MỤC LỤC
PHẦN I: LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU (45%) 5
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG . 6
1.1. Vị trí tuyến đường, mục đích ý nghĩa của tuyến và nhiệm vụ thiết kế . 6
1.2. Các điều kiện tự nhiên khu vực tuyến . 7
1.3. Các điều kiện xã hội 9
1.4. Các điều kiện liên quan khác 10
1.5. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng tuyến đường . 11
Chương 2: XÁC LẬP CẤP HẠNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU . 13
2.1. Xác định cấp hạng . 13
2.2. Tính toán chọn các chỉ tiêu kỹ thuật . 13
Chương 3: THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ 32
3.1. Nguyên tắc thiết kế . 32
3.2. Xác định các điểm khống chế . 32
3.3. Quan điểm thiết kế-xác định bước compa 34
3.4. Lập các đường dẫn hướng tuyến . 34
3.5. Các phương án tuyến 34
3.6. So sánh sơ bộ chọn 2 phương án tuyến . 35
3.7. Tính toán các yếu tố đường công cho hai phương án tuyến . 37
Chương4: THIẾT KẾ QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC . 42
4.1. Rãnh thoát nước 42
4.2. Công trình vượt dòng nước . 43
Chương 5: THIẾT KẾ TRẮC DỌC . 49
5.1. Nguyên tắc thiết kế . 49
5.2. Xác định các cao độ khống chế . 50
5.3. Xác định cao độ các điểm mong muốn . 50 Đồ Án
5.4. Quan điểm thiết kế 50
5.5. Thiết kế đường đỏ lập bảng cắm cọc hai phương án tuyến 51
Chương 6: THIẾT KẾ TRẮC NGANG VÀ TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐẤT . 60
6.1. Nguyên tắc thiết kế . 60
6.2. Thiết kế trắc ngang điển hình 61
6.3. Tính toán khối lượng đào đắp . 64
Chương 7: THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG 72
7.1. Cơ sở thiết kế KCAĐ 72
7.2. Quan điểm cấu tạo thiết kế 79
7.3. Tính toán cường độ KCAĐ . 84
7.4. Luận chứng so sánh – chọn phương án kết cấu áo đường 119
Chương 8: TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU VẬN DOANH KHAI THÁC . 130
8.1. Lập biểu đồ xe chạy lý thuyết . 130
8.2. Tính toán tốc độ trung bình . 133
Chương 9: LUẬN CHỨNG SO SÁNH CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYẾN 143
9.1. Tính toán tổng chi phí xây dựng và khai thác tỉnh về 143
9.2. Luận chứng chọn phương án tuyến . 156
PHẦN II: THIẾT KẾ KỸ THUẬT(20%) . 157
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG . 157
Chương 2: THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ 169
Chương 3: THIẾT KẾ TRẮC DỌC CHI TIẾT . 167
Chương 4: THIẾT KẾ TRẮC NGANG CHI TIẾT . 169
Chương 5: THIẾT KẾ CHI TIẾT CỐNG THOÁT NƯỚC 173
PHẦN III: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG(35%) . 192
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG . 193
Chương 2: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 198
Chương 3: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG . 220
3.1. Thiết kế tổ chức thi công tổng thể đoạn tuyến 220
3.2. Thiết kế tổ chức thi công chi tiết . 265
TÀI LIỆU THAM KHẢO
57 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 6914 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm A - B thuộc thị xã Hồng Lĩnh - Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m) .
+ isc: Độ dốc siêu cao bố trí ở đường cong (%).
+ ip: Độ dốc phụ thêm của mép ngoài mặt đường so với độ dốc thiết kế do
có siêu cao. Đường cấp 60 có ip = 0,5 %
Các giá trị của công thức 1.2.17 được ghi ở bảng 1.2.4:
Bảng 1.2.4. Bảng xác định chiều dài đoạn nối siêu cao
isc% 2 3 4 5 6 7
R (m) 300÷1500 250÷300 200÷250 175÷200 150÷175 125÷150
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 24
R
e 2
L
e 1 L
B
A B C1 2
3
i=in=2%
i=in=2%
i=0%
i=isc
ild=6
%
E (m) 0 0 0,74 0,92 0,92 1,24
Lnsc tính 28,0 42,0 61,9 79,2 95,0 115,4
Lnsc qp 50 50 50 55 60 70
Lnsc chọn 50 50 50 55 60 70
Trong đồ án bán kính đường cong nằm min là 700m, ta không ính toán chiều dài vuốt
nối siêu cao mà lấy theo qui trình Lnsc=50m.
1.Quay quanh tim đường B đưa mặt đường phía lưng về nằm ngang in=i0=0.
2.Quay quanh tim đường B đưa mặt đường phía lưng thành in.
3.Quay quanh tim đường B đưa toàn bộ mặt đường đạt isc.
Hình 1.2.8: Sơ đồ nâng siêu cao.
Do bố trí isc = in nên ta có thể bỏ qua bước thứ 3
2.2.7. Độ mở rộng trong đường cong nằm:
Khi xe chạy trên đường cong,
trục sau cố định luôn hướng tâm
còn bánh trước luôn hợp với trục
xe một góc nên xe yêu cầu có một
chiều rộng lớn hơn khi xe chạy trên
đường thẳng.
Hình 1.2.9: sơ đố tính độ mở rộng của đường 2 làn xe
Độ mở rộng E được tính theo công thức sau với đường 2 làn xe:
(1.2.18)
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 25
Trong đó: + L: Khoảng cách từ badsoc của xe đến trục sau cùng của xe: L = 8 (m).
+V: Tốc độ xe chạy tính toán, V = 60 km/h.
+R: Bán kính đường cong nằm.
Theo tài liệu [1] chỉ mở rộng đường cong có R ≤ 250
Bảng 1.2.5. Bảng kết quả tính toán độ mở rộng trong đường cong nằm.
R 30÷50 50÷70 70÷100 100÷150 150÷200 200÷250
Ett 3,23 2,13 1,63 1,24 0,92 0,74
Eqp 2,00 1,50 1,20 0,90 0,70 0,60
Echọn 3,30 2,00 1,70 1,30 1,00 0,80
Ghi chú: + Ett (30÷50) = Ett (30) cho an toàn.
+ Chọn độ mở rộng nhỏ (R = 30÷70m) do khống chế bởi lề gia cố.
Chiều dài đoạn mở rộng: L = 10E (theo tính toán thì 20m là lớn nhất), ta quan
tâm giá trí này để đối chiếu với chiều dài đoạn nối siêu cao và đường cong chuyển
tiếp.
2.2.9. Đường cong chuyển tiếp
Theo tài liệu [1] với đường cấp IV, Vtk = 60 km/h nên cần phải bố trí đường cong
chuyển tiếp ở các vị trí nối vào đường thẳng vào đường cong và ngược lại.
Mục đích: Tăng dần R và giảm lực ly tâm, lái xe không cảm thấy khó chịu và tầm
nhìn tăng lên. Ngoài ra, với các đường cong chuyển tiếp tuyến sẽ đều đặn hài hòa hơn.
Chiều dài đường cong chuyển tiếp:
47.I.R
V
L
3
ct =
V = Vtk = 60km/h.
I: Độ tăng gia tốc ly tâm, trong tính toán lấy I = 0,5m/s3.
R: Bán kính đường cong nằm.
Bảng 1.2.6. Bảng kết quả: Lct theo R (một số trường hợp), (ĐV:m)
R 700 800 1200 3000
Lttct 13,1 11,4 7,6 3,1
Lqpct 50 50 50 50
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 26
Ghi chú:
Ứng với mỗi giá trị của RĐCN, cần xác định:
+ Ln: Đoạn vuốt nối siêu cao.
+ L = 10.E: Đoạn mở rộng phần xe chạy.
+ Lct: Chiều dài đường cong chuyển tiếp và cùng bố trí trên đoạn dài nhất.
Lct ≥ 15m, trong các trường hợp tính toán có Lct ≤ 15m thì chọn Lct = 15m
để bố trí.
2.2.10. Bán kính đường cong đứng Rlồi min, R
lõm min
Đường cong đứng được thiết kế ở những chổ có đường đỏ đổi dốc tại đó có hiệu
đại số giữa 2 độ dốc lớn hơn hoặc bằng 1% (khi tốc độ thiết kế Vtk≥60) để xe chạy
điều hoà, thuận lợi, đảm bảo tầm nhìn ban ngày, ban đêm, đảm bảo hạn chế lực xung
kích, lực li tâm theo chiều đứng.
Trong đó ký hiệu độ dốc như sau:
i1
i2
i1 i1
i1
i1=0i2=0
i2 i2
i2
Hình 1.2.10 :Bố trí đường cong đứng lồi.
i1
i1
i1
i1=0
i1
i2i2
i2
i2=0
i2
Hình 1.2.11 :Bố trí đường cong đứng lỏm.
i1, i2: là độ dốc dọc của hai đoạn đường đỏ gãy khúc:
- Khi lên dốc lấy dấu (+).
- Khi xuống dốc lấy dấu (-).
.
2.2.10.1. Bán kính đường cong đứng lồi Rlồimin
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 27
Bán kính đường cong đứng lồi phải đảm bảo một giá trị tối thiểu để đủ tầm nhìn
ban ngày cho xe leo dốc.
Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn 1 chiều:
75,2343
2,12
75
d.2
S
R
2
1
2
Imin
loi =×
== (m). (1.2. 20).
Trong đó: +SI: tầm nhìn 1 chiều, SI = 75 m.
+ d1: Chiều cao tầm mắt của người lái xe, lấy d1=1,2 m.
Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn 2 chiều:
75,2343
2,18
150
d.8
S
R
2
1
2
2min
loi =×
== (m). (1.2.21).
Trong đó: +SII: tầm nhìn 2 chiều, SII = 150 m.
Theo bảng 19 tài liệu [1] với Vtt = 60 km/h thì Rlồi
min = 4000 m.
=> Chọn Rlồi
min = 4000 m.
2.2.10.2. Bán kính đường cong đứng lõm Rlõm
min
Trị số bán kính min được xác định theo giá trị vượt tải cho phép của nhíp xe,
tương ứng với trị số gia tốc ly tâm không lớn hơn 0,5 - 0,7 m/s2. Trong thực tế thường
lấy giá trị a = 0,5 m/s2.
Công thức tính toán :
5,6
V
R
2
min
lom = (m) (1.2.22).
Với V: là tốc độ tính toán V=60km/h.
Vậy 554(m).
5,6
60
R
2
min
lom ==
Ngoài ra bán kính tối thiểu của đường cong đứng lõm còn phải được xác định
theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban đêm trên mặt đường (sử dụng cho đường có
nhiều xe chạy vào ban đêm).
(m) (1.2.23).
Trong đó: + SI: Tầm nhìn một chiều SI = 75m.
+ hd: Chiều cao của pha đèn trên mặt đường, hd = 0,8m.
+ : Góc chắn của pha đèn, = 20.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 28
Thay vào công thức 1.2.23 ta có:
6,1333
2
sin758,02
75
R
2
=
×+×
=
α
(m).
Theo [1], bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu thông thường với đường có
vận tốc thiết kế Vtk = 60 Km/h là 1500(m) > 1333,6(m). Do đó, ta chọn bán kính
đường cong đứng lõm tối thiểu Rlõm
min = 1500 (m). Trong trường hợp khó khăn thì có
thể dùng giá trị nhỏ hơn nhưng không nhỏ hơn giá trị tối thiểu giới hạn là 1000m.
Ngoài ra phải đảm bảo cho chiều dài đường cong đứng lớn hơn 50m.
a
S1
h d
Hình 1.2.13: Sơ đồ đảm bảo tầm nhìn ban đêm trên đường cong đướng lõm
2.2.11. Số làn xe và chiều rộng làn xe
2.2.11.1. Số làn xe
Số làn xe tối thiểu phải đảm bảo thông xe trong giờ cao điểm (lưu lượng xe
lớn nhất), và được tính theo công thức:
lth
cdgio
lx NΖ
N
n
×
= (1.2.24).
Trong đó: + nlx: Số làn xe yêu cầu.
+ Nlth: Năng lực thông hành tối đa của 1 làn xe khi không có phân cách trái
chiều và ôtô chạy chung với xe thô sơ thì theo tài liệu [6] ta có Nlth=1000 (xctc/h.làn).
+ Z: Hệ số sử dụng năng lực thông hành, với Vtt = 60km/h thì Z = 0,55.
+ Ngcd: Lưu lượng xe con qui đổi trong giờ cao điểm ở năm tương lai thứ 15:
Ngcd = (0,1÷0,12).Nxcqđ
Lấy Ngcd = 0,1. Nxcqđ = 0,1.1980 = 198 (xcqđ/h).
Thay các giá trị vào 1.2.24 ta có:
(làn)
Theo bảng 3 tài liệu [1] với đường cấp IV số làn xe yêu cầu là 2 làn.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 29
Vậy chọn nlx = 2 làn.
2.2.11.2. Chiều rộng làn xe
Chiều rộng của làn xe phía ngoài cùng được xác định theo sơ đồ xếp xe của
Zamakhaép:
B1làn =
2
cb +
+ x + y. (m) (1.2.25).
Trong đó:
+ b: Chiều rộng thùng xe; b = 2,5m. (tính cho xe tải).
+ c: Cự ly giữa 2 bánh xe; c = 1,9 m (tính cho xe tải).
+ x: Cự ly từ sườn thùng xe đến làn xe bên cạnh (m).
+ y: Khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép phần xe chạy (m).
x,y được xác định theo công thức của Zamakhaép.
x = 0,5+ 0,005V (xét cho trường hợp hai xe chạy ngược chiều).
y = 0,5+0,005V
⇒x = y = 0,5 + 0,005 x 60 = 0,8(m).
Vậy bề rộng làn xe:
B1làn =
2
9,15,2 +
+ 0,8 + 0,8 = 3,8m.
Căn cứ vào kết quả tính toán ở trên.
Căn cứ tài liệu [1] với đường cấp 60 thì B =3,5m.
Căn cứ vào số làn xe n = 2 so với yêu cầu n = 0,36.
Căn cứ vào thực tế khi hai xe chạy ngược chiều nhau thường giảm tốc độ xuống
và lấn sang phần lề đường gia cố.
Vậy chọn: Blàn = 3,5 m
Hình: 1.2.14: Sơ đồ xếp xe của
y 1 c 1 y 2c 2
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 30
Việc bố trí các bộ phận gồm phần xe chạy, lề, dải phân cách, đường bên và các là
xe phụ (làn leo dốc, làn chuyển tốc) trên mặt cắt ngang đường phải phù hợp với yêu
cầu tổ chức giao thông nhằm đảm bảo mọi phương tiện giao thông (ô tô các loại, xe
máy, xe thô sơ) cùng đi lại được an toàn, thuận lợi và phát huy được hiệu quả khai thác
của đường. Theo [1], với đường cấp thiết kế là cấp IV, vận tốc thiết kế là Vtk=60km/h.
Bề rộng các yếu tố: Mặt đường, lề đường, nền đường.
- Với đường 2 làn xe, mỗi làn xe rộng 3,5m thì bề rộng mặt đường là:
Bm = n.Blàn = 2x3,5 = 7 m
- Bề rộng lề đường theo tài liệu [1] là:
Blề = 2x1 = 2 m
Phần gia cố: 2x0,5 m
Phần không gia cố: 2x0,5 m
- Bề rộng nền đường:
Bn = Bm + Blề
Bn = 7 + 2 = 9 m
2.2.12. Dự kiến loại mặt đường và xác định môđuyn đàn hồi yêu cầu tối thiểu
Từ mục đích ý nghĩa phục vụ của tuyến kết hợp với lưu lượng xe chạy năm
tương lai ta sơ bộ chọn loại mặt đường cấp cao A1. Tương ứng với trị số môduyn đàn
hồi tối thiểu : minycE = 130 MPa.
- Tải trọng trục tính toán: 100kN.
- Áp lực tính toán lên mặt đường: 0,6 (Mpa).
- Đường kính vệt bánh xe tương đương: 33cm.
2.2.13. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến
Bảng 1.2.7. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến
STT Tiêu chuẩn kỹ thuật Đơn vị
Trị số
tính toán
Qui
phạm
Chọn
1 Cấp thiết kế - - IV IV
2 Tốc độ thiết kế Km/h 60,40 60
3 Độ dốc dọc lớn nhất (%) 2 6 2
4 Tầm nhìn một chiều m 64,01 75 75
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 31
STT Tiêu chuẩn kỹ thuật Đơn vị
Trị số
tính toán
Qui
phạm
Chọn
5 Tầm nhìn hai chiều m 118,83 150 150
6 Tầm nhìn vượt xe m 360 350 360
7 Bán kính đường cong nằm tối thiểu
khi không làm siêu cao Rosc
min
m 472,44 1500 1500
8 Bán kính đường cong nằm tối thiểu
khi làm siêu cao minscR
m 128,84 250 250
9 Bán kính đường cong nằm tối thiểu
giới hạn Rgh
m - 125 125
10 Bán kính đường cong nằm khi đảm
bảo tầm nhìn ban đêm
m 1125 - 1125
11 Bán kính đường cong đứng lồi tối
thiểu minloiR
m 2343,75 4000 4000
12 Bán kính đường cong đứng lồi tối
thiểu giới hạn Rgh
m - 2500 2500
13 Bán kính đường cong đứng lõm tối
thiểu minlomR
m 1334 1500 1500
14 Độ dốc siêu cao tối đa % 7 7
15 Chiều rộng một làn xe m 3,8 3,5 3,5
16 Số làn xe Làn 0,36 2 2
17 Bề rộng mặt đường m 7 7
18 Bề rộng nền đường m 9 9
19 Bề rộng lề đường m 2×1 2×1
20 Bề rộng phần gia cố lề m 2×0,5 2×0,5
21 Moduyn đàn hồi tối thiểu
(phần lề gia cố)
MPa - 110 110
22 Moduyn đàn hồi tối thiểu
(phần xe chạy)
MPa - 130 130
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 32
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ TUYẾN
3.1. Nguyên tắc thiết kế
Thiết kế bình đồ phải tuân thủ các nguyên tắc:
+ Vạch tuyến phải đi qua các điểm khống chế.
+ Đảm bảo phối hợp giữa các yếu tố trên bình đồ: Giữa các đoạn thẳng - đoạn
cong và giữa các đoạn cong với nhau.
+ Phải thiết kế phối hợp giữa bình đồ - trắc dọc - trắc ngang: đầu tiên vạch tuyến
trên bình đồ thông qua các đường dẫn hướng tuyến, sau đó dựa vào hướng tuyến đã
vạch tiến hành thiết kế trắc dọc và trắc ngang. Phải xem lại các hướng tuyến có thể sửa
lại tuyến trên bình đồ để thoả một vài yêu cầu nào đó.
+ Phối hợp giữa tuyến và công trình.
+ Phối hợp giữa tuyến và cảnh quan. (Theo tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN
4054-05).
3.2. Xác định các điểm khống chế
- Điểm đầu tuyến A: Thị xã Hồng Lĩnh
- Điểm cuối tuyến B: Huyện Đức Thọ
- Điểm vượt đèo (yên ngựa): Bình đồ khu vực tuyến đi qua có điểm yên ngựa
(phương án 1).
- Điểm vượt sông: Tuyến băng qua hai con sông lớn, dòng chảy xuất hiện quanh
năm. Nên ta phải chọn vị trí vượt sông thuận lợi (là những điểm vuông góc với dòng
chảy, có khẩu độ cầu nhỏ nhất, địa chất ổn định….)
- Khu vực bất lợi về địa chất, địa hình: không khống chế.
- Giao cắt với các đường khác và khu dân cư: Không khống chế.
- Cao độ đất đắp tối thiểu trên cống (xem trắc dọc).
- Ngoài ra các điểm khống chế về cao độ (điểm đầu, điểm cuối, điểm vượt sông,
điểm đặt cống….) thì được quan tâm xem xét trong phần thiết kế trắc dọc.
3.3. Quan điểm thiết kế - xác định bước compa
3.3.1. Quan điểm thiết kế
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 33
- Vạch tuyến trên bình đồ bắt đầu từ việc xây dựng các đường dẫn hướng tuyến
chung cho toàn tuyến và cho từng đoạn tuyến cục bộ tuỳ theo địa hình theo những
nguyên tắc sau:
+ Địa hình đồng bằng, thung lũng, lòng chảo cao nguyên bằng phẳng, vùng đồi
thoải đường dẫn tuyến vạch theo "lối đi tuyến tự do", cố bám sát đường chim bay, nên
tận dụng những đoạn thẳng cho phép chiều dài lớn nhất nhỏ hơn 4÷6 km nối với nhau
bằng những đoạn cong nằm có bán kính lớn, có thể sử dụng độ dốc dọc nhỏ.
+ Địa hình đồi núi phức tạp, thì tuyến phải uốn lượn quanh co, bám theo địa hình,
phải khắc phục chênh lệch cao độ lớn thì nên dùng đường dẫn hướng tuyến theo "lối đi
gò bó" nhưng:
* Tránh tuyến gãy khúc, cua đột ngột.
* Cho phép sử dụng độ dốc dọc max và các bán kính đường cong nằm tối
thiểu nhưng phải đảm bảo tầm nhìn đối với địa hình.
* Cho phép sử dụng đường cong chữ chi (con rắn) khi địa hình núi đặc biệt
khó khăn.
- Đường dẫn hướng tuyến trong trường hợp gò bó về trắc dọc thì được vạch theo
đường triển tuyến có độ dốc đều với độ dốc giới hạn.
- Đường dẫn hướng tuyến trong trường hợp gò bó về bình đồ thì nên làm theo
đường cùng cao độ (đường đồng mức) với độ dốc lên xuống chút ít đảm bảo yêu cầu
thoát nước trên đường, đường dẫn hướng tuyến cũng có thể là thung lũng dọc theo
sông suối hoặc sườn núi.
- Một số chú ý khi sử dụng các lối đi tuyến khác nhau :
* Phải đảm bảo đặt tuyến trên mực nước ngập về mùa lũ, tránh vùng đầm
lầy yếu và sự xói lỡ bờ sông, tránh uốn lượn quá nhiều theo sông suối mà không đảm
bảo sự đều đặn của tuyến.
* Nếu tuyến đi theo đường phân thủy, ít làm công trình thoát nước vì điều
kiện thoát nước tốt, thường được dùng ở những vùng đồi thoải, nơi đỉnh đồi, núi phẳng
ít lồi lõm và địa chất ổn định.
* Trường hợp tuyến đi lưng chừng đồi núi nên chon những sườn đồi ít
quanh co, thoải, địa chất ổn định, đường dẫn hướng tuyến sẽ được xác định theo độ
dốc đều với độ dốc chỉ đạo.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 34
3.3.2. Xác định bước compa
Để xác định vị trí đường dẫn hướng tuyến dốc đều trên bình đồ dùng bước compa
cố định có chiều dài:
M
1
i
∆h
l
d
×= (mm). (1.3.1).
Trong đó:
+ ∆h : Chênh lệch giữa hai đường đồng mức gần nhau, ∆h =10000mm.
+ id= (0,9÷ 0,95)i
d
max (
0/0).
id = 0,95.0,02 = 0,019
+
M
1
: Tỷ lệ bản đồ,
20000
1
M
1
=
Thay các số liệu vào công thức 1.3.1 ta được:
31,26
20000
1
018,0
10000
l =×= (mm).
3.4. Lập các đường dẫn hướng tuyến
Đường dẫn hướng tuyến xác định bằng bước compa là một đường gãy khúc cắt
các đường đồng mức, đường này có độ dốc không đổi id. Để vạch các đường dẫn
hướng tuyến một cách dễ dàng, mà phù hợp với thực tế cần phải xem xét kỹ các yếu tố
của địa hình, vì vậy ta cần vạch các hướng tuyến theo các quan điểm trên.
Dựa vào bình đồ khu vực, để đi từ Thị xã Hồng lĩnh đến Đức thọ ta có 2 hướng chính
sau:
- Hướng tuyến thứ nhất: Theo hướng này, từ Hồng lĩnh ta chọn vị trí vượt sông
rồi bám theo đường đồng mức 90m, 80m và dùng các đường cong bán kính lớn để cố
gắng áp sát địa hình rồi đi đến Đức thọ.
- Hướng tuyến thứ 2: Theo hướng tuyến này, từ Hồng lĩnh ta cho tuyến đi giữa
hai đường đồng mức 70m, 80m và 90 m sau đó dùng các đường cong tròn để áp sát địa
hình rồi chọn vị trí thuận lợi để vượt sông đi đến điểm Đức thọ.
3.5. Các phương án tuyến
Sau khi loại bỏ các phương án không hợp lý, từ các đường dẫn hướng tuyến được
xác lập trên bình đồ ta xác định được 4 phương án tuyến sau:
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 35
- Phương án I: Xuất phát từ Hồng lĩnh đi theo giữa hai đường đồng mức 90m, 80m và
70m .Sau đó vượt sông tại vị trí km1+117,97m rồi tiếp tục cắt qua đường đồng mức
70m, 80m, 90m rồi về Đức thọ, tổng chiều dài 4404,92m.
- Phương án II: Từ Hồng lĩnh tuyến đi theo giữa hai đường đồng mức 70m, 80m và
90m, đến Km1+380,00 vượt sông rồi tiếp tục đi theo giữa hai đường đồng mức 80m
và 90m rồi sau đó tiếp tục vượt sông tại Km4+76,00 rồi tiếp tục cắt qua đường đồng
mức 80m, 90m rồi về Đức thọ, chiều dài tổng cộng là 4784,99m.
- Phương án III: Từ Hồng lĩnh tuyến đi giữa 2 đường đồng mức 90m, 80m, 70m, qua
sông tại Km1+120,36 về Đức thọ, chiều dài tổng cộng là 4524,60m.
- Phương án IV: Cũng từ Hồng lĩnh, vựơt sông tại Km1+420,33, sông rồi tiếp tục đi
theo giữa hai đường đồng mức 80m và 90m rồi sau đó tiếp tục vượt sông tại
Km4+121,33 rồi tiếp tục cắt, bám theo đường đồng mức 80m, 90m về Đức thọ. Chiều
dài tổng cộng là 5115,24m.
3.6. So sánh sơ bộ - chọn 2 phương án tuyến
Sau khi so sánh tất cả các chỉ tiêu về:
- Chiều dài tuyến (m).
- Độ dốc dọc lớn nhất.
- Hệ số triển tuyến.
- Số lượng các đường cong nằm và số các đường cong có bán kính nhỏ.
- Số lượng công trình trên tuyến.
- Các công trình đặc biệt.
- Tình hình địa chất, địa chất thuỷ văn.
- Điều kiện cung cấp nguyên vật liệu và sử dung vật liêu địa phương.
- Điều kiện thi công.
Từ các điều kiện đó ta lập được các bảng so sánh các phương án tuyến như sau:
+ Đối với hướng tuyến I ta có bảng so sánh các phương án tuyến như bảng 1.3.1:
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 36
Bảng 1.3.1. Bảng so sánh các phương án tuyến
Dựa vào bảng so sánh 2 phương án của hướng tuyến thứ nhất, ta nhận thấy 2 phương
án khá giống nhau, số công trình thoát nước tương đương nhau.
-Phương án III dài hơn phương án I 119,68m.
-Phương án I tuy có 1 đường cong có bán kính nhỏ nhất là 800m nhưng không
hạn chế về tốc độ.
+ Đối với hướng tuyến II ta có bảng so sánh các phương án tuyến như bảng 1.3.2:
Bảng 1.3.2.Bảng so sánh các phương án tuyến
Ta nhận thấy cả hai phương án đều vượt sông như nhau, điều kiện địa chất thuỷ văn
giống nhau.
STT Chỉ tiêu so sánh Đơn vị
Phương
án I
Phương
án III
1 Chiều dài tuyến. m 4404,92 4524,60
2 Độ dốc dọc tự nhiên trung bình của tuyến. % 4,26 6,42
3 Số đường cong nằm. - 3 3
4 Số công trình thoát nước. C.trình 6 6
5 Số đường cong bán kính < 1500m. - 2 1
6 Hệ số triển tuyến. 1,17 1,19
STT Chỉ tiêu so sánh Đơn vị
Phương
án II
Phương
án IV
1 Chiều dài tuyến. m 4784,99 5115,24
2 Độ dốc dọc tự nhiên trung bình của tuyến. % 4,62 7,24
3 Số đường cong nằm. - 3 2
4 Số công trình thoát nước. C.trình 6 5
5 Số đường cong bán kính < 1500m. - 1 1
6 Hệ số triển tuyến. 1,19 1,24
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 37
R
P
D
PK
TC
TD
α°T
-Phương án II có chiều dài tuyến ngắn hơn so với phương án IV, toàn bộ tuyến có
3 đường cong trong đó có 1 đường cong bán kính nhỏ, lại đi men theo sườn nên điều
kiện thoát nước tốt, khắc phục được chênh lệch cao độ.
-Phương án IV có chiều dài tuyến lớn hơn phương án II 330,25m, toàn bộ tuyến
có 3 đường cong bán kính lớn.
Từ các đặc điểm nêu trên ta chọn hai phương án tuyến I và II để lập dự án khả thi
cho tuyến đường.
3.7. Tính toán các yếu tố đường cong cho hai phương án tuyến đã chọn
Sau khi đã so sánh các phương án tuyến chọn được hai phương án tối ưu nhất,
qua các đường dẫn hướng tuyến, tiến hành chọn các bán kính đường cong cho thích
hợp với địa hình, với các yếu tố đường ở đoạn lân cận, với độ dốc cho phép của cấp
đường, đảm bảo đoạn thẳng chêm tối thiểu giữa hai đường cong ngược chiều có bố trí
siêu cao.
Hình 2.2.2. Tính toán các giá trị của đường cong nằm
Các yếu tố của đường cong:
+ Chiều dài đường tang của đường cong:
T = R.tg(
2
α
) (m) (1.3.2).
+ Phân cực của đường cong:
(m) (1.3.3).
+ Chiều dài của đường cong:
(m) (1.3.4).
Trong đó: + R(m): Bán kính của đường cong.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 38
+α (độ): Góc chuyển hướng của tuyến.
Bảng 1.3.3. Bảng kết quả tính toán cắm cong phương án I.
Góc chuyển hướng α
STT
Lý trình
đỉnh Trái Phải
R
(m)
T
(m)
P
(m)
K
(m)
1 KM0+633,91 43012’18’’ 800 316,78 60,44 603,26
2 KM1+603,14 5304’32’’ 700 349,58 79,07 648,44
3 KM2+576,93 5033’49’’ 3000 145,77 3,54 291,31
Bảng 1.3.4. Bảng kết quả tính toán cắm cong phương án II.
Góc chuyển hướng α
STT
Lý trình
đỉnh Trái Phải
R
(m)
T
(m)
P
(m)
K
(m)
1 KM0+884,21 11026’53’’ 3000 300,71 15,03 599,42
2 KM2+724,65 25042’21’’ 1200 273,80 30,84 538,38
3 KM3+327,33 55050’38’’ 800 423,97 105,40 779,73
* Tính toán & cắm đường cong chuyển tiếp, đường cong tròn sau khi có đường cong
chuyển tiếp:
Chiều dài đường cong chuyển tiếp cho mỗi đường cong: theo tính toán ở chương 2
thì chiều dài đường cong chuyển tiếp được lấy theo chiều dài đoạn nối siêu cao và
chiều dài đoạn nối mở rộng (chiều dài đoạn mở rộng tính toán nhỏ hơn hai giá trị trên).
Ta căn cứ vào bảng sau để chọn chiều dài (L = Lnsc = Lct = Lnmr) này:
Bảng 1.3.5: chọn chiều dài đường cong chuyển tiếp.
Isc (%) 2 3 4 5 6 7
R (m) 300÷1500 250÷300 200÷250 175÷200 150÷175 125÷150
Lnsc chọn 50 50 61,9 79,2 95,0 115,4
Lct (m) 50 50 50 55 60 70
L (m) 50 50 65 80 100 120
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 39
Sau khi chọn được chiều dài đường cong chuyển tiếp, ta tính toán đường cong
chuyển tiếp và đường cong tròn sau khi cắm đường cong chuyển tiếp.
R1
R
K 0
T
x 0
t
y 0 α
α/2
ϕ0
α/2−ϕ0
R
1
R
p
TDT1
TCT1
TC
T2
TD
T2
Hình 2.2.3 :Cấu tạo đường cong chuyển tiếp dạng clothoide
+ Xác định các thông số Clôtôit: A= RxL (m).
+ Góc kẹp giữa đường thẳng và tiếp tuyến ở cuối đường cong chuyển tiếp:
0
L
2.R
ϕ =
+ Xác định các toạ độ của điểm cuối đường cong chuyển tiếp X0 và Y0, theo
bảng 3-7 của [5] (Thiết Kế Đường 1):
S
A
.
với S = chtL .
Tương ứng với trị số này tra bảng 3-7của [5] ta được: x0/A ; y0/A.⇒ (x0, y0)
Các dịch chuyển p và t:
p=y0-R(1-cos )
t=x0-Rsin
điểm đầu đường cong chuyển tiếp: được xác định theo chiều dài đường cong cơ
bản sau khi tính toán cắm cong đường cong chuyển tiếp D0.
Chiều dài đường cong tròn cơ bản: K0 = R(α-2. )
Kết quả thông số đường cong ghi trong bảng:
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 40
Bảng 1.3.6: tính toán các yếu tố đường cong chuyển tiếp.
Bố trí đường cong chuyển tiếp.
đỉnh
R
(m) A 0ϕ
Lct
(m)
ctL
A
x0
(m)
y0
(m)
p
(m)
t
(m)
K0
(m)
Phương án 1
P1 800 200,00 1047’26’’ 50 0,25 50 0,521 0,13 25,00 553,26
P2 700 187,08 2002’47’’ 50 0,27 50 0,548 0,10 25,00 598,44
P3 3000 387,30 0028’39’’ 50 0,13 50 0,142 0,04 25,00 241,31
Phương án 2
P1 3000 387,30 0028’39’’ 50 0,13 50 0,142 0,04 25,00 549,42
P2 1200 244,95 1011’37’’ 50 0,20 50 0,326 0,06 25,00 488,38
P3 800 200,00 1047’26’’ 50 0,25 50 0,521 0,13 25,00 729,73
Như vậy kết quả tính toán các đường cong trước và sau khi cắm đường cong chuyển
tiếp được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1.3.7: Các yếu tố đường cong nằm.
Phương án Phương án 1 Phương án 2
Đỉnh P1 P2 P3 P1 P2 P3
Lý trình
KM0+
633,91
KM1+
603,14
KM2+
576,93
KM0+
884,21
KM2+
724,65
KM3+
327,33
Trái 43012’18’’ 25042’21’’ 55050’38’’ Góc
chuyển
hướng
Phải 5304’32’’ 5033’49’’ 11026’53’’
R (m) 800 700 3000 3000 1200 800
T (m) 316,78 349,58 145,77 300,71 273,80 423,97
P (m) 60,44 79,07 3,54 15,03 30,84 105,40
Các yếu
tố của
đường
cong tròn K (m) 603,26 648,44 291,31 599,42 538,38 779,73
A 200,00 187,08 387,30 387,30 244,95 200,00
1047’26’’ 2
002’47’’ 0028’39’’ 0028’39’’ 1
011’37’’ 1047’26’’
Lct (m) 50 50 50 50 50 50
Lct/A 0,25 0,27 0,13 0,13 0,20 0,25
Bố trí
đừơng x0 (m) 50 50 50 50 50 50
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 41
y0 (m) 0,521 0,548 0,142 0,142 0,326 0,521
P (m) 0,13 0,10 0,04 0,04 0,06 0,13
T (m) 25,00 25,00 25,00 25,00 25,00 25,00
cong
chuyển
tiếp
K0 (m) 553,26 598,44 241,31 549,42 488,38 729,73
Ta có bảng cắm cọc sơ bộ hai phương án I, II ở phụ lục I.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 42
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC
Nước gây xói lở cầu cống, nền đường sạt lở taluy. Nước ngấm vào nền, mặt
đường làm cho cường độ chịu lực của nền đất và vật liệu mặt đường giảm đáng kể phá
hỏng kết cấu mặt đường. Vì vậy việc thiết kế hệ thống thoát nước trên tuyến là một
vấn đề quan trọng có ý nghĩa lớn về mặt kinh tế, nâng cao chất lượng đường ôtô nên
cần được tính toán kỹ lưỡng.
Hệ thống thoát nước trên tuyến bao gồm:
- Hệ thống rãnh dọc, rãnh đỉnh, rãnh thoát nước, rãnh tập trung nước thoát
nước mặt trên đường và trong khu vực.
- Hệ thống các công trình vượt dòng nước nhỏ như cầu cống.
4.1. Rãnh thoát nước
4.1.1. Rãnh biên
- Rãnh dọc được thiết kế ở các đoạn nền đường đắp thấp, ở tất cả các nền đường
đào, nền đường nửa đào, nửa đắp, có thể bố trí ở một bên đường hoặc ở cả hai bên của
nền đường.
- Kích thước của rãnh lấy theo cấu tạo không cần tính toán thuỷ lực (chỉ tính khi
rãnh dọc còn được dùng thoát nước cho một phần đáng kể của sườn lưu vực)
40cm
120cm
4 0
c m
40cm 40cm
1:1 1:1
Hình 1.4.1: Cấu tạo rãnh biên
- Theo tài liệu [2]:
+ Rãnh biên được bố trí dọc nền đường đào, nền đường đắp thấp dưới 0,6 m.
+ Bề rộng đáy rãnh không nhỏ hơn 30cm ⇒ Chọn bề rộng đáy rãnh 40cm.
+ Mái dốc từ 1:1 đến 1:1,5.
+ Chiều sâu rãnh đảm bảo mức nước tính toán thấp hơn mép rãnh ít nhất 20 cm
và không sâu quá 50 m. Trong trường hợp nó không chỉ thoát nước mặt đường, lề
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 43
đường và diện tích dải đất dành cho đường mà còn để thoát nước lưu vực hai bên
đường thì kích thước rãnh biên được tính toán theo công thức thủy lực, nhưng chiều
sâu rãnh không được nhỏ hơn 0,8m.
+ Độ dốc theo độ dốc thiết kế của tuyến và không nhỏ hơn 50/00 để tránh lắng
đọng phù sa ở đáy rãnh.
+ Chiều cao gia cố mái dốc lòng rãnh phải cao hơn mức nước tính toán chảy
trong rãnh là 0,1m.
+ Thiết kế chuyển hướng rãnh sao cho góc ngoặt không quá 450 và bán kính
đường cong không được nhỏ hơn hai lần chiều rộng mặt trên của rãnh.
+ Nếu rãnh tiết diện hình thang thì 500m bố trí 1 cống cấu tạo ngang đường có
đường kính nhỏ để thoát nước từ rãnh dọc chảy sang phía bên kia của nền đường.
+ Nếu rãnh có tiết diện hình tam giác thì 250m bố trí 1 cống cấu tạo.
4.1.2. Rãnh đỉnh
- Rãnh đỉnh dùng để thoát nước và thu nước từ sườn lưu vực không cho nước chảy về
rãnh dọc.
- Được bố trí ở những nơi sườn núi có độ dốc ngang khá lớn và diện tích lưu vực tụ
nước lớn mà rãnh dọc không thoát kịp.
- Độ dốc dọc của rãnh đỉnh xác định giống như rãnh dọc.
- Vị trí rãnh đỉnh cách mép taluy nền đường đào ít nhất 5 m.
- Tiết diện rãnh thường dạng hình thang, bề rộng đáy tối thiểu 0,5m, bờ rãnh có taluy
1:1,5; chiều sâu rãnh không nên quá sâu 1,5m.
Với hệ thống công trình thoát nước dọc và thoát nước ngang được bố trí trên tuyến
thì đảm bảo thoát nước hết cho tuyến đường, nên ta không cần bố trí rãnh đỉnh.
4.2. Công trình vượt dòng nước
- Công trình thoát nước bao gồm cầu, cống v.v...được bố trí tại tất cả các nơi trũng
trên bình đồ, trắc dọc và nơi có sông suối.
- Giá thành của các công trình thoát nước khá lớn trong tổng giá thành công trình
đường, chọn và bố trí hợp lý sẽ giảm được giá thành xây dựng một cách đáng kể.
- Phổ biến nhất hiện nay là các công trình cầu và cống nhỏ. Nếu những vị trí này gần
nhau và sườn lưu vực thoải có thể đào kênh dẫn nước từ đó về công trình để giảm số
công trình.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 44
- Đối với cống tính toán ta chọn loại cống không áp, khẩu độ được chọn theo tính
toán thủy văn, số đốt cống tuỳ theo lưu lượng nước chảy và địa hình. Nếu đường kính
cống tròn dưới 1m thì chiều dài cống không lớn hơn 20m.
- Đối với cầu, khẩu độ được chọn dựa trên bình đồ nơi vị trí có dòng chảy rõ ràng
theo định lượng.
- Cao độ nền đường tại vị trí cống phải thoả các điều kiện:
+ Lớp đất đắp trên cống tròn dày ít nhất 1m, nếu không dùng cống hộp BTCT.
+ Nền đường phải cao hơn mực nước dâng trước cống một đoạn dự trữ, cầu nhỏ,
cống không áp khẩu độ nhỏ hơn 2m thì chiều cao dự trữ là 0,5m.
4.2.1. Cống thoát nước
4.2.1.1. Xác định vị trí cống
Các vị trí cần đặt cống hoặc cầu nhỏ là những nơi có suối nhỏ và nơi có tụ thủy.
Bảng 1.4.1. Bảng xác định vị trí cống của 2 phương án
P.A STT LÝ TRÌNH P.A STT LÝ TRÌNH
1 KM2 + 26,20 1 KM1 + 186,60
2 KM2 + 747,58 2 KM2 + 815,60 I
3 KM3 + 887,34 3 KM3 + 466,60
II
4 KM3 + 826,40
4.2.1.2. Xác định lưu vực cống:
Lưu vực cống được xác định như sau: Trên bản đồ địa hình khoanh lưu vực nước
chảy về công trình theo ranh giới của các đường phân thủy (xem phụ lục 2)
Diện tích của lưu vực cống là phần diện tích được bao bởi 2 đường phân thuỷ và
tuyến đường. Kết quả được thống kê ở bảng sau:
Bảng 1.4.2. Bảng thống kê Kết quả
P.A STT F(Km2) P.A STT F(Km2)
1 0,29 1 0,61
2 0,52 2 0,16
3 0,58 3 0,17
I
II
4 0,27
4.2.1.3. Tính toán lưu lượng nước cực đại chảy về công trình:
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 45
Xác định lưu lượng cực đại chảy về công trình theo công thức tính Qmax 22TCN
220-95 của bộ giao thông vận tải Việt Nam được áp dụng cho sông suối không bị ảnh
hưởng của thủy triều.
Công thức tính có dạng:
p p pQ A . .H . .F= α δ (m
3/s) (1.4.1).
Trong đó:
+ F: Diện tích của lưu vực (Km2).
+Hp: Lượng mưa ngày (mm) ứng với tần suất thiết kế p% theo phụ lục II tài
liệu [6].
+α : Hệ số dòng chảy lũ lấy theo bảng 14 tài liệu [6] tùy thuộc loại đất cấu
tạo lưu vực, lượng mưa ngày thiết kế (HP%) và diện tích lưu vực (F).
+ Cấp đất xác định theo bảng 13 tài liệu [6] ta có đất cấp III
+ Ap: Môduyn dòng chảy đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế trong điều kiện
δ =1 theo phụ lục II tài liệu [6]
+δ : Hệ số chiết giảm lưu lượng do đầm, ao hồ theo bảng 17 tài liệu [6]
δ =1
*Trình tự tính toán:
a. Dựa vào phụ lục II của [6] xác định vùng thiết kế và lượng mưa ngày ứng với
tần suất thiết kế:
Tuyến đường thuộc vùng mưa X ứng với địa danh là Đức Hồng (Đức Thọ) thuộc
tỉnh Hà Tĩnh có lượng mưa ngày ứng với tần suất lũ thiết kế lấy theo quy phạm: đường
cấp IV với P = 4% có H4%= 546mm.
Ở khu vực tuyến đi qua có đất là loại đất cấp III
b. Tính chiều dài sườn dốc lưu vực theo công thức:
(m) (1.4.2).
Trong đó: + l: Tổng chiều dài các suối nhánh (km).
+ L: Chiều dài suối chính (km).
Đối với lưu vực có 2 mái dốc: B = F/2L; Đối với lưu vực có 1 mái dốc: B = F/L
Và bsd tính theo (1.4.2) nhưng thay hệ số 1,8 bằng 0,9
c. Xác định đặc trưng địa mạo của sườn dốc lưu vực:
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 46
( )0,4p0,3sdsd
0,6
sd
sd
αHIm
b
Φ = (1.4.3).
Trong đó:
+ Isd: Độ dốc của sườn dốc lưu vực (
0/00) Xác định thực tế trên địa hình (Lấy
giá trị trung bình).
+ msd: Hệ số nhám sườn dốc xác định theo bảng 15 của tài liệu [6]. Trong
trường hợp cỏ thưa, mặt đất thu dọn sạch, không có gốc cây, không cày xới: msd= 0,3
Đối với lưu vực nhỏ, khi dòng chảy lũ không rõ ràng môduyn dòng chảy đỉnh lũ
pA lấy theo phục lục II của tài liệu [6] ứng với ΦLS = 0.
d. Xác định thời gian tập trung nước:
Xác định thời gian tập trung nước sdτ theo phụ lục II của tài liệu [6] ứng với vùng
mưa thiết kế và Φsd.
e. Xác định hệ số đặc trưng địa mạo của lòng sông suối:
( )1/41/41/3LSLS
LS
αH..F.Im
1000L
Φ = (1.4.4).
Trong đó:
+ L: Chiều dài dòng suối chính (Km).
+ ILS: Độ dốc dòng suối chính tính theo
0/00. Xác định thực tế trên địa hình
+ mLS: Hệ số nhám của lòng suối xác định theo bảng 16 của tài liệu [2]. Giả
thiết với sông ổn định, lòng sông khá sạch, chảy trong điều kiện tương đối thuận lợi ta
lấy mLS = 11.
f. Xác định Ap theo ΦLS và حsd , vùng mưa theo phụ lục II của tài liệu [6].
g. Thay các trị số trên vào công thức 1.4.1 xác định Qmax.
Kết quả tính toán xem ở phụ lục 2:
4.2.1.4. Chọn loại cống, khẩu độ cống
Sau khi đã xác định được lưu lưu lượng Qmax đưa ra một số phương án khẩu độ
cống theo từng phương án, ứng với mỗi phương án xác định chiều cao mực nước dâng
trước công trình - biện pháp gia cố lòng suối.
Từ lưu lượng Qmax ta tra bảng 9-1a, bảng 9 - 1b của [7], ta được Ф, H, V ứng với
loại cống thường loại I, chảy không áp:
Khẩu độ cống của phương án I được xác định ở bảng 1.4.3:
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 47
Bảng 1.4.3: Bảng chọn cống phương án I
STT Lý trình
Qmax
(m3/s)
Khẩu độ
cống (cm)
Hd
(m)
V
(m/s)
Chọn
2Ф175 1,53 2,77
1 KM2 + 26,20 7,71
H200 2,02 3,39
2Ф175
H250 2,54 3,84
2 KM2 + 747,58 15,14
2H200 2,02 3,39
H250
H300 2,76 3,99
3 KM3 + 887,34 16,07
2H200 2,02 3,39
H300
Khẩu độ cống của phương án II được xác định ở bảng 1.4.4:
Bảng 1.4.4: Bảng chọn cống phương án II
STT Lý trình
Qmax
(m3/s)
Khẩu độ
cống (cm)
Hd V(m/s) Chọn
2H250 2,32 3,66
1 KM1 + 186,60 23,77
H350 2,88 4,08
2H250
2Φ150 1,50 2,84
2 KM2 + 815,60 6,61
H200 1,83 3,25
2Φ150
1Φ175 1,75 3,06
3 KM3 + 466,60 4
2 Φ125 1,22 2,55
1Φ175
2Φ200 1,86 3,08
4 KM3 + 826,40 10,9
H250 2,54 3,84
2Φ200
4.2.2. Công trình cầu
4.2.2.1. Xác định vị trí cầu
Đối với cầu, vị trí vượt sông là điểm khống chế. Nơi này sông hẹp, lòng sông sâu
không có nhánh, lòng sông ổn định thẳng đều, địa chất lòng sông tốt có tầng đá cơ bản
gần mặt đất, địa chất hai bên lòng sông tốt ổn định không bị trượt lỡ, sụt lỡ.
Vị trí này được xác định tại lý trình:
-Phương án I: KM1 + 50,00 m ÷ KM1 + 150,00 m.
-Phương án II: KM1 + 380,00 m ÷ KM1 + 460,00 m.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 48
KM4 + 76,00 m ÷ KM4 + 126,00 m.
4.2.2.2. Xác định khẩu độ
Với nhiệm vụ của đồ án không yêu cầu tính toán khẩu độ của cầu lớn nên ta xác
định khẩu độ của nó theo định lượng theo bề rộng sông:
-Phương án I: Cầu bê tông cốt thép L = 100 m.
-Phương án II: Cầu bê tông cốt thép L = 80 m.
Cầu bê tông cốt thép L = 50 m.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 49
CHƯƠNG 5
THIẾT KẾ TRẮC DỌC TUYẾN
Thiết kế trắc dọc là một nội dung quan trọng. Trắc dọc hợp lý sẽ làm tăng các chỉ
tiêu khai thác của tuyến sau này như: tốc độ xe chạy, lượng tiêu hao nhiên liệu,….dẫn
đến giá thành có thể đắt hay rẻ.
5.1. Nguyên tắc thiết kế
Sau khi chọn được hai phương án tuyến trên bản đồ đường đồng mức ta tiến hành
lên trắc dọc tự nhiên các phương án đó tại các cọc 100m (cọc H), cọc địa hình (cọc nơi
địa hình thay đổi), cọc khống chế (điểm đầu, điểm cuối, cầu, cống...). Dựa vào địa
hình ta vạch đường đỏ cho phù hợp với các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật theo các nguyên
tắc cơ bản sau:
- Đối với mọi cấp đường đảm bảo đường đỏ thiết kế lượn đều với độ dốc hợp lý.
+ Khi địa hình cho phép nên dùng các tiêu chuẩn kỹ thuật cao nhằm phát huy hết
tốc độ xe chạy, đảm bảo an toàn, tiện lợi và kinh tế nhằm nâng cao chất lượng khai
thác và dễ dàng nâng cấp sau này.
+ Các giới hạn cho phép như độ dốc dọc imax, bán kính đường cong nằm tối thiểu
chỉ dùng ở những nơi khó khăn về địa hình.
+ Việc chọn tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế đường cho từng đoạn phải trên cơ sở phân
tích so sánh các phương án về kinh tế kỹ thuật.
- Trong phạm vi có thể được nên tránh dùng những đoạn dốc ngược chiều khi tuyến
đang liên tục lên hoặc liên tục xuống.
- Để đảm bảo thoát nước mặt tốt không phải làm rãnh sâu thì nền đường đào và nửa
đào nửa đắp không nên thiết kế có độ dốc nhỏ hơn 50/00 (cá biệt 3
0/00 nhưng không dài
quá 50m). Điều này đảm bảo cho rãnh biên có độ dốc dọc tối thiểu để thoát nước.
- Ở những đoạn địa hình dốc phải sử dụng độ dốc dọc lớn hơn 600/00 thì yêu cầu cứ
2000m phải bố trí một đoạn nghỉ có độ dốc thoải không vượt quá 250/00 và chiều dài
đoạn nghỉ không quá 50m. Đoạn nghỉ nên bố trí ở những đoạn địa hình thuận lợi gần
nguồn nước nhất.
- Phải đảm bảo cao độ những điểm khống chế.
- Khi vạch đường đỏ cố gắng bám sát những cao độ mong muốn để đảm bảo các yêu
cầu về kinh tế kỹ thuật và điều kiện thi công.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 50
- Đối với địa hình vùng đồi núi để tăng cường sự ổn định của trắc ngang đường và tiện
lợi cho thi công nên dùng trắc ngang chữ L.
- Các chổ đổi dốc trên trắc dọc (trên 1% khi tốc độ thiết kế ≥ 60 km/h, lớn hơn 2% khi
tốc độ thiết kế < 40 km/h) phải nối tiếp bằng các đường cong đứng (lồi và lỏm). Các
đường cong này có thể là đường cong tròn hoặc parabol bậc 2, trong đồ án chọn là các
đường tròn với bán kính tối thiểu như đã tính toán ở chương 2.
5.2. Xác định các cao độ khống chế
Việc đầu tiên khi thiết kế trắc dọc là xác định các điểm khống chế. Cao độ điểm
khống chế là cao độ mà tại đó bắt buộc đường đỏ phải đi qua hoặc cao độ đường đỏ
phải cao hơn cao độ tối thiểu qui định. Các điểm khống chế trên trắc dọc cũng là
những điểm nếu không đảm bảo được sẽ ảnh hưởng đến tuổi thọ cũng như chất lượng
của công trình.
- Phương án I:
+ Điểm đầu đồ án: 83,64m; điểm cuối đồ án: 84,61m.
+ Cao độ tối thiểu đất đắp trên các cống tại KM2+26,20, KM2+747,58,
KM3+887,34; cao độ mặt cầu.
- Phương án II:
+ Điểm đầu đồ án: 83,64m; điểm cuối đồ án: 84,61m.
+Cao độ tối thiểu đắp trên các cống taị KM1+186,60, KM2+815,60,
KM3+466,60; KM3+826,40; cao độ mặt cầu.
Cả hai tuyến đều không giao với các đường giao thông khác, cao độ mực nước
ngầm thấp hơn cao độ nền đường.
5.3. Xác định cao độ các điểm mong muốn
Điểm mong muốn là những điểm có cao độ thoã mãn 1 quan điểm thiết kế theo
những hàm mục tiêu.
Ví dụ theo: Khối lượng đào đắp, giá thành xây dựng, ổn định cơ học của mái taluy.
Nhưng việc thiết kế đường đỏ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: Bình đồ, cảnh
quan xung quanh, cao độ các điểm khống chế, độ dốc dọc tối thiểu, độ dốc dọc tối đa,
đó là các yếu tố chính để tuyến đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật.
5.4. Quan điểm thiết kế
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 51
F (m2)
H
dap
Hdao
321
Fdao
F
dap
Địa hình khu vực tuyến đi qua là vùng đồi nên trắc dọc cao độ tự nhiên thay đổi
liên tục nên ta chọn quan điểm thiết kế đường theo phương pháp đường cắt.Cố gắng
cân bằng giữa khối lượng đào và đắp để tận dụng vận chuyển dọc hoặc vận chuyển
ngang từ phần nền đào sang phần nền đắp.
Bám sát các điểm khống chế, làm thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến,
độ dốc dọc nhỏ hơn độ dốc dọc lớn nhất, độ dốc dọc tối thiểu ở nền đào, bán kính
đường cong đứng, phối hợp giữa đường cong đứng và đường cong nằm nhằm đảm bảo
sự đều đặn của tuyến.
1: Fđào = Fđắp
2: Đào hoàn toàn
3: Đắp hoàn toàn
Hình 1.5.1: Đồ thị quan hệ giữa diện tích đào đắp với chiều cao đào đắp.
5.5. Thiết kế đường đỏ - lập bảng cắm cọc hai phương án
5.5.1. Thiết kế đường đỏ
Bám sát các điểm khống chế, các điểm mong muốn, để thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ
thật của tuyến, độ dốc dọc lớn nhất, độ dốc dọc tối thiểu ở nền đào, phối hợp giữa đỉnh
đường cong đứng và đường cong nằm đảm bảo sự đều đặn của tuyến.
Khi vạch đường đỏ và tính toán chiều cao đào đắp ở tất cả các cọc cần xác định vị
trí các điểm xuyên để phục vụ cho việc tính toán khối lượng công tác sau này.
Trong thiết kế thường gặp 2 trường hợp sau:
- Đường đỏ là đường dốc thẳng thì tính điểm xuyên theo công thức sau:
h
-Đường đỏ là đường cong đứng
X2 l2
:đường đen
: đường đỏ
h1 h2
x1
l1
A
Í Í
Í
Í
0
Í J% : đường đen
: đường đỏ
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 52
R
BA
iA iBd
K
T
Trong đó:
x1: là khoảng cách tính từ cọc có chiều cao đào đắp h1, h2
l1 : khoảng cách giữa hai cọc (chọn 2 cọc gần điểm xuyên)
x2: khoảng cách từ điểm xuyên đến điểm 0 có độ dốc i = 0 trên đường cong đứng.
l2 : khoảng cách giữa điểm 0 với một cọc chi tiết gần nhất
h1, h2: chiều cao đào, đắp tại 2 cọc gần điểm xuyên
J : độ dốc tự nhiên mặt đất
- Lập bảng cắm cong.
Các yếu tố của đường cong đứng được xác định theo các công thức sau:
( )
( )
2.R
T
d
2
ii
R.T
iiR.K
2
BA
BA
=
−
=
−=
Hình 1.5.2: Sơ đồ xác định các yếu tố đường cong đứng
Bảng 1.5.1: Bảng các yếu tố đường cong đứng 2 phương án
PA STT LÝ TRÌNH R (m) K (m) iA -iB (
0/00) T (m ) d (m)
1 KM0+250,00 15000 345,00 23 172,50 0,99
2 KM0+965,54 8000 144,00 18 72,00 0,32
3 KM1+243,92 8000 88,00 11 44,00 0,12
4 KM2+576,93 25000 275,00 11 137,50 0,38
I
5 KM3+396,41 30000 330,00 11 165,00 0,45
1 KM0+300,00 8000 256,00 32 128,00 1,02
2 KM1+225,38 15000 180,00 12 90,00 0,27
3 KM1+900,00 12000 216,00 18 108,00 0,49
4 KM2+724,65 10000 230,00 23 115,00 0,66
II
5 KM4+394,97 15000 180,00 12 90,00 0,27
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 53
- Thiết kế đường đỏ cho hai phương án:
+Phương án 1: Từ km0 đi ngược dốc với độ dốc 5‰ với chiều dài là 250m trong
đoạn tại km0+250,00 bố trí đường cong đứng với bán kính 1500m, nhằm giảm khối
lượng đào đắp và đảm bảo thoát nước. Tiếp đến xuống dốc với độ dốc 20‰ để giảm
khối lượng đắp và đảm bảo đắp không quá cao đồng thời thoát nước tốt. đến cầu tại
km1+100,00 ta đi với độ dốc dọc bằng 0‰. Qua cầu ta tiếp tục đi lên dốc với độ dốc
dọc 11‰với chiều dài 1333,00m nhưng vẫn đảm bảo đất đắp trên cống tại km2+26,20.
Hết dốc ta đi với độ dốc dọc 0‰ qua cống tại km2+767,58 nhưngvẫn đảm bảo đất đắp
trên cống chiều dài đoạn đó là 323,07. Sau đó ta đi lên dốc với độ dốc 6‰, bám sát với
đường đen cố gắng giảm khối lượng đào đắp cuối đoạn dốc ta bố trí đường cong đứng
với bán kính 30000m đoạn này có chiều dài 496,41m. Tiếp tục đi xuống dốc với độ
dốc dọc 50‰, qua cống tại km3+887,34 đảm bảo chiều cao đất đắp trên cống và thoát
nước tốt chiều dài đoạn này là 1008,51m.
+Phương án 2: Từ km0+0,00 đi lên dốc với độ dốc dọc 12‰, tại đoạn này có phần
đào tương đối lớn nhưng để vận chuyển đến đắp các đoạn tiếp theo, chiều dài đoạn này
là 300m. Tiếp đến ta đi xuống dốc với độ dốc dọc 20‰, đoạn này có chiều dài
584,20m chủ yếu là đắp tại km0+300,00 bố trí đường cong đứng lồi có bán kính
8000m. Sau đó tiếp yục đi xuống dốc với độ dốc nhỏ hơn là 12‰, đoạn này có chiều
dài 341,17m cũng chủ yếu là nền đường đắp cuối đoạn này bố trí đường cong đứng
lỏmcó bán kính 1500m tại km1+225,37. Tiếp đến ta đi qua cầu với cao độ khống chế
của cầu là 71,46m. cầu bản có chiều dài 80m tại km1+380,00 chiều dài đoạn này là
674,63m. Sau đó đi lên dốc với độ dốc 18‰, qua cống tại km1+186,60 cao độ khống
chế tại đỉnh cống, chiều dài đoạn dốc 824,65m khi lên dốc đầu đoạn dốc ta bố trí
đường cong đứng lỏm có bán kính 12000m. Tiếp đến ta đi xuống dốc với độ dốc 5‰,
nhằm tăng khối lượng đào để tận dụng đắp các đoạn tiếp theo, có cao độ khống chế tại
ba cống tại km2+815,60; km3+466,60 và km3+826,40 tại km2+724,65 bố trí đường
cong đứng lồi có bán kính 10000m. Đến cuối đoạn trên ta đi với độ dốc dọc 0‰, với
điểm khống chế là cầu tại km4+76,00 với cao độ khống chế là 79,93m chiều dài cầu
50m đoạn này có chiều dài 394,97m. Tiếp đến ta lên dốc với độ dốc dọc 12‰, với
điểm khống chế là điểm B cuối tuyến đoạn này có chiều dài 390,02m.
5.5.2.Lập bảng cắm cọc 2 phương án
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 54
Bảng 1.5.2: Bảng cắm concj phương án I
BẢNG CẮM CỌC PHƯƠNG ÁN I
S
TT
Tên
Cọc
L
(m)
H
(m)
Cao độ
Tự nhiên (m)
Cao độ
Thiết kế (m)
Ghi
chú
1 A 0.00 0.00 83.64 83.64
2 H1 100.00 0.83 84.95 84.12
3 H2 100.00 1.69 85.83 84.14
4 1 50.00 1.16 85.06 83.90
5 TDT1 32.28 0.91 84.56 83.66
6 H3 17.72 0.79 84.28 83.49
7 TD1 32.28 0.36 83.14 83.42
8 X1 33.54 0.00 82.70 82.70
9 H4 34.18 -0.29 81.88 82.17
10 H5 100.00 -1.09 79.31 80.39
11 H6 100.00 -1.63 76.96 78.59
12 P1 33.91 -1.56 76.42 77.98
13 H7 66.09 -1.52 75.27 76.79
14 H8 100.00 -1.64 73.35 74.99
15 H9 100.00 -1.97 71.22 73.19
16 TC1 35.54 -2.16 70.51 72.67
17 2 30.01 -2.19 70.14 72.34
18 TCT1 19.99 -2.28 69.90 72.18
19 KM1 14.46 -2.37 69.73 72.10
20 DC 0.00 0.00 65.93 72.10
21 H1 0.00 0.00 64.14 72.10
22 CC 0.00 0.00 66.02 72.10
Cầu
23 H2 32.06 -5.11 66.90 72.10
24 TDT2 28.92 -4.32 67.74 72.06
25 3 15.00 -3.95 68.18 72.13
26 TD2 50.00 -3.19 69.20 72.40
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 55
27 H3 21.08 -2.81 69.82 72.63
28 H4 100.00 -2.11 71.62 73.73
29 H5 100.00 -1.52 73.31 74.83
30 H6 100.00 -1.04 74.89 75.93
31 P2 3.14 -1.04 74.92 75.96
32 H7 96.86 -1.07 75.96 77.03
33 H8 100.00 -0.82 77.33 78.13
34 H9 16.16 0.16 79.39 79.23
35 TC2 21.13 -0.69 79.99 79.53
36 TCT2 50.00 -2.23 77.85 80.04
37 KM2 22.64 -3.18 77.15 80.33
38 C1 12.60 -3.52 76.95 80.47 Cống
39 H1 87.40 -1.43 80.00 81.43
40 X4 52.60 0.00 82.01 82.01
41 H2 47.40 1.29 83.82 82.53
42 H3 100.00 2.73 86.36 83.63
43 H4 100.00 2.54 87.27 84.73
44 TD3 6.27 2.46 87.26 84.80
45 H5 93.73 1.96 87.71 85.75
46 P3=4 76.93 0.14 96.44 86.30
47 X5 6.02 0.00 86.33 86.33
48 H6 17.05 -0.40 86.02 86.41
49 H7 100.00 -2.50 84.17 86.67
50 TC3 47.58 -3.25 83.43 86.67
51 C2 20.00 -3.55 83.13 86.67 Cống
52 H8 32.42 -3.28 83.39 86.67
53 H9=5 100.00 -1.35 85.33 86.67
54 KM3 100.00 0.01 87.27 87.27
55 X6 0.40 0.00 87.27 87.27
56 H1 99.60 0.61 88.48 87.87
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 56
57 H2 100.00 0.21 88.69 88.47
58 H3 100.00 0.02 89.01 89.00
59 H4 100.00 0.31 89.49 89.20
60 H5 100.00 0.67 89.51 89.20
61 6 96.41 89.74 89.07
62 H6 3.59 0.38 88.64 89.02
63 X7 47.89 0.00 88.40 88.40
64 H7 52.11 -0.41 87.73 88.14
65 H8 100.00 -0.89 86.75 87.64
66 C3 87.34 -3.99 83.21 87.20 Cống
67 H9 12.60 -3.67 83.46 87.14
68 KM4 100.00 -0.78 85.85 86.69
69 X8 64.71 0.00 86.31 86.31
70 H1 35.29 0.43 85.40 86.09
71 X9 32.28 0.00 85.97 85.97
72 H2 67.72 -0.92 84.73 85.49
73 H3 100.00 -0.79 84.34 84.89
74 H4 100.00 -0.04 84.60 84.29
77 B 4.92 0.00 84.61 84.61
Bảng 1.5.3: Bảng cắm concj phương án II
BẢNG CẮM CỌC PHƯƠNG ÁN II
S
TT
Tên
cọc
L
(m)
H
(m)
Cao độ
Tự nhiên (m)
Cao độ
Thiết kế (m)
Ghi
chú
1 A 0.00 0.00 83.64 83.64
2 H1 100.00 1.51 86.35 84.84
3 H2 100.00 2.29 88.28 85.99
4 H3=1 100.00 1.46 87.67 86.22
5 H4 100.00 0.53 85.72 85.19
6 X1 27.36 0.00 84.69 84.69
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 57
7 H5 72.64 -1.28 81.96 83.24
8 TD1 84.49 -2.33 79.22 81.55
9 H6 15.51 -2.31 78.93 81.24
10 H7 100.00 -2.14 77.10 79.24
11 H8 100.00 -2.00 75.24 77.24
12 P1 84.21 -1.79 73.77 75.56
13 H9 15.79 -1.84 73.52 75.37
14 KM1 100.00 -2.09 72.07 74.17
15 H1 100.00 -2.09 70.88 72.97
16 TD1 83.92 -2.12 69.92 72.04
17 H2 16.08 -2.19 69.72 71.91
18 2 25.38 -2.34 69.40 71.73
19 H3 74.62 -3.01 68.46 71.47
20 DC 0.00 0.00 66.21 71.46
21 H4 0.00 0.00 65.24 71.46
22 CC 0.00 0.00 66.35 71.46
Cầu
23 H5 50.00 -4.00 67.46 71.46
24 H6 100.00 -1.64 69.82 71.46
25 H7 100.00 -0.96 70.50 71.46
27 H8 17.69 0.20 71.06 71.95
29 H9=3 88.56 -1.95 70.00 73.27
30 C1 86.60 -4.24 68.20 75.06 Cống
31 KM2 13.40 -4.06 68.62 76.86
32 H1 100.00 -3.43 71.64 78.66
33 H2 100.00 -2.16 74.71 80.11
34 H3 100.00 -0.89 77.78 80.46
36 TDT2 80.46 -0.55 79.57 81.01
37 H4 19.54 -0.46 80.00 81.45
39 TD2 30.46 -0.81 80.20 82.26
41 X4 20.08 0.00 81.45 84.06
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 58
42 H5 45.46 0.53 83.79 85.45
43 H6 100.00 2.27 86.33 84.06
44 H7 100.00 1.25 86.71 85.45
45 P2=4 24.65 1.10 86.74 85.65
46 X5 24.70 0.00 85.78 85.78
47 H8 50.65 -2.06 86.43 85.85
48 C2 24.7 -2.49 83.33 85.82 Cống
49 X6 55.74 0.00 85.57 85.57
50 H9 28.66 1.30 86.73 85.43
51 KM3 100.00 2.72 87.65 84.93
52 TC2 18.84 2.87 87.71 84.84
53 TCT2 50.00 3.33 87.81 84.59
54 H1 31.16 3.45 87.88 84.43
55 TDT3 62.47 3.31 87.43 84.12
56 H2 37.53 3.23 87.16 83.93
57 TD3 12.47 3.15 87.01 83.87
58 H3 87.53 2.38 85.81 83.43
59 H4 100.00 0.39 83.32 82.93
60 X7 6.83 0.00 82.90 82.90
61 C3 59.77 -3.45 79.15 82.60 Cống
62 H5 33.40 -2.15 80.28 82.43
63 H6 100.00 -1.33 80.60 81.93
64 P3 27.33 -0.99 80.80 81.79
65 H7 72.67 -0.43 81.00 81.43
66 H8 100.00 -3.04 77.86 80.93
67 C4 26.40 -3.30 77.50 80.80 Cống
68 H9 73.60 -0.43 80.00 80.43
69 X8 47.44 0.00 80.19 80.19
70 KM4 52.56 0.52 80.45 79.93
71 X9 23.91 0.00 79.93 79.93
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH:Trần Văn Lâm-Lớp 02X3C Trang 59
72 TC3 18.29 -0.37 79.57 79.93
73 TCT3 50.00 -2.02 77.91 79.93
74 H1 7.80 -2.28 77.62 79.93
75 DC 0.00 0.00 74.89 79.93
76 H2 0.00 0.00 74.02 79.93
77 CC 0.00 0.00 74.85 79.93
Cầu
78 H3 74.00 -2.72 77.21 79.93
79 5 94.97 -1.86 78.37 80.24
80 H4 5.03 -1.84 78.40 80.23
81 H5 100.00 -1.60 79.59 81.19
82 H6 100.00 -1.18 81.22 82.39
83 H7 100.00 -0.53 83.06 83.59
84 B 84.99 0.00 84.61 84.61
Ghi chú: Trong bảng chiều cao H: Dấu (+) Ứng với chiều cao đào
Dấu (-) Ứng với chiều cao đắp