Thực tế công tác kế toán nguyên, vật liệu tại công ty cổ phần Lilama 3

+ Xây dựng định mức tiền lương; đề xuất các biện pháp giải quyết chế độ cho người lao động. + Duy trì các nội quy quản lý lao động; + Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, điều động nguồn nhân lực trong Công ty đảm bảo cung ứng đủ lực lượng lao động cả về số lượng và chất lượng. + Quản lý hồ sơ nhân lực và lên kế hoạch đào tạo, ký kết hợp đồng lao động. Lập các phương án phân phối tiền lương cho Công ty. + Phối kết hợp với các phòng ban nghiệp vụ chuyên môn. Thực hiện có hiệu quả các định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

doc60 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 873 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực tế công tác kế toán nguyên, vật liệu tại công ty cổ phần Lilama 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g toàn bộ thiết bị thi công của Công ty. * Các Xí nghiệp và các đội sản xuất trực thuộc: + Thực hiện các hợp đồng giao khoán nội bộ (hoặc nhiệm vụ sản xuất, thi công các công trình, hạng mục công trình theo giấy giao nhiệm vụ của Tổng Giám đốc) + Trực tiếp chịu sự điều hành của Phó Tổng Giám đốc phụ trách thi công theo tổng tiến độ chung của dự án. + Thực hiện lập các hồ sơ nghiệm thu, bàn giao khối lượng thi công cho chủ đầu tư theo sự hướng dẫn của phòng Kinh tế - Kỹ thuật. + Thanh lý các hợp đồng giao khoán nội bộ (trên cơ sở phối kết với phòng Kinh tế - kỹ thuật; phòng Tài chính – Kế toán; phòng Quản lý cơ giới, phòng Cung ứng - vật tư) 11. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần LILAMA 3 Tại công ty cổ phần LILAMA 3 bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần LILAMA 3: KT vốn bằng tiền (Tiền mặt, tiền gửi, tiền vay NH) Kế Toán Trưởng (phụ trách chung) Kế toán tổng hợp (Phó trưởng phòng kế toán) -Tổng hợp chi phí tính giá thành SP -Lập các báo cáo TC tháng, quý, năm -Quản lý theo dõi trực tiếp nghiệp vụ của các bộ phận kế toán. Kế toán lương và các khoản bảo hiểm Kế toán vật tư, công cụ dụng cụ, thuế GTGT, Kế toán giao khoán nội bộ Kế toán đầu tư XDCB, TSCĐ KT theo dõi cổ phần và các khoản đầu tư tài chính KT theo dõi công nợ phải thu, phải trả Hệ thống kế toán các Xí nghiệp, Đội công trình trực thuộc Thủ qũy Ghi chú: Quan hệ kiểm tra, đối chiếu: Quan hệ trực tuyến: Quan hệ đối chiếu: Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán Doanh ghiệp được ban hành theo quyết định số 15/ 2006 QD/ BTC ngày 20/ 03 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Đối với những đối tượng kế toán Công ty càn theo dõi chi tiết thì Công ty có mở thêm các tài khoản cấp 2 và tài khoản cấp 3. Tổ chức chứng từ kế toán Nội dung, mẫu chứng từ kế toán áp dụng hệ thống chứng từ theo quyết định của luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ - CP ngày 31/5/2004 của chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ. Phương pháp tính thuế GTGT Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp ghi sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung. II. Thực tế công tác kế toán nguyên, vật liệu tại công ty cổ phần LILAMA 3 1. Phân loại nguyên, vật liệu tại công ty cổ phần LILAMA 3 Để tiến hành thi công xây dựng các công trình, Công ty phải sử dụng một khối lượng lớn nguyên, vật liệu có vai trò và công dụng khác nhau. Để giúp cho việc quản lý cũng như hạch toán chi tiết từng loại nguyên vật liệu một cách dễ dàng thì Công ty cổ phần LILLAMA 3 đã phân loại nguyên vật liệu thành: Nguyên vật liệu chính; Là những thứ nguyên vật liệu mà sau quá trình thi công sẽ cấu thành nên thực thể vật chất chủ yếu của công trình. Thuộc vật liệu chính gồm: Sắt, thép, xi măng, gạch, cát, sỏi, ngói, tôn,.. Vật liệu phụ: Là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ làm tăng chất lượng công trình, hoặc hoàn chỉnh hoàn thiện công trình như: sơn, vôi, đinh, dây thép, ván. Nhiên liệu: Là những thứ vật liệu được dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá trình thi công xây dựng công trình như: xăng, dầu. Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho máy móc thiết bị, phương tiện vận tải như; săm, lốp ô tô, vòng bi, mũi khoan. Thiết bị xây dựng cơ bản: thiết bị vệ sinh, đèn, cửa kính.. Phế liệu; sắt vụn, gạch vụn 2. Tính giá thực tế nguyên vật liệu vật liệu tại công ty cổ phần LILAMA3 - Giá thực tế nhập Nguồn cung cấp nguyên vật liệu của công ty là mua ngoài. Giá thực tế vật liệu nhập = Giá mua trên hoá đơn - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại + Chi phí thu mua + thuế nhập khẩu , thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) Giá thực tế xuất: Kế toán sử dụng giá thực tế đích danh để tính giá thực tế của vật liệu xuất kho ( nhập giá nào thì xuất giá đó ) 3. Thủ tục hạch toán Căn cứ vào dự toán thi công đã được duyệt, đơn vị thi công lập dự trù mua nguyên vật liệu cần sử dụng cho công trình chuyển về Phòng kinh tế - kỹ thuật kiểm soát, xác định khối lượng, chủng loại nguyên vật liệu cần cung cấp sau đó Tổng giám đốc phê duyệt. Dự trù được phê duyệt chuyển về phòng cung ứng vật tư tập hợp triển khai kế hoạch mua. Tại phòng vật tư, lấy báo giá của các nhà cung cấp đối với từng chủng loại vật liệu được mua ( tối thiểu phải có 3 báo giá của 3 nhà cung cấp sau đó trình Tổng giám đốc phê duyệt giá ). Sau khi báo giá được duyệt phòng vật tư tiến hành đặt hàng với nhà cung cấp, thực hiện việc cung cấp vật liệu. Đối với những công trình ở xa hoặc những loại vật liệu Công ty không dự trữ tồn kho, để tiết kiệm chi phí lưu kho và vận chuyển thì vật liệu sẽ được xuất thẳng tới chân công trình. Trưởng phụ trách thi công, kế toán công trình kiểm tra số lượng, quy cách phẩm chất, chỉ những vật liệu đạt tiêu chuẩn mới dùng cho thi công. Kế toán cong trình tập hợp chứng từ định kỳ 15 ngày gửi chuyển về cho kế toán vật tư của công ty. Đối với những công trình ở gần Công ty hoặc những loại vật liệu Công ty dự trữ thì vật liệu sẽ được mua về nhập kho sau đó xuất sửu dụng cho công trình. Đối với những loại nguyên vật liệu cần kiểm nghiệm trước khi nhập kho ( số lượng lớn hoặc có tính lý hoá phức tạp), Phòng vật tư cùng các cùng các bộ phận có liên quan tiến hành lập biên bản kiểm nghiệm. Những vật liệu nào đúng quy cách phẩm chất sẽ nhập kho. Phòng vậttư lập biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu tai nơi lập phiếu Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ. Liên 3: Giao cho người giao hàng. Khi XN đội công trình lập yêu cầu cấp vật tư. Phòng kinh tế kỹ thuật kiểm soát yêu cầu vật tư sau đó trình Tổng giám đốc phê duyệt. Phòng vật tư và thủ kho làm các thủ tục giao nhận vật tu, lập biên bản giao nhận vật tư. Sau đó Phòng vật tư lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho được lập thành 3 liên Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho bộ phận kế toán để ghi sổ Liên 3: Người nhận tư giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng. Các chứng từ sau khi được kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, hợp lệ kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm máy tính để ghi sổ kế toán. 4. Phương pháp hạch toán Tình hình vật liệu tại Công ty LILAMA 3 tháng 1/ 2008 4.1 Chứng từ gốc ( Trích ) Biểu số 1: Hóa đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT-3LL Liên 2 ( Giao cho khách hàng ) Ký hiệu AA/02 Ngày 02 tháng 01 năm 2008 0014522 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần cung ứng vật tư Hà Nội Địa chỉ: Số 120 Trần Cung - Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội Số tài khoản: MS: 0101065892 Họ và người mua hàng: Nguyễn Thanh Tâm Tên đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 MS:2600104526 Địa chỉ: Số 927 - Đại lộ Hùng Vương - Việt Trì - Phú Thọ Hình thức thanh toán: CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1 x 2 1 Sắt 6 Kg 50.000 9.600 480.000.000 2 Sắt 16 Kg 10.000 7.500 75.000.000 Cộng tiền hàng: 555.000.000 Thuế suất GTGT: 10% 55.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 610.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm mười triệu năm trăm nghìn đồng chẵn ./. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) Biểu số 2: Uỷ nhiệm chi Số: 01 Chuyển khoản, chuyển tiền, thư, điện. Lập ngày 02 tháng 02 năm 2008 Đơn vị trả tiền: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ: 927 Đường Hùng Vương – Việt Trì - PT Số tài khoản: 4211.000000.0035 Tại ngân hàng Đầu tư & phát triển Phú Thọ Tên đơn vị nhận tiền: Công ty Cổ phần cung ứng vật tư Hà Nội Số tài khoản: 1211000000.0569 Tại ngân hàng Kỹ thương Việt Nam Nội dung thanh toán, chuyển tiền: Mua sắt xây dựng Số tiền bằng số: 610.500.000 Số tiền bằng chữ: Sáu trăm mười triệu năm trăm nghìn đồng. NH a ghi Nợ TK ..... Có TK ..... KHTK..... NH B ghi Nợ TK ..... Có TK ..... KHTK..... Đơn vị trả tiền KT trưởng Chủ TK ( Ký, họ tên ) ( ký tên, đóng dấu ) Ngân hàng A ghi sổ ngày ........ Kế toán KT trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, đóng dấu) Ngân hàng B ghi sổ ngày....... Kế toán KT trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, đóng dấu) Biểu số 3: Giấy báo nợ Chuyển khoản, chuyển tiền, thư, điện Lập ngày 02/01/08 Tên đơn vị trả tiền: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Số tài khoản: 4211.000000.0035 Tại ngân hàng Đầu tư & phát triển Phú Thọ Tên đơn vị nhận tiền: Công ty Cổ phần cung ứng vật tư Hà Nội Số tài khoản: 1211000000.0569 Tại ngân hàng Kỹ thương Việt Nam Nội dung thanh toán, chuyển tiền: Mua sắt xây dựng Số tiền bằng chữ: Sáu trăm mười triệu năm trăm nghìn đồng. Số : 52 Phần do NH ghi Tài khoản Nợ Tài khoản Có Số tiền bằng số:610.500.000 Đơn vị trả tiền Kế toán Chủ TK Ngân hàng A Ghi sổ ngày:............... Kế toán Truởng phòng KT Ngân hàng B Ghi sổ ngày:............... Kế toán Truởng phòng KT Biểu số 4: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Bộ phận: Phòng vật tư Mẫu số: 03 VT ( Ban hành theo QĐ số 12/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/ của Bộ trưởng BTC Biên bản kiểm nghiệm Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá Ngày 02 tháng 01 năm 2008 Số: 01 -Căn cứ HĐ GTGT số 0014522 ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Công ty cổ phần cung ứng vật tư Hà Nội - Ban kiểm nghiệm gồm: Ông Đặng Huy Tước Chức vụ:Trưởng phòng kinh tế kỹ thuật Trưởng ban Ông Lê Minh Tuấn Chức vụ: NV kỹ thuật Cty CP cung ứng VT HN Uỷ viên Bà Nguyễn Thị Đông Chức vụ: Thủ kho Uỷ viên Đã kiểm nghiệm các loại: STT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư công cụ sản phẩm hàng hoá Phương Thức Kiểm nghiệm Đơn vị tính Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Số lượng đúng quy cách phẩm chất Số lượng không đúng quy cách phẩm chất 1 Sắt 6 Toàn bộ kg 50.000 0 2 Sắt 16 Toàn bộ kg 10.000 0 ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật tư đủ tiêu chuẩn nhập kho Đại diện kỹ thuật ( ký, họ tên ) Thủ kho ( ký, họ tên ) Trưởng ban ( ký, họ tên ) Biểu số 5: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Bộ phận: Phòng vật tư Mẫu số: 01 VT ( Ban hành theo QĐ số 12/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/ của Bộ trưởng BTC Phiếu nhập kho Ngày 02 tháng 01 năm 2008 Nợ TK 152 Số: 01 Có TK 112 Họ và tên người giao: Nguyễn Anh Tuấn Theo BBKN số 01 ngày 02 tháng 01 năm 2008 của phòng vật tư Nhập tại kho Công ty: 997 Đại Lộ Hùng Vương - Việt Trì - Phú Thọ S TT Tên,nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, vật tư sản phẩm ,hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền Theo chứng từ Thực nhâp 1 Sắt 6 kg 50.000 50.000 9.600 480.000.000 2 Sắt 16 Kg 10.000 10.000 7.500 75.000.000 Cộng 60.000 60.000 555.000.000 Tổng số tiến: ( Viết băng chữ ): năm trăm năm mươi năm nghìn đồng Số chứng từ gốc kèm theo: 02 Ngày 02 tháng 01 năm 2008 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 6: Hóa đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT-3LL Liên 2 ( Giao cho khách hàng ) Ký hiệu RT/02 Ngày 03 tháng 01 năm 2008 0018653 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần ĐT & TM Thành Tuyến Địa chỉ: Số 78 Đường Nguyễn Tất Thành - Việt Trì -Phú Thọ Số tài khoản: MS: 2600327699 Họ và người mua hàng: Nguyễn Thanh Tâm Tên đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 MS:2600104526 Địa chỉ: Số 927 - Đại lộ Hùng Vương - Việt Trì - Phú Thọ Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1 x 2 1 Xi măng Hoàng thạch PCB 30 Kg 38.000 870 33.060.000 Cộng tiền hàng: 33.060.000 Thuế suất GTGT: 10% 3.306.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 36.366.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu ba trăm sáu sáu nghìn đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) Biểu số 7: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số: 02 TT ( Ban hành theo QĐ số 12/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/ của Bộ trưởng BTC Phiếu chi Quyển số: 01 Ngày 03 tháng 01 năm 2008 Số: 01 Nợ TK 152 Có TK 111 Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thị Thanh Hải Địa chỉ: Công ty Cổ phần ĐT & TM Thành Tuyến Lý do chi: Mua xi măng Số tiền: 36.366.000 ( Viết băng chữ ) Ba mươi sáu triệu ba trăm sáu sáu nghìn đồng chẵn./. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 03 tháng 01 năm 2008 Giám đốc ( ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Thủ quỹ ( Ký, họ tên) Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Người nhận tiền ( Ký, họ tên) Biểu số 8: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Bộ phận: Phòng vật tư Mẫu số: 01 VT ( Ban hành theo QĐ số 12/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/ của Bộ trưởng BTC Phiếu nhập kho Ngày 03 tháng 01 năm 2008 Nợ TK 152 Số: 02 Có TK 111 Họ và tên người giao: Nguyễn Văn Hưng Theo HĐ GTGT số 0018653 ngày 03 tháng 01 năm 2008 của công ty Cổ phần ĐT& TM Thành Tuyến Nhập tại kho Công ty: 997 Đại Lộ Hùng Vương - Việt Trì - Phú Thọ S TT Tên,nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, vật tư sản phẩm ,hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền Theo chứng từ Thực nhâp 1 Xi măng Hoàng thạch PCB 30 kg 38.000 38.000 870 33.060.000 Cộng 38.000 38.000 33.060.000 Tổng số tiến: ( Viết băng chữ ) Ba mươi sáu triệu ba trăm sáu sáu nghìn đồng chẵn./. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 03 tháng 01 năm 2008 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 9: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương Giấy yêu cầu cấp vật tư Ngày 04 tháng 01 năm 2008 Tên đơn vị yêu cầu: Xí nghiệp LILAMA 3.2 Công trình: Công trình nhà máy xi măng Tuyên Quang Đề nghị Công ty cung cấp vật tư theo số lượng cụ thể dưới đây: STT Tên quy cách vật tư Đơn vị tính Số lượng Ngày cấp Ghi chú 1 Sắt 6 kg 50.000 05/01/08 2 Sắt 16 Kg 10.000 05/01/08 Ngày 04 tháng 01 năm 2008 T.Giám đốc ( ký, họ tên, đóng dấu) Phòng kinh tế –kỹ thuật ( Ký, họ tên) Phòng vật tư ( Ký, họ tên) Đội công trình ( Ký, họ tên) Biểu số 10: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Bộ phận: Phòng vật tư Mẫu số: 02 VT ( Ban hành theo QĐ số 12/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/ của Bộ trưởng BTC Phiếu xuất kho Ngày 05 tháng 01 năm 2008 Nợ TK 621 Số: 02 Có TK 152 - Họ và tên người nhận hàng: Lưu Ngọc Hùng - Lý do xuất kho: Thi công CT NM xi măng Tuyên Quang - Xuất tại kho Công ty Địa điểm :997 Đại Lộ Hùng Vương - Việt Trì - Phú Thọ S TT Tên,nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, vật tư sản phẩm ,hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Sắt 6 kg 50.000 50.000 9.600 480.000.000 2 Sắt 16 Kg 10.000 10.000 7.500 75.000.000 Cộng 60.000 60.000 555.000.000 Tổng số tiến: ( Viết băng chữ ): năm trăm năm mươi năm nghìn đồng Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 05 tháng 01 năm 2008 Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Người nhận hàng ( Ký, họ tên) Thủ kho ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) T.Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 11: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - tự do - hạnh phúc Biên bản bàn giao vật tư Thi công công trình: NM xi măng Tuyên Quang Căn cứ vào giấy yêu cầu cấp vật tư ngày 03 tháng 01 năm 2008 của đội LILAMA 3.2 đã được Tổng Giám đốc phê duyệt Hôm nay, ngày 05 tháng 01 năm 2008 tại kho Công ty Cổ phần LILAMA 3 chúng tôI gồm có: Đại diện bên giao: Bà: Nguyễn Thị Đông Chức vụ: Thủ kho Đại diện bên nhận: Ông: Lưu Ngọc Hùng Chức vụ: Đội trưởng LILAMA 3.2 Cùng nhau bàn giao một số vật tư như sau: STT Tên, quy cách vật tư Đơn vị tính Số lượng yêu cầu Thực xuất 1 Sắt 6 kg 50.000 50.000 2 Sắt 16 Kg 10.000 10.000 Đội công trình ( bên nhận) Thủ kho ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 4.2 Hạch toán chi tiết ở kho: thủ kho lập thẻ kho để phản ánh tình hình nhập xuất tồn vật liệu về mặt số lượng Biểu số 12: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ:927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số: 12 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/ 2006 của Bộ trưởng BTC Thẻ kho Ngày lập thẻ : 02/01/2008 Tờ số: 01 - Tên,nhãn hiệu, quy cách vật tư: Sắt 6 - Đơn vị tính: kg S TT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của KT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu tháng 0 1 02/ 01 PNK/01 Mua Sắt 6 nhập kho dùng cho CT NM xi măng Tuyên Quang 02/ 01 50.000 50.000 2 05/ 01 PXK/02 Xuất sắt 6 nhập cho CT NM xi măng Tuyên Quang 05/ 01 50.000 0 3 30/01 PNK/06 Mua Sắt 6 nhập kho của CTy cung ứng VT Hà Nội dùng cho CT cơ khí đóng tàu Bạch Hạc 30/01 30.000 30.000 Cộng cuối tháng 80.000 50.000 30.000 Ngày 31/ 01/ 2008 Thủ kho Kế toán trưởng T.Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Biểu số 13: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ:927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số: 12 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/ 2006 của Bộ trưởng BTC Thẻ kho Ngày lập thẻ : 02/01/2008 Tờ số: 02 - Tên,nhãn hiệu, quy cách vật tư: Sắt 10 - Đơn vị tính: kg S TT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của KT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu tháng 60.000 1 02/01 PNK/ 01 Nhập kho Sắt 10 sử dụng cho CT NM xi măng Tuyên Quang 02/01 10.000 70.000 2 02/01 PXK/ 01 Xuất Sắt 10 cho CT NM giấy Bãi Bằng 02/01 60.000 10.000 3 05/01 PXK/ 02 Xuất kho Sắt 10 sử dụng cho CT NM xi măng Tuyên Quang 05/01 10.000 0 Cộng cuối tháng 10.000 70.000 0 Ngày 31/ 01/ 2008 Thủ kho Kế toán trưởng T.Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Biểu số 14: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ:927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số: 12 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/ 2006 của Bộ trưởng BTC Thẻ kho Ngày lập thẻ : 02/01/2008 Tờ số: 03 - Tên,nhãn hiệu, quy cách vật tư: Sắt 16 - Đơn vị tính: kg S TT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của KT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu tháng 20.000 02/01 PXK / 01 Xuất Sắt 16 cho CT NM giấy Bãi Bằng 02/01 20.000 0 Cộng cuối tháng 0 20.000 0 Ngày 31/ 01/ 2008 Thủ kho Kế toán trưởng T.Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Biểu số 15: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ:927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số: 12 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/ 2006 của Bộ trưởng BTC Thẻ kho Ngày lập thẻ : 02/01/2008 Tờ số: 04 - Tên,nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép I14CT3 - Đơn vị tính: kg S TT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của KT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu tháng 3.000 1 06/01 PXK / 03 Xuất thép chữ I cho CT cơ khí đóng tàu khu CN Bạch Hạc 3.000 0 Cộng cuối tháng 3.000 0 Ngày 31/ 01/ 2008 Thủ kho Kế toán trưởng T.Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Biểu số 16: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ:927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số: 12 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/ 2006 của Bộ trưởng BTC Thẻ kho Ngày lập thẻ : 02/01/2008 Tờ số: 05 - Tên,nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép tấm 3x 1250 x 6000mm - Đơn vị tính: kg S TT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của KT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu tháng 4.000 1 15/01 PNK /04 Mua thép tấm của Công ty Vạn Hưng nhập kho dùng cho CT cơ khí & đóng tàu KCN Bạch Hạc 15/01 30.000 2 17/01 PXK / 07 Xuất kho thép tấm dùng cho CT cơ khí & đóng tàu KCN Bạch Hạc 17/01 4.000 Cộng cuối tháng 30.000 4.000 30.000 Ngày 31/ 01/ 2008 Thủ kho Kế toán trưởng T.Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Biểu số 17: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ:927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số: 12 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/ 2006 của Bộ trưởng BTC Thẻ kho Ngày lập thẻ : 02/01/2008 Tờ số: 06 - Tên,nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép thanh vằn VID13 - Đơn vị tính: kg S TT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của KT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu tháng 1 09/01 PNK / 03 Mua thép thanh vằn của công ty Thành Tuấn nhập kho chưa thanh toán dúng cho CT NM giấy Bãi Bằng 09/01 500 500 2 15/08 PXK / 06 Xuất thép thanh vằn cho CT NM giấy Bãi Bằng 15/08 500 0 Cộng cuối tháng 500 500 0 Ngày 31/ 01/ 2008 Thủ kho Kế toán trưởng T.Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Biểu số 18: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ:927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số: 12 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/ 2006 của Bộ trưởng BTC Thẻ kho Ngày lập thẻ : 02/01/2008 Tờ số: 07 - Tên,nhãn hiệu, quy cách vật tư: Xi măng PC 30 Hải Phòng - Đơn vị tính: kg S TT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của KT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu tháng 30.000 1 08/01 PXK / 05 Xuất xi măng thi công CT NM xi măng Tuyên Quang 08/01 30.000 Cộng cuối tháng 0 30.000 0 Ngày 31/ 01/ 2008 Thủ kho Kế toán trưởng T.Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Biểu số 19: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ:927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số: 12 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/ 2006 của Bộ trưởng BTC Thẻ kho Ngày lập thẻ : 02/01/2008 Tờ số: 08 - Tên,nhãn hiệu, quy cách vật tư: Xi măng Hoàng Thạch PCB 30 - Đơn vị tính: kg S TT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của KT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu tháng 0 1 03/01 PNK /02 Mua xi măng nhập kho dùng cho CT NM xi măng Tuyên Quang 03/01 38.000 38.000 2 26/01 PXK / 08 Xuất xi măng cho CT NM xi măng Tuyên Quang 21/01 38.000 0 Cộng cuối tháng 38.000 38.000 0 Ngày 31/ 01/ 2008 Thủ kho Kế toán trưởng T.Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Biểu số 20: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ:927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số: 12 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/ 2006 của Bộ trưởng BTC Thẻ kho Ngày lập thẻ : 02/01/2008 Tờ số: 09 - Tên,nhãn hiệu, quy cách vật tư: Dầu Diezen - Đơn vị tính: lít S TT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của KT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu tháng 1.000 1 06/ 01 PXK / 04 Xuất kho dầu Diezen chạy máy thi công 1.000 0 Cộng cuối tháng 1.000 0 Ngày 31/ 01/ 2008 Thủ kho Kế toán trưởng T.Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) ở phòng kế toán: Kế toán lập thẻ kế toán chi tiết để phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng giảm theo từng loại nguyên, vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Biểu số 21 Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số S 10 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/06 của Bộ trưởng BTC Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ) Tháng 01 năm 2008 Tài khoản: TK 152 (1) Tên kho: Kho Công ty Tên, quy cách nguyên, vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ): Sắt 6 Đơn vị tính: 1.000 đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu tháng 0 0 PNK/01 02/ 01 Mua Sắt 6 nhập kho dùng cho CT NM xi măng Tuyên Quang 112 9,6 50.000 480.000 50.000 480.000 PXK/ 02 05/01 Xuất sắt 6 nhập cho CT NM xi măng Tuyên Quang 621 9,6 50.000 480.000 0 0 PNK/06 30/01 Mua Sắt 6 nhập kho của CTy cung ứng VT Hà Nội dùng cho CT cơ khí đóng tàu Bạch Hạc 331 9,75 30.000 292.500 30.000 292.500 Cộng tháng 8.000 772.500 50.000 480.000 30.000 292.500 Ngày 31 tháng 01 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng T.giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Biểu số : 22 Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số S 10 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/06 của Bộ trưởng BTC Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ) Tháng 01 năm 2008 Tài khoản 152 ( 1 ) Tên kho: Kho Công ty Tên, quy cách nguyên, vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ): Sắt 10 Đơn vị tính: 1.000 đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu tháng 7,5 60.000 450.000 BBKN/01 PNK/ 01 02/01 Nhập kho Sắt 10 sử dụng cho CT NM xi măng Tuyên Quang 112 7,5 10.000 75.000 70.000 525.000 PXK/ 01 02/01 Xuất Sắt 10 cho CT NM giấy Bãi Bằng 621 7,5 60.000 450.000 10.000 75.000 PXK/ 02 05/01 Xuất kho Sắt 10 sử dụng cho CT NM xi măng Tuyên Quang 621 7,5 10.000 75.000 0 0 Cộng tháng 10.000 75.000 70.000 525.000 0 0 Ngày 31 tháng 01 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng T.giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 23: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số S 10 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/06 của Bộ trưởng BTC Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ) Tháng 01 năm 2008 Tài khoản 152 ( 1 ) Tên kho: Kho Công ty Tên, quy cách nguyên, vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ): Sắt 16 Đơn vị tính: 1.000 đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu tháng 7,5 20.000 150.000 PXK/01 02/01 Xuất Sắt 16 cho CT NM giấy Bãi Bằng 621 7,5 20.000 150.000 0 0 Cộng tháng 20.000 150.000 0 0 Ngày 31 tháng 01 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng T.giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 24 Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số S 10 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/06 của Bộ trưởng BTC Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ) Tháng 01 năm 2008 Tài khoản 152 ( 1) Tên kho: Kho Công ty Tên, quy cách nguyên, vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ): Thép I14CT3 Đơn vị tính: 1.000 đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu tháng 15,4 3.000 46.200 PXK / 03 06/01 Xuất thép chữ I cho CT cơ khí đóng tàu khu CN Bạch Hạc 621 15,4 3.000 46.200 0 0 Cộng tháng 15,4 3.000 46.200 0 0 Ngày 31 tháng 01 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng T.giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 25: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số S 10 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/06 của Bộ trưởng BTC Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ) Tháng 01 năm 2008 Tài khoản 152 ( 1) Tên kho: Kho Công ty Tên, quy cách nguyên, vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ): Thép tấm 3x 1250 x 6000mm Đơn vị tính: 1.000 đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu tháng 14,562 4.000 58.248 PNK /04 15/01 Mua thép tấm của Công ty Vạn Hưng nhập kho dùng cho CT cơ khí & đóng tàu KCN Bạch Hạc 152 14,7 30.000 441.000 34.000 499.248 PXK / 07 17/01 Xuất kho thép tấm dùng cho CT cơ khí & đóng tàu KCN Bạch Hạc 621 14,562 4.000 58.248 30.000 441.000 Cộng tháng 3.000 441.000 4.000 58.248 30.000 441.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng T.giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 26 Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số S 10 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/ của Bộ trưởng BTC Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ) Tháng 01 năm 2008 Tài khoản 152 ( 1) Tên kho: Kho Công ty Tên, quy cách nguyên, vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ): Thép thanh vằn VID13 Đơn vị tính: 1.000 đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu tháng PNK /03 09/01 Mua thép thanh vằn của công ty Thành Tuấn nhập kho chưa thanh toán dúng cho CT NM giấy Bãi Bằng 331 120 500 60.000 500 60.000 PXK /06 15/08 Xuất thép thanh vằn cho CT NM giấy Bãi Bằng 621 120 500 60.000 0 0 Cộng cuối tháng 500 60.000 500 60.000 0 0 Ngày 31 tháng 01 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng T.giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 27 Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số S 10 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/06 của Bộ trưởng BTC Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ) Tháng 01 năm 2008 Tài khoản 152 ( 1 )Tên kho: Kho Công ty Tên, quy cách nguyên, vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ): Xi măng PC 30 Hải Phòng Đơn vị tính: 1.000 đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu tháng 0.856 30.000 25.680 PXK /05 08/01 Xuất xi măng thi công CT NM xi măng Tuyên Quang 621 0,856 30.000 25.680 Cộng tháng 30.000 25.680 0 0 Ngày 31 tháng 01 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng T.giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 28 Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số S 10 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/06 của Bộ trưởng BTC Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ) Tháng 01 năm 2008 Tài khoản 152 ( 1 )Tên kho: Kho Công ty Tên, quy cách nguyên, vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ): Xi măng PCB Hoàng Thạch Đơn vị tính: 1.000 đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu tháng PNK/02 03/ 01 Mua xi măng nhập kho dùng cho CT NM xi măng Tuyên Quang 111 0,870 38.000 33.060 38.000 33.060 PXK / 08 26/ 01 Xuất xi măng cho CT NM xi măng Tuyên Quang 621 0,870 38.000 33.060 0 0 Cộng cuối tháng 38.000 33.060 38.000 33.060 0 0 Ngày 31 tháng 01 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng T.giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 29 Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số S 10 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/06 của Bộ trưởng BTC Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ) Tháng 01 năm 2008 Tài khoản 152 ( 3 ) Tên kho: Kho Công ty Tên, quy cách nguyên, vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá ): Dầu Diezen Đơn vị tính: 1.000 đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu tháng 13,9 1.000 13.900 PXK / 04 06/01 Xuất kho dầu Diezen chạy máy thi công 623 13,9 1.000 13.900 1.000 13.900 Cộng tháng 1.000 13.900 0 0 Ngày 31 tháng 01 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng T.giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu mẫu số 30: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số: S11 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Bảng tổng hợp chi tiết Vật liệu, Dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Tài khoản 152 Tháng 01 năm 2008 Đơn vị tính: 1.000 đồng STT Tên, quy cách vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Số tiền Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 Sắt 6 772.500 480.000 292.500 2 Sắt 10 450.000 - 450.000 - 3 Sắt 16 150.000 - 150.000 - 4 Thép I14CT3 46.200 - 46.200 - 5 Thép tấm 3x 1250 x 6000 mm 58.248 441.000 58.248 441.000 6 Thép thanh vằn VID 13 - 60.000 60.000 - 7 Xi măng PC 30 Hải Phòng 25.680 - 25.680 - 8 Xi măng PCB Hoàng Thạch - 33.060 33.060 - 9 Dầu Diezen 13.900 - 13.900 - Cộng 774.028 1.306.560 1.317.088 733.500 Ngày 31 tháng 01 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) 4.3 Hạch toán tổng hợp Biểu mẫu số 31 Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số: S11 - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Sổ nhật ký chung Tháng 01 năm 2008 Đơn vị tính: 1.000đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Tháng Nợ Có 02/ 01 HĐ GTGT 00145522 GBN PNK/01 BBKN/01 02/ 01 Mua sắt 6, 10 nhập kho bằng TGNH ( Dùng cho CT NM xi măng Tuyên Quang) 152 133 112 555.000 55.500 610.500 02/01 PXK/ 01 02/ 01 Xuất sắt 6, 10 cho CT NM giấy Bãi Bằng 621 152 600.000 600.000 03/ 01 HĐ GTGT 0018653 PNK 02 PC/01 03/ 01 Mua xi măng Hoàng Thạch PCB 30 nhập kho bằng TM ( Dùng cho CT NM xi măng Tuyên Quang ) 152 133 111 33.060 3.306 36.366 04/ 01 HĐ GTGT 0056714 04/ 01 Mua cát, sỏi của Công ty Đại Dương chưa thanh toán xuất thẳng cho CT nhà máy giâý Bãi Bằng 621 133 331 22.400 1.120 23.520 05/ 01 PXK/ 02 05/ 01 Xuất kho sắt 6, 10 cho CT NM xi măng Tuyên Quang 621 152 555.000 555.000 Cộng chuyển sang trang sau 1.825.386 1.825.386 Sổ nhật ký chung Tháng 01 năm 2008 Đơn vị tính: 1.000đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 1.825.386 1.825.386 06/ 01 PXK/ 03 06/ 01 Xuất kho thép chữ I cho CT cơ khí đóng tàu KCN Bạch Hạc 621 152 46.200 46.200 06/ 01 PXK/ 04 06/ 01 Xuất dầu Diezen chạy máy thi công 623 152 13.900 13.900 08/01 PXK/05 08/01 Xuất xi măng PC 30 Hải Phòng cho CT nhà máy xi măng Tuyên Quang 621 152 25.680 25.680 09/ 01 HĐ GTGT 0067868 09/01 Mua gạch của Cty Ngân Hà xuất thẳng đến CT NM xi măng Hải Phòng 621 133 331 132.000 13.200 145.200 09/ 01 HĐ GTGT 0154367 BBKN/02 PNK/03 09/01 Mua thép thanh vằn của công ty Thành Tuấn nhập kho( dùng cho CT NM giấy Bãi Bằng ) 152 133 331 60.000 6.000 66.000 10/01 HĐ GTGT 0043276 GBN 10/01 Mua sắt 6 bằng TGNH xuất thẳng cho CT NM xi măng Hải Phòng 621 133 112 582.000 58. 200 640.200 12/01 PXK/ 06 12/01 Xuất kho thép vằn cho CT NM giấy Bãi Bằng 621 152 60.000 60.000 15/01 PNK/ 04 BBKN/ 03 15/01 Mua thép tấm của công ty Vạn Hưng 152 133 331 441.000 44.100 485.100 Cộng chuyển sang trang sau 3.307.666 3.307.666 Sổ nhật ký chung Tháng 01 năm 2008 Đơn vị tính: 1.000đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 3.307.666 3.307.666 17/01 PXK/ 07 17/01 Xuất kho thép tấm cho CT cơ khí đóng tàu Bạch Hạc 621 152 58.248 58.248 18/ 01 HĐ GTGT 0076548 18/ 01 Mua cát bằng xuất thẳng cho CT xi măng Hải Phòng 621 133 331 40.000 2.000 42.000 20/01 BBKN/ 04 PNK/05 20/01 Mua thép tấm bằng tiền mặt nhập kho 152 133 111 145.620 14.562 160.182 26/01 PXK /08 26/01 Xuất xi măng Hoàng Thạch PCB cho NM xi măng Tuyên Quang 621 152 33.660 33.660 30/ 01 PNK/ 06 BBKN/ 05 30/ 01 Mua sắt 6 của Cty cung ứng vật tư HN 152 133 331 292.500 29.250 321.750 30/ 01 HĐ GTGT 0034537 30/ 01 Mua xi măng PC 30 Hải Phòng của Cty Vật tư Vĩnh phú xuất thẳng cho CT NM xi măng Tuyên Quang 621 133 331 44.500 4.450 48.950 Cộng 3.972.456 3.972.456 Ngày 31 tháng 01 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( ký, họ tên, đóng dấu Biểu mẫu số 32: Đơn vị: Công ty Cổ phần LILAMA 3 Địa chỉ: 927 Đại lộ Hùng Vương Mẫu số: S03b - DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Sổ cái Tháng 01 năm 2008 Tên tài khoản: Nguyên vật liệu Số hiệu: 152 Đơn vị tính: 1.000 đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C E F 1 2 Số dư đầu tháng 774.028 Số phát sinh trong tháng 02/ 01 HĐ GTGT 00145522 GBN PNK/01 BBKN/01 02/ 01 Mua sắt 6, 10 nhập kho bằng TGNH 112 555.000 02/ 01 PXK/ 01 02/ 01 Xuất sắt 6, 10 cho CT NM giấy Bãi Bằng 621 600.000 03/ 01 HĐ GTGT 0018653 PNK /02 PC/01 03/ 01 Mua xi măng Hoàng Thạch PCB 30 nhập kho bằng TM 111 33.060 05/ 01 PXK/ 02 05/ 01 Xuất kho sắt 6, 10 cho CT NM xi măng Tuyên Quang 621 555.000 06/ 01 PXK/ 03 06/ 01 Xuất kho thép chữ I cho CT cơ khí đóng tàu KCN Bạch Hạc 621 46.200 06/ 01 PXK/ 04 06/ 01 Xuất dầu Diezen chạy máy thi công 623 13.900 08/01 PXK/05 08/01 Xuất xi măng PC 30 Hải Phòng cho CT nhà máy xi măng Tuyên Quang 621 25.680 09/ 01 HĐ GTGT 0154367 BBKN/02 PNK/03 09/01 Mua thép thanh vằn của công ty Thành Tuấn nhập kho( dùng cho CT NM giấy Bãi Bằng ) 331 60.000 12/01 PXK/ 06 12/01 Xuất kho thép vằn cho CT NM giấy Bãi Bằng 621 60.000 15/01 PNK/ 04 BBKN/ 03 15/01 Mua thép tấm của công ty Vạn Hưng 331 441.000 17/01 PXK/ 07 17/01 Xuất kho thép tấm cho CT cơ khí đóng tàu Bạch Hạc 621 58.248 20/01 BBKN/ 04 PNK/05 20/01 Mua thép tấm bằng tiền mặt nhập kho 111 145.620 26/01 PXK /08 26/01 Xuất xi măng Hoàng Thạch PCB cho NM xi măng Tuyên Quang 621 33.660 30/ 01 PNK/ 06 BBKN/ 05 30/ 01 Mua sắt 6 của Cty cung ứng vật tư HN 331 292.500 Cộng số phát sinh trong tháng 1.306.560 1.317.088 Số dư cuối tháng 733.500 Chương II: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu,vật liệu tại Công ty Cổ phần LILAMA 3 2.1. Đánh giá chung về kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần LILAMA 3 Trong gần 50 năm qua cùng với sự trưởng thành của nghành xây dựng cơ bản Việt Nam với sự quan tâm đúng mức của nghành xây dựng, của các ban nghành chức năng cùng với sự nhạy bén, năng động trong điều hành của Ban lãnh đạo Công ty cổ phần LILAMA 3, với sự nỗ lực phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ của mỗi cán bộ, công nhân viên. Công ty cổ phần LILAMA 3 đã thực sự lớn mạnh và không ngừng phát triển, sự lớn mạnh của Công ty không những thể hiện ở sự hoàn thiện về cơ sở vật chất, mức thu nhập ổn định của cán bộ công nhân viên mà còn được thể hiện ở trình độ quản lý lãnh đạo Công ty. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về kế toán nguyên vật liệu và qua quá trình tìm hiểu công tác kế toán chung. Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần LILAMA3 em nhận thấy công ty đã xây dựng được mô hình kế toán khoa học, hợp lý và có hiệu quả phù hợp với yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường, đảm bảo cho Công ty có khả năng tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đứng vững trong cạnh tranh và phát triển lớn mạnh trong thương trường (trong lĩnh vực xây lắp) 2.1.1. Những ưu điểm. Phòng kế toán của Công ty bao gồm những người có trình độ, năng lực, nhiệt tình, trung thực, lại được bố trí vào những công việc cụ thể đã làm cho công tác kế toán thực sự trở thành công cụ đắc lực của quản lý. Công tác kế toán nguyên vật liệu nhìn chung được thực hiện tương đối tốt. Việc xác định đối tượng kế toán nguyên vật liệu, hạng mục công trình phù hợp với điều kiện sản xuất thi công của Công ty, phục vụ tốt cho công tác chỉ đạo sản xuất, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Hình thức kế toán của Công ty LILAMA 3 hiện đang áp dụng dựa trên chế độ kế toán mới. - Về mặt chứng từ: Công ty đã lập và tiếp nhận từ bên ngoài các loại chứng từ đảm bảo đúng nguyên tắc, hợp lệ và phản ánh đầy đủ các yếu tố bắt buộc. Các chứng từ thường được sử dụng là: Phiếu nhập - xuất vật tư, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng, hàng đề nghị thanh toán. - Về mặt luân chuyển chứng từ: Do đặc điểm sản xuất của Công ty là xây lắp các công trình, mà có rất nhiều công trình ở xa nên đây là một trở ngại không nhỏ đối với quá trình luân chuyển chứng từ. Song với cách hạch toán tập trung và mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải thông qua phòng kế toán nên việc luân chuyển chứng từ không bị chậm chễ, đảm bảo chứng từ được tập hợp kịp thời, phục vụ cho việc ghi sổ kế toán. - Về sổ sách kế toán: Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung nên sổ sách sử dụng chủ yếu là sổ nhật ký chung và sổ cái. Hình thức này có ưu điểm là: Phòng kế toán của Công ty đã sớm tận dụng những ưu điểm của hình thức sổ nhật ký chung là những mẫu biểu đơn giản, dễ dàng sử dụng trên máy vi tính. Đặc biệt Công ty đã áp dụng phần mềm kế toán, nó giúp cho phòng kế toán giảm được nhân lực và sử lý số liệu nhanh đồng thời giúp cho Tổng giám đốc và bộ phận quản lý nắm kịp thời những thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã đề ra giải pháp kịp thời. Mặc dù quy mô lớn, nghiệp vụ kinh tế phát sinh phức tạp, biên chế phòng kế toán gọn nhẹ nhưng vẫn thực hiện tốt công tác quản lý được ban giám đốc đánh giá cao. Hệ thống sổ kế toán được ghi chép phản ánh rõ ràng, dễ hiểu. Phương pháp kế toán nguyên vật liệu mà đơn vị đang áp dụng phù hợp với tình hình, đặc điểm nhiệm vụ sản xuất của Công ty. Đối tượng mà kế toán nguyên vật liệu xác định là hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, điều hành chính xác nhanh gọn. 2.1.2. Những tồn tại. Bên cạnh những ưu điểm như đã nêu ở trên thì công tác kế toán tại Công ty CP LILAMA 3 vẫn còn có một số điểm tồn tại. Một mặt do điều kiện khách quan trong cơ chế quản lý hiện nay mang lại kết hợp với một phần yếu tố chủ quan từ Công ty, quá trình hạch toán chi phí của Công ty cũng không tránh khỏi những thiếu sót đó là: + Việc phân bổ máy thi công chưa chính xác cũng gây sự khó khăn trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành. + Trong thời đại công nghệ tin học phát triển mạnh mẽ như hiện nay, có nhiều thành tựu Công ty chưa tận dụng hết. + Với đặc điểm là doanh nghiệp xây lắp cho nên sản phẩm của Công ty chủ yếu là các công trình lắp giáp gia công kết cấu thép với số vốn bỏ ra ban đầu rất lớn đồng nghĩa với việc Công ty phải có nguồn vốn lưu động cực kỳ lớn mạnh, nhưng khả năng thu hồi lại rất chậm với thời gian dài gây nên tình trạng ứ đọng vốn gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. + Một đặc điểm nữa của nghành xây lắp gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần LILAMA 3 đó là khả năng thắng thầu rất ít nên số lượng công trình mà Công ty nhận được trong đấu thầu là không được như mong muốn. 2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần LILAMA 3. Từ thực tế nhận thấy Công ty đã thực hiện chế độ kế toán mới song trong quá trình thực hiện Công ty vẫn còn những phần hạch toán chưa theo đúng chế độ.Với mong muốn đóng góp một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tôi xin được nêu ra những mặt tồn tại và ý kiến đề xuất của mình mong được Công ty xem xét : + Về vật liệu: Công ty đã phân loại một cách khoa học nên giúp cho việc hạch toán được dề dàng Thủ tục về chứng từ và cách thức ghi chép chặt chẽ, tránh được những tổn thất hao hụt nguyên vật liệu Các nguyên vật liệu có giá trị lớn và có tính chất phức tạp đều được kiểm nghiệm trước khi nhập kho giúp cho chất lượng công trình được đảm bảo. Tuy nhiên, thì theo em, khi có Công trình thì công ty nên giao khoán toàn bộ cho các xí nghiệp hoặc các tổ đội hoặc các đơn vị nhận thầu. Hoặc nên xuất thẳng vật tư đến chân công trình không nên lưu giữ trong kho vì vốn sẽ bị tồn đọng trong khâu dự trữ và lại phát sinh thêm chi phí trong quá trình lưu kho, vận chuyển đến công trình. + Về nhân công: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức khoán nên chi phí nhân công cũng được tính toán và tập hợp rất đơn giản theo từng đội thi công và từng công trình. Xong phần lương của những người quản lý các tổ, đội được hưởng, ngoài tiền lương thực tế tham gia sản xuất vẫn được hạch toán vào tài khoản này là chưa phù hợp. Bên cạnh đó, các khoản trích theo lương của tất cả cán bộ công nhân viên toàn Công ty được hạch toán vào TK 627 có nghĩa bao gồm cả phần trích của công nhân sản xuất, như vậy là chưa đúng với chế độ kế toán hiện hành. Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất được tính vào TK 627 cũng chưa đúng. Do vậy để phản ánh đúng chế độ kế toán hiện hành nghĩa là sẽ hạch toán như sau: Tiền lương của người quản lý tổ, đội phần hưởng thêm phải được tách ra khỏi TK 622 và tính vào chi phí sản xuất chung TK 627 còn các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất ngoài việc phải tính vào chi phí nhân công trực tiếp, công ty nên tiến hành trích trước. Kết luận Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần LILAMA3 tôi đã nhận thức rõ tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu. Trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, kế toán là công cụ quan trọng cho việc quản lý nền kinh tế cả về mặt vi mô và vĩ mô. Cơ chế thị trường đòi hỏi Công ty phải thường xuyên quan tâm đến nguyên vật liệu. Do đó công tác kế toán nguyên vật liệu luôn được coi là công tác trọng tâm của kế toán ở Công ty, Kế toán nguyên vật liệu giúp cho bộ máy quản lý cuả Công ty thường xuyên nắm bắt được tình hình thực hiện các định mức chi phí nguyên vật liệu, nhân công các dự toán, dự trữ và cung cấp nguyên vật liệu kịp thời theo từng hạng mục công trình. Việc tổ chức quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây lắp có hệ thống giúp doanh nghiệp nâng cao tích luỹ một cách vững chắc, đảm bảo cung cấp đủ vật liệu nâng cao chất lượng công trình góp phần hạ giá thành sản phẩm đồng thời đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. Để làm được điều đó thì cần sự cố gắng, sáng tạo và nỗ lực từ công ty đồng thời cần thiết phải có sự đóng góp ý kiến từ bên ngoài. Cũng như bao sinh viên khác có sự cố gắng tìm tòi và học hỏi, vận dụng những kiến thức và khả năng bản thân, sau thời gian thực tập tại công ty em đã nhìn nhận một cách tổng quát về công ty cổ phần LILAMA3 đặc biệt đi sâu tìm hiểu chi tiết về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng. Từ nhìn nhận về những kiến thức trong trường THKT và KNTH Phú Thọ cùng những hiểu biết thực tế trong thời gian thực tập tại công ty em rút ra được những kinh nghiệm thực tế và việc vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Bằng việc vận dụng lý thuyết đã học và thực tế tại công ty em đã hoàn thành chuyên đề với nội dung - Kế toán nguyên vật liệu tai Công ty cổ phần LILAMA3 “ Do thời gian tìm hiểu thực tế không nhiều và trình độ chuyên môn còn có hạn hẹp nên chuyên đề này không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa kế toán. Em xin chân thành cảm các thầy giáo, cô giáo và các chú, các cô, các anh chị trong phòng kế toán của Công ty cổ phần LILAMA 3 đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bản chuyên đề này! Việt trì, ngày 15 tháng 08 năm 2008 Sinh viên thực hiện Đinh Bá Khang Danh mục tài liệu tham khảo - Chế độ kế toán doanh nghiệp( Bộ Tài chính ) - Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính ( Đại học kinh tế quốc dân) - Kế toán tài chính doanh nghiệp ( Học viện tài chính) - Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam - Luật kế toán - Tổ chức công tác kế toán ( Đại học kinh tế quốc dân) - Tổ chức công tác kế toán ( Học viện tài chính ) - Các tài liệu kế toán của Công ty cổ phần LILAMA 3 - Các định mức trong xây dựng cơ bản - Các thông tư, văn bản hướng dẫn hạch toán trong Doanh nghiệp xây lắp ..... Danh mục các từ viết tắt CP: Cổ phần CT: Công trình XN: Xí nghiệp NM: Nhà máy T.Giám đốc: Tổng giám đốc Cty: Công ty CT: Chứng từ PXK: Phiếu xuất kho PNK: Phiếu nhập kho BBKN: Biên bản kiểm nghiệm TM: Tiền mặt CK: Chuyển khoản Mục lục Lời nói đầu...................................................................................................1 Chương I: Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần LILAMA 3.......................................................................................................3 I. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần LILAMA 3.................................3 -13 II. Thực tế công tác kế toán nguyên, vật liệu lại tại công ty Cổ phần LILAMA3.................................................................................................... 14 1. Phân loại nguyên vật liệu ...................................................................... 14 2.Tính giá nguyên vật liệu............................................................................14 3. Thủ tục hạch toán ...................................................................................15 4. Phương pháp hạch toán ..........................................................................16 4.1 Chứng từ gốc ................................................................................. 16- 26 4.2 Hạch toán chi tiết ................................................................................. 27 - ở kho ( thẻ kho )..................................................................................27- 36 - ở phòng kế toán ( sổ chi tiết )............................................................36 -46 4.3 Kế toán tổng hợp ...........................................................................46 - 50 Chương II: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần LiLAMA3............................................................... 51- 56 Kết luận.......................................................................................................56 Danh mục tài liệu tham khảo ......................................................................58 Danh mục các từ viết tắt ............................................................................ 59

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6369.doc
Tài liệu liên quan