QueryString: Tập hợp này nhận tất cả giá trị trong chuỗi truy vấn, đó là giá trị được gởi lên theo sau dấu chấm hỏi (?) trong câu lệnh request.
Cú pháp: Request.QueryString (Tên biến)[(chỉ mục)].Count
۰Form: Nhận các giá trị của các thành phần trong Form được gởi bằng phương thức POST thông qua một HTTP request.
Cú pháp: Request.Form (element)[(index) | .Count]
Trong đó:
Element: Tên của một thành phần trong Form.
Index: Tham số tuỳ chọn cho phép chúng ta truy cập một trong những giá trị của một tham số (parameter).
۰Cookie: Là một tập tin lưu trên máy của client dưới dạng một tập tin nhỏ. Cookie được trình duyệt của client gởi kèm trong HTTP request.
Cú pháp: Request.Cookies (cookie)[(key)|.attribute]
Trong đó:
71 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế trang Web quản lý công chức – tiền lương cho Ủy ban nhân dân Tỉnh Bình Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơng thức Execute với cú pháp trong VBScript như sau:
Set rs = dataConn.Execute (CommandText, RecordAffected, Options)
Thông thường các giá trị trên sẽ được gán cho tên (danh hiệu), hằng và được đặt trong các file include.
۰ Close: trong các trang ASP, sau khi đã xử lý xong dữ liệu trên Data Source, trước khi kết thúc trang sử dụng phải đóng lại các kết nối đã mở. Việc đóng kết nối thực hiện nhờ phương thức Close.
Cú pháp: dataConn.Close
Nếu chương trình không thực hiện việc này thì ASP sẽ tự động đóng Connection đã mở trong trang, mỗi khi người sử dụng tham khảo qua trang khác (đi khỏi tầm vực của biến instance). Nếu ta tạo instance và mở kết nối trong các thủ tục Application hoặc Session_OnStart thì việc đóng các Connection này sẽ được thể hiện trong thủ tục OnEnd.
۰ BeginTrans: Bắt đầu một giao dịch mới.
Cú pháp: intTransactionLevel = dataConn.BeginTrans
۰ CommitTrans: Lưu các thay đổi trong giao dịch vào cơ sở dữ liệu.
Cú pháp: dataConn.CommitTrans
۰ RollbackTrans: Bỏ qua các thay đổi trong giao dịch.
Cú pháp: dataConn.RollbackTrans
- Các thuộc tính của đối tượng Connection:
۰ ConnectionTimeout: Xác định thời gian đợi kết nối trước khi trả lại thông báo lỗi, mặc định là 15 giây.
b. Đối tượng Recordset:
- Cung cấp kết quả trả về từ câu lệnh truy vấn một tập các mẩu tin, trang ASP có thể dùng vòng lặp duyệt qua các mẩu tin này và hiển thị dữ liệu kết xuất ra trang Web phía trình duyệt. Ngoài ra Recordset còn cho phép lọc dữ liệu từ tập các mẩu tin, truy xuất đến từng trường cụ thể của mẩu tin thông qua đối tượng Field hoặc danh sách các trường trong mẩu tin thông qua đối tượng Fields.
- Các phương thức của đối tượng Recordset:
۰ AddNew: Là phương thức dùng để thêm mẩu tin mới với các giá trị xác định.
Cú pháp: rs.AddNew Fields, Values
۰ Close: Đóng lại đối tượng Recordset và các đối tượng con của nó.
Cú pháp: rs.Close
۰ Delete: Xóa đi mẩu tin hiện hành trong Recordset.
Cú pháp: rs.Delete recordAffected
۰ Move: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành tới số mẩu tin xác định.
Cú pháp: rs.Move NumRecs, start
۰ MoveFirst: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành về mẩu tin đầu tiên trong tập mẩu tin.
Cú pháp: rs.MoveFirst
۰ MoveNext: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành tới mẩu tin kế tiếp trong tập mẩu tin.
Cú pháp: rs.MoveNext
۰ MoveLast: Di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành về mẩu tin cuối cùng trong tập mẩu tin.
Cú pháp: rs.MoveLast
۰ NextRecordset: Di chuyển tới tập mẩu tin kế tiếp.
Cú pháp: set newRs = oldrs.NextRecordset (recordsAffected)
۰ Open: Mở một Record mới, sau khi mở xong thì con trỏ nằm ở Record đầu tiên trong Recordset.
Cú pháp: rs.Open (Source, ActiveConnection, CursorType, LockType, Options)
۰ Requery: Truy xuất lại cơ sở dữ liệu và cập nhật tập mẩu tin.
Cú pháp: rs.Requery
۰ Update: Cập nhật mẩu tin hiện hành.
Cú pháp: rs.Update fields, values
۰ UpdateBatch: Viết gói mẩu tin được cập nhật lên đĩa.
Cú pháp: rs.UpdateBatch recordsAffected
۰ CancelUpdate: Huỷ mẩu tin đang cập nhật.
Cú pháp: rs.CancelUpdate
۰ Supports: Xác định chức năng tập mẩu tin hỗ trợ.
Cú pháp: set bool = rs.Supports (cursorOption)
- Các thuộc tính của đối tượng Recordset:
۰ AbsolutePage: Xác định trang để di chuyển con trỏ mẩu tin hiện hành tới.
۰ AbsolutePosition: Xác định mẩu tin để di chuyển mẩu tin hiện hành tới.
۰ ActiveConnection: Xác định đối tượng Connection của tập mẩu tin.
۰ BOF (Begin Of File): Có giá trị True nếu con trỏ hiện hành nằm ở đầu tập mẩu tin.
۰ EOF (End Of File): Có giá trị True nếu con trỏ hiện hành nằm ở cuối tập mẩu tin.
۰ RecordCount: Trả về tổng số mẩu tin trong tập mẩu tin.
۰ Source: Xác định nguồn tạo mẩu tin (câu lệnh SQL, table hay thủ tục lưu trữ).
۰ Status: Cho biết trạng thái tập mẩu tin.
۰ PageSize: Số mẩu tin trong một trang.
۰ LockType: Xác định loại khóa áp dụng cho tập mẩu tin khi nó được mở.
+ adLockReadOnly: Tập mẩu tin chỉ đọc.
+ adLockPessimistic: Khóa mẩu tin khi nó trở thành mẩu tin hiện hành.
+ adLockOptimistic: Khóa mẩu tin khi gọi phương thức Update.
+ adLockBatchOptimistic: Khóa gói các mẩu tin khi gọi phương thức BatchUpdate.
c. Đối tượng Command:
- Cho phép chuyển tham số vào các lệnh thực thi SQL. Các tham số có thể nhận giá trị trả về sau khi thực thi. Command có thể dùng cho cả hai mục đích: thực thi các câu lệnh SQL không cần nhận kết quả trả về (như INSERT, DELETE, UPDATE, các Store Procedure) hoặc thực thi các lệnh trả về tập mẩu tin như lệnh SELECT.
- Các thuộc tính của đối tượng Command:
۰ ActiveConnection: Xác định đối tượng Connection dùng cho đối tượng Command.
۰ CommandText: Tên bảng, tên thủ tục lưu trữ hay câu lệnh SQL cần mở, thi hành.
۰ CommandTimeout: Số giây đợi lệnh thi hành trước khi dừng và đưa ra lỗi. Mặc định là 30 giây.
۰ CommandType: Xác định kiểu lệnh chứa trong CommandText.
+ adCmdText: Câu lệnh SQL.
+ adCmdTable: Tên bảng.
+ adStoreProc: Thủ tục lưu trữ.
+ adCmdUnknown: Kiểu lệnh chưa biết.
- Các phương thức của đối tượng Command:
۰ CreateParameter: Dùng để tạo một đối tượng tham số mới cho tập hợp Parameter.
Cú pháp: Set paramObj = dataCmd.CreateParameter (Name, [Type,
Direction, Size, Value])
Type: Xác định loại dữ liệu của tham số.
Direction: Xác định tham số input, output hoặc cả hai.
Size: Kích thước tối đa của tham số (tính bằng byte).
Value: Giá trị tham số.
۰ Execute: Thi hành lệnh trong thuộc tính CommandText.
Cú pháp: Set dataRS = dataCmd.Execute ([ RecordsAffected,
Parameters, Options ])
RecordsAffected: Số mẩu tin chịu tác động bởi lệnh.
Parameters: Mảng các tham số được gửi cùng với lệnh.
Options: Xác định loại lệnh tìm thấy trong CommandText.
d. Đối tượng và tập hợp Fields:
- Trình bày một cột dữ liệu với kiểu dữ liệu chung.
- Các thuộc tính của Fields:
۰ ActualSize: Chiều dài thực sự của giá trị trong Field.
۰ Attributes: Xác định các thuộc tính của Field.
۰ DefinedSize: Kích thước đã định nghĩa cho Field.
۰ Name: Trả lại tên Field.
۰ OriginalValue: Giá trị của Field trước khi nó được cập nhật.
۰ Type: Kiểu dữ liệu của Field.
۰ UnderlyingValue: Trả lại giá trị Field trong cơ sở dữ liệu.
۰ Value: Xác định giá trị của Field.
e. Đối tượng và tập hợp Errors:
- Chứa các chi tiết về lỗi truy xuất dữ liệu liên quan với một toán tử đơn liên quan ADO.
- Các thuộc tính của Errors:
۰ Description: Mô tả ngắn về lỗi phát sinh bởi trình cung cấp hay ADO.
۰ Number: Trả lại một số nhận dạng duy nhất về lỗi đó.
۰ Source: Xác định đối tượng hay ứng dụng đã phát sinh lỗi.
۰ SQLState: Trả lại mã lỗi ANSI SQL.
f. Đối tượng và tập hợp Parameters:
- Trình bày tham số hay đối số được kết hợp với một đối tượng Command dựa trên vấn tin hay thủ tục lưu trữ.
- Các thuộc tính của Parameters:
۰ Attributes: Xác định kiểu dữ liệu tham số chấp nhận được.
+ adParamSigned: Tham số có nhận giá trị dấu hay không.
+ adParamNullable: Tham số có nhận giá trị Null hay không.
+ adParamLong: Tham số có nhận giá trị Long.
۰ Direction: Xác định hướng truy xuất tham số.
+ adParamInput: Chỉ nhận vào.
+ adParamOutput: Chỉ xuất ra.
+ adParamInputOutput: Cả nhận lẫn xuất.
+ adParamReturnValue: Trả lại giá trị.
۰ Name: Xác định tên tham số.
۰ Size: Số byte tối đa tham số có thể nhận.
۰ Type: Xác định kiểu dữ liệu của tham số.
۰ Value: Giá trị tham số.
- Các phương thức của Parameters:
۰ Append: Thêm đối tượng Parameter mới vào tập hợp Parameters của đối tượng Command.
Cú pháp: dataCmd.Append ParamObj
۰ Delete: Xóa tham số khỏi tập hợp Parameters.
Cú pháp: dataCmd.Delete Index
g. Đối tượng Property:
- Giới thiệu đặc tính động của đối tượng ADO do nhà cung cấp định nghiõa.
CHƯƠNG V: SQL SERVER
V.1. Giới thiệu:
SQL Server sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ có dữ liệu bên trong được tổ chức thành các bảng, các bảng được tổ chức bằng cách nhóm dữ liệu theo cùng chủ đề và có chứa các cột và các hàng thông tin. Sau đó các bảng này lại liên hệ với nhau bởi bộ Database Engine khi có yêu cầu.
V.2. Các kiểu dữ liệu:
Loại
Kiểu dữ liệu
Chú giải
String
char(n), varchar
Lưu trữ các chuỗi ký tự
Binary
binary(n), varbinary
Lưu trữ thông tin nhị phân trong cặp 2 bytes
Integer
int, smallint, tinyint
Lưu trữ các giá trị nguyên
Approximate Numeric
float, real
Lưu trữ các số gần đúng
Exact Numeric
decimal, numeric
Lưu trữ các số chính xác
Special
bit, text, image
Lưu trữ bit, văn bản nhiều hơn 8000 bytes, hay dữ liệu ảnh
Date and time
datetime, smalldatetime
Lưu trữ ngày và giờ
Money
money, smallmoney
Lưu trữ các giá trị tiền tệ
Auto-incrementing datatypes
dentity, timestamp
Lưu trữ các giá trị cho phép sẽ tăng tự động hay được gán trị bởi SQL server.
Synonyms
Aùnh xạ kiểu dữ liệu ANSI thành kiểu dữ liệu SQL server
User-defined
Tạo kiểu dữ liệu riêng để lưu trữ thông tin
V.3. Truy xuất dữ liệu bằng truy vấn:
V.3.1. Câu lệnh SELECT:
- Dùng để truy vấn các hàng và cột của bảng trong cơ sở dữ liệu.
- Có 3 thành phần trong câu lệnh SELECT: SELECT, FORM và WHERE.
- Cú pháp câu lệnh SELECT đơn giản:
SELECT
FROM
WHERE
Phần SELECT xác định cột muốn khôi phục, phần FORM xác định bảng có cột được khôi phục và phần WHERE giới hạn hàng được khôi phục.
- Cú pháp đầy đủ của câu lệnh SELECT là:
SELECT {ALL | DISTINCT}{TOP n {PERCENT}{WITH TIES}}
{ INTO new_table }
{ FROM }
{ WHERE }
[ GROUP BY [ALL] group_by_expression [,n]
[ WITH {CUBE | ROLLUP}]
[HAVING ]
[ORDER BY {column_name [ASC | DESC ]} [n] ]
[COMPUTE (expression)]
Mệnh đề GROUP BY sẽ nhóm dữ liệu tổng gặp trong mệnh đề WHERE để trả ra những dòng đơn. Mệnh đề GROUP BY ALL trả về tất cả các nhóm, bao gồm cả những nhóm không đáp ứng tiêu chuẩn ở mệnh đề WHERE.
Mệnh đề HAVING đặt tiêu chuẩn xác định những dòng nào được trả ra bởi mệnh đề GROUP BY.
Các mệnh đề GROUP BY và HAVING cần thoả mãn những yêu cầu nhất định để phù hợp với tiêu chuẩn ANSI. Một trong những yêu cầu này là mệnh đề GROUP BY phải chứa tất cả các cột không kết hợp trong SELECT column_list. Yêu cầu khác là những cột tiêu chuẩn trong mệnh đề HAVING chỉ trả về một giá trị.
Mệnh đề ORDER BY dùng để sắp xếp dữ liệu, mệnh đề này không dùng ở cột có kiểu dữ liệu text (văn bản) hoặc image (hình ảnh).
Mệnh đề COMPUTE trả về những dòng chi tiết và dòng tổng số.
V.3.2. Câu lệnh INSERT:
- Dùng để thêm một hàng vào một bảng tại một thời điểm.
- Cú pháp:
INSERT [INTO]
{}
{column_list}
VALUES {select_statement | execute_statement}
V.3.3. Câu lệnh UPDATE:
- Dùng để thay đổi giá trị của các cột trong hàng
- Cú pháp:
UPDATE
{table_name | view_name}
SET
Column_name1={expression1 | NULL | (select_statement)}
[, column-name2=]
[WHERE search_conditions]
Mệnh đề SET cho chỉ định những cột được cập nhật.
V.3.4. Câu lệnh DELETE:
- Cho phép xóa một hay nhiều hàng dữ liệu từ một bảng.
- Cú pháp:
DELETE [ FORM ] { table_name | view_name}
[ WHERE clause ]
PHẦN II: THỰC HIỆN CÀI ĐẶT
CHƯƠNG I: ĐẶC TẢ HỆ THỐNG
I.1. Đặc tả hệ thống:
Bài toán đặt ra thực hiện chức năng chính là quản lý công chức và tiền lương.
Trong cơ quan có các phòng, ban liên quan đến việc quản lý công chức như: ban lãnh đạo, phòng tổ chức, bộ phận khen thưởng – kỷ luật, bộ phận giáo dục đào tạo, bộ phận tài chính.
Mỗi phòng đảm nhận một chức năng riêng.
Ban lãnh đạo: có chức năng điều hành quản lý tất cả các bộ phận trong cơ quan.
Phòng tổ chức: có chức năng quản lý về mặt tổ chức trong cơ quan, thay đổi, cập nhật mọi thông tin có liên quan đến công chức thuộc hệ thống.
Bộ phận khen thưởng – kỷ luật: có chức năng quản lý về việc khen thưởng hay kỷ luật của từng công chức.
Bộ phận giáo dục đào tạo: có chức năng quản lý về quá trình đào tạo của công chức.
Bộ phận tài chính: có chức năng quản lý các vấn đề có liên quan đến tài chính của cơ quan và tiền lương của công chức.
Ngoài ra trong mỗi phòng ban sẽ có một bộ phận tuyển dụng chịu trách nhiệm tuyển dụng công chức khi mỗi phòng ban có nhu cầu.
Về công tác quản lí công chức, cơ quan cần quản lý một số thông tin như sau:
Mỗi công chức được xác định duy nhất bởi một mã số gọi là mã công chức, dùng để phân biệt các công chức với nhau trong cơ quan.
Quản lý họ tên khai sinh và họ tên thường dùng của công chức.
Quản lý giới tính, ngày sinh, số CMND, ngày vào cơ quan nhà nước, ngày vào biên chế, nhóm máu, trình độ, chuyên ngành đào tạo, nơi đào tạo, nguồn gốc xuất thân, các quan hệ gia đình, nguồn tuyển dụng, hình thức tuyển dụng, đơn vị công chức đang công tác, chức vụ công chức đang nắm giữ, dân tộc và tôn giáo
Nếu công chức có đi nước ngoài sẽ quản lý nước nào công chức đã đi và lí do đi nước ngoài của công chức là gì, đồng thời quản lý cả ngày đi và ngày về.
Khi công chức nghỉ phép sẽ quản lý địa điểm nghỉ phép, ngày bắt đầu và ngày kết thúc nghỉ phép.
Khi công chức bị kỷ luật sẽ quản lý hình thức kỷ luật, lí do kỷ luật, ngày bắt đầu và ngày kết thúc kỷ luật, cấp quyết định hình thức kỷ luật đối với công chức.
Khi công chức được khen thưởng sẽ quản lý hình thức khen thưởng, lí do khen thưởng, cấp khen thưởng và ngày khen thưởng.
Hệ thống còn quản lý ngạch công chức, bậc lương và hệ số lương của công chức. Ngoài ra sẽ quản lý các khoản phụ cấp của công chức (nếu có).
Cơ quan thuộc đơn vị hành chính sự nghiệp, mỗi ngạch công chức có những bậc lương với hệ số lương tương ứng khác nhau.
Ví dụ: - Ngạch chuyên viên cao cấp có 7 bậc lương với những hệ số lương tương ứng như sau:
Bậc lương: 1 2 3 4 5 6 7
Hệ số lương: 4,92 5,23 5,54 5,85 6,26 6,67 7,10
- Ngạch chuyên viên chính có 8 bậc lương với hệ số lương tương ứng như sau:
Bậc lương: 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Hệ số lương: 3,35 3,63 3,91 4,19 4,47 4,75 5,03 5,31 5,60
Mỗi công chức đều có một mức lương cơ bản như nhau. Tiền lương công chức được tính dựa trên ngạch của công chức cùng với bậc lương và hệ số lương công chức hưởng, cộng với các khoản phụ cấp (nếu có).
Lương công chức được tính theo công thức:
Tổng lương = (4500.000 * Hệ số lương)*%hưởng + (4500.000 * Tổng hệ số phụ cấp )
Trong đó: 450.000 đồng là mức lương tối thiểu hiện nay mỗi công chức được hưởng.
Tổng hệ số phụ cấp là bằng tất cả các hệ số của các khoản phụ cấp mà công chức hưởng cộng lại.
Việc nâng lương của công chức được xét như sau:
Công chức có hệ số lương từ 1,78 trở lên thì cứ 3 năm được nâng lên một bậc lương, những công chức có hệ số lương từ 1,77 trở xuống thì 2 năm được nâng một bậc.
Những công chức bị kỷ luật thì cứ một lần bị kỷ luật, thời gian nâng lương sẽ tăng lên một năm.
I.2. Đặt tả chương trình:
Mỗi bộ phận trong cơ quan có username và password khác nhau, ứng với mỗi username và password đó, họ được phân công những nhiệm vụ khác nhau như sau:
Bộ phận tổ chức cán bộ sẽ có nhiệm vụ nhập hồ sơ công chức vào cơ sở dữ liệu khi công chức được tuyển chính thức vào cơ quan, đồng thời được phép thêm, xóa, sửa mọi thông tin liên quan đến từng công chức.
Bộ phận đào tạo có nhiệm vụ theo dõi quá trình đào tạo của công chức, nếu có thay đổi thì bộ phận đào tạo có quyền cập nhật lại mọi thông tin liên quan đến quá trình đào tạo của công chức, hoặc có thể báo cáo lên bộ phận tổ chức cán bộ để bộ phận này cập nhật.
Bộ phận khen thưởng – kỷ luật có nhiệm vụ theo dõi quá trình khen thưởng – kỷ luật của công chức, nếu có thay đổi cũng có quyền cập nhật lại hoặc báo cáo cho bộ phận tổ chức cán bộ để cập nhật lại quá trình khen thưởng – kỷ luật của công chức.
Bộ phận tài chính có nhiệm vụ tính lương cho công chức đồng thời theo dõi quá trình lương của công chức để cập nhật khi có thay đổi, hoặc có thể báo cáo những thông tin bị thay đổi cho bộ phận tổ chức cán bộ để cập nhật lại.
Ngoài ra mỗi bộ phận còn được phép tìm kiếm các thông tin liên quan đến công chức.
Trong chương trình còn cho phép thực hiện các báo cáo có liên quan đến công chức để trình lên ban lãnh đạo sau 6 tháng đầu năm và cuối năm.
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
II.1. Mô hình quan niệm dữ liệu:
II.2. Mô hình thông lượng:
¨ Danh sách các tác nhân:
Ban lãnh đạo UBND Tỉnh.
Phòng tổ chức cán bộ
Bộ phận khen thưởng – kỷ luật.
Bộ phận đào tạo.
Bộ phận tuyển dụng
Bộ phận tài chính.
Bộ phận công đoàn.
Công chức
¨ Thông lượng:
Hồ sơ công chức.
Quá trình đào tạo của công chức.
Báo cáo đột xuất hoặc định kỳ về công chức.
Danh sách xét khen thưởng – kỷ luật đối với công chức.
Danh sách xét khen thưởng – kỷ luật đã kiểm tra.
Danh sách xét khen thưởng – kỷ luật đã ký.
Danh sách công chức được xét nâng lương.
Danh sách công chức được xét nâng lương đã ký.
Bảng lương.
Công chức
Ban lãnh đạo UBND Tỉnh
Bộ phận giáo dục đào tạo
Bộ phận tuyển dụng
(2)
Phòng tổ chức cán bộ
Bộ phận tài chính
Bộ phận khen thưởng – kỷ luật
Bộ phận
công đoàn
(3)
(4)
(5)
(6)
(8)
(10)
(7)
(9)
(1)
(7)
(6)
(1)
(4)
(6)
(8)
Bảng lương đã duyệt.
II.3. Mô hình quan niệm xử lý:
¨ Công đoạn tuyển dụng:
Thông báo tuyển dụng.
Nhận hồ sơ.
Thông báo phỏng vấn.
Phỏng vấn.
Nhập hồ sơ công chức vào máy tính.
Báo cáo lãnh đạo.
THÔNG BÁO PHỎNG VẤN
YES
PHỎNG VẤN
NO YES
NHẬP HỒ SƠ CÔNG CHỨC
YES
BÁO CÁO LÃNH ĐẠO
YES
Hồ sơ
đã nhận
Thông báo
đã gửi
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG
YES
Thời hạn
nộp hồ sơ
Thông báo
Nhu cầu
cần tuyển
công chức
NHẬN HỒ SƠ
YES
Danh sách
công chức
được chọn
Hồ sơ
bị loại
Hồ sơ công
chức đã nhập
Quyết định
làm việc
¨ Công đoạn báo cáo:
Lập báo cáo chất lượng cán bộ.
Lập báo cáo lí lịch đầy đủ của một cán bộ.
Xét giảm biên chế.
Lập báo cáo tăng – giảm biên chế.
Lập báo cáo đội ngũ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ.
Xét nâng lương.
Lập báo cáo danh sách cán bộ được nâng lương.
Xét khen thưởng - kỷ luật.
Lập báo cáo khen thưởng – kỷ luật.
In báo cáo.
Báo cáo.
Danh sách cán bộ
bị giảm biên chế
LẬP BÁO CÁO LÍ LỊCH ĐẦY ĐỦ CỦA 1 CÁN BỘ
YES
Bản báo cáo lí lịch đầy đủ của cán bộ đã lập
Danh sách cán
bộ tăng giảm
biên chế đã lập
OR
Yêu cầu báo cáo đột xuất
Định kỳ 6
tháng
LẬP BÁO CÁO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ
YES
Bản báo cáo chất
lượng cán bộ đãlập
(1)
Danh sách cán
bộ không bị
giảm biên chế
(3)
(2)
Bản báo cáo đã lập
Định kỳ 6
tháng
(4)
XÉT NÂNG LƯƠNG
YES
Danh sách cán
bộ được nâng
lương
LẬP BÁO CÁO DANH SÁCH CÁN BỘ ĐƯỢC NÂNG LƯƠNG
YES
Bản báo cáo danh
sách cán bộ được
nâng lương
(5)
XÉT GIẢM BIÊN CHẾ
YES
NO
LẬP BÁO CÁO TĂNG GIẢM BIÊN CHẾ
YES
LẬP BÁO CÁO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
YES
Cuối năm
Danh sách khen
thưởng – kỷ luật
XÉT KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT
YES
Bản báo cáo khen
thưởng – kỷ luật
(6)
IN BÁO CÁO
YES
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Các báo cáo
đã in
BÁO CÁO
YES
Các báo cáo
theo yêu cầu
LẬP BÁO CÁO KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT
YES
¨ Công đoạn tính lương:
Tính lương.
In bảng lương.
Trình lãnh đạo.
Thông báo lương.
Nhận lương.
TÍNH LƯƠNG
YES
Đầu tháng
Các báo cáo
theo yêu cầu
IN BẢNG LƯƠNG
YES
NHẬN LƯƠNG
YES
THÔNG BÁO LƯƠNG
YES
Bảng lương
TRÌNH LÃNH ĐẠO DUYỆT
YES
NO
Bảng lương
đã in
Bảng lương
đã duyệt
Bảng lương
chưa duyệt
Thông báo
lương đã gửi
Tiền lương
Đến ngày
phát lương
II.4. Cấu trúc bảng dữ liệu:
1. tblBacluong
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maBacluong
Char (3)
Mã bậc lương
PK, NOT NULL
bacLuong
Char (2)
Bậc lương
2. tblBinhchung
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maBinhchung
int (4)
Mã binh chủng
PK, NOT NULL (tăng tự động)
tenBinhchung
varchar (50)
Tên binh chủng
3. tblBodoi
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
ngayNhapngu
datetime (8)
Ngày nhập ngũ
ngayXuatngu
datetime (8)
Ngày xuất ngũ
maBinhchung
int (4)
Mã binh chủng
FK, NOT NULL (tăng tự động)
maCapbac
int (4)
Mã cấp bậc
FK, NOT NULL (tăng tự động)
4. tblCapbac
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCapbac
int (4)
Mã cấp bậc
PK, NOT NULL (tăng tự động)
tenCapbac
varchar (50)
Tên cấp bậc
NOT NULL
5. tblCapKT_KL
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCapKT_KL
int (4)
Mã cấp khen thưởng - kỷ luật
PK, NOT NULL (tăng tự động)
tenCapKT_KL
varchar (50)
Tên cấp khen thưởng - kỷ luật
NOT NULL
6. tblCC_CNDT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maCNDT
int (4)
Mã chuyên ngành đào tạo
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maNoiDT
int (4)
Mã nơi đào tạo
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maHinhthucdaotao
char (2)
Mã hình thức đào tạo
PK, NOT NULL
maLoaiTD
char (2)
Mã loại trình độ
PK, NOT NULL
maTrinhdo
char (2)
Mã trình độ
PK, NOT NULL
ngayBDDT
datetime (8)
Ngày bắt đầu đào tạo
ngayKTDT
datetime (8)
Ngày kết thúc đào tạo
7. tblCC_DNN
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maNuocngoai
int (4)
Mã nước ngoài
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maLido
smallint (4)
Mã lí do đi nước ngoài
PK, NOT NULL (tăng tự động)
Ngaydi
datetime (8)
Ngày đi nước ngoài
PK, NOT NULL
ngayve
datetime (8)
Ngày về
8. tblCC_DT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maSoDT
numeric (9)
Mã số điện thoại
PK, NOT NULL (tăng tự động)
9. tblCC_DTCS
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maDTCS
char (2)
Mã đối tượng chính sách
PK, NOT NULL
10. tblCC_GT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maLoaiGT
char (2)
Mã loại gia thuộc
PK, NOT NULL
maGiathuoc
numeric (9)
Mã gia thuộc
PK, NOT NULL (tăng tự động)
11. tblCC_KL
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maHTKL
char (2)
Mã hình thức kỷ luật
PK, NOT NULL
maLidoKT_KL
Int (4)
Mã lí do khen thưởng – kỷ luật
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maCapKT_KL
Int (4)
Mã cấp khen thưởng – kỷ luật
PK, NOT NULL (tăng tự động)
ngayKL
Datetime (8)
Ngày kỷ luật
PK, NOT NULL
ngayKetthucKL
Datetime (8)
Ngày kết thúc kỷ luật
12. tblCC_KT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maHTKT
char (2)
Mã hình thức khen thưởng
PK, NOT NULL
maLidoKT_KL
Int (4)
Mã lí do khen thưởng – kỷ luật
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maCapKT_KL
Int (4)
Mã cấp khen thưởng – kỷ luật
PK, NOT NULL (tăng tự động)
ngayKT
Datetime (8)
Ngày khen thưởng
PK, NOT NULL
13.tblCC_PC
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maLoaiPC
char (2)
Mã loại phụ cấp
PK, NOT NULL
HesoPC
Float (8)
Hệ số phụ cấp
NOT NULL
14. tblChucvu
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maChucvu
Int (4)
Mã chức vụ
PK, NOT NULL (tăng tự động)
tenChucvu
varchar (50)
Tên chức vụ
NOT NULL
15. tblChuyenNganhDT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCNDT
Int (4)
Mã chuyên ngành đào tạo
PK, NOT NULL (tăng tự động)
tenCNDT
varchar (50)
Tên chuyên ngành đào tạo
NOT NULL
16. tblCongchuc
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
hotenKhaisinh
varchar (50)
Mã hình thức kỷ luật
PK, NOT NULL
hotenThuongdung
Varchar (50)
Mã lí do khen thưởng – kỷ luật
PK, NOT NULL (tăng tự động)
Gioitinh
Char (10)
Mã cấp khen thưởng – kỷ luật
PK, NOT NULL (tăng tự động)
soCMND
Char (10)
Ngày kỷ luật
PK, NOT NULL
ngaysinh
Datetime (8)
Ngày sinh
NOT NULL
Noisinh
Varchar (50)
Nơi sinh
nguyenquan
Varchar (50)
Nguyên quán
ngayVaoBienche
Datetime (8)
Ngày vào biên chế
ngayvaoCQNN
Datetime (8)
Ngày vào cơ quan nhà nước
nhomMau
Char (2)
Nhóm máu
maDonvi
Int (4)
Mã đơn vị
FK, NOT NULL
maDantoc
Char (2)
Mã dân tộc
FK, NOT NULL
maTongiao
Char (2)
Mã tôn giáo
FK, NOT NULL
maNTD
Char (1)
Mã nguồn tuyển dụng
FK, NOT NULL
maHTTD
Char (1)
Mã hình thức tuyển dụng
FK, NOT NULL
maXTGD
Char (2)
Mã xuất thân gia đình
FK, NOT NULL
17. tblCoquan
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCoquan
Int (4)
Mã cơ quan
PK, NOT NULL (tăng tự động)
tenCoquan
varchar (50)
Tên cơ quan
NOT NULL
18. tblDangvien
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
ngayVaoDang
Datetime (8)
Ngày vào Đảng
ngayChinhthuc
Datetime (8)
Ngày chính thức
noiVapDang
varchar (50)
Nơi vào Đảng
chucvuDang
Varchar (50)
Chức vụ Đảng
19. tblDantoc
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maDantoc
char (2)
Mã dân tộc
PK, NOT NULL
tenDantoc
char (10)
Tên dân tộc
NOT NULL
20. tblDiachiNongthon
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
MaXa
char (6)
Mã xã
FK, NOT NULL
Thon
Thôn
21. tblDiachiThanhthi
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maDuong
Int (4)
Mã đường
FK, NOT NULL (tăng tự động)
maHuyen
Char (4)
Mã Huyện
FK, NOT NULL
SoNha
Char (10)
Số nhà
NOT NULL
22. tblDienthoai
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maSoDT
numeric (9)
Mã số điện thoại
PK, NOT NULL (tăng tự động)
SoDT
char (10)
Số diện thoại
NOT NULL
23. tblDoanvien
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
Char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
ngayVaoDoan
Datetime (8)
Ngày vào Đoàn
chucvuDoan
Varchar (50)
Chức vụ Đoàn
24. tblDoituongChinhsach
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maDTCS
Char (2)
Mã đối tượng chính sách
PK, NOT NULL
tenDTCS
Varchar (50)
Tên đối tượng chính sách
NOT NULL
25. tblDonvi
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maDonvi
Int (4)
Mã đơn vị hiện công tác
PK, NOT NULL (tăng tự động)
tenDonvi
varchar (50)
Tên đơn vị
NOT NULL
26. tblDuong
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maDuong
Int (4)
Mã đường
PK, NOT NULL (tăng tự động)
tenDuong
varchar (50)
Tên đường
NOT NULL
27. tblGiathuoc
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maGiathuoc
numeric (9)
Mã gia thuộc
PK, NOT NULL (tăng tự động)
hotenGiathuoc
Varchar (50)
Họ tên gia thuộc
NOT NULL
ngaysinhGT
Datetime (8)
Ngày sinh gia thuộc
NOT NULL
maNghe
smallint (2)
Mã nghề
FK
maCoquan
Int (4)
Mã cơ quan gia thuộc công tác
FK
maChucvu
Int (4)
Mã chức vụ
FK
28. tblHinhthucTuyendung
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
MaHTTD
Char (1)
Mã hình thức tuyển dụng
PK, NOT NULL
TenHTTD
varchar (50)
Tên hình thức tuyển dụng
NOT NULL
29. tblHuyen
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
MaHuyen
Char (4)
Mã huyện
PK, NOT NULL
TenHuyen
Varchar (50)
Tên huyện
NOT NULL
MaTinh
Char (2)
Mã tỉnh
FK, NOT NULL
30. tblKhenthuong
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
MaHTKT
Char (2)
Mã hình thức khen thưởng
PK, NOT NULL
TenHTKT
varchar (50)
Tên hình thức khen thưởng
NOT NULL
31. tblKyluat
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maHTKL
Char (2)
Mã hình thức kỷ luật
PK, NOT NULL
tenHTKL
varchar (50)
Tên hình thức kỷ luật
NOT NULL
32. tblLidoDiNN
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maLido
Smallint (2)
Mã lí do đi nước ngoài
PK, NOT NULL (tăng tự động)
tenLido
varchar (50)
Tên lí do
NOT NULL
33. tblLidoKT_KL
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maLidoKT_KL
Int (4)
Mã lí do khen thưởng – kỷ luật
PK, NOT NULL (tăng tự động)
tenLidoKT_KL
varchar (50)
Tên lí do khen thưởng – kỷ luật
NOT NULL
34. tblLoaiGT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maLoaiGT
Char (2)
Mã loại gia thuộc
PK, NOT NULL
tenLoaiGT
varchar (30)
Tên loại gia thuộc
NOT NULL
35. tblLoaiPhucap
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maLoaiPC
Char (2)
Mã loại phụ cấp
PK, NOT NULL
tenLoaiPC
varchar (50)
Tên loại phụ cấp
NOT NULL
36. tblLinhvucdaotao
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maLoaiTD
Char (2)
Mã loại trình độ
PK, NOT NULL
tenLoaiTD
varchar (50)
Tên loại trình độ
NOT NULL
37. tblNgachCongchuc
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maNgach
Char (5)
Mã ngạch công chức
PK, NOT NULL
tenNgach
varchar (50)
Tên ngạch công chức
NOT NULL
38. tblNghe
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maNghe
Smallint (2)
Mã nghề
PK, NOT NULL (tăng tự động)
tenNghe
varchar (50)
Tên nghề
NOT NULL
39. tblNghiphep
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
Char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maTinh
Char (2)
Mã tỉnh
PK, NOT NULL
ngayBDNP
Datetime (8)
Ngày bắt đầu nghỉ phép
PK, NOT NULL
ngayKTNP
Datetime (8)
Ngày kết thúc nghỉ phép
40. tblHinhthucdaotao
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maHinhthucdaotao
Char (2)
Mã hình thức đào tạo
PK, NOT NULL
tenHinhthucdaotao
nvarchar (50)
Tên hình thức dào tạo
NOT NULL
41. tblNguonTuyendung
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maNTD
Char (2)
Mã nguồn tuyển dụng
PK, NOT NULL
tenNTD
varchar (50)
Tên nguồn tuyển dụng
NOT NULL
42. tblNoiDT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maNoiDT
Int (4)
Mã nơi đào tạo
PK, NOT NULL (tăng tự động)
tenNoiDT
varchar (50)
Tên nơi đào tạo
NOT NULL
43. tblNuocngoai
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maNuocngoai
Int (2)
Mã nước ngoài
PK, NOT NULL (tăng tự động)
tenNuocngoai
varchar (50)
Tên nước ngoài
NOT NULL
44. tblQTCongtac
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
Char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maCoquan
Int (4)
Mã cơ quan
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maChucvu
Int (4)
Mã chức vụ
PK, NOT NULL (tăng tự động)
ngayBD
Datetime (8)
Ngày bắt đầu
PK, NOT NULL
ngayKT
Datetime (8)
Ngày kết thúc
ngayKyQD
Datetime (8)
Ngày ký quyết định
45. tblQTLuong
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maCongchuc
Char (7)
Mã công chức
PK, NOT NULL (tăng tự động)
maBacluong
Char (3)
Mã bậc lương
PK, NOT NULL
maNgach
Char (5)
Mã ngạch công chức
PK, NOT NULL
ngayLenLuong
Datetime (8)
Ngày lên lương
PK, NOT NULL
ngayHuongNgach
Datetime (8)
Ngày hưởng ngạch
ngayKetthuc
Datetime (8)
Ngày kết thúc hưởng ngạch
phantramhuong
Int (4)
Phần trăm lương được hưởng
46. tblQuantri
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maQuantri
Char (10)
Mã quản trị
NOT NULL
Username
Varchar (50)
User name
NOT NULL
Password
Char (10)
Password
NOT NULL
47. tblTinh
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maTinh
Char (2)
Mã tỉnh
PK, NOT NULL
tenTinh
Varchar (50)
Tên tỉnh
NOT NULL
48. tblTongiao
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maTongiao
Char (2)
Mã tôn giáo
PK, NOT NULL
tenTongiao
Varchar (50)
Tên tôn giáo
NOT NULL
49. tblTrinhdo
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maTrinhdo
Char (2)
Mã trình độ
PK, NOT NULL
tenTrinhdo
Varchar (50)
Tên trình độ
NOT NULL
50. tblXa
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
MaXa
Char (6)
Mã xã
PK, NOT NULL
TenXa
Varchar (50)
Tên xã
NOT NULL
maHuyen
Char (4)
Mã huyện
FK, NOT NULL
51. tblXuatThanGD
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maXTGD
Char (2)
Mã xuất thân gia đình
PK, NOT NULL
tenXTGD
Varchar (50)
Tên xuất thân gia đình
NOT NULL
52. tblbangluong
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Thuộc tính
maBacluong
Char (2)
Mã bậc lương
maNgach
Char (5)
Mã ngạch công chức
Heso
Float (8)
Hệ số lương
CHƯƠNG III: THỰC HIỆN CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
III.1. Thiết kế mã:
1. maBacluong: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01 trở đi.
2. maBinhchung: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi.
3. maCapbac: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi.
4. maCapKT_KL: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi.
5. maChucvu: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi.
6. maCNDT: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi.
7. maCongchuc: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 7 ký tự. Hai ký tự đầu là mã đơn vị, năm ký tự sau tăng tự động là số thứ tự của công chức trong cơ quan, bắt đầu từ 00001.
Ví dụ: Công chức có mã là 7400001 có nghĩa là công chức đang ở đơn vị Văn phòng uỷ ban và có số thứ tự trong cơ quan là 1.
8. maCoquan: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi.
9. maDantoc: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01.
10. maSoDT: kiểu số, chiều dài tối đa là 9 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi.
11. maDTCS: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01.
12. maDonvi: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi.
13. maDuong: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi.
14. maGiathuoc: kiểu số, chiều dài tối đa là 9 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi.
15. maHTTD: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 1 kýï tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 1.
16. maHinhthucdaotao: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01.
17. maHuyen: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 4 ký tự, hai ký tự đầu là mã tỉnh, hai ký tự sau là số thứ tự của huyện thuộc tỉnh đó.
Ví dụ: huyện có mã là 0301 có nghĩa là 03: là mã tỉnh của tỉnh Bình Thuận, 01 là số thứ tự của Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận.
18. maHTKT: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01.
19. maHTKL: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01.
20. maLido: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi.
21. maLidoKT_KL: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi.
22. maLoaiGT: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01.
23. maLoaiPC: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01.
24. maLoaiTD: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01.
25. maNgach: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 5 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, hai ký tự đầu là 01 là mã ngạch hành chính, ba ký tự sau là số thứ tự của ngạch công chức.
Ví dụ: 01001: là mã của ngạch chuyên viên cao cấp.
01004: là mã của ngạch cán sự.
26. maNghe: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi.
27. maNguonTD: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01.
28. maNoiDT: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi.
29. maNuocngoai: kiểu số nguyên, chiều dài tối đa là 4 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, mã tăng tự động bắt đầu từ 1 trở đi.
30. maTinh: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01.
31. maTongiao: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01.
32. maTrinhdo: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01.
33. maXa: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 6 ký tự, bốn ký tự đầu là mã huyện, hai ký tự sau là số thứ tự của xã thuộc huyện đó.
Ví dụ: xã có mã 040103 là xã Vĩnh Nguyên, có số thứ tự là 03 thuộc Thành phố Nha Trang của tỉnh Khánh Hoà.
34. maXTGD: kiểu ký tự, chiều dài tối đa là 2 ký tự, mỗi ký tự có giá trị từ 0 đến 9, bắt đầu từ 01.
III.2. Các Form chính trong chương trình:
Hình 1: Trang chủ
Đây là trang chủ giới thiệu về Ủy ban Bình Thuận và các bộ phận có trực tiếp tham gia quản lý trên hệ thống.
Hình 2. Trang đăng nhập
Trang này kiểm tra quyền truy cập của các bộ phận khác nhau trong cơ quan. Mỗi bộ phận sẽ có một trang quản lý riêng tùy theo yêu cầu công việc của từng bộ phận.
Hình 3: Trang quản lý của bộ phận tổ chức cán bộ.
Trang này bao gồm tất cả các thao tác trên hệ thống. Bộ phận tổ chức cán bộ bao gồm cả bộ phận quản trị mạng trong đó nên có nhiệm vụ cập nhật toàn bộ các thông tin có liên quan đến hệ thống. Khi muốn nhập thông tin của một công chức mới, chọn trong danh sách thao tác Thêm mới công chức sẽ đưa đến trang nhập thông tin như sau:
Hình 4: Trang nhập thông tin cá nhân công chức
Hình 5: Trang nhập tiếp thông tin cá nhân.
Hai trang này dùng để nhập các thông tin cá nhân thông thường của một công chức trong cơ quan. Sau khi điền đầy đủ thông tin, nhấp Next để tiếp tục nhập thông tin về quá trình công tác của công chức.
Hình 6: Trang nhập quá trình công tác của công chức
Những công chức đã công tác lâu năm sẽ được quản lý cả một quá trình công tác của họ. Trang này cho phép nhập từng quá trình công tác của công chức và lưu vào cơ sở dữ liệu. Với những công chức mới vào công tác thì quá trình công tác sẽ không nhập ô Đến ngày, sau đó nhấp Next để tiếp tục nhập những thông tin khác.
Hình 7: Trang nhập quá trình đào tạo của công chức
Có những công chức khi vào công tác có nhiều hơn một bằng cấp và hệ thống yêu cầu lưu trữ tất cả những bằng cấp đó. Vì thế trang này được thiết kế nhằm cho phép nhập chi tiết từng quá trình đào tạo của công chức.
Hình 8: Trang nhập quá trình lương
Trang này cho phép nhập các thông tin liên quan đến quá trình lương của công chức.
Hình 9: Trang nhập thông tin gia thuộc
Trang này dùng để nhập một số thông tin liên quan đến những người trong gia đình của công chức.
Hình 10: Trang xem thông tin công chức
Trang này liệt kê ra danh sách tất cả công chức trong cơ quan với những thông tin cơ bản cần thiết. Khi muốn xem thông tin chi tiết của từng công chức thì phải nhập mã công chức cần xem. Khi nhấp nút chọn sẽ cho kết quả như sau:
Hình 11: Trang thông tin chi tiết của công chức
Trang này chứa thông tin đầy đủ của công chức cần xem. Khi muốn xem từng thông tin cụ thể nào thì chọn vào mục đó để xem.
Hình 12: Trang tìm kiếm trên bảng công chức
Trang này cho phép tìm kiếm trên các yêu cầu thỏa điều kiện nằm trong bảng công chức. Ví dụ sau khi chọn yêu cầu là các công chức thoả điều kiện thuộc đơn vị Văn phòng ủy ban, hình thức tuyển dụng là Biên chế chính thức, dân tộc Kinh và tôn giáo Không, nhấp Tìm sẽ được kết quả như sau:
Hình 13: Trang kết quả tìm kiếm trên bảng công chức
Hình 14: Trang tìm kiếm tổng hợp trên các bảng
Trang này cho phép tìm kiếm công chức theo các điều kiện tổng hợp dựa trên các bảng khác nhau. Sau khi đã chọn tìm theo những yêu cầu trên thì sẽ cho kết quả như sau:
Hình 15: Trang kết quả tìm kiếm tổng hợp trên nhiều bảng
Trong quá trình nhập các thông tin liên quan đến công chức, có thể bị sai sót, do đó chương trình cho phép cập nhật lại thông tin. Dưới đây là ví dụ về cập nhật các thông tin liên quan đến quá trình đào tạo của công chức. Chọn ô cần cập nhập và sau đó nhập lại thông tin muôùn thay đổi.
Hình 16: Trang cập nhật thông tin quá trình đào tạo của công chức
Khi một công chức không còn làm việc trong cơ quan nữa thì thông tin liên quan đến công chức đó không cần lưu giữ lại. Do đó, chương trình cho phép xoá thông tin của công chức ra khỏi cơ sở dữ liệu. Khi muôùn xoá một công chức, click vào ô chọn công chức để xoá.
Hình 17: Trang xóa công chức ra khỏi hệ thống
Trong chương trình còn cho phép xem các báo cáo có liên quan đến công chức, ví dụ báo cáo về đội ngũ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ trong cơ quan.
Hình 18: Báo cáo đội ngũ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ
Báo cáo đội ngũ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ liệt kê tất cả các công chức theo từng đơn vị với các chỉ tiêu cần báo cáo như: trình độ, chức vụ, ngạch công chức,...
Báo cáo chất lượng cán bộ thống kê số lượng công chức trong từng đơn vị theo các tiêu chuẩn được đặt ra như: ngạch công chức, trình độ, đảng viên, giới tính, độ tuổi,...
Hình 19: Báo cáo chất lượng cán bộ
Báo cáo lương liệt kê danh sách tất cả các công chức với các thông tin về lương tương ứng như: ngạch công chức, bậc lương, hệ số lương, hệ số phụ cấp, tổng số tiền,...
Hình 20: Báo cáo lương
Báo cáo khen thưởng – kỷ luật liệt kê những công chức được khen thưởng hoặc bị kỷ luật trong năm tiến hành báo cáo.
Hình 21: Báo cáo khen thưởng – kỷ luật
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
IV.1. Kết luận:
Qua thời gian thực tập, em đã tiếp thu được một số kiến thức về cách thao tác trên cơ sở dữ liệu và luận văn này cơ bản đã giải quyết xong các vấn đề về quản lý công chức – tiền lương. Tuy nhiên, trong chương trình vẫn tồn tại một số khuyết điểm bên cạnh những ưu điểm, cụ thể như sau:
Ưu điểm:
Giải quyết được các yêu cầu cơ bản về một chương trình quản lý đã đặt ra như: xem, tìm kiếm, cập nhật, xóa. Bên cạnh đó cũng thực hiện được một số báo cáo theo khảo sát tại Ủy ban.
Khuyết điểm:
Chương trình chưa chú trọng đến vấn đề bảo mật và chưa kiểm soát hết lỗi dữ liệu nhập vào.
Chương trình chỉ ở bước thử nghiệm, chưa được áp dụng vào thực tế.
Chưa chú trọng đến giao diện của chương trình.
IV.2. Hướng phát triển:
Để chương trình có thể hoàn thiện hơn và có thể áp dụng được vào thức tế, cần thực hiện kiểm tra lỗi dữ liệu nhập vào và có biện pháp khắc phục lỗi.
Vấn đề bảo mật cần được quan tâm hơn.
Cần bổ sung nhiều chức năng để chương trình hoàn chỉnh hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. “Những bài thực hành HTML”, Đinh Xuân Lâm, Nhà xuất bản thống kê.
[2]. “Những bài thực hành ASP”, VN-Guide, Nhà xuất bản thống kê.
[3]. “ Giáo trình tin học lý thuyết và bài tập ”, Nguyễn Phương Lan, Nhà xuất bản giáo dục.
[4]. “ ASP Databases ”, SAIGONBOOK, Nhà xuất bản trẻ.
[5]. “Tự học Microsoft SQL Server 7.0”, Nguyễn Văn Hoàng và Nhóm tác giả Elicom, Nhà xuất bản thống kê.
[6]. “Active Server Page 2.0 Unleashed”, Copyright ã 1999 by Sams Publishing.
[7]. “ASP Tutorial by Charles Carroll”
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2
Chương I: Ngôn ngữ HTML 2
I.1. Khái niệm 2
I.2. Cấu trúc cơ bản của một File HTML 2
I.3. Các thẻ (tag) của HTML 3
Chương II: Tổng quan về ASP 4
II.1. Tìm hiểu công nghệ ASP 4
a. Giới thiệu 4
b. Hoạt động của trang ASP 4
II.2. Mô hình ứng dụng cơ sở dữ liệu trên Web
qua công nghệ ASP 4
II.3. Cấu trúc và cách tạo trang ASP 5
II.4. Các đối tượng và thành phần xây dựng sẵn
của ASP 6
1. Các đối tượng của ASP 6
a. Đối tượng Request 8
b. Đối tượng Response 11
c. Đối tượng Session 13
d. Đối tượng Application 13
e. Đối tượng Server 14
f. Đối tượng ObjectContext 15
2. Các thành phần của ASP 15
II.5. File cấu hình khởi động Global.asa 16
Chương III: Visualbasic Script Language (VBScript) 18
III.1. Giới thiệu 18
III.2. Các kiểu dữ liệu của VBScript 18
III.3. Biến trong VBScript 19
III.4. Hằng trong VBScript 19
III.5. Các toán tử trong VBScript 19
III.6. Câu lệnh và cấu trúc điều khiển chương trình 20
a. Câu lệnh 20
b. Cấu trúc điều khiển chương trình 21
III.7. Đối tượng của VBScript 22
III.8. Phương thức và thuộc tính của VBScript 22
Chương IV: Quản lý cơ sở dữ liệu với ASP 24
IV.1. Khái niệm về ADO 24
IV.2. Các đối tượng trong ADO 24
a. Đối tượng Connection 24
b. Đối tượng Recordset 25
c. Đối tượng Command 27
d. Đối tượng và tập hợp Fields 28
e. Đối tượng và tập hợp Error 28
f. Đối tượng và tập hợp Parameter 29
g. Đối tượng Property 29
Chương V: SQL Server 30
V.1. Giới thiệu 30
V.2. Các kiểu dữ liệu 30
V.3. Truy xuất dữ liệu bằng truy vấn 31
V.3.1. Câu lệnh SELECT 31
V.3.2. Câu lệnh INSERT 32
V.3.3. Câu lệnh UPDATE 32
V.3.4. Câu lệnh DELETE 32
PHẦN II: THỰC HIỆN CÀI ĐẶT 33
Chương I. Đặc tả hệ thống 33
I.1. Đặc tả hệ thống 33
I.2. Đặc tả chương trình 35
Chương II: Thiết kế cơ sở dữ liệu 36
II.1. Mô hình quan niệm dữ liệu 36
II.2. Mô hình thông lượng 38
II.3. Mô hình quan niệm xử lý 39
a. Công đoạn tuyển dụng 39
b. Công đoạn báo cáo 41
c. Công đoạn tính lương 44
II.4. Cấu trúc bảng dữ liệu 45
Chương III: Thực hiện cài đặt chương trình 56
III.1. Thiết kế mã 56
III.2. Các Form chính trong chương trình 58
Chương IV: Kết luận và hướng phát triển 65
IV.1. Kết luận 65
IV.2. Hướng phát triển 65
Tài liệu tham khảo 66
Mục lục
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Quản lý cơng chức tiền lương
Sinh viên thực hiện : Đào Đức Nhạn
Mã sinh viên : 04A14492N
Lớp : 901
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7955.doc