồm: máy cắt, dao cách ly, thanh dây dẫn mềm, thanh góp mềm ở điện áp từ 110 kV trở lên và thanh dẫn cứng, kháng điện ở điện áp 10 kV, máy biến dòng, máy biến điện áp và chống sét van trên thanh góp, trung tính máy biến áp. I. CHỌN MÁY CẮT ĐIỆN VÀ CHỌN DAO CÁCH LY: 1.Chọn máy cắt điện: Máy cắt điện được chọn theo các điều kiện sau: - Loại máy cắt điện: Chọn loại máy cắt bằng khí SF6 - Điện áp định mức: UđmMC ≥ Uđm - Dòng điện định mức: IđmMC ≥ Icb 34 - Điều kiện ổn định nhiệt: Inh2.tnh ≥ BN (Không cần kiểm tra ổn định nhiệt với máy cắt điện có dòng điện định mức lớn hơn 1000A) - Điều kiện ổn định động: ilđđ ≥ ixk - Điều kiện cắt: Icắt MC ≥ I’’ Từ các điều kiện trên ta chọn máy cắt điện như sau: Bảng 5-1 Điểm ngắn mạch Tên mạch điện Thông số tính toán Loại máy cắt điện Thông số định mức Uđm, kV Icb, kA I’’, kA ixk, kA UđmM C kV IđmMC A Icắt, kA ilđđ, kA N1 Cao 220 0,352 4,875 9,65 3AQ1 245 4000 40 100 N2 Trung 110 0,379 10,9 21,58 3AQ1 123 4000 40 100 N6 Hạ 10 4,195 78,62 182,71 8FG10 12 12500 80 225 2. Chọn dao cách ly : Dao cách ly được chọn theo các điều kiện sau: - Loại dao cách ly - Điện áp định mức: UđmCL ≥ Uđm - Dòng điện định mức: IđmCL ≥ Icb - Điều kiện ổn định nhiệt: Inh2.tnh ≥ BN (Không cần kiểm tra ổn định nhiệt với dao cách ly có dòng điện định mức lớn hơn 1000A) - Điều kiện ổn định động: ilđđ ≥ ixk Từ các điều kiện trên ta chọn dao cách ly như sau: Bảng 5-2 Điểm ngắn mạch Tên mạch điện Thông số tính toán Loại dao cách ly Thông số định mức Uđm, kV Icb, kA I’’, kA ixk, kA UđmC L kV IđmCL A ilđđ, kA Inh/tnh kA/s N1 Cao 220 0,352 4,875 9,65 SGC 245/1250 245 1250 80 125 N2 Trung 110 0,379 10,9 21,58 SGC 145/1250 145 1250 80 125 N6 Hạ 10 4,195 78,62 182,71 PBK 10/5000 10 5000 200 70/10 II. CHỌN THANH DẪN CỨNG VÀ SỨ ĐỠ ĐẦU CỰC MÁY PHÁT Thanh dẫn cứng dùng để nối từ máy phát tới cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu và máy biến áp ba pha hai cuộn dây. Tiết diện của thanh dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài. Để tận dụng diện tích mặt bằng ta chọn thanh dẫn đồng nhằm giảm kích thước và khoảng cách giữa các pha 1. Chọn tiết diện thanh dẫn cứng ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 35 Điều kiện chọn: Icphc ≥ Icb ; Icphc = Icp.Khc Giả thiết nhiệt độ lâu dài cho phép của thanh dẫn bằng đồng là θcp = 70oC, nhiệt độ môi trường xung quanh là θ0 = 35oC và nhiệt độ tính toán định mức là θđm = 250C. Từ đó ta có hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ là: 88,0 2570 3570K dmcp ocp hc =− −=θ−θ θ−θ= Tiết diện của thanh dẫn cứng được chọn theo dòng điện lâu dài cho phép: 77,4 88,0 195,4 K I I hc hc cp cp ==≥ (kA) Như vậy ta chọn thanh dẫn cứng bằng đồng, có tiết diện hình máng, quét sơn và có các thông số như sau: Bảng 5- 3 Kích thước (mm) Tiết diện 1 cực, mm2 Mômen trở kháng, cm3 Mômen quán tính, cm 4 Icp cả 2 thanh A H b c r 1 thanh 2 thanh 1 thanh 2 thanh Wxx Wyy Wyoyo Jxx Jyy Jyoyo 125 55 6,5 10 1370 50 9,5 100 290,3 36,7 625 5500 2. Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch Thanh dẫn đã chọn có dòng điện cho phép Icp > 1000 A nên không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt khi ngắn mạch. 3. Kiểm tra ổn định động Ở điện áp 10,5 kV lấy khoảng cách giữa các pha là a = 50 cm, khoảng cách giữa hai sứ đỡ là l = 180 cm. h y yy0 xx b h c y yy0 36 a) Tính ứng suất giữa các pha Lực tính toán tác dụng lên thanh dẫn pha giữa trên chiều dài khoảng vượt là: 14,211510.71,182. 50 180.10.76,1k.i. a l.10.76,1F 628hd 2 xk 8 1 === −− (KG) Mô men uốn tác dụng lên chiều dài nhịp: 58,38072 10 180.14,2115 10 l.F M 11 === KG.cm Và ứng suất do lực động điện giữa các pha là: 7,380 100 58,38072 W M 00yy 1 1 ===σ KG/cm2 với Wyoyo = 100 cm3 là mô men chống uốn của tiết diện ngang thanh dẫn. b) Xác định khoảng cách giữa các miếng đệm - Khi không xét đến dao động: Lực tác dụng lên 1 cm chiều dài thanh dẫn do dòng ngắn mạch trong cùng pha gây ra: 62,1371,182. 5,12 1.10.51,0i. h l.10.51,0f 222xk 2 2 === −− KG/cm Ứng suất do dòng điện trong cùng pha gây ra: yy 2 22 yy 2 2 12.W l.f W M ==σ KG/cm2 Điều kiện ổn định động của thanh dẫn khi không xét đến dao động là : σcpCu ≥ σ1 + σ2 hay σ2 ≤ σcpCu - σ1 → 2 1Cucpyy 2 f ).(12.W l σ−σ≤ Với thanh dẫn đồng σcpCu = 1400 KG/cm2. Vậy khoảng cách lớn nhất giữa các miếng đệm mà thanh dẫn đảm bảo ổn định động là : 37,92 13,62 380,7)- 1400.(12.9,5l max2 == (cm) l2max < l = 180 cm → số miếng đệm phải dùng : 95,137,92 180 l l n max2 1 === → n = 2 - Khi xét đến dao động: Tần số riêng của dao động thanh dẫn dược xác định theo công thức sau : γ= S. 10.E.J . l 3,56f 6 yoyo 2r Trong đó E: Mô đun đàn hồi của vật liệu ECu = 1,1.106 KG/cm2 Jyoyo: Mô men quán tính Jyoyo = 625 cm4 S: Tiết diện thanh dẫn S = 2.13,7 = 27,4 cm2 γ: Khối lượng riêng của vật liệu γCu = 8,93 g/cm3 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 37 Suy ra: 18,184 27,4.8,93 10..6251,1.10. 180 3,56f 66 2r == (Hz) Với tấn số tính được nằm ngoài khoảng cộng hưởng (45 - 55) Hz và (90 - 110) Hz. Vậy thanh dẫn đã chọn cũng thoả mãn điều kiện ổn định động khi có xét đến dao động. 4. Chọn sứ đỡ cho thanh dẫn cứng Sứ đỡ thanh dẫn cứng được chọn theo điều kiện sau: - Loại sứ: Sứ đặt trong nhà. - Điện áp: USđm ≥ Uđm = 10kV - Điều kiện ổn định động. Ta chọn sứ OΦP-10- 6000Y3 có: Uđm = 10kV ; Fcp = 6000 KG; HS = 300mm a) Kiểm tra ổn định động: Sứ được chọn cần thoả mãn điều kiện : F’tt ≤ 0,6.Fph Trong đó: Fph- Lực phá hoại cho phép của sứ. F’tt- Lực động điện đặt trên đầu sứ khi có ngắn mạch. F’tt = F1 H H ' Với: F1 - Lực động điện tác động lên thanh dẫn khi có ngắn mạch H - Chiều cao của sứ H’ - Chiều cao từ đáy sứ đến trọng tâm tiết diện thanh dẫn Thanh dẫn đã chọn có chiều cao h = 125mm. Do đó: H’ = H + 0,5.h = 300 + 0,5.125 = 362,5 (mm) Lực phá hoại tính toán của sứ : 66,4259 300.6,0 5,362.14,2115 H.6,0 'H.FF 1tt === KG < 6000 KG Lực này nhỏ hơn lực phá hoại cho phép của sứ. Vậy sứ đã chọn hoàn toàn thoả mãn : III. CHỌN DÂY DẪN VÀ THANH GÓP MỀM PHÍA ĐIỆN ÁP CAO VÀ TRUNG ÁP H’ = (300 + 62,5)mm Thanh dẫn Sứ F1 Ftt H=300mm 38 Thanh dẫn mềm được dùng để nối từ đầu cực phía cao, phía trung của máy biến áp tự ngẫu và cuộn cao của máy biến áp hai cuộn dây lên các thanh góp 220kV và 110kV. Tiết diện của thanh góp và thanh dẫn mềm được chọn theo điều kiện nhiệt độ lâu dài cho phép. Khi đó dòng điện cho phép đã hiệu chỉnh theo nhiệt độ là: hc lvcbhc cp K II ≥ Trong đó: Ihccp: là dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn đã được hiệu chỉnh theo nhiệt độ tại nơi lắp đặt. Ilvcb : dòng điện làm việc cưỡng bức. Khc: Hệ số hiệu chỉnh, Khc = 0,88 Các dây dẫn mềm này treo ngoài trời, có độ ổn định nhiệt tương đối lớn nên ta không cần kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch. 1. Chọn tiết diện dây dẫn và thanh góp mềm Từ kết quả tính toán dòng điện làm việc cưỡng bức ở chương II tính được dòng cho phép (đã hiệu chỉnh theo nhiệt độ) của các cấp điện áp. a) Mạch điện áp 220kV Dòng làm việc cưỡng bức của dây dẫn trong mạch này là: Ilvcb = 0,352 (kA) Ta phải chọn dây dẫn có : 4,0 88,0 352,0 K I I hc lvcb cp ==≥ (kA) Tra tài liệu chọn dây nhôm lõi thép AC- 150 có các thông số Icp = 445 A D = 17,5mm b) Mạch điện áp 110 kV: Dòng điện làm việc cưỡng bức của mạch: Ilvcb = 0,379kA Ta phải chọn dây dẫn có : 431,0 88,0 379,0 K I I hc lvcb cp ==≥ (kA) Như vậy chọn dây AC-150 với các thông số Icp = 445 A D = 17,5 mm 2. Kiểm tra điều kiện vầng quang Kiểm tra điều kiện vầng quang theo công thức : Uvq ≥ Uđm với r a84.m.r.lg = U vq (kV) Trong đó: Uvq là điện áp tới hạn để phát sinh vầng quang m là hệ số có xét đến độ xù xì của bề mặt dây dẫn, lấy m = 0,87 a là khoảng cách giữa các pha của dây dẫn, lấy a = 500 cm (với cấp 220 kV) và a = 400 cm (với cấp 110 kV) ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 39 r là bán kính ngoài của dây dẫn. a) Điện áp 220 kV 1,314 1,75 50075.lg84.0,87.1, = U vq = kV > Uđm = 220kV Vậy dây dẫn dã chọn thoả mãn diều kiện vầng quang. a) Điện áp 110 kV 257,8 1,75 40075.lg84.0,87.1, = U vq = kV > Uđm = 110 kV Như vậy dây dẫn đã chọn thoả mãn điều kiện vầng quang. 3. Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch Tiết diện nhỏ nhất để dây dẫn ổn định nhiệt là: C B S N=min trong đó BN- xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch (A2.s) C- hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ dây dẫn, với dây dẫn AC có 2 .70 mm SAC = Để tính xung lượng nhiệt ta có: BN = BNCK + BNKCK Giả thiết thời gian tồn tại ngắn mạch là 1 sec. Khi đó có thể tính gần đúng xung lượng nhiệt của thành phần dòng điện ngắn mạch không chu kì như sau: BNKCK1 = IN1’’2.Ta = (4,875.103)2.0,05 = 1,188.106 (A2.s) BNKCK2 = IN2’’2.Ta = (10,9.103)2.0,05 = 5,94.106 (A2.s) Thành phần xung lượng nhiệt của thành phần dòng điện ngắn mạch chu kì được xác định theo phương pháp thời gian tương đương: BNCK = I∞2.ttđ Trong đó I∞- dòng điện ngắn mạch ổn định ttđ- thời gian tương đương thành phần chu kì của dong ngắn mạch được xác định bằng quan hệ sau ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ == ∞ t I Ifttd , '' ''β với t: thời gian tồn tại ngắn mạch, t = 1 sec Tra đường cong tính toán ta được: β’’(N1) = 1,12 → ttđ1 = 0,7 → BNCK(N1) = 13,2.106 (A2.s) β’’(N2) = 1,4 → ttđ2 = 1 → BNCK(N2) = 60,84.106 (A2.s) Vậy BN(N1) = (1,188 + 13,2).106 = 14,388.106 (A2.s) BN(N2) = (5,94 + 60,84).106 = 66,78.106 (A2.s) Tiết diện nhỏ nhất đảm bảo ổn định nhiệt ở các cấp cao và trung áp là: 2,54 70 10.388,14 S 6 min1 == (mm2) 40 7,116 70 10.78,66 S 6 min2 == (mm2) Vậy các dây dẫn và thanh dẫn mềm đã chọn đều đảm bảo ổn định nhiệt. IV. CHỌN MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP ĐO LƯỜNG VÀ MÁY BIẾN DÒNG Việc chọn máy biến điện áp và máy biến dòng điện phụ thuộc vào tải của nó. Điện áp định mức của chúng phải phù hợp với điện áp định mức của mạng. 1. Cấp điện áp 220 kV a) Máy biến điện áp Để kiểm tra cách điện và cung cấp tín hiệu cho hệ thống bảo vệ rơle, đo lường ta đặt các máy biến điện áp trên thanh góp 220 kV. Thường chọn 3 máy biến điện áp một pha kiểu HKΦ-220-58 nối dây theo sơ đồ Yo/Yo/Δ các thông số: Điện áp định mức: Uđm = 220/ 3 kV - 100/ 3 V - 100 V Cấp chính xác: 0,5 Công suất định mức: SBUđm = 400 VA b) Máy biến dòng điện Các máy biến dòng điện được đi kèm với các mạch máy cắt có nhiệm vụ cung cấp tín hiệu cho hệ thống bảo vệ rơle và đo lường. Với mục đích đó chọn máy biến dòng điện kiểu TΦH - 220-3T có các thông số sau: Dòng điện định mức: Iđm = 1200 A / 1 A Cấp chính xác: 0,5 ứng với phụ tải định mức: 50 Ω Máy biến dòng đã chọn có dòng điện sơ cấp định mức lớn hơn 1000A nên không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt. Điều kiện ổn định động: ilđđ =108 kA > ixk = 9,65 kA 2. Cấp điện áp 110 kV a) Máy biến điện áp Để kiểm tra cách điện và cung cấp tín hiệu cho hệ thống bảo vệ rơle, đo lường ta đặt các máy biến điện áp trên thanh góp 110 kV. Thường chọn 3 máy biến điện áp một pha kiểu HKΦ-110-57 nối dây theo sơ đồ Yo/Yo/Δ các thông số: Điện áp định mức: Uđm = 110/ 3 kV - 100/ 3 V - 100 V Cấp chính xác: 0,5 Công suất định mức: SBUđm = 400 VA b) Máy biến dòng điện ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 41 Các máy biến dòng điện được đi kèm với các mạch máy cắt có nhiệm vụ cung cấp tín hiệu cho hệ thống bảo vệ rơle và đo lường. Với mục đích đó chọn máy biến dòng điện kiểu TΦH - 110M có các thông số sau: Dòng điện định mức: Iđm = 1500 A / 5 A Cấp chính xác: 0,5 ứng với phụ tải định mức: 0,8 Ω Máy biến dòng đã chọn có dòng điện sơ cấp định mức lớn hơn 1000A nên không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt. Bội số ổn định động Kđ = 75 Điều kiện ổn định động: 1,1595,1.75.2..2 ==scdmd IK kA > ixk = 21,58 kA 3. Cấp điện áp máy phát Mạch máy phát điện các biến điện áp và biến dòng điện nhằm cung cấp cho các dụng cụ đo lường. Theo quy định bắt buộc mạch máy phát phải có các phần tử đo lường sau: ampe kế, vôn kế, tần số kế, cosϕ kế, oát kế tác dụng, oát kế phản kháng, oát kế tác dụng tự ghi, công tơ tác dụng, công tơ phản kháng. Các dụng cụ đo được mắc như sau a) Máy biến điện áp Máy biến điện áp được chọn phải thoả mãn điều kiện sau : Sdc ≤ STUđm với Sdc = ∑ ∑+ 2dc2dc )Q()P( Vì phụ tải của biến điện áp là các dụng cụ đo lường nên dùng hai biến điện áp một pha nối dây kiểu V/V và được nối vào đầu cực để lấy các điện áp dây AB và BC. Các dụng cụ đo lường sử dụng qua máy biến điện áp được ghi ở bảng sau Bảng 15 Thứ tự Tên đồng hồ Ký hiệu Phụ tải ab Phụ tải bc P(W) Q(Var) P(W) Q(Var) A W VAR W W.h VARh V f 2.HOM-15 F a A A b c 42 1 Vôn kế B-2 7,2 2 Tần số kế 344 6,5 3 Oát kế tác dụng 341 1,8 1,8 4 Oát kế phản kháng 342/1 1,8 1,8 5 Oát kế tự ghi 33 8,3 8,3 6 Công tơ tác dụng T 0,66 1,62 0,66 1,62 7 Công tơ phản kháng TP 0,66 1,62 0,66 1,62 Tổng cộng 20,40 3,24 19,72 3,24 Phụ tải của biến điện áp ab: 7,2024,34,20 22 =+=abS (VA) 98,0 7,20 4,20cos === ab ab ab S Pϕ Phụ tải biến điện áp bc: 9,1924,372,19 22 =+=bcS (VA) 99,0 9,19 72,19cos === bc bc bc S Pϕ Vì phụ tải của máy biến điện áp là dụng cụ đo lường nên ta chọn máy biến điện áp kiểu một pha HOM-10 có các thông số sau : Điện áp sơ: 10500 V Điện áp cuộn thứ 1: 100 V Điện áp cuộn thứ 2: 100 V Cấp chính xác : 0,5 Phụ tải định mức: Sđm = 75 VA Chọn dây dẫn nối từ biến điện áp đến dụng cụ đo Giả sử độ dài từ máy biến điện áp đến các đồng hồ đo lường là l = 60 m Dòng điện trong các pha a, b, c : 207,0 100 7,20 === ab ab a U SI (A) 199,0 100 9,19 === bc bc c U SI (A) Để đơn giản trong tính toán coi Ia = Ic = 0,2 A và coi cosϕab = cosϕbc = 1 Khi đó 34,0.3 == ab II (A) Trị số điện áp giáng trên dây dẫn pha a và b: ( ) F lIIU Cuba . . ρ+=Δ lấy ρCu = 0,0175 Ω Vì mạch điện có công tơ nên ΔU ≤ 0,5 %. Vậy tiết diện dây dẫn là: 134,160.0175,0. 5,0 34,02,0l.. U II F Cu ba dd =+=ρΔ +≥ (mm2) ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 43 Để đảm bảo độ bền cơ ta chọn dây dẫn đồng có bọc cách điện có tiết diện là: Fdd = 1,5 mm2 b) Máy biến dòng điện Các biến dòng được đặt trên cả ba pha và được nối theo sơ đồ sao. Vì các công tơ có cấp chính xác 0,5 nên các máy biến dòng được chọn phải có cùng cấp chính xác. Ngoài ra còn phải đảm bảo các điều kiện sau: Điện áp định mức: UBIđm ≥ UFđm =10,5 kV Dòng điện định mức sơ: IBIđm ≥ Ilvcb = 4,195 kA Vậy chọn máy biến dòng điện kiểu TЩA-20-1 có các thông số kĩ thuật như sau: Uđm = 20 kV , Isđm = 6000 A , Itđm = 5 A , phụ tải định mức Zđm = 1,2 Ω , cấp chính xác 0,5. Bảng dụng cụ đo lường nối vào BI được ghi trong bảng sau: Bảng 16 Thứ Tự Tên dụng cụ Kí hiệu Phụ tải (VA) A B C 1 AM PE KẾ Э-302 1 1 1 2 Oát kế tác dụng Д-341 5 0 5 3 Oát kế tự ghi Д-33 10 0 10 4 Oát kế phản kháng Д-342/1 5 0 5 5 Công tơ tác dụng Д-670 2,5 0 2,5 6 Công tơ phản kháng ИT-672 2,5 5 2,5 Tổng cộng 26 6 26 Pha a và c của biến dòng mang tải nhiều nhất Smax = 26 VA Tổng trở dụng cụ đo mắc vào các pha này là: 04,1 5 26 22 max ===Σ tdm dc I SZ (Ω) Để thoả mãn cấp chính xác 0,5 của máy biến dòng điện ta cần chọn dây dẫn đến các dụng cụ đo lường có đủ độ lớn cần thiết. Giả sử khoảng cách từ máy biến dòng điện đến các dụng cụ đo lường là L = 50 m. Chọn dây dẫn bằng đồng có tiết diện thoả mãn: 47,5 04,12,1 0175,0.50. =−=−≥ ∑ dcdm Cu dd ZZ LF ρ (mm2) Theo điều kiện về độ bền cơ ta chọn dây dẫn đồng có bọc cách điện có tiết diện F = 6 mm2. Kiểm tra ổn định động máy biến dòng điện: Máy biến dòng kiểu TЩA-20-1 có sơ cấp là thanh dẫn của thiết bị phân phối nên ổn định động của nó quyết định bởi ổn định động của thanh dẫn mạch máy phát. Do vậy không cần kiểm tra ổn định động của máy biến dòng điện này. Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch: 44 Vì dòng định mức sơ cấp của máy biến dòng điện lớn hơn 1000A nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt. Vậy máy biến dòng điện đã chọn hoàn toàn thoả mãn yêu cầu. V. CHỌN KHÁNG ĐIỆN PHÂN ĐOẠN, CÁP, MÁY CẮT HỢP BỘ VÀ KHÁNG ĐIỆN CHO PHỤ TẢI ĐỊA PHƯƠNG 1. Chọn kháng điện phân đoạn cho thanh góp điện áp máy phát Kháng điện phân đoạn được chọn theo điều kiện sau: - Điện áp định mức: UKđm = 10,5 kV - Dòng định mức qua kháng: IKđm ≥ Icb = 4,195 Vậy ta chọn kháng điện phân đoạn loại PbA - 10 - 4000 - 12 có IKđm = 4000 A và xK% = 12% 2. Chọn tiết diện của cáp đường dây phụ tải địa phương a) Chọn tiết diện cho cáp theo điều kiện kinh tế Theo nhiệm vụ thiết kế, phụ tải địa phương có Pmax = 40 MW với cosϕtb = 0,85 và được cung cấp bằng 10 đường dây cáp kép. Dòng điện làm việc bình thường qua cáp kép là: 38,129 5,10.3.85,0.2 10.4 .3.cos.2 3 === U PIbt ϕ (A) Icb = 2.Ibt = 2.129,38 = 258,76 A Từ đồ thị phụ tải địa phương tính ở bảng 2, ta tính thời gian sử dụng công suất cực đại như sau: 97,7299365. 059,47 4.647,378.059,474.647,378.941,32365. S t.S T maxdp idpi max =+++== ∑ (h) Do đó đối với cáp điện lực cách điện bằng giấy tẩm dầu, lõi nhôm thì ta lấy mật độ dòng điện kinh tế Jkt = 1,2 A/mm2. Tiết diện cáp được chọn theo mật độ Jkt của đường dây kép là: 82,107 2,1 38,129 === kt bt kt J IS (mm2) Tra bảng ta chọn cáp ba pha có lõi bằng nhôm cách điện bằng giấy tẩm dầu nhựa thông và chất dẻo không cháy, đặt trong đất có tiết diện 120 mm2 cho đường dây kép và có Icp = 240 A. b) Kiểm tra điều kiện phát nóng lâu dài của cáp Kiểm tra điều kiện phát nóng khi làm việc bình thường : I’cp = K1.K2.Icp ≥ Ibt trong đó: K1-Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường đặt cáp. K2-Hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song. ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 45 Đặt cáp trong đất có nhiệt độ 15oC, nhiệt độ phát nóng của ruột cáp 10,5 kV cho phép là 60oC, nhiệt độ tiêu chuẩn là 25oC, khoảng cách giữa 2 cáp đặt song song là 100 mm. Do đó: K1 = 88,01560 2560 odmcp ocp =− −=θ−θ θ−θ - Đối với cáp kép K2 = 0,9 I’cp = K1.K2.Icp = 0,88.0,9.240 = 190,08 A > Ibt = 129,38 A Vậy cáp đã chọn thoả mãn khi làm việc bình thường. c) Kiểm tra điều kiện phát nóng khi làm việc cưỡng bức I’’cp = Kqt.K1.K2.Icp ≥ Icb Giả thiết đường dây cáp kép được cho phép quá tải 30% trong thời gian không quá 5 ngày đêm và dòng điện bình thường qua cáp không quá 80% dòng điện cho phép đã hiệu chỉnh nên hệ số quá tải Kqt = 1,3. Khi đó: I’’cp = Kqt.I’cp = 1,3.190,08 = 247,1 A < Icb = 258,76 A Như vậy ta phải chọn cáp có tiết diện lớn hơn: Chọn cáp tiết diện 150 mm2 có dòng điện cho phép là Icp = 275 A. Ta có: I’’cp = Kqt.I’cp=1,3.0,88.0,9.275 = 283,14 A > Icb = 258,76 A. Vậy chọn cáp có tiết diện 150 mm2 3. Chọn kháng điện phụ tải địa phương và máy cắt hợp bộ Sơ đồ cung cấp điện cho phụ tải địa phương: F1 N6 F2 3 đường dây 3 đường dây 3 đường dây 3 đường dây 2,5km x 2MW 3km x 4MW N7 3km x 4MW 2,5km x 2MW Icắtđm = 20 kA tc = 0,7 sec N8 46 S2 = 70 mm2 a) Chọn kháng điện phụ tải địa phương Kháng điện được chọn theo các điều kiện như sau: - Điện áp định mức: UKđm = 10,5 kV - Dòng điện định mức: IKđm ≥ Icb Dòng điện cưỡng bức được xác định khi 1 trong 2 kháng điện ngừng làm việc 59,2 5,10.3 059,47 U.3 S I maxUfcb === (kA) Vậy chọn kháng điện đơn dây nhôm PbA - 10 - 3000. - Xác định xK% của kháng điện XK% được chọn theo hai điều kiện sau: + xK% phải đủ hạn chế dòng ngắn mạch tại N7 để chọn MC1 và đảm bảo ổn định nhiệt cho cáp 1, tức là: IN7 ≤ {Icắt1đm, InhF1} + xK% phải đủ hạn chế dòng ngắn mạch tại N8 để chọn MC2 và đảm bảo ổn định nhiệt cho cáp 2, tức là: IN8 ≤ {Icắt2đm, InhF2} Trong đó dòng điện ổn định nhiệt được xác định theo công thức sau: cat nh t CFI .= với tcắt = 0,5 sec F: tiết diện cáp, trong nhiệm vụ thiết kế F2 = 70 mm2 CAl = 90 A2.s Vậy 4,8 5,0 90.70I 2nhF == (kA) Icắt2đm = 18 (kA) Khi lập sơ đồ thay thế cho tính toán ngắn mạch đã chọn Scb = 100 MVA và ngắn mạch tại N6 có IN6’’ = 81,62 (kA) nên ta tính được 067,0 62,81.5,10.3 100 I.U.3 S x '' 6Ncb cb HT === 435,0 5,10 100.5.08,0 U S .l.xx 22 tb cb 01C === Dòng điện ổn định nhiệt của cáp 1 sẽ là: ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 47 093,15 8,0 90.95I 1nhF == (kA) với t1 = t2 + Δt = 0,5 + 0,3 = 0,8 (sec) 65,0 4,8.5,10.3 100 I S x minnh cb ===Σ xK = xΣ - xHT - xC1 = 0,65 - 0,067 - 0,435 = 0,148 %07,11100. 5,5 3.148,0 I I .x%x cb dm KK === Vậy ta chọn kháng đơn PbA - 10 - 3000 - 12 có xK% = 12% .Kiểm tra kháng khi có ngắn mạch tại N7 22,0 3 5,5.12,0 I I .x x dm cb 0 0 KK === 24,14 22,0067,0 5,5 xx I I KHT cb" 7N =+=+= (kA) Thoả mãn điều kiện: IN7" < Icđm1 = 18 kA IN7" < Inhc1 = 15,093 kA .Kiểm tra kháng khi có ngắn mạch tại N8 62,7 435,022,0067,0 5,5 xxx I I 1cKHT cb" 8N =++=++= (kA) Thoả mãn điều kiện: IN7" < Icđm2 = 18 kA IN7" < Inhc2 = 8,4 kA b) Chọn máy cắt hợp bộ của phụ tải địa phương Để chọn máy cắt hợp bộ của phụ tải địa phương ta tính dòng điện ngắn mạch tại điểm ngắn mạch N7: Chọn máy cắt có các thông số như sau: Bảng 17 Cấp điện áp (kV) Đại lượng tính toán Loại máy cắt Đại lượng định mức Icb (kA) I” (kA) ixk (kA) MГГ- 10 - 3200/45T3 U (kV) Iđm (kA) Icắt (kA) Ilđđ (kA) 10,5 2,59 14,24 36,249 10 3.2 45 45 VI. CHỌN CHỐNG SÉT VAN Chống sét van được dùng để giảm quá điện áp tới mức điện áp dư của nó mà cách điện của thiết bị có thể chịu đựng được. Ta chọn chống sét van cho các thanh góp và các mạch phía 220 kV, 110 kV cũng như trung tính máy biến áp. 48 Chọn các loại chống sét van sau: FP - 220, FP - 110. Chương 6 CHỌN SƠ ĐỒ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TỰ DÙNG I. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN TỰ DÙNG Để sản xuất điện năng, các nhà máy điện tiêu thụ một phần điện năng để các cơ cấu tự dùng đảm bảo cho máy phát điện có thể làm việc được. Trong nhà máy nhiệt điện, điện tự dùng chiếm tỷ lệ khá lớn (7% lượng điện năng phát ra) chủ yếu cho các khâu chuẩn bị nhiên liệu, vận chuyển nhiên liệu vào lò đốt, đưa nước vào nồi hơi, bơm nước tuần hoàn, bơm ngưng tụ, quạt gió, quạt khói, thắp sáng, điều khiển...Nhà máy nhiệt điện chỉ có thể làm việc bình thường với điều kiện hệ thống tự dùng làm việc tin cậy. Như vậy yêu cầu cơ bản đối với hệ thống điện tự dùng là độ tin cậy cao nhưng vẫn đảm bảo những chỉ tiêu về kinh tế. Đối với nhà máy nhiệt điện thiết kế dùng hai cấp điện áp tự dùng 6,3kV và 0,4kV. Cấp tự dùng riêng 6,3kV chiểm tỷ lệ lớn cung cấp cho các máy công tác đảm bảo sự làm việc của lò hơi và tuabin các tổ máy. Cấp tự dùng chung 0,4kV cung cấp cho các máy công tác phục vụ chung không liên quan trực tiếp đến lò hơi và tuabin, tuy nhiên rất cần thiết cho sự làm việc của nhà máy. Giả sử mỗi tổ máy tương ứng với một lò và mỗi lò được cung cấp từ một phân đoạn, do đó để cung cấp điện tự dùng cho 3 tổ máy cần dùng 3 phân đoạn, mỗi phân đoạn được cung cấp bằng một máy biến áp hạ áp 10,5/6,3kV. Với cấp 0,4kV có thể không nhất thiết phải phân đoạn theo số lò. Để dự trữ cho cấp 6,3kV dùng một máy biến áp dự trữ nối với cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu (phía trên đầu cực máy cắt). Dự trữ cho cấp 0,4kV cũng dùng một máy biến áp nối với thanh góp dự trữ 6,3kV. II. CHỌN MÁY BIẾN ÁP TỰ DÙNG 1. Chọn máy biến áp cấp 1 (6,3 kV) Theo nhiệm vụ thiết kế, công suất tự dùng của nhà máy bằng 7% công suất định mức của nhà máy. Vì vậy công suất tự dùng lớn nhất của nhà máy là: Stdmax = α.SNMđm = 0,07.275 = 19,25 (MVA) Ta chọn máy biến áp tự dùng theo điều kiện: 81,4 4 25,19 n S S maxtdtdBdm ==≥ (MVA) với n là số tổ máy của nhà máy, n = 4 Ta chọn máy biến áp loại TMHC-6300-10,5/6,3 có các thông số ở bảng 6-1. ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 49 - Chọn máy biến áp dự trữ : Vì hệ thống tự dùng nối theo sơ đồ khối nên máy biến áp dự trữ cấp một được chọn theo điều kiện không chỉ để thay thế cho máy biến áp làm việc khi sửa chữa mà còn để cung cấp cho hệ thống tự dùng trong quá trình dừng và khởi động khối. Do đó cần chọn : 875,7 3 75,15.5,1 3 .5,1 max ==≥ tdtdBdtdm SS (MVA) Vậy chọn máy biến áp công tác TДHC công suất 10000 kVA. 2. Chọn máy biến áp cấp 2 (0,4 kV) Thực tế vận hành cho thấy công suất tự dùng cấp 0,4 KV chiếm khoảng (10 ÷ 15)% công suất tự dùng toàn nhà máy. Do đó công suất tự dùng cấp 0,4KV lúc này là: Std0,4max = 0,1.Stdmax = 0,1.16,5 = 1,65 (MVA) Giả thiết dùng máy biến áp TC3C - 630, SBđm = 630 kVA thì số lượng máy biến áp tự dùng cần thiết là: 6,3 630 1650 630 S n max4,tdo === ≈ 4 máy Vậy chọn máy biến áp loại TC3C-630/10 có thông số kỹ thuật cho ở bảng 18 Máy biến áp dự trữ cho cấp điện áp này chọn cùng loại. Bảng 6-1 Loại MBA Sđm (kVA) UCđm (kV) UHđm (kV) ΔP0 (kW) ΔPN (kW) Un% I0% TДHC TMHC 10000 10,5 6,3 12,3 85 14 0,8 6300 8 46,5 8 0,9 TC3C-630/10 630 6,3 0,4 2 8,5 8 2 III. CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN TỰ DÙNG 1. Tính toán ngắn mạch Chọn thiết bị tự dùng trước MBA tự dùng cấp 6,3 kV dựa vào kết quả tính toán ngắn mạch tại N6 với I”N6 = 81,62 (kA) và ixkN6 = 182,71 (kA) Để chọn mắy cắt hợp bộ phía sau máy biến áp tự dùng cấp 1 cần tính toán ngắn mạch tại N7. Điện kháng tổng của hệ thống: HT XB6,3 N7 XΣ HT N7 X1 50 067,0 62,81.5,10.3 100 "IU3 S X 6Ntb cb ===Σ Ta có điện kháng của máy biến áp tự dùng trong hệ đơn vị tương đối là: 27,1 3,6 100. 100 8. 100 % 3,6 === dm cbn B S SUX X1 = XΣ + XB6,3 = 0,067 + 1,27 = 1,337 375,31 100 2100275.337,1 S SS .XX cb HTFdm 1tt >=+= += ∑ Do đó ta có: 031,0 75,31 1II * '' * === ∞ Đổi ra hệ đơn vị có tên ta được: 75,6 3,6.3 2375031,0 U.3 SS .031,0I tb HTdmF'' 7N == += ∑ (kA) 17,18 = .1,8.6,752= i N5xk (kA) 2. Chọn máy cắt hợp bộ cho mạch tự dùng: Thông số tính toán điểm ngắn mạch N7: I”N7 = 6,75 kA ; ixkN7 = 17,18 kA. Dòng điện cưỡng bức qua máy cắt hợp bộ cũng được tính theo dòng lớn nhất qua máy biến áp tự dùng cấp 1: 577,0 3,6.3 3,6 .3 SBdm === tb cb U I (kA) Như vậy chọn máy cắt hợp bộ có thông số kỹ thuật như sau: Bảng 20 Cấp điện áp (kV) Thông số tính toán Loại máycắt Thông số dịnh mức Icb (kA) I” (kA) ixk (kA) U (kV) I (kA) Icắt (kA) Ilđđ (kA) 6,3 0,577 6,75 17,18 BMПП-10-1000-20 10 1 20 20 Máy cắt đã chọn không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt vì có dòng định mức lớn hơn 1000A. 3. Chọn áp tô mát cho mạch tự dùng: Ap-to-mat được chọn theo điều kiện : Uđm ≥ Uđm lưới Iđm ≥ Ilvmax Icắt đm ≥ IN” ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 51 ~~ ~ 10,5 kv t hc - 10000 °tc3c - 630 6,3 kv ~ tmhc - 6300 Iđm Ap-to-mat = Iđm BATD cấp 2 = 4,0.3 630 = 909,33 A Để chọn dòng cắt định mức của Ap-to-mat ta tính ngắn mạch tại thanh góp 0,4kV tại điểm N8. Lúc này coi MBA tự dùng cấp I là nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch. Ta có sơ đồ thay thế như sau: ZB = RB + j.XB 317,20.j427,310. 630 4,0.8.j10. 630 4,0.5,810. S U%.U .j S U.P 426 2 2 4 dm 2 dmN 2 dm 2 dmN +=+=+Δ= → 604,20317,20427,3 22 =+=BZ (mΩ) Dòng ngắn mạch tại điểm N8 là: 2,11 604,20.3 400 .3 '' 8 === B TB N Z UI (kA) Căn cứ vào điều kiện chọn Ap-to-mat và kết quả tính ngắn mạch ta chọn Ap- to-mat của hãng Melin Gerin chế tạo loại M15 có các thông số sau : Bảng 21 Loại Uđm(V) Iđm (A) Số cực Icắt đm (kA) M15 690 1500 3-4 40 5. Sơ đồ nối điện tự dùng của nhà máy RB N8 XB 6,3kV 52

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa2.PDF
Tài liệu liên quan