Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu, thiết lập và
giải bài toán tối ưu hóa đa mục tiêu cho kết cấu
móng cọc bằng phương pháp giải thuật di truyền
phân loại không trội NSGA-II. Bài toán tối ưu đa
mục tiêu được thành lập với hai hàm mục tiêu đối
lập nhau là cực tiểu thể tích móng cọc và cực tiểu
độ lún. Biến thiết kế là chiều dài cọc Lc và đường
kính cọc Dc . Điều kiện ràng buộc bài toán tối ưu
gồm có ràng buộc về khả năng chịu tải, ràng buộc
về độ lún móng cọc và ràng buộc về độ ổn định của
đất nền. Các kết quả đạt được cho thấy lời giải tối
ưu đạt được là một tập hợp các nghiệm tối ưu nằm
trên đường nghiệm Pareto.
11 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế tối ưu đa mục tiêu cho kết cấu móng cọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA
50 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2018
THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐA MỤC TIÊU CHO KẾT CẤU MÓNG CỌC
ThS. LÊ QUANG HÒA
Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II
ThS. NCS. VÕ DUY TRUNG, GS. TS. NGUYỄN THỜI TRUNG
Viện Khoa học Tính toán, Trường Đại học Tôn Đức Thắng
Tóm tắt: Nghiên cứu được thực hiện nhằm thiết
kế tối ưu đa mục tiêu cho kết cấu móng cọc. Bài
toán tối ưu đa mục tiêu được thành lập với hai hàm
mục tiêu là thể tích và độ lún của móng cọc. Biến
thiết kế là chiều dài cọc và đường kính cọc. Hàm
ràng buộc là các ràng buộc về ứng xử kết cấu gồm
khả năng chịu tải, độ lún của móng cọc và giới hạn
của biến thiết kế. Để giải bài toán thiết kế tối ưu đa
mục tiêu cho kết cấu móng cọc, phương pháp được
sử dụng trong bài báo là giải thuật NSGA-II (Non-
dominated Sorting Genetic Algorithm-II).
Từ khóa: Móng cọc, NSGA - II (Non-dominated
Sorting Genetic Algorithm - II), tối ưu hóa đa mục
tiêu, tối ưu hóa nền móng.
Chỉ số phân loại: 2.1
Abstract: The paper aims to design multi-
objective optimization problems for the pile
foundation. The multi-objective optimization
problems are established with two objective
functions: volume and settlement of the pile
foundation. The design variables are pile length and
pile diameter. The constraint functions are the
behavior constraints of structures including the load-
bearing capacity, settlement of pile foundation and
the limits of the design variables. To solve multi-
objective design optimization problems for the pile
foundation, the method used in the paper is NSGA-II
(Non-dominated Sorting Genetic Algorithm-II).
Keywords: Foundation Optimization, multi-
objective optimization, NSGA-II (Non-dominated
Sorting Genetic Algorithm-II), pile foundation.
Classification number: 2.1
1. Giới thiệu
Do có những đặc điểm vượt trội, móng cọc đã
được sử dụng rộng rãi trong ngành Xây dựng dân
dụng và công nghiệp như căn hộ cao cấp, cao ốc
văn phòng, chung cư,... Một trong những ưu điểm
chính của kết cấu móng cọc là khả năng chịu tải
lớn, so với các loại móng khác như móng nông.
Ngoài ra, độ ổn định khi sử dụng móng cọc cũng tốt
hơn so với móng nông. Tuy nhiên, nhược điểm của
kết cấu móng cọc là có giá thành xây dựng khá cao,
và chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng giá thành công
trình. Vì vậy trong thực tế, để việc thiết kế và thi
công móng cọc vừa đảm bảo độ bền, độ ổn định,
cũng như đảm bảo giá thành cạnh tranh, thì việc
thiết lập và giải các bài toán tối ưu thiết kế cho kết
cấu móng cọc là một vấn đề quan trọng và nhận
được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trên thế
giới.
Tổng quát, một bài toán tối ưu có thể có một
hay nhiều hàm mục tiêu. Tuy nhiên trong thực tế,
hầu hết các trường hợp ra quyết định luôn xem xét
sự hòa hợp giữa hai hay nhiều mục tiêu cùng lúc.
Do đó, việc áp dụng tối ưu hóa đa mục tiêu để tính
toán cho kết cấu là thiết thực và mang lại nhiều lợi
ích. Lời giải của bài toán tối ưu hóa đa mục tiêu này
sẽ là một tập hợp nghiệm tối ưu, thỏa mãn các mục
tiêu đặt ra theo các tỉ lệ ưu tiên hỗn hợp từ 0 đến 1
và tập hợp nghiệm này được gọi là tập nghiệm
Pareto [1]. Dạng bài toán tối ưu đa mục tiêu này ta
có thể tìm thấy trong một số nghiên cứu điển hình
cho các dạng kết cấu, lĩnh vực khác [2] - [5].
Riêng với kết cấu móng cọc, cho đến nay phần
lớn các công bố nghiên cứu liên quan đến tính toán
tối ưu hóa chỉ giải quyết cho bài toán tối ưu đơn
mục tiêu, ví dụ các nghiên cứu [6]–[8], nhằm chọn
phương án thiết kế móng cọc có hàm mục tiêu thể
tích nhỏ nhất hoặc có độ lún thấp nhất; hoặc có một
số nghiên cứu về bài toán tối ưu hóa đa mục tiêu, ví
dụ như thiết kế tối ưu mô hình làm việc giữa cọc cũ
và cọc mới [2], sử dụng giải thuật tiến hóa khác biệt
DE hay thiết kế tối ưu đa mục tiêu cho kết cấu cột
đá trên nền đất yếu [4]. Điều này cho thấy, việc thiết
kế tối ưu hóa đa mục tiêu cho kết cấu móng cọc vẫn
chưa được quan tâm đúng mức. Vì vậy, nghiên cứu
hiện tại sẽ tập trung vào khe hẹp nghiên cứu này
nhằm thành lập và giải bài toán thiết kế tối ưu đa
mục tiêu cho kết cấu móng cọc, trong đó hàm mục
tiêu bao gồm cực tiểu thể tích móng cọc (gồm: cọc
và đài cọc) và độ lún của móng cọc. Biến thiết kế
bao gồm chiều dài cọc cL và đường kính cọc cD .
Ràng buộc về giới hạn khả năng chịu tải maxP và
ràng buộc về giới hạn độ lún maxS . Giải thuật di
truyền sắp xếp không trội (Non-dominated Sorting
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2018 51
Genetic Algorithm-II, NSGA-II) được trình bày bởi
Kalyanmoy Deb vào năm 2002 [9], sẽ được sử
dụng trong bài báo để giải bài toán tối ưu đa mục
tiêu được thành lập. Đây là một phương pháp có
thời gian tính toán khá nhanh và không có nhiều
tham số điều khiển.
2. Tính toán khả năng chịu tải của móng cọc
2.1 Khả năng chịu tải của cọc theo cường độ
vật liệu
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu được tính
theo công thức [10]:
vl u b an aQ R A R A (1)
2.2 Khả năng chịu tải của cọc theo chỉ tiêu
cường độ đất nền
Sức chịu tải của cọc gồm hai thành phần: ma
sát bên (hay sức kháng hông) và sức chống dưới
mũi cọc (hay sức chịu mũi). Ước lượng sức chịu tải
uQ của cọc được tính bởi phương trình [11]:
u p sQ Q Q (2)
trong đó: kNuQ - khả năng chịu tải cực hạn của
cọc, kNsQ - khả năng ma sát bên, kNpQ - khả
năng chịu mũi của cọc và được lấy theo công thức:
' ( )p p c q bQ A cN q N D N (3)
trong đó: , , c qN N N - các hệ số sức chịu tải, lấy
theo Vesic (1973) [11].
Khả năng ma sát bên kNsQ được tính
tương tự như cọc đóng, cọc ép theo công thức:
s si iQ u f l (4)
Lực ma sát đơn vị sf được tính dựa trên
nguyên lý sức chống cắt của đất, sức kháng hông
đơn vị có thể xác định bởi:
' tans a vf c K (5)
trong đó: ac là lực dính giữa đất và cọc; đối với cọc
đóng bê tông cốt thép ac c ; đối với cọc thép
0,7ac c , với c là lực dính của đất; là góc ma
sát giữa đất và cọc; đối với cọc đóng bê tông hạ
bằng phương pháp đóng ; đối với cọc ma sát
0,7 , với là góc ma sát của đất; K là hệ số
áp lực ngang của đất, 0 1 sinK K ; ' v là
ứng suất có hiệu theo phương thẳng đứng ở độ sâu
z .
Chọn hệ số an toàn và tính sức chịu tải cho
phép: Hệ số an toàn đối với sức chịu ma sát bên
chọn 1,5 2,0sFS ; hệ số an toàn đối với sức
chịu mũi chọn 2,0 3,0pFS . Hệ số an toàn
chung: FS .
Sức chịu tải cho phép của cọc tính theo công
thức: ps ua
s b
QQ Q
Q
FS FS FS
(6)
Chọn sức chịu tải tính toán của cọc cP phải
thỏa mãn điều kiện:
tk
c vl
tk
c a
P Q
P Q
(7)
Xác định sơ bộ kích thước đài cọc:
Ứng suất trung bình sơ bộ dưới đáy móng:
2
3
tk
sb c
tb
c
P
D
(8)
Diện tích sơ bộ của đáy đài:
tt
sb
sb
tb tb d
N
F
H
(9)
Trọng lượng đài và đất phủ lên đài:
1,1sb sb tb dW F H (10)
Xác định số lượng cọc sơ bộ trong đài cọc:
Tổng lực dọc tính toán sơ bộ ở đáy đài:
t1 tt sbN N W . Số lượng cọc chọn sơ bộ [10]:
t1
tk
c
N
n
P
, trong đó là hệ số xét đến ảnh hưởng
của mô-men tác động lên móng cọc, 1,0 1,5 .
Cấu tạo và tính toán đài cọc: Khoảng cách giữa các
tim cọc: 3 cC D . Khoảng cách giữa mép cọc và
đài: 0,3 cC' D và 0,15 mC' . Chiều dài đài cọc:
' 1 1 2dai cA n C D C . Chiều rộng đài cọc:
' 2 1 2dai cB n C D C . Diện tích đáy đài thực
tế: dc dai daiF A B . Chiều cao làm việc của đài:
0 d dc bvH H a .
Kiểm tra lực tác dụng lên đầu cọc: Trọng lượng
đài và đất phủ lên đài: 1,1dc dc tb dcW F H . Tổng lực
dọc tính toán đáy đài: t2 tt dcN N W . Mô-men:
, , ,dx dy x y y x dcM M Q H .
Xác định lực tác dụng lên đầu cọc lớn nhất
maxp và lực tác dụng lên đầu cọc nhỏ nhất minp . Các
giá trị maxp và minp phải thỏa mãn điều kiện (12).
Tải trọng tác dụng lên đầu cọc:
2 2
tttt tt
ytt x
i i i
i i
MN M
P y x
n y x
, với ,i ix y là tọa độ các đầu cọc. (11)
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA
52 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2018
Lực tác dụng vào đầu cọc phải thỏa:
max
min 0
tk
cP P
P
(12)
Kiểm tra điều kiện ổn định: Theo nghiên cứu [10], sức chịu tải tính toán theo trạng thái giới hạn thứ IIR
của đất nền, được tính bởi công thức:
'
1 2
II II f II II
tc
m m
R Ab BD Dc
k
(13)
trong đó 1 2, m m lần lượt là hệ số điều kiện làm việc của đất nền và nhà hoặc công trình có tác dụng qua lại
với nền [12], hoặc được tính theo công thức sau [10]:
0,25
cotan
2
A ;
1
cotan
2
B ;
cotan
cotan
2
D (14)
Vậy điều kiện đất nền được thỏa mãn khi:
1,2
0
tc
max II
tc
min
tc
tb II
R
R
(15)
3. Tính toán độ lún của móng cọc
Xác định áp lực đáy móng: tctb IIR (16)
Tính áp lực gây lún chính:
' ' ' gl tb f IID (17)
Chiều dày vùng nén lún được xác định một
cách quy ước, kể từ đáy móng quy ước dưới móng
cọc đến chiều sâu z , thỏa điều kiện:
' ' ( ) ( )0,2gl z bt z , đối với đất nền có mô-đun biến
dạng 5 MPaE ; ' ' ( ) ( )0,1gl z bt z , đối với đất
nền có mô-đun biến dạng 5 MPaE . Để bài toán
tính lún đạt độ chính xác cao, vùng nén lún được
chia thành nhiều lớp nhỏ, mỗi lớp phân tố có bề dày
nhỏ hơn 0,4 bề rộng móng.
Xác định ứng suất gây lún do trọng lượng bản
thân tại đáy móng khối quy ước 'bt f IIp D . Ứng
suất gây lún do tải trọng tại đáy móng quy ước
0tt glp k p , với 'gl glp và hệ số 0k [12] được
tính theo công thức sau:
2 2 2
1 1 1 11 1
0 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1
22
arctan
b l z b l zb l
k
z b l z b z l z b l z
(18)
Độ lún móng:
1 1
0,8n n
max i i i gh
i i i
S S p h S
E
(19)
trong đó: maxS là độ lún lớn nhất của đất nền dưới đáy móng khối quy ước; ghS là độ lún giới hạn của nền
móng công trình [12], 8 cmghS .
Vậy độ lún của móng cọc phải thỏa điều kiện: max ghS S (20)
4. Giải thuật tối ưu hóa đa mục tiêu NSGA – II [9]
4.1 Khái niệm đường Pareto
Bài toán tối ưu đa mục tiêu có nghiệm là một chuỗi nghiệm và tập hợp nghiệm này gọi là nghiệm Pareto
[13]. Minh họa đường Pareto được thể hiện như hình 1.
ĐỊA KỸ
Tạp ch
4.2 Khá
Hầu
sử dụng
này, hai
nhau.
Định
so với n
sau đều
a. Nghiệ
tất cả
1jf x
b. Nghiệ
nhất mộ
nhất một
THUẬT -
í KHCN Xâ
i niệm về s
hết các thu
khái niệm v
cá thể (ngh
nghĩa: Mộ
ghiệm 2x ,
thỏa:
m 1x khô
các giá tr
2jf x vớ
m 1x phả
t mục tiêu,
1,2,...j
TRẮC ĐỊA
y dựng - số
ự trội (Dom
ật toán tối ư
ề sự trội. T
iệm) được
t nghiệm x
nếu cả hai
ng xấu hơn
ị của hàm
i 1,2,...,j
i tốt hơn ng
hoặc jf x,M .
3/2018
Hình 1.
ination)
u đa mục t
rong các gi
lấy để so s
1 được xem
điều kiện a
nghiệm 2x
mục tiêu
M .
hiệm 2x
1 2jf x
Hình 2. S
Mô tả tập hợp
iêu đều
ải thuật
ánh với
là trội
và b
trong
, hoặc
trong ít
với ít
n
4
t
S
A
p
b
c
c
t
ơ đồ giải thu
nghiệm Pare
Nếu bấ
ghiệm 1x
.3 Giải thu
Giải thu
riển dựa trên
orting Ge
lgorithm). D
hục được n
ảo sự đa d
ác thế hệ. Q
ủa giải thuậ
ự như sơ đồ
ật NSGA - II [
to
t kì các điề
không trội so
ật NSGA –
ật NSGA –
phương ph
netic Algor
o vậy giải th
hững hạn c
ạng và duy
uá trình lựa
t NSGA – II
giải thuật tr
14]
u kiện ở tr
với nghiệm
II [9]
II được hình
áp NSGA (
ithm) và
uật này khô
hế của NSG
trì được các
chọn số lư
được thực
ong hình 2.
ên bị vi phạ
2x .
thành và p
Non-Domina
GA (Gen
ng những kh
A mà còn đ
cá thể tốt q
ợng cá thể m
hiện theo tr
53
m,
hát
ted
etic
ắc
ảm
ua
ới
ình
ĐỊ
54
đầ
các
chỉ
thì
nh
đó
trộ
Kh
thu
tro
số
tP
su
lần
đá
qu
chọ
tìm
cụ
đư
5.
bà
lập
A KỸ THU
Trong giải
u, trước tiên
h kết hợp q
tìm các cá t
hai quần t
au, để tạo ra
, sử dụng ph
i để phân lo
i thực hiện
ật NSGA-II
ng toàn bộ
Vì vậy điể
lượng cá th
1 sẽ bao gồ
ng thêm cá
tính toán củ
Sau khi có
nh giá hàm m
ần thể sẽ đ
n, lai tạo và
được nhữn
thể cho giả
ợc trình bày
Ví dụ số
Phần này
i toán, trong
trình Malab
ẬT - TRẮ
thuật NSGA
quần thể c
uần thể bố m
hể không bị
hể tP và Q
quần thể R
ương pháp
ại toàn bộ d
phân loại c
cho phép kiể
cá thể bao
m quan trọn
ể trong 1F l
m tất cả các
thể từ lớp F
a giải thuật
được quần
ục tiêu và x
ược thực h
đột biến tr
g cá thể ưu
i thuật NSG
ở phần kế t
trình bày kế
đó bài toán
cho giải th
C ĐỊA
-II, để tạo q
on tQ sẽ đư
ẹ tP . Tuy
trội của quầ
t sẽ được
t có kích thư
sắp xếp cá
ân số của
ác cá thể
m tra cá thể
gồm tập hợ
Hình 3. Sơ
g trong giả
à N cá thể
cá thể của
2 3, ,...F nữa
sẽ giảm đi đ
thể dân số
ếp hạng các
iện, thông
ong quần th
việt nhất.
A – II, các
iếp.
t quả tính to
1 nhằm kiểm
uật NSGA-
H
uần thể ba
ợc tạo bằn
nhiên, thay v
n thể con Q
kết hợp vớ
ớc 2 .N Sa
thể không b
quần thể tR
trên tQ , giả
không bị trộ
p các cá th
đồ phân loại c
i thuật là nế
, thì quần th
1F , không b
. Như vậy s
áng kể.
ban đầu, việ
cá thể tron
qua việc lự
ể con. Từ đ
Để minh họ
ví dụ số s
án số cho b
chứng cod
II; bài toán
ình 4. Sơ đồ
n
g
ì
t
i
u
ị
.
i
i
ể
con và
không
xếp khô
tR ta t
lớp 3...
nên kh
mới có
không
trình ph
giải thu
hình 3.
á thể của giả
u
ể
ổ
ố
c
g
a
ó
a
ẽ
a
e
2
nhằm t
toán 3
móng c
Bài toá
Để
cho ph
đường
bày mộ
thể hiệ
lượt là
cho kế
lớn nh
chuyển
phép; b
Thông
bảng 1
chịu lực kết c
Tạp ch
cha mẹ. S
bị trội tốt nhấ
ng bị trội và
hu được lớp
Nhưng vì k
ông phải tất
kích thước
nằm trong d
ân loại cá t
ật NSGA-II
i thuật NSGA
ính toán khả
nhằm thiết
ọc sử dụng
n 1: Kiểm tra
chứng min
ương pháp
nghiệm Pa
t ví dụ điển
n như hình 4
cực tiểu trọ
t cấu dầm; h
ất phải nhỏ
vị lớn nhấ
iến thiết kế
số chi tiết c
.
ấu dầm
í KHCN Xây
au khi phâ
t ta thu đượ
phân loại c
2 và cứ thế
ích thước dâ
cả các lớp
là N . Do
ân số mới t
hể để tạo ra
được thực h
-II [9]
năng chịu t
kế tối ưu đ
giải thuật NS
code lập trì
h sự đúng đ
NSGA-II v
reto ở mục
hình cho kế
. Hàm mục
ng lượng v
àm ràng bu
hơn ứng
t phải nhỏ
là đường kín
ủa bài toán
dựng - số
n loại đượ
c lớp 1. Tiế
ác cá thể cò
tiếp tục ta
n số của R
sẽ nằm tron
đó, những
hì sẽ bị loại
bộ dân số
iện theo trìn
ải của móng
a mục tiêu
GA-II.
nh matlab:
ắn của cod
à minh họa
4.1. Phần
t cấu dầm [
tiêu của bà
à cực tiểu c
ộc yêu cầu
suất cho
hơn chuyể
h d và chi
được trình
3/2018
c cá thể
p tục sắp
n lại của
thu được
t là 2N ,
g dân số
lớp mà
bỏ. Quá
mới của
h tự như
cọc; bài
kết cấu
e Matlab
cụ thể
này trình
13] được
i toán lần
huyển vị
ứng suất
phép và
n vị cho
ều dài l .
bày như
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2018 55
Bảng 1. Thông số đầu vào của bài toán
Hàm mục tiêu Min
2
1 , 4
d
f d l l ; Min
3
2 4
64
,
3
Pl
f d l
E d
.
Hàm ràng buộc max
3
3 4
32 64
;
3
Pl Pl
d E d
10 50 mm; 200 1000 mmd l
Biến thiết kế ,d lx
Số lượng cá thể 100
Số lượng thế hệ 100
Các thông số vật liệu bài toán được lấy như sau: 37800 kG/m ; 1 kNP ; 207 GPaE ;
300 MPa ; 5 mm .
Kết quả giải bài toán tối ưu được thể hiện như hình 5. Kết quả này cho thấy nghiệm pareto tối ưu trong
ví dụ tương đồng với kết quả tham khảo của Kalyanmoy Deb [20]. Điều này cho thấy code matlab của giải
thuật NSGA-II được sử dụng trong bài báo là đáng tin cậy.
Hình 5. Kết quả nghiệm Pareto tối ưu
Mặt khác để làm rõ hơn về khái niệm trội trong
giải thuật NSGA – II ở mục 1.1, bài báo sẽ sử dụng 5
nghiệm nằm trên đường Pareto được thể hiện ở hình
5 để so sánh. Kết quả cho thấy nghiệm A có trọng
lượng kGminW và chuyển vị mmmax , nghiệm
D có trọng lượng kGmaxW và chuyển vị mmmin
. Điều này có nghĩa không có nghiệm nào vượt trội
hoặc tốt hơn giữa hai nghiệm này. Khi xảy ra điều này,
hai nghiệm A và D gọi là nghiệm không bị trội. Tương
tự xét cho hai nghiệm kế tiếp là B – D và C – D. Như
vậy cả 4 nghiệm A, B, C, D đều có thể so sánh trong
cả 2 mục tiêu. Ngoài ra, khi so sánh nghiệm E với C,
ta thấy rằng nghiệm C tốt hơn cả hai mục tiêu so với
nghiệm E, nên ta nói nghiệm C trội hơn nghiệm E
hoặc nghiệm E bị trội bởi nghiệm C. Tiếp tục so sánh
nghiệm D với E, ta thấy mục tiêu thứ hai của nghiệm
D tốt hơn nghiệm E, nhưng ngược lại mục tiêu thứ
nhất của nghiệm E lại tốt hơn nghiệm D. Như vậy
trong trường hợp nếu không có các nghiệm A, B, C và
bất kỳ nghiệm không bị trội nào khác, thì nghiệm E sẽ
thuộc cùng nhóm với nghiệm D. Nhưng thực tế cho
thấy nghiệm C và D là không bị trội với nhau, mà
nghiệm E là một nghiệm bị trội bởi C. Vì vậy nghiệm E
chưa tối ưu và là một nghiệm bị trội. Điều này đúng
với khái niệm của nghiệm tối ưu đa mục tiêu như đã
trình bày.
0 0,5 1 1,5 2 2,5 3 3,5
Trọng lượng W (kG)
0
0,5
1
1,5
2
2,5
A(0,44; 2,03)
B(0,58; 1,17) E(2,02; 1,21)
C(1,43; 0,19)
D(3,06; 0,04)
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA
56 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2018
Bảng 2. So sánh kết quả nghiệm tối ưu của bài toán
Nghiệm
Đường kính mmd
Chiều dài
mml Khối lượng kG Chuyển vị mm
Tham
khảo [20]
Bài
báo
Tham
khảo [20]
Bài
báo
Tham
khảo [20] Bài báo
Tham
khảo [20] Bài báo
A 18,94 18,95 200 200 0,44 0,44 2,04 2,03
B 21,24 21,84 200 200 0,58 0,58 1,18 1,15
C 34,19 34,14 200 200 1,43 1,43 0,19 0,19
D 50,00 50,00 200 200 3,06 3,06 0,04 0,04
E 33,02 33,52 362,49 302,43 2,42 2,02 1,31 1,21
Bài toán 2: Thiết kế khả năng chịu tải của móng cọc:
Trong phần này, các thông số đầu vào của
bài toán sẽ dựa trên số liệu địa chất thực tế của
Dự án Riverside Thủ Đức đã được nghiên cứu
trước đó [15]. Móng cọc trong bài báo được tính
toán dựa trên nền đất của hố khoan 1 (HK1). Mực
nước tĩnh đo được tại hố khoan HK1 là 0,4 m .
Các thông số về đặc điểm địa chất và đặc trưng
cơ lý của các lớp đất được trình bày trong các
bảng 3 và bảng 4.
Bảng 3. Thông số dữ liệu địa chất
Lớp Lớp đất
Bề dày lớp
m
Giá trị xuyên tiêu
chuẩn SPT-N.
Lớp A Đất san nền, xà bần 2,2 0
Lớp 1 Bùn sét xám xanh đen, trạng thái chảy 15,6 0÷14
Lớp 2 Cát pha, trạng thái dẻo 13,0 11÷31
Lớp 3 Sét pha, trạng thái dẻo mềm 3,9 13÷29
Lớp 4 Sét, trạng thái nửa cứng >23,7 14÷33
Bảng 4. Đặc trưng cơ lý của các lớp đất
Chỉ tiêu cơ lý
Lớp đất
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4
Dung trọng tự nhiên 3kN/munsat 14,6 19,5 19,5 19,0
Dung trọng đẩy nổi 3' kN/m 4,8 10,1 10,0 9,1
Mô-đun đàn hồi 2kN/mE 800 8050 26070 43650
Lực dính 2kN/mc 5,7 9,0 20,0 26,5
Góc nội ma sát 0 3039’ 22020’ 10047’ 12010’
Các thông số về tải trọng và vật liệu được thể hiện ở bảng 5 và bảng 6.
.
Bảng 5. Thông số tải trọng
Lực dọc N
kN
Mô-men xM
kNm
Mô-men yM
kNm
Lực cắt xQ
kNm
Lực cắt yQ
kNm
29600 1500 390 150 90
Bảng 6. Thông số vật liệu bê tông - cốt thép của cọc
Đặc tính
Cường độ tính toán Mô-đun đàn hồi
MPabR MPabtR 3x10 MPabE
Bê tông cọc nhồi B30 (M400) 17 1,2 32,5
Cốt thép CIII, AIII 10 40
Cường độ chịu kéo Cường độ chịu nén
Thép dọc
MPasR
Thép ngang
MPaswR MPascR
365 290 365
ĐỊA KỸ
Tạp ch
Thiế
học của
Các
, , N M
kiện thi c
khoan n
hợp của
đánh giá
Sơ
Đườ
THUẬT -
í KHCN Xây
t kế sơ bộ
đài cọc đượ
thông số c
Q được xe
ông thực tế
hồi điển hình
đường kính
các phương
đồ tính toán
ng kính cọc
cD m
1,2
1,0
0,8
0,6
TRẮC ĐỊA
dựng - số
cho móng c
c minh họa n
ủa bài toán
m là các giá
, các tác giả
. Tuy nhiên
cọc cD
án thiết kế
:
Bảng 7. Bả
C
3/2018
ọc gồm 6 cọ
hư hình 6.
Hình 6. Mặt b
như chỉ tiêu
trị tiền định
đã chọn ha
, khi thiết kế
0,6 m 1,
.
Hình 7. S
ng tổng hợp k
ấu tạo cốt thé
chịu lực
18 20
22 25
12 22
10 18
c, có đường
ằng móng cọ
cơ lý và cư
khi giải bài
i loại đường
tối ưu đa m
2 m , để gi
ơ đồ khối tính
ết quả sức ch
p
Th
kính cD
c điển hình (B
ờng độ đất
toán thiết k
kính 1,0 m
ục tiêu, tác
úp cho ngư
toán kết quả
ịu tải cọc the
Sức chịu t
am khảo [15]
8030
7090
4020
2260
1,0 m và cá
lock C)
nền , , c
ế. Trong ngh
và 1,2 m đ
giả sẽ khảo
ời thiết kế c
số
o cường độ vậ
ải vlQ kN
Bài b
8029
7088
4019
2256
c thông số k
hoặc tải
iên cứu này
ể thiết kế b
sát cho tất
ó nhiều cơ
t liệu
áo
,91
,22
,48
,29
ích thước h
trọng tác độ
, dựa trên đ
an đầu cho
cả các trườ
sở lựa chọn
Sự khác biệt %
0,001
0,025
0,013
0,164
57
ình
ng
iều
cọc
ng
và
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA
58 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2018
Bảng 8. Bảng tổng hợp kết quả sức chịu tải cọc theo đất nền
Chiều dài cọc
cL m
Đường kính cọc cD
m s
Q kN pQ kN uQ kN aQ kN
55
1,2 1,2877 4e 1745,78 1,4623 4e 7020,63
1,0 1,0731 4e 1209,88 1,1941 4e 5768,88
58
1,2 1,4178 4e 1792,03 1,5970 4e 7686,24
1,0 1,1815 4e 1242,00 1,3057 4e 6321,41
63
1,2 1,6461 4e 1869,12 1,8330 4e 8853,43
1,0 1,3717 4e 1295,54 1,5013 4e 7290,50
Bảng 9. Bảng tổng hợp kết quả tính toán kiểm tra đài móng cọc
Loại cọc
daiA daiB aQ maxP tcR tb max maxS
m m kN kN 2kN/m 2kN/m 2kN/m m
Tham khảo [15]
1,2cD ;
55 mcL
9,4 5,8 7020 5550 2844,2 696,3 721,3 0,0396
1,0cD ;
63 mcL
8,0 5,0 7290 5490 3221,7 768,4 797,1 0,0397
Bài báo
1,2cD ;
55 mcL
9,4 5,8 7020,63 5559 2844,7 690,5 714,4 0,0391
1,0cD ;
63 mcL
8,0 5,0 7290,50 5471 3221,6 768,2 796,9 0,0397
Kết quả tính toán trong bảng 7, bảng 8 và bảng
9 cho thấy, việc tính toán bài toán thiết kế tiền định
trong bài báo hoàn toàn tương đồng với kết quả của
nghiên cứu trong tài liệu [15]. Sự sai lệch kết quả là
không đáng kể. Cụ thể, sức chịu tải của cọc theo vật
liệu có sự khác biệt nhỏ nhất là 0,001% và lớn nhất
0,164% , còn sức chịu tải theo đất nền có sự khác
biệt chưa đến 0,1% . Vì vậy sức chịu tải của cọc
được chọn theo thiết kế là 7000 kNaQ (kết quả
này phù hợp với kết quả kiểm tra bằng thử tĩnh tại
hiện trường do Công ty Vista - Hà Nội cung cấp). Kết
quả này một lần nữa cho thấy phương pháp tính toán
thiết kế móng cọc trong bài báo là đáng tin cậy và sẽ
được sử dụng để tìm nghiệm tối ưu cho bài toán thiết
kế tối ưu đa mục tiêu kết cấu móng cọc.
Bài toán 3: Thiết kế tối ưu đa mục tiêu kết cấu móng
cọc:
Bài toán thiết kế tối ưu đa mục tiêu cho kết cấu móng cọc được trình bày như sau:
Hàm mục tiêu Min 1( , ) minc cf D L V X ; Min 2 , minc cf D L S X
Hàm ràng buộc
1 max, 0c c ug D L P Q ; 2 , 0,08 0c cg D L S X ; min 0P ;
0,6 m 1,2 mcD ; 30 m 100 mcL .
Biến thiết kế ,c cD LX
Trong phần này, các tác giả sẽ giải bài toán tối
ưu đa mục tiêu cho móng cọc gồm 6 cọc, với số
lượng cá thể/ thế hệ là 100/1000. Hàm mục tiêu là
cực tiểu thể tích V X và cực tiểu độ lún móng cọc
S X ; hàm ràng buộc gồm các ràng buộc về khả
năng chịu tải, độ lún và giới hạn biến thiết kế. Trong
đó biến thiết kế chiều dài cL được khảo sát trong
khoảng 30 m; 100 m và đường kính được khảo
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2018 59
sát trong khoảng 0,6 m; 1,2 m .
Kết quả tính toán trong hình 8 cho thấy,
nghiệm bài toán không chỉ là một nghiệm duy nhất
như bài toán thiết kế tối ưu đơn mục tiêu, mà sẽ là
một tập hợp các điểm thiết kế tối ưu nằm trên
đường pareto. Kết quả này vì vậy sẽ giúp cho người
thiết kế có thêm nhiều sự lựa chọn trong quá trình
tính toán thiết kế. Dựa vào nghiệm tối ưu trên
đường cong pareto này, người thiết kế có thể chọn
các điểm thiết kế thiên về an toàn hoặc thiên về tiết
kiệm chi phí. Kết quả chi tiết được thể hiện ở bảng
10. Kết quả cho thấy rằng nếu chọn phương án thiết
kế thiên về an toàn thì nên chọn điểm thiết kế I,
hoặc phương án thiên về tiết kiệm chi phí thì nên
chọn điểm thiết kế G, hoặc phương án cân đối giữa
chi phí và an toàn thì nên chọn điểm thiết kế H.
Hình 8. Nghiệm tối ưu đa mục tiêu cho kết cấu móng cọc
Bảng 10. Tổng hợp nghiệm tối ưu đa mục tiêu cho kết cấu móng cọc
Điểm G H I
Đường kính mcD 0,6 0,6 1,1
Chiều dài mcL 48,7 97,2 100
Thể tích 3mV 49,12 62,84 181,1
Độ lún mS 0,059 0,04 0,035
6. Kết luận
Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu, thiết lập và
giải bài toán tối ưu hóa đa mục tiêu cho kết cấu
móng cọc bằng phương pháp giải thuật di truyền
phân loại không trội NSGA-II. Bài toán tối ưu đa
mục tiêu được thành lập với hai hàm mục tiêu đối
lập nhau là cực tiểu thể tích móng cọc và cực tiểu
độ lún. Biến thiết kế là chiều dài cọc cL và đường
kính cọc cD . Điều kiện ràng buộc bài toán tối ưu
gồm có ràng buộc về khả năng chịu tải, ràng buộc
về độ lún móng cọc và ràng buộc về độ ổn định của
đất nền. Các kết quả đạt được cho thấy lời giải tối
ưu đạt được là một tập hợp các nghiệm tối ưu nằm
trên đường nghiệm Pareto. Kết quả của nghiên cứu
là nền tảng quan trọng giúp cho người thiết kế có
cái nhìn tổng quan và có nhiều phương án thiết kế
tối ưu để chọn lựa, tùy theo yêu cầu của chủ đầu
tư.
Lời cảm ơn: Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ
Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia
(NAFOSTED) trong đề tài mã số 107.02-2017.08.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] P. Ngatchou, A. Zarei, and A. El-Sharkawi (2005),
“Pareto Multi Objective Optimization,” Proc. 13th Int.
Conf. on, Intell. Syst. Appl. to Power Syst., 6-10 Nov.
2005, pp. 84–91.
40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240
Trọng lượng thể tích V (m3)
0,03
0,035
0,04
0,045
0,05
0,055
0,06
Dc=0,6(m)-1,2(m)
G(49.12; 0.059)
H(62.84; 0.04)
I(181.1; 0.035)
ĐỊA KỸ THUẬT - TRẮC ĐỊA
60 Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2018
[2] K. S. Y. F. Leung and and A. Klar (2011), “Multi-
objective Foundation Optimization and its Application
to Pile Reuse,” Geo-Frontiers 2011 © ASCE 2011,
397(9), pp. 75–84.
[3] M. F. Ashby, “Multi-objective optimization in material
design and selection,” Acta Mater., vol. 48, no. 1, pp.
359–369, 2000.
[4] K. Deb and A. Dhar (2011), “Optimum design of stone
column-improved soft soil using multiobjective
optimization technique,” Comput. Geotech., 38(1), pp.
50–57, 2011.
[5] L. Wang, C. H. Juang, S. Atamturktur, W. Gong, S.
Khoshnevisan, and H. S. Hsieh (2014), “Optimization
of design of supported excavations in multi-layer
strata,” J. Geoengin., 9(1), pp. 1–10.
[6] X. Liu, G. Cheng, B. Wang, and S. Lin (2012),
“Optimum Design of Pile Foundation by Automatic
Grouping Genetic Algorithms,” ISRN Civ. Eng., 2012,
pp. 1–16.
[7] Vũ Anh Tuấn and Nguyễn Quốc Cường (2007), “Thiết
kế tối ưu kết cấu thép bằng thuật tiến hóa,” Tạp chí
khoa học và công nghệ, 45(4), tr. 111–118.
[8] Y. F. Leung, A. Klar, and K. Soga (2010), “Theoretical
Study on Pile Length Optimization of Pile Groups and
Piled Rafts,” J. Geotech. Geoenvironmental Eng.,
136(2), pp. 319–330.
[9] K. Deb, A. Pratap, S. Agarwal, and T. Meyarivan
(2002), “A fast and elitist multiobjective genetic
algorithm: NSGA-II,” IEEE Trans. Evol. Comput., 6(2),
pp. 182–197.
[10] Châu Ngọc Ẩn (2012), Nền móng công trình, Nhà
xuất bản xây dựng Hà Nội.
[11] Braja M. Das (2016), Principles of Foundation
Engineering, Cengage Learning.
[12] TCVN 9362:2012 (2013), Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà
và công trình, Bộ khoa học và Công nghệ.
[13] Kalyanmoy Deb (2001), “Multi Objective Optimization
Using Evolutionary Algorithms.” John Wiley & Sons,
Ltd.
[14] A. Starkey, H. Hagras, S. Shakya, and G. Owusu
(2016), “A multi-objective genetic type-2 fuzzy logic
based system for mobile field workforce area
optimization,” Inf. Sci. (Ny)., 329, pp. 390–411.
[15] Nguyễn Minh Thọ (2015), Tối ưu hóa dựa trên độ tin
cậy bài toán thiết kế móng cọc sử dụng vòng lặp kép,
Luận văn thạc sỹ, Đại học Hutech, Trường Đại học
Công nghệ TP. Hồ Chí Minh.
Ngày nhận bài: 27/7/2018.
Ngày nhận bài sửa lần cuối: 26/8/2018.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thiet_ke_toi_uu_da_muc_tieu_cho_ket_cau_mong_coc.pdf