MỤC LỤC.
PHẦN I: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA HỆ THỐNG 10
I.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA HỆ THỐNG 10
I.1.1. Vị trí địa lý 10
I.1.1.1. Hệ thống tọa độ 10
I.1.1.2. Giới hạn của hệ thống 10
I.1.1.3. Diện tích của hệ thống 10
I.1.1.4. Vị trí công trình đầu mối 11
I.1.2. Đặc điểm địa hình 11
I.1.2.1 Phần đất từ đê ra sông là vựng bói 11
I.1.2.2. Phần đất từ sông vào trong đồng 11
I.1.3. Đất đai thổ nhưỡng 12
I.1.4. Điều kiện khí tượng 12
I.1.5. Điều kiện thủy văn 14
I.1.5.1. Đặc điểm khí hậu 15
I.1.5.2. Mạng lưới sông ngòi 15
I.1.6. Địa chất, địa chất thủy văn 18
I.1.7. Nguồn vật liệu xây dựng 21
I.1.8. Tình hình giao thông 21
I.2. TÌNH HÌNH DÂN SINH KINH TẾ 22
I.2.1. Đặc điểm dân số 22
I.2.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp, phân bố các loại cây trồng và thời vụ 23
I.2.2.1. Cơ cấu đất đai 23
I.2.2.2.Diện tích gieo trồng & diện tích canh tác 23
I.2.2.3. Năng suất cây trồng 24
I.2.3. Các ngành sản xuất khác 24
I.2.4. Phương hướng phát triển kinh tế của khu vực: 24
I.2.4.1. Về sản xuất nông nghiệp 25
I.2.4.2. Về lao động 25
PHẦN II: HIỆN TRẠNG THUỶ LỢI VÀ BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH 26
II.1. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG THUỶ LỢI 26
II.1.1. Lịch sử hệ thống 26
II.1.2. Hiện trạng hệ thống tưới 26
II.1.2.1. Các công trình chủ yếu 26
II.1.2.2. Đánh giá hiện trạng tưới 31
II.2. TÌNH HÌNH ÚNG HẠN CỦA KHU VỰC VÀ NGUYÊN NHÂN. 35
II.3. BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRẠM BƠM ĐẦU MỐI 36
II.3.1. Biện pháp công trình thuỷ lợi 36
II.3.2. Nhiệm vụ trạm bơm đầu mối 36
PHẦN III: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ TRẠM BƠM 38
III.1. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ TRẠM BƠM VÀ BỐ TRÍ TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI 38
III.1.1. Xác định tuyến công trình 38
III.1.2. Xác định vị trí trạm bơm 38
III.1.2.1. Các phương án bố trí bạm bơm 38
III.1.2.2. So sánh và lựa chọn phương án 40
III.2. XÁC ĐỊNH CẤP CÔNG TRÌNH VÀ TẦN SUẤT THIẾT KẾ 40
III.2.1. Xác định cấp công trình 40
III.2.2. Tần suất thiết kế 41
III.3. TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ THUỶ VĂN KHÍ TƯỢNG 41
III.3.1. Mục đích và ý nghĩa 41
III.3.2. Chọn trạm đo thuỷ văn khí tượng và thời vụ tính toán 41
III.3.3. Các phương pháp tính toán 42
III.3.3.1. Phương pháp mô men 42
III.3.3.2. Phương pháp thích hợp 42
III.3.3.3. Phương pháp 3 điểm 42
III.3.4. Lựa chọn phương pháp tính toán 43
III.3.5. Các bước vẽ đường tần suất lý luận theo phương pháp 3 điểm 43
III.3.6. Vẽ đường tần suất lý luận lượng mưa vụ kiệt (vụ chiêm) và phân phối mưa vụ kiệt thiết kế 45
III.4. TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG TRẠM BƠM 45
III.4.1. Tính toán giản đồ hệ số tưới 45
III.4.2. Tính toán giản đồ lưu lượng tưới 45
III.4.2.1. Tính toán hệ số tưới cho lúa chiêm 57
III.4.2.2. Giản đồ hệ số tưới 59
III.4.3. Xác định QTK, Qmax, Qmin cho trạm bơm 59
III.5. THIẾT KẾ KẤNH DẪN KẤNH THÁO 61
III.5.1. Thiết kế kênh tháo 61
III.5.1.1 Xác định kích thước mặt cắt kờnh thỏo 61
III.5.1.2. Xác định cao trỡnh đỏy kờnh và bờ kờnh thỏo 64
III.5.2. Thiết kế kênh dẫn 65
III.6. TÍNH TOÁN CÁC MỰC NƯỚC 67
III.7. TÍNH TOÁN CÁC CỘT NƯỚC CỦA TRẠM BƠM 68
III.7.1. Tính cột nước thiết kế 68
III.7.2. Cột nước thiết kế lớn nhất ( ) 69
III.7.3. Cột nước thiết kế nhỏ nhất ( ) 69
III.7.4. Trường hợp kiểm tra 70
III.7.4.1. Cột nước lớn nhất 70
III.7.4.2. Cột nước nhỏ nhất 70
III.8. CHỌN MÁY BƠM, ĐỘNG CƠ 71
III.8.1. Chọn máy bơm 71
III.8.1.1. Các phương án chọn số máy bơm 72
III.8.1.2. Chọn loại máy bơm 72
III.8.2. Chọn động cơ điện 74
III.8.2.1. Phương án 1 74
III.8.2.2. Phương án 2 75
III.8.3. So sánh lựa chọn phương án 76
III.8.3.1. Xác định cao trình đặt máy 76
III.8.3.2. Kiểm tra cao trình đặt máy 78
III.8.3.3. Phân tích và lựa chọn phương án 79
III.9. TÍNH CAO TRÈNH ĐẶT MÁY 81
III.10. THIẾT KẾ NHÀ MÁY 81
III.10.1. Chọn loại nhà máy 81
III.10.2. Cấu tạo và kích thước các bộ phận tầng dưới nhà máy 82
III.10.2.1. Cấu tạo ống hút 82
III.10.2.2. Cấu tạo đường hầm 84
III.10.2.3. Kích thước khối móng 84
III.10.2.4. Gian bơm 85
III.10.3. Cấu tạo và kích thước các bộ phận công trình tầng động cơ 85
III.10.3.1. Sàn động cơ 86
III.10.3.2. Dầm đỡ động cơ 86
III.10.3.3. Lỗ kộo mỏy 87
III.10.3.4. Cầu thang 87
III.10.3.5. Gian sửa chữa 88
III.10.3.6. Gian điện 88
III.10.3.7. Cột nhà 88
III.10.3.8. Dầm cầu trục 88
III.10.3.9. Chọn cầu trục 89
III.10.3.10. Tường và cửa 89
III.10.3.11. Ô văng 90
III.10.3.12. Nóc nhà 90
III.10.3.13. Thiết bị thoát nước mái 90
III.10.3.14. Thiết bị chống sét 90
III.10.4. Tính toán các kích thước chủ yếu của nhà máy 91
III.10.4.1. Chiều cao nhà máy 91
III.10.4.2. Chiều rộng nhà máy 92
III.10.4.3. Chiều dài nhà máy 93
III.11. THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH NGOÀI NHÀ MÁY 95
III.11.1. Thiết kế đường ống hút 95
III.11.2. Thiết kế đường ống đẩy 95
III.11.2.1. Xác định đường kính kinh tế của ống đẩy 96
III.11.2.2. Xác định đoạn ống chuyển tiếp 96
III.11.3. Thiết kế bể hút 97
III.11.3.1. Trụ pin bể hút 97
III.11.3.2. Cấu tạo phần mở rộng 98
III.11.3.3. Cấu tạo phần tập trung nước 99
III.11.4. Thiết kế bể tháo 100
III.11.4.1. Trụ pin bể tháo 100
III.11.4.2. Chọn vị trí xây dựng 100
III.11.4.3. Cấu tạo bể tháo 100
III.11.4.4. Tính toán thuỷ lực bể tháo 101
PHẦN IV: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ 106
IV.1. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRONG NHÀ MÁY 106
IV.1.1. Hệ thống tiêu nước trong nhà máy 106
IV.1.1.1. Xác định lưu lượng và cột nước bơm tiêu 106
IV.1.1.2. Chọn máy bơm tiêu 109
IV.1.1.3. Chọn động cơ kéo máy bơm tiêu 109
IV.1.1.4. Tính kích thước bể tập trung nước tiêu 109
IV.1.2. Hệ thống bơm nước kỹ thuật 110
IV.1.2.1. Nhiệm vụ 110
IV.1.2.2. Xác định lưu lượng và mực nước của máy bơm nước kỹ thuật 111
IV.1.2.3. Chọn máy bơm nước kỹ thuật 115
IV.1.2.4. Bố trí công trình trong hệ thống nước kỹ thuật 116
IV.1.3. Hệ thống thông gió cho nhà máy 118
IV.1.3.1. Tính toán thông gió 118
IV.1.3.2. Kiểm tra điều kiện có phải dùng hệ thống thông gió không 122
IV.1.4. Hệ thống cứu hoả 123
IV.2. THIẾT KẾ SƠ BỘ HỆ THỐNG ĐIỆN 124
IV.2.1. Sơ đồ đấu dây hệ thống điện 124
IV.2.1.1. Yêu cầu của sơ đồ lưới điện 124
IV.2.1.2. Chọn sơ đồ lưới điện 124
IV.2.1.3. Phương án vận hành 124
IV.2.1.4. Ưu nhược điểm của sơ đồ điện chính 125
IV.2.2. Tính toán chọn máy biến áp 125
IV.2.2.1. Chọn máy biến áp chớnh 125
IV.2.2.2. Chọn máy biến áp phụ 127
IV.2.3. Tính toán và chọn thiết bị điện 129
IV.2.3.1. Chọn thiết bị dẫn điện 129
IV.2.3.2. Chọn thiết bị điều khiển và bảo vệ động cơ. 133
IV.2.3.3. Chọn thiết bị đo lường 135
IV.2.3.4. Bố trí điện trong nhà máy 137
PHẦN V: TÍNH TOÁN KINH TẾ 140
V.1. TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. 140
V.1.1. Tính giá xây dựng công trình GXD 140
V.1.1.1. Tính khối lượng xây dựng công trình 140
V.1.1.2. Tính giá trị xây dựng của trạm bơm. 140
V.1.2. Tính chi phí thiết bị. 140
V.1.2.1. Tính chi phí thiết bị điện 141
V.1.2.2. Tính chi phí thiết bị cơ khí và thuỷ lực. 146
V.1.2.3. Tính tổng giá trị thiết bị của trạm bơm. 147
V.1.3. Tớnh chớ phớ khỏc thuộc dự toán xây dựng công trình. 147
V.1.7. Tổng dự toán công trình 151
V.2. TÍNH TOÁN TỔNG CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN. 151
V.2.1. Tổng vốn đầu tư ban đầu cho toàn hệ thống K 151
V.2.2. Xác định chi phí quản lý vận hành 151
V.2.2.1. Chi phí sửa chữa thường xuyên 151
V.2.2.2. Chi phí sửa chữa lớn Cscl 152
V.2.2.3. Chi phí lương CL 152
V.2.2.4. Chi phí điện năng 152
V.2.2.5. Chi phí khác Ck 153
V.2.2.6. Tổng chi phí của dự án C 153
V.3. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH CỦA DỰ ÁN 153
V.3.1. Đánh giá thu nhập thuần tuý của 1 ha gieo trồng khi chưa có dự án 153
V.3.2. Đánh giá thu nhập thuần tuý của 1 ha gieo trồng khi có dự án 153
V.3.3. Đánh giá thu nhập thuần tuý của dự án 153
V.4. TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÔNG TRÌNH 154
V.4.1. Giá trị thu nhập ròng NPV. 155
V.4.2. Hệ số nội hoàn kinh tế IRR 155
V.4.3. Tỷ số thu nhập với chi phí 155
V.4.4. Xác định tỉ số NPV/K 155
V.4.5. Phân tích độ nhạy của dự án. 155
KẾT LUẬN 157
177 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3580 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế sơ bộ trạm bơm tưới Đan Hoài – Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g gió trong 1 giờ của 1 gian nhà máy
Nếu thì không cần đặt thiết bị thông gió
Nếu thì phải đặt thiết bị thông gió
Nhận xét:
Nên nhà máy không cần đặt thiết bị thông gió nữa.
IV.1.4. Hệ thống cứu hoả
Để đề phòng hoả hoạn cho nhà máy, trong nhà máy cần bố trí hệ thống cứu hoả. Phần lớn các nhà máy bơm cháy chủ yếu do chập điện cho nên ta ngoài việc phải bố trí những bỡnh khớ hoỏ chất chữa cháy và bên ngoài nhà máy cần có bể đựng cỏt khụ để chữa cháy và 1 ít chăn chiên dạ để dập lửa, phải tuân thủ nghiêm ngặt về phòng cháy chữa cháy ta phải bố trí thêm hệ thống máy bơm nước chữa cháy.
Lưu lượng máy bơm thường lấy 10 (l/s), cột nước tạo ra phải cao hơn nóc nhà một khoảng 15(m)
Sơ bộ lấy: Hbc = Hnm + 15 (m). Với Hnm là chiều cao nhà máy Hnm=19,764 (m)
Þ Hbc = 19,764 + 15 = 34,764 (m)
Có Qbc = 10 (l/s), Hbc = 34,764 (m) tra sổ tra cứu máy bơm được loại máy bơm ly tâm LT 45 - 40T do nhà máy chế tạo bơm Hải Dương sản xuất cú cỏc thông số kỹ thuật sau:
Bảng 4-6 : Bảng số liệu kỹ thuật của máy bơm LT 45-40T
Kiểu
Q
(m3/h)
H
(m)
[Hck]
(m)
N
(v/ph)
Nđc
(KW)
Dh
(mm)
Dx
(mm)
LT 45-40T
34~52
34~43
5~5,8
2900
10
80
50
Số lượng máy bao gồm 2 máy: 1 mỏy chớnh và 1 máy phụ. Nước được lấy từ bể hút để đảm bảo luôn có nước cung cấp cho máy bơm. Hệ thống đường ống áp lực của máy bơm phải đảm bảo dẫn nước tới khắp nơi trong nhà máy, nhất là những chỗ dễ xảy ra cháy.
IV.2. THIẾT KẾ SƠ BỘ HỆ THỐNG ĐIỆN
IV.2.1. Sơ đồ đấu dây hệ thống điện
IV.2.1.1. Yêu cầu của sơ đồ lưới điện
Tính đảm bảo hoặc tin cậy trong việc cung cấp điện
Tính linh hoạt và thuận tiện trong vận hành: sơ đồ phải thích ứng với các trạng thái vận hành khác nhau với số thao tác ít nhất
Tính linh hoạt và thuận tiện cho người vận hành sửa chữa: yêu cầu này được đánh giá bằng khả năng tiến hành kiểm tra sửa chữa mà không ảnh hưởng đến việc cung cấp điện cho các thiết bị
Tính an toàn cho người vận hành sửa chữa: sơ đồ phải có đủ dao cách ly cần thiết để cô lập được bộ phận thiết bị cần đưa ra sửa chữa mà không làm ảnh hưởng đến các thiết bị khác đang làm việc
IV.2.1.2. Chọn sơ đồ lưới điện
Do điện áp của động cơ là U đc = 6 (KV) do đó sơ đồ đấu dây của hệ thống điện được thể hiện như (hình 4-1)
IV.2.1.3. Phương án vận hành
Trạm bơm Đan Hoài có 4 máy làm việc chính và 1 máy dự phòng. Để cung cấp điện cho trạm có 1 máy biến áp động lực có tác dụng đưa điện áp dòng điện từ 35 (KV) xuống 6,3 (KV) để cung cấp cho các động cơ. Bên cạnh các sự làm việc của động cơ thì hệ thống điện còn phải đảm bảo sự vận hành liên tục của hệ thống tự dùng. Việc cung cấp điện này có 2 máy biến áp tự dùng 1 và 2. Máy biến áp tự dùng 2 có tác dụng điện áp của dòng điện từ 6 (KV) về 380(V) để cung cấp điện cho hệ thống tự dùng khi máy biến áp 1 không làm việc. Hết thời gian bơm thỡ cỏc máy bơm đều như ở trạng thái ngừng hoạt động nhưng hệ thống tự dùng trong nhà máy vẫn phải được duy trì như: Chiếu sáng, bơm nước sinh hoạt, hệ thống chữa chỏy,… thỡ việc cung cấp điện lại do máy biến áp 1 đảm nhiệm.
Như vậy phương án vận hành ở trạm bơm Đan Hoài là đơn giản, an toàn, tiết kiệm.
IV.2.1.4. Ưu nhược điểm của sơ đồ điện chính
Ưu điểm:
Sơ đồ mạch đơn giản ít thiết bị
Việc vận hành đơn giản
Sự cung cấp điện cho phụ tải tự dùng được liên tục do có 2 máy biến áp tự dùng
An toàn cho việc kiểm tra sửa chữa vỡ cú đầy đủ các dao cách ly để có thể cô lập thiết bị cần đưa ra sửa chữa
Vì đối với trạm bơm khi máy bơm ngừng hoạt động trong thời gian ngắn (khoảng vài phỳt) khụng gây ra hậu quả nghiêm trọng nên việc đóng cắt không cần phải tự động, do đó sơ đồ cũng có thể đáp ứng được yêu cầu về tính đảm bảo và tin cậy trong việc cung cấp điện đồng thời đảm bảo cả về kinh tế.
Nhược điểm:
Mức độ cung cấp điện còn hạn chế do chỉ có một máy biến áp chính
IV.2.2. Tính toán chọn máy biến áp
Chọn máy biến áp cũng ảnh hưởng lớn đến vấn đề kinh tế khi xây dựng trạm bơm đó là vấn đề đầu tư tiết kiệm năng lượng trong quá trình truyền tải điện năng do đó số lượng máy biến áp cũng như công suất của máy cần chọn rất quan trọng sao cho khi trạm làm việc bình thường phải đáp ứng đủ điện năng cho các hoạt động của động cơ, khụng gõy lãng phí điện cũng như giảm được vốn đầu tư.
IV.2.2.1. Chọn máy biến áp chính
Vì điện áp của động cơ U = 6000V nhỏ hơn điện áp nguồn do đó phải bố trí trạm biến áp cho trạm bơm. Khi chọn máy biến áp dựa vào 3 thông số chủ yếu:
Dung lượng yêu cầu của trạm bơm Syc
Syc = (*)
Trong đó:
K: Hệ số an toàn kể đến độ thiếu chính xác của đường đặc tính (K = 1,05 ¸ 1,1), ta chọn K = 1,05
K1: Hệ số phụ tải của động cơ
K1 =
NH: Công suất định mức của động cơ
NmaxTK: Công suất thực tế lớn nhất tại trục của động cơ khi làm việc với tần suất thiết kế.
K2: Hệ số đồng thời làm việc của máy bơm chính trong trạm bơm:
K2 = Số máy làm việc/ Tổng số máy =
K3: Hệ số đồng thời của mạng điện tự dùng thường lấy K3 = (0,7 ¸ 1), ta chọn K3 = 0,85.
N NTD: Công suất tự dùng cung cấp điện cho việc thắp sáng, chạy các thiết bị phụ và cung cấp điện cho địa phương ở xung quanh trạm bơm.
NTD = 50 ¸ 150 (KW), ta chọn NTD = 100 (KW)
hđc: Hiệu suất của động cơ : hđc = 93,5%
Cosj: Hệ số công suất động cơ: Cosj = 0,91
åNHđc: Tổng công suất định mức của động cơ trong trạm bơm
åNHđc = 5 . 630 = 3150 (KW)
Thay vào (*) ta có:
Điện áp nguồn Unguồn = 35 (KV)
Điện áp của động cơ Uđc = 6000 (V)
Từ 3 thông số đó ta chọn được máy biến áp cho trạm bơm là máy biến áp BA1000 - 35/6,3.
Bảng 4-7: Số liệu kỹ thuật của máy biến áp chính
Loại biến áp
Số lượng
Dung lượng
(KVA)
Điện áp định mức (KV)
Cao áp
Hạ áp
BA1000 - 35/6,3
2
1000
35
6,3
IV.2.2.2. Chọn máy biến áp phụ
Máy biến áp phụ dùng để cung cấp điện tự dùng như: chạy máy bơm tiờu nước,mỏy cứu hoả, thắp sáng, điện sinh hoạt cho công nhân với Sycphụ = 100 (KVA) tra sổ tra cứu máy bơm và thiết bị ta chọn được 2 máy biến áp phụ: BA100 - 35/0,4 và BA100 - 6,3/0,4 cú cỏc thông số kỹ thuật như sau:
Bảng 4-8: Số liệu kỹ thuật của máy biến áp phụ
Loại biến áp
Số lượng
Dung lượng
(KVA)
Cao áp
(KV)
Hạ áp
(KV)
BA100 - 35/0,4
1
100
35
0,4
BA100 - 6,3/0,4
1
100
6,3
0,4
Hình 4-1: Sơ đồ lưới điện
IV.2.3. Tính toán và chọn thiết bị điện
IV.2.3.1. Chọn thiết bị dẫn điện
Thiết bị điện làm nhiệm vụ dẫn điện từ nơi cấp điện (nguồn điện) đến trạm biến áp, từ trạm biến áp đến tủ điện tổng đặt trong nhà máy bơm. Từ tủ điện tổng phân phối điện sang các tủ điều khiển, từ tủ điều khiển dẫn điện tới các động cơ.
a. Chọn dây dẫn từ nơi cấp điện đến trạm biến áp
Điện áp trên đường dây dẫn này rất cao với Ung = 35 (KV), dây thường là dây trần bằng đồng, nhụm, nhụm lõi sắt để dẫn điện.
Để chọn được dây dẫn thích hợp phải tính cường độ dòng điện làm việc cao áp trên đường dây đó theo công thức sau:
Ilv= (A)
Trong đó:
: Tổng công suất của động cơ, kể cả máy dự trữ
= 630 x 5 = 3150 (KW)
Ntđ: Công suất tự dùng cho trạm bơm bao gồm công suất của các máy bơm nhỏ phục vụ tiêu nước trong tầng bơm, cung cấo nước kỹ thuật, quạt gió, thắp sáng, các thiết bị sinh hoạt của các gia đình cán bộ công nhân viên, quản lý vận hành máy bơm; Ntd = 100 (KW)
Ung: Điện áp của nguồn cung cấp điện; Ung = 35 (KV)
Cos: Hệ số công suất của máy biến áp, Cos = 0,95
Ilv= = 58,9 (A)
Từ Ilvc = 58,9 (A); Ung = 35 (KV) tra bảng (trang 72) số tra cứu máy bơm và thiết bị trường ĐHTL được loại dõy AC - 16 cú cỏc thông số sau:
+ Nhãn hiệu: AC - 16
+ Đường kính ngoài 5,5 (mm)
+ Icp ngoài trời = 105 (A)
Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng:
Ihc = K1 x K2 x Icp Ilv
Trong đó:
Ihc: Dòng điện hiểu chỉnh của dây dẫn tính theo công thức
K1: Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ thực tế của môi trường đặt dây dẫn. Tra bảng (trang 76) Số tra cứu Máy bơm có K1 = 0,94.
K2: Hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song, K2 = 0,9
Icp = 105 (A)
Ihc = 0,94 x 0,9 x 105 = 88,83 (A)
So sánh thấy Ihc = 88,83 (A) > Ilv = 58,9 (A)
Vậy thoả mãn điều kiện phát nóng.
b. Dây dẫn từ trạm biến áp vào tủ điện tổng đặt trong nhà máy bơm
Cường độ làm việc tổng:
Ilv tổng = (A)
Trong đó:
: Tổng công suất của động cơ, = 3150 (KW)
Ntd: Công suất tự dùng cho trạm bơm, Ntd = 100 (KW)
Cosdc: Hệ số công suất của động cơ, Cosdc = 0,91
Uđc: Điện áp của động cơ, Udc = 6 (KV)
: Hiệu suất của động cơ, = 93,5%
Ilv tổng = = 367,55 (A)
Từ Udc = 6 (KV) và Ilv tổng = 367,55 (A) tra bảng (trang 73) sổ tra cứu máy bơm trường ĐHTL được cáp 3 lõi bằng đồng cách điện bằng giấy tẩm nhựa thông và nhựa thông không cháy có vỏ bằng chì hay nhôm đặt trong không khí (khi nhiệt độ + 250C) cú cỏc thông số sau:
+ Tiết diện dõy lừi: 3 x 240 (mm2)
+ Dòng điện cho phép Icp = 605 (A)
Kiểm tra theo chiều dòng điện phát nóng:
Ihc = K1 * K2 * Icp > Ilv tổng
K1: Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ thực tế của môi trường đặt dây dẫn. Nhiệt độ quy định của môi trường tiêu chuẩn đặt dây dẫn là t = 250C. Nhiệt độ thực tế của môi trường đặt dây dẫn là t = 350C. Tra bảng (trang 76) sổ tra cứu máy bơm ta được K1 = 0,87.
K2: Hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song, K2 = 0,85
Vậy Ihc = 0,87 x 0,85 x 605 = 447,4 (A) > Ilv tổng = 367,55 (A)
Dây dẫn đã chọn là hợp lý.
c. Chọn dây dẫn từ tủ điều khiển đến động cơ
Điện từ tủ điện tổng sẽ phân phối sang các tủ điều khiển bằng các thanh cái. Để an toàn dùng công suất định mức của động cơ để tính dòng điện làm việc của động cơ để tính dòng điện làm việc của động cơ.
Ilv = (A)
Trong đó:
Ndc: Công suất định mức của động cơ, Ndc = 630 (KW)
Udc: Điện áp của động cơ, Udc = 6 (KV)
: Hiệu suất của động cơ, = 93,5%
Cosdc: Hệ số công suất của động cơ, Cosdc = 0,91
Ilv = = 71,248 (A)
Từ Udc = 6 (KV) và Ilv = 71,248 (A) tra bảng (trang 73) sổ tra cứu máy bơm trường ĐHTL được cấp 3 lõi bằng đồng cách điện bằng giấy tẩm nhựa thông và nhựa không cháy có vỏ bằng chì hay nhôm đặt trong không khí (Khi nhiệt độ = 250C) cú cỏc thông số sau:
+ Tiết diện dõy lừi: 3 x 50 (mm2)
+ Dòng điện cho phép Icp = 110 (A)
Kiểm tra theo chiều phát nóng:
Ihc = K1 x K2 x Icp > Ilv
K1: Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ thực tế của môi trường đặt dây dẫn. Nhiệt độ quy dịnh của môi truờng tiêu chuẩn đặt dây dẫn là t = 250C. Nhiệt độ thực tế của môi trường đặt dây dẫn là t = 350C. Tra bảng (trang 76) sổ tra cứu máy bơm ta được K1 = 0,87.
K2: Hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song, vỡ cú 5 ỏp nên K2 = 0,78
Vậy Ihc = 0,87 x 0,78 x 110 = 74,646 (A) > Ilv = 71,248 (A)
Dây dẫn đã chọn là hợp lý.
d. Chọn dây dẫn từ tủ điện rự dùng đến các thiết bị phụ
Dòng điện làm việc:
Ilv = (A)
Trong đó:
Ntd: Công suất tự dùng; Ntd = 100 (KW)
Utd = 0,38 (KV)
Ilv = = 151,93 (A)
Từ Ilv = 151,93 (A); Utd = 0,38 (KV) tra bảng (trang 74) Sổ tra cứu Máy bơm – ĐHTL chọn dây dẫn đồng đặt hở cách điện bằng cao su và Policlovinyl cú cỏc thông số kỹ thuật sau:
+ Tiết diện dõy lừi: (3 x 50 + 1 x 25) (mm2)
+ Dòng điện cho phép Icp = 215 (A)
Kiểm tra sự phù hợp của cỏp đó chọn:
Ihc = K1 x K2 x Icp Ilv
Trong đó:
K1: Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt dộ thực tế của môi trường đặt dây dẫn. Tra bảng (trang 76) Sổ tra cứu máy bơm có K1 = 0,87
K2: Hệ số hiểu chỉnh theo số cáp đặt song song ở đây ta chọn 3 cáp. Tra bảng trang 76 Sổ tra cứu máy bơm ta có: K2 = 0,85
Ihc = 0,87 x 0,85 x 215 = 159 (A)
So sánh thấy Ihc = 159 (A) > Ihc = 151,93 (A). Vậy cỏp đó chọn là phù hợp.
e. Chọn thanh cái
Thanh cái là đầu mối để phân phối điện từ tủ điện sang các tủ điều khiển, tủ điện tự động. Thanh cái làm bằng đồng tiết diện chữ nhật, sơn 3 màu để phân biệt các pha.
- Dựa vào dòng điện tổng Ilv tổng = 367,55 (A) ta chọn thanh cái cho tủ điện tổng cú cỏc đặc trưng sau:
+ Kích thước thanh (mm): 30x4
+ Tiết diện một thanh (mm2): 120
+ Dòng điện cho phép (A): 475
+ Trọng lượng 1 thanh (kg/m): 1,066
- Dựa vào dòng điện làm việc của động cơ Ilvdc = 72,248 (A) ta chọn thanh cái cho tủ điều khiển động cơ cú cỏc đặc trưng sau:
+ Kích thước thanh (mm): 15 x 3
+ Tiết diện một thanh (mm2): 45
+ Dòng điện cho phép (A): 210
+ Trọng lượng 1 thanh (kg/m): 0,4
- Dựa vào dòng điện làm việc của động cơ Ilvdc = 151,93 (A) ta chọn thanh cái cho tủ điều khiển động cơ cú cỏc đặc trưng sau:
+ Kích thước thanh (mm): 15 x 3
+ Tiết diện một thanh (mm2): 45
+ Dòng điện cho phép (A): 210
+ Trọng lượng 1 thanh (kg/m): 0,4
IV.2.3.2. Chọn thiết bị điều khiển và bảo vệ động cơ.
Nhiệm vụ chính của thiết bị điều khiển và bảo vệ là:
+ Khởi động và ngừng làm việc của động cơ điện và mạch điện.
+ Bảo vệ động cơ không bị quá tải, ngắn mạch, tăng giảm điện áp.
+ Điều chỉnh số vòng quay của động cơ điện.
Trạm bơm Đan Hoài là một trạm bơm lớn, lắp các động cơ có các điện áp cao U = 6000 (V) người ta dùng máy cắt dầu để điều khiển và bảo vệ động cơ. Vì điện áp cao nên dòng điện rất nhỏ có thể dùng cầu dao để đóng mở trực tiếp, cũng do điện áp cao nên cầu dao phải ngâm trong thùng dầu cách điện, để dập tắt các tia hồ quang phát ra lỳc đúng mở gọi là máy cắt dầu.
Muốn chọn thiết bị điều khiển và bảo vệ phải dựa vào 3 thông số chủ yếu:
+ Điện áp động cơ Udc = 6000 (V)
+ Dòng điện làm việc của động cơ Ilv = 71,248 (A)
+ Dòng điện mở máy của động cơ Imm
Thiết bị được chọn phải thoả mãn 3 điều kiện sau:
+ Udmtb Udc
+ Idmtb Ilv
+ Icntb Imm
Trong đó: Udmtb, Idmtd, Icntb: là điện áp định mức, dòng điện định mức và dòng điện cắt nhanh của thiết bị.
a. Chọn máy cắt đầu cho động cơ.
Dòng điện mớ máy của động cơ Imm tính theo công thức sau:
(A)
Trong đó: tra ở thông số kỹ thuật của động cơ, = 5
Vậy Imm = 5 x 71,248 = 356,24 (A)
Từ các thông số trên tra trong sổ tay lựa chọn và tra cứu các thiết bị điện từ 0,4 đến 500 (KV) chọn được loại máy BM Э - 6 - 50 do Liờn Xụ (cũ) chế tạo ta có:
Udm = 6 (KV) = Udc
Idm = 200 (A) > Ilv = 71,248 (A)
Icn = 12400 (A) > Imm = 356,24 (A)
b. Chọn máy cắt dầu tổng
Dòng điện mở máy tính theo công thức sau:
Imm tổng = + Immo
Trong đó:
: Tổng dòng điện làm việc của (n-1) số động cơ trong trạm
= (5 – 1) x 71,248 = 284,99 (A)
Immo: Dòng điện mở máy của động cơ có (Imm – Idc)max và ở vị trí xa nhất.
Vậy Imm tổng = 284,99 + 356,24 = 641,23 (A).
Từ các thông số trên tra trong sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500 (KV) chọn được hai loại máy BM Э - 6 - 50 do Liờn Xụ (cũ) chế tạo ta có:
Udm = 6 (KV) = Udc
Idm = 400A > Ilv = 367,55 (A)
Icn = 12.400 (A) > Imm = 641,23 (A)
Thiết bị đã chọn là hợp lý.
c. Chọn áp to mát tự dùng
Với Utd = 380 (V), Ilv = 151,93 (A) chọn ỏp tụ mỏt
d. Chọn áp to mát tự dùng
Ở cuối đường dây cao áp trước khi vào máy biến áp phải đặt các thiết bị sau:
+ Cầu dao cách ly
+ Chống sét kiểu van
+ Cầu chì cao áp
Cầu dao cách ly chỉ được đóng, cắt điện trong trường hợp không tải, khi cắt nó tạo ra một khoảng cách trông thấy để người công nhân tin chắc rằng nguồn điện đã được cắt, an tâm sửa chữa.
IV.2.3.3. Chọn thiết bị đo lường
Để nắm được tình hình điện áp trong trạm bơm, cường độ dòng điện trong từng đoạn dây cần đặt cỏc vụn kế và ampe kế. Có thể chỉ lắp 1 vôn kế mà đo được điện áp của 3 pha bằng cách lắp thêm 1 công tắc đảo pha. Vì dòng điện làm việc rất lớn nên không thể nối trực tiếp với ampe kế mà phải qua 1 máy biến dòng để biến dòng điện làm việc xuống còn 5(A). Ampe kế sẽ mắc nối tiếp với đường dây 5(A) này. Vôn kế, Ampe kế, máy biến dòng được chọn phải thoả mãn điều kiện sau:
+ U vôn kế > Udc
+ U ampe kế > Udc
+ I ampe kế > Ilv
+ I biến dòng > Udc
+ I vào biến dòng > Ilv
+ I ra biến dòng = 5 (A)
*/. Chọn anpe kế cho 1 động cơ: Với Ilv = 71,248 (A) chọn ampe kế 100 (A) – 6000 (V)
*/. Chọn máy biến dòng cho 1 động cơ: Iampe kế = 50A chọn máy biến dòng 50 (A)/5 (A)
*/. Chọn ampe kế cho dòng điện tổng: Ilv tổng = 367,55 (A) chọn ampe kế 400 (A) – 6000 (V)
*/. Chọn máy biến dòng tổng: Iampe kế tổng = 200 (A) chọn máy biến dòng tổng 200 (A)/5(A)
*/. Chọn ampe kế cho dòng điện tự dùng: Với Ilv = 151,93(A) chọn ampe kế 200 (A) – 380V.
*/. Chọn máy biến dòng cho dòng điện tự dùng: Với Iampe kế = 200 (A)/5(A) chọn máy biến dòng 200 (A)/5(A)
*/. Chọn vôn kế và công tắc đảo pha:
+ Chọn vôn kế điện tự dùng: Với U hạ áp td = 380 (V) chọn vôn kế 500 (V)
+ Công tắc chuyển mạch điện tự dùng 500(V)
+ Chọn vôn kế cho dộng cơ với Uhạ áp dc = 6000 (V) chọn vôn kế 6 (KV)
+ Công tắc chuyển mạch điện động cơ 6 (KV)
*/. Chọn cầu chì cao áp, cầu dao cách ly, cột thu sét cao áp
Với Ucao áp = 35 (KV) chọn các thiết bị như sau:
+ Cầu chì cao áp 35 (KV)
+ Cầu dao cách ly 35 (KV)
+ Cột thu lôi 35 (KV)
*/. Các thiết bị khác:
+ Đèn chiếu sáng ngoài TB: Loại thuỷ ngân cao áp 250 (W) – 220 (V)
+ Đèn chiếu sáng nhà trạm: Loại huỳnh quang (1,2 m) 60 (W) – 220 (V)
+ Các bảng điện, công tắc, giá đỡ ...
IV.2.3.4. Bố trí điện trong nhà máy
Ở cuối đường dây dẫn từ máy biến áp vào nhà máy phải đặt các thiết bị bảo vệ, đo lường và thiết bị phân phối diện. Cụ thể là:
+ Thiết bị điều khiển mấy cắt dầu
+ Vôn kế + Công tắc đảo pha để đo điện áp vào
+ Thanh cái làm nhiệm vụ phõn phụi điện sang các tủ điều khiển, tự dùng. Mỗi tủ có 3 thanh cái bằng đồng hình chữ nhật dài 0,8 (m) sơn 3 màu xanh, vàng, đỏ để phân biệt 3 pha.
Tất cả các thiết bị trên được đặt trong 1 tủ sắt kích thước (1,8 x 0,8 x 0,6) (m) gọi là tủ điện. Đối với điện tự dùng cũng bố trí một tủ điện riêng gọi là tủ điện tự dùng kích thước (1,8 x 0,8 x 0,6) (m). Điện từ tủ điện này sẽ cung cấp cho hệ thống thắp sáng trong và ngoài nhà máy, máy bơm tiêu nước, máy bơm chưa cháy, bơm nước kỹ thuật, các gia đình và cán bộ công nhân viên trong trạm bơm ....
Tất cả các tủ điện này được bố trí trong 1 gian ở đầu hồi trái nhà máy, ở phớa cú nguồn điện gọi chung là gian điện.
* Lập bảng thống kê các thiết bị điện
Bảng 4-9: Bảng thống kê các loại thiết bị điện cao áp
TT
Loại thiết bị và quy cách kỹ thuật
Đơn vị
Số lượng
1
Máy biến áp chính BA 1800 – 35/6,3
Bộ
1
2
Máy biến áp phụ BA 100 – 35/0,4
Bộ
1
3
Máy biến áp phụ BA 100 – 6,3/0,4
Bộ
1
4
Dây nhôm lõi sắt AC – 16
Km
0,5
5
Cầu dao cách lý 35 (KV)
Bộ
4
6
Thu lôi
Bộ
1
7
Cầu chì cao áp
Bộ
4
8
Cột điện đỡ 2 máy biến áp
Cái
4
Bảng 4-10: Bảng thống kê các loại thiết bị điện hạ áp
TT
Loại thiết bị và quy cách kỹ thuật
Đơn
vị
Số
lượng
1
Cáp điện từ trạm biến áp đến tủ điện tổng 3 x 240 (mm2)
m
300
2
Máy cắt dầu tổng BM Э - 6 - 50
Cái
1
3
Ampe kế tổng 200 (A) – 6000 (V)
Cái
1
4
Máy biến dòng tổng 400 (A)/5 (A)
Cái
1
5
Dây dẫn từ tủ điều khiển đến động cơ 3x10 (mm2)
m
100
6
Vôn kế cho động cơ 6 (KV)
Cái
5
7
Công tắc đảo pha cho động cơ 6 (KV)
Cái
5
8
Ampe kế cho động cơ 50 (A) A– 6000 (V)
Cái
5
9
Máy biến dòng cho động cơ 50 (A)/5 (A)
Cái
5
10
Máy Cắt dầu cho dộng cơ BM Э - 6 - 50
Cái
5
11
Thanh cái 20 x 3 (mm)
Bộ
1
12
Thanh cái 15 x 3 (mm)
Bộ
6
13
Vỏ tủ điện (1,8 x 0,8 x 0,6) (m)
Cái
5
14
Dây dẫn từ tủ điện tự dùng đến các thiết bị phụ (3 x 50 + 1 x 25) (mm2)
m
200
15
Ampe kế cho điện tự dùng 200 (A) – 380 (V)
Cái
1
16
Máy biến dòng cho dòng điện tự dùng 200 (A) – 5 (A)
Cái
2
17
Vôn kế cho điện tự dùng 500 (A)
Cái
1
18
Công tắc chuyển mạch điện tự dùng 500 (V)
Cái
1
19
Aptomat cho điện tự dùng 200 (A) – 308 (V)
Cái
1
20
Đèn bảo vệ 250 (W)
Bộ
5
21
Đèn chiếu sáng trong nhà máy 60 (W)
Cái
14
22
Công tắc
Cái
14
23
Ổ cắm
Cái
14
24
Bảng nhựa nhỏ 90 x 150
Cái
14
25
Bảng nhựa lớn 150 x 250
Cái
2
26
Sứ cách điện
Cái
1
27
Đèn tín hiệu
Bộ
1
28
Chống sét hạ áp 500 (V)
Bộ
4
PHẦN V
TÍNH TOÁN KINH TẾ
--------- --------
V.1. TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
Tổng dự toán của công trình là tổng chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng công trình bao gồm: chi phí lắp đặt, chi phí thiết bị, chi phí khác và chi phí dự phòng.
V.1.1. Tính giá xây dựng công trình GXD
V.1.1.1. Tính khối lượng xây dựng công trình
Dựa vào các bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ thi công ta tính được khối lượng xây dựng công trình như:
+ Khối lượng đất đào, đất đắp
+ Khối lượng cỏt lút, bê tông lót
+ Bê tông móng, tường, trụ pin, cột, xà dầm, trần ...
+ Gạch xây tường, trát, quét vôi cửa ...
+ Cốt thép của móng, tường, trụ pin, cột, xà dầm, trần ...
+ Các thiết bị điện và động lực…
Bảng ghi diễn toán từng kết cấu của mỗi hạng mục: nhà máy, bể hút, bể xả và tổng hợp khối lượng xây dựng của toàn trạm bơm (Phụ lục 5 – 1)
V.1.1.2. Tính giá trị xây dựng của trạm bơm.
Sau khi tổng hợp khối lượng xây dựng của trạm bơm, tiến hành tính toán kinh phí xây dựng trạm bơm bao gồm: chi phí mua vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy từ đó tính được giá tị xây dựng của trạm bơm.
Bảng dự toán, phân tích vật tư, tổng hợp vật tư, chênh lệch vật tư, tổng hợp kinh phí của trạm bơm Đan Hoài. (phụ lục 5 – 2; 5 - 3; 5 – 4; 5 – 5; 5 - 6).
V.1.2. Tính chi phí thiết bị.
Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị, chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị (nếu có) được xác định theo công thức:
GTB = GMSTB + GLĐ
Trong đó:
GMSTB : Chi phí mua sắm thiết bị
GLĐ: Chi phí lắp đặt thiết bị, hiệu chỉnh và thí nghiệm (nếu có)
V.1.2.1. Tính chi phí thiết bị điện
Chi phí mua sắm thiết bị tính theo công thức:
GMSTB =
Trong đó:
Qi: Trọng lượng (tấn) hoặc số lượng (cái) thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i
Mi: Đơn giỏ tớnh cho 1 tấn hoặc 1 cái (1 nhóm) thiết bị thứ i, đã kể chi phí vận chuyển, lưu phí kho, bảo quản, thuế và phí bảo hiểm.
TGTGTTB: Thuế Giá trị gia tăng; TGTGTTB = 10%
a. Tính giá trị thiết bị cao áp
Bảng 5-1: Bảng tính chi phí thiết bị điện cao áp
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Loại thiết bị
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy biến áp chính BA 1000-35/6,3
Bộ
2
150,000,000
300000000
2
Máy biến áp phụ BA 100-35/0,4
Bộ
1
40,000,000
40000000
3
Máy biến áp phụ BA 100-6,3/0,4
Bộ
1
30,000,000
30000000
4
Dây nhôm lõi sắt AC-16
Km
0.5
10,000,000
5000000
5
Cầu dao cách ly 35kv
Bộ
4
15,000,000
60000000
6
Thu lôi
Bộ
1
10,000,000
10000000
7
Cầu chì cao áp
Bộ
4
10,000,000
40000000
8
Cột điện đỡ 2 máy biến áp
Cái
4
1,500,000
6000000
9
Vận chuyển phí 4% (1~8)
19640000
10
Lắp đặt, thử nghiệm 30% giá mua MBA
111000000
11
Tổng giá trị trước thuế
621640000
12
Thuế VAT
62164000
13
Tổng giá trị sau thuế
683804000
Tính giá trị thiết bị điện hạ áp
Bảng 5-2: Bảng tính chi phí thiết bị điện hạ áp
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Loại thiết bị
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Cáp điện từ trạm biến áp đến tủ điện tổng 3x240mm2
m
300
150,000
45000000
2
Máy cắt dầu BM'-6-50
Cái
6
25,000,000
150000000
3
Ampe kế tổng 200A-6000V
Cái
1
300,000
300000
4
Máy biến dòng tổng 200A/5A
Cái
1
150,000
150000
5
Dây dẫn từ tủ điện đến động cơ 3x50mm2
m
100
50,000
5000000
6
Vôn kế cho động cơ 6KV
Cái
5
400,000
2000000
7
Công tắc đảo pha cho động cơ 6KV
Cái
5
150,000
750000
8
Ampe kế cho động cơ 50A-6000V
Cái
5
63,000
315000
9
Máy biến dòng cho động cơ 50A/5A
Cái
5
80,000
400000
10
Thanh cái 20x3 mm
Bộ
1
150,000
150000
11
Thanh cái 15x3mm
Bộ
6
100,000
600000
12
Vỏ tủ điện (1,8x0,8x0,6)m
Cái
5
3,000,000
15000000
13
Dây dẫn từ tủ điện tự dùng đến các thiết bị phụ (3x50+ 1x25) mm2
m
200
110,000
22000000
14
Ampe kế cho điện tự dùng 200A-380V
Cái
1
65,000
65000
15
Máy biến dòng cho dòng điện tự dùng 200A-5A
Cái
1
100,000
100000
16
Vôn kế cho điện tự dùng 500V
Cái
1
100,000
100000
17
Công tắc chuyển mạch điện tự dùng 500V
Cái
1
100,000
100000
18
Aptomat cho điện tự dùng 200A-380V
Cái
1
300,000
300000
19
Đèn bảo vệ 250W
Bộ
5
1,500,000
7500000
20
Đèn chiếu sáng trong nhà máy 60w
Cái
14
5,000
70000
21
Công tắc
Cái
14
15,000
210000
22
Ổ cắm
Cái
14
20,000
280000
23
Bảng nhựa nhỏ 90x150
Cái
14
10,000
140000
24
Bảng nhựa lớn 150x250
Cái
2
15,000
30000
25
Sứ cách điện
Cái
14
10,000
140000
26
Đèn tín hiệu
Bộ
15
200,000
3000000
27
Chống sét hạ áp 500V
Bộ
4
50,000
200000
28
Vận chuyển phí 4% (1~27)
10156000
29
Tổng giá trị trước thuế
264056000
30
Thuế VAT
26405600
31
Tổng giá trị sau thuế
290461600
c. Tính chi phí lắp đặt thiết bị điện hạ áp
Dựa vào khối lượng thiết bị điện, đơn giá thuế nhân công, máy thi công ta tính được chi phí lắp đặt thiết bị điện hạ áp.
Bảng 5-3: Tổng hợp kinh phí lắp đặt thiết bị điện hạ áp
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Chi phí
Cách tính
Giá trị
Kí hiệu
I
CHI PHÍ THEO ĐƠN GIÁ
1
Chi phí nhân công
1114529
NC06
2
Chi phí máy
66820
M06
II
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1
Chi phí nhân công
4,32xNC06
4814765.3
NC
2
Chi phí máy
1,55xM06
103571
M
3
Chi phí trực tiếp khác
1,5%*(NC + M)
73775.044
TT
4
Cộng chi phí trực tiếp
NC + M + TT
4992111.3
T
III
CHI PHÍ CHUNG
64%*T
3194951.2
C
IV
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
5,5%*(T + C)
450288.44
TL
V
GIÁ TRỊ LẮP ĐẶT ĐIỆN HẠ ÁP TRƯỚC THUẾ
T + C + TL
8637351
GLĐ ĐHA
VI
TỔNG GIÁ TRỊ DỰ TOÁN THIẾT BỊ ĐIỆN HẠ ÁP TRƯỚC THUẾ
GMSĐHA + GLĐ ĐHA
299098951
G
VII
THUẾ VAT
10%*G
29909895
VAT
VIII
TỔNG GIÁ TRỊ DỰ TOÁN THIẾT BỊ ĐIỆN HẠ ÁP SAU THUẾ
G+ VAT
329008846
GTBĐHA
V.1.2.2. Tính chi phí thiết bị cơ khí và thuỷ lực.
Bảng 5- 4: Bảng tính chi phí thiết bị cơ khí và thuỷ lực
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Loại thiết bị
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá (đã tính công lắp đặt)
Thành tiền
1
Máy bơm chính
cái
5
1,300,000,000
6500000000
2
Máy bơm tiêu nước
cái
1
18,000,000
18000000
3
Máy bơm nước kỹ thuật
cái
2
20,000,000
40000000
4
Máy bơm chữa cháy
cái
2
25,000,000
50000000
5
Cầu trục 3 tấn
cái
1
20,000,000
20000000
6
Cầu trục 9 tấn
cái
1
50,000,000
50000000
7
Palăng 3 tấn
cái
1
3,500,000
3500000
8
Palăng 5 tấn
cái
1
5,000,000
5000000
9
Chi phí lưu thông 5%
334475000
10
Tổng giá trị trước thuế
7023975000
11
Thuế VAT
702397500
12
Tổng giá trị sau thuế
7726372500
V.1.2.3. Tính tổng giá trị thiết bị của trạm bơm.
Chi phí thiết bị của trạm bơm bao gồm chi phí thiết bị điện và chi phí thiết bị thuỷ lực và cơ khí.
Bảng 5-5: Bảng tổng hợp giá trị thiết bị của trạm bơm
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Loại thiết bị
Trước thuế
Thuế VAT
Sau thuế
1
Giá trị thiết bị điện cao áp
621640000
62164000
683804000
2
Giá trị thiết bị điện hạ áp
299098951
29909895.1
329008846.1
3
Giá trị thiết bị bơm và cơ khí
7023975000
702397500
7726372500
4
Tổng giá trị thiết bị
7944713951
794471395
8739185346
Vậy GTB = 8.739.185.346 (đ)
(Bằng chữ: Tám tỷ bảy trăm ba mươi chín triệu một trăm tám mươi năm nghìn ba trăm bốn mươi sáu đồng)
V.1.3. Tính chớ phớ khỏc thuộc dự toán xây dựng công trình.
*/. Để tính chi phí khác thuộc dự toán xây dựng công trình ta dựa vào:
+ Giá trị công trình chưa kể thuế giá trị gia tăng (VAT)
Gxd = 4.574.336.210 (đ)
+ Giá trị thiết bị chưa kể thuế giá trị gia tăng: gtb = 7.944.713.951 (đ)
+ Quyết định của bộ trưởng bộ xây dựng số 11/2005/QĐ - BXD ngày 15/4/2005 về việc ban hành định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình.
+ Định mức chi phí khảo sát xây dựng
*/. Chi phí thiết kế chưa kể thuế VAT tính theo công thức:
cTK = NTK x GXD x k
Trong đó:
Chi phí thiết kế cTK là chi phí thiết kế cho hạng mục xây dựng chưa kể thuế giá trị gia tăng VAT.
NTK: là định mức chi phí cho công việc thiết kế (%)
GXD: là giá trị xây dựng chưa kể thuế giá trị gia tăng VAT của trạm bơm, đơn vị tính: Tỷ đồng: gXD = 4.574.336.210 (đ)
k: Hệ số điều chỉnh định mức chi phí thiết kế, k = 1,35 (tra trong 11/2005/QĐ - BXD với công trình thuỷ lợi cấp III)
*/. Thuế giá trị gia tăng VAT = cTK x TGTGTXD x (TGTGTXD = 10%)
*/. Chi phí thiết kế đã kể VAT: CTK = cTK + VAT
Định mức NTK tính theo công thức:
NTK = Nb - x (gXD – Gb)
Trong đó:
GXD: Giá trị xây dựng trước thuế của công trình cần tính định mức chi phí, tỷ đồng; gXD = 4.574.336.210 (đ)
Ga: Giá trị xây dựng cận trên của gXD; Ga = 7 tỷ đồng.
Gb: Giá trị xây dựng cận dưới của gXD; Gb = 3 tỷ đồng
Na: Định mức chi phí thiết kế tương ứng với Ga; Na = 3,11
Nb: Định mức chi phí thiết kế tương ứng với Gb; Nb = 3,42
(Các hệ số trên tra trong bảng III.4: định mức chi phí thiết kế của công trỡnh cú yêu cầu thiết kế 2 bước – 11/2005/QĐ – BXD)
NTK = 3,42 - x (4.574.336.210 – 3 x 109) = 3,298
CTK = 3,298% x 4.574.336.210 x 1,35 = 203.363.171 (đ)
VAT = 10% x CTK = 10% x 203.363.171 = 20.336.317 (đ)
CTK = cTK + VAT = 203.363.171 + 20.336.317 = 223.729.488 (đ)
Bảng 5-6: Bảng tổng hợp chi phí khác dự toán
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Chi phí khác dự toán
Chi phí trước thuế
Thuế VAT
Chi phí sau thuế
1
Chi phí khảo sát địa hình
35000000
3500000
38500000
2
Chi phí khảo sát địa chất
35000000
3500000
38500000
3
Chi phí thiết kế xây dựng công trình
203363171
20336317
223699488
Cộng
273363171
27336317
300699488
V.1.4. Tính giá trị chi phí dự phòng
Các chi phí dự phòng (bao gồm cả dự phòng do khối lượng phát sinh, do yếu tố trượt giá và những công việc chưa lường trước được) được tính là 10% trên tổng giá trị xây lắp, chi phí thiết bị và chi phí khác của công trình.
GDP = 10% x (GXD + GTB + GKDT)
GDP = 10% x (5.082.088.000 + 8.739.185.346 + 300.699.488 )
GDP = 1.412.197.283 (đ)
V.1.5. Tính dự toán xây dựng công trình
Dự toán xây dựng công trình bao gồm: Chi phí xây dựng công trỡnh chính + công trình phụ trợ + công trình tạm phục vụ thi công (GXDCPT); Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công (GXDLT); Chi phí khác thuộc dự toán (GKDT) và chi phí dự phòng (GDP) được tính theo công thức:
GXDCT = (GXDCPT + GXDLT) + GTB + GKDT + GDP
GXDCT = (5.031.769.830 + 50.317.698 ) + 8.739.185.346 + 300.699.488 + 1.412.197.283
GXDCT = 14.121.972.362 (đ)
V.1.6. Tính chi phí quản lý dự án và chi phí khác thuộc tổng dự toán
+ Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công:
CTKKT = gXD x NTKKT x (1+ TGTGTXD)
+ Chi phí thẩm tra dự toán, tổng dự toán công trình:
CTDT = gXD x NTDT x (1+ TGTGTXD)
+ Chi phí lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình:
CNTXD = gXD x NNTXD x (1+ TGTGTXD)
+ Chi phí giám sát thi công xây dựng công trình:
CGSTC = gXD x NGSTC x (1+ TGTGTXD)
+ Chi phí lựa chọn nhà thầu cung cấp vật tư, thiết bị công trình
CCCVT = gXD x NCCVT x (1+ TGTGTXD)
+ Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị của công trình:
CGSLĐ = gXD x NGSLĐ x (1+ TGTGTXD)
+ Chi phí hoàn công:
CHC = gXD x 10% thiết kế phí x (1+ TGTGTXD)
+ Chi ban quản lý dự án: 1,2% x gXD x (1+TGTGTXD).
Các định mức Ni tra trong quyết định số 10/2005/QĐ - BXD của bộ xây dựng.
Bảng 5-7: Tính chi phí khác tổng dự toán công trình
TT
Các khoản mục chi phí
Công thức
Thành tiền
1
Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công
0,124%*gxd*1,1
6034824
2
Chi phí thẩm tra dự toán , tổng dự toán công trình
0,122*gxd*1,1
5937488
3
Chi phí lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình
0,26%*gxd*1,1
12653663
4
Chi phí giám sát thi công xây dựng công trình
1,78%*gxd*1,1
86628923
5
Chi phí lựa chọn nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị công trình
0,182*gtb*1,1
15905317
6
Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị của công trình
0,578*gtb*1,1
50512491
7
Chi phí hoàn công
10%*ctk*1,1
21747266
8
Chi ban quản lý dự án
1,2%*gxd*1,1
58401521
9
Cộng
257821493
V.1.7. Tổng dự toán công trình
Tổng dự toỏn công trình xây dựng tính theo công thức:
GTDT = GXDCT + GKTDT
Trong đó:
GXDCT: Dự toán xây dựng công trình
GKTDT: Chi phí quản lý dự án và chi phí khác thuộc tổng dự toán
GTDT = 14.121.972.362 + 257.821.493 = 14.397.793.855 (đ)
Làm tròn: GTDT = 14.397.794.000 (đ)
(Bằng chữ: Mười bốn tỷ ba trăm chín mươi bảy triệu bảy trăm chín mươi tư ngàn đồng chẵn)
V.2. TÍNH TOÁN TỔNG CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN.
Tổng chi phí của dự án trong cả đời sống kinh tế của dự án bao gồm: Vốn đầu tư ban đầu cho toàn hệ thống (công trình đầu mối và công trình sau đầu mối), chi phí quản lý vận hành.
V.2.1. Tổng vốn đầu tư ban đầu cho toàn hệ thống K
Do không thiết kế toàn bộ hệ thống nên coi:
K = Gkênh mương và công trình trờn kờnh + Gtrạm bơm
K = 2 x GTBơm = 2 x 14.397.794.000 = 28.759.588.000 (đ)
V.2.2. Xác định chi phí quản lý vận hành
Chi phí quản lý vận hành bao gồm: Chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí sửa chữa lớn, chi phí điện năng, chi phí tiền lương, chi phí khác.
V.2.2.1. Chi phí sửa chữa thường xuyên
Chi phí sửa chữa thường xuyên là chi phí phải bỏ ra hàng năm để thực hiện các công việc sửa chữa nhỏ công trình, bảo dưỡng mỏy móc thiết bị, nhằm đảm bảo cho chúng làm việc bình thường.
Theo kinh nghiệm thì chi phí sửa chữa thường xuyên được xác định theo công thức:C Csctx = s x Kb (đ)
Trong đó:
Kb: Vốn đầu tư ban đầu xây dựng công trình, Kb = 28.759.588.000 (đ)
s: Hệ số sửa chữa thường xuyên, s = (1 ữ 2)%; lấy s = 2%
=> Csctx = 2% x 28.759.588.000 = 575.191.760 (đ)
Vậy Csctx = 575.191.760 (đ)
V.2.2.2. Chi phí sửa chữa lớn Cscl
Theo kinh nghiệm thì chi phí sửa chữa lớn được xác định theo công thức:
Cscl = 1,5% x Kb = 1,5% x 28.759.588.000 = 413.393.820 (đ)
Vậy: Cscl = 413.393.820 (đ)
V.2.2.3. Chi phí lương CL
Chi phí tiền lương Ctl tính theo công thức:
Ctl = CNbq x TLbq ( đ)
Trong đó:
CNbp: Số lượng công nhân của trạm bơm, đối với trạm bơm tưới Đan Hoài có diện tích tưới là 7.500 (ha) nằm trong khoảng 5.000 ữ 10.000 ha nên lấy CNbp = 12 người
TLbq: Chi phí tiền lương cho 1 công nhân, lấy TLbq = 18.000.000 (đ)
Ctl = 12 x 18.000.000 = 216.000.000 (đ)
Vậy Ctl = 216.000.000 đ
V.2.2.4. Chi phí điện năng
Chi trả tiền điện tiêu thụ để chạy máy bơm nước cho đồng ruộng. Tính theo công thức:
CĐN = ( EĐX x ĐX + EM x M ) x 650 (VNĐ)
Trong đó:
EĐX: Năng lượng điện tiêu thụ của vụ đụng xuõn EĐX = 300 (kwh/ha/vụ)
EM: Năng lượng điện tiêu thụ của vụ mùa EM = 240 (kwh/ha/vụ)
ĐX, ωM: Diện tích tưới của vụ đụng xuõn, vụ mùa: ĐX, ωM = 7.500 (ha)
650 giá điện của 1 (KWh)
CĐN = ( 300 x 7.500 + 240 x 7.500) x 650
= ( 2.250.000 + 1.800.000) x 650 = 2.632.500.000 = ( 2.250.000 + 1.800.000) x 650 = 2.632.500.000 (đ)
VậyC CĐN = 2.895.750.000 (đ)
V.2.2.5. Chi phí khác Ck
Đõy là thành phần chi phí phục vụ cho công tác quản lý hành chính, sơ bộ ta lấy 100.000 (đ) cho 1 (ha). Vậy chi phí khác được xác định theo công thức:
Ck = 100.000 x ω = 100.000 x 7.500 = 750.000.000 (đ)
Như vậy tổng chi phí quản lý hàng năm là:
Ct = Csctx + Cscl + Ctl + Cđn + Ck
Thay số vào ta có:
Ct = 575.191.760 + 431.393.820 + 216.000.000 + 2.632.500.000 + 750.000.000
Ct = 4.605.085.580 đ. Làm tròn Ct = 4.605.086.000 (đ)
Vậy chi phí quản lý hàng năm là: Ct = 4.605.086.000 (đ)
V.2.2.6. Tổng chi phí của dự án C
Tổng chi phí của dự án C tính theo công thức:
C = K + CQLVH
Trong đó:
K; CQLVH: Là tổng vốn đầu tư ban đầu, chi phí quản lý vận hành
C = 28.759.588.000 + = 4.605.086.000 = 33.400.674.000 (đ)
Chi phí này được phân ra từng năm theo tiến độ thi công và khai thác dự toán
V.3. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH CỦA DỰ ÁN
V.3.1. Đánh giá thu nhập thuần tuý của 1 ha gieo trồng khi chưa có dự án
Bảng tính ở (phụ lục 5 - 7)
V.3.2. Đánh giá thu nhập thuần tuý của 1 ha gieo trồng khi có dự án
Bảng tính ở (phụ lục 5 – 8)
V.3.3. Đánh giá thu nhập thuần tuý của dự án
Bảng 5-8: Đánh giá thu nhập thuần tuý của dự án
TT
Loại cây trồng
Trước khi có dự án
Sau khi có dự án
Diện tích ha
Thu nhập T/ha
Tổng thu nhập
Diện tích ha
Thu nhập T/ha
Tổng thu nhập
1
Lúa chiêm
7500
9022
67666875000
7500
11648
87356250000
2
Lúa mùa
7500
4150
31123875000
7500
6592
49442887500
3
Hoa màu
2300
7897
18162226000
2300
8495
19538707000
Tổng
1.4436E+11
1.56338E+11
Tổng thu nhập trội hàng năm khi có dự án là:
Bt = 1.56338E+11 – 1.4436E+11 = 11.977.618.500 (đ)
V.4. TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÔNG TRÌNH
Hiệu quả kinh tế của dự án tưới bằng trạm bơm được đánh giá bằng giá trị gia tăng của sản xuất nông nghiệp khi có dự án và khi không có dự án, đồng thời được đánh giá theo các chỉ tiêu hiệu quả như: Giá trị thu nhập ròng (NPV), hệ số nội hoàn kinh tế (IRR%) và tỉ số lợi ích trên chi phí (B/C) và được kiểm tra lại trong phân tích độ nhạy của dự án (để đánh giá ảnh hưởng của những yếu tố bất lợi rủi ro như chi phí tăng, thu nhập giảm có thể xảy ra trong tương lai đối với các chi phí trên). Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án được tiến hành trờn cỏc cơ sở giả định sau:
+ Đời sống kinh tế của dự án: T = 30
+ Thời gian thi công thực hiện dự án là 2 năm
+ Dự kiến quá trình phát huy hiệu quả kinh tế của dự án
Thời gian thi công
Tỷ lệ phát huy hiệu quả kinh tế của tổng thu nhập
Năm thứ 3
Năm thứ 4
Từ năm thứ 5 trở đi
2 năm
70%
100%
100%
V.4.1. Giá trị thu nhập ròng NPV.
Giá trị thu nhập ròng là lãi thực suốt đời của dự án quy về thời điểm hiện tại được tính theo công thức sau:
NPV =
Trong đó:
T: Thời gian hoạt động của dự án, T = 30 năm
I: Lãi suất, i = 12%
Bt, Ct: Đã xác định ở trên.
Việc tính NPV bằng cách sử dụng hàm NPV trong phần mềm EXCEL hoặc bằng cách lập bảng như ở (phụ lục 5 - 9)
Kết quả tính toán ở (phụ lục 5 – 9) thu được NPV = 170.481,709 x 106 (đ)
V.4.2. Hệ số nội hoàn kinh tế IRR
IRR đõy là trị số lãi suất mà ứng với lãi xuất đú thỡ NPV = 0
Bằng cách sử dụng hàm IRR trong EXCEL ta được IRR = 20,5%
V.4.3. Tỷ số thu nhập với chi phí
= = 1,361
Trong đó các trị số B = 73.681,5 x 106 đ, C = 54.152 x 106 được lấy ở (phụ lục 5 – 9)
V.4.4. Xác định tỉ số NPV/K
NPV/K = = 5,028
V.4.5. Phân tích độ nhạy của dự án.
Bảng 5-9: Bảng phân tích độ nhạy của dự án
TT
Trường hợp tính toán
Lợi ích quy về năm đầu B
Tổng chi phí quy về năm đầu C
Lợi ích thuần tuý B-C
B/C
1
Giá trị tính toán ban đầu
73681.504
54152.217
19529.287
1.361
2
Lợi ích giảm 25%
55261.128
54152.217
1108.911
1.020
3
Chi phí tăng 25%
73681.504
67690.272
5991.233
1.089
4
Chi phí tăng 15%
62629.279
62275.050
354.229
1.006
Lợi ích giảm 15%
Kết luận và kiến nghị:
Thông qua tính toán ở trên ta nhận thấy với i = 12 % dự án có tính khả thi và hiệu quả kinh tế đầu tư khá cao:
NPV = 170481,709 x 106 đồng > 0
IRR = 20,5 % > 12 - 15 %
B/C = 1,361 > 1
NPV / K = 5,928 > 0,1
Cũng qua kiểm tra độ nhạy thấy rằng các chỉ tiêu hiệu quả không bị ảnh hưởng của cỏc yờu tố bất lợi có thể xảy ra.
KẾT LUẬN
Học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tế đó là phương châm kết hợp của trường Đại học Thuỷ lợi nhằm nâng cao chất lượng trong giảng dạy cũng như trong học tập. Với phương châm đó trong qua trình 5 năm học tập và rèn luyện em đã được các thầy cô truyền đạt cho những kiến thức cơ bản và cần thiết nhất một ngưũi kỹ sư tương lai.
Sau 14 tuần làm đồ án dưúi sự hướng dẫn tận tình của thày giáo: Ths Lưu Văn Quõn cựng cỏc thầy cô trong bộ môn, trong khoa kỹ thuật tài nguyên nước, sự giúp đỡ của các bạn và sự ủng hộ của gia đình em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình với đề tài:” Thiết kế Trạm bơm tưới Đan Hoài – Hà Tõy”
Thời gian làm đồ án tốt nghiệp là một dịp tốt để em hệ thống lại toàn bộ kiến tức đã học trong 5 năm qua tại trường và giúp em biết cách áp dụng lý thuyết đã được học vào thực tế, làm quen với công việc của mộ kỹ sư thiết kế công trình thuỷ lợi. Những điều này sẽ giúp em rất nhiều khỏi sự bỡ ngỡ trước khi bước vào nghề với công việc thực tế của một kỹ sư thuỷ lợi sau này.
Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng vì diều kiện thời gian hạn chế nên trong đũ ỏn em chưa giải quyết được hết các trường hợp trong thiết kế cần tính, mặt khác do kinh nghiệm thực tế còn ít, trình độ còn hạn chế nên đồ án của em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo đóng góp ý kớờn của các thầy cô giỏo giỳp cho đũ ỏn của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin cam doan đồ án này của em là hoàn toàn do bản thân em tự thiết kế, tính toán không có sao chép của ai. Nếu sai em xin chịu trách nhiệm trước nhà trường.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2008
Sinh viên
Lê Thị Hà
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN
Phụ lục 3-1: Phân phối mưa vụ thiết kế ( P = 75% ) Đơn vị: mm
Mưa vụ điển hình Phõn phối với tần suất 75%
12
1
2
3
4
5
12
1
2
3
4
5
1
3.9
0.9
3.84
2
0.0
0.4
1.1
1.08
3
0.0
0.0
7.2
2.0
7.08
1.97
4
0.0
0.0
15.3
15.06
5
0.5
0.4
18.6
0.49
0.39
18.30
6
0.0
0.0
6.0
5.90
7
0.0
1.8
11.5
1.77
11.32
8
0.0
9
0.5
0.49
10
0.0
0.0
0.2
0.20
11
11.7
1.0
0.2
0.6
0.98
0.20
0.59
12
3.6
3.54
13
0.0
0.3
0.30
14
2.3
0.0
2.26
15
0.0
0.2
0.20
16
0.1
2.0
0.0
0.10
1.97
17
0.3
0.1
28.4
0.30
0.10
27.95
18
0.9
3.0
0.89
2.95
19
0.0
0.0
20
0.0
0.3
0.0
0.30
21
0.7
1.2
0.69
1.18
22
0.6
3.5
1.0
0.59
3.44
0.98
23
1.1
1.08
24
1.9
5.0
1.87
4.92
25
0.0
3.3
0.0
3.25
26
3.2
0.0
0.0
3.15
27
0.0
0.6
40.7
0.0
0.59
40.05
28
1.9
0.6
91.8
1.87
0.59
90.33
29
1.9
0.4
0.0
1.87
0.39
30
0.0
31
0.5
0.0
18.2
0.49
17.91
Phụ lục 3-2: Bảng tính tần suất các lượng mưa
STT
Năm
Mưa Xvụ
1
1983
334.30
2
1984
401.90
3
1985
379.90
4
1986
875.50
5
1987
303.40
6
1988
258.90
7
1989
413.60
8
1990
633.00
9
1991
467.50
10
1992
353.90
11
1993
447.10
12
1994
679.50
13
1995
223.80
14
1996
354.20
15
1997
545.20
16
1998
244.50
17
1999
365.30
18
2000
326.00
19
2001
535.70
20
2002
204.50
Phụ lục 3-3: Bảng tính giá trị ETo
Tháng
P %
To
ETo (mm/tháng)
ETo (mm/ngày)
1
7.75
15.9
122.01
3.94
2
7.28
17.1
118.69
4.24
3
8.37
20.1
148.19
4.78
4
8.4
23.7
162.85
5.43
5
8.68
27.1
182.07
5.87
6
9
28.6
195.09
6.50
7
9.3
28.8
202.46
6.53
8
8.99
28.2
193.19
6.23
9
8.4
27.1
176.19
5.87
10
8.06
24.6
159.65
5.15
11
7.7
21.1
139.93
4.66
12
7.75
17.6
128.17
4.13
Phụ lục 3-4: Thời vụ gieo cấy và công thức của lúa chiêm.
Thời đoạn sinh trưởng
Số ngày
Thời gian sinh trưởng
Lớp nước tưới (mm)
Hệ số Kc
Từ ngày
Đến ngày
Cấy – Bén rễ
7
20/1
26/1
50 - 100
1.03
Đẻ nhánh
30
27/1
25/2
50 - 100
1.13
Làm đòng
10
26/2
7/3
50 - 100
1.23
Trổ bông – Phơi màu
25
8/3
1/4
50 - 100
1.12
Ngậm sữa - chắc xanh
35
2/4
6/5
50 - 100
1.05
Phụ lục 3-5: Các chỉ tiêu cơ lý của đất
STT
Các chỉ tiêu cơ bản
Ký hiệu
Giá trị
1
Chỉ số ngấm hút của đất
0,45
2
Hệ số ngấm hút ban đầu
K1(mm/ngày)
43
3
Hệ số ngấm ổn định
Kôđ (mm/ngày )
2
4
Độ rỗng của đất
A (%)
45
5
Độ ẩm sẵn có trong đất
o (%A)
38
6
Chiều sâu canh tác của đất
H (mm)
450
Phụ lục 3-6: Tài liệu mưa
STT
Ngày mưa
Lượng mưa TK
Hệ số sử dụng nước α
Lượng mưa sử dụng (m3/ha/ngày)
1
1/1
3.90
1.00
39
2
5/1
0.50
1.00
5
3
16/1
0.10
1.00
1
4
31/1
0.50
1.00
5
5
1/2
0.90
1.00
9
6
2/2
0.40
1.00
4
7
11/2
11.70
1.00
117
8
18/2
0.90
1.00
9
9
20/2
0.30
1.00
3
10
21/2
0.70
1.00
7
11
22/2
0.60
1.00
6
12
23/2
1.10
1.00
11
13
24/2
1.90
1.00
19
14
25/2
3.30
1.00
33
15
26/2
3.20
1.00
32
16
3/3
7..2
1.00
72
17
5/3
0.40
1.00
4
18
11/3
1.00
1.00
10
19
12/3
3.60
1.00
36
20
16/3
2.00
1.00
20
21
17/3
0.30
1.00
3
22
22/3
3.50
1.00
35
23
27/3
0.60
1.00
6
24
28/3
1.90
1.00
19
25
29/3
1.90
1.00
19
26
2/4
1.10
1.00
11
27
3/4
2.00
1.00
20
28
7/4
1.80
1.00
18
29
11/4
0..2
1.00
2
30
13/4
0.30
1.00
3
31
14/4
2.30
1.00
23
32
15/4
0.20
1.00
2
33
17/4
0.10
1.00
1
34
21/4
1.20
1.00
12
35
22/4
1.00
1.00
10
36
24/4
5.00
1.00
50
37
27/4
40.70
1.00
407
38
28/4
0.60
1.00
6
39
29/4
0.40
1.00
4
40
4/5
15.30
1.00
153
41
5/5
18.60
1.00
186
42
6/5
6.00
1.00
60
43
7/5
11.50
1.00
115
44
9/5
0.50
1.00
5
45
10/5
0..2
1.00
2
46
11/5
0.60
1.00
6
47
17/5
28.40
1.00
284
48
18/5
3.00
1.00
30
49
28/5
91.80
1.00
918
50
31/5
18..2
1.00
182
Phụ lục 3-7: Chế độ tưới cho lúa chiêm
Tháng
Ngày
Giai đoạn sinh trưởng
Công thức tưới
Lượng nước hao(mm)
Lượng mưa(mm)
Mức tưới (mm)
Sự thay đổi lớp nước mặt ruộng (mm)
Lớp nước tháo đi (mm)
amin]
[amax]
1
2
3
4
5
6
7
8
9
50.00
20
50
100
4.05
50.00
95.95
21
50
100
4.05
91.90
22
50
100
4.05
87.85
23
50
100
4.05
83.80
24
50
100
4.05
79.75
25
50
100
4.05
75.70
26
50
100
4.05
71.65
27
50
100
4.45
67.20
28
50
100
4.45
62.75
29
Bén rễ - Đẻ nhánh
50
100
4.45
58.30
30
50
100
4.45
53.85
31
50
100
4.45
0.50
50.00
99.90
2
1
50
100
4.79
0.90
96.01
2
50
100
4.79
0.40
91.62
3
50
100
4.79
86.83
4
50
100
4.79
82.04
5
50
100
4.79
77.25
6
50
100
4.79
72.46
7
50
100
4.79
67.67
8
50
100
4.79
62.88
9
50
100
4.79
58.09
10
50
100
4.79
53.30
11
50
100
4.79
11.70
60.21
12
50
100
4.79
55.42
13
50
100
4.79
50.63
14
50
100
4.79
50.00
95.84
15
50
100
4.79
91.05
16
50
100
4.79
86.26
17
50
100
4.79
81.47
18
50
100
4.79
0.90
77.58
19
50
100
4.79
72.79
20
50
100
4.79
0.30
68.30
21
50
100
4.79
0.70
64.21
22
50
100
4.79
0.60
60.02
23
50
100
4.79
1.10
56.33
24
50
100
4.79
1.90
53.44
25
50
100
4.79
3.30
51.95
26
50
100
5.21
3.20
50.00
99.94
27
50
100
5.21
94.73
28
Đẻ nhánh - Làm đòng
50
100
5.21
89.52
3
1
50
100
5.88
83.64
2
50
100
5.88
77.76
3
50
100
5.88
0.90
72.78
4
50
100
5.88
66.90
5
50
100
5.88
0.40
61.42
6
50
100
5.88
55.54
7
50
100
5.88
50.00
99.66
8
50
100
5.35
94.31
9
50
100
5.35
88.96
10
50
100
5.35
83.61
11
50
100
5.35
1.00
79.26
12
50
100
5.35
3.60
77.51
13
50
100
5.35
72.16
14
50
100
5.35
66.81
15
50
100
5.35
61.46
16
50
100
5.35
2.00
58.11
17
50
100
5.35
0.30
53.06
18
50
100
5.35
50.00
97.71
19
50
100
5.35
92.36
20
50
100
5.35
87.01
21
50
100
5.35
81.66
22
50
100
5.35
3.50
79.81
23
50
100
5.35
74.46
24
50
100
5.35
69.11
25
50
100
5.35
63.76
26
50
100
5.35
58.41
27
50
100
5.35
0.60
53.66
28
50
100
5.35
1.90
50.21
29
50
100
5.35
1.90
50.00
96.76
30
Trỗ bông- phơi màu
50
100
5.35
91.41
31
50
100
5.35
86.06
4
1
50
100
6.08
79.98
2
50
100
5.70
1.10
75.38
3
50
100
5.70
2.00
71.68
4
50
100
5.70
65.98
5
50
100
5.70
60.28
6
50
100
5.70
54.58
7
50
100
5.70
1.80
50.68
8
50
100
5.70
50.00
94.98
9
Ngậm sữa -chắc xanh
50
100
5.70
89.28
10
50
100
5.70
83.58
11
50
100
5.70
0.20
78.08
12
50
100
5.70
72.38
13
50
100
5.70
0.30
66.98
14
50
100
5.70
2.30
63.58
15
50
100
5.70
0.20
58.08
16
50
100
5.70
52.38
17
50
100
5.70
0.10
50.00
96.78
18
50
100
5.70
91.08
19
50
100
5.70
85.38
20
50
100
5.70
79.68
18
50
100
5.70
73.98
19
50
100
5.70
68.28
20
50
100
5.70
62.58
21
Tháo cạn cuối vụ
50
100
5.70
1.20
58.08
22
50
100
5.70
1.00
53.38
23
50
100
5.70
50.00
97.68
24
50
100
5.70
5.00
96.98
25
50
100
5.70
91.28
26
50
100
5.70
85.58
27
50
100
5.70
40.70
100.00
20.58
28
50
100
5.70
0.60
94.90
29
50
100
5.70
0.40
89.60
30
50
100
5.70
83.90
5
1
50
100
6.10
77.80
2
50
100
6.10
71.70
3
50
100
6.10
65.60
4
50
100
6.10
15.30
74.80
5
50
100
6.10
18.60
87.30
6
50
100
6.10
6.00
87.20
7
50
100
6.10
11.50
92.60
8
50
100
6.10
86.50
9
50
100
6.10
0.50
80.90
10
50
100
6.10
0.20
75.00
11
50
100
6.10
0.60
69.50
12
50
100
6.10
63.40
13
50
100
6.10
57.30
14
50
100
6.10
51.20
15
50
100
6.10
45.10
16
50
100
6.10
39.00
17
50
100
6.10
3.00
35.90
Tổng
647.72
154.2
500.00
20.58
Phụ lục 3-8: Bảng tổng hợp mức tưới vụ chiêm
Bảng tổng hợp mức tưới vụ chiêm
STT
Ngày tưới chính
Mức tưới(m3/ha)
1
20/1
2296,2
2
31/1
500
3
14/2
500
4
26/2
500
5
7/3
500
6
18/3
500
7
29/3
500
8
8/4
500
9
17/4
500
10
23/4
500
Tổng
6796,2
Phụ lục 3-9: Tính toán chọn lưu lượng tiêu năng
Số TT
Thời gian
Số ngày
Q (m3/s)
f(RLN)
RLN (m)
b/Rln
h/Rln
h (m)
Zbt (m)
Từ ngày
Đến ngày
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
1
4/1
19/1
16
16.60
0.00662
1.641
4.875
1.312
2.153
11.208
2
20/1
23/1
4
14.50
0.007575
1.561
4.805
1.310
2.045
11.100
3
30/1
4/2
4
14.50
0.007575
1.561
4.805
1.310
2.045
11.100
4
10/2
17/2
8
7.20
0.01525
1.197
4.380
1.365
1.870
10.925
5
24/2
28/2
5
11.60
0.00947
1.436
4.526
1.345
1.731
10.986
6
5/3
9/3
5
11.60
0.00947
1.436
4.526
1.345
1.731
10.986
7
17/3
21/3
5
11.60
0.00947
1.436
4.526
1.345
1.731
10.986
8
28/3
1/4
5
11.60
0.00947
1.436
4.526
1.345
1.731
10.986
9
6/4
10/4
5
11.60
0.00947
1.436
4.526
1.345
1.731
10.986
10
16/4
19/4
4
14.50
0.007575
1.561
4.805
1.310
2.045
11.100
11
21/4
24/4
4
14.50
0.007575
1.561
4.805
1.310
2.045
11.100
Phụ lục 3-10: Thống kê và tính toán cột nước thiết kế
STT
Thời gian tưới
Số ngày
Qi(m3/s)
Zbt(m)
Zbh(m)
hi(m)
Qi.ti
Qi.hi.ti
Q3i.ti
Từ ngày
Đến ngày
1
4/1
10/1
7
16.6
11.208
2.94
8.268
116.2
960.742
32020.072
2
11/1
19/1
9
16.6
11.208
2.74
8.468
149.4
1265.119
41168.664
3
20/1
1
14.5
11.1
2.74
8.360
14.5
121.220
3048.625
4
21/1
23/1
3
14.5
11.1
2.58
8.520
43.5
370.620
9145.875
5
30/1
31/1
2
14.5
11.1
2.58
8.520
29.0
247.080
6097.250
6
1/2
2/2
2
14.5
11.1
2.52
8.580
29.0
248.820
6097.250
7
10/2
17/2
8
7.2
10.713
2.28
8.433
57.6
485.741
2985.984
8
24/2
28/2
5
11.6
10.986
2.40
8.586
58.0
497.988
7804.480
9
5/3
9/3
5
11.6
10.986
2.62
8.366
58.0
485.228
7804.480
10
17/3
20/3
4
11.6
10.986
2.94
8.046
46.4
373.334
6243.584
11
21/3
1
11.6
10.986
3.12
7.866
11.6
91.246
1560.896
12
28/3
31/3
4
11.6
10.986
3.12
7.866
46.4
364.982
6243.584
13
1/4
1
11.6
10.986
3.29
7.696
11.6
89.274
1560.896
14
6/4
10/4
5
11.6
10.986
3.29
7.696
58.0
446.368
7804.480
15
16/4
19/4
4
14.5
11.1
3.01
8.090
58.0
469.220
12194.500
16
21/4
24/4
4
14.5
11.1
3.34
7.760
58.0
450.080
12194.500
17
845.2
6967.062
163975.120
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dan hoai ha tay.doc