Thiết kế phương án điều chỉnh quy hoạch nhà ở

MỞ ĐẦU Sự cần thiết để đầu tư vào công trình Trong một vài năm trở lại đây, cùng với sự đi lên của nền kinh tế của đất nước nói chung và của thành phố nói riêng, mức sống của người dân cũng được nâng cao, nhất là về nhu cầu nhà ở, giao thông, cơ sở hạ tầng . Trong đó, về nhà ơ, không còn đơn thuần là nơi để ở, mà nó còn phải đáp ứng một số yêu cầu về tiện nghi, về mỹ quan, mang lại tâm trạng thoải mái cho người ở. Và sự xuất hiện ngày càng nhiều các cao ốc chung cư, văn phòng trong các thành phố không những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về nơi ở cho một thành phố đông dân như Thành Phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về cơ sở hạ tầng (để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài) mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên một bộ mặt mới của các thành phố: một thành phố hiện đại, văn minh, xứng đáng là trung tâm số 1 về kinh tế, khoa học kỹ thuật của cả nước. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của các nhà cao tầng cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng ở các thành phố và cả nước thông qua việc áp dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong thiết kế, tính toán , thi công và xử lý thực tế. Chính vì thế mà “CÔNG TRÌNH PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH NHÀ Ở” ra đời đã tạo được qui mô lớn cho cơ sở hạ tầng, cũng như cảnh quan đẹp của thành phố. Bên cạnh các nhân tố trên điều quan trọng hơn cả, CÔNG TRÌNH PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH NHÀ Ở là công trình tạo điều kiện cho các kỹ sư, kiến trúc sư tiếp cận học hỏi được các công nghệ, kỹ thuật mới trong lĩnh vực thiết kế, lĩnh vực thi công cùng phương pháp xử lý thực tế. Tổng quan đặc điểm công trình Địa điểm xây dựng Đường số 23 – Phường 10 – Quận 6 – TP.HCM Cổng chính công trình hướng ra đường số 23, các mặt bên tiếp giáp với công trình lân cận. Qui mô công trình Mặt bằng xây dựng 28m x 44 m, tổng số tầng là 9 tầng. Chiều cao tầng 1 là 5.5m, chiều cao tầng điển hình là 3.4m, tổng chiều cao công trình là 35.8m Các khu chức năng: Tầng trệt làm trung tâm thương mại và văn phòng. Từ tầng 2 đến tầng 9 làm căn hộ cao cấp. Tầng mái dùng bố trí 1 hồ nước mái 9x4x1.8 (m), hệ thống thoát nước mưa, cột thu lôi. Giải pháp giao thông: Giao thông theo phương đứng: 2 cầu thang bộ rộng 3.5 m thuận tiện cho việc thoát hiểm khi có sự cố như hỏa hoạn. 2 thang máy làm bằng vật liệu chống cháy. Toàn bộ hệ thống giao thông đứng đặt tại trung tâm tòa nhà giúp cho việc vận chuyển, di lại từ các phía của căn hộ thuận tiện nhất. Giao thông theo phương ngang là các hành lang di lại, đại sảnh, ban công. Đặc biệt có 2 cửa chính tạo sư đi lại riêng tư giữ khu văn phòng. Đặc điểm thời tiết – khí hậu Thành phố Hồ Chí Minh nắm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau. Các yếu tố khí tượng: Nhiệt độ trung bình năm: 260C.Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 220C.Nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 300C. Lượng mưa trung bình: 1000 - 1800 mm/năm. Độ ẩm tương đối trung bình : 78%.Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô: 70 -80%.Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa: 80 -90%.Số giờ nắng trung bình ngay trong mùa mưa cũng có trên 4giờ/ngày, vào mùa khô là trên 8giờ /ngày. Hướng gió chính thay đổi theo mùa: Vào mùa khô, gió chủ đạo từ hướng Bắc chuyển dần sang Đông, Đông Nam và NamVào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng Tây – Nam và Tây.Tần suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%), nhỏ nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1,4 –1,6m/s. Hầu như không có gió bão, gió giật và gió xóay thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa (tháng 9). Thủy triều tương đối ổn định ít xảy ra hiện tương đột biến về dòng nước. Các giải pháp kỹ thuật Điện Công trình sử dụng điện được cung cấp từ hai nguồn: lưới điện thành phố và máy phát điện riêng có công suất 150KVA (kèm thêm 1 máy biến áp, tất cả được đặt dưới tầng hầm để tránh gây tiếng ồn và độ rung làm ảnh hưởng sinh hoạt). Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ). Hệ thống cung cấp nước Công trình sử dụng nguồn nước từ 2 nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả được chứa trong bể nước ngầm đặt ở tầng hầm . Sau đó máy bơm sẽ đưa nước lên bể chứa nước đặt ở mái và từ đó sẽ phân phối đi xuống các tầng của công trình theo các đường ống dẫn nước chính. Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp Giant . Hệ thống cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng. Hệ thống thoát nước Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy ( bề mặt mái được tạo dốc ) và chảy vào các ống thoát nước mưa (f =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng. Hệ thống thông gió và chiếu sáng Chiếu sáng Toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên (thông qua các cửa sổ được lắp đặt bằng kính phản quang ở các mặt của tòa nhà) và bằng điện. Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng Thông gió Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên, công trình có hệ thống bơm gió. Ở tầng lững có khoảng trống thông tầng nhằm tạo sự thông thoáng thêm cho tầng trệt là nơi có mật độ người tập trung cao nhất. Riêng tầng hầm có bố trí thêm các khe thông gió và chiếu sáng. An toàn phòng cháy chữa cháy Ở mỗi tầng đều được bố trí một chỗ đặt thiết bị chữa cháy (vòi chữa cháy dài khoảng 20m, bình xịt CO2, ) . Bể chứa nước trên mái (dung tích khoảng 65 m3) khi cần được huy động để tham gia chữa cháy. Ngoài ra ở mỗi phòng đều có lắp đặt thiết bị báo cháy (báo nhiệt) tự động . Hệ thống thoát rác Rác thải được chứa ở gian rác được bố trí ở tầng hầm và sẽ có bộ phận đưa rác ra ngoài. Kích thước gian rác là 1.6x1.6m. Gian rác được thiết kế kín đáo, kỹ càng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm. CÓ ĐẦY ĐỦ BẢN VẼ VÀ THUYẾT MINH

doc14 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2033 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế phương án điều chỉnh quy hoạch nhà ở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH Khái quát về sàn sườn BTCT. Sàn bê tông cốt thép được dung rộng rãi trong ngành xây dựng hiện nay. Nó thường được dùng làm sàn trong các nha dân dụng, nhà công nghiệp. Kết cấu sàn còn thấy ở sàn tàu, cầu, bến cảng, móng bè, mặt cầu tường chắn đất, … ưu điểm là bền lâu, độ cứng lớn, chống cháy tốt, dễ cơ giới hóa xây dựng và kinh tế hơn một số loại sàn khác. Việc lựa chọn kiểu sàn phụ thuộc vào công dụng của các phòng và phụ thuộc vào hình thức kiến trúc của tầng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật… Hiện nay đã có nhiều loại vật liệu khác để thay thế cho sàn bê tông côt thép nhưng ở Việt Nam thì sàn bê tông cốt thép luôn đước lựa chọn hàng đầu. Mặt bằng bố trí dầm sàn tầng điển hình. Do diên tích ở một số ô sàn lớn dẫn đến bề dày sàn phải lớn, làm tăng đáng kể tải trọng của công trình và tốn chi phi cho móng nên để hạn chế các nhược điểm đó đối với các ô sàn có diện tích lớn ta sẽ bố trí them hệ dầm trực giao như hình 3.1. Hình 3.1: Mặt bằng bố trí dầm sàn tầng điển hình Xác định sơ bộ các kích thước của bản sàn Kích thước tiết diện dầm Sơ bộ chọn chiều cao dầm theo công thức: trong đó: _ hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng: = 12 16 đối với dầm khung nhiều nhịp. = 8 12 đối với dầm khung một nhịp. = 16 20 đối với dầm phụ. _ nhịp dầm. Bề rộng dầm được chọn theo công thức sau: Như vậy kích thước tiết diện dầm được chọn sơ bộ như sau: Dầm trục Dầm nhịp Chiều rộng (cm) Chiều cao (cm) 1-2-7-8-9 (AB)-(BD)-(DF) 30 80 3-4-5-6 (AB)-(EF) 30 80 (BC)-(CD)-(DE) 30 40 A-F (12)-(34)-(57)-(78) 25 70 (45) 25 40 B-E (12)-(34)-(57)-(78) 25 70 (12)-(45)-(89) 25 40 C-D 20 60 Dầm congsol: 2-3-4-5-7-8 30 40 Dầm congsol: A-B-E-F 25 40 Dầm còn lại 20 40 Chiều dày bản sàn hs Xác định sơ bộ chiều dày bản sàn theo công thức: Trong đó: D = (0.8 1.4): hệ số phụ thuộc tải trọng. mS = (30 35): đối với sàn làm việc một phương. ms = (40 45): đối với sàn làm việc hai phương. l _ độ dài cạnh ngắn của sàn. hmin: đối với nhà dân dụng chiều dày sàn tối thiểu là 6cm Căn cứ vào các điều kiện trên chọn chiều dày tất cả các ô sàn là: hS = 10 (cm). chọn vật liệu. Bê tông cấp độ bền B25 Cốt thép CI Rb (daN/cm2) Rbt (daN/cm2) Eb (daN/cm2) αR RS (daN/cm2) RSC (daN/cm2) Ea (daN/cm2) 145 10.5 3x105 0.427 2250 2250 2.1x106 Tải trọng tác dụng lên sàn. Tĩnh tải. Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn (daN/m2) Trong đó: γi : trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo thứ i. ni : hệ số độ tin cậy. : độ dày lớp thứ i. Hình 3.4:Trọng lượng và kích thước các lớp cấu tạo sàn. Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 3.1 Bảng 3.1: Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn. STT Các lớp cấu tạo g (daN/m3) δ (mm) n gstc (daN/m2) gstt (daN/m2) 1 Gạch Ceramic 2000 10 1.1 20 22 2 Vữa lót 1800 30 1.3 54 70.2 3 Bản BTCT 2500 100 1.1 250 275 4 Vữa trát trần 1800 15 1.3 27 35.1 5 Trần treo 1.2 100 120 Tổng cộng 451 522.3 Trọng lượng tường ngăn Trọng lượng tường ngăn chỉ xuất hiện ở một số ô sàn: O1, O2,O3, O4, O5, , O17 Trọng lượng tường ngăn trên sàn được tính gần đúng bằng cách quy đổi về tải phân bố đều trên sàn, không xét đến sự giảm tải do lỗ ô cửa nên công thức được tính như sau: Trong đó: gt _ trọng lượng đơn vị tính toán của tường, γt = 180 daN/m2 (tường gạch dày 10 cm) ht _ Chiều cao tường. lt _ Chiều dài tường. A _ Diện tích ô sàn có tường ngăn. n_Hệ số độ tin cậy Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 3.2. Bảng 3.2: Tải trọng tường quy đổi phân bố đều trên sàn STT Kí hiệu Cạnh ngắn l1 (m) Cạnh dài l2 (m) Diện tích sàn A (m2) Chiều dài tường lt (m) Chiều cao tường ht (m) Trọng lượng đơn vị tường γt (daN/m2) Trọng lượng tường quy đổi gt (daN/m2) 1 O1 4 4.65 18.6 4.4 3.3 180 140.52 2 O2 4.2 4.25 17.85 3.6 3.3 180 119.8 3 O3 3 7.85 23.55 2.8 3.3 180 70.62 4 O4 4.25 4.35 18.49 3.2 3.3 180 102.8 5 O5 3.6 4.35 15.66 4.0 3.3 180 151.72 6 O17 3 4 12 2.8 3.3 180 138.6 Hoạt tải. Hoạt tải tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn được lấy theo bảng 3 TCVN 2737:1995 Hoạt tải tính toán: pstt = ptc.n (daN/m2) Trong đó: ptc _ tải trọng tiêu chuẩn lấy theo bảng 3 TCVN 2737:1995 phụ thuộc công năng của từng phòng. n _ hệ số độ tin cậy, theo 4.3.3 TCVN 2737:1995 n = 1.3 ó ptc < 200 daN/m2; n = 1.2 ó ptc ≥ 200 daN/m2. Theo mục 4.3.4 TCVN 2737:1995, khi tính bản sàn, tải trọng toàn phần trong bảng 3 được phép giảm như sau: Đối với các phòng nêu ở mục 1,2,3,4,5 bảng 3 nhân với hệ số ψA1 (A > A1 = 9m2) Đối với các phòng nêu ở mục 6,7,8,10,12,14 bảng 3 nhân với hệ số ψA2 (A>A2 = 36m2) Trong đó: A _ diện tích chịu tải. Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 3.3. Bảng 3.3: Hoạt tải tác dụng lên sàn. STT Kí hiệu Công năng Mục (TCNV 2737 : 1995) cạnh ngắn l1 (m) cạnh dài l2 (m) Diện tích sàn A (m2) Hệ số ψA Hoạt tải tiêu chuẩn ptc (daN/m2) Hệ số n Hoạt tải tính toán pstt (daN/m2) 1 O1 Phòng ngủ, phòng khách, phòng vệ sinh 1,2 4 4.2 16.8 0.84 200 1.2 201..6 2 O2 Phòng khác 2 4.2 4.25 17.85 0.93 150 1.3 181.35 3 O3 Phòng khách, hành lang 2,15 3 7.85 23.55 1.00 300 1.2 360 4 O4 Phòng ngủ, phòng vệ sinh 1,2 4.25 4.35 18.49 0.92 200 1.2 220.8 5 O5 Phòng khách, phòng vệ sinh 2 3.6 4.35 15.66 0.95 150 1.3 185.25 6 O6 Hành lang 15 1.0 3.7 3.7 1.00 300 1.2 360 7 O7 hành lang 15 1.4 1.6 2.24 1.00 300 1.2 360 8 O8 Hành lang 15 4.2 4.2 17.64 1.00 300 1.2 360 9 O9 Hành lang 15 3.0 4.2 12.6 1.00 300 1.2 360 10 O10 Phòng vệ sinh 2 4.2 4.35 18.27 0.92 150 1.3 179.4 11 O11 Ban công 15 1.35 4.2 5.67 1.00 400 1.2 480 12 O12 Hành lang 15 0.95 4.2 3.99 1.00 300 1.2 360 13 O13 Hành lang 15 2.0 4.2 8.4 1.00 300 1.2 360 14 O14 Phòng ngủ 1 1.15 10.2 11.73 0.93 200 1.2 223.2 15 O15 Phòng ngủ 1 1.15 9.25 10.64 0.95 200 1.2 228 16 O16 Phòng ngủ, phòng khách 1,2 1.1 8.15 8.97 1.00 200 1.2 240 17 O17 Phòng ngủ 1 3 4 12 0.92 200 1.2 220.8 Tổng tải trọng tác dụng lên các ô sàn. Kết quả tính toán được trình bày trong bảng3.4 Bảng 3.4: Tổng tải trọng tác dụng lên sàn. STT Loại ô bản Ký hiệu 1 Bản loại dầm O3 522.3 70.62 360 952.92 2 O6 522.3 0 360 882.3 3 O11 522.3 0 480 1002.3 4 O12 522.3 0 360 882.3 5 O13 522.3 0 360 882.3 6 O14 522.3 0 223.2 745.5 7 O15 522.3 0 228 750.3 8 O16 522.3 0 240 762.3 9 Bản loại kê 4 cạnh O1 522.3 140.52 201.6 864.42 10 O2 522.3 119.8 181.35 823.45 11 O4 522.3 102.8 220.8 845.9 12 O5 522.3 151.72 185.25 859.27 13 O7 522.3 0 360 882.3 14 O8 522.3 0 360 882.3 15 O9 522.3 0 360 882.3 16 O10 522.3 0 179.4 701.7 17 O17 522.3 138.6 220.8 881.7 Phương án thiết kế và sơ đồ tính toán của các ô sàn. Phương án thiết kế. Dầm sàn đúc toàn khối Các ô sàn được tính toán như ô bản đơn, bỏ qua ảnh hưởng của các ô bản bên cạnh. Các ô bản được tính toán theo sơ đồ đàn hồi. Sơ đồ tính toán của các ô sàn. Xét tỉ số để xác định liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó: ≥ 3 => sàn liên kết ngàm với dầm. sàn liên kết khớp với dầm. Với sơ bộ chọn dầm sàn như trên thì tất cả các ô sàn đều liên kết ngàm với dầm. Xét tỉ số: : Bản loại dầm (bản làm việc một phương). : Bản kê 4 cạnh (bản làm việc hai phương). Trong đó: l2: cạnh dài của ô sàn. l3: cạnh ngắn của ô sàn. => Các ô sàn có bản loại dầm: O3,O6,O11, O12, O13, O14, O15, O16 Các ô sàn có bản kê 4 cạnh: O1, O2, O4, O5, O7, O8, O9, O10, O17 Sơ đồ tính toán các ô bản làm việc một phương: Cắt một dải bản có bề rộng 1m theo phương cạnh ngắn như hình 3.2 để tính toán. Nhịp tính toán là khoảng cách giữa hai trục dầm (giữa dầm). Hình 3.2: Sơ đồ tính bản sàn loại dầm Sơ đồ tính toán các ô bản làm việc hai phương: Cắt một dải bản có bề rộng 1m theo cả hai phương như hình 3.3để tính toán. Nhịp tính toán là khoảng cách giữa hai trục dầm. Hình 3.3: Sơ đồ tính bản kê 4 cạnh Nội lực của các ô sàn. Nội lực các ô sàn được tính dựa vào sơ đồ tính như hình 3.2 và hình 3.3 mục 3.5.2. Nội lực trong ô bản một phương: Mômen ở giữa nhịp: Mômen ở gối: Nội lực trong ô bản hai phương: Mômem dương lớn nhất ở giữa bản: Mômem lớn nhất ở trên gối: Trong đó: P =q. l1.l2 :Tổng tải trọng tác dụng lên ô sàn. m91, m92, k91, k92: là các hệ số phụ thuộc vào tỉ số l2/l1, được tra ở bảng phụ lục 12 sách “Kết cấu bêtông côt thép” nhà xuất bản ĐHQG TP HCM, tác giả Võ Bá Tầm. Kết quả tính được thể hiện ở bảng 3.5 Bảng 3.5: Nội lực của các ô sàn STT Loại ô bản Ký hiệu cạnh ngắn l1 (m) Cạnh dài l2 (m) m91 m92 k91 k92 Mn (daNm) Mg (daNm) M1 (daNm/m) M2 (daNm/m) MI (daNm/m) MII (daNm/m) Bản loại dầm O3 3 7.85 952.92 357 714 2 O6 1.0 3.7 882.3 37 74 3 O11 1.35 4.2 1002.3 76 152 4 O12 0.95 4.2 882.3 33 66 5 O13 2.0 4.2 882.3 147 294 6 O14 1.15 10.2 745.5 41 82 7 O15 1.15 9.25 750.3 41 83 8 O16 1.1 8.15 762.3 38 77 9 Bản loại kê 4 cạnh O1 4 4.2 864.42 14522 0.0187 0.0171 0.0437 0.0394 272 248 635 572 10 O2 4.2 4.25 823.45 14699 0.0181 0.0177 0.0422 0.0412 266 260 620 605 11 O4 4.25 4.35 845.9 15639 0.0183 0.0175 0.0426 0.0406 286 274 667 635 12 O5 3.6 4.35 859.27 13456 0.0205 0.0141 0.0469 0.0321 276 189 631 432 13 O7 1.4 1.6 882.3 1976 0.0199 0.0152 0.0459 0.0352 39 30 91 70 14 O8 4.2 4.2 882.3 15564 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 279 279 649 649 15 O9 3.0 4.2 882.3 11117 0.0210 0.0107 0.0473 0.0240 233 119 526 267 16 O10 4.2 4.35 701.7 12820 0.0185 0.0173 0.0431 0.0401 237 222 553 514 17 O17 3 4 881.7 10580 0.0209 0.0118 0.0474 0.0268 221 125 501 284 Tính cốt thép và kiểm tra độ võng của các ô sàn. Tính cốt thép cho ô sàn. Ô bản tính toán theo cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật, bố trí cốt đơn. Tiết diện tính: Vật liệu: Bêtông cấp độ bền B25 Cốt thép CI 145 10.5 3x105 0.427 2250 2250 2.1x106 Trình tự tính: Kiểm tra theo điều kiện: Từ đó tính: (hoặc tra bảng ra α) Diện tích cốt thép: Kiểm tra hàm lượng cốt thép μ theo điều kiện: Trong đó: (lấy theo bảng 15 TCVN 5574:1991) Đối với bản sàn, hàm lượng thép hợp lý là Kết quả tính toán cốt thép được trình bày trong bảng 3.6 và bảng 3.7 Bản sàn một phương Giả thiết a = 2 cm : khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bêtông chịu kéo. b = 100 cm : bề rộng tính toán của tiết diện. Chiều cao có ích của bản: Bảng 3.6: Bảng tính toán cốt thép cho bản sàn 1 phương Kí hiệu Giá trị mômen (daNm) b (cm) ho (cm) α ξ Astt (cm2/m) Chọn thép μ% (tính theo Astt) Ø (mm) Khoảng cách: a (mm) ASchọn (cm2/m) O3 Mg 714 100 8 0.077 0.080 4.13 8 120 4.2 0.5163 Mn 357 100 8 0.039 0.039 2.03 6/8 180 2.2 0.2538 O6 Mg 74 100 8 0.008 0.008 0.41 Cấu tạo 0.0513 Mn 37 100 8 0.004 0.004 0.21 Cấu tạo 0.0263 O11 Mg 152 100 8 0.016 0.017 0.85 Cấu tạo 0.1063 Mn 76 100 8 0.008 0.008 0.42 Cấu tạo 0.0525 O12 Mg 66 100 8 0.007 0.007 0.37 Cấu tạo 0.0463 Mn 33 100 8 0.004 0.004 0.19 Cấu tạo 0.0238 O13 Mg 294 100 8 0.032 0.032 1.66 6 180 1.6 0.2075 Mn 147 100 8 0.016 0.016 0.82 Cấu tạo 0.1025 O14 Mg 82 100 8 0.009 0.009 0.45 Cấu tạo 0.0563 Mn 41 100 8 0.004 0.004 0.23 Cấu tạo 0.0288 O15 Mg 83 100 8 0.009 0.009 0.46 Cấu tạo 0.0575 Mn 41 100 8 0.004 0.004 0.23 Cấu tạo 0.0288 O16 Mg 77 100 8 0.008 0.008 0.43 Cấu tạo 0.0538 Mn 38 100 8 0.004 0.004 0.21 Cấu tạo 0.0263 Kết luận: Các kết quả tính toán như trên cho thấy hàm lượng cốt thép tính được trong bản một phương là tương đối nhỏ, nhưng trong trường hợp không thể giảm kích thước của những ô sàn này xuống thì cốt thép sẽ được chọn với điều kiện tối thiểu là (trong đồ án này chọn cấu tạo). Như vậy việc chọn thép như trên là hợp lý và bảo đảm về điều kiện chịu lực của bản. Bản sàn hai phương . Ô bản được tính toán như cấu kiện chịu uốn. Giả thiết tính toán: a1 = 2cm : Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn đến mép bêtông chịu kéo. a2 = 2.5cm : Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài đến mép bêtông chịu kéo ho : Chiều cao có ích của tiết diện: h01 = hs – a1 = 10 -2 = 8 cm. h02 = hs – a2 = 10 -2.5 = 7.5 cm. b = 100cm : bề rộng tính toán của dải bản. Đặc trưng vật liệu lấy theo bảng vật liệu ở mục 3.3. Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 3.7 Bảng 3.7 – Tính toán cốt thép cho ô bản kê 4 cạnh. Kí hiệu Giá trị mômen (daNm) b (cm) h01 (cm) h02 (cm) α ξ Astt (cm2/m) Thép chọn μ % Ø (mm) khoảng cách a(mm) Aschon (cm2/m) O1 M1 272 100 8 0.029 0.030 1.53 6 180 1.6 0.19 M2 248 100 7.5 0.030 0.031 1.49 6 180 1.6 0.20 MI 635 100 8 0.068 0.071 3.66 8 140 3.6 0.46 MII 572 100 7.5 0.070 0.073 3.51 8 140 3.6 0.47 O2 M1 266 100 8 0.029 0.029 1.5 6 180 1.6 0.19 M2 260 100 7.5 0.032 0.032 1.57 6 180 1.6 0.21 MI 620 100 8 0.067 0.069 3.57 8 140 3.6 0.45 MII 605 100 7.5 0.074 0.077 3.73 8 140 3.6 0.50 O4 M1 286 100 8 0.031 0.031 1.61 6 180 1.6 0.20 M2 274 100 7.5 0.034 0.034 1.65 6 180 1.6 0.22 MI 667 100 8 0.072 0.075 3.85 8 130 3.86 0.48 MII 635 100 7.5 0.078 0.081 3.92 8 130 3.86 0.52 O5 M1 276 100 8 0.030 0.030 1.56 6 180 1.6 0.20 M2 189 100 7.5 0.023 0.024 1.14 6 250 1.13 0.15 MI 631 100 8 0.068 0.071 3.63 8 140 3.6 0.45 MII 432 100 7.5 0.053 0.055 2.63 8 190 2.6 0.35 O7 M1 39 100 8 0.004 0.004 0.22 Cấu tạo 0.03 M2 30 100 7.5 0.004 0.004 0.18 Cấu tạo 0.02 MI 91 100 8 0.010 0.010 0.51 Cấu tạo 0.06 MII 70 100 7.5 0.009 0.009 0.42 Cấu tạo 0.06 O8 M1 279 100 8 0.030 0.031 1.58 6 180 1.6 0.20 M2 279 100 7.5 0.034 0.035 1.68 6 170 1.7 0.22 MI 649 100 8 0.070 0.073 3.74 8 130 3.86 0.47 MII 649 100 7.5 0.080 0.083 4.01 8 120 4.19 0.53 O9 M1 233 100 8 0.025 0.025 1.31 6 200 1.4 0.16 M2 119 100 7.5 0.015 0.015 0.71 Cấu tạo 0.10 MI 526 100 8 0.057 0.058 3.01 8 160 3.1 0.38 MII 267 100 7.5 0.033 0.033 1.61 6 180 1.6 0.21 O10 M1 237 100 8 0.026 0.026 1.33 6 220 1.3 0.17 M2 222 100 7.5 0.027 0.028 1.33 6 220 1.3 0.18 MI 553 100 8 0.060 0.062 3.17 8 160 3.1 0.40 MII 514 100 7.5 0.063 0.065 3.15 8 160 3.1 0.42 O17 M1 221 100 8 0.024 0.024 1.24 6 220 1.3 0.16 M2 125 100 7.5 0.015 0.015 0.74 Cấu tạo 0.10 MI 501 100 8 0.054 0.056 2.86 8 180 1.8 0.36 MII 284 100 7.5 0.035 0.035 1.71 6 160 1.8 0.23 Kiểm tra độ võng của bản sàn. Dựa vào bảng 3.3 và bảng 3.4 cho thấy O1, O3, O4 là các ô sàn có diện tích lớn, tải trọng lớn, như vậy trong đồ án này ta dùng các ô sàn đó để kiểm tra độ võng. STT Loại bản Ký hiệu Cạnh ngắn l1 (m) Cạnh dài l2 (m) Tổng tải trọng qstc (daN/m2) 1 Hai phương O1 4 4.2 791.52 2 Một phương O3 3 7.85 821.62 3 Hai phương O4 4.25 4.35 753.80 Tính độ võng bản ngàm theo chu vi chịu tải phân bố đều: Trong đó: Eb = 3.105 (daN/cm2) : môduyn đàn hồi của bêtông. α: là hệ số được chọn theo bảng phụ lục 16 “sách bêtông côt thép tập 3, NXB ĐHQG TP.HCM, tác giả Võ Bá Tầm” phụ thuộc vào tỉ số l2/l1. μ = 0.2: hệ số poát-xông. h = 10 (cm): chiều dày bản. Kết quả tính toán độ võng đước trình bày ở bảng 3.8 Bảng 3.8: Độ võng của ô sàn. STT Loại bản Ký hiệu Độ võng W(cm) Độ võng cho phép (cm) 1 Hai phương O1 720.35 0.00138 0.10 2.00 2 Một phương O3 794.10 0.00254 0.03 1.50 3 Hai phương O4 704.92 0.00130 0.12 2.13 Kết luận: Kiểm tra độ võng của sàn đều thỏa điều kiện độ võng theo quy pham cho phép. Các kết quả tính toán, chọn thép như trên đều thỏa mãn khả năng chịu lực và các điều kiện kiểm tra cho nên các giả thiết ban đầu là hoàn toàn hợp lý. Thiết kế chi tiết, chọn cấu tạo và thể hiện bản vẽ. Để thuận tiện cho việc thi công và thiên về an toàn thì việc bố trí cốt thép được thể hiện ở bản vẽ kết cấu 01 ký hiệu: KC-01/09.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHUONG3 - TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.doc
  • docBIA_PL-TM_TA.doc
  • docBIA_TM_TA.doc
  • docCHUONG4-CAU THANG CO LIMONG.doc
  • docCHUONG4-CAUTHANG TANG TRET.doc
  • docCHUONG4-CAUTHANG.doc
  • docCHUONG7-MÓNG COC EP.doc
  • docCHUONG7-MONG COC NHOI.DOC
  • docCHUONG 1_KIEN TRUC.doc
  • docCHUONG 2 - PHAN TICH VA LUA CHON PHUONG PHAP TÍNH.doc
  • docCHUONG 5-HONUOCMAI.doc
  • docCHUONG 6 - KHUNG TRUC 3 VA DAM DOC TRUC E.doc
  • docmucluc cho phụ lục.doc
  • docmucluc.doc
  • docPHỤ LỤC CHO THUYẾT MINH.doc
  • docTÀI LIỆU THAM KHẢO.doc
  • rarNGUYEN HOANG ANH.rar
Tài liệu liên quan