CHƯƠNG I TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT Với đề tài "thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện công suất: 200 MW", trong chương này ta phải thực hiện các vấn đề sau:
I./ CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
1)Chọn máy phát điện. Theo nhiệm vụ thiết kế nhà máy nhiệt điện gồm có 4 tổ máy phát công suất mỗi máy là 50 MW. Với các số liệu ban đầu đã cho của mỗi tổ máy là: P = 50 MW ; U F = 10,5 kV ; Cos φ = 0,8. Ta có thể dễ dàng tính toán được các thông số của máy phát như sau:
- Công suất biểu kiến: S = P 50 = = 62,5( MVA) Cosϕ 0,8
- Điện kháng ngắn mạch (tính đến thanh cái hệ thống nối với đường dây)=0,56.
- Dòng điện định mức: I dm = S dm = 62,5 = 3,43(kA). 3U F 3.10,5
Do đó ta có thể chọn máy phát điện với các thông số cho ở bảng
Đồ án dài 80 trang, có bản vẽ chi tiết
80 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2712 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện công suất: 200 MW, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6392
HT N4
Đồ án môn học nhà máy điện
- 40 -
ta lấy: I''N4 =25,77 (kA)
4.4.6).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N5’
Trong trường hợp MBA TN B1 và máy phát F1 nghỉ ta có sơ đồ thay thế
như sau:
Điện kháng các nhánh tương đương đã được xác định:
X20 = X1 + X3 = 0,0683 + 0,14 = 0,2083
Ghép F3,4 ta đã có: X16 = 0,1915
Tiếp tục biến đổi Y(16;20;5) → ∆ thiếu (40,41):
X40 = X5 + X20 + 9515,0
1915,0
2083,0.356,0
2083,0356,0
.
16
205 =++=
X
XX
X41 = X5 + X16 + 8747,0
2083,0
1915,0.356,0
1915,0356,0
.
20
165 =++=
X
XX
Ghép song song F2 và F3,4 ta được:
X42 = X9 // X 41 = 0,1732.
Cuối cùng biến đổi tiếp Y(10;40;42) → ∆ thiếu (43,44) ta được sơ đồ đơn
giản nhất với:
X43 = X10 + X40+ 6658,2
1732,0
9515,0.264,0
9515,0264,0
.
42
4010 =++=
X
XX
Hình 3.13
F4F3
X9/0.216
X7/0.216
X12/0,167
X5/0.356
X3 / 0.14
X11/0,167
X10/0.264
X6/0.216
Xd/0,0416
XHT/0,0267
HT
F2
N5
Đồ án môn học nhà máy điện
- 41 -
X44 = X42 + X10+ 4852,0
9515,0
264,01732,0264,01732,0
.
40
1042 =++= x
X
XX
Hình 3.14
Qui đổi điện kháng tính toán về hệ tương đối định mức ta có:
Xtt43 = X43.
cb
dmHT
S
S = 2,6658.
100
2100 = 55,9818 >3
Xtt44= X44.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,4852.
100
5,187 = 0,91
Thành phần dòng ngắn mạch do phía HT truyền đến điểm ngắn mạch N5 là:
I''HT = I∞HT =
cb
dmHT
tt U
S
X .3
1
43
=
5,10.3
2100.
9818,55
1 = 2,06 (kA).
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
Xtt44 = 0,91 ta được: I∞NM = 1,23; I''NM = 1,19
Thành phần dòng ngắn mạch do phía nhà máy truyền đến điểm ngắn mạch :
I∞NM = )(681,12
5,10.3
5,187.23,1 kA= ; I''NM = )(268,12
5,10.3
5,187.19,1 kA=
Vậy các thành phần dòng điện ngắn mạch tại N5:
I∞N5 = I∞HT + I∞NM = 2,06 + 12,681 = 14,741(kA).
I''N5 = I''HT + I''NM = 8,604 + 15,98 = 14,328 (kA).
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N5 là:
iXK5 = 2 .KXK.I''N5 = 2 x1,8x14,328 = 36,473 (kA).
4.4.7).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N6’
Đối với mạch tự dùng ta có thể dễ dàng tính được dòng ngắn mạch theo
công thức: I’’N6 = I’’N4 + I’’N4’ = 24,584 + 25,77 = 50,354 (kA).
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N6 là:
F 2,3
,4
X4
4
/0.48
52
X 4
3
/2,66
58 HT N5
Đồ án môn học nhà máy điện
- 42 -
iXK6= 2 .KXK.I''N6 = 2 x1,8x50,354 = 128,18 (kA).
4.5) Phương án II
4.5.1) Sơ đồ đặt điểm ngắn mạch để chọn khí cụ điện: ( hình 3.15)
4.5.2).Tính điện kháng trong thay thế cho các phần tử.
- Điện kháng của hệ thống là
XHT = XHTdm*.
2100
100.56,0=
NHT
cb
S
S = 0,0267.
Xdây = X0.L
2.2 cb
cb
U
S = 0,4x110x
2230.2
100 = 0,0416.
+ Điện kháng của MBA TN (B1, B2).Giả thiết các giá trị điện áp ngắn mạch
vẫn là đại lượng tính toán chưa hiệu chỉnh theo SđmTN do đó ta tính điện
kháng theo các công thức sau:
- Điện kháng cuộn cao
X2=X3= XC =
100.2
1 (UNC-T + α
%HCNU
−
- α
%HTNU
−
)
dmTN
cb
S
S
=
100.2
1 (11 +
5,0
32 -
5,0
20 )
160
100 = 0,1094
Hình 3.15
HT
F
1
F
3
F
4
220
kV
110
kV
B1 B2 B3
N 1
N2
N 3
N 5
N 6
F
2
N4
N
'
4
Đồ án môn học nhà máy điện
- 43 -
- Điện kháng cuộn trung
XT =
100.2
1 (UNC-T + α
%HTNU
−
- α
%HCNU
−
)
dmTN
cb
S
S
=
100.2
1 (11 +
5,0
20 -
5,0
32 )
160
100 = - 0,04 < 0 → XT = 0.
- Điện kháng cuộn hạ
X4=X5= XH =
100.2
1 ( α
%HCNU
−
+ α
%HTNU
−
- UNC-T)
dmTN
cb
S
S
=
100.2
1 (
5,0
32 +
5,0
20 - 11)
160
100 = 0,2906.
- Điện kháng máy phát
X6 = X7 = X8 = X9 = XF = X’’d.
dmF
cb
S
S = 0,135 x
5,62
100 = 0,216.
-Điện kháng của kháng điện
X10 = X11= XK =
4.5,10.3
100
100
12
3100
% ×=×
dmKdm
cbK
IU
SX = 0,165.
- Điện kháng của máy biến áp hai dây cuốn
X12= XB3 =
63100
1005,10
100
%
×
×=×
dmB
cbn
S
SU = 0,167.
4.5.3) Sơ đồ thay thế của mạch: Hình 3.16
Đồ án môn học nhà máy điện
- 44 -
Hình 3.16
4.5.4).Tính toán dòng điện ngắn mạch.
1).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N1.
Vì thông số của B1 và B2(MBATN) giống hệt nhau thông số của các MF
cũng giống hệt nhau nên sơ đồ thay thế hoàn toàn đối xứng so với điểm
ngắn mạch . Vì vậy để đơn giản ta gập sơ đồ và bỏ qua F2 được sơ đồ tính
toán như hình 3.17 với các điện kháng được tính như sau:
X1 = X HT + Xd = 0,0267 + 0,0416 = 0,0683.
X13 = X2 // X3 =0,1094/2 = 0,0547.
X14 = X7 + X11 = 0,216 +0,167 =0,383.
X15 = X4 // X5 = 0,2906/2 = 0,1453.
X16 = X10 // X11 = 0,165/2 = 0,0825.
X17 = X8// X9 = 0,216/2 = 0,108.
Biến đổi tiếp được sơ đồ đơn giản như hình 3.18:
X18 = X6 + X16 = 0,216 + 0,0825 = 0,2985.
X19 = X18 // X17 = 0,0793.
X20 = X19 + X15 = 0,0793 + 0,1453 = 0,2246.
X21 = X20 // X14 = 0,1415.
X22 = X21 + X13 = 0,1415 + 0,0547 = 0,1962.
HT
XHT/0,0267
Xd/0,0416
X2 / 0.1094
X4/0.2906
X10/0.165
X3 / 0.1094
X5/0.2906
X12/0,167
X7/0.216
X8/0.216 X9/0.216
F1 F3
F4
F2
X6/0.216
X11/0.165
Đồ án môn học nhà máy điện
- 45 -
Hình 3.17 Hình 3.18
Qui đổi điện kháng tính toán về hệ tương đối định mức ta có:
Xtt1 = X1.
cb
dmHT
S
S = 0,0683.
100
2100 = 1,434
Xtt22= X22.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,1962.
100
250 = 0,49
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
Xtt1 = 1,434 ta được: I∞HT = 0,76; I''HT = 0,7.
Xtt22 = 0,49 ta được: I∞NM = 1,83; I''NM = 2.
Từ đó ta có các thành phần dòng ngắn mạch do phía hệ thống truyền và NM
đến điểm ngắn mạch là:
I''HT = IHT''.
cb
dmHT
U.3
S = 0,7.
230.3
2100 = 3,69 (kA).
I∞HT = I∞HT.
cb
dmHT
U.3
S = 0,76.
230.3
2100 = 4 (kA).
I''NM = )(255,1
230.3
250.2 kA= ; I∞NM = )(148,1
230.3
250.83,1 kA=
X1/0,0683
HT
X13 / 0.0547
X15/0.1453
F1,3
X17/0.108
X14/0.383
F4
X6/0.216
F2
X16/0.0825
N1
N1HT
X1/0,0683 X22/0.1962
F1,2,3,4
Đồ án môn học nhà máy điện
- 46 -
Vậy các thành phần dòng điện ngắn mạch tại N1:
+ Dòng chu kì: I∞N1 = I∞HT + I∞NM = 4 + 1,148 = 5,148 (kA).
+ Dòng siêu quá độ: I''N1 = I''HT + I''NM = 3,69 + 1,255 = 4,945 (kA)
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N1 là:
iXK = 2 .KXK.I''N1 = 2 x1,8x4,945 = 12,588 (kA).
2).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N2.
Tương tự như điểm N1 ta cũng có sơ đồ thay thế và sơ đồ đơn giản như sau:
→ Xtt23 = X23.
cb
dmHT
S
S = 0,123.
100
2100 = 2,583
Xtt21= X21.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,1415.
100
250 = 0,354
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
Xtt23 = 2,583 ta được: I∞HT = 0,406 ; I''HT = 0,385.
Xtt21 = 0,354 ta được: I∞NM = 2,15; I''NM = 2,8.
Nên: I''HT = IHT''.
cb
dmHT
U.3
S = 0,385.
115.3
2100 = 4,059(kA).
I''NM = )(514,3
115.3
250.8,2 kA=
X1/0,0683
HT
X13 / 0.0547
X15/0.1453
F1,3
X17/0.108
X14/0.383
F4
X6/0.216
F2
X16/0.0825
N2
N2HT
X23/0,123 X21/0.1415
F1,2,3,4
H×nh 3.20
H×nh 3.19
Đồ án môn học nhà máy điện
- 47 -
→ I''N2 = I''HT + I''NM = 4,059+3,514 = 7,573 (kA).
Và I∞HT = I∞HT.
cb
dmHT
U.3
S = 0,406.
115.3
2100 = 4,28 (kA).
I∞NM = )(698,2
115.3
250.15,2 kA=
→ I∞N2 = I∞HT + I∞NM =4,28 + 2,689 = 6,978(kA).
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N2là:
iXK = 2 .KXK.I''N2 = 2 x1,8x7,573 = 19,278 (kA).
3).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N3.
Dựa vào hình 3.21 ta có:
X24 = X1 + X3 = 0,1777
Sau đó ta biến đổi ∆ (6 ;9 ;11) → Y(25 ; 26 ; 27) ta được hình 3.22:
D = X6 + X9 + X11 = 0,216 +0,216 + 0,165 = 0,597.
X25 0597,0
597,0
165,0.216,0. 116 ===
D
XX
X26 0597,0
597,0
165,0.216,0. 119 ===
D
XX
X27 0781,0
597,0
216,0.216,0. 96 ===
D
XX
Ta dễ thấy: X28 = X10 + X25 = 0,165 + 0,0597 = 0,2247
X29 = X5 + X26 = 0,2906 + 0,0597 = 0,3503.
Rồi tiếp tục biến đổi ∆ (8 ;28;27) → Y(30 ; 31 ; 32)
D = 0,216 +0,2247+ 0,0781= 0,5188
Đồ án môn học nhà máy điện
- 48 -
Hình 3.21 Hình3.22
X30 0935,0
5188,0
2247,0.216,0. 288 ===
D
XX
X31 0338,0
5188,0
2247,0.0781,0. 2827 ===
D
XX
X32 0325,0
5188,0
0781,0.216,0. 278 ===
D
XX
Ta có: X33 = X31 + X29 = 0,0338 + 0,3503 = 0,3841.
Biến đổi tiếp ∆ (16;32;33) → Y(34 ; 35 ; 36)
D = X16 + X32 +X33 = 0,383 +0,0325 + 0,3841 = 0,7996
X34 0156,0
7996,0
3841,0.0325,0. 3332 ===
D
XX
X35 1839,0
7996,0
383,0.3841,0. 1633 ===
D
XX
X11/0.165
X6/0.216
F4
X9/0.216X8/0.216
X7/0.216
X12/0,167
X5/0.2906
X3 / 0.1094
X10/0.165
Xd/0,0416
XHT/0,0267
HT
N3 N3
HT
X24/0,1777
X10/0.165
X5/0.2906
X16/0.383
X8/0.216 X27/0.0781
F4
X26/0.0597X25/0.0597
F2,3F1F3F2F1
Đồ án môn học nhà máy điện
- 49 -
X36 0155,0
7996,0
0325,0.383,0. 3216 ===
D
XX (Nhánh có F1,2,3,4)
Và: X37 = X30 + X34 = 0,0935 + 0, 0156 = 0,1091(Nhánh SC)
X38 = X35 + X24 = 0,1839 + 0,1777 = 0,3616 (Nhánh HT)
Cuối cùng biến đổi Y(36, 37, 38) → ∆ thiếu (39, 40) ta có:
X40 = X36 + X37 + 1292,0
3616,0
1091,0.0155,0
1091,00155,0
.
38
3736 =++=
X
XX ( NM)
X41 = X36 + X38 + 4284,0
1091,0
3616,0.0155,0
3616,00155,0
.
37
3836 =++=
X
XX ( HT)
→ Xtt41 = X41
cb
dmHT
S
S = 0,4284
100
2100 = 8,9964 > 3
Xtt40= X40.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,1292.
100
250 = 0,323
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
Xtt40 = 0,323 ta được: I∞NM = 2,2; I''NM = 3,1.
Nên : I''HT = I∞HT =
cb
dmHT
tt U
S
X .3
1
41
=
5,10.3
2100.
9964,8
1 =12,835 (kA).
I''NM = )(614,42
5,10.3
250.1,3 kA=
→ I''N3 = I''HT + I''NM =12,835+42,614=55,449 (kA).
Và I∞NM = )(242,30
5,10.3
250.2,2 kA=
→ I∞N3 = I∞HT + I∞NM = 12,835 + 30,242 = 43,077 (kA)
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N3 là:
iXK = 2 .KXK.I''N3 = 2 x1,8x55,449= 141,15 (kA).
N3HT
X41/0,4284 X40/0.1292
F1,2,3,4
H×nh 3.23
Đồ án môn học nhà máy điện
- 50 -
4).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N4
Hình 3.24
Chỉ do máy phát F1 truyền đến nên tương tự như phương án I ta có:
Các thành phầndòng ngắn mạch từ máy phát F1 truyền đến điểm ngắn mạch
là: I∞N4 = )(28,9
5,10.3
5,62.7,2 kA=
I''N4 = )(77,25
5,10.3
5,62.5,7 kA=
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N4 là:
iXK4 = 2 .KXK.I''N4 = 2 x1,9x25,77 = 69,244(kA).
5).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N4’
Hình 3.24 Hình 3.25
N4
F1
XF1/0,216
HT
X1/0,0683
X2 / 0.1094
X4/0.2906
X10/0.165
X3 / 0.1094
X5/0.2906
X16/0.383
X9/0.216
F3
F4
X11/0.165
N4'
F2
X6/0.216
X23/0,123
HT
F4
X16/0.383
F2,3
X42/0.0781
X29/0.3503
N4'
X28/0.2247
X4/0.2906
Đồ án môn học nhà máy điện
- 51 -
Biến đổi bước đầu tương tự như với điểm ngắn mạch N3 ta được sơ đồ như
hình 3.25.Biến đổi tiếp ∆ (4; 28;29) → Y(43 ; 44 ; 44)
D = X4 + X28 + X29 = 0,2906 + 0,2247 + 0,3503 = 0,8656
X43 0754,0
8656,0
2247,02906,0. 284 === x
D
XX
X44 1176,0
8656,0
3503,02906,0. 294 === x
D
XX
X45 0909,0
8656,0
2247,03503,0. 2829 === x
D
XX
Ta thấy X45 nt X42 nên: X46 = X45 + X42 = 0,169.(Hình 3.26)
Tiếp tục biến đổi Y(23, 16, 44) → ∆ thiếu (47, 48) ta có:
X47 = X23 + X44 + 2783,0
383,0
1176,0.123,0
1176,0123,0
.
16
4423 =++=
X
XX (HT)
X48 = X16 + X44 + 8667,0
123,0
1176,0.383,0
1176,0383,0
.
23
4416 =++=
X
XX (F4)
X49 = X46 // X48 = 0,1414.(Nhánh F2,3,4)
Cuối cùng biến đổi Y(43, 47, 49) → ∆ thiếu (50, 51) ta được sơ đồ đơn
giản như hình 3.27:
X50 = X43 + X47 + 5021,0
1414,0
2783,0.0754,0
2783,00754,0
.
49
4743 =++=
X
XX (HT)
X51 = X43 + X49 + 2551,0
2783,0
1414,0.0754,0
1414,00754,0
.
47
4943 =++=
X
XX (F2,3,4)
Qui đổi về giá trị định mức:
Xtt50 = X50
cb
dmHT
S
S = 0,5021
100
2100 = 10,544 > 3
Xtt51= X51.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,2551.
100
5,187 = 0,478
Đồ án môn học nhà máy điện
- 52 -
Hình 3.26 Hình 3.27
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
Xtt51 = 0,478 ta được: I∞NM = 1,83; I''NM = 2,05.
Nên : I''HT = I∞HT =
cb
dmHT
tt U
S
X .3
1
50
=
5,10.3
2100.
544,10
1 =10,951 (kA).
I''NM = )(135,21
5,10.3
5,187.05,2 kA=
→ I''N4’ = I''HT + I''NM =10,951+21,135=32,086(kA).
Và I∞NM = )(867,18
5,10.3
5,187.83,1 kA=
→ I∞N4’ = I∞HT + I∞NM = 10,951 + 18,867 = 29,818 (kA)
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N4’ là:
iXK = 2 .KXK.I''N4’ = 2 x1,9x32,086= 86,215 (kA).
6) Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N5
Trong trường hợp MBA TN B1 và máy phát F1 nghỉ ta có sơ đồ thay thế
như hình3.28:
Tương tự như các trường hợp trên biến đổi ∆(6 ;9 ;11) → Y(25 ; 26 ; 27) ta
được hình 3.29 .
Ta dễ thấy:
X28 = X10 + X25 = 0,165 + 0,0597 = 0,2247
X29 = X5 + X26 = 0,2906 + 0,0597 = 0,3503
Tiếp tục biến đổi Y(24, 16, 29) → ∆ thiếu (52, 53) ta có:
F2,3,4
X51/0.2551X50/0,5021
HT N4'
X23/0,123
HT
F4
X16/0.383
X44/0.1176
N4'
X43/0.0754
F2,3
X46/0.169
Đồ án môn học nhà máy điện
- 53 -
X52 = X24 + X29 + 6905,0
383,0
3503,0.1777,0
3503,01777,0
.
16
2924 =++=
X
XX
X53 = X16 + X29 + 4883,1
1777,0
3503,0.383,0
3503,0383,0
.
24
2916 =++=
X
XX
X54 = X53 // X27 = 0,0742
Hình 3.28 Hình3.29
Cuối cùng biến đổi Y(28, 52, 54) → ∆ thiếu (55, 56) ta có:
X55 = X28 + X52 + 0062,3
0742,0
6905,0.2247,0
6905,02247,0
.
54
5228 =++=
X
XX
X56 = X28 + X54 + 323,0
6905,0
0742,0.2247,0
0742,02247,0
.
52
5428 =++=
X
XX
Qui đổi điện kháng tính toán về hệ tương đối định mức ta có:
Xtt55 = X55.
cb
dmHT
S
S = 3,0062.
100
2100 = 63,13 >3
Xtt56 = X56.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,323.
100
5,187 = 0,6
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
Xtt56 = 0,6 ta được: I∞NM = 1,62; I''NM = 1,65
X11/0.165
X6/0.216
F4
X9/0.216
X16/0.383
X5/0.2906
X10/0.165
X24/0,1777
HT
N5 N5
HT
X24/0,1777
X10/0.165
X5/0.2906
X16/0.383
X27/0.0781
F4
X26/0.0597X25/0.0597
F2,3F3F2
Đồ án môn học nhà máy điện
- 54 -
Hình 3.30 Hình 3.31
Thành phần dòng ngắn mạch do phía HT truyền đến điểm ngắn mạch N5 là:
I''HT = I∞HT =
cb
dmHT
tt U
S
X .3
1
55
=
5,10.3
2100.
13,63
1 = 1,829 (kA).
Thành phần dòng ngắn mạch do phía nhà máy truyền đến điểm ngắn mạch
N5 là:
I''NM = )(011,17
5,10.3
5,187.65,1 kA=
→ I''N5 = I''HT + I''NM =1,829+17,011=18,84 (kA).
Và I∞NM = )(701,16
5,10.3
5,187.62,1 kA=
→ I∞N5 = I∞HT + I∞NM = 1,829 + 16,701 = 18,53 (kA)
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N5 là:
iXK5 = 2 .KXK.I''N5 = 2 x1,8x18,84 = 47,96 (kA).
7) Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N6’
Đối với mạch tự dùng ta có thể dễ dàng tính được dòng ngắn mạch theo
công thức:
I’’N6 = I’’N4 + I’’N4’ = 32,086 + 25,77 = 57,856(kA).
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N6 là:
iXK6= 2 .KXK.I''N6 = 2 x1,8x57,856 = 147,27 (kA).
F2,3,4
X56/0.323X55/3,0062
HT N5
X24/0,1777
HT
F4
X16/0.383
X29/0.3503
N4'
X28/0.2247
F2,3
X27/0.0781
Đồ án môn học nhà máy điện
- 55 -
Sau khi tính toán ngắn mạch tại các điểm đã xét ở trên ta được bảng kết quả
tính toán ngắn mạch như sau
Bảng 3.1
Điểm NM
Phương án
N1 N2 N3 N4 N4’ N5 N6
I
I∞N
(kA)
5,167 6,812 30,65 9,28 24,79 14,741 34,07
I''N
(kA)
5,039 8,055 37,8 25,77 24,584 14,328 50,354
ixk (kA) 12,827 20,5 96,223 69,244 62,58 36,473 128,18
II
I∞N
(kA)
5,148 6,978 43,077 9,28 29,818 18,53 39,098
I''N
(kA)
4,945 7,573 55,449 25,77 32,086 18,84 57,856
ixk (kA) 12,588 19,278 141,15 69,244 86,215 47,96 147,27
4.6). Chọn máy cắt điện:
Máy cắt điện được chọn theo các điều kiện sau:
- Loại máy cắt:.
- Điện áp UđmMC≥ UdmL
- Dòng điện IđmMC ≥ Icb.
- Dòng điện cắt: Icắt MC ≥ I”
- Ổn dịnh nhiệt Inh2. tnh ≥ BN
- Ổn định lực điện động:ildd ≥ ixk
Dựa vào kết quả tính toán dòng cưỡng bức và dòng ngắn mạch ta chọn
máy cắt điện cho các phương án được thiết kế:
Đồ án môn học nhà máy điện
- 56 -
+Phía cao : chọn cùng loại MC theo giá trị tính toán điểm ngắn mạch N1
(Ta sẽ chọn loại máy cắt SF6)
+Phía trung: chọn cùng loại MC theo giá trị tính toán điểm ngắn mạch N2
(Ta sẽ chọn loại máy cắt SF6).
+Phía hạ : theo các thông số tính toán ngắn mạch tại các điểm trên
phương án thiết kế ta sẽ lựa chọn các chủng loại MC phục vụ cho phía hạ áp
như sau:
*Các MC phía hạ áp của các MBA liên lạc được chọn theo điểm ngắn
mạch N3.
*Máy cắt giữa các phân đoạn được chọn theo điểm ngắn mạch N5.
*Các MC đặt ở đầu ra các máy phát F1, F2 (đối với phương án 1) và
các máy phát F1,F2,F3 (đối với phương án 2) được chọn theo Max(N4; N4’)
.
* Các máy cắt ở mạch tự dùng chọn theo điểm ngắn mạch N6. Và dòng
cưỡng bức được xác định
). (275,0
5,10.3.4
20
3
max
1)( kA
U
SI
Hdm
td
cb
td ==×=
) cho cả 2 phương án
4.6.1).Phương án 1:
Ta chọn được các MC theo bảng sau: Bảng
Điểm
ngắn
mạch
Thông số tính toán
Loại MC
Thông số định mức
Uđm
(kV)
Icb
(kA)
I”
(kA)
ixk
(kA)
Uđm
(kV)
Iđm
(kA)
Icắt
(kA)
ilđđ
(kA)
N1 220 0,304 5,039 12,827 3AQ1 245 4 40 100
N2 110 0,344 8,055 20,5 3AQ1-FE 123 3,15 31,5 80
N3 10 4,812 37,8 96,223 8BK40 12 5 63 160
N4 10 3,608 25,77 69,244 8BK40 12 5 63 160
N5 10 2,302 14,328 36,473 8BK20 12 4 50 125
N6 10 0,275 50,354 128,18 8BK40 12 5 63 160
Đồ án môn học nhà máy điện
- 57 -
Không cần kiểm tra ổn định nhiệt đối với các máy cắt vì chúng có dòng
điện dịnh mức lớn hơn 1000A. Dòng Iđm và dòng Icđm không lớn nên chọn
máy cắt dễ dàng. Ta đều dùng máy cắt không khí và SF6.
4.6.2).Phương án 2:
Ta chọn được các MC theo bảng sau:
Bảng 3.3
Điểm
ngắn
mạch
Thông số tính toán
Loại MC
Thông số định mức
Uđm
(kV)
Icb
(kA)
I”
(kA)
ixk
(kA)
Uđm
(kV)
Iđm
(kA)
Icắt
(kA)
ilđđ
(kA)
N1 220 0,304 4,945 12,588 3AQ1 245 4 40 100
N2 110 0,344 7,573 19,278 3AQ1-FE 123 3,15 31,5 80
N3 10 6,158 55,449 141,15 8BK41 12 12,5 80 225
N4 10 3,608 32,086 86,215 8BK40 12 5 63 160
N5 10 3,34 18,84 47,96 8BK20 12 4 50 125
N6 10 0,275 57,856 247,27 MΓ-10-5000/1800
10 5 105 300
Không cần kiểm tra ổn định nhiệt vì các máy cắt đều có dòng điện dịnh
mức lớn hơn 1000A. Do dòng làm việc cưỡng bức của mạch tự dùng lớn
nên chọn khí cụ điện nặng nề.
Ta phảichọn máy cắt ít dầu loại MΓ-10-5000/1800.
4.6.3) Nhận xét:
Qua việc chọn máy cắt cho 2 phương án ta thấy các máy cắt gần như được
chọn cùng loại ở cùng các cấp điện áp. Do đó khi tính phương án tối ưu ta
chỉ xét đên số lượng máy cắt ở từng phương án và coi chi phí mua 1 máy
cắt ở từng cấp điện áp là như nhau.
Không cần kiểm tra ổn định nhiệt với DCL có dòng định mức A1000≥
4.7). Lựa chọn sơ đồ thiết bị phân phối:
*Phía 220 kV: Vì chỉ có một đường dây kép trở về hệ thống nên ta dùng sơ
đồ hệ thống 2 thanh góp liên lạc với nhau bằng máy cắt liên lạc.
Đồ án môn học nhà máy điện
- 58 -
* Phía 110 kV: Cung cấp cho phụ tải điện áp trung bằng 1 đường dây kép
và 4 đường dây đơn .Vì vậy ta dùng hệ thống 2 thanh góp với thanh góp
vòng .
* Phía 10,5 kV: Dùng thanh góp máy phát.
CHƯƠNG IV
SO SÁNH KINH TẾ KỸ THUẬT
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
Mục đích của chương này là so sánh đánh giá các phương án về mặt kinh
tế từ đó lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo các điêù kiện kỹ thuật các chỉ
tiêu kinh tế cao. Thực tế vốn đầu tư vào thiết bị chủ yếu phụ thuộc vốn đầu
tư MBA và các mạch của thiết bị phân phối mà vốn đầu tư cho thiết bị phân
phối chủ yếu là máy cắt điện. Như vậy vốn đầu tư (V)
của một phương án được tính như sau:
1) V = VB +VTBPP
VB: Vốn đầu tư cho máy biến áp được xác định: VB = vB.kB
vB: Tiến mua MBA .
kB: hệ số tính đến tiền chuyên chở lắp đặt MBA.
(hệ số này phụ thuộc vào công suất định mức và điện áp cuộn cao MBA).
VTBPP: Vốn đầu tư xậy dựng thiết bị phân phối.
VTBPP = n1. VTBPP1 + n2. VTBPP2 +....
- n1, n2,... số mạch của thiết bị phân phối ứng với cấp điện áp, U1, U2,...
trong sơ đồ nối điện.
- VTBPP1, VTBPP2,.. giá thành mỗi mạch của thiết bị phân phối tương ứng với
mỗi cấp điện áp U1, U2,.. Bao gồm cả tiền mua, tiền chuyên chở lắp đặt.
2) Phí tổn vận hành hàng năm P = PK + PP + Pt
Trong đó
*PK: Khấu hao hao mòn hàng năm về vốn đầu tư và sửa chữa lớn.
PK =
100
Va ×
+a(%): Hệ số khấu hao.
Đồ án môn học nhà máy điện
- 59 -
+V: vốn đàu tư của một phương án
*PP: Chi phí phục vụ thiết bị bao gồm sửa chữa thường xuyên và trả lương
công nhân. Chi phí này phụ thuộc nhiều yếu tố chiếm một phần không đáng
kể so với tổng chi phí sản xuất nên bỏ qua khi tính toán so sánh.
*Pt: Chi phí do tổn thất điện năng hàng năm trong thiết bị điện mà chủ yếu
là máy biến áp
Pt = βΔA
β: Tiền tổn thất điện năng của 1 KWh.
ΔA: Tổn thất điện năng hàng năm của phương án
Sau đây chúng ta tiến hành tính toán chỉ tiêu kinh tế cho từng phương án:
4.1). Phương án I.
*) Phía cao áp (220 kV).
Ta đã chọn máy cắt loại 3AQ1 với các thông số:
Uđm(kv) Iđm(kA) ICdm(kA) Iđdm(kA) Giá(103USD)
245 4 40 100 80
*) Phía trung áp (110 kV).
Ta đã chọn máy cắt loại 3AQ1-FE với các thông số:
Uđm(kv) Iđm(kA) ICdm(kA) Iđdm(kA) Giá(103 USD)
123 3,15 31,5 80 50
*) Phía hạ áp (10,5 kV).
Ta đã chọn máy cắt loại 8BK40 với các thông số
Uđm(kv) Iđm(kA) Icắtđm(kA) Iôđ(kA) Giá(103 USD)
12 5 63 160 30
4.2).Phương án II:
*) Phía cao áp (220 kV).
Ta đã chọn máy cắt loại 3AQ1 với các thông số:
Uđm(kv) Iđm(kA) ICdm(kA) Iđdm(kA) Giá(103USD)
245 4 40 100 80
*) Phía trung áp (110 kV).
Ta đã chọn máy cắt loại 3AQ1-FE với các thông số:
Uđm(kv) Iđm(kA) ICdm(kA) Iđdm(kA) Giá(103 USD)
123 3,15 31,5 80 50
Đồ án môn học nhà máy điện
- 60 -
*) Phía hạ áp (10,5 kV).
Ta đã chọn máy cắt loại 8BK40 và 8BH41 với các thông số
Loại Uđm(kv) Iđm(kA) Icắtđm(kA) Iôđ(kA) Giá(103 USD)
8BK40 12 5 63 160 30
8BK41 12 12,5 80 225 30
4.3).Tính toán kinh tế cho phương án I
4.3.1).Tính vốn đầu tư cho thiết bị (V)
• Vốn đầu tư máy biến áp
Hai máy biến áp tự ngẫu ATДЦTH_125000/230/121/11
giá: 7,4.109 VNĐ/ máy.
Với KB = 1,4 (cả 2 phương án đều có 2 máy).
* Máy biến áp 2 dây cuốn TPДЦH_63000/110 giá:3,64.109 VNĐ / máy.
Với KB = 1,5 (Phương án 1 nhiều hơn phương án 2 một máy).
- Vậy tổng vốn đầu tư cho máy biến áp là:
VB = 2 x 1,4 x 7,4.109 + 1,5 x 3,64.109 = 26,18. 109 (VNĐ).
*Vốn đầu tư cho thiết bị phân phối.
Qua sơ đồ nối điện chính của hai phương án ta thấy về cơ bản sơ đồ là
giống nhau(Chủngloại máy cắt điện và thanh góp giống nhau). Chỉ khác về
số lượng máy cắt. Do đó khi tính toán vốn đầu tư cho thiết bị phân phối ta
chỉ tính đến giá thành của các mạch máy cắt điện khác biệt ở 2 phương
án.Thật vậy:
+ Cấp điện áp 110 kV
Hơn phương án 2 một mạch máy cắt điện 3AQ1-FE
giá 50x15.106= 0,75.109 VNĐ/ mạch.
Vậy vốn đầu tư cho thiết bị phân phối là:
VTBPP = 1,2 x 109 (VNĐ).
→ Tổng vốn đầu tư:
V=vB+VTBPP=(26,18+0,75).109 = 26,93. 109 (VNĐ).
3.2.2).Tính phí tổn vận hành hàng năm (P).
- Khấu hao hàng năm về vốn đầu tư và sửa chữa lớn:
PK =
100
1
100
=aV a. 26,93. 109 (VNĐ).
Chọn a = 8,4% ta có:
PK =
100
1 . 8,4x26,93. 109 = 2,262 x 109 (VNĐ).
- Chi phí do tổn thất điện năng:
Đồ án môn học nhà máy điện
- 61 -
Lấy β = 500 VNđ/KWh và ΔA1 = 6704,22 x 103 KWh (đã tính ở
chương II)
Pt = 500 x 6704,22 x 103 = 3,352. 109 (VNĐ).
→ Phí tổn vận hành hàng năm của phương án 1 là:
P = PK + Pt = (2,262 + 3,352).109 = 5,614. 109 (VNĐ).
3.3).Tính toán kinh tế cho phương án II
3.3.1).Tính vốn đầu tư cho thiết bị (V)
• Vốn đầu tư máy biến áp
+ Hai máy biến áp tự ngẫu ATДЦTH_160000/230/121/11 giá 8,4.109 VNĐ/
máy
Với KB1 = 1,4;
Vậy tổng vốn đầu tư cho máy biến áp là:
VB = 2 x 1,4 x 8,4.109 = 23,52 x 109 (VNĐ).
• Vốn đầu tư cho thiết bị phân phối
Qua sơ đồ nối điện chính của phương án ta nhận thấy.
Cấp điện áp 10,5 (kV) hơn 2 mạch máy cắt loại 8BK20 (máy cắt không khí)
giá 0,45.109 VNĐ/ mạch.
VTBPP = 2 x 0,45x 109 = 0,9 x 109 (VNĐ).
→ Tổng vốn đầu tư:
V = vB + VTBPP =(23,52 + 0,9). 109 = 24,42. 109 (VNĐ).
3.3.2).Tính phí tổn vận hành hàng năm
- Khấu hao hàng năm về vốn đầu tư và sửa chữa lớn:
Tương tự như phương án I ta có:
PK =
100
1 . 8,4 x 24,42.109 = 2,051. 109 (VNĐ).
- Chi phí do tổn thất điện năng là:
β = 500 VNĐ/KWh và Δ A2 = 5381,65 x 103 (KWh)
(đã tính ở chương II)
→ Pt = 500 x 5381,65 x 103 = 2,69. 109 (VNĐ).
Vậy phí tổn vận hành hàng năm của phương án 2 là:
P = PK + Pt = (2,051 + 2,69). 109 = 4,741. 109 (VNĐ).
Ta có bảng tổng hợp so sánh kinh tế.
Phương án Vốn đầu tư (V)
109 VNĐ
Phí tổn vận hành P
109 VNĐ
I 26,93 5,614
II 24,42 4,741
Đồ án môn học nhà máy điện
- 62 -
Nhận xét:
Qua bảng kết quả trên ta thấy phương án 1 có vốn đầu tư (V) và phí tổn
vận hành (P) lớn hơn phương án 2. Vì vậy chúng ta quyết định chọn phương
án 2 làm phương án tối ưu cho đề án thiết kế.
Đồ án môn học nhà máy điện
- 63 -
CHƯƠNG V
CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ THANH DẪN, DÂY DẪN.
Các khí cụ điện và các phần có dòng điện chạy qua (thanh dẫn, dây dẫn,
thanh góp và cáp) cần phải đảm bảo vận hành an toàn, chắc chắn trong chế
độ làm việc bình thường và phải ổn định (ổn định nhiệt, ổn định động) khi
có sự cố. Ta tiến hành chọn thanh dẫn mềm,thanh góp mềm ở cấp điện áp
110kVvà 220kV ;thanh dẫn cứng ở cấp điện áp 10kV, sứ đỡ, máy biến
dòng,máy biến điện áp và chống sét van trên thanh góp,trung tính máy biến
áp.
5.1). Chọn thanh dẫn cứng và sứ đỡ đầu cực máy phát:
Thanh dẫn cứng dùng để nối từ đầu cực máy phát điện đến cuộn hạ áp
máy biến áp tự ngẫu và máy biến áp hai cuộn dây.Tiết diện thanh dẫn được
chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép. Để tận dụng diện tích mặt
bằng ta chọn thanh dẫn đồng nhằm giảm kích thước và khoảng cách giữa
các pha.
5.1.1) Chọn thanh dẫn cứng đầu cực máy phát.
* Điều kiện chọn:
cphc
'
cp I.KI = ≥Icb
Ta có Icbmax= 3,608 (kA) theo tính toán ở trên.
Do dòng trong khoảng (3000-8000)A nên ta chọn thanh dẫn đồng tiết diện
hình máng.
cphc
'
cp I.KI = . Ta hiệu chỉnh dòng cho phép lâu dài theo nhiệt độ môi
trường lắp đặt.
Với Khc =
dmcp
ocp
θ−θ
θ−θ
Trong đó: Khc là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường xung quanh.
θcp: nhiệt độ cho phép của vật liệu làm thanh dẫn, θcp = 70oC
θ0 : Nhiệt độ của môi trường xung quanh đặt thanh dẫn là θ0 = 35oC(VN)
θđm: Nhiệt độ định mức của môi trường θđm = 25oC
Thay số vào ta có:
Khc =
2570
3570
−
− = 0,88
Nên:
cpcphccp IIKI .88,0.
' ==
Đồ án môn học nhà máy điện
- 64 -
Ta cần: kA)(608,3' ≥cpI hay 4,1(kA)88,0
608,3 =≥cpI .
Tra bảng Phụ Lục XII.3 ta chọn thanh dẫn đồng tiết diện hình máng có sơn,
có các thông số sau:
Bảng 5.1
Kích thước
(mm) Tiết
diện
một
cực
mm2
Mô men chống uốn
(cm3)
Mô mem quán tính
(cm4)
Dòng
điện
cho
phép cả
hai
thanh
(A)
h
b
c
r
Một thanh Hai
thanh
Wy0-y0
Jxx
Jyy
Jy0-y0
Wxx Wyy
100 45 64 8 1010 27 5,9 58 135 18,5 290 4300
Đây là thanh dẫn hình máng tiết diện bằng đồng
* Kiểm tra điều kiện ổn định động của thanh dẫn.
Ta lấy khoảng cách giữa các pha và khoảng cách các sứ đỡ liền nhau của
một pha với U=10 kV là:
a=90 cm ; l=180 cm
+Khi đó lực tính toán tác dụng lên pha giữa trên chiều dài khoảng vượt:
22 .10.76,1 xktt ia
lF ×= − (kG) .
ixk là dòng ngắn mạch xung kích N(3)tại đầu cực máy phát.
h1
y
y
y
y
y0
yo
xx
b
c
h
Đồ án môn học nhà máy điện
- 65 -
64,261215,86.
90
180.10.76,1 22 == −ttF (kG).
+ Mô men uốn tác dụng: (số nhịp 2≤ )
M=
10
l.Ftt =
10
180.64,261 = 4709,52 (kG.cm)
+ Ứng suất tính toán trong vật liệu thanh dẫn:
σ1=
yoyoW
M = 44,98
58
52,4709 = (kG/cm2).
+ So sánh σtt và σcp ta thấy: σtt = 94,44 < σcp= 1400 (kG/cm2).
Do đó thanh dẫn cứng được chọn thoả mãn các điều kiện kiểm tra.
5.2).Chọn sứ đỡ thanh dẫn
Điều kiện chọn sứ : - Loại sứ (chọn theo vị trí đặt)
- Điện áp Usứ ≥ UđmHT
Theo điều kiện trên ta chọn được sứ đặt trong nhà loại Oφ-10-2000Y3 có:
+Cấp điện áp:UđmS =10 kV
+Lực phá hoại:Fph=2000 kG
+Chiều cao:H=134mm
Kiểm tra ổn định động: Sự bền vững của sứ được xác định theo lực tính
toán trên đầu sứ. Điều kiện độ bền của sứ là:
Fhtt FF 6,0
' <
Trong đó Ffh là lực phá hoại định mức của sứ.
Ta có:Ftt’=Ftt.
H
H' = (kG). 27,359
134
50134.64,261 =+
Ta thấy: Ftt’ < 0,6.Fph=0,6x2000=1200(kG)
→Vậy điều kiện ổn định động của sứ được thoả mãn.
5.3) Chọn dây dẫn và thanh góp mềm phía điện áp cao và trung áp:
Dây dẫn được dùng nối từ cuộn cao,cuộn trung máy biến áp liên lạc và
cuộn cao máy biến áp hai cuộn dây đến thanh góp 110kV và 220kV tương
HH'=184mm
Thanh
dẫn
S
ứ
F1
Ftt
HH=134mm
Đồ án môn học nhà máy điện
- 66 -
ứng.Thanh góp ở các cấp điện áp này cũng được chọn là thanh dẫn
mềm.Tiết diện dây dẫn mềm cũng được chọn theo điều kiện phát nóng lâu
dài cho phép nhưng phải kiểm tra chống phát sinh vầng quang. Ở đây ta
dùng dây dẫn trần có nhiệt độ cho phép lâu dài θcp=70oC.Nhiệt độ định mức
của môi trường θođm=25oC và ta coi nhiệt độ môi trường xung quanh
θo=35oC.Khi đó dòng điện cho phép làm việc lâu dài cần hiệu chỉnh theo
nhiệt độ: I’cp=Khc.Icp ≥ Icb
Với Khc =
2570
3570
−
− = 0,88
Điều kiện chọn:
*I'cp ≥ Icb
I'cp là dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn đã hiệu chỉnh theo
nhiệt độ.
Icb: Dòng điện làm việc cưỡng bức.
Do đó Icp≥
hcK
1 .Icb
+Mạch điện áp 220 kV: Icb=0,304kA
=>Icp ≥ kA) (345,0304,0.
88,0
1 =
+Mạch điện áp 110 kV: Icb=0,344(kA).
=> Icp≥ kA) (39,0344,0.
88,0
1 =
Từ đó ta chọn dây dẫn và thanh góp mềm là loại AC,có các thông số trong
bảng sau:
Điện áp
Tiết diện
chuẩn
Nhôm/thép
Tiết diện mm2 Đường kính mm dòng
điện cho
phép(A) Nhôm Thép Dây dẫn Lõi thép
220kV 240/39 236 38,6 21,6 8 610
110kV 185/29 181 29 18,8 6,9 510
* Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch:
Tiết diện nhỏ nhất để dây dẫn ổn định nhiệt là: S ≥ Smin=
C
BN
Với BN-Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch(A2.s)
C-Hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ dây dẫn(
2mm
SA. ).
Đồ án môn học nhà máy điện
- 67 -
Với dây dẫn AC có C = 88(
2mm
SA. ).
Tính xung lượng nhiệt:
BN= BNCK+BNKCK
Giả thiết thời gian tồn tại ngắn mạch là 1 sec.Khi đó có thể tính gần đúng
xung lượng nhiệt của thành phần dòng điện ngắn mạch không chu kì:
BNKCK1=IN1”2. τ =(4,945.103)2.0,05 =1,22.106 (A2.s).
BNKCK2=IN2”2. τ =(7,573.103)2.0,05 =2,86.106 (A2.s).
Trong đó τ là hằng số thời gian tương đương của lưới điện. Với lưới >
1000V có tNM > 0,1(s) ta có thể lấy τ=0,05s.
Xung lượng nhiệt của thành phần dòng điện ngắn mạch chu kỳ được xác
định theo phương pháp thời gian tương đương(Vì máy máy phát có công
suất = 50 MW)
BNCK = I2∞. ttđ
Với ttđ = f(tcắt= 1s ; β =
∞I
I '' ): Thời gian tương đương thành phần chu kì
của dòng ngắn mạch.
Tại N1: có β = 96,0
148,5
945,4'' ==
∞I
I ; tra đường cong => ttđ = 0,45 (s)
Ö BNCK1 = 5,1482. 0,45 = 11,926 (kA2.s)
Tại N2: Có β = 085,1
978,6
573,7'' ==
∞I
I ; tra đường cong => ttđ = 0,6 (s)
Ö BNCK2 = 6,9782. 0,6 = 29,215 (kA2.s)
Vậy xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại N1 và N2:
BN1=BNCK1+BNKCK1=(11,926+1,22).106 =13,146.106(A2.s)
BN2=BNCK2+BNKCK2=(29,215+2,86).106 =32,075.106(A2.s)
Tiết diện nhỏ nhất đảm bảo ổn định nhệt ở các cấp 220kV và 110kV là:
SminN1= )(2,41
88
10.146,13
C
B 2
6
N1 mm==
SminN2= )(35,64
88
10.075,32
C
B 2
6
2N mm==
Vậy các dây dẫn và thanh góp đã chọn đều đảm bảo ổn định nhiệt.
*Kiểm tra điều kiện vầng quang
Đồ án môn học nhà máy điện
- 68 -
+ Điều kiện:
dmLvq Ur
armU ≥= lg...84
Trong đó:
m: hệ số không nhẵn của thanh dẫn, m=0,85.
r : bán kính ngoài của dây dẫn, cm.
a : khoảng cách giữa các trục của dây dẫn, cm.
Khi ba pha bố trí trên mặt phẳng ngang thì giá trị này giảm đi 4% đối với
pha giữa và 6% đối với dây dẫn pha bên.
+Điện áp 110 kV:
- Kiểm tra với dây dẫn có tiết diện chuẩn 95 mm2
r = 0,94 cm.
a = 300 cm.
Ta có điện áp vầng quang tới hạn của dây dẫn pha giữa khi ba pha bố trí
trên ba đỉnh tam giác đều:
Uvq = (kV) 110 U(kV) 71,197
94,0
300lg.94,0.85,0.84 dmL =>=
Thoả mãn điều kiện vầng quang.
+Điện áp 220 kV:
- Kiểm tra với dây dẫn có tiết diện chuẩn 95 mm2
r = 1,08 cm.
a = 500 cm.
Ta có điện áp vầng quang tới hạn của dây dẫn pha giữa khi ba pha bố
trí trên ba đỉnh tam giác đều:
Uvq = kV). (220 UkV) (82,241
08,1
500lg.08,1.85,0.84 dmL =>=
Thoả mãn điều kiện vầng quang.
5.4). Chọn cáp, máy cắt hợp bộ và kháng phụ tải địa phương.
5.4.1). Chọn tiết diện của cáp đường dây phụ tải địên áp máy phát
Phụ tải địa phương công suất Pmax= 19 MW được cấp điện bằng 3 đường
dây cáp kép x3 MW chiều dài 4 km và 5 đường dây đơn x2MW chiều dài 3
km từ thanh góp máy phát.
Tiết diện cáp được chọn theo điều kiện mật độ dòng kinh tế:
Skt=
kt
bt
J
I (mm2)
* Với cáp đơn: Dòng điện làm việc tính toán của mạch được xác định:
Ibt= )( 46,137
8,0.5,10.3
10.2
cos..3
3
A
U
P ==ϕ
Thời gian sử dụng công suất cực đại trong năm:
Đồ án môn học nhà máy điện
- 69 -
∑ =++++== h) (6643100 6654100490485655.365..365 maxmax
xxxxx
S
TST ii
Do đó đối với cáp điện lực cách điện bằng giấy tẩm dầu lõi đồng nhựa
thông và chất dẻo không cháy, vỏ bằng chì hay nhôm, đặt trong đất(nhiệt độ
của đất 150C) có Jkt=2(A/mm2).
Tiết diện cáp kinh tế của đường dây đơn:
Skt= )(73,68
2
46,137 2mm=
Tra bảng ta chọn cáp đơn có S = 70(mm2), tương ứng có Icp=215(A).
+Kiểm tra điều kiện phát nóng bình thường:
Icp’ = K1.K2.Icp ≥ Ibt.
K1-hệ số hiệu chỉnh theo môi trường đặt cáp.
K2-hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song.
• Tra các bảng trong phụ lục XII.
Đặt cáp trong đất nhiệt độ 15OC, nhiệt độ phát nóng của ruột cáp 10kV
cho phép là 60OC, nhiệt độ tiêu chuẩn là 25OC, khoảng cách giữa 2 cáp đặt
song song là 200mm. Do đó:
88,0
1560
2560
K1 =−
−=
Đối với dây cáp đơn K2= 1, Icáp = 0,88x1x215 = 189,2(A) > 137,46(A).
* Với cáp kép:
Dòng điện làm việc bình thường của đường cáp kép:
Ibt= )( 1,103
8,0.5,10.32
10.3
cos..3.2
3
A
U
P ==ϕ
Tiết diện cáp kinh tế của đường dây kép:
Skt= )(55,51
2
1,103 2mm=
Tra bảng ta chọn cáp của đường cáp kép có S = 70(mm2), tương ứng có
Icp=215(A).
+Kiểm tra điều kiện phát nóng bình thường:
Icp’ = K1.K2.Icp ≥ Ibt
K1-hệ số hiệu chỉnh theo môi trường đặt cáp.
K2-hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song.
• Tra các bảng trong phụ lục XII.
Đặt cáp trong đất nhiệt độ 15OC, nhiệt độ phát nóng của ruột cáp 10kV cho
phép là 60OC, nhiệt độ tiêu chuẩn là 25OC, khoảng cách giữa 2 cáp đặt song
song là 200 mm. Do đó:
Đồ án môn học nhà máy điện
- 70 -
88,0
1560
2560
K1 =−
−=
Đối với dây cáp kép :
K2= 0,92, Icp’ =0,88x0,92x215 =174,064(A) > 103,1(A). (thoả mãn)
+ Kiểm tra hỏng 1 đường dây cáp:(hệ số quá tải tra ở bảng 19 phụ lục XII
với thời gian quá tải 1(h) ta có kqt=1,3)
+ Điều kiện: Kqt.Icp’ ≥ Icb = 2.Ibt
Ta thấy:
Icb =2.Ibt =2x103,1=206,2(A) < Kqt.Icp’= 1,3x174,064 = 226,28(A)(thoả mãn)
Như vậy tất cả các loại cáp của phụ tải cấp điện áp máy phát ta đều chon là
cáp lõi đồng có cùng tiết diện là 70 mm2 thoả mãn yêu cầu đề ra.
5.4.2).Chọn kháng điện phụ tải địa phương:
Mục đích của việc chọn kháng điện đường dây là để hạn chế dòng ngắn
mạch tại hộ tiêu thụ đến mức có thể đặt được máy cắt BM∏-10(Icđm =20
kA) và cáp của lưới điện phân phối có tiết diện nhỏ nhất là 70 mm2 theo yêu
cầu đầu bài.
Kháng được chọn theo điều kiện
+ Uđm K ≥ Umạng = 10,5 (kV)
+Iđm K ≥ Icb
• Xác định dòng làm việc cưỡng bức qua kháng(được xác định khi một
kháng bị sự cố)
Dòng cưỡng bức lớn nhất qua K2 khi kháng đường dây K1 bị sự cố và có
giá trị là:
Icb =
5,103
5,10
3
max
×=U
S = 0,577 (kA).
Tra bảng chọn kháng điện đơn có cuộn dây bằng nhôm loại :
PbA-10-750 có IđmK = 750 (A)
• Xác định XK% của kháng điện
Chọn Scb = 100 (MVA) và Ucb = 10,5 (kV) ⇒ Icb = Scb / 3 .Ucb = 5,5 (kA)
Hình 5.1
Trong chương trình ngắn mạch ta đã tính được dòng ngắn mạch tại điểm N6
của sơ đồ trên là:
I’’N6 = 57,856 (kA).
Vậy điện kháng của hệ thống tính đến điểm ngắn mạch N6 là:
XKXHT
HT N6
XC1
N8 N7
Đồ án môn học nhà máy điện
- 71 -
XHT =
856,57
5,5
'' 6
=
N
cb
I
I = 0,095
Dòng ổn định nhiệt của cáp1 là:
InhS1 =
1
11
t
CS
Tại đầu đường cáp phía nhà máy thời gian cắt lớn hơn 1 cấp nên:
t1=t2+Δt =0,6+0,3=0,9 sec
S1: tiết diện cáp = 70 mm2
C1: hệ số với cáp đồng C = 141 AS1/2/S
Tc: thời gian cắt của máy cắt phụ tải địa phương: tC = t2= 0,6 sec
Thay số : InhS1 =
9,0
14170× = 10,4 (kA)
Phải chọn được kháng có XK% sao cho hạn chế được dòng ngắn mạch nhỏ
hơn hay bằng dòng cắt định mức của máy cắt đã chọn đồng thời đảm bảo ổn
định nhiệt cho cáp có tiết diện đã chọn nghĩa là:
I’’N8 = Min (Ic1đm và InhS1) = Min (20 kA và 10,4 kA) = 10,4(kA).
Từ sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch ta có:
- Khi ngắn mạch tại N8
X∑ =
''
8N
cb
I
I
4,10
5,5= = 0,528
Lấy đường cáp dài l = 3 (km).
Xc1 = x0.l. 19,0
5,10
100307,0 22 == xxU
S
cb
cb
Mặt khác: XΣ = XHT + XK +XC1
⇒ XK =XΣ - XHT – XC1 = 0,528 - 0,095- 0,19 = 0,243(tđcb)
⇒ XK% = XK 100
cb
dmK
I
I = 0,243
5,5
75,0 100 = 3,31 (%)
Vậy ta chọn kháng kép dây nhôm loại PbA-10 -750- 8 với XK% = 8%
* Tính toán kiểm tra lại kháng đã chọn khi ngắn mạch tại N8
Điện kháng tương đối của kháng điện đã chọn là:
XK = XK%
dm
cb
I
I
75,0100
5,58
x
x= = 0,586
Dòng ngắn mạch tại N8 là
I’’N8 =
586,0095,0
5,5
+=+ KHT
cb
XX
I = 8,068 (kA) < InhS1 = 10,4 (kA).
Vậy kháng đã chọn đạt yêu cầu.
Đồ án môn học nhà máy điện
- 72 -
5.5).Chọn BU,BI
5.5.1) Chọn máy biến điện áp BU
+ Chọn BU cho cấp điện áp 10,5 kV
BU được chọn theo điều kiện:
Sơ đồ nối dây và kiểu nối BU phải chọn phù hợp với nhiệm vụ của nó. Để
cấp cho công tơ ta dùng hai BU một pha nối hình V/V _ để kiểm tra cách
điện trên thanh góp 10,5 kV ta dùng loại máy biến điện áp 3 pha 5 trụ
λ0/ λ0/Δ
Điều kiện Uđm BU ≥ Umạng
- Cấp chính xác: chọn phù hợp với nhiệm vụ của BU
Công suất định mức tổng phụ tải nối vào biến điện áp S2 bé hơn hay bằng
công suất định mức của biến điện áp với cấp chính xác đã chọn: Sđm BU ≥ S2.
- Chọn dây dẫn nối giữa BU và các dụng cụ đo: Tiết diện dây dẫn được
chọn sao cho tổn thất điện áp không quá 0,5% Uđm thứ cấp khi có công tơ và
3% khi không có công tơ.
Căn cứ vào các điều kiện trên và sơ đồ bố trí thiết bị đo lường ta chọn BU
cho cấp điện áp 10,5 kV như sau:
Dụng cụ đo phía thứ cấp là công tơ nên dùng hai biến điện áp một pha nối
hình V/V.
Uđm =10,5 kV ; Cấp chính xác 0,5
Phụ tải của BU cần phải phân bố đồng đều cho cả hai biến điện áp theo bảng
sau:
Ký hiệu Phụ tải BU pha
AB
Phụ tải BU pha
BC
W(P) VAR (Q) W(P) VAR (Q)
Vôn kế B_2 7,2
Oát kế 341 1,8 1,8
Oát kế phản kháng 342/1 1,8 1,8
Oát kế tự ghi -33 8,3 8,3
Tần số kế -340 6,5
Công tơ -670 0,66 1,62 0,66 1,62
Công tơ phản kháng WT_672 0,66 1,62 0,66 1,62
Cộng 20,4 3,24 19,72 3,24
Biến điện áp AB; BC
S 2AB = 22 24,34,20 + = 20,7 (VA) và cos ϕ =
7,20
4,20 = 0,98
Đồ án môn học nhà máy điện
- 73 -
S 2BC = 22 24,372,19 + = 19,9 (VA) và cosϕ =
9,19
72,19 = 0,99
Vậy chọn BU một pha HOM_10, mỗi cái có công suất định mức 75 VA
- Chọn dây dẫn nối từ BU đến các đồng hồ đo
Xác định dòng điện trong các dây dẫn
Ia =
100
7,20=
ab
ab
U
S = 0,207 (A) ; Ic =
100
9,19=
bc
bc
U
S = 0,199(A)
- Để đơn giản ta coi Ia = Ic = 0,2 A; Cosϕab = Cosϕbc = 1
Như vậy dòng Ib = 3 Ia = 3 x 0,2 = 0,34 (A)
Điện áp giáng trong dây a và b bằng:
ΔU = (Ia + Ib)r = (I + I)
F
l.ρ
- Để đơn giản ta bỏ qua góc bên pha giữa Ia và Ib, mặt khác ta lấy khoảng
cách từ BU đến các đồng hồ đo điện là 60 m. Vì theo điều kiện thì ΔU% ≤
5% nên ta có:
(Ia + Ib).
F
l.ρ ≤ 5%
⇒ F ≥
5,0
60.0175,0.)2,034,0(
5,0
l.)II( ba +=ρ+ =1,134 (mm2)
Do đó chọn dây đồng có F = 1,5 (mm2) là thoả mãn.
+ Chọn BU cho cấp điện áp 110 và 220 (kV)
Phụ tải phía thứ cấp của BU phía 110 và 220 kV thường là các cuộn dây
điện áp của các dây đồng hồ vôn mét có tổng trở tương đối lớn nên công
suất thường nhỏ, không cần tính toán phụ tải ⇒ dây dẫn thường chọn sao
cho đảm bảo độ bền cơ học.
Nhiệm vụ chính là để kiểm tra cách điện và đo lường điện áp nên thường
chọn 3 BU một pha đấu λ0/ λ0/Δ.Căn cứ vào các nhận xét trên ta chọn BU:
Loại BU Cấp
điện áp
(kV)
Điện áp mức (kV) Công suất
ứng
Với CCX
Công suất
max VA
Cuộn
SC
TC chính TC phụ 0,5 1
HKφ_110_58 110 66/ 3 0,1/ 3 0,1/3 400 600 2000
Đồ án môn học nhà máy điện
- 74 -
5.5.2) Chọn máy biến dòng điện BI
Máy biến dòng điện được chọn theo các điều kiện sau:
Sơ đồ nối dây và kiểu máy: Sơ đồ nối dây tuỳ thuộc vào nhiệm vụ của biến
dòng. Kiểu biến dòng phụ thuộc vào vị trí đặt BI.
- Điện áp định mức: UđmBI ≥ Umạng
- Dòng điện định mức UđmBI ≥ Ucb
- Cấp chính xác chọn phù hợp với yêu cầu của dụng cụ đo
- Phụ tải thứ cấp tương ứng với mỗi cấp chính xác biến dòng có một phụ
tải định mức.
Z2 = Zdc + Zdd ≤ ZđmBI
Trong đó
Zdc: tổng phụ tải các dụng cụ đo
zdd: tổng trở của dây dẫn nối từ BI đến các dụng cụ đo
• Chọn biến dòng cho cấp điện áp máy phát (10,5 kV)
Từ sơ đồ nối dây các dụng cụ đo lường vào BI như hình vẽ ta xác định được
phụ tải thứ cấp của BI ở các pha.
Tên dụng cụ Kiểu Phụ tải (VA)
A B C
Am Pe mét 302 1 1 1
Oát kế tác dụng 341 5 0 5
Oát kế tác dụng tự ghi 33 10 0 10
Oát kế phản kháng 342/1 5 0 5
Công tơ tác dụng
Công tơ phản kháng
670 2,5
2,5
5
0
2,5
2,5
Cộng 26 6 26
Phụ tải ở các pha A, B, C là:
SA = 26 (VA) ; SB = 6 (VA) ; SC = 26 (VA)
Như vậy phụ tải lớn nhất là ở pha A và C
- Điện áp định mức của BI UđmBI ≥ UF = 10,5 kV
- Dòng định mức của BI IđmBI ≥ Icb = 6,158 kA
- Cấp chính xác 0,5 (vì trong mạch có công tơ)
Căn cứ vào các tính toán trên ta chọn BI như sau loại TWΛ_20_1 có các
thông số sau:
HKφ_220_58 220 150/ 3 0,1/ 3 0,1 400 600 2000
Đồ án môn học nhà máy điện
- 75 -
Uđm = 20 kV Z2đm = 1,2 (Ω)
Iđm sơ = 8000 A Cấp chính xác 0,5
Iđm thứ = 5 A
• Chọn dây dẫn từ BI đến các phụ tải
Lấy khoảng cách từ BI đến các phụ tải là L = 40 m. Vì các BI nối dây theo
sơ đồ sao cho hoàn toàn chiều dài tính toán là Ltt = L = 40 m
Tổng trở các dụng cụ đo mắc vào pha A hoặc pha C là
Zdc =
22
2
max
5
26=
dmthucapI
S = 1,044(Ω)
Để đảm bảo độ chính xác yêu cầu tổng phụ tải phía thứ cấp Z2 (tính cả dây
dẫn) không được vượt quá phụ tải định mức của biến dòng nghĩa là:
Z2 = Zdc + Zdd ≤ ZđmBI ⇒ Zdd = ZđmBI – Zdc ≈ rdd =
S
SL
S ≥
044,12,1
0175,040
−
×=− dcdmBI ZZ
SL = 4,48 mm2
Chọn dây dẫn đồng có tiết diện 5 mm2 làm dây dẫn từ BI đến các dụng cụ
đo.Máy biến dòng đã chọn không cần kiểm tra ổn định nhiệt vì có dòng định
mức sơ cấp lớn hơn 1000A BI chọn cùng không cần kiểm tra ổn định động
vì nó quyết định bởi điều kiện ổn định động của thanh dẫn mạch máy phát.
Sơ đồ nối điện của BU và BI:
- Chọn BI cho cấp 110 và 220 kV
Theo điều kiện: Uđm ≥ Umạng
∼
UđmF = 10,5KV
TΠWA
2.xHOM-10
b
c
a
f
VARhWh W
VARWAAA
C B A
V
Sơ đồ nối các dụng cụ đo vào biến
điện áp và biến dòng điện
Đồ án môn học nhà máy điện
- 76 -
Iđm ≥ Icb
Với điện áp 110 kV có Icb = 0,344 (kA)
Với điện áp 220 kV có Icb =0,304 (kA)
Vậy chọn loại BI có thông số sau:
Thông
số tt
Loại BI Uđm
kV
Bội số
ổn định
động
Bội số
ổn định
nhiệt
Iđm
(A)
Cấp
CX
Phụ
tải
Ω
Iiđđ
KA
Inh /tnh
Uđm
110
220
Sơ Thứ
TφH_110M 110 150 43,3/3 600 5 0,5 1,2 145
TφH_220+3T 220 75 60/1 600 5 0,5 1,2 54 20,4
5.6) Chọn máy cắt hợp bộ của phụ tải địa phương:
Để chọn máy cắt hợp bộ của phụ tải địa phương ta tính dòng điện ngắn
mạch tại điểm N8:
I’’N8 =
44,0095,0
5,5
+=+ KHT
cb
XX
I = 10,2 (kA).
ixkN8 = 2 .Kxk..IN8
”= 2 .1,91.10,2 = 27,55 (kA).
Vậy dựa vào dòng điện làm việc cưỡng bức khi sự cố một kháng điện
Icb=1,66(kA) và IN8”, ixkN8 ta chọn máy cắt có thông số như sau:
Ta không cần kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt đối với máy cắt có dòng điện
định mức lớn hơn 1000A.
Loại máy cắt Uđm
(kV)
Iđm
(A)
Icắt
(kA)
ilđđ
(kA)
HVF 12 2000 31,5 80
Đồ án môn học nhà máy điện
- 77 -
CHƯƠNG VI
CHỌN SƠ ĐỒ VÀ THIẾT BỊ TỰ DÙNG
Điều kiện tự dùng là phần điện năng tiêu thụ trong nhà máy điện nhưng
nó giữ vai trò rất quan trọng quyết định trực tiếp đến quá trình làm việc của
nhà máy.
Thành phần máy công tác của hệ thống tự dùng nhà máy điện phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như loại nhiên liệu công suất của tổ máy và nhà máy nói
chung.
Các máy công tác và các động cơ điện tương ứng của bất kỳ nhà máy nhiệt
điện nào cũng có thể chia thành hai phần.
+ Những máy công tác đảm bảo sự làm việc của lò và tuốc bin của cá tổ
máy.
+ Những máy phục vụ chung không liên quan trực tiếp đến lò hơi và tuốc
bin nhưng lại cần cho sự làm việc của nhà máy.
Trong nhà máy nhiệt điện phần lớn phụ tải của hệ thống tự dùng là các động
cơ điện có công suất lớn 200 kW trở lên. Các động cơ này có thể làm việc
kinh tế với cấp điện áp 6 kV. Các động cơ công suất nhỏ và thiết bị tiêu thụ
điện năng khác có thể nối vào điện áp 380/220 V.
Do sự phân bố phụ tải như vậy giữa lưới điện áp 6 kV và lưới điện áp
380/220 V thì sơ đồ cung cấp điện hợp lý là máy biến áp nối tiếp nghĩa là tất
cả công suất được biến đổi từ điện áp của máy phát điện 10,5 kV đến điện
áp lưới chính của hệ thống 6 kV.Tiếp theo một phần công suất nhỏ được
biến từ điện áp 6kV xuống điện áp 380/220V.Như vậy cần phân biệt các
máy biến áp bậc 1 với điện áp thấp là 6kV và máy biến áp bậc 2 (tỉ số biến
áp là 6kV/0,4/0,23 kV)
Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện một cách hợp lý phân đoạn hệ thống
tự dùng phù hợp với sơ đồ nhiệt và điện của nhà máy.
Trong sơ đồ này dùng 4 máy biến áp cấp một có điện áp 10,5/6 kV trong
đó có một máy biến áp dự trữ có cùng công suất được nối vào mạch hạ áp
của máy biến áp tự ngẫu liên lạc.
Cấp tự dùng 380/220 (V) cùng bố trí 4 máy biến áp 6/0,4 KV trong đó có
một máy biến áp dự trữ.
6.1) Chọn máy biến áp tự dùng cấp I.
Các máy biến áp Btd1, Btd2, Btd3 là các máy biến áp cấp I chúng có nhiệm vụ
nhận điện từ thanh góp 10,5 kV cung cấp cho các phụ tải tự dùng cấp điện
áp 6 kV. Còn lại cung cấp tiếp cho phụ tải cấp điện áp 0,4 kV. Từ đó công
suất của chúng cần phải chọn phù hợp với phụ tải cực đại của các động cơ ở
cấp điện áp 6 kV và tổng công suất của các máy biến áp cấp II nối tiếp với
nó.
Đồ án môn học nhà máy điện
- 78 -
Điều kiện: Sđm ≥
n
StdMax với Std max = 20 (MVA)
Vậy công suất của máy biến áp tự dùng cấp I được chọn là:
StdmBI ≥
4
20
4
max =tdS = 5 (MVA)
Tra bảng chọn loại:
Loại Sđm(kVA
)
Uđm
cao
(kV)
Uđm hạ
(kV)
ΔP0
(kW)
ΔPN
(kW)
UN% I0%
TMHC_6300/10
,5
6300 10,5 6,3 8 46,5 8 0,9
6.2) Chọn máy biến áp dự trữ cấp I.
Công suất của máy biến áp dữ trữ cấp I được chọn phù hợp với chức năng
của nó. Do nhà máy có thanh góp điện áp máy phát nên máy biến áp dự trữ
chỉ làm chức năng thay thế cho 1 trong các máy biến áp trên sự cố.Vậy máy
biến áp này được chọn cùng loại với máy biến áp cấp I trên hoặc có công
suất SđmBdp = 1,5StdmBI. Điểm đấu phải bảo đảm lấy điện từ hệ thống về (hạ
trên MC của máy biến áp liên lạc hoặc TBPP phía trung hay phía cao).
SđmBdp=1,5 xStdmBI= 1,5x6=9 (MVA)
Ta có thể chọn loại máy sau:
Loại Sđm(kV
A)
Uđmcao
(kV)
Uđmhạ
(kV)
ΔP0
(kW)
ΔPN
(kW)
UN% I0%
TдHC_10000/10
,5
10000 10,5 6,3 12,3 85 14 0,8
6.3) Chọn máy biến áp tự dùng cấp II.
Các máy biến áp tự dùng cấp II dùng để cung cấp cho các phụ tải cấp điện
áp 380/220V và chiếu sáng. Công suất của các loại phụ tải này thường nhỏ
nên công suất máy biến áp thường được chọn là loại có công suất từ 630÷
1000 kVA loại lớn hơn thường không được chấp nhận vì giá thành lớn dòng
ngắn mạch phía thứ cấp lớn. Không nhất thiết mỗi lò 1 phân đoạn riêng (1
máy biến áp riêng). Số phân đoạn được chọn trên cơ sở:
+ Chọn công suất ≤ 1000 kVA
+Std0,4kV ≥ (10 ÷ 15)% Stdmax
Số phân đoạn n2= 3
1
20.15,0
1
4,0
==td
kVS .Vậy ta chọn 4 máy 750 kVA.
+Dự phòng lạnh chọn máy 1000 kVA.
Đồ án môn học nhà máy điện
- 79 -
Tra bảng chọn loại máy biến áp do ABB sản xuất.
Sđm
kVA
Uđm
cao kV
Uđm
hạ kV
ΔP0
kW
ΔPN
kW
Un% I0%
750 6,3 0,4 1,75 13 5 2
Dự phòng nóng:
Kqtsc(n2-1).SđmBII=1,4x3x1=4,2MVA>3 MVA (Std0,4kV).
Như vậy thoả mãn dự phòng nóng.
6.4)Chọn máy cắt phía mạch 6,3 kV.
Tính toán dòng ngắn mạch tại thanh góp phân đoạn 6 kV để chọn máy cắt
Theo kết quả tính ngắn mạch ở chương trước ta có:
I’’N6 = 57,856 (kA).
Vậy điện kháng của hệ thống tính đến điểm ngắn mạch N6 là:
XHT =
856,57
5,5
'' 6
=
N
cb
I
I = 0,095
Điện kháng của máy biến áp cấp 1
Xtd1 =
3,6
100
100
8
100
% ×=×
dmB
cbn
S
SU = 1,269
⇒XΣ = XHTΣ + Xtd1 = 0,095 + 1,269 = 1,364
Dòng ngắn mạch siêu quá độ thành phần chu kỳ tại N9 là
I’’N9 =
∑X
Icb =
364,13,63
100
xx
= 6,718 kA
IxkN9 = 99,12 xkNxIx = 18,05 kA
Căn cứ vào dòng ngắn mạch tại N9 ta chọn loại máy cắt 3AF 104-4 có các
thông số kỹ thuật:
Loại máy cắt Uđm
kV
Iđm
A
Icđm
kA
Ilđđ
kA
3AF 104-4 7,2 630 25 63
XHT
EHT
Xtd1
N6 N9
Đồ án môn học nhà máy điện
- 80 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1).Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp- Phần điện-PGS.Nguyễn Hữu
Khái-NXBKHKT.
2). Ngắn mạch và đứt dây trong hệ thống điện-PGS.Phạm Văn Hoà-
NXBKHKT.
3).Giáo trình kĩ thuật điện cao áp-Võ Viết Đạn-Khoa Đại Học Tại Chức.
4).Bảo vệ các hệ thống điện –VS.GS.TSKH Trần Đình Long-NXBKHKT.
5).Phần điện nhà máy điện và trạm biến áp –Trịnh Hùng Thám,Đào Kim
Hoa, Nguyễn Hữu Khái,Lã Văn Út, Phạm Văn Hoà, Đào Quang Thạch-
NXBKHKT.
6).Phần điện nhà máy điện và trạm biến áp – PGS.Phạm Văn Hoà-
NXBKHKT.
7).Ngắn mạch trong hệ thống điện –Lã Văn út, NXBKHKT.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a1.PDF