Lời mở đầu
Sữa tươi là một trong những nguồn thực phẩm dinh dưỡng quí giá
cần thiết cho sức khỏe con người. Nhưng hiện nay nguồn nguyên liệu sữa bò
chưa nhiều và số lượng chưa ổn định. Mặt khác giá thành của sữa bò tươi
nguyên chất còn khá cao so với thu nhập bình quân của người dân, đặc biệt là
giá thành của các loại sữa tươi mang tính an toàn cao như sữa tươi tiệt trùng.
Đứng trước nhu cầu đó, chế biến sản phẩm sữa tươi đóng chai tiệt
trùng có bổ sung sữa bột nhằm góp phần giải quyết ổn định phần nào cho
khâu nguyên liệu trước chế biến, đồng thời cũng mang lại hiệu quả kinh tế, hạ
giá thành sản phẩm, phù hợp với thu nhập người dân, nhưng đồng thời đảm
bảo được chất lượng dinh dưỡng cần thiết mà vẫn giữ được mùi vị, màu sắc
đặc trưng của sữa bò tươi, với chất lượng an toàn cao.
Đề tài: “ Thử nghiệm qui trình chế biến sản phẩm sữa tươi đóng chai
tiệt trùng có bổ sung sữa bột tại nhà máy nước giải khát Festi” với mục đích
khảo sát các ảnh hưởng cơ bản đến chất lượng sữa đóng chai thành phẩm,
nhằm tìm ra các thông số tối ưu cho sản phẩm đạt được giá trị cảm quan cao
nhất . Đề tài gồm các nội dung nghiên cứu cơ bản sau:
- Khảo sát sự ảnh hưởng của tỷ lệ pha loãng đến chất lượng và tính kinh tế
của sản phẩm.
- Khảo sát tỷ lệ phối chế hàm lượng đường và sữa bột thích hợp cho sản
phẩm.
- Tìm thời gian đồng hóa thích hợp cho sản phẩm.
- Xác định chế độ tiệt trùng tối ưu.
- Theo dõi sự thay đổi chất lượng của sữa thành phẩm theo thời gian bảo
quản.
Kết quả khảo sát cho thấy.
- Ở tỷ lệ pha loãng 8 sữa tươi : 2 nước cho sản phẩm màu sắc đặc trưng với
mức độ ưa thích cao nhất.
vi
- Với tỷ lệ phối chế 25% dung dịch sữa bột hoàn nguyên so với 1 lít sữa
thành phẩm và bổ sung 6% đường sẽ cho sản phẩm có màu sắc, mùi vị
thơm ngon, hòa hợp và hoàn toàn đặc trưng cho sản phẩm.
- Sữa tươi đồng hóa ở áp suất 250 kg/cm2 trong thời gian 7 phút ở 70oC sẽ
cho sản phẩm có màu trắng đục và trạng thái tốt.
- Ở chế độ tiệt trùng : 28 1 14
127
- - sản phẩm sẽ không còn vi sinh vật gây hại,
tổng vi sinh vật hiếu khí trong giới hạn cho phép đồng thời vẫn đảm bảo
được màu sắc, mùi vị và trạng thái đặc trưng của sữa tươi. Với mẫu được
chọn, độ chua và chất lượng sản phẩm vẫn ổn định trong khỏang thời gian
theo dõi là 21 ngày.
vii
MỤC LỤC
Nội dung Trang
THỬ NGHIỆM QUI TRÌNH CHẾ BIẾN SỮA TƯƠI ĐÓNG CHAI TIỆT TRÙNG CÓ BỔ SUNG SỮA BỘT TẠI NHÀ MÁY NƯỚC GIẢI
K HÁT FESTI .
TIỂU SỬ CÁ NHÂN
LỜI CẢM TẠ, .
TÓM LƯỢC .
MỤC LỤC . . . .
DANH SÁCH BẢNG . .
DANH SÁCH HÌNH .
C hương 1 GIỚI THIỆU .
1 .1. Đặt vấn đề . .
1 .2. Mục tiêu nghiên cứu .
C hương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .
2 .1. Thành phần hóa học của sữa .
2 .1.1.1. Plasma sữa:
2 .1.1.2. Serum sữa:
2 .1.2. Chất béo sữa . .
2 .1.3. Hợp chất chứa nitơ trong sữa .
2 .1.3.1. Protein sữa .
2 .1.3.2. Những hợp chất nitrogen phi protein .
2 .1.4. Glucid .
2 .1.5. Chất khoáng .
2 .1.6. Vitamin .
2 .1.7. Các enzym trong sữa .
2 .1.9. Các sắc tố trong sữa .
2 .1.10. Các chất khí .
2 .2. Tính chất vật lý của sữa bò tươi .
2 .3. Tính chất hóa học của sữa .
2 .3.1. Độ acid chung .
2 .3.2. Độ acid hoạt động
2 .3.3. Tính chất oxi hóa khử của sữa
2 .3.4. Tính chất keo của sữa .
2 .3.4.1. Dung dịch thực
2 .3.4.2. Dung dịch huyền phù
2 .3.4.3. Dung dịch nhũ tương
2 .4. Chất lượng sữa tươi .
2 .5. Sữa bột .
2 .7. Đồng hóa .
2 .7.1. Đồng hóa bằng phương pháp khuấy trộn .
2 .7.2. Đồng hóa bằng phương pháp sử dụng áp lực cao
2 .7.3. Đồng hóa bằng các phương pháp khác
2 .8. Thanh trùng và tiệt trùng
2 .8.1. Thanh trùng
2 .8.1.1. Điều kiện thanh trùng sữa
2 .8.1.2. Các phương pháp thanh trùng sữa .
2 .8.2. Tiệt trùng
2 .8.3. Cơ sở khoa học của quá trình thanh trùng và tiệt trùng
2 .8.4. Phương pháp thanh trùng hoặc tiệt trùng sữa .
2 .9. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với chất lượng của sữa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 1
2 .9.1. Nhiệt độ thấp
2 .9.2. Nhiệt độ cao .
2 .9.2.1. Tác động lên chất béo .
2 .9.2.2. Tác động lên các chất chứa nitơ
2 .9.2.3. Tác động lên thành phần đường lactose
2 .9.2.4. Tác động đến các enzym .
2 .9.2.5. Tác động đến các vitamin .
2 .10. Vi sinh vật trong sữa .
2 .10.1. Procaryote : nhóm vi khuẩn có nhân chưa hoàn chỉnh.
2 .10.1.1. Nhóm vi khuẩn lactic
2 .10.1.2. Vi khuẩn Coliform .
2 .10.1.3. Vi khuẩn gây thối
2 .10.2. Eucaryote nhóm vi sinh vật có nhân hoàn chỉnh
2 .10.2.1. Nấm men (Yeasts)
2 .10.2.2. Nấm mốc
2 .11. Các dạng hư hỏng của sữa do vi sinh vật
2 .11.1. Sữa bị acid hoá .
2 .11.2. Sữa bị phân giải lipid ( sữa ôi)
2 .11.3. Sữa có sắc tố
2 .11.3.1. Sữa có màu đỏ
2 .11.3.2. Sữa xanh
2 .11.3.3. Sữa vàng
2 .11.3.4. Sữa kéo sợi
2 .11.3.5. Sữa đắng và mặn
C hương 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3 .1. PHƯƠNG TIỆN
3 .1.1. Địa điểm thực hiện
3 .1.2. Nguyên liệu
3 .1.3. Hóa chất
3 .1.4. Dụng cụ
3 .2. Phương pháp nghiên cứu
3 .2.1. Phương pháp thí nghiệm
3 .2.2. Quy trình chế biến dự kiến:
3 .3. Nội dung và bố trí thí nghiệm
3 .3.1. Phân tích thành phần cơ bản của nguyên liệu sữa tươi
3 .3.1.1. Mục đích
3 .3.1.2. Bố trí
3 .3.1.3. Chuẩn bị mẫu
3 .3.1.4. Các chỉ tiêu cần xác định:
3.3.2. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ pha loãng đến chất lượng
v à tính kinh tế sản phẩm sữa.
3 .3.2.1. Mục đích
3 .3.2.2. Bố trí
3 .3.2.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm
3 .3.2.4. Chuẩn bị mẫu
3 .3.2.5. Các chỉ tiêu cần xác định
3.3.3. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của sữa bột và đường đến chất
l ượng sữa đóng chai thành phẩm
3 .3.3.1. Mục đích
3 .3.3.2. Bố trí
3 .3.3.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm
3 .3.3.4. Chuẩn bị mẫu
3 .3.3.5. Các chỉ tiêu cần xác định
3.3.4. Thí nghiệm 3: Khảo sát sự ảnh hưởng của thời gian khi đồng hóa ở áp
s uất 250kg/cm2 đến chất lượng sữa đóng chai thành phẩm
3 .3.4.1. Mục đích
3 .3.4.2. Bố trí
3 .3.4.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm
3 .3.4.4. Chuẩn bị mẫu
3 .3.4.5. Các chỉ tiêu cần xác định
3.3.5. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của chế độ tiệt trùng đến chất
l ượng sản phẩm sữa đóng chai.
3 .3.5.1. Mục đích
3 .3.5.2. Bố trí
3 .3.5.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm
3 .3.5.4. Chuẩn bị mẫu
3 .3.5.5. Các chỉ tiêu cần xác định
C hương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4 .1. Thành phần chính của nguyên liệu
4.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ pha loãng đến chất lượng sản phẩm sữa .
4.3. Ảnh hưởng của sữa bột và đường đến chất lượng sữa đóng chai
t hành phẩm .
4.4. Ảnh hưởng thời gian đồng hóa ở áp suất 250kg/cm2 đến chất lượng
s ữa đóng chai thành phẩm
4.5. Ảnh hưởng của chế độ tiệt trùng đến chất lượng sản phẩm sữa đóng
c hai.
C hương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5 .1. Kết luận
5 .2. Đề nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO .63 .
96 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2196 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thử Nghiệm Qui Trình Chế Biến Sản Phẩm Sữa Tươi Đóng Chai Tiệt Trùng Có Bổ Sung Sữa Bột Tại Nhà Máy Nước Giải Khát Festi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA NÔNG NGHIỆP - TÀI NGUYÊN THIÊN
TẠ ĐĂNG KHOA
MSSV : DTP010797
THỬ NGHIỆM QUI TRÌNH CHẾ BIẾN SỮA TƯƠI
ĐÓNG CHAI TIỆT TRÙNG CÓ BỔ SUNG SỮA BỘT TẠI
NHÀ MÁY NƯỚC GIẢI KHÁT FESTI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
ThS. Dương Thị Phượng Liên
KS. Xuân Hiển
Tháng 6 . 2005
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA NÔNG NGHIỆP- TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
THỬ NGHIỆM QUI TRÌNH CHẾ BIẾN SỮA TƯƠI
ĐÓNG CHAI TIỆT TRÙNG CÓ BỔ SUNG SỮA BỘT
TẠI NHÀ MÁY NƯỚC GIẢI KHÁT FESTI
Do sinh viên: TẠ ĐĂNG KHOA thực hiện và đệ nạp
Kính trình Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp xét duyệt
Long Xuyên, ngày 24 tháng 05 năm 2005
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 1 Ths. Dương Thị Phượng Liên
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 2 Ks. Trần Xuân Hiển
ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA NÔNG NGHIỆP- TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp thuận luận văn đính kèm với tên
đề tài:
THỬ NGHIỆM QUI TRÌNH CHẾ BIẾN SỮA TƯƠI ĐÓNG CHAI TIỆT
TRÙNG CÓ BỔ SUNG SỮA BỘT TẠI NHÀ MÁY NƯỚC GIẢI KHÁT
FESTI.
Do sinh viên: TẠ ĐĂNG KHOA
Thực hiện và bảo vệ trước Hội đồng ngày: ...........................................
Luận văn đã được đánh giá ở mức:
............................................................................................................................
Ý kiến của Hội đồng: ............................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Long Xuyên, ngày…. tháng… năm 2005
DUYỆT Chủ Tịch Hội đồng
BAN CHỦ NHIỆM KHOA NN-TNTN
iii
TIỂU SỬ CÁ NHÂN
Họ và tên: TẠ ĐĂNG KHOA
Ngày tháng năm sinh: 15/12/1983
Nơi sinh: Thị xã Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp.
Con Ông: TẠ ĐĂNG VĂN
Và Bà: HUỲNH THỊ DUNG
Địa chỉ: 17 Bà triệu, Phường 2, Thị Xã Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp
Đã tốt nghiệp phổ thông trung học năm 2001
Vào trường Đại học An Giang năm 2001, học lớp ĐH2TP, khóa II, thuộc Khoa Nông
Nghiệp - Tài Nguyên Thiên Nhiên và đã tốt nghiệp kỹ sư ngành Công Nghệ Thực Phẩm năm 2005.
iv
LỜI CẢM TẠ,
Chân thành cảm tạ:
• Cô Dương Thị Phượng Liên và Thầy Trần Xuân Hiển đã tận tình
hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quí báu giúp
em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
• Ban lãnh đạo, cùng toàn thể công nhân viên nhà máy nước giải khát
Festi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài.
Thành thật biết ơn:
• Ban Giám Hiệu Trường Đại Học An Giang, Ban Chủ Nhiệm Khoa
Nông Nghiệp & Tài Nguyên Thiên Nhiên, cùng tất cả quí thầy cô bộ
môn Công Nghệ Thực Phẩm đã giảng dạy, hướng dẫn để tôi có được
nền kiến thức như ngày hôm nay.
• Quí thầy cô phụ trách phòng thí nghiệm, quí thầy cô phụ trách văn
phòng khoa ,cùng tất cả các bạn sinh viên khóa ĐH2TP đã giúp đỡ,
và đóng góp ý kiến cho tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Lời cảm tạ cuối cùng xin được dành cho ba mẹ tôi. Người đã tận tụy, lo lắng,
an ủi, động viên và hy sinh suốt đời cho tôi có được ngày hôm nay.
Đại Học An Giang, ngày 19 tháng 05 năm 2005
TẠ ĐĂNG KHOA
v
TÓM LƯỢC
Sữa tươi là một trong những nguồn thực phẩm dinh dưỡng quí giá
cần thiết cho sức khỏe con người. Nhưng hiện nay nguồn nguyên liệu sữa bò
chưa nhiều và số lượng chưa ổn định. Mặt khác giá thành của sữa bò tươi
nguyên chất còn khá cao so với thu nhập bình quân của người dân, đặc biệt là
giá thành của các loại sữa tươi mang tính an toàn cao như sữa tươi tiệt trùng.
Đứng trước nhu cầu đó, chế biến sản phẩm sữa tươi đóng chai tiệt
trùng có bổ sung sữa bột nhằm góp phần giải quyết ổn định phần nào cho
khâu nguyên liệu trước chế biến, đồng thời cũng mang lại hiệu quả kinh tế, hạ
giá thành sản phẩm, phù hợp với thu nhập người dân, nhưng đồng thời đảm
bảo được chất lượng dinh dưỡng cần thiết mà vẫn giữ được mùi vị, màu sắc
đặc trưng của sữa bò tươi, với chất lượng an toàn cao.
Đề tài: “ Thử nghiệm qui trình chế biến sản phẩm sữa tươi đóng chai
tiệt trùng có bổ sung sữa bột tại nhà máy nước giải khát Festi” với mục đích
khảo sát các ảnh hưởng cơ bản đến chất lượng sữa đóng chai thành phẩm,
nhằm tìm ra các thông số tối ưu cho sản phẩm đạt được giá trị cảm quan cao
nhất . Đề tài gồm các nội dung nghiên cứu cơ bản sau:
- Khảo sát sự ảnh hưởng của tỷ lệ pha loãng đến chất lượng và tính kinh tế
của sản phẩm.
- Khảo sát tỷ lệ phối chế hàm lượng đường và sữa bột thích hợp cho sản
phẩm.
- Tìm thời gian đồng hóa thích hợp cho sản phẩm.
- Xác định chế độ tiệt trùng tối ưu.
- Theo dõi sự thay đổi chất lượng của sữa thành phẩm theo thời gian bảo
quản.
Kết quả khảo sát cho thấy.
- Ở tỷ lệ pha loãng 8 sữa tươi : 2 nước cho sản phẩm màu sắc đặc trưng với
mức độ ưa thích cao nhất.
vi
- Với tỷ lệ phối chế 25% dung dịch sữa bột hoàn nguyên so với 1 lít sữa
thành phẩm và bổ sung 6% đường sẽ cho sản phẩm có màu sắc, mùi vị
thơm ngon, hòa hợp và hoàn toàn đặc trưng cho sản phẩm.
- Sữa tươi đồng hóa ở áp suất 250 kg/cm2 trong thời gian 7 phút ở 70oC sẽ
cho sản phẩm có màu trắng đục và trạng thái tốt.
- Ở chế độ tiệt trùng : 28 1 14
127
− − sản phẩm sẽ không còn vi sinh vật gây hại,
tổng vi sinh vật hiếu khí trong giới hạn cho phép đồng thời vẫn đảm bảo
được màu sắc, mùi vị và trạng thái đặc trưng của sữa tươi. Với mẫu được
chọn, độ chua và chất lượng sản phẩm vẫn ổn định trong khỏang thời gian
theo dõi là 21 ngày.
vii
MỤC LỤC
Nội dung Trang
THỬ NGHIỆM QUI TRÌNH CHẾ BIẾN SỮA TƯƠI ĐÓNG CHAI
TIỆT TRÙNG CÓ BỔ SUNG SỮA BỘT TẠI NHÀ MÁY NƯỚC GIẢI
KHÁT FESTI ................................................................................................... i
TIỂU SỬ CÁ NHÂN .....................................................................................iv
LỜI CẢM TẠ, ................................................................................................v
TÓM LƯỢC .................................................................................................vi
MỤC LỤC ................................................................................................... viii
DANH SÁCH BẢNG ..................................................................................xiii
xiv
DANH SÁCH HÌNH .....................................................................................ix
Chương 1 GIỚI THIỆU ................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 1
Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................... 3
2.1. Thành phần hóa học của sữa .................................................................. 3
2.1.1. Nước .......................................................................................................4
2.1.1.1. Plasma sữa: ........................................................................................ 4
2.1.1.2. Serum sữa: ........................................................................................ 4
2.1.2. Chất béo sữa ...........................................................................................4
2.1.3. Hợp chất chứa nitơ trong sữa .................................................................5
2.1.3.1. Protein sữa .......................................................................................... 5
2.1.3.2. Những hợp chất nitrogen phi protein .................................................6
2.1.4. Glucid .....................................................................................................6
2.1.5. Chất khoáng ........................................................................................... 7
2.1.6. Vitamin .................................................................................................. 7
2.1.7. Các enzym trong sữa ..............................................................................8
2.1.8. Các chất kháng sinh .............................................................................. 8
2.1.9. Các sắc tố trong sữa ............................................................................... 9
2.1.10. Các chất khí ........................................................................................ 9
viii
2.2. Tính chất vật lý của sữa bò tươi .......................................................... 10
2.3. Tính chất hóa học của sữa ....................................................................10
2.3.1. Độ acid chung ..................................................................................... 10
2.3.2. Độ acid hoạt động ................................................................................ 11
2.3.3. Tính chất oxi hóa khử của sữa ............................................................. 11
2.3.4. Tính chất keo của sữa .......................................................................... 11
2.3.4.1. Dung dịch thực ..................................................................................11
2.3.4.2. Dung dịch huyền phù ........................................................................11
2.3.4.3. Dung dịch nhũ tương ........................................................................ 12
2.4. Chất lượng sữa tươi ............................................................................... 12
2.5. Sữa bột ................................................................................................... 13
2.6. Sữa hoàn nguyên, sữa pha lại .............................................................. 15
2.7. Đồng hóa ................................................................................................ 16
2.7.1. Đồng hóa bằng phương pháp khuấy trộn .............................................16
2.7.2. Đồng hóa bằng phương pháp sử dụng áp lực cao ................................16
2.7.3. Đồng hóa bằng các phương pháp khác .............................................. 17
2.8. Thanh trùng và tiệt trùng .................................................................... 18
2.8.1. Thanh trùng ..........................................................................................18
2.8.1.1. Điều kiện thanh trùng sữa ................................................................. 18
2.8.1.2. Các phương pháp thanh trùng sữa .................................................... 19
2.8.2. Tiệt trùng ..............................................................................................19
2.8.3. Cơ sở khoa học của quá trình thanh trùng và tiệt trùng ...................... 20
2.8.4. Phương pháp thanh trùng hoặc tiệt trùng sữa ...................................... 21
2.9. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với chất lượng của sữa ......................... 21
2.9.1. Nhiệt độ thấp .........................................................................................21
2.9.2. Nhiệt độ cao .......................................................................................... 22
2.9.2.1. Tác động lên chất béo ....................................................................... 22
2.9.2.2. Tác động lên các chất chứa nitơ ........................................................22
2.9.2.3. Tác động lên thành phần đường lactose ............................................23
2.9.2.4. Tác động đến các enzym ...................................................................23
2.9.2.5. Tác động đến các vitamin ................................................................. 23
ix
2.10. Vi sinh vật trong sữa ...........................................................................24
2.10.1. Procaryote : nhóm vi khuẩn có nhân chưa hoàn chỉnh. ...................... 24
2.10.1.1. Nhóm vi khuẩn lactic .......................................................................24
2.10.1.2. Vi khuẩn Coliform ........................................................................... 24
2.10.1.3. Vi khuẩn gây thối ............................................................................25
2.10.2. Eucaryote nhóm vi sinh vật có nhân hoàn chỉnh ............................... 25
2.10.2.1. Nấm men (Yeasts) .......................................................................... 25
2.10.2.2. Nấm mốc ..........................................................................................25
2.11. Các dạng hư hỏng của sữa do vi sinh vật .......................................... 26
2.11.1. Sữa bị acid hoá ..................................................................................26
2.11.2. Sữa bị phân giải lipid ( sữa ôi) ...........................................................26
2.11.3. Sữa có sắc tố ...................................................................................... 27
2.11.3.1. Sữa có màu đỏ .................................................................................27
2.11.3.2. Sữa xanh ..........................................................................................27
2.11.3.3. Sữa vàng ..........................................................................................27
2.11.3.4. Sữa kéo sợi ......................................................................................27
2.11.3.5. Sữa đắng và mặn .............................................................................28
Chương 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 29
3.1. PHƯƠNG TIỆN ....................................................................................29
3.1.1. Địa điểm thực hiện ................................................................................29
3.1.2. Nguyên liệu ...........................................................................................29
3.1.3. Hóa chất ............................................................................................... 29
3.1.4. Dụng cụ ................................................................................................29
3.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 29
3.2.1. Phương pháp thí nghiệm ...................................................................... 29
3.2.2. Quy trình chế biến dự kiến: ................................................................. 30
3.3. Nội dung và bố trí thí nghiệm ..............................................................30
3.3.1. Phân tích thành phần cơ bản của nguyên liệu sữa tươi .........................30
3.3.1.1. Mục đích .......................................................................................... 30
3.3.1.2. Bố trí ................................................................................................ 31
3.3.1.3. Chuẩn bị mẫu .................................................................................... 31
x
3.3.1.4. Các chỉ tiêu cần xác định: ................................................................. 31
3.3.2. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ pha loãng đến chất lượng
và tính kinh tế sản phẩm sữa. ..........................................................................31
3.3.2.1. Mục đích .......................................................................................... 31
3.3.2.2. Bố trí ................................................................................................ 31
3.3.2.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ..................................................................... 32
3.3.2.4. Chuẩn bị mẫu .................................................................................... 32
3.3.2.5. Các chỉ tiêu cần xác định .................................................................. 33
3.3.3. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của sữa bột và đường đến chất
lượng sữa đóng chai thành phẩm. ................................................................... 33
3.3.3.1. Mục đích ........................................................................................... 33
3.3.3.2. Bố trí ................................................................................................ 33
3.3.3.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm .................................................................... 34
3.3.3.4. Chuẩn bị mẫu ................................................................................... 34
3.3.3.5. Các chỉ tiêu cần xác định ................................................................ 35
3.3.4. Thí nghiệm 3: Khảo sát sự ảnh hưởng của thời gian khi đồng hóa ở áp
suất 250kg/cm2 đến chất lượng sữa đóng chai thành phẩm ........................... 36
3.3.4.1. Mục đích ........................................................................................... 36
3.3.4.2. Bố trí ................................................................................................ 36
3.3.4.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ..................................................................... 36
3.3.4.4. Chuẩn bị mẫu .................................................................................... 36
3.3.4.5. Các chỉ tiêu cần xác định ................................................................... 37
3.3.5. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của chế độ tiệt trùng đến chất
lượng sản phẩm sữa đóng chai. .......................................................................38
3.3.5.1. Mục đích .......................................................................................... 38
3.3.5.2. Bố trí ................................................................................................ 38
3.3.5.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm .................................................................... 38
3.3.5.4. Chuẩn bị mẫu ................................................................................... 39
3.3.5.5. Các chỉ tiêu cần xác định ................................................................. 39
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................. 41
4.1. Thành phần chính của nguyên liệu ..................................................... 41
xi
4.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ pha loãng đến chất lượng sản phẩm sữa ........42
4.3. Ảnh hưởng của sữa bột và đường đến chất lượng sữa đóng chai
thành phẩm ....................................................................................................44
4.4. Ảnh hưởng thời gian đồng hóa ở áp suất 250kg/cm2 đến chất lượng
sữa đóng chai thành phẩm. .......................................................................... 48
4.5. Ảnh hưởng của chế độ tiệt trùng đến chất lượng sản phẩm sữa đóng
chai. ................................................................................................................ 49
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................60
5.1. Kết luận ...................................................................................................60
5.2. Đề nghị .................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................63
PHỤ CHƯƠNG..............................................................................................1
xii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
số
Tựa bảng Trang
Bảng 1: Thành phần trong sữa từ các nguồn động vật khác nhau (g/100g)
3
Bảng 2: Thành phần các nguyên tố khoáng trong sữa...............................7
Bảng 3: Thành phần các vitamin trong sữa................................................. 8
Bảng 4: Các tính chất vật lý của sữa bò tươi..............................................10
Bảng 5: Mối tương quan giữa các đơn vị đo độ acid của sữa................... 11
Bảng 6: Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sữa tươi của..............................12
Bảng 7: Tiêu chuẩn thu mua sữa của Vinamilk.........................................13
Bảng 8: Tiêu chuẩn sữa bột theo FAO và WHO....................................... 13
Bảng 9: Các thành phần của sữa bột (g/100 gam)..................................... 14
Bảng 10: Phương pháp xác định các chỉ tiêu............................................ 31
Bảng 11: Điểm cảm quan theo thang điểm Hedonic................................. 33
Bảng 12: Điểm cảm quan của sữa theo thang điểm mô tả cho thí nghiệm
khảo sát ảnh hưởng của sữa bột và đường đến chất lượng sữa đóng chai
thành phẩm....................................................................................................35
Bảng 13: Điểm cảm quan trạng thái của sữa theo thang điểm mô tả cho
thí nghiệm khảo sát thời gian đồng hóa ở áp suất 250 kg/cm2.................38
Bảng 14: Điểm cảm quan theo thang điểm mô tả cho thí nghiệm khảo sát
chế độ tiệt trùng............................................................................................ 40
Bảng 15: Thành phần hóa học sữa bò tươi.................................................41
Bảng 16: Thành phần hóa học của sữa bột Cô Gái Hà Lan..................... 41
Bảng 17: Kết quả ảnh hưởng của tỷ lệ pha loãng đến màu sắc và mức độ
ưa thích của sản phẩm..................................................................................42
Bảng 18:Kết quả ảnh hưởng của các tỷ lệ phối chế đến chất lượng cảm
quan của sữa đóng chai thành phẩm.......................................................... 44
Bảng 19: Kết quả ảnh hưởng của đường đến màu sắc, mùi, vị và .......... 45
Bảng 20:Kết quả ảnh hưởng của sữa bột đến màu sắc, mùi, vị ...............45
xiii
Bảng 21:Kết quả đánh giá cảm quan màu sắc và trạng thái theo thời gian
đồng hóa. .......................................................................................................48
Bảng 22: Kết quả thống kê màu sắc bằng máy đo màu Photoelectric
Colorimeter đối với các chế độ tiệt trùng khác nhau................................ 49
Bảng 23: Ảnh hưởng của các chế độ tiệt trùng đến mùi vị và trạng thái
của sản phẩm.................................................................................................50
Bảng 24: Biến đổi mật số vi khuẩn hiếu khí của sản phẩm sau 3 tuần bảo
quản, (cfu /ml)............................................................................................... 51
Bảng 25: Biến đổi mật số coliform của sản phẩm sau 3 tuần bảo quản,
(cfu /ml). 52
Bảng 26: Kết quả biến đổi pH sau 3 tuần bảo quản.................................. 53
Bảng 27: Sự ảnh hưởng của thời gian giữ nhiệt và thời gian bảo quản
đến pH ở các mẫu tiệt trùng 121oC.............................................................53
Bảng 28: Sự ảnh hưởng của thời gian giữ nhiệt và thời gian bảo quản
đến pH ở các mẫu tiệt trùng 125oC.............................................................55
Bảng 29: Sự ảnh hưởng của thời gian giữ nhiệt và thời gian bảo quản
đến pH ở các mẫu tiệt trùng 127oC.............................................................57
Bảng 30: Các chỉ tiêu của mẫu tiệt trùng ở chế độ nhiệt 127oC – 1 phút
sau 4 tuần bảo quản......................................................................................59
xiv
DANH SÁCH HÌNH
Hình
số
Tựa hình Trang
Hình 1: Cấu tạo micell casein trong sữa....................................................... 5
Hình 2: Công thức cấu tạo của đường lactose..............................................6
Hình 3: Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của quá trình đồng hóa............ 17
Hình 4: Sự khác biệt giữa các hạt béo sữa sau quá trình đồng hóa.........17
Hình 5: Quy trình chế biến dự kiến............................................................ 30
Hình 6: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1 ...............................................................32
Hình 7: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2................................................................34
Hình 8: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3................................................................37
Hình 9: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4................................................................39
Hình 10: Ảnh hưởng của tỷ lệ pha loãng đến điểm cảm quan màu sắc và
mức độ ưa thích của sản phẩm. .................................................................. 43
Hình 11: Ảnh hưởng của các tỷ lệ phối chế đến điểm cảm quan màu sắc,
mùi, vị và mức độ ưa thích...........................................................................44
Hình 12: Ảnh hưởng của các tỷ lệ đường đến điểm cảm quan màu sắc,
mùi, vị và mức độ ưa thích...........................................................................45
Hình 13: Ảnh hưởng của các tỷ lệ sữa bột đến điểm cảm quan màu sắc,
mùi, vị và mức độ ưa thích...........................................................................46
Hình 14: Ảnh hưởng của thời gian đồng hóa đến màu sắc và trạng thái
sản phẩm48
Hình 15: Ảnh hưởng của các chế độ tiệt trùng đến màu sắc sản phẩm...50
Hình 16: Ảnh hưởng của các chế độ tiệt trùng đến mùi vị và trạng thái
của sản phẩm.................................................................................................51
Hình 17: Ảnh hưởng của thời gian xử lí nhiệt và thời gian bảo quản đến
pH ở các mẫu 121oC.....................................................................................54
Hình 18: Ảnh hưởng của thời gian xử lí nhiệt và thời gian bảo quản đến
pH ở các mẫu 125oC.....................................................................................56
ix
Hình 19: Ảnh hưởng của thời gian xử lí nhiệt và thời gian bảo quản đến
pH ở các mẫu 127oC.....................................................................................57
Hình 20: Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm sữa tươi đóng chai tiệt
trùng có bổ sung sữa bột.............................................................................. 61
Hình 21: Nguyên liệu sữa tươi, sữa bột và đường....................................... 1
Hình 22: Sản phẩm sữa tươi đóng chai tiệt trùng....................................... 1
Hình 23: Bò sữa – Máy hút sữa..................................................................... 2
Hình 24: Bồn lọc sữa - Bình chứa sữa...........................................................2
Hình 25: Bồn trữ lạnh sữa............................................................................. 2
Hình 26: Máy đồng hóa sữa........................................................................... 3
Hình 27: Máy tiệt trùng sữa...........................................................................3
Hình 28: Máy so màu Photoelectric colorimeter......................................... 3
Hình 29: Màu sắc các sản phẩm tiệt trùng ở chế độ nhiệt 121oC.............. 4
Hình 30: Màu sắc các sản phẩm tiệt trùng ở chế độ nhiệt 125oC.............. 4
Hình 31: Màu sắc các sản phẩm tiệt trùng ở chế độ nhiệt 127oC.............. 4
x
Chương 1 GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Đã từ lâu con người đã biết sử dụng sữa tươi như một loại thực phẩm
thiết yếu trong đời sống hàng ngày. Bởi lẽ nhờ vào thành phần các chất dinh
dưỡng cũng như mức độ hoàn hảo mà chúng cung cấp. Qua phân tích người
ta thấy hiện diện một lượng lớn các chất đạm, đường, béo, các vitamin và
muối khoáng hiện diện trong sữa dưới dạng dễ hấp thu. Do đó nó phù hợp với
từng giai đoạn phát triển của một cơ thể, để cơ thể hoàn thiện nhất về thể chất
lẫn tinh thần, không những vậy nó còn tạo cơ sở duy trì và cải thiện nòi giống
tốt.
Tuy sữa có nhiều ưu điểm nổi bật và cần thiết, nhưng ở Việt Nam nói
chung, An Giang nói riêng nguồn nguyên liệu sữa bò chưa nhiều và số lượng
chưa ổn định. Mặt khác, giá thành của một sản phẩm sữa bò tươi nguyên chất
vừa mang tính an toàn, vừa đầy đủ chất dinh dưỡng còn khá cao so với thu
nhập bình quân của người dân nước ta. Đó cũng chính là lý do tại sao tỉ lệ
tiêu thụ sữa tươi/ người/năm của nước ta còn rất thấp so với những nước
khác.
Đứng trước nhu cầu đó, với mục đích nâng cao giá trị dinh dưỡng
cho người dân, giải quyết ổn định phần nào cho khâu nguyên liệu trước chế
biến. Sữa tươi đóng chai tiệt trùng có bổ sung sữa bột, một sản phẩm vừa đáp
ứng nhu cầu dinh dưỡng đặc trưng của sữa tươi có giá trị cảm quan cao vừa
mang tính an toàn mà vẫn đáp ứng được khả năng kinh tế của người dân với
giá thành hợp lý, hấp dẫn thị hiếu người tiêu dùng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ yêu cầu trên, mục tiêu nghiên cứu được đặt ra bao gồm
các vấn đề sau:
Phân tích thành phần cơ bản của nguyên liệu sữa tươi
Khảo sát ảnh hưởng của các tỷ lệ pha loãng đến chất lượng sản
phẩm sữa.
1
Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ phối chế giữa sữa bột và đường đến
chất lượng sữa đóng chai thành phẩm
Khảo sát ảnh hưởng của thời gian đồng hóa đến chất lượng sữa đóng
chai thành phẩm.
Khảo sát ảnh hưởng của chế độ tiệt trùng đến chất lượng sản phẩm
sữa đóng chai.
Theo dõi sự thay đổi chất lượng của sữa thành phẩm theo thời gian
bảo quản.
2
Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Sữa là một hợp chất giàu dinh dưỡng và cần thiết đối với con người
do tính hài hòa cân đối của nó. Sữa ngoài cung cấp các acid amin thiết yếu,
các acid béo không no, vitamin và chất khoáng... nó còn cung cấp một lượng
calci dồi dào. Do đó nó phù hợp với từng giai đoạn phát triển của một cơ thể,
để cơ thể hoàn thiện nhất về thể chất lẫn tinh thần, không những vậy nó còn
tạo cơ sở, duy trì và cải thiện nòi giống tốt.
Có thể lấy sữa từ nhiều loài gia súc khác nhau như: dê, cừu, bò, trâu,
lừa, ngựa,...Nhưng trong tất cả các loại gia súc có thể lấy sữa được, người ta
chú ý nhiều nhất đến sữa bò, là loại sữa thông dụng nhất. Từ sữa bò có thể sử
dụng để chế biến thành nhiều dạng sản phẩm như:sữa tươi tiệt trùng, bơ,
phomat, sữa bột, yaourt....
2.1. Thành phần hóa học của sữa
Thành phần cơ bản trong sữa các loài động vật bao gồm 2 nhóm:
nhóm chủ yếu như nước , protein, chất béo, đường sữa hay lactose, khoáng.
Nhóm thứ yếu như vitamin, enzym, hợp chất sterol, chất màu, hợp chất nitơ
phi protein, phospholipid và các khí hòa tan. Tuy nhiên các thành phần dinh
dưỡng cơ bản này thường thay đổi theo giống gia súc, mùa vụ, chế độ nuôi
dưỡng, tình trạng sức khỏe, giai đoạn cho sữa, kỹ thuật vắt sữa...
Bảng 1: Thành phần trong sữa từ các nguồn động vật khác nhau (g/100g)
Nguồn động vật Chất béo Casein Whey Lactose Tro
Người 4,6 0,8 0,7 6,8 0,2
Bò 4,2÷ 4,7 2,6 0,6 4,6 0,7
Trâu 7,8 3,2 0,6 4,9 0,8
Dê 4,5 2,6 0,6 4,4 0,8
Cừu 7,6 3,9 0,7 4,8 0,9
Ngựa 1,6 1,3 1,2 6,2 0,4
Lừa 1,5 1,0 1,0 7,4 0,4
Lạc đà 4,0 2,7 0,9 5,4 0,7
(Dương Thị Phượng Liên, 2000)
3
2.1.1.Nước
Nước là thành phần chính của sữa nó dao động khoảng 80,32% ÷
90,37% . Nước đóng vai trò là dung môi hòa tan, là môi trường phân tán các
chất vô cơ, hữu cơ và còn là cầu nối thực hiện các phản ứng hóa học, sinh
hóa, các phản ứng lên men, tham gia trực tiếp các phản ứng trao đổi chất,
thủy phân, hydro hóa và các phản ứng oxi hóa khử. Nước trong sữa được
phân biệt thành 2 dạng hiện diện: Plasma sữa và Serum sữa
2.1.1.1. Plasma sữa:
Chứa phần sữa không béo. Nó rất giống với sữa tách béo (Skimmed
milk), do đó sữa nguyên kem là hệ mà chất béo sữa phân tán trong Plasma.
2.1.1.2. Serum sữa:
Chứa dung dịch còn lại sau khi chất béo và casein bị tách ra. Nó rất
giống whey tuy nhiên whey vẫn còn chứa một số chất béo và casein nguyên
thủy của sữa.
2.1.2. Chất béo sữa
Chất béo là thành phần quan trọng nhất trong sữa, hơn 95% chất béo
hiện diện trong sữa dưới dạng phân tán ở kích thước nhỏ từ 0,1÷15µm. Mỗi
hạt chất béo được bao bằng một màng bao gồm lớp mỏng protein,
phospholipid, đồng nguyên tố, và khoảng 3/4 là enzym phosphatase có chiều
dài 8÷10nm nhằm bảo vệ chất béo, ngăn cản chúng kết hợp lại với nhau, nếu
cấu trúc màng chất béo bị biến đổi các hạt chất béo có thể tiến lại gần rồi kết
dính lại với nhau, làm mất đi tính đồng nhất của sữa.
Trung bình trong một lít sữa có khoảng 40 gam lipid, trong đó lipid
đơn giản ( công thức phân tử chỉ có C, H, O, gồm những ester của acid béo
no và không no, trong đó quan trọng nhất là acid Oleic C18 không bảo hòa,
acid Palmitic C16 bão hòa và acid Stearic C18 bão hòa, 3 acid này chiếm 70÷
75% tổng số acid béo) chiếm từ 35÷40 g. Lipid phức tạp ( công thức phân tử
ngoài C, H, O còn có P, N, S và các nguyên tố khác: Leucithin, Cefalin...)
chiếm 0,3÷0,5 g
4
2.1.3. Hợp chất chứa nitơ trong sữa
Thành phần nitơ trong sữa chiếm khoảng 3÷4 %, trong đó 3,3% là
protein và 0,1% là chất phi protein.
2.1.3.1. Protein sữa
Là các hợp chất hữu cơ phức tạp gồm 3 loại chính là: casein,
globulin và lactoalbumin được hiện diện ở dạng keo phân tán trong sữa (trong
đó casein chiếm tỷ lệ cao nhất là 80%). Có 2 dạng protein chủ yếu trong sữa
là:
a) Phức chất casein: phức chất casein là cấu trúc toàn bộ các thành
phần casein, calciumphosphate và các muối khác được biết như phức chất
calcium caseinate – calciumphosphate. Các cấu tử casein quan trọng gồm
alpha (S1) casein, alpha (S2) casein, β- casein và kappa casein. Hầu hết
protein casein này hiện diện trong một thể hạt keo do sự kết hợp với một số
thành phần khác được gọi là micell casein
Hình 1: Cấu tạo micell casein trong sữa
Hệ keo casein này mang một lượng lớn calcium, phospho không có
khả năng hòa tan cho cơ thể động vật sơ sinh ở dạng thể lỏng. Dưới tác dụng
của nhiệt trong thời gian dài hay ở nhiệt độ cao sẽ làm thay đổi tính chất của
phức hệ casein và phá hủy amino acid, hình thành sự thay đổi màu và mùi
trong quá trình nấu.
5
b) Protein nước sữa (whey)
Whey là phần dịch còn lại khi chất béo và casein bị kết tủa, tuy nhiên
trong whey vẫn còn chứa một số chất béo và casein nguyên thủy trong sữa.
Protein whey quan trọng là albumin, globulin, globulin miễn dịch và globulin
kháng thể.
2.1.3.2. Những hợp chất nitrogen phi protein
Sự hiện diện của nitrogen là một trong những đặc tính chủ yếu của
protein, vết của các nitrogen phi protein cũng được tìm thấy trong sữa như
các creatin, acid uric, poly peptid, urê... Chúng có lẽ là những sản phẩm phụ
của sự trao đổi chất protein.
2.1.4. Glucid
Glucid của sữa chủ yếu là đường lactose hay còn gọi là đường sữa,
trung bình mỗi lít sữa chứa khoảng 50g lactose. Lactose là 1 disaccharide của
2 đường đơn là glucose và galactose. Lactose trong sữa có ý nghĩa rất quan
trọng vì nó dễ bị một số vi sinh vật gây lên men, chuyển hóa lactose thành
acid lactic và những sản phẩm phụ khác (acetyl, metyl, diacetyl).
Độ ngọt của lactose kém saccarose 30 lần, độ hòa tan trong nước
cũng kém hơn. Khi gia nhiệt đến 100oC không làm thay đổi lactose. Ở nhiệt
độ cao hơn, xảy ra sự biến màu do sự xuất hiện các melanoid tạo thành khi
các acid amin của sữa tác dụng với lactose. Ngoài ra khi ở nhiệt độ cao hơn
100oC, lactose bị phân giải 1 phần, tạo thành các acid lactic, acid formic...mà
kết quả làm tăng độ chua của sữa lên 1÷2oT.
Sự tạo thành melanoid còn có thể xảy ra khi bảo quản sữa bột trong
thời gian dài, ở nơi có độ ẩm cao. Đó là do các nhóm acid amin tự do đã tác
dụng với lactose làm cho sữa có thể bị sậm màu.
Hình 2: Công thức cấu tạo của đường lactose
6
2.1.5. Chất khoáng
Các muối khoáng hiện diện trong sữa hầu hết ở dạng dễ đồng hóa và
chiếm khoảng 0,72%. Có khoảng 40 loại khoáng trong sữa chủ yếu là các
nguyên tố: Ca, P, Na, K, Mg, Fe... ngoài ra còn có các nguyên tố vi lượng
khác như: Cu, Zn, Mn, Al, Ag... chiếm hàm lượng rất nhỏ nhưng có giá trị
sinh học rất lớn đối với cơ thể người.
Bảng 2: Thành phần các nguyên tố khoáng trong sữa
Thành phần mg/l Thành phần µg/l
Kali
Calci
Natri
Magie
Phospho
Clo
Lưu hùynh
1500
1200
500
120
3000
1000
100
Kẽm
Nhôm
Sắt
Đồng
Molipden
Mangan
Niken
Silic
Brom
Bo
Flo
Iot
4000
500
400
120
60
30
25
1500
1000
200
150
60
(Lâm Xuân Thanh, 2003)
2.1.6. Vitamin
Sữa chứa hầu hết các vitamin cần thiết cho cơ thể người, ngoài các
vitamin tan hoặc kết hợp với chất béo sữa như vitamin A, vitamin D, vitamin
E, vitamin K. Tất cả các vitamin tan trong nước cũng được tìm thấy trong
plasma sữa. Những vitamin quan trọng thuộc nhóm này là vitamin C, và phức
vitamin B. Vitamin C là nguồn quan trọng trong sữa, với một lượng lớn acid
ascorbic (50 ppm) chúng hoạt động như chất chống oxi hóa. Tuy nhiên chúng
rất dễ bị mất hoặc biến tính khi chế biến ở nhiệt độ cao.
7
Bảng 3: Thành phần các vitamin trong sữa
Vitamin mg/l Vitamin mg/l
Vitamin A (retinol)
Vitamin B (canciferol)
Vitamin E (tocoferol)
Vitamin B1 (thiamin)
Vitamin B2(riboflavin)
Vitamin B6(pyridoxin)
VitaminB12(xyanocobalamin)
Vitamin K
0,3
0,001
1,4
0,4
1,7
0,5
0,005
0.05
Vitamin PP (Niacin)
Vitamin B3 (Acid pantothenic)
Vitamin C
Vitamin H (Biotin)
Vitamin Bc (Acid folic)
1
3,5
20
0,04
0,05
(theo Lâm Xuân Thanh, 2003; nguồn từ tài liệu internet)
2.1.7. Các enzym trong sữa
Trong sữa có nhiều nhóm enzym hiện diện như:
Lipase: có thể làm cho sữa và các sản phẩm sữa bị trở mùi xấu đi do
chúng phân giải glyceride và giải phóng acid béo tự do. Enzym lipase vẫn
còn hoạt tính ở nhiệt độ thấp (khoảng 4÷5oC ). Đa số lipase bị phá hủy ở nhiệt
độ thanh trùng HTST ( high temperature short time) hay cao hơn.
Protease: protease tham gia vào quá trình thủy phân hay phá hủy
protein tạo thành mùi vị không dễ chịu trong sữa và các sản phẩm sữa.
Protease được hình thành tự nhiên trong sữa và chúng không bị thủy phân
hoàn toàn ở nhiệt độ thanh trùng HTST ( high temperature short time).
Phosphatase: có thể phân hủy phosphate hữu cơ. Có 2 loại enzym
phosphatase kiềm và phosphatase acid. Trong đó loại kiềm có pH tối ưu là
9,6 rất quan trọng trong công nghiệp chế biến sữa. (Dương Thị Phượng Liên,
2000)
2.1.8. Các chất kháng sinh
Sự có mặt các chất kháng sinh trong sữa có nguồn gốc xuất phát từ:
• Các chất kháng sinh dùng điều trị cho gia súc.
• Cho các chất kháng sinh vào sữa với mục đích bảo quản.
• Do các vi sinh vật trong sữa tiết ra.
8
• Do bản thân tuyến sữa tiết ra (kháng thể do các hạch lâm ba của tuyên sữa tiết
ra).
Sự có mặt các chất kháng sinh trong sữa nói chung là không có lợi vì
nó gây ảnh hưởng tới chất lượng sữa và các sản phẩm của sữa. Tuy vậy một
số vi sinh vật lactic có khả năng tổng hợp 1 số chất kháng sinh trong sản
phẩm sữa chua có tác dụng chữa bệnh tốt.
2.1.9. Các sắc tố trong sữa
Sữa thường có màu trắng đục đến hơi vàng. Màu trắng sữa là do sự
khuếch tán ánh sáng bởi các micell protein. Sữa màu vàng là do hiện diện của
carotenoid trong chất béo sữa, hàm lượng caroten này phụ thuộc vào loại
động vật cho sữa, thức ăn gia súc, giống, thời vụ... Nước sữa có màu trắng
hơi xanh là do hàm lượng chất béo trong sữa thấp, do các hạt casein trong sản
phẩm không béo. Ngoài ra nuớc sữa có màu vàng xanh là có liên quan đến
riboflavin, trong sữa còn có hợp chất chlorophyl màu xanh lá cây nhưng
không nhiều.
2.1.10. Các chất khí
CO2, O2, N2 là các chất khí chủ yếu có trong sữa (ở dạng hòa tan).
Trong quá trình chế biến chất khí thay đổi. Khi đun nóng chất khí giảm, kết
quả của việc bài khí này khiến cho độ acid của sữa giảm 0,5÷2oT. Chất khí
tăng khi có sự phát triển của vi sinh vật. Trong số các chất khí có mặt trong
sữa chỉ có oxi là ảnh hưởng xấu vì nó có thể là nguyên nhân phát triển các
quá trình oxi hóa.
9
2.2. Tính chất vật lý của sữa bò tươi
Bảng 4: Các tính chất vật lý của sữa bò tươi
Tính chất vật lý Giá trị Nhiệt độ tương ứng
Tỷ trọng (D) 1,026-1,023g/m3 20oC
Áp suất thẩm thấu 6,6at 0oC
Tỷ nhiệt (nhiệt dung C) 0,94 Kcal/kgoC 30oC
Độ dẫn nhiệt 0,426Kcal/mhoC 18-22oC
Hệ số dẫn nhiệt (a) 0,122m2/s 15oC
Mật độ quang 1,030-1,034 15oC
Chỉ số khúc xạ 1,35 20oC
pH 6,5-6,8
Độ nhớt 1,8 centipoa
Nhiệt độ đóng băng -0,555oC
Sức căng bề mặt 42,4-46,5 dyn/cm
Độ dẫn điện 46,10-4Ω
(Dương Thị Phương Liên,2000; Lâm Xuân Thanh,2003; Lê Thị Liên Thanh
và Lê Văn Hoàng,2002)
2.3. Tính chất hóa học của sữa
2.3.1. Độ acid chung
Độ acid chung của sữa thường được biểu thị bằng độ Thorner (oT).
Độ acid chung cho ta biết lượng mililit NaOH 0,1N đã dùng để trung hòa acid
tự do có trong 100 ml sữa. Độ acid chung phụ thuộc vào các thành phần của
sữa chủ yếu là các muối acid của acid phosphoric và limonic, các protein
(casein, albumin, globulin) và CO2 tồn tại dưới dạng hòa tan trong sữa.
Giá trị trung bình độ acid của sữa bò là 16÷18oT. Ngoài ra ta còn có
thể biểu thị độ acid chung theo độ Soxhlet-Henkel (oSH) dùng dung dịch
NaOH 0,25N; độ Dornic (oD) với dung dịch NaOH 0,125N hoặc theo % acid
lactic.
10
Bảng 5: Mối tương quan giữa các đơn vị đo độ acid của sữa
oSH oT oD % Acid lactic
1
0,4
4/9
2,5
1
10/9
2,25
0,9
1
0,0225
0,009
0,01
(Lâm Xuân Thanh, 2003)
2.3.2. Độ acid hoạt động
Độ acid hoạt động biểu thị tính hoạt động của các ion H+. Giá trị này
được gọi là pH , thông thường độ pH của sữa khoảng 6,5-6,8. Độ pH không
đặc trưng cho độ tươi của sữa, độ acid hoạt động biến đổi rất chậm so với độ
acid chung.
2.3.3. Tính chất oxi hóa khử của sữa
Sữa là 1 chất lỏng phức tạp mà trong đó ngoài các thành phần chính
là protein, lipid, và lactose, sữa còn chứa hàng loạt các chất khác rất dễ bị oxi
hóa và bị khử như: vitamin C, vitamin E, vitamin B2, các enzym, chất màu...
(Trần Văn Chương,2001; Lâm Xuân Thanh,2003)
2.3.4. Tính chất keo của sữa
Sữa là một dung dịch keo có 3 pha tồn tại đồng thời: dung dich thực,
dung dịch huyền phù và dung dịch nhũ tương.
2.3.4.1. Dung dịch thực
Thành phần gồm nước và các chất hòa tan như lactose, muối khoáng
và vitamin hòa tan trong nước.
Các muối vô cơ và hữu cơ ở dạng phân tử ion hòa tan trong sữa mang
tính chất là những dung dịch đệm nhờ đó mà sữa tươi luôn có pH từ 6,5-6,8.
Trong khi các muối kém hòa tan : calciphosphate, tribasic tồn tại ở dạng keo.
2.3.4.2. Dung dịch huyền phù
Chủ yếu là protein và các chất liên kết khác như lipoprotein. Do kích
thước phân tử protein lớn tạo thành dung dịch keo. Trên bề mặt các phân tử
protein thường có chứa các nhóm háo nước, nên rất dễ dàng hút nước. Khi
các nhóm này phân li sẽ tạo thành các điện tích (+) và (-) với số lượng xác
11
định. Hai yếu tố háo nước và có điện tích thường quyết định sự bền vững của
protein ở dạng keo.
2.3.4.3. Dung dịch nhũ tương
Chủ yếu là chất béo ở dưới dạng các cầu mỡ, nhũ tương chất béo của
sữa khá bền vững dù đun sữa đến nhiệt độ cao hoặc làm lạnh sữa đến nhiệt độ
thấp, tác động cơ học của bơm, cánh khuấy... vẫn không làm phá vỡ được
màng bao cầu mỡ. Vỏ này chỉ có thể bị phá hủy khi có tác dụng cơ học đặc
biệt với áp suất ( như đồng hóa) hoặc do ảnh hưởng của hóa chất.
2.4. Chất lượng sữa tươi
Muốn chế biến sữa hoặc bất cứ sản phẩm sữa nào ta cũng phải bắt
đầu từ chất lượng sữa tươi nguyên liệu. Công việc tuy đơn giản nhưng ảnh
hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm. Chỉ có thể chế biến ra các sản phẩm sữa
tốt khi chất lượng nguyên liệu tốt.
Sữa tươi có chất lượng cao nên có trạng thái bên ngoài tốt, mùi vị đặc
trưng, có ít vi sinh vật và không có tạp chất nhiễm từ ngoài vào:
a) Trạng thái bên ngoài của sữa: sữa thường có màu trắng đục đến
màu hơi vàng.
b) Mùi vị: sữa tươi có vị ngọt nhẹ thơm dịu
Bảng 6: Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sữa tươi của
nhà máy sữa Thống Nhất
Chỉ tiêu Yêu cầu
Màu sắc
Mùi vị
Chất béo
Vật chất khô
Độ acid
Nhiệt độ sữa
Thời gian mất màu xanh metylen
Thử lên men với vi khuẩn lactic
Vàng kem nhạt
Mùi đặc trưng của sữa bò, không có mùi lạ.
≥ 3,5 %
≥ 12%
0,13-0,16%
30-35oC
> 4h
< 4h
Sữa không tủa khi thử với cồn 75o.
Sữa không pha trộn với bất kỳ chất nào khác.
12
Bảng 7: Tiêu chuẩn thu mua sữa của Vinamilk
Tiêu chuẩn Loại A Loại B Loại C Loại D Loại E
Chất béo (%)
Chất khô (%)
Vi sinh (h)
>3,5
>12
>3h 30’
3,3 – 3,5
11,7 – 12
3h –3h30’
3,0 – 3,3
11,4 -11,7
2h30’- 3h
2,7-3,0
11 - 11,4
2h - 2h30’
<2,7
<11
<2h
(nguồn: Báo cáo công ty sữa Vinamilk, 2001)
2.5. Sữa bột
Sản xuất sữa khô hay còn được gọi là sữa bột đã được Parmentier
đưa ra đầu tiên vào năm 1805 nhưng mãi đến năm 1855 mới được đưa vào
sản xuất ở qui mô công nghiệp, 1902 Just Hatmaker đăng ký bằng phát minh
sáng chế về thiết bị sấy trục để sản xuất sữa bột.
Sữa bột là sản phẩm nhận được từ sữa lỏng làm mất nước gần như
hoàn toàn bằng cách sấy phun hay sấy màng. Chế biến sữa bột rất có lợi về
kinh tế bởi chất khô tăng cao tiết kiệm bao bì, vận chuyển dễ dàng và có thời
gian bảo quản lâu (sữa bột nguyên kem trung bình bảo quản được 6 tháng,
còn sữa bột gầy có thể lên đến 3 năm). Đây là một ưu điểm lớn của sữa bột so
với sữa tươi.
Các dạng sữa bột hiện có:
a) Sữa bột nguyên béo (whole milk power).
b) Sữa bột tách béo một phần.
c) Sữa bột tách béo toàn phần (skim milk power).
Bảng 8: Tiêu chuẩn sữa bột theo FAO và WHO
Sản phẩm Hàm lượng chất béo (%) Độ ẩm (%)
Sữa bột nguyên béo
Sữa bột tách béo một phần
Sữa bột tách béo toàn phần
26-40
15-26
≤ 15%
≤ 5
≤ 5
≤ 5
(Dương Thị Phượng Liên, 2000)
Sự có mặt của chất béo làm tăng đáng kể sự oxi hóa và sự ôi khét
trong quá trình bảo quản sữa bột. Vấn đề quan trọng trong sản xuất sữa bột là
khả năng hòa tan hoàn toàn của sữa bột trong nước sau khi sấy sao cho gần
giống với sữa tươi tự nhiên.
13
Qui trình sản xuất sữa bột:
Nguyên liệu phối chế gia nhiệt sơ bộ lọc đồng hóa
bốc hơi gia nhiệt sấy làm mát rây vô bao bì
bảo quản sản phẩm. (Dương Thị Phượng Liên,2000).
Nguyên liệu để sản xuất sữa bột có thể là sữa tươi nguyên kem, sữa
tách béo một phần hay sữa tách béo toàn phần. Tất cả nguyên liệu này phải
đảm bảo chất lượng tốt về các chỉ tiêu hóa lí, cảm quan, cũng như về các chỉ
tiêu vi sinh vật, với độ acid giới hạn từ 0,1% - 0,15%.
Nguyên liệu sữa lần lượt qua các công đoạn phối chế, gia nhiệt, lọc,
đồng hóa để chuẩn bị thì được đem đi bốc hơi trong thiết bị chân không đến
độ khô yêu cầu. Sau đó sữa tiếp tục được gia nhiệt để chuẩn bị cho quá trình
sấy. Có 2 phương pháp sấy:
a) Phương pháp sấy Just- Hatmaker có thiết bị dạng hình trụ tiêu biểu.
b) Phương pháp sấy phun dạng sương mù (spray).
Sữa bột sau khi sấy được làm mát, rây, đóng gói kỹ ( bao bì đóng gói
phải hạn chế sự tiếp xúc của ánh sáng, không khí, và độ ẩm từ môi trường
xung quanh đến sữa bột. người ta thường đóng gói ở điều kiện chân không
hoặc thổi hổn hợp 90% nitơ và 10% hydro nhằm kéo dài thời gian bảo quản
sản phẩm), và bảo quản ở nơi khô ráo, mát nhiệt độ tốt nhất để bảo quản sữa
bột thường thấp hơn 10oC, độ ẩm không khí không quá 85%.
Bảng 9: Các thành phần của sữa bột (g/100 gam)
Thành phần g% Thành phần mg%
Nước
Đạm hữu cơ protein
Lipid
Glucid
Khoáng
2,0
27,0
28,0
37,0
6,0
Ca
P
Fe
Vitamin A
Vitamin B1
Vitamin B2
Vitamin PP
900
750
0,8
0,47
0,15
0,61
0,6
(Trần Thị Thanh, 2003)
Trong sản xuất, sữa bột cung cấp nguồn nguyên liệu có chất lượng
tương đương với sữa tươi nhưng với giá rẻ, mặt khác sữa bột đóng vai trò cân
14
đối lại thành phần protein với chất béo, đường, nhằm làm cho sản phẩm đạt
yêu cầu dinh dưỡng đồng thời hạ được giá thành sản xuất.
Thông thường cứ 1000 lít sữa nguyên chất thu được 130 kg sữa bột,
như vậy cứ 130g sữa bột toàn phần hòa với 900 ml nước ta có được 1 lít sữa
có thành phần gần giống như sữa tươi.
2.6. Sữa hoàn nguyên, sữa pha lại
Do nhu cầu sử dụng các sản phẩm sữa ngày càng cao mà năng lực
sản xuất sữa tươi không phải lúc nào cũng đáp ứng đầy đủ.Vì vậy việc sử
dụng sữa bột nguyên kem, sữa bột gầy và dầu bơ để sản xuất là giải pháp tích
cực.
Sữa hoàn nguyên (reconstituted milk) là sữa thu được khi hòa nước
với sữa bột gầy hoặc sữa bột nguyên kem.
Sữa pha lại (recombined milk) là sữa thu đươc khi hòa nước với sữa
bột gầy và bổ sung chất béo sữa sao cho đạt được hàm lượng béo mong
muốn. Sữa pha lại được sản xuất từ sữa bột có mùi thơm tự nhiên, không có
mùi lạ, màu trắng, mịn, đồng nhất.
Với công nghệ tiên tiến và thiết bị phù hợp các sản phẩm sữa hoàn
nguyên và sữa pha lại hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng
cả về mặt chất lượng cũng như chủng loại sản phẩm.
Qui trình sản xuất sữa hoàn nguyên:
Nguyên liệu sữa bột kiểm tra chất lượng hòa tan làm lạnh
ủ hoàn nguyên lọc đồng hóa xử lí nhiệt làm nguội
rót chai bảo quản. ( Lâm Xuân Thanh, 2003).
Người ta dùng nước ấm 45÷50oC để hòa tan sữa bột. Không nên dùng
nước lạnh vì nước lạnh làm giảm tốc độ hòa tan. Ngược lại nước nóng quá sẽ
làm cho sữa bị vón cục khó hòa tan. Hoàn nguyên sữa ở 4÷6oC trong thời
gian 6h với mục đích để sữa trở lại trạng thái ban đầu (protid trương nở, hòa
tan triệt để hơn, các muối trở lại trạng thái cân bằng ...)
Đối với sữa pha lại cũng được sản xuất giống như sữa hoàn nguyên
nhưng để sản xuất sữa pha lại người ta thường sử dụng sữa bột gầy và dầu bơ,
cream hoặc chất béo sữa nguyên chất (anhydrous milk fat- AMF) thay vì
15
dùng sữa nguyên kem như trong sản xuất sữa hoàn nguyên. (Lâm Xuân
Thanh, 2003).
2.7. Đồng hóa
Mục đích của quá trình đồng hóa (homogenisation) trong công nghệ
chế biến sữa là làm giảm kích thước của các cầu mỡ, giúp chúng phân bố đều
trong sữa từ đó ổn định được hệ nhũ tương (emulsion) giúp cho sữa được
đồng nhất, chống lại sự tách pha dưới tác dụng của trọng lực. Nếu hiểu theo
nghĩa rộng quá trình đồng hóa còn được sử dụng với mục đích ổn định hệ
huyền phù.
Cơ sở khoa học của quá trình đồng hóa hệ nhũ tương bao gồm các
phương pháp phá vỡ, làm giảm kích thước những hạt thuộc pha phân tán và
phân bố đều chúng trong pha liên tục. Việc làm tăng diện tích tiếp xúc bề mặt
giữ hai pha và sức căng bề mặt sẽ làm cho hệ nhũ tương ổn định hơn tránh
được hiện tượng tách pha. Trong thực tế sản xuất, người ta thường sử dụng
các chất nhũ hóa trong quá trình đồng hóa, khi các hạt phân tán bị phá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luanvan0.pdf