Thiết kế trang Web quản lý công chức – tiền lương cho Ủy ban nhân dân Tỉnh Bình Thuận

QueryString: Tập hợp này nhận tất cả giá trị trong chuỗi truy vấn, đó là giá trị được gởi lên theo sau dấu chấm hỏi (?) trong câu lệnh request. Cú pháp: Request.QueryString (Tên biến)[(chỉ mục)].Count ۰Form: Nhận các giá trị của các thành phần trong Form được gởi bằng phương thức POST thông qua một HTTP request. Cú pháp: Request.Form (element)[(index) | .Count] Trong đó: Element: Tên của một thành phần trong Form. Index: Tham số tuỳ chọn cho phép chúng ta truy cập một trong những giá trị của một tham số (parameter). ۰Cookie: Là một tập tin lưu trên máy của client dưới dạng một tập tin nhỏ. Cookie được trình duyệt của client gởi kèm trong HTTP request. Cú pháp: Request.Cookies (cookie)[(key)|.attribute] Trong đó:

doc71 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế trang Web quản lý công chức – tiền lương cho Ủy ban nhân dân Tỉnh Bình Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơng thức Execute với cú pháp trong VBScript như sau: Set rs = dataConn.Execute (CommandText, RecordAffected, Options) Thông thường các giá trị trên sẽ được gán cho tên (danh hiệu), hằng và được đặt trong các file include. ۰ Close: trong các trang ASP, sau khi đã xử lý xong dữ liệu trên Data Source, trước khi kết thúc trang sử dụng phải đóng lại các kết nối đã mở. Việc đóng kết nối thực hiện nhờ phương thức Close. Cú pháp: dataConn.Close Nếu chương trình không thực hiện việc này thì ASP sẽ tự động đóng Connection đã mở trong trang, mỗi khi người sử dụng tham khảo qua trang khác (đi khỏi tầm vực của biến instance). Nếu ta tạo instance và mở kết nối trong các thủ tục Application hoặc Session_OnStart thì việc đóng các Connection này sẽ được thể hiện trong thủ tục OnEnd. ۰ BeginTrans: Bắt đầu một giao dịch mới. Cú pháp: intTransactionLevel = dataConn.BeginTrans ۰ CommitTrans: Lưu các thay đổi trong giao dịch vào cơ sở dữ liệu. Cú pháp: dataConn.CommitTrans ۰ RollbackTrans: Bỏ qua các thay đổi trong giao dịch. Cú pháp: dataConn.RollbackTrans - Các thuộc tính của đối tượng Connection: ۰ ConnectionTimeout: Xác định thời gian đợi kết nối trước khi trả lại thông báo lỗi, mặc định là 15 giây. b. Đối tượng Recordset: - Cung cấp kết quả trả về từ câu lệnh truy vấn một tập các mẩu tin, trang ASP có thể dùng vòng lặp duyệt qua các mẩu tin này và hiển thị dữ liệu kết xuất ra trang Web phía trình duyệt. Ngoài ra Recordset còn cho phép lọc dữ liệu từ tập các mẩu tin, truy xuất đến từng trường cụ thể của mẩu tin thông qua đối tượng Field hoặc danh sách các trường trong mẩu tin thông qua đối tượng Fields. - Các phương thức của đối tượng Recordset: ۰ AddNew: Là phương thức dùng để thêm mẩu tin mới với các giá trị xác định. Cú pháp: rs.AddNew Fields, Values ۰ Close: Đóng lại đối tượng Recordset và các đối tượng con của nó. Cú pháp: rs.Close ۰ Delete: Xóa đi mẩu tin hiện hành trong Recordset. Cú pháp: rs.Delete recordAffected ۰ Move: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành tới số mẩu tin xác định. Cú pháp: rs.Move NumRecs, start ۰ MoveFirst: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành về mẩu tin đầu tiên trong tập mẩu tin. Cú pháp: rs.MoveFirst ۰ MoveNext: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành tới mẩu tin kế tiếp trong tập mẩu tin. Cú pháp: rs.MoveNext ۰ MoveLast: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành về mẩu tin cuối cùng trong tập mẩu tin. Cú pháp: rs.MoveLast ۰ NextRecordset: Di chuyển tới tập mẩu tin kế tiếp. Cú pháp: set newRs = oldrs.NextRecordset (recordsAffected) ۰ Open: Mở một Record mới, sau khi mở xong thì con trỏ nằm ở Record đầu tiên trong Recordset. Cú pháp: rs.Open (Source, ActiveConnection, CursorType, LockType, Options) ۰ Requery: Truy xuất lại cơ sở dữ liệu và cập nhật tập mẩu tin. Cú pháp: rs.Requery ۰ Update: Cập nhật mẩu tin hiện hành. Cú pháp: rs.Update fields, values ۰ UpdateBatch: Viết gói mẩu tin được cập nhật lên đĩa. Cú pháp: rs.UpdateBatch recordsAffected ۰ CancelUpdate: Huỷ mẩu tin đang cập nhật. Cú pháp: rs.CancelUpdate ۰ Supports: Xác định chức năng tập mẩu tin hỗ trợ. Cú pháp: set bool = rs.Supports (cursorOption) - Các thuộc tính của đối tượng Recordset: ۰ AbsolutePage: Xác định trang để di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành tới. ۰ AbsolutePosition: Xác định mẩu tin để di chuyển mẩu tin hiện hành tới. ۰ ActiveConnection: Xác định đối tượng Connection của tập mẩu tin. ۰ BOF (Begin Of File): Có giá trị True nếu con trỏ hiện hành nằm ở đầu tập mẩu tin. ۰ EOF (End Of File): Có giá trị True nếu con trỏ hiện hành nằm ở cuối tập mẩu tin. ۰ RecordCount: Trả về tổng số mẩu tin trong tập mẩu tin. ۰ Source: Xác định nguồn tạo mẩu tin (câu lệnh SQL, table hay thủ tục lưu trữ). ۰ Status: Cho biết trạng thái tập mẩu tin. ۰ PageSize: Số mẩu tin trong một trang. ۰ LockType: Xác định loại khóa áp dụng cho tập mẩu tin khi nó được mở. + adLockReadOnly: Tập mẩu tin chỉ đọc. + adLockPessimistic: Khóa mẩu tin khi nó trở thành mẩu tin hiện hành. + adLockOptimistic: Khóa mẩu tin khi gọi phương thức Update. + adLockBatchOptimistic: Khóa gói các mẩu tin khi gọi phương thức BatchUpdate. c. Đối tượng Command: - Cho phép chuyển tham số vào các lệnh thực thi SQL. Các tham số có thể nhận giá trị trả về sau khi thực thi. Command có thể dùng cho cả hai mục đích: thực thi các câu lệnh SQL không cần nhận kết quả trả về (như INSERT, DELETE, UPDATE, các Store Procedure) hoặc thực thi các lệnh trả về tập mẩu tin như lệnh SELECT. - Các thuộc tính của đối tượng Command: ۰ ActiveConnection: Xác định đối tượng Connection dùng cho đối tượng Command. ۰ CommandText: Tên bảng, tên thủ tục lưu trữ hay câu lệnh SQL cần mở, thi hành. ۰ CommandTimeout: Số giây đợi lệnh thi hành trước khi dừng và đưa ra lỗi. Mặc định là 30 giây. ۰ CommandType: Xác định kiểu lệnh chứa trong CommandText. + adCmdText: Câu lệnh SQL. + adCmdTable: Tên bảng. + adStoreProc: Thủ tục lưu trữ. + adCmdUnknown: Kiểu lệnh chưa biết. - Các phương thức của đối tượng Command: ۰ CreateParameter: Dùng để tạo một đối tượng tham số mới cho tập hợp Parameter. Cú pháp: Set paramObj = dataCmd.CreateParameter (Name, [Type, Direction, Size, Value]) Type: Xác định loại dữ liệu của tham số. Direction: Xác định tham số input, output hoặc cả hai. Size: Kích thước tối đa của tham số (tính bằng byte). Value: Giá trị tham số. ۰ Execute: Thi hành lệnh trong thuộc tính CommandText. Cú pháp: Set dataRS = dataCmd.Execute ([ RecordsAffected, Parameters, Options ]) RecordsAffected: Số mẩu tin chịu tác động bởi lệnh. Parameters: Mảng các tham số được gửi cùng với lệnh. Options: Xác định loại lệnh tìm thấy trong CommandText. d. Đối tượng và tập hợp Fields: - Trình bày một cột dữ liệu với kiểu dữ liệu chung. - Các thuộc tính của Fields: ۰ ActualSize: Chiều dài thực sự của giá trị trong Field. ۰ Attributes: Xác định các thuộc tính của Field. ۰ DefinedSize: Kích thước đã định nghĩa cho Field. ۰ Name: Trả lại tên Field. ۰ OriginalValue: Giá trị của Field trước khi nó được cập nhật. ۰ Type: Kiểu dữ liệu của Field. ۰ UnderlyingValue: Trả lại giá trị Field trong cơ sở dữ liệu. ۰ Value: Xác định giá trị của Field. e. Đối tượng và tập hợp Errors: - Chứa các chi tiết về lỗi truy xuất dữ liệu liên quan với một toán tử đơn liên quan ADO. - Các thuộc tính của Errors: ۰ Description: Mô tả ngắn về lỗi phát sinh bởi trình cung cấp hay ADO. ۰ Number: Trả lại một số nhận dạng duy nhất về lỗi đó. ۰ Source: Xác định đối tượng hay ứng dụng đã phát sinh lỗi. ۰ SQLState: Trả lại mã lỗi ANSI SQL. f. Đối tượng và tập hợp Parameters: - Trình bày tham số hay đối số được kết hợp với một đối tượng Command dựa trên vấn tin hay thủ tục lưu trữ. - Các thuộc tính của Parameters: ۰ Attributes: Xác định kiểu dữ liệu tham số chấp nhận được. + adParamSigned: Tham số có nhận giá trị dấu hay không. + adParamNullable: Tham số có nhận giá trị Null hay không. + adParamLong: Tham số có nhận giá trị Long. ۰ Direction: Xác định hướng truy xuất tham số. + adParamInput: Chỉ nhận vào. + adParamOutput: Chỉ xuất ra. + adParamInputOutput: Cả nhận lẫn xuất. + adParamReturnValue: Trả lại giá trị. ۰ Name: Xác định tên tham số. ۰ Size: Số byte tối đa tham số có thể nhận. ۰ Type: Xác định kiểu dữ liệu của tham số. ۰ Value: Giá trị tham số. - Các phương thức của Parameters: ۰ Append: Thêm đối tượng Parameter mới vào tập hợp Parameters của đối tượng Command. Cú pháp: dataCmd.Append ParamObj ۰ Delete: Xóa tham số khỏi tập hợp Parameters. Cú pháp: dataCmd.Delete Index g. Đối tượng Property: - Giới thiệu đặc tính động của đối tượng ADO do nhà cung cấp định nghiõa. CHƯƠNG V: SQL SERVER V.1. Giới thiệu: SQL Server sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ có dữ liệu bên trong được tổ chức thành các bảng, các bảng được tổ chức bằng cách nhóm dữ liệu theo cùng chủ đề và có chứa các cột và các hàng thông tin. Sau đó các bảng này lại liên hệ với nhau bởi bộ Database Engine khi có yêu cầu. V.2. Các kiểu dữ liệu: Loại Kiểu dữ liệu Chú giải String char(n), varchar Lưu trữ các chuỗi ký tự Binary binary(n), varbinary Lưu trữ thông tin nhị phân trong cặp 2 bytes Integer int, smallint, tinyint Lưu trữ các giá trị nguyên Approximate Numeric float, real Lưu trữ các số gần đúng Exact Numeric decimal, numeric Lưu trữ các số chính xác Special bit, text, image Lưu trữ bit, văn bản nhiều hơn 8000 bytes, hay dữ liệu ảnh Date and time datetime, smalldatetime Lưu trữ ngày và giờ Money money, smallmoney Lưu trữ các giá trị tiền tệ Auto-incrementing datatypes dentity, timestamp Lưu trữ các giá trị cho phép sẽ tăng tự động hay được gán trị bởi SQL server. Synonyms Aùnh xạ kiểu dữ liệu ANSI thành kiểu dữ liệu SQL server User-defined Tạo kiểu dữ liệu riêng để lưu trữ thông tin V.3. Truy xuất dữ liệu bằng truy vấn: V.3.1. Câu lệnh SELECT: - Dùng để truy vấn các hàng và cột của bảng trong cơ sở dữ liệu. - Có 3 thành phần trong câu lệnh SELECT: SELECT, FORM và WHERE. - Cú pháp câu lệnh SELECT đơn giản: SELECT FROM WHERE Phần SELECT xác định cột muốn khôi phục, phần FORM xác định bảng có cột được khôi phục và phần WHERE giới hạn hàng được khôi phục. - Cú pháp đầy đủ của câu lệnh SELECT là: SELECT {ALL | DISTINCT}{TOP n {PERCENT}{WITH TIES}} { INTO new_table } { FROM } { WHERE } [ GROUP BY [ALL] group_by_expression [,n] [ WITH {CUBE | ROLLUP}] [HAVING ] [ORDER BY {column_name [ASC | DESC ]} [n] ] [COMPUTE (expression)] Mệnh đề GROUP BY sẽ nhóm dữ liệu tổng gặp trong mệnh đề WHERE để trả ra những dòng đơn. Mệnh đề GROUP BY ALL trả về tất cả các nhóm, bao gồm cả những nhóm không đáp ứng tiêu chuẩn ở mệnh đề WHERE. Mệnh đề HAVING đặt tiêu chuẩn xác định những dòng nào được trả ra bởi mệnh đề GROUP BY. Các mệnh đề GROUP BY và HAVING cần thoả mãn những yêu cầu nhất định để phù hợp với tiêu chuẩn ANSI. Một trong những yêu cầu này là mệnh đề GROUP BY phải chứa tất cả các cột không kết hợp trong SELECT column_list. Yêu cầu khác là những cột tiêu chuẩn trong mệnh đề HAVING chỉ trả về một giá trị. Mệnh đề ORDER BY dùng để sắp xếp dữ liệu, mệnh đề này không dùng ở cột có kiểu dữ liệu text (văn bản) hoặc image (hình ảnh). Mệnh đề COMPUTE trả về những dòng chi tiết và dòng tổng số. V.3.2. Câu lệnh INSERT: - Dùng để thêm một hàng vào một bảng tại một thời điểm. - Cú pháp: INSERT [INTO] {} {column_list} VALUES {select_statement | execute_statement} V.3.3. Câu lệnh UPDATE: - Dùng để thay đổi giá trị của các cột trong hàng - Cú pháp: UPDATE {table_name | view_name} SET Column_name1={expression1 | NULL | (select_statement)} [, column-name2=] [WHERE search_conditions] Mệnh đề SET cho chỉ định những cột được cập nhật. V.3.4. Câu lệnh DELETE: - Cho phép xóa một hay nhiều hàng dữ liệu từ một bảng. - Cú pháp: DELETE [ FORM ] { table_name | view_name} [ WHERE clause ] PHẦN II: THỰC HIỆN CÀI ĐẶT CHƯƠNG I: ĐẶC TẢ HỆ THỐNG I.1. Đặc tả hệ thống: Bài toán đặt ra thực hiện chức năng chính là quản lý công chức và tiền lương. Trong cơ quan có các phòng, ban liên quan đến việc quản lý công chức như: ban lãnh đạo, phòng tổ chức, bộ phận khen thưởng – kỷ luật, bộ phận giáo dục đào tạo, bộ phận tài chính. Mỗi phòng đảm nhận một chức năng riêng. Ban lãnh đạo: có chức năng điều hành quản lý tất cả các bộ phận trong cơ quan. Phòng tổ chức: có chức năng quản lý về mặt tổ chức trong cơ quan, thay đổi, cập nhật mọi thông tin có liên quan đến công chức thuộc hệ thống. Bộ phận khen thưởng – kỷ luật: có chức năng quản lý về việc khen thưởng hay kỷ luật của từng công chức. Bộ phận giáo dục đào tạo: có chức năng quản lý về quá trình đào tạo của công chức. Bộ phận tài chính: có chức năng quản lý các vấn đề có liên quan đến tài chính của cơ quan và tiền lương của công chức. Ngoài ra trong mỗi phòng ban sẽ có một bộ phận tuyển dụng chịu trách nhiệm tuyển dụng công chức khi mỗi phòng ban có nhu cầu. Về công tác quản lí công chức, cơ quan cần quản lý một số thông tin như sau: Mỗi công chức được xác định duy nhất bởi một mã số gọi là mã công chức, dùng để phân biệt các công chức với nhau trong cơ quan. Quản lý họ tên khai sinh và họ tên thường dùng của công chức. Quản lý giới tính, ngày sinh, số CMND, ngày vào cơ quan nhà nước, ngày vào biên chế, nhóm máu, trình độ, chuyên ngành đào tạo, nơi đào tạo, nguồn gốc xuất thân, các quan hệ gia đình, nguồn tuyển dụng, hình thức tuyển dụng, đơn vị công chức đang công tác, chức vụ công chức đang nắm giữ, dân tộc và tôn giáo Nếu công chức có đi nước ngoài sẽ quản lý nước nào công chức đã đi và lí do đi nước ngoài của công chức là gì, đồng thời quản lý cả ngày đi và ngày về. Khi công chức nghỉ phép sẽ quản lý địa điểm nghỉ phép, ngày bắt đầu và ngày kết thúc nghỉ phép. Khi công chức bị kỷ luật sẽ quản lý hình thức kỷ luật, lí do kỷ luật, ngày bắt đầu và ngày kết thúc kỷ luật, cấp quyết định hình thức kỷ luật đối với công chức. Khi công chức được khen thưởng sẽ quản lý hình thức khen thưởng, lí do khen thưởng, cấp khen thưởng và ngày khen thưởng. Hệ thống còn quản lý ngạch công chức, bậc lương và hệ số lương của công chức. Ngoài ra sẽ quản lý các khoản phụ cấp của công chức (nếu có). Cơ quan thuộc đơn vị hành chính sự nghiệp, mỗi ngạch công chức có những bậc lương với hệ số lương tương ứng khác nhau. Ví dụ: - Ngạch chuyên viên cao cấp có 7 bậc lương với những hệ số lương tương ứng như sau: Bậc lương: 1 2 3 4 5 6 7 Hệ số lương: 4,92 5,23 5,54 5,85 6,26 6,67 7,10 - Ngạch chuyên viên chính có 8 bậc lương với hệ số lương tương ứng như sau: Bậc lương: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Hệ số lương: 3,35 3,63 3,91 4,19 4,47 4,75 5,03 5,31 5,60 Mỗi công chức đều có một mức lương cơ bản như nhau. Tiền lương công chức được tính dựa trên ngạch của công chức cùng với bậc lương và hệ số lương công chức hưởng, cộng với các khoản phụ cấp (nếu có). Lương công chức được tính theo công thức: Tổng lương = (4500.000 * Hệ số lương)*%hưởng + (4500.000 * Tổng hệ số phụ cấp ) Trong đó: 450.000 đồng là mức lương tối thiểu hiện nay mỗi công chức được hưởng. Tổng hệ số phụ cấp là bằng tất cả các hệ số của các khoản phụ cấp mà công chức hưởng cộng lại. Việc nâng lương của công chức được xét như sau: Công chức có hệ số lương từ 1,78 trở lên thì cứ 3 năm được nâng lên một bậc lương, những công chức có hệ số lương từ 1,77 trở xuống thì 2 năm được nâng một bậc. Những công chức bị kỷ luật thì cứ một lần bị kỷ luật, thời gian nâng lương sẽ tăng lên một năm. I.2. Đặt tả chương trình: Mỗi bộ phận trong cơ quan có username và password khác nhau, ứng với mỗi username và password đó, họ được phân công những nhiệm vụ khác nhau như sau: Bộ phận tổ chức cán bộ sẽ có nhiệm vụ nhập hồ sơ công chức vào cơ sở dữ liệu khi công chức được tuyển chính thức vào cơ quan, đồng thời được phép thêm, xóa, sửa mọi thông tin liên quan đến từng công chức. Bộ phận đào tạo có nhiệm vụ theo dõi quá trình đào tạo của công chức, nếu có thay đổi thì bộ phận đào tạo có quyền cập nhật lại mọi thông tin liên quan đến quá trình đào tạo của công chức, hoặc có thể báo cáo lên bộ phận tổ chức cán bộ để bộ phận này cập nhật. Bộ phận khen thưởng – kỷ luật có nhiệm vụ theo dõi quá trình khen thưởng – kỷ luật của công chức, nếu có thay đổi cũng có quyền cập nhật lại hoặc báo cáo cho bộ phận tổ chức cán bộ để cập nhật lại quá trình khen thưởng – kỷ luật của công chức. Bộ phận tài chính có nhiệm vụ tính lương cho công chức đồng thời theo dõi quá trình lương của công chức để cập nhật khi có thay đổi, hoặc có thể báo cáo những thông tin bị thay đổi cho bộ phận tổ chức cán bộ để cập nhật lại. Ngoài ra mỗi bộ phận còn được phép tìm kiếm các thông tin liên quan đến công chức. Trong chương trình còn cho phép thực hiện các báo cáo có liên quan đến công chức để trình lên ban lãnh đạo sau 6 tháng đầu năm và cuối năm. CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU II.1. Mô hình quan niệm dữ liệu: II.2. Mô hình thông lượng: ¨ Danh sách các tác nhân: Ban lãnh đạo UBND Tỉnh. Phòng tổ chức cán bộ Bộ phận khen thưởng – kỷ luật. Bộ phận đào tạo. Bộ phận tuyển dụng Bộ phận tài chính. Bộ phận công đoàn. Công chức ¨ Thông lượng: Hồ sơ công chức. Quá trình đào tạo của công chức. Báo cáo đột xuất hoặc định kỳ về công chức. Danh sách xét khen thưởng – kỷ luật đối với công chức. Danh sách xét khen thưởng – kỷ luật đã kiểm tra. Danh sách xét khen thưởng – kỷ luật đã ký. Danh sách công chức được xét nâng lương. Danh sách công chức được xét nâng lương đã ký. Bảng lương. Công chức Ban lãnh đạo UBND Tỉnh Bộ phận giáo dục đào tạo Bộ phận tuyển dụng (2) Phòng tổ chức cán bộ Bộ phận tài chính Bộ phận khen thưởng – kỷ luật Bộ phận công đoàn (3) (4) (5) (6) (8) (10) (7) (9) (1) (7) (6) (1) (4) (6) (8) Bảng lương đã duyệt. II.3. Mô hình quan niệm xử lý: ¨ Công đoạn tuyển dụng: Thông báo tuyển dụng. Nhận hồ sơ. Thông báo phỏng vấn. Phỏng vấn. Nhập hồ sơ công chức vào máy tính. Báo cáo lãnh đạo. THÔNG BÁO PHỎNG VẤN YES PHỎNG VẤN NO YES NHẬP HỒ SƠ CÔNG CHỨC YES BÁO CÁO LÃNH ĐẠO YES Hồ sơ đã nhận Thông báo đã gửi THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG YES Thời hạn nộp hồ sơ Thông báo Nhu cầu cần tuyển công chức NHẬN HỒ SƠ YES Danh sách công chức được chọn Hồ sơ bị loại Hồ sơ công chức đã nhập Quyết định làm việc ¨ Công đoạn báo cáo: Lập báo cáo chất lượng cán bộ. Lập báo cáo lí lịch đầy đủ của một cán bộ. Xét giảm biên chế. Lập báo cáo tăng – giảm biên chế. Lập báo cáo đội ngũ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ. Xét nâng lương. Lập báo cáo danh sách cán bộ được nâng lương. Xét khen thưởng - kỷ luật. Lập báo cáo khen thưởng – kỷ luật. In báo cáo. Báo cáo. Danh sách cán bộ bị giảm biên chế LẬP BÁO CÁO LÍ LỊCH ĐẦY ĐỦ CỦA 1 CÁN BỘ YES Bản báo cáo lí lịch đầy đủ của cán bộ đã lập Danh sách cán bộ tăng giảm biên chế đã lập OR Yêu cầu báo cáo đột xuất Định kỳ 6 tháng LẬP BÁO CÁO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ YES Bản báo cáo chất lượng cán bộ đãlập (1) Danh sách cán bộ không bị giảm biên chế (3) (2) Bản báo cáo đã lập Định kỳ 6 tháng (4) XÉT NÂNG LƯƠNG YES Danh sách cán bộ được nâng lương LẬP BÁO CÁO DANH SÁCH CÁN BỘ ĐƯỢC NÂNG LƯƠNG YES Bản báo cáo danh sách cán bộ được nâng lương (5) XÉT GIẢM BIÊN CHẾ YES NO LẬP BÁO CÁO TĂNG GIẢM BIÊN CHẾ YES LẬP BÁO CÁO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ YES Cuối năm Danh sách khen thưởng – kỷ luật XÉT KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT YES Bản báo cáo khen thưởng – kỷ luật (6) IN BÁO CÁO YES (1) (2) (3) (4) (5) (6) Các báo cáo đã in BÁO CÁO YES Các báo cáo theo yêu cầu LẬP BÁO CÁO KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT YES ¨ Công đoạn tính lương: Tính lương. In bảng lương. Trình lãnh đạo. Thông báo lương. Nhận lương. TÍNH LƯƠNG YES Đầu tháng Các báo cáo theo yêu cầu IN BẢNG LƯƠNG YES NHẬN LƯƠNG YES THÔNG BÁO LƯƠNG YES Bảng lương TRÌNH LÃNH ĐẠO DUYỆT YES NO Bảng lương đã in Bảng lương đã duyệt Bảng lương chưa duyệt Thông báo lương đã gửi Tiền lương Đến ngày phát lương II.4. Cấu trúc bảng dữ liệu: 1. tblBacluong Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maBacluong Char (3) Mã bậc lương PK, NOT NULL bacLuong Char (2) Bậc lương 2. tblBinhchung Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maBinhchung int (4) Mã binh chủng PK, NOT NULL (tăng tự động) tenBinhchung varchar (50) Tên binh chủng 3. tblBodoi Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) ngayNhapngu datetime (8) Ngày nhập ngũ ngayXuatngu datetime (8) Ngày xuất ngũ maBinhchung int (4) Mã binh chủng FK, NOT NULL (tăng tự động) maCapbac int (4) Mã cấp bậc FK, NOT NULL (tăng tự động) 4. tblCapbac Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCapbac int (4) Mã cấp bậc PK, NOT NULL (tăng tự động) tenCapbac varchar (50) Tên cấp bậc NOT NULL 5. tblCapKT_KL Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCapKT_KL int (4) Mã cấp khen thưởng - kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) tenCapKT_KL varchar (50) Tên cấp khen thưởng - kỷ luật NOT NULL 6. tblCC_CNDT Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maCNDT int (4) Mã chuyên ngành đào tạo PK, NOT NULL (tăng tự động) maNoiDT int (4) Mã nơi đào tạo PK, NOT NULL (tăng tự động) maHinhthucdaotao char (2) Mã hình thức đào tạo PK, NOT NULL maLoaiTD char (2) Mã loại trình độ PK, NOT NULL maTrinhdo char (2) Mã trình độ PK, NOT NULL ngayBDDT datetime (8) Ngày bắt đầu đào tạo ngayKTDT datetime (8) Ngày kết thúc đào tạo 7. tblCC_DNN Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maNuocngoai int (4) Mã nước ngoài PK, NOT NULL (tăng tự động) maLido smallint (4) Mã lí do đi nước ngoài PK, NOT NULL (tăng tự động) Ngaydi datetime (8) Ngày đi nước ngoài PK, NOT NULL ngayve datetime (8) Ngày về 8. tblCC_DT Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maSoDT numeric (9) Mã số điện thoại PK, NOT NULL (tăng tự động)  9. tblCC_DTCS Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maDTCS char (2) Mã đối tượng chính sách PK, NOT NULL  10. tblCC_GT Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maLoaiGT char (2) Mã loại gia thuộc PK, NOT NULL maGiathuoc numeric (9) Mã gia thuộc PK, NOT NULL (tăng tự động) 11. tblCC_KL Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maHTKL char (2) Mã hình thức kỷ luật PK, NOT NULL maLidoKT_KL Int (4) Mã lí do khen thưởng – kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) maCapKT_KL Int (4) Mã cấp khen thưởng – kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) ngayKL Datetime (8) Ngày kỷ luật PK, NOT NULL ngayKetthucKL Datetime (8) Ngày kết thúc kỷ luật 12. tblCC_KT Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maHTKT char (2) Mã hình thức khen thưởng PK, NOT NULL maLidoKT_KL Int (4) Mã lí do khen thưởng – kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) maCapKT_KL Int (4) Mã cấp khen thưởng – kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) ngayKT Datetime (8) Ngày khen thưởng PK, NOT NULL 13.tblCC_PC Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maLoaiPC char (2) Mã loại phụ cấp PK, NOT NULL HesoPC Float (8) Hệ số phụ cấp NOT NULL 14. tblChucvu Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maChucvu Int (4) Mã chức vụ PK, NOT NULL (tăng tự động) tenChucvu varchar (50) Tên chức vụ NOT NULL 15. tblChuyenNganhDT Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCNDT Int (4) Mã chuyên ngành đào tạo PK, NOT NULL (tăng tự động) tenCNDT varchar (50) Tên chuyên ngành đào tạo NOT NULL 16. tblCongchuc Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) hotenKhaisinh varchar (50) Mã hình thức kỷ luật PK, NOT NULL hotenThuongdung Varchar (50) Mã lí do khen thưởng – kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) Gioitinh Char (10) Mã cấp khen thưởng – kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) soCMND Char (10) Ngày kỷ luật PK, NOT NULL ngaysinh Datetime (8) Ngày sinh NOT NULL Noisinh Varchar (50) Nơi sinh nguyenquan Varchar (50) Nguyên quán ngayVaoBienche Datetime (8) Ngày vào biên chế ngayvaoCQNN Datetime (8) Ngày vào cơ quan nhà nước nhomMau Char (2) Nhóm máu maDonvi Int (4) Mã đơn vị FK, NOT NULL maDantoc Char (2) Mã dân tộc FK, NOT NULL maTongiao Char (2) Mã tôn giáo FK, NOT NULL maNTD Char (1) Mã nguồn tuyển dụng FK, NOT NULL maHTTD Char (1) Mã hình thức tuyển dụng FK, NOT NULL maXTGD Char (2) Mã xuất thân gia đình FK, NOT NULL 17. tblCoquan Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCoquan Int (4) Mã cơ quan PK, NOT NULL (tăng tự động) tenCoquan varchar (50) Tên cơ quan NOT NULL 18. tblDangvien Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) ngayVaoDang Datetime (8) Ngày vào Đảng ngayChinhthuc Datetime (8) Ngày chính thức noiVapDang varchar (50) Nơi vào Đảng chucvuDang Varchar (50) Chức vụ Đảng 19. tblDantoc Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maDantoc char (2) Mã dân tộc PK, NOT NULL tenDantoc char (10) Tên dân tộc NOT NULL 20. tblDiachiNongthon Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) MaXa char (6) Mã xã FK, NOT NULL Thon Thôn 21. tblDiachiThanhthi Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maDuong Int (4) Mã đường FK, NOT NULL (tăng tự động) maHuyen Char (4) Mã Huyện FK, NOT NULL SoNha Char (10) Số nhà NOT NULL 22. tblDienthoai Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maSoDT numeric (9) Mã số điện thoại PK, NOT NULL (tăng tự động) SoDT char (10) Số diện thoại NOT NULL 23. tblDoanvien Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc Char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) ngayVaoDoan Datetime (8) Ngày vào Đoàn chucvuDoan Varchar (50) Chức vụ Đoàn 24. tblDoituongChinhsach Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maDTCS Char (2) Mã đối tượng chính sách PK, NOT NULL tenDTCS Varchar (50) Tên đối tượng chính sách NOT NULL 25. tblDonvi Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maDonvi Int (4) Mã đơn vị hiện công tác PK, NOT NULL (tăng tự động) tenDonvi varchar (50) Tên đơn vị NOT NULL 26. tblDuong Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maDuong Int (4) Mã đường PK, NOT NULL (tăng tự động) tenDuong varchar (50) Tên đường NOT NULL 27. tblGiathuoc Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maGiathuoc numeric (9) Mã gia thuộc PK, NOT NULL (tăng tự động) hotenGiathuoc Varchar (50) Họ tên gia thuộc NOT NULL ngaysinhGT Datetime (8) Ngày sinh gia thuộc NOT NULL maNghe smallint (2) Mã nghề FK maCoquan Int (4) Mã cơ quan gia thuộc công tác FK maChucvu Int (4) Mã chức vụ FK 28. tblHinhthucTuyendung Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính MaHTTD Char (1) Mã hình thức tuyển dụng PK, NOT NULL TenHTTD varchar (50) Tên hình thức tuyển dụng NOT NULL 29. tblHuyen Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính MaHuyen Char (4) Mã huyện PK, NOT NULL TenHuyen Varchar (50) Tên huyện NOT NULL MaTinh Char (2) Mã tỉnh FK, NOT NULL 30. tblKhenthuong Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính MaHTKT Char (2) Mã hình thức khen thưởng PK, NOT NULL TenHTKT varchar (50) Tên hình thức khen thưởng NOT NULL 31. tblKyluat Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maHTKL Char (2) Mã hình thức kỷ luật PK, NOT NULL tenHTKL varchar (50) Tên hình thức kỷ luật NOT NULL 32. tblLidoDiNN Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maLido Smallint (2) Mã lí do đi nước ngoài PK, NOT NULL (tăng tự động) tenLido varchar (50) Tên lí do NOT NULL 33. tblLidoKT_KL Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maLidoKT_KL Int (4) Mã lí do khen thưởng – kỷ luật PK, NOT NULL (tăng tự động) tenLidoKT_KL varchar (50) Tên lí do khen thưởng – kỷ luật NOT NULL 34. tblLoaiGT Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maLoaiGT Char (2) Mã loại gia thuộc PK, NOT NULL tenLoaiGT varchar (30) Tên loại gia thuộc NOT NULL 35. tblLoaiPhucap Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maLoaiPC Char (2) Mã loại phụ cấp PK, NOT NULL tenLoaiPC varchar (50) Tên loại phụ cấp NOT NULL 36. tblLinhvucdaotao Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maLoaiTD Char (2) Mã loại trình độ PK, NOT NULL tenLoaiTD varchar (50) Tên loại trình độ NOT NULL 37. tblNgachCongchuc Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maNgach Char (5) Mã ngạch công chức PK, NOT NULL tenNgach varchar (50) Tên ngạch công chức NOT NULL 38. tblNghe Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maNghe Smallint (2) Mã nghề PK, NOT NULL (tăng tự động) tenNghe varchar (50) Tên nghề NOT NULL 39. tblNghiphep Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc Char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maTinh Char (2) Mã tỉnh PK, NOT NULL ngayBDNP Datetime (8) Ngày bắt đầu nghỉ phép PK, NOT NULL ngayKTNP Datetime (8) Ngày kết thúc nghỉ phép 40. tblHinhthucdaotao Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maHinhthucdaotao Char (2) Mã hình thức đào tạo PK, NOT NULL tenHinhthucdaotao nvarchar (50) Tên hình thức dào tạo NOT NULL 41. tblNguonTuyendung Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maNTD Char (2) Mã nguồn tuyển dụng PK, NOT NULL tenNTD varchar (50) Tên nguồn tuyển dụng NOT NULL 42. tblNoiDT Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maNoiDT Int (4) Mã nơi đào tạo PK, NOT NULL (tăng tự động) tenNoiDT varchar (50) Tên nơi đào tạo NOT NULL 43. tblNuocngoai Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maNuocngoai Int (2) Mã nước ngoài PK, NOT NULL (tăng tự động) tenNuocngoai varchar (50) Tên nước ngoài NOT NULL 44. tblQTCongtac Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc Char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maCoquan Int (4) Mã cơ quan PK, NOT NULL (tăng tự động) maChucvu Int (4) Mã chức vụ PK, NOT NULL (tăng tự động) ngayBD Datetime (8) Ngày bắt đầu PK, NOT NULL ngayKT Datetime (8) Ngày kết thúc ngayKyQD Datetime (8) Ngày ký quyết định 45. tblQTLuong Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maCongchuc Char (7) Mã công chức PK, NOT NULL (tăng tự động) maBacluong Char (3) Mã bậc lương PK, NOT NULL maNgach Char (5) Mã ngạch công chức PK, NOT NULL ngayLenLuong Datetime (8) Ngày lên lương PK, NOT NULL ngayHuongNgach Datetime (8) Ngày hưởng ngạch ngayKetthuc Datetime (8) Ngày kết thúc hưởng ngạch phantramhuong Int (4) Phần trăm lương được hưởng 46. tblQuantri Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maQuantri Char (10) Mã quản trị NOT NULL Username Varchar (50) User name NOT NULL Password Char (10) Password NOT NULL 47. tblTinh Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maTinh Char (2) Mã tỉnh PK, NOT NULL tenTinh Varchar (50) Tên tỉnh NOT NULL 48. tblTongiao Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maTongiao Char (2) Mã tôn giáo PK, NOT NULL tenTongiao Varchar (50) Tên tôn giáo NOT NULL 49. tblTrinhdo Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maTrinhdo Char (2) Mã trình độ PK, NOT NULL tenTrinhdo Varchar (50) Tên trình độ NOT NULL 50. tblXa Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính MaXa Char (6) Mã xã PK, NOT NULL TenXa Varchar (50) Tên xã NOT NULL maHuyen Char (4) Mã huyện FK, NOT NULL 51. tblXuatThanGD Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maXTGD Char (2) Mã xuất thân gia đình PK, NOT NULL tenXTGD Varchar (50) Tên xuất thân gia đình NOT NULL 52. tblbangluong Tên cột Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Thuộc tính maBacluong Char (2) Mã bậc lương maNgach Char (5) Mã ngạch công chức Heso Float (8) Hệ số lương CHƯƠNG III: THỰC HIỆN CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH III.1. Thiết kế mã: 1. maBacluong: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01 trở đi. 2. maBinhchung: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 3. maCapbac: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 4. maCapKT_KL: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 5. maChucvu: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 6. maCNDT: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 7. maCongchuc: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 7 ký tự. Hai ký tự đầu là mã đơn vị, năm ký tự sau tăng tự động là số thứ tự của công chức trong cơ quan, bắt đầu từ 00001. Ví dụ: Công chức có mã là 7400001 có nghĩa là công chức đang ở đơn vị Văn phòng uỷ ban và có số thứ tự trong cơ quan là 1. 8. maCoquan: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 9. maDantoc: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 10. maSoDT: kiểu số, chiều dài tối đa là 9 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 11. maDTCS: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 12. maDonvi: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 13. maDuong: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 14. maGiathuoc: kiểu số, chiều dài tối đa là 9 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 15. maHTTD: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 1 kýï tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 1. 16. maHinhthucdaotao: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 17. maHuyen: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 4 ký tự, hai ký tự đầu là mã tỉnh, hai ký tự sau là số thứ tự của huyện thuộc tỉnh đó. Ví dụ: huyện có mã là 0301 có nghĩa là 03: là mã tỉnh của tỉnh Bình Thuận, 01 là số thứ tự của Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận. 18. maHTKT: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 19. maHTKL: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 20. maLido: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 21. maLidoKT_KL: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 22. maLoaiGT: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 23. maLoaiPC: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 24. maLoaiTD: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 25. maNgach: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 5 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, hai ký tự đầu là 01 là mã ngạch hành chính, ba ký tự sau là số thứ tự của ngạch công chức. Ví dụ: 01001: là mã của ngạch chuyên viên cao cấp. 01004: là mã của ngạch cán sự. 26. maNghe: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 27. maNguonTD: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 28. maNoiDT: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 29. maNuocngoai: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi. 30. maTinh: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 31. maTongiao: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 32. maTrinhdo: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. 33. maXa: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 6 ký tự, bốn ký tự đầu là mã huyện, hai ký tự sau là số thứ tự của xã thuộc huyện đó. Ví dụ: xã có mã 040103 là xã Vĩnh Nguyên, có số thứ tự là 03 thuộc Thành phố Nha Trang của tỉnh Khánh Hoà. 34. maXTGD: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01. III.2. Các Form chính trong chương trình: Hình 1: Trang chủ Đây là trang chủ giới thiệu về Ủy ban Bình Thuận và các bộ phận có trực tiếp tham gia quản lý trên hệ thống. Hình 2. Trang đăng nhập Trang này kiểm tra quyền truy cập của các bộ phận khác nhau trong cơ quan. Mỗi bộ phận sẽ có một trang quản lý riêng tùy theo yêu cầu công việc của từng bộ phận. Hình 3: Trang quản lý của bộ phận tổ chức cán bộ. Trang này bao gồm tất cả các thao tác trên hệ thống. Bộ phận tổ chức cán bộ bao gồm cả bộ phận quản trị mạng trong đó nên có nhiệm vụ cập nhật toàn bộ các thông tin có liên quan đến hệ thống. Khi muốn nhập thông tin của một công chức mới, chọn trong danh sách thao tác Thêm mới công chức sẽ đưa đến trang nhập thông tin như sau: Hình 4: Trang nhập thông tin cá nhân công chức Hình 5: Trang nhập tiếp thông tin cá nhân. Hai trang này dùng để nhập các thông tin cá nhân thông thường của một công chức trong cơ quan. Sau khi điền đầy đủ thông tin, nhấp Next để tiếp tục nhập thông tin về quá trình công tác của công chức. Hình 6: Trang nhập quá trình công tác của công chức Những công chức đã công tác lâu năm sẽ được quản lý cả một quá trình công tác của họ. Trang này cho phép nhập từng quá trình công tác của công chức và lưu vào cơ sở dữ liệu. Với những công chức mới vào công tác thì quá trình công tác sẽ không nhập ô Đến ngày, sau đó nhấp Next để tiếp tục nhập những thông tin khác. Hình 7: Trang nhập quá trình đào tạo của công chức Có những công chức khi vào công tác có nhiều hơn một bằng cấp và hệ thống yêu cầu lưu trữ tất cả những bằng cấp đó. Vì thế trang này được thiết kế nhằm cho phép nhập chi tiết từng quá trình đào tạo của công chức. Hình 8: Trang nhập quá trình lương Trang này cho phép nhập các thông tin liên quan đến quá trình lương của công chức. Hình 9: Trang nhập thông tin gia thuộc Trang này dùng để nhập một số thông tin liên quan đến những người trong gia đình của công chức. Hình 10: Trang xem thông tin công chức Trang này liệt kê ra danh sách tất cả công chức trong cơ quan với những thông tin cơ bản cần thiết. Khi muốn xem thông tin chi tiết của từng công chức thì phải nhập mã công chức cần xem. Khi nhấp nút chọn sẽ cho kết quả như sau: Hình 11: Trang thông tin chi tiết của công chức Trang này chứa thông tin đầy đủ của công chức cần xem. Khi muốn xem từng thông tin cụ thể nào thì chọn vào mục đó để xem. Hình 12: Trang tìm kiếm trên bảng công chức Trang này cho phép tìm kiếm trên các yêu cầu thỏa điều kiện nằm trong bảng công chức. Ví dụ sau khi chọn yêu cầu là các công chức thoả điều kiện thuộc đơn vị Văn phòng ủy ban, hình thức tuyển dụng là Biên chế chính thức, dân tộc Kinh và tôn giáo Không, nhấp Tìm sẽ được kết quả như sau: Hình 13: Trang kết quả tìm kiếm trên bảng công chức Hình 14: Trang tìm kiếm tổng hợp trên các bảng Trang này cho phép tìm kiếm công chức theo các điều kiện tổng hợp dựa trên các bảng khác nhau. Sau khi đã chọn tìm theo những yêu cầu trên thì sẽ cho kết quả như sau: Hình 15: Trang kết quả tìm kiếm tổng hợp trên nhiều bảng Trong quá trình nhập các thông tin liên quan đến công chức, có thể bị sai sót, do đó chương trình cho phép cập nhật lại thông tin. Dưới đây là ví dụ về cập nhật các thông tin liên quan đến quá trình đào tạo của công chức. Chọn ô cần cập nhập và sau đó nhập lại thông tin muôùn thay đổi. Hình 16: Trang cập nhật thông tin quá trình đào tạo của công chức Khi một công chức không còn làm việc trong cơ quan nữa thì thông tin liên quan đến công chức đó không cần lưu giữ lại. Do đó, chương trình cho phép xoá thông tin của công chức ra khỏi cơ sở dữ liệu. Khi muôùn xoá một công chức, click vào ô chọn công chức để xoá. Hình 17: Trang xóa công chức ra khỏi hệ thống Trong chương trình còn cho phép xem các báo cáo có liên quan đến công chức, ví dụ báo cáo về đội ngũ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ trong cơ quan. Hình 18: Báo cáo đội ngũ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ Báo cáo đội ngũ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ liệt kê tất cả các công chức theo từng đơn vị với các chỉ tiêu cần báo cáo như: trình độ, chức vụ, ngạch công chức,... Báo cáo chất lượng cán bộ thống kê số lượng công chức trong từng đơn vị theo các tiêu chuẩn được đặt ra như: ngạch công chức, trình độ, đảng viên, giới tính, độ tuổi,... Hình 19: Báo cáo chất lượng cán bộ Báo cáo lương liệt kê danh sách tất cả các công chức với các thông tin về lương tương ứng như: ngạch công chức, bậc lương, hệ số lương, hệ số phụ cấp, tổng số tiền,... Hình 20: Báo cáo lương Báo cáo khen thưởng – kỷ luật liệt kê những công chức được khen thưởng hoặc bị kỷ luật trong năm tiến hành báo cáo. Hình 21: Báo cáo khen thưởng – kỷ luật CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN IV.1. Kết luận: Qua thời gian thực tập, em đã tiếp thu được một số kiến thức về cách thao tác trên cơ sở dữ liệu và luận văn này cơ bản đã giải quyết xong các vấn đề về quản lý công chức – tiền lương. Tuy nhiên, trong chương trình vẫn tồn tại một số khuyết điểm bên cạnh những ưu điểm, cụ thể như sau: Ưu điểm: Giải quyết được các yêu cầu cơ bản về một chương trình quản lý đã đặt ra như: xem, tìm kiếm, cập nhật, xóa. Bên cạnh đó cũng thực hiện được một số báo cáo theo khảo sát tại Ủy ban. Khuyết điểm: Chương trình chưa chú trọng đến vấn đề bảo mật và chưa kiểm soát hết lỗi dữ liệu nhập vào. Chương trình chỉ ở bước thử nghiệm, chưa được áp dụng vào thực tế. Chưa chú trọng đến giao diện của chương trình. IV.2. Hướng phát triển: Để chương trình có thể hoàn thiện hơn và có thể áp dụng được vào thức tế, cần thực hiện kiểm tra lỗi dữ liệu nhập vào và có biện pháp khắc phục lỗi. Vấn đề bảo mật cần được quan tâm hơn. Cần bổ sung nhiều chức năng để chương trình hoàn chỉnh hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. “Những bài thực hành HTML”, Đinh Xuân Lâm, Nhà xuất bản thống kê. [2]. “Những bài thực hành ASP”, VN-Guide, Nhà xuất bản thống kê. [3]. “ Giáo trình tin học lý thuyết và bài tập ”, Nguyễn Phương Lan, Nhà xuất bản giáo dục. [4]. “ ASP Databases ”, SAIGONBOOK, Nhà xuất bản trẻ. [5]. “Tự học Microsoft SQL Server 7.0”, Nguyễn Văn Hoàng và Nhóm tác giả Elicom, Nhà xuất bản thống kê. [6]. “Active Server Page 2.0 Unleashed”, Copyright ã 1999 by Sams Publishing. [7]. “ASP Tutorial by Charles Carroll” MỤC LỤC Trang Lời mở đầu 1 PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2 Chương I: Ngôn ngữ HTML 2 I.1. Khái niệm 2 I.2. Cấu trúc cơ bản của một File HTML 2 I.3. Các thẻ (tag) của HTML 3 Chương II: Tổng quan về ASP 4 II.1. Tìm hiểu công nghệ ASP 4 a. Giới thiệu 4 b. Hoạt động của trang ASP 4 II.2. Mô hình ứng dụng cơ sở dữ liệu trên Web qua công nghệ ASP 4 II.3. Cấu trúc và cách tạo trang ASP 5 II.4. Các đối tượng và thành phần xây dựng sẵn của ASP 6 1. Các đối tượng của ASP 6 a. Đối tượng Request 8 b. Đối tượng Response 11 c. Đối tượng Session 13 d. Đối tượng Application 13 e. Đối tượng Server 14 f. Đối tượng ObjectContext 15 2. Các thành phần của ASP 15 II.5. File cấu hình khởi động Global.asa 16 Chương III: Visualbasic Script Language (VBScript) 18 III.1. Giới thiệu 18 III.2. Các kiểu dữ liệu của VBScript 18 III.3. Biến trong VBScript 19 III.4. Hằng trong VBScript 19 III.5. Các toán tử trong VBScript 19 III.6. Câu lệnh và cấu trúc điều khiển chương trình 20 a. Câu lệnh 20 b. Cấu trúc điều khiển chương trình 21 III.7. Đối tượng của VBScript 22 III.8. Phương thức và thuộc tính của VBScript 22 Chương IV: Quản lý cơ sở dữ liệu với ASP 24 IV.1. Khái niệm về ADO 24 IV.2. Các đối tượng trong ADO 24 a. Đối tượng Connection 24 b. Đối tượng Recordset 25 c. Đối tượng Command 27 d. Đối tượng và tập hợp Fields 28 e. Đối tượng và tập hợp Error 28 f. Đối tượng và tập hợp Parameter 29 g. Đối tượng Property 29 Chương V: SQL Server 30 V.1. Giới thiệu 30 V.2. Các kiểu dữ liệu 30 V.3. Truy xuất dữ liệu bằng truy vấn 31 V.3.1. Câu lệnh SELECT 31 V.3.2. Câu lệnh INSERT 32 V.3.3. Câu lệnh UPDATE 32 V.3.4. Câu lệnh DELETE 32 PHẦN II: THỰC HIỆN CÀI ĐẶT 33 Chương I. Đặc tả hệ thống 33 I.1. Đặc tả hệ thống 33 I.2. Đặc tả chương trình 35 Chương II: Thiết kế cơ sở dữ liệu 36 II.1. Mô hình quan niệm dữ liệu 36 II.2. Mô hình thông lượng 38 II.3. Mô hình quan niệm xử lý 39 a. Công đoạn tuyển dụng 39 b. Công đoạn báo cáo 41 c. Công đoạn tính lương 44 II.4. Cấu trúc bảng dữ liệu 45 Chương III: Thực hiện cài đặt chương trình 56 III.1. Thiết kế mã 56 III.2. Các Form chính trong chương trình 58 Chương IV: Kết luận và hướng phát triển 65 IV.1. Kết luận 65 IV.2. Hướng phát triển 65 Tài liệu tham khảo 66 Mục lục LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài: Quản lý cơng chức tiền lương Sinh viên thực hiện : Đào Đức Nhạn Mã sinh viên : 04A14492N Lớp : 901

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc7955.doc