Bộ đếm tiến CTU có miền giá trị đếm tức thời từ0 đến 32.767. Bộ đếm
tiến/lùi CTUD có miền giá trị đếm tức thời là 32.767
Các bộ đếm được đánh sốtừ0 đến 63 (đối với CPU212) hoặc từ0 đến 127
(đới với CPU 214) và ký hiệu bằng Cxx, trong đó xx là sốthứtựcủa bộ đếm.
Ký hiệu Cxx đồng thời cũng là địa chỉhình thức của C-word và của C-bít.
Mặc dù dùng địa chỉhình thức, song C-word và C-bít vẫn được phân biệt với
nhau nhờkiểu lệnh sửdụng làm việc với từhay với tiếp điểm (bít).
41 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2084 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế thay thế hệ thống điều khiển role có sử dụng bộ PLC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang
56
THIẾT KẾ THAY THẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN RƠLE CO SỬ
DỤNG BỘ PLC
I - VẤN ĐỀ NÂNG CẤP ĐIỀU KHIỂN CHO CẦU TRỤC:
Để khắc phục các nhược điểm của hệ điều khiển bằng rơle, nâng cao mức
độ an toàn, độ tin cậy, chính xác khi lam việc, ta thay thế các tiếp điểm rơle ở
mạch lực bằng các van bán dẫn công suất lớn và ứng dụng bộ khả lập trình
PLC để điều khiển hoạt động của cầu trục.
I -1 Lý do sử dụng các phần tử không tiếp điểm (Thyristor) là vì nó có
những ưu điểm hơn hẳn so với hệ điều khiển rơle:
- Hệ đơn giản
- Thảo mãn yêu cầu về kỹ thuật
- Dễ vận hành
- Độ nhậy cao
- Kích thước và trọng lượng nhỏ
- Đóng mở an toàn và tin cậy
- Không phát sinh hồ quang
- Chịu được tần số đóng cắt lớn
- Có tuổi thọ cao.
* Đối với hệ dùng tiếp điểm thì khối lượng công tắc tơ và tiếp điểm là khá
lớn nên rất cồng kềnh, phức tạp:
I -2 Lý do sử dụng bộ điều khiển khả lập trình PLC
- Chuẩn bị vào hoạt động nhanh: Thiết kế module cho phép thích nghi
đơn giản với bất kỳ mọi chức năng điều khiển. Khi bộ điều khiển và các phụ
kiện đã được lắp ghép thì bộ PLC sẵn sàng vào tư thế làm việc ngay
- Độ tin cậy cao
- Dễ dang thay đổi và soạn thảo chương trình: Những thay đổi cần thiết
cả ở khi bắt đầu khởi động hoặc những lúc tiếp sau đều có thể thực hiện dễ
dàng mà không cần có bất kỳ một thao tác nào ở phần cứng.
- Xử lý dữ liệu tự động
- Tiết kiệm không gian: PLC đòi hỏi ít không gian hơn so với hệ điều
khiển Relay tương đương.
Trang
57
- Sự cải biến thuận lợi: Những bộ điều khiển nếu chỉ muốn cải biến 1 phần
nhỏ trong dãy chức năng, có thể được tái tạo 1 cách đơn giản bằng sao chép,
cải biên hoặc thêm vào những phần mới. Những phần, trong chương trình,
vẫn sẵn sàng sử dụng được thì vẫn được dùng lại không cần thay đổi gì. So
với kỹ thuật Relay, ở đây có thể giảm phần lớn tổng thời gian lắp ráp bởi vì
có thể lập trình các chức năng điều khiển trước hoặc trong khi lắp ráp bảng
điều khiển.
- Khả năng tái tạo
- Nhiều chức năng: Người ta thường dùng PLC cho tự động hoá linh hoạt
bởi vì dễ dàng thuận tiện trong tính toán , so sánh các giá trị tương quan, thay đổi
chương trình và thay đổi các thông số.
- Từ đó ta có thể rút ra ưu điểm của PLC như sau:
+ Thời gian lắp đặt ngắn
+ Dễ dàng thay đổi thiết kế mà không gây tổn thất
+ Dễ dàng thay đổi thiết kế bằng phần mền
+ ứng dụng điều khiển phạm vi rộng
+ Dễ dàng bảo chì bảo hành nhờ khả năng tín hiệu hoá và lưu giữ mã lỗi
+Độ tin cậy cao
+ Chuẩn hoá được phần cứng
+ Thích ứng với môi trường khắc nghiệt
+ Thích ứng với sản xuất linh hoạt
+Kích thước nhỏ
II - THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
II -1 – Tổng quan về PLC
II.1 - 1- Khái niệm chung:
PLC ( Programmable Logic Controller ) là bộ điều khiển logic khả lập
trình và cũng còn gọi là PC ( Programmable Controller ).
Bản chất: PLC là một máy tính công nghiệp đặt tại nơi sản xuất, chương
trình điều khiển do người lập trình nạp vào bộ nhớ của PLC để thực hiện các
quá trình điều khiển. So với các phần tử logic thông thường thì các phần tử
logic trong PLC được định nghĩa bằng chương trình . PLC thực chất là sự
module hoá của bộ điều khiển bằng vi mạch ( IC - Intergrated Current ) .Về
mặt kiến trúc PLC được thiết kế dựa trên những nguyên tắc của kiến trúc máy
tính .
Trang
58
Đặc điểm của PLC
- Logic các quá trình điều khiển được thực hiện bằng chương trình.
- Độ mềm dẻo cao .
- Tốc độ xử lý của PLC khá cao.
- Năng lượng tổn hao nhỏ.
- Dễ dàng sử dụng , dễ dàng ghép nối .
- Việc lập trình tương đối đơn giản nhờ sự trợ giúp của thiết bị lập trình
hoặc các phần mềm lập trình chuyên dụng .
II.1-2 Thiết bị điều khiển logic khả trình S7-200.
1 - Cấu hình cứng
S7-200 là thiết bị điều khiển logic lập trình được loại nhỏ của hãng
Siemens (CHLB Đức ) có cấu trúc theo kiểu module và có các module mở
rộng. Các module này được sử dụng cho những ứng dụng lập trình khác nhau.
Thành phần cơ bản của S7-200 là khối vi xử lý CPU212 hoặc CPU214. Về
hình thức bên ngoài , sự khác nhau của 2 loại CPU này nhận biết được nhờ số
đầu vào/ra và nguồn cung cấp.
• CPU 212 có 8 cổng vào và 6 cổng ra có khả năng mở rộng bằng 2 module
mở rộng
• CPU 214 có 14 cổng vào và 10 cổng ra có khả năng mở rộng thêm 7
module mở rộng.
Hình 4.1 - Mô hình cấu hình cứng
CPU212 bao gồm :
Trang
59
+ 512 từ đơn (word) tức là 1K byte để lưu chương trình thuộc miền bộ nhớ
đọc\ghi được và không mất dữ liệu nhờ có giao diện với EEPROM. Vùng nhớ
với tính chất như vậy được gọi là non-rolatile.
+ 512 từ đơn để lưu dữ liệu trong đó có 100 từ nhớ đọc\ghi thuộc miền
non-rolatile.
+ 8 cổng vào logic và 6 cổng ra logic.
+ Có thể ghép nối thêm 2 module mở rộng số cổng vào\ ra bao gồm cả
module tương tự (analog)
+Tổng số cổng logic vào\ra cực đại là 64 cổng vào và 64 cổng ra.
+ 64 bộ tạo thời gian trễ (timer) trong đó 2 Timer có độ phân giải 1 ms và 8
Timer có độ phân giải 10 ms và 54 Timer có độ phân giải 100 ms
+64 bộ đếm (couter)chia làm 2 loại: loại bộ đếm chỉ đếm tiến loại bộ đếm
vừa đếm tiến vừa đếm lùi
+ 368 bit nhớ đặc biệt, sử dụng làm các bít trạng thái hoặc các bit đặt chế độ
làm việc
+ Có các chế độ ngắt và sử lý tín hiệu ngắt khác nhau bao gồm: ngắt truyền
thông, ngắt sườn lên hoặc sườn xuống, ngắt theo thời gian và ngắt báo hiệu
của bộ đếm tốc độ cao
+ Bộ đếm không bị mất dữ liệu trong khoảng thời gian 50 giờ khi PLC mất
nguồn nuôi.
CPU214 bao gồm :
+ CPU-214 bao gồm 14 ngõ vào và 10 ngõ ra, có khả năng thêm 7 modul
mở rộng.
+ 2.048 từ đơn (4 Kbyte) thuộc miền nhớ đọc / ghi non-volatile để lưu
chương trình (vùng nhớ có giao diện với EEPROM).
+ 2.048 từ đơn (4 Kbyte) thuộc kiểu đọc ghi để lưu dữ liệu, trong đó 512 từ
đầu thuộc miền non-volatile.
+ Tổng số ngõ vào / ra cực đại là 64 ngõ vào và 64 ngõ ra.
+ 128 Timer chia làm 3 loại theo độ phân giải khác nhau: 4 Timer 1ms, 16
Timer 10ms và 108 Timer 100ms.
+ 128 bộ đếm chia làm 2 loại: chỉ đếm tiến và vừa đếm tiến vừa đếm lùi.
Trang
60
+ 688 bít nhớ đặc biệt dùng để thông báo trạng thái và đặt chế độ làm việc.
+ Các chế độ xử lý ngắt gồm: ngắt truyền thông, ngắt theo sườn lên hoặc
xuống, ngắt thời gian, ngắt của bộ đếm tốc độ cao và ngắt truyền xung.
+ Bộ đếm tốc độ cao với nhịp 2Khz và 7 Khz.
+ Bộ phát xung nhanh cho dãy xung kiểu PTO hoặc kiểu PWM.
bộ điều chỉnh tương tự
+ Toàn bộ vùng nhớ không bị mất dữ liệu trong khoảng thời gian 190 giờ
kể từ khi PLC bị mất nguồn cung cấp.
Cấu hình cứng của PLC S7-200 bao gồm:
Trong đó:
• Nguồn cung cấp ( Power Supply ) Tạo ra nguồn 5VDC hoặc 24VDC tuỳ
theo các họ PLC, thường là 24VDC (120mA tối đa)
• Bộ xử lý trung tâm CPU ( Central Proccessing Unit ) CPU thực hiện các
nhiệm vụ điều khiển trung tâm, các thành phần của nó bao gồm :
lập trình chuyên dụng
• Module vào/ra ( I/O ): Tuỳ theo các loại PLC mà số lượng đầu vào ra
khác nhau Giao tiếp với module vào/ra có thể là dạng: Digital , Analog hoặc
giao tiếp đặc biệt...
• Module giao diện : ghép nối thêm với PLC .
• Các module mở rộng : Tuỳ theo các hệ điều khiển yêu cầu mà ta ghép
thêm các module mở rộng ( module vào/ra , EPROM module...)
Tất cảt hệ thống này chuyển vào các giá đỡ để gá lắp các module cùng hệ
thống BUS địa chỉ , BUS số liệu , BUS điều khiển và BUS nguồn cung cấp .
KHỐI VÀO
CPU
KHỐI RA
NGUỒN
Tín hiệu vào Tín hiệu ra
Trang
61
Hoạt động của CPU
Khi PLC được cấp nguồn , hoạt động của nó được khởi động theo các chế
độ khởi động cứng hoặc khởi động mềm , tuỳ thuộc vào vị trí của bộ chọn chế
độ CPU.
Quá trình khởi động cứng diễn ra như sau :
- Reset cờ , bộ đếm , bộ thời gian , ..
- Kiểm tra các byte vào/ra của các module vào/ra .
Thời gian đọc các đầu vào thực hiện chương trình và đưa tín hiệu ra được
gọi là thời gian quét. Quá trình quét là quá trình liên tục và tuần tự từ đọc đầu
vào, đánh giá và quyết định Logic điều khiển và đưa tín hiệu ra. Đặc điểm của
thời gian quét là nó cho ra bộ điều khiển phản ứng với đầu vào và xử lý chính
xác. Logic điều khiển nhanh hay chậm. Thời gian quét phụ thuộc vào tốc độ
xử lý của CPU, độ dài của chương trình ứng dụng và được chia làm các giai
đoạn như sau:
2 – Cấu trúc bộ nhớ của S7-200
Bộ nhớ S7-200 chia làm 4 vùng với 1 tụ có nhiệm vụ duy trì dữ liệu
trong một khoảng thời gian nhất định khi mất nguồn nuôi. Bộ nhớ của S7-200
có tính năng động cao, đọc và ghi được trong toàn vùng, loại trừ phần các bit
nhớ đặc biệt được ký hiệu bởi SM ( Special Memory ) chỉ có thể truy nhập để
đọc.
EEPROM MIỀN NHỚ NGOÀI
Chương trình Chương trình Chương trình
Tham số Tham số Tham số
Dữ liệu Dữ liệu Dữ liệu
Vùng đối tượng
3. Truyền thông và
tự kiểm tra lỗi
1. Nhập dữ liệu từ ngoại
vi vào
4. Chuyển dữ liệu từ bộ
đệm ra ngoại vi
2. Thực hiện chương
trình
Bắt đầu
Tụ
Trang
62
+ Vùng nhớ chương trình (Program Memory) Vùng này để lưu giữ các
chương trình điều khiển do người sử dụng lập nên bộ nhớ chương trình do hệ
thống quản lý . Tại một thời điểm chỉ lưu giữ được 1 chương trình ( Ta không
thể truy cập được vào)
+ Vùng tham số: là miền lưu giữ các tham số như từ khoá, địa chỉ
trạm... thuộc kiểu non-volatile đọc/ghi được.
+ Vùng dữ liệu (Data memory): Lưu giữ toàn bộ dữ liệu bao gồm kết
quả tính toán , trạng thái của hệ thống, hằng số được định nghĩa trong chương
trình, bộ đệm truyền thông... Một phần của vùng nhớ này ( 200 byte đầu với
CPU212, 1Kbyte đầu tiên đối với CPU214 ) thuộc kiểu non-volatile đọc/ghi
được.
Tổ chức bộ nhớ dữ liệu do hệ thống quản lý (Chia ra các vùng nhớ để
lưu giữ các kiểu dữ liệu khác nhau) . Đặc điểm là ngưòi dùng có thể truy cập
đến các vùng dữ liệu (Read/write).
Kiểu dữ liệu có các dạng sau :
- Bit , Byte, Word (2 Byte), double word
- Sting
- Const (hằng)
- Object(device): Timer, Counter
Mỗi vùng dữ liệu được phân bố trong vùng nhớ quy ước và có một tên riêng
(keyword)
+ Vùng đối tượng: Timer, Counter, bộ đếm tốc độ cao và các cổng
vào/ra tương tự được đặt trong vùng nhớ cuối cùng. Vùng này không thuộc
kiểu non-volatile nhưng đọc/ghi được.
Hai vùng nhớ cuối có ý nghĩa quan trọng trong việc thực
hiện một chương trình nên ta sẽ trình bày chi tiết như sau.
Vùng nhớ dữ liệu (Data memory)
Bao gồm các vùng nhớ :
+ V: Variable memory
+ I: Input image register
+ O: Oput image register
+ M: Intrenal memory bits
+ SM: Special memory bits
Trang
63
Tất cả các miền này đều có thể truy nhập được theo từng bit, từng byte, từng
từ đơn ( word-2byte) hoặc từ kép (2 word)
Hình sau mô tả vùng dữ liệu của CPU212 và CPU 214
CPU212 CPU214
Miền V (đọc/ghi)
V0 V0
V1023 V4095
Vùng đệm cổng
vào (I) (đọc/ghi)
I0.x(x=0÷ 7) I0.x(x=0 ÷ 7)
I7.x(x=0÷ 7) I7.x(x=0 ÷ 7)
Vùng đệm cổng ra
(Q) (đọc ghi)
Q0.x(x=0÷ 7) Q0.x(x=0 ÷ 7)
Q7.x(x=0 ÷ 7) Q7.x(x=0 ÷ 7)
Vùng nhớ nội(M)
(đọc/ghi)
M0.x(x=0 ÷ 7) M0.x(x=0÷ 7)
M15.x(x=0 ÷ 7) M31.x(x=0 7)
Vùng nhớ đặc biệt
(SM) (chỉ đọc)
SM0.x(x=0 ÷ 7) SM0.x(x=0 ÷ 7)
SM29(x=0 ÷ 7) SM29(x=0 ÷ 7)
Vùng nhớ đặc
biệt(đọc/ghi)
SM30.x(x=0 ÷ 7) SM30.x(x=0 ÷ 7)
SM45.x(x=0 ÷ 7) SM85.x(x=0 ÷ 7)
Vùng đối tượng (Object)
Bao gồm các vùng nhớ:
+ Timer : Bộ định thời gian
+ Counter : Bộ đếm
+AI (Analog Input) : Đầu vào tương tự
+AQ(Analog Output): Đầu ra tương tự
+ACC(Accumulator) : Thanh chứa
+ HC(high speed counter): Bộ đếm tốc độ cao
Trang
64
Vùng nhớ đối tượng được phân chia như sau:
Timer (T)
(đọc/ghi)
CPU212 CPU214
15 0 Bít 15 0 Bít
T0(word) T) T0 T0
T63 T63 T127 T127
Bộ đếm(C)
đọc/ghi)
C0(word) C0 C0 C0
C63 C63 C127 C127
Bộ đệm cổng vào
tương tự(AI) (chỉ
đọc)
AW0(word) AW0
AW30 AW30
Bộ đệm cổng ra
tương tự(AQ) (chỉ
ghi)
AQWO(word) AQW0
AQW30 AQW30
AC0 (Không có khả năng làm con trỏ)
Thanh ghi
Accumulator
(đọc/ghi)
AC1
AC2
AC3
Bộ đếm tốc độ
cao(HC) (đọc/ghi)
HSC0
HSC1(chỉ có trong CPU212)
HSC2(chỉ có trong CPU214)
Cách truy nhập đến các vùng nhớ trong PLC S7-200
Truy nhập bit:“Tên vùng dữ liệu” + “Số byte” + ”.” + ”số bit trong byte “
Ví dụ: M1.1 bit số 2 trong byte thứ 2 của vùng nhớ M
Truy nhập byte: ” Tên vùng dữ liệu” +”B” + số thứ tự byte
Ví dụ : VB2 ( byte thứ 3 trong vùng nhớ byte)
Truy nhập Word : “Tên vùng dữ liệu”+”W” + số thứ tự của byte thấp của
word Ví dụ : MW 0
Truy nhập Double Word :“Tên vùng dữ liệu”+”D” + số thứ tự của byte thấp
nhất của double word
Trang
65
Ví dụ : MD1
Truy nhập đến Object Timer/ Counter: Timer : T+ số thứ tự của Timer
sử dụng
Counter : C+ số thứ tự của Counter sử dụng
Truy nhập đến Object vào/ra tương tự :Ta truy nhập theo từng word : AIW0,
AQW1
Truy nhập đến Object ACC:Tuỳ theo yêu cầu sử dụng ta có thể truy nhập theo
byte, word, hay double word
Truy nhập đến Object HC (high speed counter):Ta chỉ truy nhập được theo
kiểu double word.
3 - Mở rộng cổng vào/ra (I/O)
+ CPU 212 cho phép mở rộng tối đa 2 module mở rộng
+ CPU 214 cho phép mở rộng tối đa 7 module mở rộng
Các module mở rộng tương tự và số đều có trong S7-200. Địa chỉ của các vị
trí của module được xác định bằng kiểu I/O và vị trí của module trong móc
xích, bao gồm các module có cùng kiểu.
Sau đây là ví dụ về cách đặt địa chỉ cho module mở rộng trên CPU214:
I0.0 Q0.0
I0.1 Q0.1
I0.2 Q0.2
I0.3 Q0.3
I0.4 Q0.4
I0.5 Q0.5
I0.6 Q0.6
I0.7 Q0.7
I1.0 Q1.0
I1.1 Q1.1
I1.2
I1.3
I1.4
I2.0
I2.1
I2.2
I2.3
Q2.0
Q2.1
Q2.2
Q2.3
I3.0
I3.1
I3.2
I3.3
I3.4
I3.5
I3.6
I3.7
AIW0
AIW2
AIW4
AQW0
Q3.0
Q3.1
Q3.2
Q3.3
Q3.4
Q3.5
Q3.6
Q3.7
AIW8
AIW10
AIW12
AQW4
CPU214
Modul 0
(4vào/ 4 ra)
Modul 1
8 vào
Modul 2
3 vào Analog/
1 ra Analog
Modul 3
8 ra
Modul 4
3 vào Analog/
1 ra Analog
Trang
66
4 - cấu trúc chương trình S7-200
Có thể lập trình cho PLC S7-200 bằng cách sử dụng một trong những
phần mềm sau đây:
STEP 7 – Micro/DOS
STEP 7 – Micro/WIN
Các chương trình cho S7-200 phải có cấu trúc bao gồm chương trình
chính ( Main Program ) và sau đó đến các chương trình con và các chương
trình xử lý ngắt.
Chương trình chính được kết thúc bằng lệnh kết thúc chương trình
(MEND ).
Chương trình con là một bộ phận của chương trình. Các chương trình con
phải được viết sau lệnh kết thúc của chương trình chính, đó là lệnh MEND.
Chương trình xử lý ngắt là một bộ phận của chương trình. Nếu cần sử
dụng chương trình xử lý ngắt phải viết sau lệnh kết thúc chương trình chính
MEND.
Các chương trình con được nhóm lại thành một nhóm ngay sau chương
trình chính. Sau đó đến ngay các chương trình xử lý ngắt.
II.1 -3 - Các toán hạng lập trình cơ bản
Có 6 phần tử lập trình cơ bản, mỗi phần tử có công dụng riêng. Để dễ dàng
xác định thì mỗi phần tử được gán cho mộ ký tự:
Main Program
...
MEND
SBR 0 Chương trình con thứ nhất
...
RET
SBR n Chương trình con thứ n+1
...
RET
INT 0 Chương trình xử lý ngắt thứ nhất
...
RETI
Thực iện trong một
vòng quét.
Thực hiện khi được
chương trình chính gọi.
Thực hiện khi có tín
Trang
67
I : Dùng để chỉ ngõ vào vật lý nối trực tiếp vào PLC.
Q : Dùng để chỉ ngõ ra vật lý nối trực tiếp từ PLC.
T : Dùng để xác định phần tử định thời có trong PLC.
C : Dùng để xác định phần tử đếm có trong PLC.
M và S : Dùng như các cờ hoạt động như bên trong PLC.
Tất cả các phần tử (toán hạng) trên có hai trạng thái ON hoặc OFF (1
hoặc 0).
Cuộn dây có thể được dùng để điều khiển trực tiếp ngõ ra từ PLC (như phần
tử Q) hoặc có thể điều khiển bộ định thì, bộ đếm hoặc cờ (như phần tử M, S).
Mỗi cuộc dây được gắn với các công tắc. Các công tắc này có thể là thường
mở hoặc thường đóng.
Các ngõ vào vật lý nối đến bộ điều khiển lập trình (phần tử I) không có
cuộn dây để lập trình. Các phần tử này chỉ có thể dùng ở dạng các công tắc
mà thôi (loại thường đóng và thường mở).
II.2- Ngôn ngữ lập trình của S7-200.
II.2.1- Phương pháp lập trình.
S7-200 biểu diễn một mạch logic cứng bằng một dãy các lệnh lập trình.
Chương trình bao gồm một dãy các tập lệnh. S7-200 thực hiện chương trình
bắt đầu từ lệnh lập trình đầu tiên và kết thúc ở lập trình cuối trong một vòng
quét (scan).
Một vòng quét (scan cyele) được bắt đầu bằng một việc đọc trạng thái của
đầu vào, và sau đó thực hiện chương trình. Vòng quét kết thúc bằng việc thay
đổi trạng thái đầu ra. Trước khi bắt đầu một vòng quét tiếp theo S7-200 thực
thi các nhiệm vụ bên trong và nhiệm vụ truyền thông. Chu trình thực hiện
chương trình là chu trình lặp.
Cách lập trình cho S7-200 nói riêng và cho các PLC nói chung dựa trên hai
phương pháp cơ bản. Phương pháp hình thang (Ladder, viết tắt là LAD) và
phương pháp liệt kê lệnh (Statement list, viết tắt là STL).
Nếu có một chương trình viết dưới dạng LAD, thiết bị lập trình sẽ tự dộng
tạo ra một chương trình theo dạng STL tương ứng. Ngược lại không phải mọi
chương trình viết dưới dạng STL đều có thể chuyển sang được dạng LAD.
Phương pháp hình thang (LAD): LAD là một ngôn ngữ lập trình bằng
đồ họa, những thành phần cơ bản dùng trong LAD tương ứng với các thành
Trang
68
phần của bảng điều khiển bằng rơ le. Trong chương trình LAD, các phần tử
cơ bản dùng để biểu diễn lệnh logic như sau:
♦ Tiếp điểm: Là biểu tượng (Symbol) mô tả các tiếp điểm của rơ le
Tiếp điểm thường mở
Tiếp điểm thương đóng
♦ Cuộn dây (coil): Là biểu tượng ⎯( )⎯ mô tả rơ le được mắc theo chiều
dòng điện cung cấp cho rơ le.
♦ Hộp (Box): Là biểu tượng mô tả các hàm khác nhau, nó làm việc khi có
dòng điện chạy đến hộp. Những dạng hàm thường được biểu diễn bằng hộp là
các bộ thời gian (Timer), bộ đếm (counter) và các hàm toán học. Cuộn dây và
các hộp phải mắc đúng chiều dòng điện.
Mạng LAD: Là đường nối các phần tử thành một mạch hoàn thiện, đi từ
đường nguồn bên trái sang đường nguồn bên phải. Đường nguồn bên trái là
dây pha, đường nguồn bên phải là dây trung hòa và cũng là đường trở về
nguồn cung cấp (thường không được thể hiện khi dùng chương trình tiện
dụng STEPT MICRO / DOS hoặc STEPT – MICRO/WIN. Dòng điện chạy từ
trái qua tiếp điểm đến đóng các cuộn dây hoặc các hộp trở về bên phải nguồn.
Phương pháp liệt kê lệnh (STL): Là phương pháp thể hiện chương
trình dưới dạng tập hợp các câu lệnh. Mỗi câu lệnh trong chương trình, kể cả
những lệnh hình thức biểu diễn một chức năng của PLC.
II.2.2 -Toán hạng và giới hạn cho phép của CPU212 và CPU214
Phương pháp truy nhập Giới hạn cho phép của các toán hạng
CPU212 CPU214
Truy nhập bit (địa
chỉ byte, chỉ số bit)
V (0.0 ÷ 1023.7)
I (0.0 ÷ 7.7)
Q (0.0 ÷ 7.7
M (0.0 ÷15.7)
SM (0.0 ÷45.7)
T (0 ÷63)
C (0 ÷63)
V (0.0 ÷ 4095.7)
I (0.0 ÷ 7.7)
Q (0.0 ÷ 7.7
M (0.0 ÷31.7)
SM (0.0 ÷85.7)
T (0 ÷127)
C (0 ÷127)
Truy nhập bit
VB (0 ÷1023)
IB (0 ÷7)
MB (0 ÷15).
SMB (0 ÷45)
AC (0 ÷3)
Hằng số
VB (0 ÷4.095)
IB (0 ÷7)
MB (0 ÷31).
SMB (0 ÷85)
AC (0 ÷3)
Hằng số
Trang
69
Truy nhập từ đơn
(địa chỉ byte cao)
VW (0 ÷ 1022)
T (0 ÷ 63)
C (0 ÷ 63)
IW (0 ÷6)
QW (0 ÷6)
MW (0 ÷14)
SMW (0 ÷ 44)
AC (0 ÷3)
AIW (0 ÷30)
AQW (0 ÷30)
Hằng số
VW (0 ÷4094)
T (0 ÷127)
C (0 ÷127)
IW (0 ÷6)
QW (0 ÷6)
MW (0 ÷30)
SMW (0 ÷84)
AC (0 ÷3)
AIW (0 ÷30)
AQW (0 ÷30)
Hằng số
Truy nhập từ kép
(địa chỉ byte cao)
VD (0 ÷1020)
ID (0 ÷ 4)
QD (0 ÷ 4)
MD (0 ÷ 12)
SMD (0 ÷ 42)
AC (0 ÷ 3)
HC (0)
Hằng số.
VD (0 ÷4092)
ID (0 ÷ 4)
QD (0 ÷ 4)
MD (0 ÷ 28)
SMD (0 ÷ 82)
AC (0 ÷ 3)
HC (0 ÷ 2)
Hằng số.
II.2.3 – Một số lệnh cơn bản dùng trong lập trình
1 – Lệnh vào ra:
Load (LD): Lệnh LD nạp giá trị logic của một tiếp điểm vào trong bít
đầu tiên của ngăn xếp (xem hình a), các giá trị cũ còn lại trong ngăn xếp bị
đẩy lùi xuống một bít.
Load Not (LDN): Lệnh LDN nạp giá trị logic nghịch đảo của một tiếp
điểm vào trong bít đầu tiên của ngăn xếp (xem hình b), các giá trị còn lại
trong ngằn xếp bị đẩy lùi xuống một bít.
Các dạng khác nhau của lệnh LD, LDN cho LAD như sau
LAD Mô tả Toán hạng
LD n Tiếp điểm thường mở sẽ được đóng nếu n
= 1.
n: I, Q, M, SM, T,
C, V (bit)
LDN n Tiếp điểm thường đóng sẽ mở khi n = 1.
LDI n Tiếp điểm thường mở sẽ đóng tức thời khi
n = 1
n: I
Trang
70
LDNI n Tiếp điểm thường đóng sẽ mở tức thời khi
n = 1
♦ Các dạng khác nhau của lệnh LD, LDN cho STL như sau:
Lệnh Mô tả Toán hạng
LD n Lệnh nạp giá trị logic của điểm n vào bít
đầu tiên trong ngăn xếp.
n (bít): I, Q, M,
SM, T, C, V
LDN n Lệnh nạp giá trị logic nghịch đảo của điểm
n vào bít đầu tiên trong ngăn xếp.
LDI n Lệnh nạp tức thời giá trị logic của điểm n
vào bít đầu tiên trong ngăn xếp.
n: I
LDNI n Lệnh nạp tức thời giá trị logic nghịch đảo
của điểm n vào bít đầu tiên trong ngăn xếp.
OUTPUT (=)
Lệnh sao chép nội dung của bít đầu tiên trong ngăn xếp vào bít được chỉ
định trong lệnh. Nội dung của ngăn xếp không bị thay đổi.
Mô tả lệnh bằng LAD như sau
LAD Mô tả Toán hạng
n
( )
Cuộn dây đầu ra ở trạng thái kích
thích khi có dòng điều khiển đi qua.
n: I, Q, M, SM, T,
C, V (bít)
n
( )
Cuộn dây đầu ra được kích thích
tức thời khi có dòng điều khiển đi
qua.
n: Q
(bít)
♦ Mô tả bằng lệnh STL như sau:
STL Mô tả Toán hạng
= n
Lệnh = sao chép giá trị của đỉnh
ngăn xếp tới tiếp điểm n được chỉ
dẫn trong lệnh.
n: I, Q, M, SM, T,
C, V (bít)
= I n
Lệnh = I (immediate) sao chép tức
thời giá trị của đỉnh stack tới tiếp
điểm n được chỉ dẫn trong lệnh.
n: Q
(bít)
2 -Các lệnh ghi / xóa giá trị cho tiếp điểm
SET (S) ; RESET (R):
Lệnh dùng để đóng và ngắt các điểm gián đoạn đã được thiết kế. Trong
LAD, logic điều khiển dòng điện đóng hoặc ngắt các cuộc dây đầu ra. Khi
Trang
71
dòng điều khiển đến các cuộc dây thì các cuộn dây đóng hoặc mở các tiếp
điểm (hoặc một dãy các tiếp điểm).
Trong STL, lệnh truyền trạng thái bít đầu của ngăn xếp đến các điểm thiết
kế. Nếu bít này có giá trị =1, các lệnh S và R sẽ đóng ngắt tiếp điểm hoặc một
dãy các tiếp điểm (giới hạn từ 1 đến 255). Nội dung của ngăn xếp không bị
thay đổi bởi các lệnh này.
• Mô tả bằng lệnh LAD
LAD Mô tả Toán hạng
Đóng một mảng gồm n các tiếp
điểm kể từ S BIT
S BIT: I, Q, M, SM,
T, C, V
n(byte): IB, QB,
MB, SMB, VB,AC,
Hằng số, *VD, *AC
Đóng một mảng gồm n các tiếp
điểm kể từ S BIT. Nếu S BIT
lại chỉ vào Timer hoặc Counter
thì lệnh sẽ xóa bít đầu ra của
Timer / Counter đó.
Đóng tức thời một mảng gồm n
các tiếp điểm kể từ S BIT
S BIT: Q
N(byte): IB, QB,
MB, SMB, VB,AC,
Hằng số, *VD, *AC Ngắt tức thời một mảng gồm n
các tiếp điểm kể từ địa chỉ S
BIT
• Mô tả bằng lệnh STL
STL Mô tả Toán hạng
S S BIT n Ghi giá trị logic vào một mảng
gồm n bít kể từ địa chỉ S BIT
S BIT: I, Q, M, SM,
T, C, V
(bit)
n: IB, QB, MB, SMB,
VB
(byte) AC, Hằng số,
*VD, *AC
R S BIT n Xóa một mảng gồm n bít kể từ
địa chỉ S BIT. Nếu S BIT lại chỉ
vào Timer hoặc Counter thì lệnh
sẽ xóa bít đầu ra của Timer /
Counter.
S I S BIT n Ghi tức thời giá trị logic 1 vào
một mảng gồm n bít kể từ địa chỉ
S BIT
S BIT: Q
(bit)
n: IB, QB, MB, SMB,
VB (byte)
(byte) AC, Hằng số,
*VD, *AC
R I S BIT n Xóa tức thời một mảng gồm n bít
kể từ địa chỉ S BIT
3 – Các lệnh so sánh:
S BIT n
( S )
S BIT n
( R )
S BIT n
( RI )
S BIT n
( SI )
Trang
72
Khi lập trình, nếu có các quyết định về điều khiển được thực hiện dựa trên
kết quả của việc so sánh thì có thể sử dụng lệnh so sánh cho byte, từ hay từ
kép của S7-200.
LAD sử dụng lệnh so sánh để so sánh các giá trị của byte, từ và từ kép
(giá trị thực hoặc nguyên). Những lệnh so sánh thường là so sánh nhỏ hơn
hoặc bằng ( =).
Khi so sánh giá trị của byte thì không cần phải để ý đến dấu của toán hạng.
Ngược lại khi so sánh các từ hoặc từ kép với nhau thì phải để ý đến dấu của
toán hạng, ngược lại khi so sánh các từ hoặc từ kép với nhau thì phải để ý đến
dấu của toán hạng là bít cao nhất trong từ hoặc từ kép.
Biểu diễn các lệnh so sánh trong LAD:
LAD Mô tả Toán hạng
Tiếp điểm đóng khi n1 = n2
B = Byte
I = Integer
D = Double Integer
R = Real
n1,n2 (byte) : VB ,
IB , QB, MB, SMB
, AC , Const ,
*VD*, AC
Tiếp điểm đóng khi n1 > n2
B = Byte
I = Integer
D = Double Integer
R = Real
n1,n2 (từ): VW, T,
C, IW, QW, MW,
SMW,AC, AIW,
Hằng số, *VD, *AC
n1 n2
= = B
n1 n2
= = I
n1 n2
= = D
n1 n2 = = R
n1 n2 > = B
n1 n2
> = I
n1 n2 > = R
n1 n2 > = D
Trang
73
Tiếp điểm đóng khi
N1 < n2
B = Byte
I = Integer
D = Double Integer
R = Real
n1, n2(từ kép):VD,
ID, QD, MD, SMD,
AC, HC, Hằng số,
*VD, *AC
Trong STL, những lệnh so sánh thực hiện phép so sánh byte, từ và từ
kép. Căn cứ vào kiểu so sánh (=), kết quả của phép so sánh có giá trị
bằng 0 (nếu đúng) hoặc 1 (nếu sai) nên có thề sử dụng kết hợp cùng với các
lệnh gogic LA, A, O. Để tạo ra được các phép so sánh mà S7-200 không có
lệnh so sánh tương ứng như: so sánh không bằng nhau (), so sánh nhỏ hơn
(>), có thể tạo ra được nhờ dùng kết hợp lệnh NOT với các lệnh đã có (=, >=,
) giữa
nội dung của từ V>W100 và hằng số 50 bằng cách sử dụng kết hợp phép so
sánh bằng nhau LDW = và lệnh đảo NOT.
LDB =, LDW =
LDD =, LDR =
* Lệnh kiểm tra tính bằng nhau của nội dung 2 byte, từ, từ kép,
hoặc số thực. Trong trường hợp phép so sánh cho kết quả đúng, bít đầu tiên
trong ngăn xếp sẽ có giá trị logic bằng 1.
LDB < = , LDW < =
LDD < = , LDR < =
* Lệnh so sánh nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ nhất
có nhỏ hơn hoặc bằng nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ hai hay
không. Trong trường hợp phép so sánh cho kết quả đúng, bít đầu tiên trong
ngăn xếp có giá trị logic bằng 1.
LDB > =, LDW > =
LDD > =, LDR > =
* Lệnh so sánh nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ nhất
có lớn hơn hoặc bằng nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ hai hay
không. Trong trường hợp phép so sánh cho kết quả đúng, bít đầu tiên trong
ngăn xếp có giá trị logic bằng 1.
AB =, AW =
n1 n2
< = B
n1 n2
< = I
n1 n2
< = R
n1 n2
< = D
Trang
74
AD =, AR =
* Lệnh kiểm tra tính bằng nhau của nội dung 2 byte, từ, từ kép, hoặc
số thực. Trong trường hợp phép so sánh cho kết quả đúng, sẽ thực hiện phép
tính logic And giữa bít đầu tiên trong ngăn xếp với giá trị logic.
AB < =, AW < =
AD < =, AR < =
* Lệnh so sánh nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ nhất
có nhỏ hơn hoặc bằng nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ hai hay
không. Trong trường hợp phép so sánh cho kết quả đúng, sẽ thực hiện phép
tính logic AND giữa bít đầu tiên trong ngăn xếp với giá trị logic 1
Biểu diễn lệnh so sánh trong STL:
STL Mô tả Toán hạng
LDB = n1 n2
AB = n1 n2
OB = n1 n2
Lệnh thực hiện phép tính logic Load
, And hoặc Or giữa giá trị logic 1 với
nội dung đỉnh ngăn xếp khi nội dung
2 byte n1 và n2 thỏa mãn n1 = n2
n1.n2 (byte):VB,
IB, QB, MB,
SMB, AC, hằng
số, *VD , *AC
LDB > = n1 -
n2
AB > = n1 -
n2
OB > = n1 -
n2
Lệnh thực hiện phép tính logic Load
, And hoặc Or giữa giá trị logic 1 với
nội dung đỉnh ngăn xếp khi nội dung
2 byte n1 và n2 thỏa mãn n1 > = n2
LDB < = n1 -
n2
AB < = n1 -
n2
OB < = n1 -
n2
Lệnh thực hiện phép tính logic Load
, And hoặc Or giữa giá trị logic 1 với
nội dung đỉnh ngăn xếp khi nội dung
2 byte n1 và n2 thỏa mãn n1 < = n2
LDW = n1 n2
AW = n1 n2
OW = n1 n2
Lệnh thực hiện phép tính logic Load
, And hoặc Or giữa giá trị logic 1 với
nội dung đỉnh ngăn xếp khi nội dung
2 từ n1 và n2 thỏa mãn n1 = n2
n1 ,n2 (từ):VW,
T, C, QW, MW,
SMW,AC, AIW
, hằng số, *VD ,
*AC
Trang
75
LDW > = n1 -
n2
AW > = n1 -
n2
OW > = n1 -
n2
Lệnh thực hiện phép tính logic Load
, And hoặc Or giữa giá trị logic 1 với
nội dung đỉnh ngăn xếp khi nội dung
2 từ n1 và n2 thỏa mãn n1 > = n2
LDW < = n1 -
n2
AW < = n1 -
n2
OW < = n1 -
n2
Lệnh thực hiện phép tính logic Load
, And hoặc Or giữa giá trị logic 1 với
nội dung đỉnh ngăn xếp khi nội dung
2 từ n1 và n2 thỏa mãn n1 < = n2
LDD = n1 n2
AD = n1 n2
OD = n1 n2
Lệnh thực hiện phép tính logic Load
, And hoặc Or giữa giá trị logic 1 với
nội dung đỉnh ngăn xếp khi nội dung
2 từ kép n1 và n2 thỏa mãn n1 = n2
n1 , n2 (từ kép)
:VD, ID, QD,
MD, SMD, AC,
HC , hằng số,
*VD , *AC
LDD > = n1 -
n2
AD > = n1 -
n2
OD > = n1 -
n2
Lệnh thực hiện phép tính logic Load
, And hoặc Or giữa giá trị logic 1 với
nội dung đỉnh ngăn xếp khi nội dung
2 từ kép n1 và n2 thỏa mãn n1 > = n2
LDD < = n1 -
n2
AD < = n1 -
n2
OD < = n1 -
n2
Lệnh thực hiện phép tính logic Load
, And hoặc Or giữa giá trị logic 1 với
nội dung đỉnh ngăn xếp khi nội dung
2 từ kép n1 và n2 thỏa mãn n1 < = n2
LDR = n1 n2
AR = n1 n2
OR = n1 n2
Lệnh thực hiện phép tính logic Load
, And hoặc Or giữa giá trị logic 1 với
nội dung đỉnh ngăn xếp nếu hai số
thực n1 và n2 (4 byte) thỏa mãn n1 =
n2
n1,n2 (từ
kép):VD, ID,
QD, MD, SMD,
AC, HC , hằng
số, *VD , *AC
Trang
76
LDR > = n1 -
n2
AR > = n1 -
n2
OR > = n1 -
n2
Lệnh thực hiện phép tính logic Load
, And hoặc Or giữa giá trị logic 1 với
nội dung đỉnh ngăn xếp nếu hai số
thực n1 và n2 (4 byte ) thỏa mãn n1 >
= n2
LDR < = n1 -
n2
AR < = n1 -
n2
OR < = n1 -
n2
Lệnh thực hiện phép tính logic Load
, And hoặc Or giữa giá trị logic 1 với
nội dung đỉnh ngăn xếp nếu hai số
thực n1 và n2 (4 byte) thỏa mãn n1 <
= n2
4 - Các lệnh can thiệp vào thời gian vòng quét:
Lệnh MEND, END, STOP, NOP, WDR.
Các lệnh này được dùng để kết thúc chương trình đang thực hiện, và kéo dài
trong khoảng thời của một vòng quét.
Trong LAD và STL chương trình chính phải được kết bằng lệnh kết thúc
không điều kiện MEND. Có thể sử dụng lệnh kết thúc có điều kiện END
trước lệnh kết thúc không điều kiện.
Lệnh STOP kết thúc chương trình, nó chuyển điều khiển chương trình đến
chế độ STOP. Nếu gặp lệnh STOP trong chương trình chính hoặc trong
chương trình con thì chương trình đang thực hiện sẽ được kết thúc ngay lập
tức. Lệnh sỗng NOT không có tác dụng gì trong việc thực hiện chương trình.
Lệnh NOT này phải được đặt trong chương trình chính, hoặc chương trình
ngắt, hoặc chương trình con.
Lệnh WDR sẽ khởi động lại đồng hồ quan sát (watchdog Timer) và chương
trình tiếp tục được thực hiện trong vòng quét ở chế độ quan sát.
5 - Các lệnh điều khiển Timer
Timer là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra nên trong điều
khiển vẫn thường gọi là khâu trễ. Nếu ký hiệu tín hiệu (logic) vào là x (t) và
thời gian trễ được tạo ra bằng Timer là r thì tín hiệu đầu ra của Timer đó sẽ là
x (t-r).
S7-200 có 64 timer(víi CPU212)vµ 128 Timer (CPU-214) được chia làm 2
loại khác nhau, đó là:
* Timer tạo thời gian trễ không có nhớ (Timer on delay), ký hiệu là TON.
Trang
77
* Timer tạo thời gian trễ có nhớ (Timer on delay retentive), ký hiệu là
TONR.
Hai kiểu Timer của S7-200 (TON và TONR) phân biệt với nhau ở phản
ứng của nó đối với trạng thái tín hiệu đầu vào, tức là khi tín hiệu đầu vào
chuyển trạng thái logic từ 0 lên 1, được gọi là thời điểm Timer được kích, và
không tính khoảng thời gian khi đầu vào có giá trị logic 0 vào thời gian trễ tín
hiệu được đặt trước.
Khi đầu vào có giá trị logic bằng 0, TON tự động reset còn TONR thì
không tự reset. Timer TON được dùng để tạo thời gian trễ trong một khoảng
thời gian (miền liên thông), còn với TONR thời gian trễ sẽ được tạo trong
nhiều khoảng thời gian khác nhau.
Timer TON và TONR bao gồm 3 loại với 3 độ phân giải khác nhau, độ
phân giải 1ms, 10 ms, 100 ms. Thời gian trễ r được tạo ra chính là tích của độ
phân giải của bộ Timer được chọn và giá trị đặt trước cho Timer. Ví dụ một
bộ Timer có độ phân giải bằng 10 ms và giá trị đặt trước 10 ms thì thời gian
trễ sẽ là r = 500 ms
Timer của S7-200 có những tính chất cơ bản sau:
- Các bộ Timer được điều khiển bởi một cổng vào và giá trị đếm tức thời.
Giá trị đếm tức thời của Timer được nhớ trong thanh ghi 2 byte (gọi là T-
word) của Timer, xác định khoảng thời gian trễ kể từ khi Timer được kích.
Giá trị đặt trước của các bộ Timer được ký hiệu trong LAD và STL là PT. Giá
trị đếm tức thời của thanh ghi T-word thường xuyên được so sánh với giá trị
đặt trước của Timer.
- Mỗi bộ Timer, ngoài thanh ghi 02 byte T-word lưu giá trị đếm tức thời,
còn có 1 bít, ký hiệu bằng T-bít, chỉ trạnh thái logic đầu ra. Giá trị logic của
bít này phụ thuộc vào kết quả so sánh giữa giá trị đếm tức thời với giá trị đặt
trước.
- Trong khoảng thời gian tín hiệu x (t) có giá trị logic 1, giá trị đếm tức
thời trong T-word luôn được cập nhật và thay đổi tăng dần cho đến khi nó đạt
giá trị cực đại. Khi giá trị đếm tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước, T-
bít có giá trị logic 1.
Các loại Timer của S7-200 (đối với CPU212 vàCPU 214) chia theo TON,
TONR và độ phân giải bao gồm:
Lệnh Độ phân giải Giá trị cực đại CPU212 CPU 214
Trang
78
TON
1 ms 32,767s T32 T32÷T96
10 ms 327,67s T33÷T36 T33÷T36; T97÷ T100
100 ms 3276,7s T37÷T63 T37÷T63; T101÷ T127
TONR
1 ms 32,767s T0 T0 ÷T64
10 ms 327,67s T1÷T4 T1÷T4; T65÷T68
100 ms 3276,7s T5÷T31 T5÷T31; T69÷T95
• Cú pháp khai báo sử dụng Timer trong LAD như sau:
LAD Mô tả Toán hạng
Khai báo Timer số hiệu xx kiểu
TON để tạo thời gian trễ tính từ
khi đầu vào IN được kích. Nếu
như giá trị đếm tức thời lớn hơn
hoặc bằng giá trị đặt trước PT thì
T-bít có giá trị logic bằng 1. Có
thể reset Timer kiểu TON bằng
lệnh R hoặc bằng giá trị logic 0
tại đầu vào IN
CPU212vàCPU214 CPU214
1 ms T32 T32 ÷T96
10 ms T33÷T36 T33÷T36;
100 ms T37÷T63 T101÷ T127
Txx : T32÷T63
T96÷T127
PT: VW, T, C, IW,
QW, MW, SMW,
AC, AIW, VD
*AC, Hằng số.
Khai báo Timer số hiệu xx kiểu
TONR để tạo thời gian trễ tính từ
khi đầu vào IN được kích. Nếu
như giá trị đếm tức thời lớn hơn
hoặc bằng giá trị đặt trước PT thì
T-bít có giá trị logic bằng 1. Chỉ
có thể reset kiểu TONR bằng
lệnh R cho T-bít
CPU212vàCPU214 CPU214
1 ms T0 T64
10 ms T1÷T4 T65÷T68
100 ms T5÷T31 T69÷ T95
Txx : T0 ÷T31
T64 ÷T95
PT: VW, T, C, IW,
QW, AIW, SMW,
AC, AIW, VD
*AC, Hằng số.
• Cú pháp khai báo sử dụng Timer trong STL như sau:
TON, TONR khai báo sử dụng Timer của S7-200, lệnh khai báo sử dụng
Timer là lệnh có điều kiện. Tại thời điểm khai báo tín hiệu đầu vào có giá trị
logic bằng giá trị logic của bít đầu tiên trong ngăn xếp.
STL Mô tả Toán hạng
TON Txx n
Khai báo Timer số hiệu xx kiểu
TON để tạo thời gian trễ tính từ khi
bít đầu tiên trong ngăn xếp có giá
Txx: T32 ÷T63
T96 ÷T127
TON Txx
IN
PT
TONR _Txx
IN
PT
Trang
79
trị logic 1. Nếu như giá trị đếm tức
thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt
trước n thì T-bít có giá trị logic
bằng 1. Có thể reset Timer kiểu
TON bằng lệnh R hoặc bằng giá trị
logic 0 tại đầu vào.
CPU212vàCPU214 CPU214
1 ms T32 T96
10 ms T33÷T36 T97÷T100
100 ms T37÷T63 T101÷ T127
n (word) : VW, T, C,
IW,QW, MW, SMW
AC, AIW, VD
*AC, Hằng số
TONR Txx n
Khai báo Timer số hiệu xx kiểu
TONR để tạo thời gian trễ tính từ
khi bít đầu tiên trong ngăn xếp có
giá trị logic 1. Nếu như giá trị đếm
tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị
đặt trước n thì T-bít có giá trị logic
bằng 1. Chỉ có thể reset Timer kiểu
TONR bằng lệnh R cho T-bít
CPU212vàCPU214 CPU214
1 ms T0 T64
10 ms T1÷T4 T65÷T68
100 ms T5÷T31 T69÷ T95
Txx :T0 ÷T31
T64 ÷T95
n (word) :VW, T, C,
IW,QW, AIW, SMW,
AC, AIW, VD
*AC, Hằng số
6 - Các lệnh điều khiển Counter
Counter là bộ đếm hiện chức năng đếm sườn xung trong S7-2000. Các bộ
đếm của S7-2000 được chia ra làm 2 loại: bộ đếm tiến (CTU) và bộ đếm
tiến/lùi (CTUD).
Bộ đếm tiến CTU đếm số sườn lên của tín hiệu logic đầu vào, tức là đếm
số lần thay đổi trạng thái logic từ 0 lên 1 của tín hiệu. Số sườn xung đếm
được, được ghi vào thanh ghi 2 byte của bộ đếm, gọi là thanh ghi C-word.
Nội dung của C-word, gọi là giá trị đếm tức thời của bộ đếm, luôn được so
sánh với giá trị đặt trước của bộ đếm được ký hiệu là PV. Khi giá trị đếm tức
thời bằng hoặc lớn hơn giá trị đặt trước này thì bộ đếm báo ra ngoài bằng
cách đặt giá trị logic 1 vào một bít đặc biệt của nó, được gọi là C-bít. Trường
hợp giá trị đếm tức thời nhỏ hơn giá trị đặt trước thì C-bít có giá trị logic là 0.
Khác với các bộ Counter, các bộ đếm CTU đều có chân nối với tín hiệu điều
khiển xóa để thực hiện việc đặt lại chế độ khởi phát ban đầu (reset) cho bộ
đếm, được ký hiệu bằng chữ cái R trong LAD hay được qui định là trạng thái
logic của bít đầu tiên của ngăn xếp trong STL. Bộ đếm được reset khi tín hiệu
Trang
80
xóa này có mức logic là 1 hoặc khi lệnh R (reset) được thực hiện với C-bít.
Khi bộ đếm được reset, cả C-word và C-bít đều nhận giá trị 0.
Bộ đếm CTU của S7-200
Bộ đếm tiến / lùi CTUD đếm tiến khi gặp sườn lên của xung vào cổng đếm,
ký hiệu là CU trong LAD hoặc bít thứ 3 của ngăn xếp trong STL, và đếm lùi
khi gặp sườn của xung vào cổng đếm lùi, được ký hiệu là CD trong LAD hoặc
bít thứ 2 của ngăn xếp trong STL.
Giống như bộ đếm CTU, bộ đếm CTUD cũng được đưa về trạng thái khởi
phát ban đầu bằng 2 cách.
- Khi đầu vào logic của chân xóa, ký hiệu bằng R trong LAD hoặc bít thứ
nhất của ngăn xếp trong STL, có giá trị logic là 1 hoặc,
- Bằng lệnh R (reset) với C-bít của bộ đếm.
CTUD có giá trị đếm tức thời đúng bằng giá trị đang đếm và được lưu
trong thanh ghi 2 byte C-word của bộ đếm. Giá trị đếm tức thời luôn được so
sánh với giá trị đặt trước PV của bộ đếm. Nếu giá trị đếm tức thời lớn hơn
bằng bằng giá trị đặt trước thì C-bít có giá trị logic bằng 1. Còn các trường
hợp khác C-bít có giá trị logic bằng 0.
Bộ đếm CTUD của S7-200
Bộ đếm tiến CTU có miền giá trị đếm tức thời từ 0 đến 32.767. Bộ đếm
tiến/lùi CTUD có miền giá trị đếm tức thời là 32.767
Các bộ đếm được đánh số từ 0 đến 63 (đối với CPU212) hoặc từ 0 đến 127
(đới với CPU 214) và ký hiệu bằng Cxx, trong đó xx là số thứ tự của bộ đếm.
Ký hiệu Cxx đồng thời cũng là địa chỉ hình thức của C-word và của C-bít.
Mặc dù dùng địa chỉ hình thức, song C-word và C-bít vẫn được phân biệt với
nhau nhờ kiểu lệnh sử dụng làm việc với từ hay với tiếp điểm (bít).
Lệnh khai báo sử dụng bộ đếm trong LAD như sau:
CU C-Bit
PV
R
C-word Giá trị đếm tức thời
CU C-Bit
PV
CD
R
C-word Giá trị đếm tức thời
Trang
81
LAD Mô tả Toán hạng
Khai báo bộ đếm tiến theo
sườn lên của CU. Khi giá trị
đếm tức thời C-word Cxx lớn
hơn hoặc bằng giá trị đặt trước
PV, C-bít (cxx) có giá trị logic
bằng 1. Bộ đếm được reset khi
đầu vào R có giá trị logic bằng
1. Bộ đếm ngừng đếm khi C-
word Cxx đạt giá trị cực đại
32.767.
Cxx:C0 ÷C47
C80 ÷C127
PV (word) : VW ,
T, C, IW, QW,
MW, SMW, AC,
AIW, Hằng số,
*VD, *AC
Khi báo bộ đếm tiến/lùi, đếm
tiến theo sườn lên của CU và
đếm lùi theo sườn lên của CD.
Khi giá trị đếm tức thời C-
word Cxx lớn hơn hoặc bằng
giá trị đặt trước PV, C-bít
(cxx) có giá trị logic bằng 1.
Bộ đếm ngừng đếm tiến khi
C-word đạt giá trị cực đại
32.767 và ngừg đếm lùi khi C-
word đạt giá trị cực tiểu
32.767 CTUD reset khi đầu
vào R có giá trị logic bằng 1.
Cxx : C48 ÷C79
PV (word):VW,T ,
C , IW, QW, MW,
SMW, AC,A IW,
Hằng số, *VD,
*AC
Lệnh khai báo sử dụng bộ đếm trong STL như sau:
STL Mô tả Toán hạng
CTU Cxx n
Khai báo bộ đếm tiến theo sườn lên
cùa CU. Khi giá trị đếm tức thời C-
word lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt
trước n, C-bít có giá trị logic bằng
1. Bộ đếm được reset khi đầu ngăn
xếp có giá trị logic bằng 1. Bộ đếm
ngừng đếm khi C-word đạt giá trị
cực đại 32.767.
Cxx : C0 ÷C47
C80 ÷C127
n (word):VW , T ,
C , IW , QW ,
MW, SMW, AC,
AIW, Hằng số.
*VD, *AC
CTUD Cxx n
Khai báo bộ đếm tiến/lùi, đếm tiến
theo sườn lên của CU và đếm lùi
theo sườn lên của CD. Khi giá trị
đếm tức thời C-word, Cxx lớn hơn
hoặc bằng giá trị đặt trước n, C-bít
có giá trị logic bằng 1, bộ đếm
ngừng đếm tiến khi C-word đạt giá
trị cực đại 32.767 và ngừng đếm lùi
khi C-word đạt được giá trị cực tiểu
Cxx: C48 ÷ C79
n (word) : VW, T,
C, IW ,QW, MW,
SMW, AC, AIW,
Hằng số, *VD,
*AC
CTU Cxx
CU
PV
R
CTUD Cxx
CU
PV
R
Trang
82
32.767 CTUD reset khi bít đầu của
ngăn xếp có giá trị logic bằng 1.
7 - Các lệnh dịch chuyển nội dung ô nhớ
Các lệnh dịch chuyển nội dung ô nhớ thực hiện việc di chuyển hoặc sao
chép số liệu từ vùng này sang vùng khác trong bộ nhớ.
Trong LAD hay trong STL lệnh dịch chuyển thực hiện việc di chuyển
hay sao chép nội dung của một byte, một từ đơn, một từ kép hoặc một giá trị
thực từ vùng này sang vùng khác trong bộ nhớ.
a. Lệnh MOV_B: Là lệnh sao chép nội dung của byte IN sang byte OUT.
b. Lệnh MOV_W:Là lệnh sao chép nội dung của từ đơn IN sang từ đơn
OUT.
c. Lệnh MOV_DW:Là lệnh sao chép nội dung của từ kép IN sang từ kép
OUT.
d. Lệnh MOV_R:Là lệnh sao chép một số thực từ IN (4 byte) sang OUT (4
byte).
e. Lệnh SWAP:Là lệnh trao đổi nội dung của Byte thấp và Byte cao trong
nội dung từ đơn IN
III – CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN
III.1 Lưu đồ điều khiển một chương trình (Xe con) ( Hình 4.2 )
C
h¹
y
æn
®
Þn
h
G
hi
lç
i
C
h¹
y
tè
c
®é
3
C
h¹
y
tè
c
®é
2
C
h¹
y
tè
c
®é
1
T
èc
®
é
1
T
èc
®
é
3
L
μm
v
iÖ
c
K
iÓ
m
tr
a
lç
i
D
õn
g
§
K
T
èc
®
é
2
§
S S
§ §
S
§
§
S
Trang
83
III.2 – Chọn PLC và ngôn ngữ lập trình
Hệ thống điều khiển cầu trục gồm 3 cơ cấu Xe lớn, Xe con, Cơ cấu nâng
hạ và đóng mở gầu. Nhưng trong đó với cơ cấu xe lớn phải chịu tải trọng lớn
nhất nên sử dụng 2 động cơ song 2 động cơ này là giống nhau lam việc song
song nhau nên chương trình điều khiển cho cơ cấu xe lớn là chung một
chương trình, riêng cơ cấu nâng hạ và đóng mở gầu sử dụng 2 động cơ riêng
biệt mỗi động cơ được điều khiển bằng một chương trình.
Chọn PLC vì các cơ cấu được điều khiển riêng biệt nên số đầu vào ra
trong mỗi PLC là ít vậy ta chọn PLC cho các cơ cấu là loại PLC CPU212 để
giảm giá thành lắp đặt nâng cấp. Với các cơ cấu có số đầu vào ra vượt quá số
đầu vào ra của CPU212 (8 đầu vào, 6 đầu ra) ta sử dụng thêm các module mở
rộng để kết nối thêm.
Trang
84
Ngôn ngữ sử dụng để viết chương trình điều khiển là sử dụng ngôn ngữ
dưới dang liệt kê lệnh STL để viết chương trình điều khiển cho cơ cấu.
II.3- Phân cổng vào/ra
1-Tín hiệu vào đối với xe con và xe cầu là giống nhau, trong đó :
I0.0 : Tín hiệu vào dừng điều khiển
I0.1 : Tín hiệu vào Start
I0.2 : Tín hiệu vào vị trí “0” tay gạt điều khiển
I0.3 : Tín hiệu vào cựa hạn chiều tiến
I0.4 : Tín hiệu vào cựa hạn chiều lùi
I0.5 : Tín hiệu vào chiều tiến
I0.6 : Tín hiệu vào chiều lùi
I0.7 : Tín hiệu vào tốc độ 1
I1.0 : Tín hiệu vào tốc độ 2
I1.1 : Tín hiệu vào tốc độ 3
AIW0 : Tín hiệu vào tương tự
2- Tín hiệu vào đối với chuyển động nâng-hạ và đóng-mở gầu là giống
nhau, trong đó :
I0.0 : Tín hiệu vào dừng điều khiển
I0.1 : Tín hiệu vào Start
I0.2 : Tín hiệu vào vị trí “0” tay gạt điều khiển
I0.3 : Tín hiệu vào cựa hạn chiều tiến
I0.4 : Tín hiệu vào chiều tiến
I0.5 : Tín hiệu vào khi hãm
I0.6 : Tín hiệu vào tốc độ 1
I0.7 : Tín hiệu vào tốc độ 2
I1.0 : Tín hiệu vào tốc độ 3
I1.1 : Tín hiệu vào tốc độ 4
AIW0 : Tín hiệu vào tương tự
3- Tín hiệu ra đối với xe con và xe cầu là giống nhau, trong đó :
Q0.0 : Tín hiệu ra báo sẵn sàng làm việc
Q0.1 : Tín hiệu ra chiều tiến
Q0.2 : Tín hiệu ra chiều lùi
Q0.3 : Tín hiệu ra điều khiển phanh
Q0.4 : Tín hiệu ra tốc độ 1
Q0.5 : Tín hiệu ra tốc độ 2
Q0.6 : Tín hiệu ra tốc độ 3
Q0.7 : Tín hiệu ra sự cố
Trang
85
4-Tín hiệu ra đối với chuyển động nâng-hạ và đóng-mở gầu là giống
nhau, trong đó :
Q0.0 : Tín hiệu ra báo sẵn sàng làm việc
Q0.1 : Tín hiệu ra chiều tiến
Q0.2 : Tín hiệu ra điều khiển phanh
Q0.3 : Tín hiệu ra hãm ngược
Q0.4 : Tín hiệu ra tốc độ 1
Q0.5 : Tín hiệu ra tốc độ 2
Q0.6 : Tín hiệu ra tốc độ 3
Q0.7 : Tín hiệu ra tốc độ 4
Q1.0 : Tín hiệu ra báo sự cố
III.4 – Mạch đầu ra của PLC S7 -200
D1
D2
D3
D4
LED
R1
K1
R2
K1
D5
D6
D7
D8
LED
R3
K2
R4
K2
1
2
3
4 PLC
5
6GND
7GND
8
K1
G1
K2
G2
K3
G3
K4
G4
Trang
86
Trang
87
D1
D2
D3
D4 R1
K1
R2
K1
K1
G1
K2
G2
D5
D6
D7
D8 R3
K2
R4
K2
K5
G5
K6
G6
D9
D10
D11
D12 R5
K3
R6
K3
K9
G9
K10
G10
D13
D14
D15
D16 R7
K4
R8
K4
K13
G13
K14
G14
D17
D18
D19
D20 R9
K5
R10
K5
K17
G17
K18
G18
K6
K6
R11
K7
K7
R12
K8
K8
R13
K9
K9
R14
K10
K10
R15
D31
1 2 3 4 5 GND 8
R16
Hình 4.4 - 10 Relay ra điều khiển kích Thyristor
Trang
88
III.5 Chương trình điều khiển xe
III.5-1 CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ XE CẦU
//BIGCAR MOTOR CONTROL PROGRAM
//PROGRAM COMMENTS
NETWORK 1 //Reading Inputs; Protect Curcuit
//NETWORK COMMENTS
LD I0.0
LD I0.1
A I0.2
O Q0.0
ALD
LDN I0.3
O Q0.2
LDN I0.4
O Q0.1
ALD
ON Q0.3
ALD
AN V0.0
= Q0.0
NETWORK 2 //Starting Motor
LD Q0.0
LPS
A I0.5
= Q0.1
LPP
A I0.6
= Q0.2
NETWORK 3 //Remove Brake
LD Q0.1
O Q0.2
= Q0.3
TON T37, +30
NETWORK 4 //Speed Level 1
LD Q0.3
LD I0.7
O T37
ALD
= Q0.4
NETWORK 5 //Speed Level 2
LD Q0.4
TON T38, +30
Trang
89
LD I1.0
O T38
ALD
= Q0.5
NETWORK 6 //Speed Level 3
LD Q0.0
LPS
A Q0.5
TON T39, +30
LPP
LD I1.1
O T39
ALD
= Q0.6
NETWORK 7 //Enter value of protect circuit
LD SM0.0
MOVW +27, VW1
NETWORK 8 //Compare value of present circuit with protect circuit value
LDW>= AIW0, VW1
= Q0.7
NETWORK 9 //Warning
LD Q0.7
S V0.0, 1
LDN Q0.7
R V0.0, 1
NETWORK 10
END
Trang
90
III.5 -2 CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ XE CON
//SMALLCAR CONTROL PROGRAM
//PROGRAM COMMENTS
NETWORK 1 //Reading Inputs; Protect Curcuit
//NETWORK COMMENTS
LD I0.0
LD I0.1
A I0.2
O Q0.0
ALD
LDN I0.3
O Q0.2
LDN I0.4
O Q0.1
ALD
ON Q0.3
ALD
AN V0.0
= Q0.0
NETWORK 2 //Starting Motor
LD Q0.0
LPS
A I0.5
= Q0.1
LPP
A I0.6
= Q0.2
NETWORK 3 //Remove Brake
LD Q0.1
O Q0.2
= Q0.3
TON T37, +30
NETWORK 4 //Speed Level 1
LD Q0.3
LD I0.7
O T37
ALD
= Q0.4
NETWORK 5 //Speed Level 2
Trang
91
LD Q0.4
TON T38, +30
LD I1.0
O T38
ALD
= Q0.5
NETWORK 6 //Speed Level 3
LD Q0.0
LPS
A Q0.5
TON T39, +30
LPP
LD I1.1
O T39
ALD
= Q0.6
NETWORK 7 //Enter value of protect circuit
LD SM0.0
MOVW +71, VW1
NETWORK 8 //Compare value of present circuit with protect circuit
value
LDW>= AIW0, VW1
= Q0.7
NETWORK 9 //Warning
LD Q0.7
S V0.0, 1
LDN Q0.7
R V0.0, 1
NETWORK 10 //Stop
END
Trang
92
III.5 -3 CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ CƠ CẤU NÂNG-
HẠ
//UP-DOWN BAIL MOTOR CONTROL PROGRAM
//PROGRAM COMMENTS
NETWORK 1 //NETWORK TITLE (single line)
//NETWORK COMMENTS
LDN I0.0
LD I0.1
A I0.2
O Q0.0
ALD
LDN I0.3
ON Q0.1
ALD
AN V0.0
= Q0.0
NETWORK 2 //Starting Motor
LD Q0.0
A I0.4
= Q0.1
A Q0.1
= Q0.2
NETWORK 3 //Invert Direct
LD Q0.0
A I1.1
= Q0.3
NETWORK 4 //Eliminate invert register
LD Q0.1
= Q0.4
NETWORK 5 //Speed Level 1
LD Q0.1
A I0.5
= Q0.5
NETWORK 6 //Delay Time between Speed Level 1 and Speed Level 2
Trang
93
LD Q0.5
TON T37, +30
NETWORK 7 //Speed Level 2
LD Q0.0
A I0.6
A T37
= Q0.6
NETWORK 8 //Delay Time
LD Q0.1
A Q0.5
TON T38, +30
NETWORK 9 //Speed Level 3
LD Q0.0
A I0.7
A T38
= Q0.7
NETWORK 10 //Delay Time
LD Q0.7
A Q0.1
TON T39, +30
NETWORK 11 //Speed Level 4
LD Q0.6
A I1.0
A T39
= Q0.7
NETWORK 12 //Warning mistake
LD SM0.0
MOVW +300, VW2
NETWORK 13 //Compare the preset value with immediate value
LD Q0.0
AW>= AIW0, VW2
= Q1.0
NETWORK 14 //Stop control if having error
LD Q0.0
A Q1.0
S V0.0, 1
LDN Q1.0
Trang
94
R V0.0, 1
NETWORK 15 //End of Main Program
END
III.5 - 4 CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ CƠ CẤU ĐÓNG-
MỞ
//OPEN-CLOSE BAIL MOTOR CONTROL PROGRAM
//PROGRAM COMMENTS
NETWORK 1 //NETWORK TITLE (single line)
//NETWORK COMMENTS
LDN I0.0
LD I0.1
A I0.2
O Q0.0
ALD
LDN I0.3
ON Q0.1
ALD
AN V0.0
= Q0.0
NETWORK 2 //Starting Motor
LD Q0.0
A I0.4
= Q0.1
A Q0.1
= Q0.2
NETWORK 3 //Invert Direct
LD Q0.0
A I1.1
= Q1.0
NETWORK 4 //Eliminate invert register
LD Q0.1
= Q0.3
NETWORK 5 //Speed Level 1
Trang
95
LD Q0.1
A I0.5
= Q0.4
NETWORK 6 //Delay Time between Speed Level 1 and Speed Level 2
LD Q0.4
TON T37, +30
NETWORK 7 //Speed Level 2
LD Q0.0
A I0.6
A T37
= Q0.5
NETWORK 8 //Delay Time
LD Q0.1
A Q0.5
TON T38, +30
NETWORK 9 //Speed Level 3
LD Q0.0
A I0.7
A T38
= Q0.6
NETWORK 10 //Delay Time
LD Q0.6
A Q0.1
TON T39, +30
NETWORK 11 //Speed Level 4
LD Q0.6
A I1.0
A T39
= Q0.7
NETWORK 12 //Warning mistake
LD SM0.0
MOVW +300, VW2
NETWORK 13 //Compare the preset value with immediate value
LD Q0.0
AW>= AIW0, VW2
= Q1.0
Trang
96
NETWORK 14 //Stop control if having error
LD Q0.0
A Q1.0
S V0.0, 1
LDN Q1.0
R V0.0, 1
NETWORK 15 //End of Main Program
END
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thiet_ke_thay_the_he_thong_dieu_khien_role_co_su_dung_bo_plc_9152.pdf